1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Chương trình quản lý khách sạn đồ án tốt nghiệp đại học

31 21 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Chương Trình Quản Lý Khách Sạn
Tác giả Eung Phommachak
Người hướng dẫn ThS. Cao Thanh Sơn
Trường học Trường Đại Học Vinh
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại đồ án tốt nghiệp
Năm xuất bản 2012
Thành phố Nghệ An
Định dạng
Số trang 31
Dung lượng 1,26 MB

Cấu trúc

  • 1.1. Mục tiêu, phạm vi bài toán (7)
    • 1.1.1. Mục tiêu (7)
    • 1.1.2. Phạm vi (7)
  • 1.2. Khảo sát bài toán (7)
    • 1.2.1. Cơ cấu tổ chức của khách sạn (7)
    • 1.2.2. Qui trình hoạt động (8)
  • 1.3. Một số biểu mẫu (0)
    • 1.3.1. Mẫu phiếu đăng ký phòng (8)
    • 1.3.2. Mẫu phiếu hóa đơn thanh toán (9)
  • 1.4. Đặc tả bài toán (9)
  • 1.5. Mục đích yêu cầu sử dụng (10)
    • 1.5.1. Nhu cầu thực tế (10)
    • 1.5.2. Bài toán đặt ra (10)
  • Chương 2.PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU (10)
    • 2.1. Mô hình hóa dữ liệu (10)
      • 2.1.1. Phát hiện, mô tả thực thể (10)
      • 2.1.2. Mô hình ERD (13)
      • 2.1.3. Các lược đồ quan hệ (14)
    • 2.2. Mô tả chi tiết quan hệ (14)
      • 2.2.1 Mô tả chi tiết quan hệ KHACHHANG (14)
      • 2.2.2. Mô tả chi tiết quan hệ LOAIPHONG (15)
      • 2.2.3. Mô tả chi tiết quan hệ PHONG (15)
      • 2.2.4. Mô tả chi tiết quan hệ KHUVUC (15)
      • 2.2.5. Mô tả chi tiết quan hệ CHUCVU (15)
      • 2.2.6. Mô tả chi tiết quan hệ NHANVIEN (16)
      • 2.2.7. Mô tả chi tiết quan hệ PhongDangKy (16)
      • 2.2.8. Mô tả chi tiết quan hệ DICHVU (16)
      • 2.2.9. Mô tả chi tiết quan hệ CTDICHVU (16)
      • 2.2.10. Mô tả chi tiết quan hệ HOADON (17)
      • 2.2.11. Mô tả chi tiết quan hệ CHITIETHD (17)
      • 2.2.12. Mô tả chi tiết quan hệ CTDVPHONG (17)
      • 2.2.13. Mô tả chi tiết quan hệ :DICHVU_PHONGTHUE (18)
      • 2.2.14. Mô tả chi tiết quan hệ NGUOIDUNG (18)
    • 2.3. Mô hình nghiệp vụ (18)
    • 2.4. Quy trình xử lý (22)
  • Chương 3: CÀI ĐẶT HỆ THỐNG (25)
    • 3.1. Lựa chọn ngôn ngữ (25)
    • 3.2. Cài đặt chương trình (25)
      • 3.2.1. Giao diện chính (25)
      • 3.2.2. Đăng nhập (26)
      • 3.2.3. Đănng ký phòng (26)
      • 3.2.4. Đăng ký sử dụng dịch vụ (26)
      • 3.2.5. Thanh toán (26)
      • 3.2.6. Tìm kiếm khách hàng (27)
      • 3.2.7. Tìm kiếm hóa đơn (27)
      • 3.2.8. Hệ thống quản lý phòng (28)
      • 3.2.9. Hệ thống quản lý dịch vụ (28)
      • 3.2.10. Hệ thống quản lý nhân viên (28)
      • 3.2.11. Hệ thống quản lý người dùng (29)
  • KẾT LUẬN (30)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (31)

Nội dung

Mục tiêu, phạm vi bài toán

Mục tiêu

Dựa trên kiến thức từ môn phân tích thiết kế hệ thống thông tin, đồ án này sẽ tập trung vào việc phân tích và thiết kế hệ thống quản lý khách sạn với mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động và cải thiện trải nghiệm của khách hàng.

- Quản lý việc đăng ký thuê phòng và trả phòng

- Quản lý hiện trạng từng phòng

- Quản lý các dịch vụ khách sạn cung cấp

- Quản lý tài chính thu chi của khách sạn

Phạm vi

Do thời gian và nguồn lực hạn chế, em chỉ tập trung khảo sát và phân tích quản lý khách sạn ở quy mô vừa và nhỏ Tuy nhiên, mô hình này vẫn có thể áp dụng hiệu quả cho các hệ thống khách sạn lớn.

Khảo sát bài toán

Cơ cấu tổ chức của khách sạn

Giám đốc khách sạn chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động của khách sạn, mọi vấn đề liên quan đến khách sạn đều phải được thông qua giám đốc Giám đốc có quyền quyết định tất cả thông tin và xử lý các vấn đề trong khách sạn.

Nhân viên bộ phận lễ tân

Nhiệm vụ chính của nhân viên là tiếp nhận khách thuê phòng, giải đáp các thắc mắc và yêu cầu của khách hàng, đồng thời quản lý thông tin liên quan đến phòng và khách hàng Họ cũng có trách nhiệm lập phiếu đăng ký cho khách khi đến.

Eung Phommachak - 49K - Công nghệ thông tin 6, đảm nhận việc lập nội dung chi tiết phiếu thanh toán cho khách hàng khi trả phòng Sau đó, thông tin sẽ được chuyển sang bộ phận kế toán để thực hiện thanh toán và xuất hóa đơn.

Quản lý thông tin tài chính trong khách sạn bao gồm việc thanh toán và xuất hóa đơn cho khách hàng, cũng như lập phiếu chi cho các khoản sửa chữa và mua sắm cần thiết cho hoạt động kinh doanh Nhân viên kế toán hàng tháng thực hiện kiểm kê tài chính và đảm bảo đóng thuế kinh doanh đúng hạn cho khách sạn.

Bảo vệ trong khách sạn có vai trò quan trọng trong việc giữ xe và duy trì an ninh trật tự Họ theo dõi các thiết bị của khách sạn và chịu trách nhiệm quản lý hệ thống ánh sáng, đảm bảo an toàn cho khách và tài sản.

Nhân viên phục vụ tạp vụ

Nhân viên phục vụ - tạp vụ có trách nhiệm trông coi và khuân hành lý cho khách, dọn dẹp vệ sinh phòng, phục vụ nhu cầu ăn uống và giặt ủi khi khách yêu cầu Họ cũng kiểm tra hiện trạng cơ sở vật chất trong phòng khi khách trả phòng.

Một số biểu mẫu

Mẫu phiếu đăng ký phòng

PHIẾU ĐĂNG KÝ Welcome to … Hotel

Thông tin khách hàng Thông tin phòng

Số điện thoại:……… Địa chỉ:………

KHÁCH (Ký) Tiếp tân (Ký)

Eung Phommachak - 49K - Công nghệ thông tin 7

……Hotel Mã hóa đơn:……… Địa chỉ……… Loại phòng:………

Danh sách sử dụng dịch vụ Tên dịch vụ

Tổng tiền Ngày sử dụng

Đặc tả bài toán

Khi đăng ký thuê phòng, khách hàng cần cung cấp thông tin cá nhân như mã khách hàng, tên, giới tính, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác, số điện thoại, địa chỉ và quốc tịch Những thông tin này giúp khách sạn quản lý hiệu quả trong suốt thời gian khách lưu trú.

Quản lý phòng - nhân viên

Các phòng được phân loại và quản lý theo khu vực, mỗi phòng sẽ có thông tin: mã phòng, loại phòng

Nhân viên khách sạn được quản lý với những thông tin:tên nhân viên, giới tính, năm sinh, địa chỉ, số điện thoại, chức vụ, khu vực làm việc

Quản lý việc thuê/trả phòng

Gồm hai chức năng lập phiếu đăng ký phòng và lập hóa đơn:

- Phiếu đặt phòng bao gồm các thông tin: mã phiếu đăng ký, mã phòng, khách hàng, số người ở, ngày đến, giờ đến, ngày đi

Khi khách hàng trả phòng nhân viên sẽ lấy thông tin từ phiếu đăng kýphòng để lập hóa đơn

Eung Phommachak - 49K - Công nghệ thông tin 8

Hóa đơn bao gồm các thông tin quan trọng như mã chi tiết hóa đơn, mã hóa đơn, mã phiếu đăng ký, phòng, tiền phòng và tiền dịch vụ riêng Ngoài ra, hóa đơn cũng cập nhật tổng số tiền, tên nhân viên thực hiện và ngày lập hóa đơn.

Quản lý sử dụng dịch vụ

Khách hàng sử dụng dịch vụ sẽ được nhân viên ghi lại thông tin vào bảng dịch vụ Khi thanh toán, các thông tin này sẽ được tính vào tiền dịch vụ riêng biệt.

Mục đích yêu cầu sử dụng

Nhu cầu thực tế

Nhu cầu truy cập thông tin kịp thời về các vấn đề là rất quan trọng đối với người quản lý và nhà lãnh đạo Những thông tin này chỉ là một phần trong hệ thống dữ liệu toàn diện, và thường chỉ tập trung vào một khía cạnh cụ thể của vấn đề.

Người dùng có nhu cầu thông tin khác nhau tại từng thời điểm, với yêu cầu có thể là ngắn gọn hoặc chi tiết tùy thuộc vào mục đích sử dụng.

Việc theo dõi thông tin tại một thời điểm cụ thể là rất quan trọng, giúp người quản lý nắm bắt tình hình và thực hiện quản lý hiệu quả đối với nhân viên làm việc tại khách sạn.

Bài toán đặt ra

- Cho phép người dùng chọn và tra cứu thông tin khách hàng trong khách sạn một cách thân thiện và nhanh chóng nhất

- Cho phép người sử dụng có thể bổ sung hoặc sửa đổi thông tin khách hàng một cách nhanh chóng nhất

Hệ thống tự động kiểm tra và tính tổng các khoản tiền dịch vụ cùng với tiền phòng mà khách hàng cần thanh toán khi họ nhập thông tin phòng cần thanh toán.

- Hệ thông sẽ cho biết các danh sách phòng còn trống từng loại phòng và thông báo hết phòng trong quá trình đăng ký phòng cho khách.

TÍCH VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU

Mô hình hóa dữ liệu

2.1.1 Phát hiện, mô tả thực thể

Gồm có các thực thể sau:

Eung Phommachak - 49K - Công nghệ thông tin 9

- Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng đăng kí thuê phòng

- Các thuộc tính: MaKH, TenKH, GioiTinh, CMND, SDT, DiaChi, QuocTich

Mỗi khách hàng cần cung cấp thông tin cá nhân bao gồm tên, giới tính, số chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ tương đương), quốc tịch, số điện thoại liên lạc và địa chỉ.

- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên

- Các thuộc tính: MaNV, TenNV,GioiTinh, NSinh, SoDT, DiaChi,HinhAnh

- Mô tả: mỗi thực thể sẽ có mã nhân viên, tên nhân viên, năm sinh, số điện thoại, địa chỉ

- Mỗi thực thể tượng trưng cho chức vụ của nhân viên

- Các thuộc tính: MaCV, ChucVu

- Mô tả: mỗi nhân viên làm các công việc theo mã chức vụ

- Ví dụ: NVTT làm bộ phận tiếp tân, NVKT làm việc về tài chính…

- Mỗi thực thể tượng trưng một phòng cho thuê

- Các thuộc tính: MaPhong,TenPhong,SoDTPhong,TinhTrang

- Mô tả: mỗi phòng sẽ lưu thông tin số phòng, số người tối đa có thể ở, số điện thoại riêng của phòng, hiện trạng có người ở hay chưa

- Mỗi thực thể tượng trưng cho loại phòng (Phân loại các phòng)

- Các thuộc tính: MaLoai, TenLoaiPhong, KieuPhong, ChatLuong, Gia

- Mô tả: Mỗi loại có giá khách nhau theo loại

- Ví dụ: Loại phòng đôi có giá 1triệu/đêm, loại phòng đơn có giá 500.000 nghìn/đêm

- Mỗi thực thể tượng trưng cho một khu vực của khách sạn

- Các thuộc tính: MaKV, TenKV

Quản lý phòng và nhân sự trở nên đơn giản hơn khi có sự phân chia theo khu vực, mặc dù việc phân chia này chỉ mang tính chất tương đối.

- Mỗi thực thể tượng trưng cho phiếu đăng ký khi khách hàng đến thuê phòng

- Các thuộc tính: MaPDK, NgayDen, NgayDi, NVlap, NgayDK

- Mô tả: Khi khách hàng thuê phòng nhân viên tiếp tân sẽ lập phiếu đặt và ghi thông tin về ngày khách đến và đi, số người ở trong phòng

Eung Phommachak - 49K - Công nghệ thông tin 10

- Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi tiết hóa đơn thành toán cho một phòng

- Các thuộc tính: MaCTHD, TienPhong, TienDV

Khi lập hóa đơn, việc cung cấp chi tiết hóa đơn cho khách hàng là rất quan trọng Những thông tin này giúp khách hàng nắm rõ các dịch vụ mà họ đã sử dụng.

- Mỗi thực thể tượng trưng cho một hóa đơn được lập khi khách hàng trả phòng

- Các thuộc tính: MaHD, TongTien, NgayTToan, NVTToan, GiChu

- Mô tả: Khi khách hàng thanh toán ta cần lập một hóa đơn ghi thông tin tổng quát từ một chi tiết của hóa đơn

- Mỗi thực thể tượng trưng cho bảng các dịch vụ mà khách sạn cung cấp

- Các thuộc tính: MaDV, TenDV

Mỗi dịch vụ đều được xác định bằng mã và tên riêng Khi một phòng có nhu cầu sử dụng dịch vụ, thông tin sẽ được ghi lại trong bảng theo dõi sử dụng dịch vụ.

- Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi tiết dịch vụ mà khách sạn cung cấp

- Các thuộc tính: MaCTDV,CTDV, GIA, DVTinh

- Mô tả: Mỗi chi tiết dịch vụ sẽ có giá, đơn vị tính khác nhau theo chi tiết dịch vụ

- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu đặt phòng

- Các thuộc tính: MaSDDV, SoLuong, NgayDV, NVLap

Khi khách hàng yêu cầu đăng ký sử dụng dịch vụ, nhân viên sẽ ghi chép tất cả thông tin vào bảng SUDDV dựa trên phiếu đặt phòng của khách hàng.

- Mỗi một thực thể tương trưng cho một Người dùng

- Các thuộc tính: MaND,TenND,MatKhau,QuyenHan

- Những nhân viên làm việc trực tiếp với phần mềm quản lý khạch sạn này sẽ có một tài khoản để đăng nhập vào hệ thống

Eung Phommachak - 49K - Công nghệ thông tin 11

Mô hình hóa quan hệ

MaPDK NgayDen NgayDi SoNguoi NVLap NgayDK GhiChu

MaPhong TenLoaiPhong SoPhong ChatLuong Gia

MaNV TenNV GioiTinh NgaySinh SoDT DiaChi

Eung Phommachak - 49K - Công nghệ thông tin 12

2.1.3 Các lược đồ quan hệ

Vậy ta có các thực thể với các thuộc tính sau:

KHACHHANG(MaKH, TenKH, GtinhKH, CMND, SDT, DCKH, QuocTich)

LOAIPHONG (MaLP, TenLP, KieuPhong, ChatLuong, GiaLP)

PHONG (MaPhong,TenPhong, MaLP, MaKhuVuc, SoDTPhong, HienTrang)

PHONGTHUE(MaPT, MaKH, NgayDen, NgayDi, TinhTrang)

NHANVIEN(MaNV, TenNV, GTinhNV, NgaySinh, SoDTNV, DCNV, MaCV,

PHONGDANGKY(MaPDK,MaKH, MaPhong, NgayDen, NgayDi,TINHTRANG) DICHVU (MADV, TenDV)

CTDICHVU (MaCTDV, MaDV, TenDV, GiaDV)

CTDICHVUPONG (MaPhong, MaCTDV,ThoiGian, SoLan, ThanhTien)

DICHVU_PHONGTHUE(MaDichVu, MaPhong, TongTien, ChuThich)

HOADON (MaHD,TenHD,NgayHD, DienGiai, MaKH, MaNV, TongTien)

HOADONCT(MaHD, MaPDK, NgayDen, NgayDi, ThoiGian, TienPhong,

PHIEUCHI(MaPC,TenPC, MaNV, NgayLap, TongTien, ChuThich, ThanhToan) CTPHIEUCHI(MaPC, LyDo, Gia, SoLuong, SoTienChi, SanPham)

Mô tả chi tiết quan hệ

2.2.1 Mô tả chi tiết quan hệ KHACHHANG

TT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Độ rộng

1 MaKH Mã khách hàng nchar 20

2 TenKH Tên khách hàng nvarchar 100

3 GtinhKH Giới tính khách hàng nvarchar 50

4 SoCMND Số chứng minh nhân dân nchar 50

5 SoDTKH Số điện thoại khách hàng nvarchar 50

6 DCKH Địa chỉ khách hàng nchar 150

Eung Phommachak - 49K - Công nghệ thông tin 13

2.2.2 Mô tả chi tiết quan hệ LOAIPHONG

TT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Độ rộng

8 MaLP Mã loại phòng nchar 20

9 TenLP Tên loại phòng nvarchar 50

2.2.3 Mô tả chi tiết quan hệ PHONG

TT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Độ rộng

3 SDTphong Số điện thoại phòng nchar 20

4 MaLP Mã loại phòng nchar 20

5 MaKV Mã khu vực nchar 20

2.2.4 Mô tả chi tiết quan hệ KHUVUC

TT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Độ rộng

2.2.5 Mô tả chi tiết quan hệ CHUCVU

TT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Độ rộng

1 MaCV Mã chức vụ nchar 20

2 TenCV Tên chức vụ nvarchar 50

Eung Phommachak - 49K - Công nghệ thông tin 14

2.2.6 Mô tả chi tiết quan hệ NHANVIEN

TT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Độ rộng

1 MaNV Mã nhận viên nchar 20

2 TenNV Tên nhận viên nvarchar 100

5 SDT Số điện thoại nchar 20

7 MaCV Mã chức vụ nchar 20

2.2.7 Mô tả chi tiết quan hệ PhongDangKy

TT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Độ rộng

2 MaKH Mã khách hàng nchar 20

2.2.8 Mô tả chi tiết quan hệ DICHVU

Tên quan hệ: Dịch vụ

TT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Độ rộng

1 MaDV Mã dịch vụ nchar 20

2 TenDV Tên dịch vụ nvarchar 50

2.2.9 Mô tả chi tiết quan hệ CTDICHVU

TT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Độ rộng

1 maCTDV Mã chi tiết dịch vụ nchar 50

2 MaDV Mã dịch vụ nchar 50

3 TenDV Tên Dịch vụ nvarchar 50

Eung Phommachak - 49K - Công nghệ thông tin 15

2.2.10 Mô tả chi tiết quan hệ HOADON

TT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Độ rộng

1 MaHD Mã hoá đơn nchar 20

2 TenHD Tên Hoá Đơn nvarchar 50

6 maKH Mã khách hàng nchar 20

7 maNV Mã Nhận viên nchar(20) 20

2.2.11 Mô tả chi tiết quan hệ CHITIETHD

TT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Độ rộng

1 MaHD Mã hoá đơn nchar 20

7 TienDV Tiền dịch vụ money

2.2.12 Mô tả chi tiết quan hệ CTDVPHONG

TT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Độ rộng

2 MaCTDV Mã chi tiết dịch vụ nchar 20

Eung Phommachak - 49K - Công nghệ thông tin 16

2.2.13 Mô tả chi tiết quan hệ :DICHVU_PHONGTHUE

TT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Độ rộng

1 MaDV Mã dịch vụ nchar 20

2.2.14 Mô tả chi tiết quan hệ NGUOIDUNG

TT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Độ rộng

1 TenDangNhap Tên đăng nhập nchar 50

Mô hình nghiệp vụ

2.3.1 Chức năng tìm phòng trống

Tên ô xử lý: Tìm phòng trống

DDL vào: Thông tin phòng mà khách yêu cầu

+ Các phòng còn trống chưa sử dụng, hiện trạng, số người

+ Thông báo cho khách hàng

Diễn giải ô xử lý: Kiểm tra các phòng còn trống, chưa sử dụng, đối chiếu với yêu cầu khách hàng về số lượng người, loại phòng

Input: Loại phòng, hiện trạng

+ Kiểm tra các phòng thuộc loại phòng mà khách yêu cầu và chưa có khách sử dụng

+ Nếu có phòng trống thì hiện các số phòng

+ Nếu không còn phòng trống sẽ thông báo cho khách hàng biết

Output: Các phòng thỏa mãn yêu cầu của khách hang

Eung Phommachak - 49K - Công nghệ thông tin 17

2.3.2 Chức năng xử lý Đăng ký phòng

Tên ô xử lý: Đăng ký phòng

DDL vào: Thông tin khách hàng, thông phòng mà khách hàng đăng kí sử dụng, số người, ngày đến, ngày đi

+ Thông tin cá nhân của khách hàng và thông tin phòng

+ Phiếu đăng kí mới của khách hàng

Diễn giải ô xử lý: Lấy thông tin từ dữ liệu vào, lập phiếu đăng kí mới cho khách hàng

Input: Thông tin khách hàng và phòng khách hàng đăng kí sử dụng, số người, ngày đến, ngày đi

+ Ghi dữ liệu vào kho

+ Cấp nhật HienTang “Trống” thành “Đầy”

+ Đóng kho PDKPHONG và PHONG

Output: Thông tin cá nhân từ khách hàng và thông tin phòng

2.3.3 Chức năng xử lý Xuất phiếu

Tên ô xử lý: Xuất phiếu

DDL vào: thông tinKhách hàng

+ Thông tin phiếu đăng ký

Diễn giải ô xử lý: Lấy thông tin phiếu đăng ký dựa vào tên khách hàng và số chứng minh nhân dân

Input:Tên khách và số CMND/PassID

Eung Phommachak - 49K - Công nghệ thông tin 18

+ Lấy thông tin từ phiếu đăng ký phòng: Loại phòng,số phòng, số người ở, ngày đến và ngày đi

+ Lấy thông tin khách hàng

+ Đóng kho PDKPHONG và KHACHHANG

Output: Thông KH, thông tin phòng, thòi gian đén, đi và số người

2.3.4 Chức năng đăng ký sử dụng dịch vụ

Tên ô xử lý: Đăng ký

Form: Đăng ký sự dựng dịch vụ

DDL vào: Thông tin phiếu đăng ký phòng, thông tin dịch vụ và số lượng

+ Thông báo trả phòng thành công hoặc thất bại

Diễn giải ô xử lý: Đăng ký dịch vụ cho khách hàng yêu cầu sử dựng dịch vụ

Input: Mã phiếu đăng ký phòng, số phòng, thông tin dịch vụ, số lượng

+ Lấy thông tin tên dịch vụ

+ Lấy thông tin chi tiết dịch vụ, số lượng, đơn giá, đơn vị tính

+ Lấy thông tin khách hàng đăng kí dịch vụ: mã phòng khách đã đăng kí

+ Ghi các thông tin : Tên khách hàng, số phòng, Dịch vụ, chi tiết dịch vụ, số lượng và đơn vịtính vào kho PSDDICHVU

+ Hiện các thông tin trong phiếu sử dựng dịch vụ trên From

+ Đóng 4 kho PSDDICHVU, PDKPHONG, CTDICHVU

Output: Thông báo cho khách hoàn tất có thể sử dụng

2.3.5 Chức năng xử lý Trả phòng

Eung Phommachak - 49K - Công nghệ thông tin 19

Tên ô xử lý: Trả phòng

DDL vào: Thông tin phiếu đăng ký phòng: Mã phiếu, tên khách hàng, số CMDN

+ Thông báo trả phòng thành công

Diễn giải ô xử lý: Cập nhật Hiện trạng số phòng mà khách hàng trả thành Trống và GhiChu trong kho PDKPHONG thành Đã trả phòng

Input: Thông tin từ phiếu đăng ký phòng

+ Cập nhật HienTang “ Đầy” thành “Trống”

+ Cập nhật GhiChu “Đã nhận phòng” thành “Đã trả phòng”

+ Đóng kho PHONG và PDKPHONG

+ Mở kho HOA DON, CHITIET_HD

+ Tìm tổng các khoản thanh toán

+ Ghi thông tin các chi tiết các khoản cần thanh toán vào kho

CHITIET_HD vào kho HOADON

+ Đóng kho HOADON, CHITIET_HD

Output: Thông báo cho khách sang bộ phận két toán để thành toán

2.3.6 Chức năng xử lý thành toán

Tên ô xử lý: Thông tin phiếu đăng kí và tiền phòng

Eung Phommachak - 49K - Công nghệ thông tin 20

DDL vào: Thông tin phiếu đăng ký: Mã phiếu đăng ký, số phòng

+ Thông tin khách hàng, số phòng, TIỀN phòng, TIỀN dịch vụ sử dụng

+ Tổng số tiền khách hàng cần phải thành toán

Diễn giải ô xử lý: Tìm hóa đơn của khách hàng có yêu cầu thành toán

Input:Mã phiếu đăng ký, số phòng

+ Cập nhật thuốc tính GhiChu thành “Đã thành toán”

Output: Thông báo thành công hoặc thất bại cho nhân viên để xuất hóa đơn

Quy trình xử lý

2.4.1 Giải thuật cho ô xử lý tìm phòng trống

Tên ô xử lý: Tìm phòng trống Form: Đăng ký phòng

Hiện thị số phòng Đóng kho phòng Đ

Eung Phommachak - 49K - Công nghệ thông tin 21

2.4.2 Giải thuật cho ô xử lý đăng ký phòng

Tên ô xử lý: Đăng ký phòng Form: Đăng ký phòng Đ

Cập nhật Thuộc tính HienTrang có MaPhong =Text box Số phòng từ“Trống” thành “Đầy” Đóng kho PHONG Xuất phiếu đăng ký Đóng kho PDKPHONG

Kiểm tra Ràng buộc Cho thông tin Đóng kho HACHHANG

Lưu thông tin khách hàng vào kho KHÁCHHANG

Mở kho KHACHHANG MaPhong, MaKH,

Lưu thông tin: MaKH, TenLPMaPhong, Songuoi, NgayDen, NgayDi,

NgayLap, NVLap,GhiChu vào kho PDKPHONG

Eung Phommachak - 49K - Công nghệ thông tin 22

2.4.3 Giải thuật cho ô xử lý Đăng ký sử dựng dịch vụ

Tên ô xử lý: Tìm Form: Đăng ký sử dụng dịch vụ

2.4.4 Giải thuật cho ô xử lý Thành toán

Tên ô xử lý: Tìm Form: Đăng ký sử dụng dịch vụ

Mở kho PSDDICHVU Kiểm tra

Lưu thông tin từ Form vào kho PSDDICHVU Đóng kho PSDDICHVU Hiển thị kết quả

S Đ Đóng kho PSDDICHVU Hiển thị kết quả

Lưu thông tin từ Form vào kho PSDDICHVU Đ

Eung Phommachak - 49K - Công nghệ thông tin 23

CÀI ĐẶT HỆ THỐNG

Lựa chọn ngôn ngữ

Do tính chất cơ sở dữ liệu của bài toán chương trình này sử dung ngôn ngữ

Visual C# trong việc tạo giao diện và chương trình chính, kết hớp với SQL 2005 tạo cơ sở dữ liệu

Visual C# là ngôn ngữ hướng đối tượng, lập trình trực quan và dựa trên ngôn ngữ

C, C++ và Java Là ngôn ngữ hiện đại, đáng tin cậy và được sử dụng nhiều trong Internet

Visual C# kết hợp chặt chẽ với lập trình trực quan, cho phép người dùng thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao diện trong quá trình thực hiện chương trình Điều này mang lại lợi thế lớn so với các ngôn ngữ lập trình khác, giúp việc chỉnh sửa và phát triển ứng dụng trở nên đơn giản và nhanh chóng.

Visual C# hỗ trợ kết nối với các môi trường dữ liệu như SQL Server và Access, cho phép liên kết dữ liệu qua nhiều phương pháp khác nhau Trong những năm gần đây, SQL Server đã trở thành hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến, nổi bật với nhiều ưu điểm trong việc quản lý dữ liệu cho các hệ thống vừa và nhỏ.

Em đã chọn ngôn ngữ Visual C# để thiết kế giao diện và triển khai toàn bộ chương trình, kết hợp với hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 để thiết lập cơ sở dữ liệu.

Cài đặt chương trình

Eung Phommachak - 49K - Công nghệ thông tin 24

3 2.4.Đăng ký sử dụng dịch vụ

Eung Phommachak - 49K - Công nghệ thông tin 25

Eung Phommachak - 49K - Công nghệ thông tin 26

3.2.8.Hệ thống quản lý phòng

3.2.9.Hệ thống quản lý dịch vụ

3.2.10.Hệ thống quản lý nhân viên

Eung Phommachak - 49K - Công nghệ thông tin 27

3.2.11.Hệ thống quản lý người dùng

Eung Phommachak - 49K - Công nghệ thông tin 28

Ngày đăng: 16/09/2021, 16:09

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w