L04 Phân tích thiết kế hệ thống Page 2 of 57 MỤC LỤC I. GIỚI THIỆU...........................................................................................................4 1. Mục đích tài liệu...................................................................................... 4 1.1. Vấn đề (Addressing the problem).............................................................................. 4 1.2. Giải pháp (solution) .................................................................................................. 4 1.3. Miêu tả chi tiết (Description) .................................................................................... 4 2. Phạm vi tài liệu và từ điển thuật ngữ..................................................... 4 2.1. Giới thiệu.................................................................................................................. 4 2.2. Định Nghĩa ............................................................................................................... 4 2.3. Tài khoản.................................................................................................................. 4 2.4. Quản trị viên............................................................................................................. 5 2.5. Đánh giá và bình luận ............................................................................................... 5 2.6. Người dùng cá nhân.................................................................................................. 5 2.7. Người dùng vãng lai ................................................................................................. 5 II. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG .............................................................................5 1. Phát biểu bài toán ................................................................................... 5 2. Mục tiêu hệ thống.................................................................................... 5 3. Phạm vi hệ thống..................................................................................... 5 III. NẮM BẮT YÊU CẦU...........................................................................................6 1. Các quy trình nghiệp vụ ......................................................................... 6 2. Mô hình tổng thể hệ thống phân cấp theo chức năng ........................... 7 3. Mô hình ca sử dụng................................................................................. 8 3.1. Biểu đồ ca sử dụng mức tổng thể của hệ thống.......................................................... 8 3.2. Biểu đồ ca sử dụng mức chi tiết, đặc tả, biểu đồ hoạt động........................................ 8 IV. PHÂN TÍCH .......................................................................................................23 1. Phân tích kiến trúc................................................................................ 23 1.1. Tổ chức cấp cao của mô hình.................................................................................. 23 1.2. Các trừu tượng chính (Key Abstractions) ................................................................ 23 2. Phân tích ca sử dụng............................................................................. 24 V. Thiết kế.................................................................................................................34 1. Kiến trúc vật lý...................................................................................... 34 2. Xác định các phần tử thiết kế............................................................... 34 2.1. Xác định các lớp ..................................................................................................... 34 L04 Phân tích thiết kế hệ thống Page 3 of 57 2.2. Xác định các hệ thống con và giao diện................................................................... 37 2.3. Xác định các gói ..................................................................................................... 38 3. Thiết kế lớp............................................................................................ 42 3.1. Biểu đồ lớp ca sử dụng đăng nhập........................................................................... 42 3.2. Biểu đồ lớp ca sử dụng đăng kí ............................................................................... 42 3.3. Biểu đồ lớp ca sử dụng tìm kiếm phim.................................................................... 43 3.4. Biểu đồ lớp ca sử dụng quản lí tài khoản................................................................. 44 3.5. Biểu đồ lớp ca sử dụng xem phim ........................................................................... 47 3.6. Biểu đồ lớp ca sử dụng quản lí phim ....................................................................... 48 3.7. Biểu đồ lớp ca sử dụng nạp tiền tài khoản ............................................................... 50 4. Thiết kế cơ sở dữ liệu............................................................................ 51 4.1. Mô tả thực thể......................................................................................................... 51
GIỚI THIỆU
Mục đích tài liệu
1.1 Vấn đề (Addressing the problem)
Xem phim trực tuyến đã trở thành xu hướng phổ biến toàn cầu, mang lại lợi ích cho cả nhà sản xuất và người tiêu dùng Hình thức này không chỉ giúp tiết kiệm chi phí quản lý và kho bãi cho các nhà sản xuất, mà còn cho phép người xem nhanh chóng cập nhật thông tin về các bộ phim, tiết kiệm thời gian và chi phí di chuyển.
Để đáp ứng nhu cầu thực tiễn của khách hàng, chúng tôi đã tiến hành khảo sát, xây dựng, phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý cho websetie giải trí, chuyên cung cấp dịch vụ xem phim online.
Website giải trí cho phép người dùng xem phim online một cách tiện lợi, giúp họ thưởng thức những bộ phim yêu thích mọi lúc, mọi nơi trên các thiết bị như điện thoại, máy tính bảng và máy tính.
1.3 Miêu tả chi tiết (Description)
Xây dựng và phát triển 1 hệ thống website Người dùng sẽ truy cập vào trang web bằng các thiết bị điện tử (Laptop, tablet, PC, smartphones, smarts TV)
Người sử dụng khi truy cập vào trang web có thể tìm kiếm các phim mình muốn xem
Người dùng có thể lựa chọn xem phim miễn phí hoặc trả phí để trải nghiệm không có quảng cáo và chất lượng hình ảnh tốt hơn Để nâng cấp tài khoản, người dùng cần tạo một tài khoản và nạp tiền vào đó.
Quản trị viên (admintrator) của website có thể đăng nhập vào website với chức năng quản trị, bảo trì, nâng cấp, upload và giám sát.
Phạm vi tài liệu và từ điển thuật ngữ
Tài liệu này nhằm mục đích xác định và giải thích các thuật ngữ quan trọng, đồng thời làm rõ các vấn đề liên quan Việc nắm bắt các định nghĩa dữ liệu là cần thiết để hiểu rõ hơn về các mô tả trường hợp sử dụng trong tài liệu.
2.2 Định Nghĩa Định nghĩa các thuật ngữ sử dung trong trang web
Một bản ghi người dùng hoặc quản trị viên bao gồm các thông tin quan trọng như tên, địa chỉ email, mật khẩu, số điện thoại và phần tự giới thiệu tùy chọn Mỗi tài khoản được xác định bằng một ID duy nhất.
Page 5 of 57 quản trị viên và cấp cho họ quyền truy cập vào các phần an toàn của hệ thống
Người có công việc quản trị hệ thống, bảo trì, nâng cấp, upload phim lên hệ thống, xem xét quảng cáo, giám sát các tài khoản trong hệ thống
2.5 Đánh giá và bình luận
Người dùng có khả năng đánh giá chất lượng, hình ảnh và âm thanh của phim Hơn nữa, họ còn có thể tương tác với những người dùng khác hoặc quản trị viên thông qua các bình luận.
Bất kỳ người nào có tài khoản đã đăng ký trên trang web nhưng không phải là quản trị viên
Là những người truy cập vao trang website để xem phim nhưng không đăng nhập.
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
Phát biểu bài toán
Hiện nay, với sự phát triển của xã hội, thời gian dành cho giải trí như xem phim, đi chơi, hay nghe nhạc ngày càng hạn chế Để tiết kiệm thời gian, hệ thống website xem phim ngày càng trở nên phổ biến, nhờ vào tính tiện dụng của nó Chỉ với một chiếc điện thoại kết nối internet, người dùng có thể thưởng thức phim mọi lúc, mọi nơi.
Mục tiêu hệ thống
Hệ thống nắm đến mọi đối tượng có nhu cầu xem phim giải trí
Hệ thống bao gồm nhiều phim: phim bộ, phim lẻ, từ nhiều quốc gia, đa dạng các thể loại phục vụ nhiều đối tượng: trẻ em, người lớn,
Hệ thống cung cấp nhiều chức năng hữu ích cho người xem, bao gồm đánh giá từ những người xem trước, điểm số phim và xếp hạng sao dựa trên ý kiến của khán giả, giúp họ dễ dàng chọn lọc những bộ phim phù hợp với nhu cầu của mình.
Hệ thống giúp tiết kiệm thời gian của mọi người cho nhu cầu xem phim giải trí, giúp người dùng có trải nghiệm tốt nhất
Phạm vi hệ thống
Người dùng cuối: user, khách, người đánh giá phim, spam, báo cáo phim không phù hợp, là các đối tượng được hệ thống nắm đến
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
Administrator: quản lí user, danh sách phim, các báo cáo, spam từ user
Các bên liên quan: nhà cung cấp, sản xuất phim cung cấp bản quyền danh sách các phim mới được cập nhật liên tục
Mô hình tổng thể hệ thống:
Hình 1: Mô hình tổng thể hệ thống
NẮM BẮT YÊU CẦU
Các quy trình nghiệp vụ
+ Quy trình đăng ký tài khoản
+ Quy trình đăng nhập tài khoản
+ Quy trình nạp tiền vào tài khoản
+ Quy trình tìm kiếm phim
+ Quy trình quản lí phim
+ Quy trình quản lí user
Hình 2: Mô hình tổng thể hệ thống phân cấp theo chức năng
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
3 Mô hình ca sử dụng
3.1 Biểu đồ ca sử dụng mức tổng thể của hệ thống
Hình 3: Biểu đồ ca sử dụng mức tổng thể của hệ thống
3.2 Biểu đồ ca sử dụng mức chi tiết, đặc tả, biểu đồ hoạt động
Hình 4: Biểu đồ ca sử dụng Đăng nhập
Brief Description Người dùng, khách muốn đăng nhập vào website để sử dụng các tính năng dịch vụ
Pre-Conditions -Tài khoản người dùng đã được tạo
-Thiết bị người dùng phải kết nối internet khi đăng nhập
Basic Flow -Người dùng truy cập website
Người dùng có thể đăng nhập bằng tài khoản đã có sẵn hoặc tạo tài khoản mới nếu chưa có Sau khi hệ thống xác thực thông tin đăng nhập thành công, người dùng sẽ được phép truy cập vào website.
-Hệ thống ghi lại hoạt động đăng nhập
Alternative Flow -Người dùng truy cập website
-Người dùng đăng nhập với tài khoản facebook hoặc google
-Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập thành công và cho phép người dùng truy cập website
Hoặc hệ thống sẽ báo lại là nhập sai tên đăng nhập, mật khẩu hoặc không được để trống
-Hệ thống ghi lại hoạt động đăng nhập
Post-Conditions -Người dùng đăng nhập thành công
Hình 5: Biểu đồ hoạt động ca sử dụng Đăng nhập
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
- Giao diện đăng nhập chỉ gồm 2 trường thông tin là tên tài khoản và mật khẩu
- Trang đăng nhập sẽ tự động hiện khi khách có nhu cầu sử dụng các tính năng của thành viên trang web
Hệ thống quản lý tài khoản thành viên sẽ xác minh thông tin được cung cấp Nếu thông tin không chính xác, người dùng sẽ được chuyển về màn hình đăng nhập và nhận thông báo hiển thị trên giao diện.
- Nếu thông tin được xác thực, đưa về giao diện trang chủ xem phim của thành viên
Hình 6: Biểu đồ ca sử dụng Đăng ký
To register an account and access the website's service features, users must have an email or a Google/Facebook account Additionally, users need to ensure that their device is connected to the internet during the login process.
Basic Flow -Người dùng truy cập website
-Người dùng chọn đăng ký tài khoản và nhập thông tin mail, mật khẩu
-Hệ thống xác thực thông tin và thông báo đăng kí tài khoản thành công
Alternative Flow -Người dùng truy cập website
-Người dùng chọn đăng ký tài khoản với fb hoặc google -Hệ thống chuyển sang màn hình đăng nhập của google hoặc fb
Người dùng có thể đăng nhập bằng tài khoản Google hoặc Facebook Sau khi xác thực thông tin, Facebook hoặc Google sẽ cung cấp dữ liệu cần thiết để đăng ký tài khoản trên website, và người dùng sẽ nhận thông báo đăng ký tài khoản thành công.
Post-Conditions -Người dùng đăng kí thành công
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
Hình 7: Biểu đồ hoạt động ca sử dụng Đăng ký
- Các thông tin đăng ký đều phải điền đầy đủ
- Khi đăng ký tức là gửi các thông tin này về hệ thống kiểm tra, có 2 trường hợp xảy ra:
+ Hệ thống xác thực thông tin và cấp tài khoản thành viên cho người đăng ký, và đưa về giao diện trang chủ xem phim
Nếu có thông tin nào bị thiếu, sai hoặc trùng lặp, hệ thống sẽ thông báo cho người dùng đang đăng ký và đưa họ trở lại giao diện đăng ký ban đầu.
Hình 8: Biểu đồ ca sử dụng tìm kiếm phim
Use Case Tìm kiếm phim
Brief Description Người dùng tìm kiếm phim theo từ khóa hoặc theo danh mục Pre-Conditions -Thiết bị người dùng phải kết nối internet khi tìm kiếm
Basic Flow -Người dùng truy cập website
-Chọn tìm kiếm theo từ khóa hoặc màn hình danh mục phim
-Nhập từ khóa tìm kiếm hoặc chọn theo danh mục phim trên màn hình hiển thị -Chuyển đến danh sách phim được tìm kiếm
Post-Conditions -Người dùng tìm kiếm thành công
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
Hình 9: Biểu đồ hoạt động ca sử dụng Tìm kiếm phim
- Giao diện tìm kiếm sẽ có ngay ở trang chủ của trang web xem phim nhằm thuận tiện cho việc xem phim theo sở thích
- Việc tìm kiếm phim có thể quy ra thành hai loại tìm kiếm cơ bản là theo danh mục hoặc theo từ khóa:
+ Với việc tìm kiếm theo danh mục, hệ thống sẽ tự động thống kê và tìm kiếm phim theo từng mục mà thành viên chọn
Quy trình tìm kiếm theo từ khóa cho phép hệ thống kiểm tra và liệt kê tất cả các phim có chứa từ khóa đã nhập Nếu từ khóa không nằm trong bất kỳ tên bộ phim nào, hệ thống sẽ thông báo không có phim phù hợp và không hiển thị kết quả Ngược lại, nếu có phim chứa từ khóa, hệ thống sẽ tự động chuyển sang giao diện danh sách các phim tương ứng.
Hình 10: Biểu đồ ca sử dụng Xem phim
Brief Description Người dùng xem phim sau khi tìm kiếm được phim phù hợp Pre-Conditions -Thiết bị người dùng phải kết nối internet khi tìm kiếm
Basic Flow -Người dùng sau khi đăng nhập và tìm kiếm phim có thể xem phim với chất lượng cao
Alternative Flow -Khách sau khi tìm kiếm phim chỉ xem được phim với chất lượng thấp
Post-Conditions -Người dùng xem phim thành công
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
Hình 11: Biểu đồ hoạt động ca sử dụng Xem phim
* Người dùng tìm phim muốn xem
* Sau khi người dùng tìm kiếm được phim cần xem, hệ thống sẽ kiểm tra, xem bộ phim đó được xem miễn phí hay phải trả tiền
- Nếu phim miễn phí, đưa người dùng đến giao diện xem phim
- Nếu phim trả tiền, hệ thống sẽ kiểm tra xem tài khoản của người dùng có đủ tiền xem bộ phim đó hay không:
+ Nếu đủ: trừ tiền tài khoản người dùng bằng số tiền cần xem bộ phim đó
+ Nếu không đủ, hệ thống sẽ gửi thông báo và đưa người dùng trở lại giao diện tìm kiếm
3.2.5 Quy trình quản lí phim
Hình 12: Biểu đồ ca sử dụng Quản lý phim
Use Case Quản lí phim
Brief Description Admin quản lí việc thêm xóa cập nhật bảo trì phim luôn ở trạng thái tốt nhất
Pre-Conditions -Đăng nhập và quyền admin
-Thiết bị người dùng phải kết nối internet khi tìm kiếm
Basic Flow -Truy cập màn hình quản lí phim
-Chọn các chức năng upload, thêm phim, xóa phim hoặc bảo trì phim
-Tìm kiếm, chọn phim cần thêm, xóa, hoặc bảo trì
-Hệ thống xác nhận sau khi thêm, xóa hoặc bảo trì phim
Post-Conditions -Admin thêm, xóa, cập nhật phim thành công
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
Hình 13: Biểu đồ hoạt động ca sử dụng Quản lý phim
- Phim được upload là những phim được qua kiểm duyệt
- Tìm kiếm những phim đã cũ, chất lượng thấp để thay thế cập nhật
- Xóa những phim được người dùng báo cáo hoặc nội dung k phù hợp
- Quá trình sau khi thực hiện thành công sẽ hiển thị thông báo và quay lại màn hình quản lí
3.2.6 Quy trình nạp tiền tài khoản
Hình 14: Biểu đồ ca sử dụng Nạp tài khoản
Use Case Nạp tiền tài khoản
Brief Description Nạp tiền vào tài khoản để trả phim những phim có phí
Pre-Conditions -Đăng nhập user
-Tài khoản, thẻ cào hợp lệ -Thiết bị người dùng phải kết nối internet khi tìm kiếm
Basic Flow -Truy cập màn hình nạp tiền
-Chọn các hình thức thanh toán -Hệ thống kiểm tra thông tin thanh toán và xác nhận
Post-Conditions -Nạp tiền thành công vào tài khoản
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
Hình 15: Biểu đồ hoạt động ca sử dụng Nạp tài khoản
- Tùy vào các hình thức thanh toán đã chọn, các giao diện nạp tiền tương ứng sẽ hiện lên
- Có các hình thức thanh toán:
+ Nạp tiền bằng tài khoản ATM
+ Nạp tiền bằng thẻ cào
- Qua trình nạp tiền sẽ thông qua 2 giai đoạn quan trọng:
Trong giai đoạn 1, hệ thống tự động chuyển thông tin từ thành viên đến ngân hàng hoặc nhà phát hành thẻ đã liên kết với công ty Thông tin này sẽ được xác thực và phản hồi về hệ thống.
Trong giai đoạn 2, hệ thống sẽ gửi thông báo kết quả nạp thẻ cho thành viên, đồng thời gửi email thông báo để đảm bảo tính pháp lý trong trường hợp xảy ra tranh chấp.
- Nếu nạp thành công tài khoản thành viên sẽ tăng thêm
- Nếu thông tin không được xác nhận hệ thống đưa thành viên trở về giao diện nạp tiền kèm theo thông báo
3.2.7 Quy trình quản lí user
Hình 16: Biểu đồ ca sử dụng Quản lý user
Use Case Quản lí user
Brief Description Quản lí các user tài khoản, thêm, sửa, xóa tài khoản
Pre-Conditions -Đăng nhập với quyền admin
-Thiết bị người dùng phải kết nối internet khi tìm kiếm
Basic Flow -Truy cập màn hình quản lí user
-Chọn các chức năng trên màn hình: thêm, sửa, xóa tài khoản
-Tìm kiếm, chọn tài khoản cần sửa xóa -Thông báo sau khi thực hiện quản lí thành công
Post-Conditions -Quản lí tài khoản thành công
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
Hình 17: Biểu đồ hoạt động ca sử dụng Quản lý user
- Admin có quyền kiểm tra hoạt động trạng thái của các tài khoản thành viên
- Admin truy cập màn hình quản lí
- Với các chức năng xóa, sửa, cần tìm tài khoản, hệ thống sẽ kiểm tra và thông báo
Để thêm tài khoản admin, người dùng cần nhập thông tin cần thiết Hệ thống sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của thông tin Nếu thông tin đúng, tài khoản sẽ được thêm vào cơ sở dữ liệu và quá trình sẽ hoàn tất.
Mô hình ca sử dụng
3.1 Biểu đồ ca sử dụng mức tổng thể của hệ thống
Hình 3: Biểu đồ ca sử dụng mức tổng thể của hệ thống
3.2 Biểu đồ ca sử dụng mức chi tiết, đặc tả, biểu đồ hoạt động
Hình 4: Biểu đồ ca sử dụng Đăng nhập
Brief Description Người dùng, khách muốn đăng nhập vào website để sử dụng các tính năng dịch vụ
Pre-Conditions -Tài khoản người dùng đã được tạo
-Thiết bị người dùng phải kết nối internet khi đăng nhập
Basic Flow -Người dùng truy cập website
Người dùng có thể đăng nhập bằng tài khoản đã có sẵn hoặc tạo tài khoản mới nếu chưa có Hệ thống sẽ xác thực thông tin đăng nhập và cho phép người dùng truy cập vào website một cách thành công.
-Hệ thống ghi lại hoạt động đăng nhập
Alternative Flow -Người dùng truy cập website
-Người dùng đăng nhập với tài khoản facebook hoặc google
-Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập thành công và cho phép người dùng truy cập website
Hoặc hệ thống sẽ báo lại là nhập sai tên đăng nhập, mật khẩu hoặc không được để trống
-Hệ thống ghi lại hoạt động đăng nhập
Post-Conditions -Người dùng đăng nhập thành công
Hình 5: Biểu đồ hoạt động ca sử dụng Đăng nhập
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
- Giao diện đăng nhập chỉ gồm 2 trường thông tin là tên tài khoản và mật khẩu
- Trang đăng nhập sẽ tự động hiện khi khách có nhu cầu sử dụng các tính năng của thành viên trang web
Hệ thống quản lý tài khoản sẽ xác minh thông tin người dùng Nếu thông tin không chính xác, hệ thống sẽ đưa người dùng trở lại màn hình đăng nhập và hiển thị thông báo lỗi trên giao diện.
- Nếu thông tin được xác thực, đưa về giao diện trang chủ xem phim của thành viên
Hình 6: Biểu đồ ca sử dụng Đăng ký
To register for an account and access the website's service features, users must have an email address or a Google/Facebook account Additionally, users need to ensure their device is connected to the internet during the login process.
Basic Flow -Người dùng truy cập website
-Người dùng chọn đăng ký tài khoản và nhập thông tin mail, mật khẩu
-Hệ thống xác thực thông tin và thông báo đăng kí tài khoản thành công
Alternative Flow -Người dùng truy cập website
-Người dùng chọn đăng ký tài khoản với fb hoặc google -Hệ thống chuyển sang màn hình đăng nhập của google hoặc fb
Người dùng có thể đăng nhập bằng tài khoản Google hoặc Facebook Sau khi đăng nhập, Facebook hoặc Google sẽ xác thực thông tin và website sẽ tiến hành đăng ký tài khoản dựa trên dữ liệu được cung cấp Cuối cùng, người dùng sẽ nhận thông báo xác nhận rằng việc đăng ký tài khoản đã thành công.
Post-Conditions -Người dùng đăng kí thành công
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
Hình 7: Biểu đồ hoạt động ca sử dụng Đăng ký
- Các thông tin đăng ký đều phải điền đầy đủ
- Khi đăng ký tức là gửi các thông tin này về hệ thống kiểm tra, có 2 trường hợp xảy ra:
+ Hệ thống xác thực thông tin và cấp tài khoản thành viên cho người đăng ký, và đưa về giao diện trang chủ xem phim
Nếu hệ thống phát hiện thông tin đăng ký bị thiếu, sai hoặc trùng lặp, nó sẽ thông báo cho người dùng và đưa họ trở lại giao diện đăng ký ban đầu.
Hình 8: Biểu đồ ca sử dụng tìm kiếm phim
Use Case Tìm kiếm phim
Brief Description Người dùng tìm kiếm phim theo từ khóa hoặc theo danh mục Pre-Conditions -Thiết bị người dùng phải kết nối internet khi tìm kiếm
Basic Flow -Người dùng truy cập website
-Chọn tìm kiếm theo từ khóa hoặc màn hình danh mục phim
-Nhập từ khóa tìm kiếm hoặc chọn theo danh mục phim trên màn hình hiển thị -Chuyển đến danh sách phim được tìm kiếm
Post-Conditions -Người dùng tìm kiếm thành công
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
Hình 9: Biểu đồ hoạt động ca sử dụng Tìm kiếm phim
- Giao diện tìm kiếm sẽ có ngay ở trang chủ của trang web xem phim nhằm thuận tiện cho việc xem phim theo sở thích
- Việc tìm kiếm phim có thể quy ra thành hai loại tìm kiếm cơ bản là theo danh mục hoặc theo từ khóa:
+ Với việc tìm kiếm theo danh mục, hệ thống sẽ tự động thống kê và tìm kiếm phim theo từng mục mà thành viên chọn
Quy trình tìm kiếm theo từ khóa cho phép hệ thống kiểm tra và liệt kê tất cả các phim có chứa từ khóa đã nhập Nếu từ khóa không xuất hiện trong bất kỳ tên phim nào, hệ thống sẽ thông báo rằng không có phim nào phù hợp Ngược lại, nếu có phim chứa từ khóa, hệ thống sẽ tự động chuyển đến giao diện danh sách các phim liên quan.
Hình 10: Biểu đồ ca sử dụng Xem phim
Brief Description Người dùng xem phim sau khi tìm kiếm được phim phù hợp Pre-Conditions -Thiết bị người dùng phải kết nối internet khi tìm kiếm
Basic Flow -Người dùng sau khi đăng nhập và tìm kiếm phim có thể xem phim với chất lượng cao
Alternative Flow -Khách sau khi tìm kiếm phim chỉ xem được phim với chất lượng thấp
Post-Conditions -Người dùng xem phim thành công
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
Hình 11: Biểu đồ hoạt động ca sử dụng Xem phim
* Người dùng tìm phim muốn xem
* Sau khi người dùng tìm kiếm được phim cần xem, hệ thống sẽ kiểm tra, xem bộ phim đó được xem miễn phí hay phải trả tiền
- Nếu phim miễn phí, đưa người dùng đến giao diện xem phim
- Nếu phim trả tiền, hệ thống sẽ kiểm tra xem tài khoản của người dùng có đủ tiền xem bộ phim đó hay không:
+ Nếu đủ: trừ tiền tài khoản người dùng bằng số tiền cần xem bộ phim đó
+ Nếu không đủ, hệ thống sẽ gửi thông báo và đưa người dùng trở lại giao diện tìm kiếm
3.2.5 Quy trình quản lí phim
Hình 12: Biểu đồ ca sử dụng Quản lý phim
Use Case Quản lí phim
Brief Description Admin quản lí việc thêm xóa cập nhật bảo trì phim luôn ở trạng thái tốt nhất
Pre-Conditions -Đăng nhập và quyền admin
-Thiết bị người dùng phải kết nối internet khi tìm kiếm
Basic Flow -Truy cập màn hình quản lí phim
-Chọn các chức năng upload, thêm phim, xóa phim hoặc bảo trì phim
-Tìm kiếm, chọn phim cần thêm, xóa, hoặc bảo trì
-Hệ thống xác nhận sau khi thêm, xóa hoặc bảo trì phim
Post-Conditions -Admin thêm, xóa, cập nhật phim thành công
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
Hình 13: Biểu đồ hoạt động ca sử dụng Quản lý phim
- Phim được upload là những phim được qua kiểm duyệt
- Tìm kiếm những phim đã cũ, chất lượng thấp để thay thế cập nhật
- Xóa những phim được người dùng báo cáo hoặc nội dung k phù hợp
- Quá trình sau khi thực hiện thành công sẽ hiển thị thông báo và quay lại màn hình quản lí
3.2.6 Quy trình nạp tiền tài khoản
Hình 14: Biểu đồ ca sử dụng Nạp tài khoản
Use Case Nạp tiền tài khoản
Brief Description Nạp tiền vào tài khoản để trả phim những phim có phí
Pre-Conditions -Đăng nhập user
-Tài khoản, thẻ cào hợp lệ -Thiết bị người dùng phải kết nối internet khi tìm kiếm
Basic Flow -Truy cập màn hình nạp tiền
-Chọn các hình thức thanh toán -Hệ thống kiểm tra thông tin thanh toán và xác nhận
Post-Conditions -Nạp tiền thành công vào tài khoản
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
Hình 15: Biểu đồ hoạt động ca sử dụng Nạp tài khoản
- Tùy vào các hình thức thanh toán đã chọn, các giao diện nạp tiền tương ứng sẽ hiện lên
- Có các hình thức thanh toán:
+ Nạp tiền bằng tài khoản ATM
+ Nạp tiền bằng thẻ cào
- Qua trình nạp tiền sẽ thông qua 2 giai đoạn quan trọng:
Trong giai đoạn 1, hệ thống tự động chuyển thông tin từ thành viên đến ngân hàng hoặc nhà phát hành thẻ đã liên kết với công ty Thông tin này sẽ được xác thực và thông báo sẽ được gửi lại cho hệ thống.
Giai đoạn 2 bao gồm việc gửi thông báo kết quả nạp thẻ cho thành viên, đồng thời cũng gửi thông báo qua email để đảm bảo tuân thủ các vấn đề pháp lý trong trường hợp xảy ra tranh chấp.
- Nếu nạp thành công tài khoản thành viên sẽ tăng thêm
- Nếu thông tin không được xác nhận hệ thống đưa thành viên trở về giao diện nạp tiền kèm theo thông báo
3.2.7 Quy trình quản lí user
Hình 16: Biểu đồ ca sử dụng Quản lý user
Use Case Quản lí user
Brief Description Quản lí các user tài khoản, thêm, sửa, xóa tài khoản
Pre-Conditions -Đăng nhập với quyền admin
-Thiết bị người dùng phải kết nối internet khi tìm kiếm
Basic Flow -Truy cập màn hình quản lí user
-Chọn các chức năng trên màn hình: thêm, sửa, xóa tài khoản
-Tìm kiếm, chọn tài khoản cần sửa xóa -Thông báo sau khi thực hiện quản lí thành công
Post-Conditions -Quản lí tài khoản thành công
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
Hình 17: Biểu đồ hoạt động ca sử dụng Quản lý user
- Admin có quyền kiểm tra hoạt động trạng thái của các tài khoản thành viên
- Admin truy cập màn hình quản lí
- Với các chức năng xóa, sửa, cần tìm tài khoản, hệ thống sẽ kiểm tra và thông báo
Để thêm tài khoản admin, người dùng cần nhập thông tin cần thiết Hệ thống sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của thông tin Nếu thông tin đúng, tài khoản sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu và quá trình sẽ hoàn tất.
PHÂN TÍCH
Phân tích kiến trúc
1.1 Tổ chức cấp cao của mô hình
Hình 18: Phương pháp phân lớp
Hình trên mô tả tổ chức cấp cao của hệ thống phần mềm Hệ thống gồm 3 lớp:
The Application layer: Tầng ứng dụng chứa các thành phần thiết kế, dịch vụ riêng biệt dành cho ứng dụng
The Business Services: Chưa 1 số hệ thống con, các hệ thống con có thể sử dụng lại chuyên biệt cho các ứng dụng khác nữa
Lớp Middleware cung cấp dịch vụ quản lý và giao tiếp hiệu quả giữa các hệ thống phân tán, bao gồm các thành phần như gói giao diện người dùng và gói giao diện truy xuất cơ sở dữ liệu.
1.2 Các trừu tượng chính (Key Abstractions)
Hình 19: Các trừu trượng chính được sử dụng trong ứng dụng
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
Mỗi tài khoản trong hệ thống bao gồm hồ sơ của người dùng hoặc quản trị viên, với một ID người dùng và mật khẩu duy nhất Những thông tin này được sử dụng để xác định danh tính người dùng hoặc quản trị viên, đồng thời cấp quyền truy cập vào các chức năng tương ứng của tài khoản.
Hệ thống web cung cấp chức năng lưu trữ phim, bao gồm nhiều định dạng, loại và thể loại khác nhau Nó cho phép người dùng truy cập và yêu cầu phản hồi, đồng thời đảm bảo việc điều hành và phân phối nội dung phim một cách hiệu quả.
Phân tích ca sử dụng
Hiện thực hóa ca sử dụng bằng biều đồ tuần tự (Sequence Diagrams)
Hình 20: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng xóa tài khoản người dùng
Hình 21: Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng đăng nhập
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
Hình 22: Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng đăng ký
Hình 23: Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng tìm kiếm phim ( tìm kiếm theo tên)
Hình 24: Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng tìm kiếm phim ( theo danh mục)
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
Hình 25: Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Nạp tài khoản ( thanh toán)
Hình 26: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng nâng cấp tài khoản
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
Hình 27: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng xem phim
Hình 28: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng đăng tải phim
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
Hình 29: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng xóa phim
Hình 30: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lí tài khoản
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
Thiết kế
Xác định các phần tử thiết kế
Cơ sở xác định các lớp thiết kế là các đối tượng phân tích, mỗi đối tượng sẽ tạo ra một khối thiết kế Khi chi tiết hóa các khối thiết kế này, chúng ta sẽ hình thành nên các lớp thiết kế cụ thể.
Lớp mô hình phân tích Lớp thiết kế
Lớp mô hình phân tích Lớp thiết kế
Lớp mô hình phân tích Lớp thiết kế
Lớp mô hình phân tích Lớp thiết kế
Lớp mô hình phân tích Lớp thiết kế
Lớp mô hình phân tích Lớp thiết kế
Lớp mô hình phân tích Lớp thiết kế
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
Lớp mô hình phân tích Lớp thiết kế
Lớp mô hình phân tích Lớp thiết kế
Lớp mô hình phân tích Lớp thiết kế
Hệ thống con Cơ sở dữ liệu hỗ trợ các cơ sở dữ liệu quan hệ được phát triển bằng ngôn ngữ SQL Thiết kế của hệ thống con này đảm bảo tính hiệu quả và khả năng tương tác cao.
The Database subsystem and its interfaces
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
Mỗi lớp trong phân tích tương ứng với một gói cấp cao trong hệ thống
The Applilcation packpage and its sub packpage
Gói ứng dụng bao gồm các lớp ranh giới và lớp điều khiển từ các ứng dụng khác nhau Nó được phân chia thành bốn gói phụ, mỗi gói đảm nhiệm một trách nhiệm riêng biệt trong ứng dụng.
- Lớp Authentication xử lý việc tạo và đăng nhập tài khoản
Lớp con View trong ứng dụng bao gồm hai chức năng chính: xem phim và tìm kiếm Phần này được thiết kế để người dùng dễ dàng truy cập, mang đến trải nghiệm thuận tiện cho mọi đối tượng.
- Lớp con User chứa các lớp liên quan tới hành động của người dùng như xem cập nhật hồ sơ và nạp tiền
Page 39 of 57 khoản,thêm và xóa phim.Chỉ có quản trị viên mới có quyền truy cập vào các công năng này
Gói dịch vụ doanh nghiệp
Gói dịch vụ doanh nghiệp bao gồm hệ thống con Cơ sở dữ liệu cùng với các giao diện tương ứng, được tổ chức thành các lớp thực thể Những yếu tố này được áp dụng cho tất cả các trường hợp sử dụng.
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
Gói Middleware bao gồm Java Java SQL, cho phép truy cập vào cơ sở dữ liệu, cùng với khung công tác Java Spring, cung cấp các dịch vụ mạng hiệu quả.
Như đã nêu,gói ứng dụng phụ thuộc vào gói Dịch vụ doanh nghiệp,lần lượt phụ thuộc vào gói Middlaware
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
Thiết kế lớp
3.1 Biểu đồ lớp ca sử dụng đăng nhập
3.2 Biểu đồ lớp ca sử dụng đăng kí
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
3.4 Biểu đồ lớp ca sử dụng quản lí tài khoản
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
3.6 Biểu đồ lớp ca sử dụng quản lí phim
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
3.7 Biểu đồ lớp ca sử dụng nạp tiền tài khoản
Thiết kế cơ sở dữ liệu
STT Tên thực thể Mô tả thực thể
1 Thông tin chi tiết thành viên
ID Thành viên SĐT, Loại
TK, Số dư TK, Địa chỉ, Ngày sinh, Email
2 Thành viên ID Thành viên , Tên thành viên
3 Thông báo MS Thông báo , ID thành viên, Số dư TK, Thời gian nạp, MS nạp
4 Nhà phát hành MS Nhà phát hành , MS thẻ, Tên NPH, MS nạp
5 Tài khoản ngân hàng MS Thẻ , số tiền thẻ
6 Hình thức nạp MS Nạp , MS thanh toán
7 Thông tin phim MS Phim , Lượt xem, Thể loại, Quốc gia, Thời lượng, Thời gian upload, Chất lượng, Bộ/Lẻ, Giá, Năm
8 Phim MS Phim , Tên phim, MS thành viên
9 Admin ID Admin , Tên admin
10 Báo cáo tài chính MS Báo cáo , ID admin,
11 Quản lí phim MS Phim , ID Admin
12 Doanh thu phim MS Phim , MS Báo cáo,
13 Ngân hàng MS Ngân hàng , MS nạp,
MS giao dịch, Tiền ngân hàng
14 Thông tin ngân hàng MS Giao dịch , Tiền giao dịch, Số tài khoản
15 Doanh thu nạp tiền MS Thanh toán , MS báo cóa, Tỉ lệ quy đổi
16 Doanh thu quản cáo Tên quảng cáo , Lượt click,
MS báo cáo, Diện tích trên giao diện, Số tiền
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
Mô hình thực thể ER
4.1.1 Bảng Thông tin thành viên
Tên bảng: TT_THANH_VIEN
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
4.1.6 Bảng báo cáo tài chính
Tên bảng: BAO_CAO_TC
4.1.7 Bảng Doanh thu nạp tiền
Tên bảng: DOANH_THU_NAP
Tên bảng: DOANH_THU_QC
Tên bảng: HINH_THUC_NAP
4.1.10 Bảng tài khoản ngân hàng
L04 Phân tích thiết kế hệ thống
Tên bảng: TT_NGAN_HANH