ĐẶC TẢ YÊU CẦU
YÊU CẦU CHỨC NĂNG
+ Khách hàng truy cập website có thể xem, tìm kiếm thông tin về sản phẩm công nghệ, chọn những sản phẩm mà mình ưng ý để đưa vào giỏ hàng
Khách hàng có thể đăng nhập hoặc đăng ký thành viên để tạo và gửi đơn hàng mua sản phẩm trực tuyến Ngoài ra, họ còn có khả năng kiểm tra mật khẩu nếu quên mật khẩu đăng nhập.
+ Khách hàng có thể viết góp ý cho các sản phẩm, liên hệ với Công ty bằng cách gửi thư qua mail
Website sẽ tự động kiểm tra và cập nhật thông tin đặt hàng vào cơ sở dữ liệu, cho phép quản trị viên thực hiện các công việc như xác nhận đơn đặt hàng hợp lệ, thống kê hàng hóa và đơn hàng theo tình hình đặt hàng của khách hàng, cũng như quản lý thông tin sản phẩm và danh mục Ngoài ra, người quản trị có thể thay đổi, thêm mới hoặc xóa bỏ thông tin và hình ảnh sản phẩm, cũng như cập nhật tin tức liên quan.
YÊU CẦU PHI CHỨC NĂNG
- Website phải có dung lượng không quá lớn, tốc độ xử lý nhanh
- Công việc tính toán phải thực hiện chính xác, không chấp nhận sai sót
- Sử dụng mã hóa các thông tin nhạy cảm của khách hàng
- Đảm bảo an toàn dữ liệu khi chạy website trực tuyến.
LỰA CHỌN NGÔN NGỮ
Hiện nay có rất nhiều loại ngôn ngữ cài đặt, nhưng em lựa chọn ngôn ngữ C# kết hợp với Server 2005 trên công nghệ ASP.Net
ASP.NET là nền tảng ứng dụng web do Microsoft phát triển, giúp lập trình viên xây dựng trang web động, ứng dụng web và dịch vụ web hiệu quả.
YeeLeng Yang NaoPao - Lớp 49K – Khoa CNTT
- Tạo ra những ứng dụng an toàn nhằm tới Windows, SQL Server và khung công việc NET
- Sử dụng dữ liệu từ mọi nguồn dữ liệu trơn tru hơn với LINQ
- Sáng tạo những ứng dụng web dễ dàng hơn với thiết kế giao diện được cải tiến
- Đảm bảo tính đúng đắn của ứng dụng dễ dàng hơn
Ngôn ngữ C# không thể được xem xét một cách tách biệt, mà luôn gắn liền với bộ khung Net, vì tất cả mã C# đều chạy trong môi trường Net Framework Điều này tạo ra mối quan hệ chặt chẽ giữa C# và Net.
- Cấu trúc và các lập luận C# được phản ánh các phương pháp luận của Net ngầm bên dưới
- Trong nhiều trường hợp, các đặc trưng của C# thậm chí được quyết định dựa vào các đặc trưng của Net, hoặc thư viện lớp cơ sở của Net
- C # là một ngôn ngữ lập trình phổ biến, được biết đến với hai lời chào:
- Nó được thiết kế riêng cho Microsoft’s Net Framework (Một nền khá mạnh cho sự phát triển, triển khai, hiện thực và phân phối các ứng dụng)
- C# là một ngôn ngữ hoàn toàn hướng đối tượng được thiết kế dựa trên kinh nghiệm của các ngôn ngữ hướng đối tượng khác
1.3.3 Hệ quản trị cở sở dữ liệu SQL Server 2005
Microsoft SQL Server là hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) quan hệ, hoạt động theo mô hình khách-chủ, cho phép nhiều người dùng truy xuất dữ liệu đồng thời Nó quản lý quyền truy cập và đảm bảo tính hợp lệ trong việc truy cập dữ liệu trên mạng.
SQL Server 2005 là hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến toàn cầu, đặc biệt tại Việt Nam Phiên bản này cải thiện hiệu suất, độ tin cậy và khả năng lập trình, mang lại sự đơn giản và dễ sử dụng hơn so với các phiên bản trước SQL Server 2005 chú trọng vào xử lý giao dịch trực tuyến trên di động, phục vụ cho thương mại điện tử và kho dữ liệu.
The query language used by Microsoft SQL Server is Transact-SQL (T-SQL), which is an extended version of SQL based on the standards set by the International Organization for Standardization (ISO) and the American National Standards Institute (ANSI) T-SQL is specifically designed for use within SQL Server environments.
YeeLeng Yang NaoPao - Lớp 49K – Khoa CNTT
Ngôn ngữ T-SQL trong SQL Server 2005 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI SQL-
99 trong khi SQL 2000 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI -92
SQL Server 2005 cung cấp nhiều tiện ích và kiểu dữ liệu mới, cùng với các hàm, mệnh đề và đối tượng, giúp các nhà phát triển phần mềm thực hiện lưu trữ, tính toán, thống kê, tìm kiếm và lập báo cáo cho mọi ứng dụng quản lý một cách hiệu quả.
YeeLeng Yang NaoPao - Lớp 49K – Khoa CNTT
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG
- Hiển thị thông tin giới thiệu, dịch vụ
- Gửi thông tin liên hệ
- Hiển thị tất cả sản phẩm
- Hiển thị sản phẩm theo danh mục
- Hiển thị 10 sản phẩm mới nhất
- Tạo, sửa, xóa giỏ hàng (thành viên)
- Tạo và gửi đơn đặt hàng (thành viên)
- Góp ý sản phẩm (thành viên)
2.1.2 Đối với nhà quản trị
- Hiển thị tất cả sản phẩm hoặc theo danh mục và thương hiệu
- Thêm, sửa , xóa sản phẩm và tin tức
- Thống kê đơn hàng và hàng hóa
- Xử lý , xem và xóa đơn hàng
- Thêm , sửa, xóa danh mục sản phẩm
YeeLeng Yang NaoPao - Lớp 49K – Khoa CNTT
PHÂN TÍCH YÊU CẦU
2.2.1 Đối với quản trị viên
- Chức năng đăng nhập quản trị
Bảng 2.1: Chức năng đăng nhập quản trị
Mô tả Dùng cho quản trị viên đăng nhập khi có tài khoản Đầu vào Thông tin đăng nhập
+ Tên đăng nhập + Mật khẩu Quá trình xử lý Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thông tin đăng nhập có đúng không?
Tạo phiên truy cập cho người dùng đăng nhập Đầu ra Thông báo kết quả đăng nhập
- Chức năng quản lý sản phẩm ( thêm, xóa, sửa)
Bảng 2.2: Chức năng thêm sản phẩm
Mô tả Thêm mới một sản phẩm Đầu vào + Tên sản phẩm
+ Thuộc danh mục sản phẩm + Giá
+ Số lượng + Đơn vị tính + Ngày cập nhật + Thông tin sản phẩm + Trạng thái
Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không? Đầu ra Hiển thị thông tin về sản phẩm
+ Sửa thông tin sản phẩm
Bảng 2.4: Chức năng sửa thông tin sản phẩm
Mô tả Dùng để thay đổi thông tin một sản phẩm Đầu vào Chọn sản phẩm cần thay đổi
Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không, kết nối đến
CSDL để cập nhật thông tin Đầu ra Hiển thị thông tin mới về sản phẩm
YeeLeng Yang NaoPao - Lớp 49K – Khoa CNTT
Bảng 2.5: Chức năng xóa sản phẩm
Mô tả Dùng để xóa thông tin một sản phẩm Đầu vào Chọn sản phẩm cần xóa
Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL cho phép xóa dữ liệu Đầu ra Hiển thị thông báo
+ Thêm mới danh mục sản phẩm
Bảng 2.3: Chức năng thêm danh sản phẩm
Mô tả Thêm mới một danh mục sản phẩm Đầu vào + Tên danh mục sản phẩm
Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không? Đầu ra Hiển thị thông tin về danh mục sản phẩm
- Chức năng quản lý tin tức(Thêm, sửa)
Bảng 2.6: Chức năng thêm tin tức
Mô tả Thêm mới một tin tức Đầu vào + Tiêu đề
+ Tóm tắt + Nội dung + Hình ảnh + Ngày đăng Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không? Đầu ra Hiển thị thông tin về tin tức
+ Sửa thông tin tin tức
Bảng 2.7: Chức năng sửa thông tin tin tức
Mô tả Dùng để thay đổi thông tin một tin tức Đầu vào Chọn tin tức cần thay đổi
Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không, kết nối đến
CSDL để cập nhật thông tin Đầu ra Hiển thị thông tin mới về tin tức
YeeLeng Yang NaoPao - Lớp 49K – Khoa CNTT
- Chức năng quản lý đơn hàng
Bảng 2.8: Chức năng quản lý đơn hàng
Mô tả Liệt kê danh sách các đơn đặt hàng của khách hàng đã đặt Đầu vào Thông tin đơn hàng, đơn hàng sau khi xử lý xong
Quá trình xử lý kết nối đến cơ sở dữ liệu để cập nhật tình trạng đơn hàng thành “Đã giao hàng” giúp hiển thị thông tin chi tiết về đơn hàng và các đơn hàng mới.
- Chức năng Thống kê đơn hàng
Bảng 2.8: Chức năng thống kê đơn hàng
Mô tả Liệt kê danh sách các đơn đặt hàng được bán trong theo điều kiện của nhà quản trị Đầu vào Thông tin điều kiện
Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL lấy ra các đơn hàng và tổng tiền của nó Đầu ra Hiển thị thông tin đơn hàng và tổng tiền
- Chức năng Thống kê đơn hàng
Bảng 2.8: Chức năng quản lý đơn hàng
Mô tả Liệt kê danh sách các sản phẩm Đầu vào Thông tin danh mục, thương hiệu, tên sản phảm
Quá trình xử lý kết nối đến cơ sở dữ liệu nhằm lấy ra tổng số lượng nhập, tổng số lượng mua và số lượng còn lại của từng sản phẩm, từ đó hiển thị thông tin chi tiết về sản phẩm.
- Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm
Bảng 2.9: Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm
Mô tả Chức năng tìm kiếm sản phẩm theo từ khóa được nhập vào Đầu vào Tên sản phẩm, giá
Quá trình xử lý Kiểm tra sự tương thích của tên, giá sản phẩm được nhập vào Kết nối đến cơ sở dữ liệu
Tìm kiếm thông tin theo tên, giá sản phẩm Đầu ra Hiển thị sản phẩm hoặc thông báo không tìm thấy
YeeLeng Yang NaoPao - Lớp 49K – Khoa CNTT
- ức năng đăng ký tài khoản
Bảng 2.10: Chức năng đăng ký tài khoản
Mô tả Cho phép đăng ký tài khoản Đầu vào Khi đăng ký, khách hàng phải điền đầy đủ các thông tin:
+Ngày sinh +Email + Mật khẩu + Số điện thoại + Tỉnh
+ Huyện + Địa chỉ Quá trình xử lý Kiểm tra đúng tính hợp lệ của form
Kết nối cơ sở dữ liệu, kiểm tra khách hàng vừa nhập từ form đăng ký có hợp lệ trong cơ sở dữ liệu (CSDL) không?
Lưu thông tin khách hàng vào trong CSDL nếu đăng ký thành công Đầu ra Thông báo về việc đăng ký đã thành công hay chưa
Bảng 2.11: Chức năng đăng nhập
Mô tả Đăng nhập khi đã có tài khoản Đầu vào Thông tin đăng nhập
+ Tên đăng nhập + Mật khẩu Quá trình xử lý Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thông tin đăng nhập có đúng không?
Tạo phiên truy cập cho người dùng đăng nhập Đầu ra Thông báo kết quả đăng nhập
- Chức năng quên mật khẩu
Bảng 2.12: Chức năng quên mật khẩu
Mô tả Lấy lại mật khẩu khi quên mật khẩu Đầu vào Email
Quá trình xử lý kết nối cơ sở dữ liệu để kiểm tra email và lấy mật khẩu sẽ gửi đến địa chỉ email mà người dùng đã đăng ký Kết quả là một email được gửi đến người dùng.
YeeLeng Yang NaoPao - Lớp 49K – Khoa CNTT
- Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm
Bảng 2.13: Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm
Mô tả Hiển thị sản phẩm theo từng danh mục sản phẩm Đầu vào Đường link danh mục sản phẩm
Quá trình xử lý Lấy tất cả các sản phẩm có trong cơ sở dữ liệu theo danh mục Đầu ra Hiển thị danh sách sản phẩm
- Chức năng chi tiết sản phẩm
Bảng 2.14: Chức năng chi tiết sản phẩm
Mô tả hiển thị chi tiết sản phẩm bao gồm việc nhập đường link tên sản phẩm và nhấp vào ảnh sản phẩm Quá trình xử lý sẽ truy xuất thông tin từ cơ sở dữ liệu để lấy thông tin chi tiết về sản phẩm Kết quả đầu ra là hiển thị thông tin chi tiết sản phẩm một cách rõ ràng và đầy đủ.
Bảng 2.16: Chức năng giỏ hàng
Giỏ hàng thực tế là một mô phỏng giúp khách hàng lưu trữ các sản phẩm đã chọn Sau khi lựa chọn xong, khách hàng có thể tiến hành đặt mua hàng một cách dễ dàng.
Quá trình kiểm tra sản phẩm trong giỏ hàng giúp xác định danh sách các sản phẩm mà khách hàng đã chọn, cùng với tổng giá tiền của giỏ hàng.
Bảng 2.17: Chức năng tạo đơn hàng
Sau khi khách hàng chọn sản phẩm và thêm vào giỏ hàng, họ sẽ tiến hành đặt mua Hệ thống sẽ thu thập thông tin về các sản phẩm trong giỏ hàng Tiếp theo, quá trình xử lý sẽ kiểm tra xem khách hàng đã là thành viên hay chưa.
Kiểm tra đúng tính hợp lệ của đơn hàng
Lưu thông tin đơn hàng vào trong CSDL hai điều kiện trên đúng Đầu ra Thông báo khách hàng đã tạo đơn hàng thành công hay chưa
YeeLeng Yang NaoPao - Lớp 49K – Khoa CNTT
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.3.1 Biểu đồ phân chức năng
2.3.2 Biểu đồ dòng dữ liệu b Mức ngữ cảnh
Người dùng Đăng ký Đăng nhập
Cập nhật danh mục sản phẩm
WEBSITE BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN
Gủi yêu cầu Gủi yêu cầu Đáp ứng yêu cầu
HÀNG Đáp ứng yêu cầu
YeeLeng Yang NaoPao - Lớp 49K – Khoa CNTT
Yêu cầu đăng ký,đăng nhập
Xác nhận đăng ký, đăng nhập
Yêu cầu đăng nhập Xác nhận đăng nhập
Yêu cầu xem sản phẩm Hiển thị thông tin SP
Hiển thị thông tin đơn hàng Yêu cầu xem, xử lý đơn hàng
Nhập danh mục SP và TT SP Hiển thị DM SP và TT SP
Yêu cầu xem tin tức
Hiển thị thông tin tin tức
Yêu cầu đăng tin Hiển thị kết quả
Yêu cầu thống kê Báo cáo thống kê
YeeLeng Yang NaoPao - Lớp 49K – Khoa CNTT
Chức năng quản lý người dùng
Chức năng quản lý bán hàng
Tên TK,mật khẩu và quyền
Tài khoản quản trị Xác nhận quản trị
Hiển thị tài khoản, mật khẩu
Thông tin người dùng Đáp ứng yêu cầu đăng ký
Thông tin đơn hàng Tạo đơn hàng Thông tin đơn hàng
Xử lý đơn hàng Thông tin đơn hàng
YeeLeng Yang NaoPao - Lớp 49K – Khoa CNTT
Chức năng quản lý sản phẩm
Chức năng quản lý tin tức
Yêu cầu xem sản phẩm
Cập nhật danh mục Sản phẩm
Thông tin danh mục SP
Yêu cầu cập nhật sản phẩm
Hiển thị kết quả tìm kiếm
Yêu cầu cập nhật danh mục sản phẩm Hiển thị danh mục sản phẩm Thông tin danh mục sản phẩm
2 Tin tức Đăng, cập nhật tin tức Hiển thị kết quả
Thông tin tin tức Yêu cầu xem tin tức
YeeLeng Yang NaoPao - Lớp 49K – Khoa CNTT
Chức năng quản lý thống kę
Yêu cầu thống kê người dùng
Yêu cầu thống kê đơn hàng
Hiển thị kết quả Yêu cầu thống kê SP
YeeLeng Yang NaoPao - Lớp 49K – Khoa CNTT
2.3.3 Mô hình hóa dữ liệu
Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD)
IDNguoiDung Email MatKhau HoTen NgaySinh DienThoai Tinh Huyen DiaChi KieuNguoiDung
IDTSanPham IDDanhMucSP TenSanPham HinhSanPham GiaSanPham DonViTinh Trạng thái n
IDTinTuc HinhTinTuc TieuDe TomTat NoiDung NgayDang
IDNhap IDSanPham SoLuongNhap Ngay nhập
IDGopY IDSanPham IDNguoiDung NoiDungGopY NgayGopY
YeeLeng Yang NaoPao - Lớp 49K – Khoa CNTT
2.3.4 Danh sách các bảng dữ liệu Ứng với mỗi thực thể trong mô hình thực thể liên kết, dữ liệu được cài đặt thành một tệp cơ sở dữ liệu gồm các cột: Tên trường, kiểu dữ liệu, kích thước dữ liệu, phần ràng buộc dữ liệu
STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ
STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ
STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ
STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ
YeeLeng Yang NaoPao - Lớp 49K – Khoa CNTT
STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ
STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ
STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ
STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ
YeeLeng Yang NaoPao - Lớp 49K – Khoa CNTT
YÊU CẦU HỆ THỐNG VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
Yêu cầu hệ thống
Chương trình được cài đặt trên máy Server Các phần mềm cần thiết cho chương trình hoạt động:
+ Hệ điều hành Window XP/2000 hoặc Window NT Server (4.0)
+ Internet Information Server (IIS) đóng vai trò làm Web Server
+ Trình duyệt Web Internet Explorer 8.0 trở lên hoặc Firefox 16 trở lên
+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005
Cài đặt chương trình
3.2.1 Một số giao diện về Website a Phần khách hàng
YeeLeng Yang NaoPao - Lớp 49K – Khoa CNTT
Trang chi tiết sản phẩm
YeeLeng Yang NaoPao - Lớp 49K – Khoa CNTT
YeeLeng Yang NaoPao - Lớp 49K – Khoa CNTT
Trang đăng nhập b Phần nhà quản trị
Trang quản lý sản phẩm
YeeLeng Yang NaoPao - Lớp 49K – Khoa CNTT
YeeLeng Yang NaoPao - Lớp 49K – Khoa CNTT
Trang quản lý đơn hàng
Trang xử lý đơn hàng
YeeLeng Yang NaoPao - Lớp 49K – Khoa CNTT
Trang Thống kê hàng hóa
Trang thống kê đơn hàng
Trang quản lý danh mục
YeeLeng Yang NaoPao - Lớp 49K – Khoa CNTT