1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI TIỂU DỰ ÁN: SỬA CHỮA VÀ NÂNG CAO AN TỒN ĐẬP TỈNH NINH BÌNH

244 43 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 244
Dung lượng 14,18 MB

Cấu trúc

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC HÌNH

  • DANH MỤC BẢNG

  • DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

  • TÓM TẮT

    • CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU

    • 1.1 Cách tiếp cận và phương pháp thực hiện

      • 1.1.1 Phương pháp đánh giá tác động xã hội

      • 1.1.2 Phương pháp đánh giá tác động môi trường

    • 1.2 Tổ chức thực hiện Báo cáo ESIA

  • Quản lý TDA

  • Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình

  • Đơn vị Tư vấn lập báo cáo

  • Công ty HALCOM VIỆT NAM

  • Địa chỉ: Tầng 9, tòa nhà Hòa Bình, 106 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

  • Bảng 1. 1. Danh sách chuyên gia thực hiện

    • CHƯƠNG II. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN

    • 2.1 Mục tiêu Tiểu dự án

    • 2.2 Vị trí địa lý của Tiểu dự án

  • Bảng 2. 1: Vị trí 07 hồ chứa nằm trong TDA

  • Hình 2. 1. Vị trí các các công trình thực hiện tiểu dự án

    • 2.3 Hiện trạng công trình và hạng mục thi công

  • Bảng 2. 2. Tóm tắt thông tin hiện trạng các hồ chứa và hạng mục thi công của TDA

    • 2.4 Khối lượng vật liệu và huy động xe máy thi công

      • 2.4.1.Nguyên, nhiên vật liệu hóa chất sử dụng

      • 2.4.2. Huy động xe máy thi công

  • Bảng 2. 3. Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng dự kiến tại mỗi công trình

    • 2.4.3. Khối lượng vật liệu

  • Bảng 2. 4. Bảng tổng hợp khối lượng vật liệu thi công

    • 2.5 Hạng mục phụ trợ

      • 2.5.1 Điện, nước phục vụ thi công và sinh hoạt

      • 2.5.2 Nhu cầu nhà ở công nhân và khu lán trại tập trung

      • 2.5.3 Bãi đổ thải, mỏ đất

  • Bảng 2. 5. Mô tả vị trí các bãi đổ thải của 07 hồ

    • 2.5.4 Đường thi công

    • 2.6 Các hoạt động dự kiến trước thi công

    • 2.7 Kế hoạch vận chuyển nguyên vật liệu

    • 2.8. Kỹ thuật xử lý thấm bằng phương pháp khoan phụt

    • 2.9 Các hoạt động vận hành và bảo dưỡng

    • 2.10 Kế hoạch an toàn đập

    • 2.10 Thời gian và kinh phí thực hiện

    • CHƯƠNG III. KHUNG HÀNH CHÍNH, PHÁP LÝ VÀ CHÍNH SÁCH

    • 3.1 Văn bản pháp luật Việt Nam

  • Luật

  • Nghị định

  • Thông tư

  • Quyết định

  • Các Quy chuẩn và Tiêu chuẩn áp dụng

  • Các văn bản pháp lý của các cấp có thẩm quyền về dự án

  • Tuân thủ trong việc thực hiện đánh giá tác động môi trường và xã hội

    • 3.2 Chính sách của Ngân hàng thế giới

      • 3.2.1 Cấp độ dự án

      • 3.2.2 Cấp độ tiểu dự án

  • OP/BP 4.01 Đánh giá môi trường

  • OP/BP 4.09 Quản lý dịch hại

  • OP/BP 4.37 An toàn đập

  • OP/BP 4.12 Tái định cư không tự nguyện

  • OP 4.10 Người dân tộc thiểu số

  • Hướng dẫn thực hiện môi trường, sức khỏe và an toàn của WBG

  • Chính sách tiếp cận thông tin của NHTG

  • Bảng 2. 6. Tóm tắt các quy trình đánh giá môi trường của WB & Chính phủ Việt Nam

    • CHƯƠNG IV. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG

    • 4.1 Điều kiện tự nhiên

      • 4.1.1 Vị trí địa lý

      • 4.1.2. Điều kiện địa hình, địa chất

  • 1. Hồ Yên Quang 1

  • 2. Hồ Đá Lải

  • 3. Hồ Đồng Liềm

  • 4. Hồ Vườn Điều

  • 5. Hồ Bãi Lóng

  • 6. Hồ Đầm Mố

  • 7. Hồ Núi Vá

    • 4.1.3. Điều kiện khí hậu, khí tượng

  • Bảng 4. 1. Nhiệt độ trung bình tháng nhiều năm tại một số trạm ở Ninh Bình

  • Đơn vị: oC

  • Bảng 4. 2. Độ ẩm không khí tƣơng đối trung bình tháng nhiều năm

  • Đơn vị: %

  • Bảng 4. 3. Tốc độ gió trung bình tháng nhiều năm

  • Đơn vị: m/s

  • Bảng 4. 4. Tổng số giờ nắng trạm Ninh Bình

  • Đơn vị: Giờ

  • Bảng 4. 5. Bốc hơi trung bình tháng nhiều năm

  • Đơn vị: mm

    • 4.1.4. Điều kiện thủy văn

    • 4.1.5. Đa dạng sinh học

  • Hệ thực vật

    • Hệ động vật

  • Bảng 4. 6. Hệ sinh thái khu vực 7 hồ

    • 4.2 Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với tỉnh Ninh Bình

  • Bảng 4. 7. Diện tích ảnh hưởng hạn một số năm gần đây

    • 4.3 Hiện trạng môi trường

      • 4.3.1. Môi trường không khí

  • Hình 4. 2. Kết quả quan trắc tiếng ồn

  • Hình 4. 3. Kết quả quan trắc rung động

  • Hình 4. 4. Kết quả quan trắc bụi tổng số

    • 4.3.2. Môi trường nước mặt

  • Bảng 4. 8: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt

    • 4.3.3 Môi trường nước ngầm

  • Bảng 4. 9: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước ngầm

    • 4.3.4 Môi trường đất

  • Bảng 4. 10: Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất

    • 4.4 Điều kiện kinh tế & xã hội khu vực triển khai tiểu dự án

  • Cơ sở hạ tầng nông thôn

  • Nghề nghiệp và việc làm

  • Hình 4. 5: Nghề nghiệp của người dân các xã khu vực dự án

  • Nguồn: Số liệu điều tra kinh tế xã hội tháng 6/2019

  • Bảng 4. 11. Đặc điểm kinh tế xã hội của các xã khu vực tiểu dự án

    • 4.5 Các công trình nhạy cảm

  • Bảng 4. 12. Hiện trạng công trình nhạy cảm

    • 4.6. Đặc điểm quản lý công trình

  • Bảng 4. 13: Đặc điểm quản lý các công trình hồ chứa thuộc Tiểu dự án

    • CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI

    • 5.1 Kiểu và quy mô tác động

  • Bảng 5. 1. Tiêu chí phân loại mức tác động tiêu cực

    • 5.2 Các động tích cực đến môi trường và xã hội

      • 5.2.1 Tác động tới xã hội

      • 5.2.2 Tác động tới môi trường

  • (a) Tác động tới chất lượng không khí và điều kiện vi khí hậu khu vực

  • (b) Tác động tới cảnh quan

  • (c) Tác động đến hệ sinh thái

  • (d) Tác động đến tầng nước ngầm

    • 5.3. Tác động tiêu cực môi trường và xã hội tiềm tàng

      • 5.3.1 Tác động trong giai đoạn trước thi công

        • 1. Thu hồi đất

  • Bảng 5. 2. Số hộ BAH của tiểu dự án

  • Bảng 5. 3. Tóm tắt mức độ tác động thu hồi đất của tiểu dự án

    • 2. Tác động do rủi ro bom mìn (UXO)

  • Bảng 5. 4: Phạm vi dự kiến rà phá bom mìn

    • 3. Hoạt động phát quang

  • Bảng 5. 5. Tổng hợp cây cối, hoa màu bị ảnh hưởng của tiểu dự án

    • 4. Tác động do khảo địa hình, địa chất, thủy văn, cắm mốc thu hồi đất

    • 5.3.2 Tác động trong giai đoạn thi công

  • Bảng 5. 6. Tác động tổng hợp của dự án trong giai đoạn triển khai xây dựng

    • 5.3.2.1. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải

  • Đánh giá mức độ tác động: Không xảy ra

  • i) Làm gián đoạn cấp nước tưới tiêu

  • Đánh giá mức độ tác động: Thấp.

  • ii) Tác động đến cấp nước sinh hoạt

  • i) Gây hư hại đối với đường bộ và hạ tầng nông thôn:

  • ii) Ảnh hưởng tới nhà và vật kiến trúc

  • Đánh giá mức độ tác động: Trung bình

  • Đánh giá mức độ tác động: Thấp

  • Đánh giá mức độ tác động: Thấp.

    • 5.3.2.2. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải

  • Bảng 5. 7. Khối lượng công tác đất ước tính trong giai đoạn thi công

  • Nguồn: Dự toán thiết kế cơ sở, lập báo cáo Nghiên cứu khả thi Tiểu dự án WB8 Ninh Bình

  • Bảng 5. 8. Tải lượng bụi khuếch tán từ công tác đất

  • Bảng 5. 9. Số lượt xe vận chuyển phục vụ thi công công tác đất

  • Bảng 5. 10. Tải lượng chất thải phát sinh do quá trình vận chuyển

  • Bảng 5. 11. Dự báo nồng độ bụi và khí thải từ các phương tiện vận chuyển

  • Về khí thải:

  • Đánh giá mức độ tác động: Thấp

  • Bảng 5. 12. Mức độ ô nhiễm tiếng ồn của máy móc thi công

  • Bảng 5. 13. Mức độ gây rung động của một số thiết bị thi công

  • Đánh giá mức độ tác động: Thấp

  • i. Nước thải xây dựng:

  • ii. Nước mưa chảy tràn:

  • Q = C * I * A/1000

  • Bảng 5. 14. Tính toán lưu lượng nước mưa chảy tràn

  • Bảng 5. 15. Nồng độ ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn

  • iii. Nước thải sinh hoạt của công nhân:

  • Bảng 5. 16. Hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

  • Đánh giá mức độ tác động: Trung bình

  • Bảng 5. 17. Tổng hợp chất thải rắn phát sinh trong quá trình thi công

  • Mức độ tác động được đánh giá ở mức: Thấp

  • Đánh giá mức độ tác động: Thấp

  • Đánh giá mức độ tác động: Thấp, có thể quản lý được.

  • Bảng 5. 18. Tác động tiềm tàng trong quá trình triển khai thi công tới công trình nhạy cảm

    • 5.3.3 Tác động trong giai đoạn vận hành

  • Bảng 5. 19. Tác động tổng hợp của dự án trong giai đoạn vận hành

  • Tác động được đánh giá mức độ cao, mang tính tích cực và lâu dài.

  • Đánh giá mức độ tác động: Trung bình, lâu dài

  • Đánh giá mức độ tác động: Thấp

  • Đánh giá mức độ tác động: Thấp

    • 5.4 Phân tích các kiểu tác động

    • 5.4.1 Tác động tích lũy

    • 5.4.2 Tác động trực tiếp

    • 5.4.3 Tác động gián tiếp

    • 5.4.4 Tác động tạm thời

    • 5.4.5 Tác động lâu dài

    • CHƯƠNG VI. PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN

    • 6.1. Phương án không thực hiện tiểu dự án

    • 6.2 Phương án có thực hiện tiểu dự án

  • Phương án đầu tư, nâng cấp của tiểu dự án

  • Lựa chọn giải pháp thi công

    • CHƯƠNG VII. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI

    • 7.1 Mục tiêu

    • 7.2 Các biện pháp giảm thiểu

      • 7.2.1. Biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn chuẩn bị

  • Bảng 7. 1. Dự toán chi phí bồi thường và hỗ trợ của Tiểu dự án (Đơn vị tính: VNĐ)

    • 7.2.2 Biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn thi công

  • 7.2.2.1 Biện pháp giảm thiểu các tác động liên quan đến xây dựng

  • Bảng 7. 2. Quy tắc Môi trường thực tiễn (ECOP) để giảm thiểu các tác động trong thi công

  • 7.2.2.2 Biện pháp giảm thiểu đối với tác động đặc thù

  • Bảng 7. 3. Biện pháp giảm thiểu đối với các đối tượng đặc thù

  • 7.2.2.3 Biện pháp giảm thiểu tác động do cắt nước phục vụ thi công

  • 7.2.2.4. Biện pháp giảm thiểu tác động của các hoạt động khoan phụt

    • 7.2.3 Biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn vận hành

  • Bảng 7. 4. Biện pháp giảm thiểu chung các tác động trong giai đoạn vận hành

    • 7.3 Tổ chức thực hiện

      • 7.3.1. Quản lý dự án

  • Cấp Trung ương

  • Cấp Tỉnh

  • Hình 7. 1. Tổ chưc thực hiện dự án

    • 7.3.2 Vai trò và trách nhiệm đối với quản lý an toàn môi trường, xã hội

  • Hình 7. 2. Sơ đồ tổ chức thực hiện Chính sách an toàn môi trường của tiểu dự án

  • Bảng 7. 5. Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan

    • 7.4 Khung tuân thủ môi trường

      • 7.4.1. Các nhiệm vụ môi trường của Nhà thầu

      • 7.4.2. Cán bộ an toàn môi trường và xã hội Nhà thầu

      • 7.4.3. Giám sát môi trường và xã hội trong quá trình thi công

      • 7.4.4 Tuân thủ yêu cầu theo hợp đồng và pháp lý

      • 7.4.5. Tổ chức báo cáo

  • Bảng 7. 6. Yêu cầu báo cáo

    • 7.5 Cơ chế giải quyết khiếu nại

      • 7.5.1. Thủ tục khiếu nại và giải quyết khiếu nại

      • 7.5.2. Nhà thầu và tư vấn giám sát xây dựng

      • 7.5.3. Cơ chế giải quyết khiếu nại của Ngân hàng Thế giới

    • 7.6 Kế hoạch thực hiện ESMP

      • 7.6.1. Kế hoạch thực hiện kế hoach quản lý môi trường và xã hội của Nhà thầu

      • 7.6.2 Khởi động tiểu dự án và nhân sự

    • 7.7 Tăng cường năng lực và đào tạo

      • 7.7.1. Đào tạo về chính sách an toàn

      • 7.7.2 Đào tạo về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp

      • 7.7.3 Định hướng khách thăm

      • 7.7.4. Đào tạo nhà thầu và công nhân mới

      • 7.7.5. Đào tạo sức khỏe và an toàn nghề nghiệp cơ bản

    • 7.8 Kế hoạch giám sát môi trường

      • 7.8.1 Giám sát việc tuân thủ các biện pháp giảm thiểu

      • 7.8.2 Giám sát chất lượng môi trường xung quanh

  • (a) Giám sát định kỳ

  • Bảng 7. 7. Kế hoạch quan trắc môi trường trong quá trình thi công

  • (b) Giám sát sự cố

    • 7.8.3 Giám sát an toàn đập

    • 7.9 Chi phí ước tính

  • Bảng 7. 8: Tổng số lượng mẫu quan trắc

  • Bảng 7. 9: Kinh phí giám sát môi trường (1USD = 23,160VND)

  • Bảng 7. 10: Chi phí ước tính của biện pháp giảm thiểu

  • Bảng 7. 11. Nguồn vốn thực hiện giám sát KHQLMTXH

  • Bảng 7. 12. Tóm tắt các biện pháp giảm thiểu

  • Bảng 7. 13: Kế hoạch giám sát môi trường, xã hội

    • CHƯƠNG VIII. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG VÀ PHỔ BIẾN THÔNG TIN

    • 8. 1 Mục đích và phương pháp

  • Mục đích tham vấn cộng đồng

  • Nguyên tắc cơ bản tham vấn cộng đồng

    • 8.2 Quá trình thực hiện

      • 8.2.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn UBND xã, các tổ chức, đoàn thể

  • Bảng 8. 1. Danh sách các địa phương tiến hành tham vấn

    • 8.2.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động bởi dự án

    • 8.3 Kết quả tham vấn

      • 8.3.1. Ý kiến của UBND cấp xã và các tổ chức, đoàn thể địa phương

  • Bảng 8. 2. Tổng hợp các ý kiến của chính quyền địa phương

  • Hình 8. 1. Hình ảnh tham vấn chính quyền, đoàn thể địa phương ở các xã tiểu dự án

    • 8.3.2.Ý kiến của cộng đồng

    • 8.4 Cam kết của chủ dự án

    • 8.5 Phổ biến thông tin

    • KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • Kết luận

    • Kiến nghị

    • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • PHỤ LỤC 1: NỘI DUNG VÀ CHI PHÍ THỰC HIỆN ĐÀO TẠO, TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC

    • PHỤ LỤC 2: CHI PHÍ ƯỚC TÍNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN THI CÔNG

    • PHỤ LỤC 3: BIÊN BẢN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG,

    • PHỤ LỤC 4: HÌNH ẢNH THAM VẤN

    • PHỤ LỤC 5: SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

  • Sơ đồ vị trí lấy mẫu quan trắc môi trường hồ Yên Quang 1

  • Sơ đồ vị trí lấy mẫu quan trắc môi trường hồ Đá Lải

  • Sơ đồ vị trí lấy mẫu quan trắc môi trường hồ Đồng Liềm

  • Sơ đồ vị trí lấy mẫu quan trắc môi trường hồ Vườn Điều

  • Sơ đồ vị trí lấy mẫu quan trắc môi trường hồ Bãi Lóng

  • Sơ đồ vị trí lấy mẫu quan trắc môi trường hồ Đầm Mố

  • Sơ đồ vị trí lấy mẫu quan trắc môi trường hồ Núi Vá

    • PHỤ LỤC 6: BIÊN BẢN THỎA THUẬN VỊ TRÍ ĐỔ THẢI

    • PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU MÔI TRƯỜNG

    • Final draft ESIA Ninh Bình VN_KVP 3.7.20 - CLEAN 13.07.20.pdf

      • MỤC LỤC

      • DANH MỤC HÌNH

      • DANH MỤC BẢNG

      • DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

      • TÓM TẮT

        • CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU

        • 1.1 Cách tiếp cận và phương pháp thực hiện

          • 1.1.1 Phương pháp đánh giá tác động xã hội

          • 1.1.2 Phương pháp đánh giá tác động môi trường

        • 1.2 Tổ chức thực hiện Báo cáo ESIA

      • Quản lý TDA

      • Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình

      • Đơn vị Tư vấn lập báo cáo

      • Công ty HALCOM VIỆT NAM

      • Địa chỉ: Tầng 9, tòa nhà Hòa Bình, 106 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

      • Bảng 1. 1. Danh sách chuyên gia thực hiện

        • CHƯƠNG II. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN

        • 2.1 Mục tiêu Tiểu dự án

        • 2.2 Vị trí địa lý của Tiểu dự án

      • Bảng 2. 1: Vị trí 07 hồ chứa nằm trong TDA

      • Hình 2. 1. Vị trí các các công trình thực hiện tiểu dự án

        • 2.3 Hiện trạng công trình và hạng mục thi công

      • Bảng 2. 2. Tóm tắt thông tin hiện trạng các hồ chứa và hạng mục thi công của TDA

        • 2.4 Khối lượng vật liệu và huy động xe máy thi công

          • 2.4.1.Nguyên, nhiên vật liệu hóa chất sử dụng

          • 2.4.2. Huy động xe máy thi công

      • Bảng 2. 3. Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng dự kiến tại mỗi công trình

        • 2.4.3. Khối lượng vật liệu

      • Bảng 2. 4. Bảng tổng hợp khối lượng vật liệu thi công

        • 2.5 Hạng mục phụ trợ

          • 2.5.1 Điện, nước phục vụ thi công và sinh hoạt

          • 2.5.2 Nhu cầu nhà ở công nhân và khu lán trại tập trung

          • 2.5.3 Bãi đổ thải, mỏ đất

      • Bảng 2. 5. Mô tả vị trí các bãi đổ thải của 07 hồ

        • 2.5.4 Đường thi công

        • 2.6 Các hoạt động dự kiến trước thi công

        • 2.7 Kế hoạch vận chuyển nguyên vật liệu

        • 2.8. Kỹ thuật xử lý thấm bằng phương pháp khoan phụt

        • 2.9 Các hoạt động vận hành và bảo dưỡng

        • 2.10 Kế hoạch an toàn đập

        • 2.10 Thời gian và kinh phí thực hiện

        • CHƯƠNG III. KHUNG HÀNH CHÍNH, PHÁP LÝ VÀ CHÍNH SÁCH

        • 3.1 Văn bản pháp luật Việt Nam

      • Luật

      • Nghị định

      • Thông tư

      • Quyết định

      • Các Quy chuẩn và Tiêu chuẩn áp dụng

      • Các văn bản pháp lý của các cấp có thẩm quyền về dự án

      • Tuân thủ trong việc thực hiện đánh giá tác động môi trường và xã hội

        • 3.2 Chính sách của Ngân hàng thế giới

          • 3.2.1 Cấp độ dự án

          • 3.2.2 Cấp độ tiểu dự án

      • OP/BP 4.01 Đánh giá môi trường

      • OP/BP 4.09 Quản lý dịch hại

      • OP/BP 4.37 An toàn đập

      • OP/BP 4.12 Tái định cư không tự nguyện

      • OP 4.10 Người dân tộc thiểu số

      • Hướng dẫn thực hiện môi trường, sức khỏe và an toàn của WBG

      • Chính sách tiếp cận thông tin của NHTG

      • Bảng 2. 6. Tóm tắt các quy trình đánh giá môi trường của WB & Chính phủ Việt Nam

        • CHƯƠNG IV. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG

        • 4.1 Điều kiện tự nhiên

          • 4.1.1 Vị trí địa lý

          • 4.1.2. Điều kiện địa hình, địa chất

      • 1. Hồ Yên Quang 1

      • 2. Hồ Đá Lải

      • 3. Hồ Đồng Liềm

      • 4. Hồ Vườn Điều

      • 5. Hồ Bãi Lóng

      • 6. Hồ Đầm Mố

      • 7. Hồ Núi Vá

        • 4.1.3. Điều kiện khí hậu, khí tượng

      • Bảng 4. 1. Nhiệt độ trung bình tháng nhiều năm tại một số trạm ở Ninh Bình

      • Đơn vị: oC

      • Bảng 4. 2. Độ ẩm không khí tƣơng đối trung bình tháng nhiều năm

      • Đơn vị: %

      • Bảng 4. 3. Tốc độ gió trung bình tháng nhiều năm

      • Đơn vị: m/s

      • Bảng 4. 4. Tổng số giờ nắng trạm Ninh Bình

      • Đơn vị: Giờ

      • Bảng 4. 5. Bốc hơi trung bình tháng nhiều năm

      • Đơn vị: mm

        • 4.1.4. Điều kiện thủy văn

        • 4.1.5. Đa dạng sinh học

      • Hệ thực vật

        • Hệ động vật

      • Bảng 4. 6. Hệ sinh thái khu vực 7 hồ

        • 4.2 Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với tỉnh Ninh Bình

      • Bảng 4. 7. Diện tích ảnh hưởng hạn một số năm gần đây

        • 4.3 Hiện trạng môi trường

          • 4.3.1. Môi trường không khí

      • Hình 4. 2. Kết quả quan trắc tiếng ồn

      • Hình 4. 3. Kết quả quan trắc rung động

      • Hình 4. 4. Kết quả quan trắc bụi tổng số

        • 4.3.2. Môi trường nước mặt

      • Bảng 4. 8: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt

        • 4.3.3 Môi trường nước ngầm

      • Bảng 4. 9: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước ngầm

        • 4.3.4 Môi trường đất

      • Bảng 4. 10: Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất

        • 4.4 Điều kiện kinh tế & xã hội khu vực triển khai tiểu dự án

      • Cơ sở hạ tầng nông thôn

      • Nghề nghiệp và việc làm

      • Hình 4. 5: Nghề nghiệp của người dân các xã khu vực dự án

      • Nguồn: Số liệu điều tra kinh tế xã hội tháng 6/2019

      • Bảng 4. 11. Đặc điểm kinh tế xã hội của các xã khu vực tiểu dự án

        • 4.5 Các công trình nhạy cảm

      • Bảng 4. 12. Hiện trạng công trình nhạy cảm

        • 4.6. Đặc điểm quản lý công trình

      • Bảng 4. 13: Đặc điểm quản lý các công trình hồ chứa thuộc Tiểu dự án

        • CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI

        • 5.1 Kiểu và quy mô tác động

      • Bảng 5. 1. Tiêu chí phân loại mức tác động tiêu cực

        • 5.2 Các động tích cực đến môi trường và xã hội

          • 5.2.1 Tác động tới xã hội

          • 5.2.2 Tác động tới môi trường

      • (a) Tác động tới chất lượng không khí và điều kiện vi khí hậu khu vực

      • (b) Tác động tới cảnh quan

      • (c) Tác động đến hệ sinh thái

      • (d) Tác động đến tầng nước ngầm

        • 5.3. Tác động tiêu cực môi trường và xã hội tiềm tàng

          • 5.3.1 Tác động trong giai đoạn trước thi công

            • 1. Thu hồi đất

      • Bảng 5. 2. Số hộ BAH của tiểu dự án

      • Bảng 5. 3. Tóm tắt mức độ tác động thu hồi đất của tiểu dự án

        • 2. Tác động do rủi ro bom mìn (UXO)

      • Bảng 5. 4: Phạm vi dự kiến rà phá bom mìn

        • 3. Hoạt động phát quang

      • Bảng 5. 5. Tổng hợp cây cối, hoa màu bị ảnh hưởng của tiểu dự án

        • 4. Tác động do khảo địa hình, địa chất, thủy văn, cắm mốc thu hồi đất

        • 5.3.2 Tác động trong giai đoạn thi công

      • Bảng 5. 6. Tác động tổng hợp của dự án trong giai đoạn triển khai xây dựng

        • 5.3.2.1. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải

      • Đánh giá mức độ tác động: Không xảy ra

      • i) Làm gián đoạn cấp nước tưới tiêu

      • Đánh giá mức độ tác động: Thấp.

      • ii) Tác động đến cấp nước sinh hoạt

      • i) Gây hư hại đối với đường bộ và hạ tầng nông thôn:

      • ii) Ảnh hưởng tới nhà và vật kiến trúc

      • Đánh giá mức độ tác động: Trung bình

      • Đánh giá mức độ tác động: Thấp

      • Đánh giá mức độ tác động: Thấp.

        • 5.3.2.2. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải

      • Bảng 5. 7. Khối lượng công tác đất ước tính trong giai đoạn thi công

      • Nguồn: Dự toán thiết kế cơ sở, lập báo cáo Nghiên cứu khả thi Tiểu dự án WB8 Ninh Bình

      • Bảng 5. 8. Tải lượng bụi khuếch tán từ công tác đất

      • Bảng 5. 9. Số lượt xe vận chuyển phục vụ thi công công tác đất

      • Bảng 5. 10. Tải lượng chất thải phát sinh do quá trình vận chuyển

      • Bảng 5. 11. Dự báo nồng độ bụi và khí thải từ các phương tiện vận chuyển

      • Về khí thải:

      • Đánh giá mức độ tác động: Thấp

      • Bảng 5. 12. Mức độ ô nhiễm tiếng ồn của máy móc thi công

      • Bảng 5. 13. Mức độ gây rung động của một số thiết bị thi công

      • Đánh giá mức độ tác động: Thấp

      • i. Nước thải xây dựng:

      • ii. Nước mưa chảy tràn:

      • Q = C * I * A/1000

      • Bảng 5. 14. Tính toán lưu lượng nước mưa chảy tràn

      • Bảng 5. 15. Nồng độ ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn

      • iii. Nước thải sinh hoạt của công nhân:

      • Bảng 5. 16. Hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

      • Đánh giá mức độ tác động: Trung bình

      • Bảng 5. 17. Tổng hợp chất thải rắn phát sinh trong quá trình thi công

      • Mức độ tác động được đánh giá ở mức: Thấp

      • Đánh giá mức độ tác động: Thấp

      • Đánh giá mức độ tác động: Thấp, có thể quản lý được.

      • Bảng 5. 18. Tác động tiềm tàng trong quá trình triển khai thi công tới công trình nhạy cảm

        • 5.3.3 Tác động trong giai đoạn vận hành

      • Bảng 5. 19. Tác động tổng hợp của dự án trong giai đoạn vận hành

      • Tác động được đánh giá mức độ cao, mang tính tích cực và lâu dài.

      • Đánh giá mức độ tác động: Trung bình, lâu dài

      • Đánh giá mức độ tác động: Thấp

      • Đánh giá mức độ tác động: Thấp

        • 5.4 Phân tích các kiểu tác động

        • 5.4.1 Tác động tích lũy

        • 5.4.2 Tác động trực tiếp

        • 5.4.3 Tác động gián tiếp

        • 5.4.4 Tác động tạm thời

        • 5.4.5 Tác động lâu dài

        • CHƯƠNG VI. PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN

        • 6.1. Phương án không thực hiện tiểu dự án

        • 6.2 Phương án có thực hiện tiểu dự án

      • Phương án đầu tư, nâng cấp của tiểu dự án

      • Lựa chọn giải pháp thi công

        • CHƯƠNG VII. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI

        • 7.1 Mục tiêu

        • 7.2 Các biện pháp giảm thiểu

          • 7.2.1. Biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn chuẩn bị

      • Bảng 7. 1. Dự toán chi phí bồi thường và hỗ trợ của Tiểu dự án (Đơn vị tính: VNĐ)

        • 7.2.2 Biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn thi công

      • 7.2.2.1 Biện pháp giảm thiểu các tác động liên quan đến xây dựng

      • Bảng 7. 2. Quy tắc Môi trường thực tiễn (ECOP) để giảm thiểu các tác động trong thi công

      • 7.2.2.2 Biện pháp giảm thiểu đối với tác động đặc thù

      • Bảng 7. 3. Biện pháp giảm thiểu đối với các đối tượng đặc thù

      • 7.2.2.3 Biện pháp giảm thiểu tác động do cắt nước phục vụ thi công

      • 7.2.2.4. Biện pháp giảm thiểu tác động của các hoạt động khoan phụt

        • 7.2.3 Biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn vận hành

      • Bảng 7. 4. Biện pháp giảm thiểu chung các tác động trong giai đoạn vận hành

        • 7.3 Tổ chức thực hiện

          • 7.3.1. Quản lý dự án

      • Cấp Trung ương

      • Cấp Tỉnh

      • Hình 7. 1. Tổ chưc thực hiện dự án

        • 7.3.2 Vai trò và trách nhiệm đối với quản lý an toàn môi trường, xã hội

      • Hình 7. 2. Sơ đồ tổ chức thực hiện Chính sách an toàn môi trường của tiểu dự án

      • Bảng 7. 5. Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan

        • 7.4 Khung tuân thủ môi trường

          • 7.4.1. Các nhiệm vụ môi trường của Nhà thầu

          • 7.4.2. Cán bộ an toàn môi trường và xã hội Nhà thầu

          • 7.4.3. Giám sát môi trường và xã hội trong quá trình thi công

          • 7.4.4 Tuân thủ yêu cầu theo hợp đồng và pháp lý

          • 7.4.5. Tổ chức báo cáo

      • Bảng 7. 6. Yêu cầu báo cáo

        • 7.5 Cơ chế giải quyết khiếu nại

          • 7.5.1. Thủ tục khiếu nại và giải quyết khiếu nại

          • 7.5.2. Nhà thầu và tư vấn giám sát xây dựng

          • 7.5.3. Cơ chế giải quyết khiếu nại của Ngân hàng Thế giới

        • 7.6 Kế hoạch thực hiện ESMP

          • 7.6.1. Kế hoạch thực hiện kế hoach quản lý môi trường và xã hội của Nhà thầu

          • 7.6.2 Khởi động tiểu dự án và nhân sự

        • 7.7 Tăng cường năng lực và đào tạo

          • 7.7.1. Đào tạo về chính sách an toàn

          • 7.7.2 Đào tạo về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp

          • 7.7.3 Định hướng khách thăm

          • 7.7.4. Đào tạo nhà thầu và công nhân mới

          • 7.7.5. Đào tạo sức khỏe và an toàn nghề nghiệp cơ bản

        • 7.8 Kế hoạch giám sát môi trường

          • 7.8.1 Giám sát việc tuân thủ các biện pháp giảm thiểu

          • 7.8.2 Giám sát chất lượng môi trường xung quanh

      • (a) Giám sát định kỳ

      • Bảng 7. 7. Kế hoạch quan trắc môi trường trong quá trình thi công

      • (b) Giám sát sự cố

        • 7.8.3 Giám sát an toàn đập

        • 7.9 Chi phí ước tính

      • Bảng 7. 8: Tổng số lượng mẫu quan trắc

      • Bảng 7. 9: Kinh phí giám sát môi trường (1USD = 23,160VND)

      • Bảng 7. 10: Chi phí ước tính của biện pháp giảm thiểu

      • Bảng 7. 11. Nguồn vốn thực hiện giám sát KHQLMTXH

      • Bảng 7. 12. Tóm tắt các biện pháp giảm thiểu

      • Bảng 7. 13: Kế hoạch giám sát môi trường, xã hội

        • CHƯƠNG VIII. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG VÀ PHỔ BIẾN THÔNG TIN

        • 8. 1 Mục đích và phương pháp

      • Mục đích tham vấn cộng đồng

      • Nguyên tắc cơ bản tham vấn cộng đồng

        • 8.2 Quá trình thực hiện

          • 8.2.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn UBND xã, các tổ chức, đoàn thể

      • Bảng 8. 1. Danh sách các địa phương tiến hành tham vấn

        • 8.2.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động bởi dự án

        • 8.3 Kết quả tham vấn

          • 8.3.1. Ý kiến của UBND cấp xã và các tổ chức, đoàn thể địa phương

      • Bảng 8. 2. Tổng hợp các ý kiến của chính quyền địa phương

      • Hình 8. 1. Hình ảnh tham vấn chính quyền, đoàn thể địa phương ở các xã tiểu dự án

        • 8.3.2.Ý kiến của cộng đồng

        • 8.4 Cam kết của chủ dự án

        • 8.5 Phổ biến thông tin

        • KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

        • Kết luận

        • Kiến nghị

        • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

        • PHỤ LỤC 1: NỘI DUNG VÀ CHI PHÍ THỰC HIỆN ĐÀO TẠO, TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC

        • PHỤ LỤC 2: CHI PHÍ ƯỚC TÍNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN THI CÔNG

        • PHỤ LỤC 3: BIÊN BẢN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG,

        • PHỤ LỤC 4: HÌNH ẢNH THAM VẤN

        • PHỤ LỤC 5: SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

      • Sơ đồ vị trí lấy mẫu quan trắc môi trường hồ Yên Quang 1

      • Sơ đồ vị trí lấy mẫu quan trắc môi trường hồ Đá Lải

      • Sơ đồ vị trí lấy mẫu quan trắc môi trường hồ Đồng Liềm

      • Sơ đồ vị trí lấy mẫu quan trắc môi trường hồ Vườn Điều

      • Sơ đồ vị trí lấy mẫu quan trắc môi trường hồ Bãi Lóng

      • Sơ đồ vị trí lấy mẫu quan trắc môi trường hồ Đầm Mố

      • Sơ đồ vị trí lấy mẫu quan trắc môi trường hồ Núi Vá

        • PHỤ LỤC 6: BIÊN BẢN THỎA THUẬN VỊ TRÍ ĐỔ THẢI

        • PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU MÔI TRƯỜNG

Nội dung

GIỚI THIỆU

Cách tiếp cận và phương pháp thực hiện

Đánh giá Tác động môi trường và xã hội (ESIA) được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Thế giới và phù hợp với Luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam Mục tiêu của ESIA là xác định các vấn đề Môi trường và Xã hội quan trọng trong quá trình ra quyết định thông qua việc nghiên cứu và đánh giá tác động của dự án Việc sớm nhận diện các tác động này giúp cộng đồng và chính quyền đánh giá khả năng ảnh hưởng đến môi trường và xã hội, từ đó đề xuất các giải pháp giảm thiểu rủi ro và tác động tiêu cực.

1.1.1 Phương pháp đánh giá tác động xã hội

Mục đích của đánh giá xã hội (SA) trong khuôn khổ đánh giá môi trường của TDA là hai mặt: đầu tiên, đánh giá các tác động tiềm năng tích cực và tiêu cực của các tiểu dự án; thứ hai, thiết kế các biện pháp khắc phục tác động tiêu cực và đề xuất các hoạt động phát triển cộng đồng phù hợp với mục tiêu của TDA Để đảm bảo người dân bị ảnh hưởng nhận được bồi thường và hỗ trợ kịp thời, cần xác định các tác động tiêu cực thông qua tham vấn địa phương và các bên liên quan, nhằm phục hồi các hoạt động kinh tế-xã hội của họ về mức trước dự án và đảm bảo cuộc sống không bị xấu đi trong tương lai.

Một phần của đánh giá xã hội, là các dân tộc thiểu số (DTTS) đang sống trong khu vực TDA

Sự hiện diện của các nhóm dân tộc thiểu số (DTTS) trong khu vực TDA được khẳng định qua quy trình sàng lọc theo chính sách OP 4.10 của Ngân hàng Thế giới Việc tham vấn được thực hiện một cách thông báo trước và phù hợp nhằm xác định sự hỗ trợ cho cộng đồng trong quá trình triển khai tiểu dự án Sàng lọc DTTS được thực hiện dựa trên hướng dẫn của OP 4.10, trong khi đó các đánh giá xã hội tương ứng với phạm vi đánh giá môi trường theo OP 4.01 cũng được tiến hành đồng thời.

Một phân tích về giới được thực hiện trong đánh giá xã hội (SA) nhằm mô tả các đặc điểm giới trong khu vực tiểu dự án, giúp lồng ghép vấn đề giới vào việc thúc đẩy bình đẳng giới và nâng cao hiệu quả phát triển của các tiểu dự án cũng như toàn bộ dự án Kế hoạch hành động về giới và giám sát kế hoạch này được chuẩn bị dựa trên quy mô tác động tiềm tàng của dự án và mục tiêu phát triển đã xác định Để đảm bảo nhận diện đầy đủ các tác động, các SA được tiến hành thông qua tham vấn với các bên liên quan đến TDA, đặc biệt chú trọng đến cấp hộ gia đình và những người BAH tiềm tàng từ dự án Các kỹ thuật đánh giá bao gồm xem xét dữ liệu thứ cấp, quan sát thực địa, thảo luận nhóm tập trung, phỏng vấn sâu, và khảo sát hộ gia đình.

1.1.2 Phương pháp đánh giá tác động môi trường

Trong quá trình nghiên cứu, khảo sát và lập báo cáo ESIA, đơn vị tư vấn đã sử dụng tổ hợp các phương pháp nghiên cứu sau

(a) Phương pháp đánh giá nhanh

Phương pháp đánh giá nhanh (Rapid Assessment Method) được Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) ban hành vào năm 1993, dựa trên nguyên liệu, công nghệ, quy luật tự nhiên và kinh nghiệm để xác định tải lượng ô nhiễm Tại Việt Nam, phương pháp này đã được áp dụng trong nhiều nghiên cứu ESIA, cho phép tính toán thải lượng ô nhiễm một cách chính xác mặc dù có hạn chế về thiết bị đo đạc Các hệ số tải lượng ô nhiễm trong báo cáo này được lấy từ tài liệu hướng dẫn ĐTM của Ngân hàng Thế giới (Environmental Assessment Sourcebook, World Bank, Washington D.C 8/1991).

(b)Phương pháp xây dựng ma trận tác động

Xây dựng mối tương quan giữa ảnh hưởng của hoạt động dự án và các vấn đề, thành phần môi trường thông qua ma trận tác động là cần thiết Dựa trên ma trận này, chúng ta có thể định hướng các nội dung nghiên cứu tác động một cách chi tiết và hiệu quả.

Phương pháp so sánh là cách đánh giá chất lượng môi trường và dòng thải bằng cách đối chiếu với các quy chuẩn và tiêu chuẩn môi trường, bao gồm các quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế, cùng với các nghiên cứu và thực nghiệm liên quan.

(d) Mô tả hệ thống môi trường

Xác định các thành phần của dự án có tác động đến môi trường là rất quan trọng Cần nhận diện đầy đủ các dòng thải và các vấn đề môi trường liên quan để phục vụ cho việc đánh giá chi tiết.

Phương pháp liệt kê, được áp dụng phổ biến từ khi Cơ quan bảo vệ môi trường quốc gia (NEPA) ra đời ở một số nước, mang lại nhiều kết quả khả quan nhờ vào những ưu điểm như cách tiếp cận rõ ràng và tính hệ thống trong quá trình phân tích Phương pháp này bao gồm hai loại chính: bảng liệt kê mô tả các thành phần môi trường cần nghiên cứu cùng với thông tin về đo đạc, dự đoán và đánh giá, và bảng liệt kê đơn giản các thành phần môi trường có khả năng bị tác động.

Phương pháp phân tích hệ thống là một phương pháp phổ biến trong môi trường, giúp đánh giá toàn diện các tác động và nhận dạng nguồn thải Phương pháp này xem xét các nguồn thải, nguồn gây tác động, đối tượng bị tác động và các thành phần môi trường như những phần tử liên kết trong một hệ thống Từ đó, nó xác định, phân tích và đánh giá các tác động một cách hiệu quả.

Phương pháp này được áp dụng trong quá trình làm việc với lãnh đạo và cộng đồng địa phương thông qua phỏng vấn trực tiếp và các buổi họp tham vấn cộng đồng Mục tiêu là thu thập thông tin cần thiết cho công tác Đánh giá Tác động Môi trường và Xã hội (ESIA) của dự án, đồng thời giới thiệu những lợi ích và ảnh hưởng tiêu cực có thể xảy ra đối với môi trường và đời sống Từ đó, tổng hợp ý kiến phản hồi và nguyện vọng của người dân địa phương về dự án.

Trao đổi và phỏng vấn trực tiếp với cán bộ địa phương và người dân giúp thu thập thông tin về tình hình phát triển kinh tế - xã hội, phong tục tập quán canh tác, cũng như điều kiện vệ sinh môi trường.

(h)Phương pháp tổng hợp, phân tích thông tin, dữ liệu

Phương pháp này được sử dụng để xác định và đánh giá các điều kiện tự nhiên cũng như kinh tế - xã hội của khu vực thực hiện dự án Việc này dựa trên các dữ liệu và thông tin thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm niên giám thống kê, báo cáo về tình hình kinh tế - xã hội của khu vực, hiện trạng môi trường và các nghiên cứu liên quan.

(i)Phương pháp khảo sát thực địa

Khảo sát hiện trường là bước cần thiết trong quá trình đánh giá tác động môi trường xã hội, nhằm xác định tình hình thực tế của khu vực dự án, các đối tượng xung quanh, cũng như lựa chọn vị trí lấy mẫu Ngoài ra, việc khảo sát còn giúp đánh giá hiện trạng hệ thống cấp nước, thoát nước và cấp điện trong khu vực.

Cơ quan tư vấn đã thực hiện khảo sát địa hình và địa chất, đồng thời thu thập dữ liệu khí tượng thủy văn để phục vụ cho việc thiết kế theo tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam Kết quả khảo sát này sẽ được sử dụng để đánh giá các điều kiện tự nhiên của khu vực TDA.

Tổ chức thực hiện Báo cáo ESIA

Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình có địa chỉ tại số 179 đường Trương Hán Siêu, phường Phúc Thành, thành phố Ninh Bình Để biết thêm thông tin, quý vị có thể liên hệ qua số điện thoại (0229) 3.579788.

Fax: (0229)3.899815 Đơn vị Tư vấn lập báo cáo

Công ty HALCOM VIỆT NAM Địa chỉ: Tầng 9, tòa nhà Hòa Bình, 106 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: 024-35624709

Fax: 024-35624711 E-mail: info@halcom.vn

Bảng 1 1 Danh sách chuyên gia thực hiện

TT Tên chuyên gia Trình độ chuyên môn Vị trí/ Nội dung đảm trách

1 Vũ Chí Công Thạc sỹ Môi trường Trưởng nhóm/Chuyên gia

2 Lê Thị Vinh Thạc sỹ Môi trường Chuyên gia Môi trường

3 Mai Văn Huyên Thạc sỹ Xã hội học Đội phó/ Chuyên gia Xã hội

4 Nguyễn Duy Khánh Thạc sỹ thủy văn Chuyên gia Thủy văn

5 Lê Thành Long Thạc sỹ Môi trường Chuyên gia Sinh thái

6 Lê Sỹ Lợi Thạc sỹ Nông nghiệp Chuyên gia Nông nghiệp

7 Đặng Thị Hà Thạc sỹ Xã hội học Chuyên gia Tái định cư

8 Mai Thị Kim Chi Thạc sỹ Xã hội học Chuyên gia Giới

Tâm Thạc sỹ Xã hội học Chuyên gia Dân tộc thiểu số

II Cán bộ hỗ trợ

1 Trần Bắc Mỹ Cử nhân Xã hội học Cán bộ hỗ trợ XH

2 Vũ Thị Thanh Huân Thạc sỹ Môi trường Cán bộ hỗ trợ Môi trường

3 Hà Văn Báo Cử nhân Xã hội học Cán bộ hỗ trợ XH

4 Trần Ngọc Tú Kỹ sư Môi trường Cán bộ hỗ trợ Môi trường

5 Nguyễn Thị Hà Thạc sỹ Môi trường Cán bộ hỗ trợ Môi trường

6 Cao Hồng Vân Cử nhân Ngoại ngữ Trợ lý/Thư ký DA

MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN

Mục tiêu Tiểu dự án

Để đảm bảo an toàn cho hồ chứa và các công trình đầu mối, cần nâng cao hiệu quả sử dụng các công trình thủy lợi hiện có nhằm phục vụ thâm canh, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm, đồng thời phát triển vùng chuyên canh cây có giá trị kinh tế cao Việc giảm thiểu lượng nước tổn thất là cần thiết để đáp ứng nhu cầu sử dụng nước cho dân sinh và phát triển công nghiệp địa phương, từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh Ninh Bình Ngoài ra, việc tạo cảnh quan thiên nhiên và cải thiện môi trường sinh thái cũng sẽ góp phần thúc đẩy phát triển du lịch trong khu vực.

Vị trí địa lý của Tiểu dự án

Sửa chữa, cải tạo công trình đầu mối 07 hồ chứa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình tại các địa điểm sau:

Bảng 2 1: Vị trí 07 hồ chứa nằm trong TDA

Cấp công trình Địa điểm xây dựng

Vĩ độ Bắc Kinh độ Đông Vị trí của tọa độ

Quang 1 IV Yên Quang, Nho

2 Hồ Đá Lải II Phú Long Nho

Liềm IV Quỳnh Lưu, Nho

4 Vườn Điều IV Gia Sơn, Nho

5 Bãi Lóng IV Thạch Bình, Nho

6 Đầm Mố IV Thạch Bình, Nho

7 Núi Vá III Quang Sơn, Tam Điệp 586.204,14 2.231.197,31 Lòng hồ

Nguồn: Báo cáo Nghiên cứu khả thi – Tiểu dự án WB8 Ninh Bình

Hình 2 1 Vị trí các các công trình thực hiện tiểu dự án

Hiện trạng công trình và hạng mục thi công

Bảng 2 2 Tóm tắt thông tin hiện trạng các hồ chứa và hạng mục thi công của TDA Địa điểm Hiện trạng Hạng mục thi công

1 Hồ Yên Quang, xã Yên Quang, huyện Nho Quan

Tọa độ địa lý tại lòng hồ

Bắc, 2.246.416,36 kinh độ Đông, cách trung tâm huyện Nho Quan khoảng 5,5km

Hồ được xây dựng vào năm 1969, có dung tích 0,9 triệu m³, phục vụ tưới cho 234,5ha đất hạ du và phòng chống lũ Đập chính có đỉnh nhỏ hẹp, mái hạ lưu mấp mô và xuất hiện hiện tượng sụt lún cùng dòng thấm ra tại một số điểm Đặc biệt, không có hệ thống thoát nước nào được trang bị Một số vị trí trên đập xuất hiện ụ đất giống tổ mối Đập ngăn hồ đã từng bị nước tràn qua, gây hư hỏng và sạt lở mái thượng hạ lưu Kết cấu bê tông mặt đập hiện đã bị hư hỏng, trong khi đỉnh đập nhỏ hẹp và mái quá dốc.

Tràn xả lũ không đủ khả năng tháo nước do đã từng bị tràn qua đập ngăn hồ, dẫn đến tình trạng bồi lấp ở cửa vào tràn Ngoài ra, hiện tượng thấm mạnh qua nền tràn cùng với tình trạng hư hỏng nặng của tường hai bên tràn tiếp giáp với đập dẫn ra kênh xả lũ hạ lưu đã làm giảm khả năng thoát nước.

Không có cầu qua tràn Vào mùa lũ nước chảy qua tràn gây nguy hiểm cho người dân đi lại giữa

Khả năng tháo lũ được xác định thông qua việc tính toán điều tiết lũ với quy mô tràn hiện trạng Đồng thời, việc tham gia tháo lũ qua đỉnh đập ngăn hồ trong trường hợp lũ lớn cũng được xem xét, nhằm đảm bảo tràn hiện trạng có khả năng tháo lũ hiệu quả.

Cống lấy nước hiện đang làm việc bình thường

Hồ chưa có khu quản lý và chưa có thiết bị quan trắc Đập chính: Ổn định cao trình đỉnh đập

18,5m, mở rộng mặt đập về phía hạ lưu, chiều rộng đỉnh đập 5m, kiên cố hóa mặt đập bằng

Mái hạ lưu được cải tạo bằng cách bóc lớp đất cũ và đắp rải đất màu, sau đó trồng cỏ để bảo vệ mái Hệ thống tiêu thoát nước được hoàn chỉnh cùng với việc lắp đặt thiết bị quan trắc mực nước, chuyển vị và quan trắc thấm Đối với đập ngăn hồ, cao trình được giữ nguyên, mặt đập được mở rộng thêm 5m, tường chắn sóng được làm mới và mái thượng lưu cũng như hạ lưu được gia cố.

Tràn xả lũ sẽ được giữ nguyên hiện trạng, đồng thời bổ sung cống điều tiết có cửa van rộng 3m và tràn tự do B Dự kiến xây cầu BTCT qua tràn với chiều rộng 5m và chiều dài 96,4m Đảm bảo tần suất lưu lượng và mực nước lớn nhất theo yêu cầu kiểm tra của WB Q kt (0,01%) là 185,265m³/s.

Cống lấy nước: Làm lại 2 cống đã hỏng Nhà quản lý: Xây nhà 1 tầng BT + gạch xây, diện tích 76m 2 Địa điểm Hiện trạng Hạng mục thi công

Tọa độ địa lý tại lòng hồ

Bắc, 2.236.923,57 kinh độ Đông, cách trung tâm huyện Nho Quan khoảng 19km

Hồ được xây dựng vào năm 1986, có dung tích 2,5 triệu m³, phục vụ tưới cho 253,3 ha đất canh tác Đập chính có chiều rộng không đồng đều, mặt đập chưa kiên cố, lầy lội và mấp mô Tường chắn sóng bằng đá xây có những khu vực bị đổ sập, trong khi mái hạ lưu không đều và có nhiều chỗ sụt lún sâu do dòng thấm xuất hiện và ảnh hưởng từ việc chăn thả gia súc trên mái đập.

Lăng trụ đá một số đoạn bị sụt lún, hư hỏng Một số vị trí xuất hiện ụ đất giống tổ mối

Tràn xả lũ không đảm bảo khả năng tháo, với kênh dẫn thượng và hạ lưu bị bồi lấp Thiếu cầu công tác tại tràn, cùng với mái thượng lưu bị hư hỏng cục bộ tại vị trí tiếp giáp với đập đất Ngưỡng tràn tại những vị trí khớp nối bê tông bị xâm thực, nứt vỡ và mọc nhiều cỏ Kênh xả hạ lưu cũng bị bồi lấp, trong khi mái kênh xả hạ lưu chưa được gia cố đồng bộ bằng đá xây.

Về khả năng tháo: Theo kết quả tính toán tràn không đảm bảo khả năng tháo ứng với MNLKT P=0,01%

Cống lấy nước: không có mái che cho 2 van phẳng ở thượng lưu Đường quản lý nhỏ hẹp, là đường đất lầy lội khi trời mưa

Hồ chưa lắp đặt hệ thống thiết bị quan trắc Đập chính: Giữ nguyên cao trình đỉnh đập

Dự án mở rộng đập với chiều dài 29,4m và bề rộng 6m sẽ được thực hiện bằng cách kiên cố hóa mặt đập bằng bê tông M25 dày 0,2m Ngoài ra, sẽ tiến hành sửa chữa đoạn tường chắn sóng bị hư hỏng và khắc phục các vị trí hỏng hóc trên mái thượng lưu Mái hạ lưu sẽ được bóc lớp đất cũ, đắp đất màu và trồng cỏ để bảo vệ mái Cuối cùng, hệ thống tiêu thoát nước, thiết bị quan trắc mực nước, chuyển vị và quan trắc thấm sẽ được hoàn thiện.

Tràn xả lũ được cải tạo với đầu tràn và bể tiêu năng mới, sử dụng kết cấu BTCT, đạt cao độ ngưỡng tràn 26,9m và chiều dài L=8m Việc mở rộng dốc tràn trên đồi nhằm đảm bảo khả năng thoát lũ hiệu quả Đồng thời, cần đảm bảo tần suất lưu lượng và mực nước lớn nhất theo yêu cầu của WB.

Cống lấy nước được cải tạo với việc nâng cấp cầu công tác và tăng chiều cao tháp van theo cao trình đỉnh đập Đồng thời, bổ sung nhà che van và làm mới đoạn kênh hộp hạ lưu cống Đường quản lý cũng sẽ được mở rộng và kiên cố hóa với kết cấu BT M25, chiều dài 683,1m và bề rộng 3,5m + 0,75x2.

3 Hồ Đồng Liềm, xã Quỳnh Lưu, huyện Nho Quan

Hồ được xây dựng năm 1972, dung tích 0,45 triệu m 3 , tưới cho 88,5ha đất, phòng lũ và cấp nước SH Đập chính: Nâng cao trình đỉnh đập lên

19,8m, Đắp áp trúc về phía hạ lưu B=5m, kiên cố hóa mặt đập bằng BT M25, dày 0,2m; Địa điểm Hiện trạng Hạng mục thi công

Có tọa độ địa lý tại lòng hồ

Đỉnh đập Bắc nằm ở tọa độ 2.236.950,09 kinh độ Đông, cách trung tâm huyện Nho Quan khoảng 16 km Đập có cấu trúc nhỏ hẹp với mặt và mái thượng/hạ lưu là đất lầy lội, sụt lún và biến dạng Toàn bộ mái thượng/hạ lưu đã bị cây bụi bao phủ, và không có hệ thống thoát nước nào được xây dựng Ngoài ra, khu vực này còn xuất hiện nhiều ụ đất giống tổ mối.

Tràn xả lũ xảy ra do ống cống BT D600 có tiết diện nhỏ, không đủ khả năng thoát nước, dẫn đến tình trạng ngập úng và gây nguy hiểm cho việc lưu thông trong khu vực vào mùa mưa lũ Bên cạnh đó, kênh thoát hạ lưu bị bồi lấp cũng làm cản trở dòng chảy, exacerbating the flooding issues.

Về khả năng tháo: Tràn với quy mô, kích thước như hiện trạng không đảm bảo khả năng tháo đối với các trường hợp tính toán theo quy định

Cống lấy nước ở bờ trái đập đang trong tình trạng xuống cấp nghiêm trọng với bê tông nứt vỡ, lộ cả cốt thép Tình trạng bồi lấp tại thượng lưu cống và sự phát triển um tùm của cây cối ở hạ lưu cần được khắc phục kịp thời.

Cửa van han gỉ, rò rỉ gây mất nước, vận hành rất khó khăn

Hồ chưa có khu quản lý Đường quản lý nhỏ hẹp, đường đất lầy lội khi trời mưa

Hồ chưa lắp đặt hệ thống thiết bị quan trắc, cần làm mới tường chắn sóng Gia cố mái thượng lưu bằng tấm BTCT M20 và tầng lọc, trong khi mái hạ lưu cần bóc lớp đất cũ, đắp đất màu và trồng cỏ để bảo vệ mái Đồng thời, cần hoàn chỉnh hệ thống tiêu thoát nước và lắp đặt thiết bị quan trắc mực nước, chuyển vị và quan trắc thấm.

Tràn xả lũ được thiết kế với cống hộp BTCT có kích thước 5x2,6m và chiều dài 10,2m, với độ cao đáy cống đạt 15,5m Thiết kế này đảm bảo đáp ứng tần suất lưu lượng và mực nước lớn nhất theo yêu cầu của Ngân hàng Thế giới (WB).

Khối lượng vật liệu và huy động xe máy thi công

2.4.1.Nguyên, nhiên vật liệu hóa chất sử dụng

Nguyên, nhiên vật liệu phục vụ thi công Dự án bao gồm:

Trong dự án nâng cấp sửa chữa, khối lượng vật liệu đất sử dụng không nhiều Giai đoạn đầu, do chưa có điều kiện khảo sát các mỏ vật liệu đất, TVTK tạm tính sử dụng đất mua Sau khi dự án được phê duyệt, trong giai đoạn thiết kế BVTC, cần đề nghị Chủ đầu tư cho phép khảo sát mỏ vật liệu đất để phục vụ thi công xây dựng công trình.

- Bãi đổ thải: tập kết đất thừa, đất nạo vét lòng hồ (nếu có), phế thải xây dựng

Vật liệu xây dựng mua ngoài, như cát và sỏi, có khối lượng không lớn, vì vậy TVTK khuyến nghị sử dụng nguồn vật liệu này Qua khảo sát, chúng tôi nhận thấy trên địa bàn có nhiều doanh nghiệp cung cấp cát sỏi với trữ lượng và chất lượng đáp ứng các yêu cầu thiết kế.

Các điều kiện cung cấp vật tư, thiết bị và nguyên vật liệu bao gồm đất, cát, sỏi, cùng với một số mặt hàng khác Những vật tư này chủ yếu được mua từ các trung tâm huyện Nho Quan và Tam Điệp.

Các biên bản thỏa thuận vị trí bãi đổ thải được đính kèm trong Phụ lục của báo cáo này

2.4.2 Huy động xe máy thi công

Số lượng xe máy huy động cho dự án phụ thuộc vào tiến độ thi công và có thể thay đổi theo từng thời điểm Để đảm bảo hoàn thành các hạng mục đúng hạn, cần bố trí thiết bị phù hợp với địa hình, tính chất công việc và nguồn cung cấp vật liệu Các thiết bị chủ yếu bao gồm ô tô tự đổ 5T, 7T; máy đào 0,83-1,25m³; máy đầm lu, máy đầm cóc, máy ủi 110CV và máy trộn bê tông di động 250-500 Chi tiết sẽ được trình bày trong bảng.

Bảng 2 3 Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng dự kiến tại mỗi công trình

TT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng

Tổng số Dùng Dự trữ

4 Máy trộn bê tông di động 250-500 lít Cái 2 1 3

5 Máy đầm bê tông các loại Cái 4 2 6

Nguồn: Báo cáo Nghiên cứu khả thi – Tiểu dự án WB8 Ninh Bình 2.4.3 Khối lượng vật liệu

Khối lượng thi công của 07 hồ chứa nước của TDA được trình bày ở bảng dưới đây:

Bảng 2 4 Bảng tổng hợp khối lượng vật liệu thi công

Vật liệu Đơn vị Yên Quang Đá Lải Đồng Liềm Vườn Điều Bãi Lóng Đầm Mố Núi Vá

3 Phá dỡ kết cấu BT m3 1.809,8 1.298,6 - 56,7 27,3 34,2

Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi TDA “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Ninh Bình”, tháng 12/2019

Hạng mục phụ trợ

2.5.1 Điện, nước phục vụ thi công và sinh hoạt

Công trình đầu mối được xây dựng trong khu vực có sẵn điện lưới, cho phép sử dụng nguồn điện địa phương cho thi công và sinh hoạt Nếu nhu cầu sử dụng điện cho quản lý vận hành sau này không lớn, có thể sử dụng máy phát điện Diezen tại chỗ để tiết kiệm chi phí.

Sử dụng máy bơm để lấy nước từ hồ và chứa trong các bể xây dựng tại công trường Chất lượng nước hồ sẽ quyết định biện pháp xử lý cần thiết, bao gồm việc sử dụng các bể lọc nhằm đảm bảo nước đạt tiêu chuẩn cho sinh hoạt và phục vụ thi công bê tông.

2.5.2 Nhu cầu nhà ở công nhân và khu lán trại tập trung

Dự án sẽ có khoảng 50 công nhân làm việc tại mỗi hồ, chia thành các nhóm thực hiện các nhiệm vụ khác nhau, nhưng số lượng này có thể thay đổi tùy thuộc vào tiến độ thi công Tổng cộng, dự án cần khoảng 350 công nhân cho 7 công trình, trong đó 40% là lao động địa phương, tương đương 140 người, với mỗi công trình có khoảng 20 công nhân là lao động địa phương Để đảm bảo điều kiện sinh hoạt cho công nhân, một số công trình sẽ thuê mặt bằng hoặc nhà của người dân địa phương làm nơi ở, đồng thời đảm bảo vệ sinh môi trường.

Tại các bãi tập kết vật liệu gần khu nhà ở, việc bảo vệ tài sản được chú trọng, đồng thời bố trí lán trại tạm che mưa nắng và trang bị nhà vệ sinh đạt tiêu chuẩn theo QCVN 01:2011/BYT Các hoạt động và sinh hoạt cá nhân của công nhân được thực hiện tại khu nhà ở, đảm bảo tiện nghi và an toàn.

2.5.3 Bãi đổ thải, mỏ đất

Các bãi đổ thải tại các điểm quy hoạch của xã đã được thống nhất giữa chính quyền, hộ gia đình, PPMU và các cơ quan quản lý chuyên ngành địa phương Những địa điểm này được lựa chọn để đảm bảo thuận lợi cho công tác vận chuyển, đồng thời giảm thiểu tác động đến môi trường và sinh hoạt của người dân.

Các mỏ đất được UBND tỉnh Ninh Bình phê duyệt và cấp phép cho tiểu dự án vật liệu đất đắp sẽ được khai thác từ các mỏ đất có sẵn theo quy hoạch, đảm bảo tuân thủ các tiêu chí an toàn và bảo vệ môi trường Thông tin chi tiết về các vị trí khai thác được trình bày trong bảng dưới đây.

Bảng 2 5 Mô tả vị trí các bãi đổ thải của 07 hồ

Vị trí bãi thải Ghi chú

Phong, cách vị trí dự án khoảng 2,8km Diện tích bãi đổ thải ước tính khoảng 2.000m2

Tuyến đường vận chuyển bao gồm đường quản lý vận hành hồ và đường bê tông liên thôn cấp 4 đã được thống nhất qua biên bản giữa Ban Quản lý và chính quyền địa phương cùng các đơn vị liên quan (Phụ lục 6).

Sân vận động thôn 5, khoảng cách tới công trình khoảng 7,42 km

Diện tích bãi đổ thải ước tính 5.000m2

Tuyến đường vận chuyển bao gồm QL45, đường quản lý vận hành hồ đập, và tuyến đường liên xã đã được thống nhất trong biên bản giữa Ban Quản lý và chính quyền địa phương cùng các đơn vị liên quan (Phụ lục 6).

Vị trí bãi thải Ghi chú

Thạch Bình; cách công trình khoảng 2,3km

Diện tích bãi đổ thải ước tính khoảng 5.000m2

Tuyến đường vận chuyển bao gồm đường bê tông liên thôn và đường quản lý vận hành hồ đập đã được thống nhất trong biên bản giữa Ban Quản lý, chính quyền địa phương và các đơn vị liên quan (Phụ lục 6).

Bãi đổ thải thuộc diện tích trồng rừng do

UBND xã Quỳnh Lưu quản lý; cách công trường khoảng 2,15km

Diện tích bãi đổ thải ước tính khoảng 2.000m2

Tuyến đường vận chuyển bao gồm QL12B, đường bê tông liên xã cấp 4, và đường quản lý hồ đã được thống nhất thông qua biên bản giữa BQL, chính quyền địa phương và các đơn vị liên quan (Phụ lục 6).

Vị trí bãi thải Ghi chú

Bãi đổ đất thải thuộc khu rừng chàm (khu khai thác quặng đã hết hạn do UBND xã

Quang Sơn quản lý), khoảng cách đến công trình là 8,1km

Diện tích bãi đổ thải dự kiến là 10.000m2

Tuyến đường bê tông liên xã và đường quản lý hồ đã được thống nhất qua biên bản giữa BQL, chính quyền địa phương và các đơn vị liên quan (Phụ lục 6).

Bãi đổ thải thuộc vùng nguyên liệu đã khai thác

Hoàng Long Khoảng cách đến công trình là

Diện tích bãi đổ thải dự kiến 2.000m2

Tuyến đường vận chuyển DT479, bao gồm đường liên xã và đường quản lý hồ, đã được thống nhất thông qua biên bản giữa Ban Quản lý và chính quyền địa phương cùng các đơn vị liên quan (Phụ lục 6).

Vị trí bãi thải Ghi chú

Bãi đổ thải thuộc vị trí sân thể thao trung tâm xã Yên Quang và tại thôn Yên Thịnh, cự ly vận chuyển trung bình khoảng 1,2km và 2,5km

Diện tích bãi đổ thải tương ứng là 8.000m2 và 3.000m2

Tuyến đường vận chuyển bao gồm QL12B, đường bê tông liên xã và đường quản lý hồ đã được thống nhất qua biên bản giữa Ban Quản lý và chính quyền địa phương cùng các đơn vị liên quan (Phụ lục 6).

2.5.4 Đường thi công Điều kiện thi công các công trình tương đối tốt, giao thông đi lại thuận tiện; tại tất cả các công trình đều đã có đường vào hồ, phục vụ thi công đáp ứng nhu cầu vận chuyển nguyên vật liệu trong thời gian triển khai tại các địa phương.

Các hoạt động dự kiến trước thi công

Trước khi thi công, cần thực hiện các hoạt động khảo sát địa hình, thủy văn, khí tượng, khoan thăm dò địa chất, cắm mốc thu hồi đất và rà phá bom mìn Trong khuôn khổ của TDA, một số công trình hiện trạng như cống lấy nước và tràn xả lũ sẽ được phá dỡ với khối lượng nhỏ Nhà thầu sẽ tập kết và vận chuyển khối lượng tháo dỡ này đến bãi đổ thải được địa phương cho phép Hoạt động phát quang thảm thực vật sẽ được thực hiện bởi những hộ bị ảnh hưởng, và các phế thải từ quá trình này sẽ được thu gom và vận chuyển đến bãi đổ thải của xã.

Trong quá trình sửa chữa và thi công các công trình hồ đập, công tác đào đắp đất là rất quan trọng Để đảm bảo an toàn và tránh nguy hiểm từ các vật liệu nổ còn sót lại sau chiến tranh, việc rà phá bom mìn sẽ được thực hiện bởi các đơn vị chuyên nghiệp.

Thiết kế TDA xem xét các phương án lựa chọn dựa trên các kịch bản và rủi ro do biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến công năng của các hạng mục thi công Nghiên cứu sự biến đổi của các yếu tố khí hậu trong khu vực TDA gần đây là cơ sở để xác định phương án thiết kế tối ưu Tác động của biến đổi khí hậu trong thời gian qua chủ yếu liên quan đến sự thay đổi lượng mưa, dẫn đến tình trạng lũ lụt, sạt lở đất và hạn hán.

Kế hoạch vận chuyển nguyên vật liệu

Vật liệu xây dựng sẽ được tập kết tại công trường trước khi khởi công khoảng một tuần, với thời gian vận chuyển được lựa chọn cẩn thận để không gây ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động canh tác nông nghiệp và sinh hoạt của người dân địa phương Thông tin về nhân công, máy móc và khối lượng vật liệu dự kiến đã được trình bày trong các mục trước đó.

2.8 Kỹ thuật xử lý thấm bằng phương pháp khoan phụt

Phương pháp khoan phụt vữa xi măng được lựa chọn để tạo màng chống thấm cho thân và nền đập, cũng như gia cố nền nhằm tăng sức chịu tải và độ bền thấm cho các hồ Yên Quang 1, Đá Lải và Đồng Liềm Tiêu chuẩn kỹ thuật khoan phụt áp dụng trong tiểu dự án này tuân thủ theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8644:2011 về yêu cầu kỹ thuật khoan phụt vữa gia cố đê, phù hợp với các công trình cải tạo, sửa chữa và nâng cấp của các đập trên.

Để thực hiện khoan phụt hiệu quả, cần đảm bảo mặt bằng và không gian phù hợp với công nghệ thi công Khi khoan phụt từ các hành lang ngầm, hành lang này phải có chiều cao đủ để lắp đặt các thiết bị khoan, máng dẫn mùn khoan và thiết bị xói rửa, nhằm vận chuyển mùn khoan đến nơi tập trung.

Khoan phụt xi măng cần được thực hiện trước khi dâng nước Nếu việc khoan phụt diễn ra sau khi đã dâng nước, cần đánh giá ảnh hưởng của cột nước đến hiệu quả của phương pháp khoan phụt và áp dụng biện pháp xử lý phù hợp.

Cần hoàn thành việc phụt xi măng trước khi thi công các công trình tiêu nước trong khu vực ảnh hưởng của hố khoan phụt Nếu không thể hoàn tất, cần áp dụng các biện pháp để ngăn chặn tình trạng các công trình tiêu nước bị tắc nghẽn bởi dung dịch phụt.

Khi thực hiện khoan phụt qua các công trình bê tông có khớp nối, cần áp dụng biện pháp che chắn để ngăn chặn dung dịch xi măng xâm nhập, tránh làm cứng các khớp nối.

2.9 Các hoạt động vận hành và bảo dưỡng

Giám sát định kỳ an toàn đập là trách nhiệm của chủ đập sau khi tích nước và vận hành Công việc này được thực hiện bởi các chuyên gia độc lập, không liên quan đến quá trình thiết kế, xây dựng hay vận hành đập Các đợt kiểm tra an toàn diễn ra thường xuyên, bao gồm kiểm tra trước và sau mùa lũ hàng năm, theo Nghị định số 114/2018/NĐ-CP về Quản lý An toàn Đập, Hồ chứa nước.

Sau khi hoàn thành các công trình, việc vận hành của đập sẽ thuộc trách nhiệm của chủ đập và khi đó trách nhiệm của PPMU sẽ kết thúc

Chủ đập cần lập quy trình điều tiết nước hồ chứa, quy định về tích và xả nước trong điều kiện bình thường và khẩn cấp, trình cơ quan quản lý nhà nước phê duyệt và tổ chức thực hiện Đồng thời, cần xây dựng văn bản quy định về vận hành và thao tác cửa van cho từng công trình, đảm bảo tuân thủ theo Nghị định số 114/2018/NĐ-CP của chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.

2.10 Kế hoạch an toàn đập

Báo cáo an toàn đập (DSR) sẽ được soạn thảo cho tiểu dự án, với mục tiêu phân tích và đưa ra khuyến nghị về các yếu tố ảnh hưởng đến an toàn của đập và công trình phụ Báo cáo sẽ xem xét tác động của việc đập hoặc công trình phụ bị vỡ do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, lỗi con người hay lỗi cấu trúc Ngoài ra, DSR cũng sẽ đề cập đến khung thể chế hiện tại và tương lai cần thiết để ngăn ngừa hoặc giảm thiểu các điều kiện bất lợi cho an toàn của đập.

Sau khi hoàn thành việc rà soát tiểu dự án, CPMU thuộc Bộ NN&PTNT cần cung cấp một DSR cho từng tiểu dự án đã xác định và gửi tới PoE và Ngân hàng Thế giới để xem xét Báo cáo này phải bao gồm các phát hiện và khuyến nghị liên quan đến vấn đề an toàn, cùng với các hành động cần thiết Đồng thời, các biện pháp an toàn đập cần được tích hợp vào thiết kế, xây dựng và vận hành hồ chứa.

Theo khảo sát và phân tích, sự cố tại đập có thể ảnh hưởng đến khoảng 1.087 người dân cùng nhiều cơ sở hạ tầng khác.

Hồ Yên Quang nằm trong địa phận xã Yên Quang, huyện Nho Quan, ảnh hưởng đến khoảng 600 người thuộc 130 hộ dân Khu vực này có cơ sở hạ tầng bao gồm một trạm điện, nhiều nhà cấp IV và hệ thống kênh mương thủy lợi phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.

Hồ Đá Lải nằm trong địa phận xã Phú Long, huyện Nho Quan, ảnh hưởng đến khoảng 2,700 người thuộc 650 hộ gia đình Khu vực này có cơ sở hạ tầng phát triển với 5 trạm điện, 1 trạm viễn thông, 1 trụ sở cơ quan, 1 bệnh viện, 4 trường học và nhiều nhà cấp IV, cùng với hệ thống kênh mương thủy lợi phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất.

Hồ Đồng Liềm nằm ở hạ lưu của xã Quỳnh Lưu, nơi có đồng bằng rộng lớn và đường quốc lộ 12B đi qua, dẫn đến sự tập trung đông đúc của dân cư Trong trường hợp xảy ra sự cố vỡ đập, khu vực này sẽ chịu ảnh hưởng nghiêm trọng.

300 hộ dân và 30 nhà xưởng chịu ảnh hưởng trực tiếp

Hồ Vườn Điều nằm ở hạ lưu với những cánh đồng rộng lớn, nơi cư dân chủ yếu sinh sống trên các đồi cao, giúp giảm thiểu tác động nếu xảy ra sự cố vỡ đập Trong trường hợp vỡ đập, khu vực bị ảnh hưởng trực tiếp sẽ bao gồm khoảng 4 hộ dân và 6 nhà cấp 4 được kiên cố hóa gần phía hạ lưu đập.

Thời gian và kinh phí thực hiện

Nguồn vốn đầu tư của dự án dự kiến sử dụng vốn vay Ngân hàng Thế giới và vốn Ngân sách địa phương

Chi phí xây dựng: 165.139.265.000 Việt Nam đồng

Tổng mức đầu tư: 219.530.000.000 Việt Nam đồng

Thời gian thi công: 24 tháng

Ký hợp đồng xây lắp và khởi công: tháng 12/2020

Hoàn thành xây lắp: tháng 06/2022.

KHUNG HÀNH CHÍNH, PHÁP LÝ VÀ CHÍNH SÁCH

Văn bản pháp luật Việt Nam

Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13, có hiệu lực từ tháng 07/2015, được Quốc hội Việt Nam ban hành vào ngày 23/06/2014 Cùng với đó, Luật Đất đai số 45/2013/QH13 cũng được Quốc hội thông qua vào ngày 29/11/2013.

- Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 được Quốc hội Việt Nam ban hành ngày 19/06/2013

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội Việt Nam ban hành ngày 21/06/2012

- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 được Quốc hội Việt Nam ban hành ngày 13/11/2008

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội Việt Nam ban hành ngày 29/11/2013;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội khóa VII thông qua ngày 18/06/2014;

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ban hành ngày 13/11/2008;

- Luật Lao động số 45/2019/QH14 được Quốc hội Việt Nam ban hành ngày 20/11/2019;

- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ban hành ngày 11/11/2011;

- Luật Di sản văn hóa số 10/VBHN-VPQH ban hành ngày 23/07/2013;

- Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ban hành ngày 25/06/2015;

- Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ban hành ngày 29/11/2006;

- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 được Quốc hội chính thức thông qua vào ngày 19/06/2017;

- Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 được Quốc hội Việt Nam ban hành ngày 15/11/2017

- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13 ban hành ngày 25/11/2013

- Luật Bình đẳng giới số 73/2006/QH11 được Quốc hội Việt Nam ban hành ngày 29/11/2006

Nghị định số 40/2019/NĐ-CP, được ban hành vào ngày 13/05/2019, quy định về việc sửa đổi và bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc chi tiết hóa và hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường.

- Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu

Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, ban hành ngày 14/02/2015, của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Nghị định này nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển bền vững và bảo vệ sức khỏe cộng đồng Các quy định trong nghị định bao gồm các bước thực hiện quy hoạch, quy trình đánh giá tác động môi trường và yêu cầu lập kế hoạch bảo vệ môi trường cho các dự án.

- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về giá đất

- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

- Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải

Nghị định số 67/2012/NĐ-CP của Chính phủ đã sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP, được ban hành vào ngày 28/11/2003, nhằm quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi Nghị định này nhằm tăng cường quản lý và bảo vệ các công trình thủy lợi, đảm bảo hiệu quả trong việc khai thác tài nguyên nước.

- Nghị định số 113/2010/NĐ-CP ngày 03/12/2010 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường

Nghị định số 112/2008/NĐ-CP, ban hành ngày 20/10/2008, của Chính Phủ quy định về quản lý, bảo vệ và khai thác tổng hợp tài nguyên cũng như môi trường tại các hồ chứa thủy điện và thủy lợi Nghị định này nhằm đảm bảo việc sử dụng hiệu quả tài nguyên nước, bảo vệ môi trường sinh thái và phát triển bền vững các công trình thủy lợi, thủy điện.

- Nghị định số 120/2008/NĐ-CP ngày 01/12/2008 của Chính Phủ về quản lý lưu vực sông;

- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/09/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;

Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT, ban hành ngày 31/12/2019 bởi Bộ Tài nguyên, quy định chi tiết việc thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP, được ban hành ngày 13/5/2019 Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc thực thi Luật Bảo vệ Môi trường và quy định về quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.

Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT, ban hành ngày 30/06/2014 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định chi tiết về phương pháp định giá đất, xây dựng và điều chỉnh bảng giá đất, cũng như việc định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.

Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT, ban hành ngày 30/06/2014 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định chi tiết về các chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Thông tư này nhằm đảm bảo quyền lợi cho người dân bị ảnh hưởng bởi việc thu hồi đất, đồng thời tạo ra các cơ chế minh bạch trong quá trình bồi thường và tái định cư.

- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất

- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại

- Thông tư số 04/2017/TT-BXD được Bộ Xây Dựng ban hành ngày 30/03/2017

- Thông tư số 19/2011/BYT-TT ngày 06/06/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp

- Thông tư 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 Hướng dẫn một số điều của Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn

- Thông tư số: 34/2010/TT-BCT của Bộ Công thương ngày 07 tháng 10 năm 2010 qui định về quản lý an toàn đập của công trình thủy điện

- Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/05/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi (thay thế TT số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 và 75/2004/TT- BNN ngày 20/12/2004)

Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nhằm giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp Chính sách này nhằm đảm bảo quyền lợi và ổn định cuộc sống cho những người bị ảnh hưởng, đồng thời nâng cao kỹ năng nghề nghiệp để họ có thể tìm kiếm việc làm mới.

- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động

- Chỉ thị của Chính phủ tại văn bản số 21/CT-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 về việc tăng cường quản lý đảm bảo an toàn hồ chứa nước

Các Quy chuẩn và Tiêu chuẩn áp dụng

- QCVN 01-1:2018/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;

- QCVN 01:2011/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu - Điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt;

- QCVN 09-MT 2015/BTNMT: Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm

- QCVN 14-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt

- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp

- QCVN 38:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt bảo vệ đời sống thủy sinh

- QCVN 03-MT: 2015/BTNTM: Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất

- QCVN 15:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật trong đất

- QCVN 43:2012/BTNMT: Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về chất lượng trầm tích

- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy định kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí

- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh

- QCVN 26:2010/BTNMT, QCVN 24:2016/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn

- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật về độ rung

- QCVN 07:2009/BTNM: Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Ngưỡng Chất thải Nguy hại

- QCVN 18:2014/BXD: Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về An toàn trong Xây dựng

- QCVN 04 - 05 : 2012/BNNPTNT - Các quy định chủ yếu về thiết kế công trình Thủy lợi

- Các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật liên quan khác

Các văn bản pháp lý của các cấp có thẩm quyền về dự án

Căn cứ vào Hiệp định vay số 5749-VN, dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập tại Việt Nam được thực hiện giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Ngân hàng Thế giới (WB) nhằm tài trợ cho việc nâng cao an toàn đập (WB8).

- Căn cứ hướng dẫn tuyển chọn và thuê tư vấn của Ngân hàng Thế giới (phiên bản tháng 01/2011);

Căn cứ quyết định số 5095/QĐ-BNN-HTQT ngày 06/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, việc phê duyệt điều chỉnh sổ tay hướng dẫn thực hiện dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập” WB8, do Ngân hàng Thế giới tài trợ, đã được thực hiện theo QĐ số 2793/QĐ-BNN-HTQT ngày 06/7/2016.

Căn cứ vào quyết định số 4638/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/11/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập” (WB8) đã được phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi và nhận được sự tài trợ từ Ngân hàng Thế giới.

Quyết định số 54/QĐ-BQL ngày 16/03/2019 của Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn đã phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán cho việc khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu khả thi (NCKT) và báo cáo an toàn đập cho Tiểu dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập tại tỉnh Ninh Bình, thuộc sự hỗ trợ của Ngân hàng Thế giới (WB).

Quyết định số 154/QĐ-BQL ngày 28/05/2018 của Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn đã phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán cho việc lập báo cáo chính sách an toàn môi trường và xã hội Báo cáo này thuộc Tiểu dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB) tại tỉnh Ninh Bình.

Tuân thủ trong việc thực hiện đánh giá tác động môi trường và xã hội

Việc đánh giá tác động môi trường và xã hội của tiểu dự án sẽ tuân thủ quy trình của Ngân hàng Thế giới và Chính phủ Việt Nam, bao gồm việc thực hiện sàng lọc môi trường và xã hội để xác định quy mô đánh giá phù hợp TOR cho đánh giá sẽ được chuẩn bị dựa trên các tác động tiềm tàng và được xem xét, chấp thuận bởi các chuyên gia của Ngân hàng Thế giới Trong quá trình này, cần thực hiện tham vấn với những người bị ảnh hưởng và tổ chức phi chính phủ địa phương Báo cáo đánh giá sẽ được công khai bằng tiếng Việt tại nơi thực hiện tiểu dự án, và bản tiếng Anh sẽ được đăng trên website của Ngân hàng Thế giới trước khi thẩm định.

Chính sách của Ngân hàng thế giới

Mục tiêu của các chính sách an toàn là ngăn chặn và giảm thiểu tác hại cho người dân và môi trường trong quá trình phát triển Chính sách này tạo nền tảng cho sự tham gia của các bên liên quan trong thiết kế dự án, đồng thời là công cụ quan trọng để xây dựng sự sở hữu giữa người dân địa phương.

Sự chú ý đến các chính sách của Ngân hàng Thế giới đã làm tăng hiệu quả và phát triển các dự án cũng như chương trình hỗ trợ Các chính sách an toàn và bảo vệ môi trường, xã hội của Ngân hàng Thế giới có thể được tìm thấy trên trang web chính thức tại địa chỉ http://web.worldbank.org.

Dự án đã thực hiện sàng lọc môi trường và xã hội theo OP 4.01, tuân thủ các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới, bao gồm Đánh giá môi trường (OP/BP 4.01), Môi trường sống tự nhiên (OP/BP 4.04), Người bản địa (OP/BP 4.10), Tài nguyên văn hóa vật thể (OP/BP 4.11), Tái định cư bắt buộc (OP/BP 4.12), An toàn Đập (OP/BP 4.37), Các dự án trên đường thủy Quốc tế (OP/BP 7.50) và Quản lý dịch hại (OP 4.09) Kết quả sàng lọc cho thấy dự án được xếp loại B và cần tuân thủ các yêu cầu về tham vấn cộng đồng và phổ biến thông tin của Ngân hàng Thế giới.

3.2.2 Cấp độ tiểu dự án

Chính sách về môi trường

OP/BP 4.01 Đánh giá môi trường

OP 4.09 Quản lý dịch hại OP/BP 4.37 An toàn đập

OP/BP 4.10 Người dân tộc thiểu số OP/BP 4.12 Tái định cư không tự nguyện

OP/BP 4.01 Đánh giá môi trường

Chính sách của Ngân hàng được áp dụng nhằm xác định, phòng tránh và giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội từ hoạt động cho vay Mục tiêu đánh giá môi trường trong hoạt động của Ngân hàng Thế giới là cải thiện quyết định dự án, đảm bảo tính bền vững và tham vấn cộng đồng bị ảnh hưởng Bên vay có trách nhiệm thực hiện các đánh giá môi trường (EA), trong khi Ngân hàng cung cấp tư vấn cho khách hàng vay Các dự án vay vốn được phân loại thành bốn loại A, B, C và FI, dựa trên vị trí, độ nhạy cảm, quy mô và mức độ tác động môi trường tiềm tàng.

TDA này kích hoạt OP 4.01 do liên quan đến xây dựng và vận hành hồ chứa, có thể gây tác động tiêu cực đến môi trường xã hội Tiểu dự án được phân loại B về mặt môi trường dựa trên kết quả sàng lọc Theo quy định của OP 4.01 và Đánh giá Môi trường của Chính phủ Việt Nam, tiểu dự án đã chuẩn bị ESIA tuân thủ Khung Quản lý Môi trường và Xã hội, đáp ứng yêu cầu của Chính phủ và chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới Sau khi phê duyệt, báo cáo ESIA sẽ được công khai tại địa phương và trên website của Ngân hàng Thế giới để đảm bảo người bị ảnh hưởng và tổ chức phi chính phủ có thể dễ dàng tiếp cận.

OP/BP 4.09 Quản lý dịch hại

Chính sách quản lý dịch hại nhằm giảm thiểu rủi ro môi trường và sức khỏe liên quan đến việc sử dụng thuốc trừ sâu, đồng thời thúc đẩy quản lý dịch hại an toàn và hiệu quả Việc mua sắm thuốc trừ sâu trong các dự án do Ngân hàng tài trợ cần được đánh giá kỹ lưỡng về rủi ro và cách sử dụng Ngân hàng khuyến khích áp dụng các phương pháp kiểm soát sinh học để giảm sự phụ thuộc vào thuốc trừ sâu hóa học trong nông nghiệp và y tế công cộng Trong các dự án vay vốn, bên vay phải giải quyết vấn đề quản lý dịch hại phù hợp với bối cảnh đánh giá môi trường Ngân hàng cũng sẽ xem xét năng lực và khung pháp lý của bên vay để đảm bảo chương trình quản lý dịch hại an toàn và thân thiện với môi trường, đặc biệt trong trường hợp sử dụng hóa chất diệt côn trùng trong xử lý mối ở thân đập.

OP/BP 4.37 An toàn đập

Chính sách an toàn đập được áp dụng cho tất cả các dự án, liên quan đến phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường Khi vay vốn từ Ngân hàng Thế giới để xây dựng đập mới, các biện pháp an toàn đập sẽ được thiết kế và giám sát bởi các chuyên gia có kinh nghiệm Chính sách cũng bao gồm việc nâng cao an toàn cho các đập hiện có, yêu cầu đánh giá an toàn và đề xuất biện pháp bổ sung Theo chính sách OP 4.37, trong điều kiện thích hợp, nhân viên Ngân hàng sẽ thảo luận với khách hàng về các biện pháp cần thiết để cải thiện khung pháp lý và quy định cho chương trình an toàn đập.

OP/BP 4.12 Tái định cư không tự nguyện

Chính sách tái định cư không tự nguyện nhằm giải quyết những khó khăn lâu dài, nghèo đói và tác động môi trường đối với người bị ảnh hưởng trong quá trình tái định cư Chính sách OP 4.12 được áp dụng cho tất cả các trường hợp, bất kể người bị ảnh hưởng có phải di dời hay không Ngân hàng mô tả quy trình và kết quả của tái định cư không tự nguyện, ngay cả khi không có yêu cầu di dời Tái định cư không tự nguyện xảy ra khi chính phủ có quyền trưng dụng đất hoặc tài sản, và người bị ảnh hưởng không còn lựa chọn nào khác để duy trì sinh kế.

Chính sách này được áp dụng nhằm giải quyết các tác động từ việc thu hồi đất không tự nguyện, bao gồm cả tạm thời và vĩnh viễn, cũng như mất mát tài sản liên quan đến đất để xây dựng TDA Sau khi thẩm định, tiểu dự án đã xây dựng và công bố Khung Chính sách TĐC và Kế hoạch TĐC, trong đó quy định các biện pháp đảm bảo quyền lợi cho người bị di dời Cụ thể, họ sẽ được thông báo về các lựa chọn TĐC, tham gia tư vấn và lựa chọn các phương án TĐC thay thế, cùng với việc nhận được đền bù và hỗ trợ phục hồi sinh kế.

OP 4.10 Người dân tộc thiểu số

Chính sách xác định dân tộc thiểu số thường được định hình bởi sự hiện diện của các đặc điểm khác nhau trong những khu vực địa lý đặc biệt.

Các thành viên trong nhóm văn hóa của người dân tộc thiểu số gắn bó chặt chẽ với nhau, điều này đã được công nhận và đánh giá cao bởi những người khác Sự khác biệt trong đặc điểm văn hóa của họ không chỉ tạo nên bản sắc riêng mà còn góp phần làm phong phú thêm nền văn hóa đa dạng của đất nước.

Sống tập trung trong một môi trường địa lý khác biệt, được tổ tiên để lại, mang lại cơ hội trải nghiệm gần gũi với thiên nhiên Khu vực có dự án này không chỉ kết nối con người với di sản văn hóa mà còn tạo ra một không gian sống hòa hợp với thiên nhiên, góp phần phát triển bền vững cho cộng đồng.

Thể chế văn hóa, kinh tế, xã hội và chính trị có những đặc điểm phong tục riêng biệt, khác biệt so với các đặc trưng của văn hóa và xã hội chiếm đa số Những khác biệt này không chỉ phản ánh sự đa dạng văn hóa mà còn ảnh hưởng đến cách thức tổ chức và phát triển trong cộng đồng.

Ngôn ngữ của người dân tộc thiểu số thường khác biệt so với ngôn ngữ chính thống của khu vực hoặc quốc gia Để được phê duyệt dự án đầu tư, OP 4.10 yêu cầu bên vay thực hiện tham vấn và công bố thông tin với các dân tộc thiểu số có thể bị ảnh hưởng, đồng thời thiết lập mô hình hỗ trợ cộng đồng cho các tiểu dự án Dự án được Ngân hàng tài trợ cần bao gồm các biện pháp để tránh tác động tiêu cực đến cộng đồng dân tộc thiểu số, hoặc nếu không thể tránh, phải đề xuất các phương pháp giảm thiểu, hạn chế hoặc bồi thường cho các tác động đó.

Chính sách này được áp dụng tại khu vực có 11/25 hộ dân tộc thiểu số (dân tộc Mường) bị ảnh hưởng, cùng với nhiều hộ gia đình khác được hưởng lợi từ tiểu dự án Các hộ dân chủ yếu tập trung ở các xã Phú Long, Thạch Bình và Gia Sơn thuộc huyện Nho Quan.

Hướng dẫn thực hiện môi trường, sức khỏe và an toàn của WBG

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI

PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI

THAM VẤN CỘNG ĐỒNG VÀ PHỔ BIẾN THÔNG TIN

Ngày đăng: 16/09/2021, 18:53

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Khung Quản lý an toàn môi trường xã hội dự án DRSIP, 2015 Khác
2. Báo cáo nghiên cứu khả thi (FS) của tiểu dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Ninh Bình; tháng 06/2019 Khác
3. Báo cáo kế hoạch hành động tái định cư, Báo cáo đánh giá tác động xã hội tiểu dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Ninh Bình; tháng 6/2019 Khác
4. Báo cáo Tổng kết tình hình kinh tế xã hội 6 xã năm 2018 Khác
5. Báo cáo Tổng kết tình hình kinh tế xã hội năm 2018 của huyện Nho Quan và thị xã Tam Điệp Khác
7. Niên giám thống kê tỉnh Ninh Bình, năm 2018 Khác
8. Báo cáo Hiện trạng môi trường tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2011-2015; 9. Các loại bản đồ Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w