Mức độ 3: Vận dụng Câu 1: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng khôn
Trang 1Mức độ 3: Vận dụng Câu 1: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai
alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định Biết rằng không xảy ra đột biến Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
B Xác suất người số 6 mang kiểu gen dị hơp tử về cả 2 cặp gen là 50%.
C Người số 1 không mang alen quy định bệnh M.
D Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/12 Câu 2: Cho sơ đồ phả hệ
Cá thể số (4),(5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc cả bệnh bạch tạng và mù màu
đỏ xanh lục biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định,
bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen b nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định Xác suất cá thể số (15) không mang alen bệnh là bao nhiêu ?
Câu 3: Ở người, bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn.
Người đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4) Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường, nhưng người vợ (5) co
Trang 2chị gái (6) mắc bệnh M Những người khác trong gia đinh đều không mắc bệnh M Khả năng nào sau đây có thể xảy ra với con của cặp vợ chồng (4) và (5)?
A Khả năng con đầu lòng mắc bệnh là 1/18.
B Khả năng con họ không mang alen bệnh là 18,75%
C Chắc chắn con gái của họ không mang alen bệnh.
D Khả năng con trai của họ bình thường là 15/18.
Câu 4: Khi nghiên cứu sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một gen
quy định Người ta lập được phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ Có bao
nhiêu phát biểu đúng về phả hệ trên?
I Bệnh M do alen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định
II Có thể có tối đa 6 người trong phả hệ mang alen bệnh M
III Xác xuất sinh con không mang alen bệnh của cặp vợ chồng III10 và III11 là 4/9
IV Xác xuất sinh đứa thứ 3 mắc bệnh của cặp vợ chồng II7 và II8 là 1/4
Câu 5: Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh
máu khó đông do một gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng; bên phía người chồng có bố bị bạch tạng Những người khác trong cả hai gia đình đều không bị hai bệnh này Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh một đứa con, xác suất để đứa con này là con trai và không bị cả hai bệnh là
Câu 6: Gen m là gen lặn quy định mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D
là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh) Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy ra hoán vị gen Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
là đúng?
I Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen M M M m M M
X X ; X X ; X X
II Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh
Trang 3III Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường.
IV Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ
là M m
X X
Câu 7: Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a
quy định bệnh mù màu, alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông Hai gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể × và cách nhau 20 cM Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đinh thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn với người đàn ông (2) bị bệnh mù màu sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông, con trai (4) và con gái (5) không bị bệnh Con gái (5) kết hôn với người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả mọi người trong gia đình trên Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I Có thể xác định được kiểu gen 5 người trong gia đình trên
II Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là 10%
III Phụ nữ (5) có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen với xác suất 20%
IV Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 4%
Câu 8: Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định, bệnh máu khó đông do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị máu khó đông,
có mẹ bị bạch tạng Bên phía người chồng có em gái bị bạch tạng Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này Cặp vợ chồng này sinh một đứa con, xác suất để đứa con nậy là con trai và không bị cả hai bệnh là
Câu 9: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người:
Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.Biết rằng không xảy ra đột biến Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định
Trang 4II Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
III Xác suất sinh con thứ nhất là con trai bệnh P của cặp 13-14 là 1/6
IV Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen
Câu 10: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen
của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I Có thể xác định chính xác kiểu gen của tất cả những người trong phả hệ
II Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%
III Người số 14 có kiểu gen aa
IV Người số 7 và 8 có kiểu gen không giống nhau
Câu 11: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, mỗi bệnh do một
trong hai alen của một gen quy định Biết rằng alen quy định bệnh M nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I Người số (13) chắc chắn mang alen lặn
II Người số (9) dị hợp về 2 cặp gen
III Người số (10) có kiểu gen khác với kiểu gen của người số (11)
IV Người số (8) không mang alen gây bệnh P
Trang 5A 1 B 2 C 3 D 4
Câu 12: Ở người, bệnh mù màu do gen lặn a trên vùng không tương đồng của NST X
qui định; alen A qui định mắt bình thường Một quần thể người cân bằng di truyền, tỷ
lệ giới tính là 1:1, có tỷ lệ người bị bệnh là 4,32% Xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh con bình thường là
Câu 13: Ở người bệnh đục thủy tinh thể ở mắt do gen trội A quy định, bệnh giòn
xương do gen trội B quy định Hai gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau Người đàn ông bị đục thủy tinh thể lấy vợ bị bệnh giòn xương đã sinh ra một người con trai khỏe mạnh bình thường và đang chuẩn bị đón đứa con thứ hai chào đời Biết rằng cả cha chồng và cha vợ đều không mắc 2 bệnh này Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với bệnh cảnh của gia đình ?
I Mẹ chồng và mẹ vợ chắc chắn mắc ít nhất 1 bệnh trên
II Xác suất đứa con thứ hai không mắc bệnh nào là 56,25%
III Người con trai đầu lòng chỉ có một kiểu gen duy nhất
IV Xác suất đứa con thứ hai mắc cả hai bệnh bằng với xác suất không mắc bệnh nào
Câu 14: Cho biết bệnh R do gen trội nằm trên NST thường quy định Bệnh H do alen
lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X qui định Khi nghiên cứu 2 loại bệnh này người ta lập sơ đồ phả hệ trong một gia đình như sau:
Cặp bố mẹ III13 – III14 có thể sinh con gái, không mắc bệnh R và bị bệnh H với xác suất nào?
Câu 15: sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân lí độc lập với nhau
Trang 6Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen
II Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau
III Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8-9 là 2/3
IV Cặp vợ chồng số 8-9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G
Trang 7ĐÁP ÁN
11 A 12 D 13 C 14 D 15 D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 Chọn D.
Giải chi tiết:
Quy ước gen: A: không bị bệnh P, a: bị bệnh P
B: không bị bênh M, b: Bị bệnh M
A sai : Các người xác định được kiểu gen là: 4 (AaXBY) ,6 (AaXBXb) ,7(AaXBY),8(aa
XBXb) ,9(AaXBY) ,10 (AaXBY),11( aaXbXb)
B sai, người (6) chắc chắn dị hợp về 2 cặp gen vì con gái bị cả 2 bệnh.
C sai vì người con trai (5) mắc bệnh M → nhận gen Xb từ mẹ (1)
D : Đúng, Người 12 có em gái mắc cả 2 bệnh nên có kiểu gen : (1AA:2Aa)XBY
Người 13 có mẹ mang gen gây bệnh M và bị bệnh P : (aa XBXb) , bố 9(AaXBY) => người 13 có kiểu gen:
Aa(XBXB: XBXb)
Xác suất cặp vợ chồng 12 -13 : (1AA:2Aa)XBY × Aa(XBXB: XBXb) sinh :
- Là con gái với xác suất 0,5
- Chỉ bị bệnh P : 1/4 × 2/3 = 1/6
Xác suất cần tìm là : 1/12
Đáp án D
Câu 2 Chọn A.
Giải chi tiết:
Quy ước gen :
A, B: Không bị bệnh ; a – bị bệnh bạch tạng ; b – bị bệnh mù màu
- Xét bên người chồng (12)
+ không bị mù màu có kiểu gen : XBY
+ bệnh bạch tạng
Người (5) bị bạch tạng → người (1),(2) có kiểu gen Aa → người (7) có kiểu gen: 1AA:2Aa
Người (4) bị bạch tạng → người (8) có kiểu gen Aa
Cặp bố mẹ: (7) × (8) : (1AA:2Aa) × Aa ↔ (2A:1a)(1A:1a) → người (12) có kiểu gen : 2AA:3Aa
→ Người (12): (2AA:3Aa) XBY
- Xét bên người vợ: có em trai bị cả hai bệnh nên bố mẹ (9) × (10) có kiểu gen: AaXBXb × AaXBY
→ Người vợ (13) có kiểu gen: (1AA:2Aa)( XBXB :XBXb)
- Xét cặp vợ chồng (12) × (13) : (2AA:3Aa) XBY × (1AA:2Aa)( XBXB :XBXb) ↔ (7A:3a)(1XB : 1Y) × (2A:1a)(3XB ;1Xb)
Xác suất người con (15) không mang alen gây bệnh là 7 2 3 0,35
10 3 4� �
Chọn A
Câu 3 Chọn A.
Giải chi tiết:
Trang 8Bố mẹ của người (5),(6) không bị bệnh nhưng sinh con gái (6) bị bệnh →gen gây bệnh
là gen lặn trên NST thường
Quy ước gen: A – bình thường; a- bị bệnh
Người (5) có bố mẹ có kiểu gen Aa × Aa → người 5: (1AA:2Aa)
Người (1) không mang alen : AA; Người 2 có em trai (3) bị bệnh, bố mẹ bình thường
→ người 2 : (1AA:2Aa)
Cặp vợ chồng (1) × (2): AA × (1AA:2Aa) → Người (4) có kiểu gen: 2AA:1Aa
Cặp vợ chồng (4) × (5) : (2AA:1Aa) × (1AA:2Aa) ↔ (5A:1a)(2A:1a) → 10AA : 7Aa:1aa
Xét các phương án:
A đúng ,
B sai, khả năng con họ không mang alen gây bệnh là 10/18
C sai, khả năng con gái họ mang alen bệnh là 8/36
D sai, khả năng con trai bình thường là 17/36
Chọn A
Câu 4 Chọn C.
Giải chi tiết:
Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → do gen lặn quy đinh
Ta chưa xác định được gen nằm trên NST thường hay giới tính (nhưng không phải trên
Y vì bố bình thường)
TH1: gen nằm trên NST thường
I đúng
II đúng, xác định được kiểu gen của 6 người: 5,6,7,8: Aa; 9,12: aa
III người III.11 và III.12 đều có bố mẹ dị hợp tử nên có kiểu gen 1AA:2Aa
Xác suất họ sinh con không mang alen gây bệnh là (1AA:2Aa)× (1AA:2Aa) ↔ (2A:1a)(2A:1a) → AA = 2/3 × 2/3 = 4/9
→ III đúng
IV Xác suất đứa con cặp vợ chồng 7,8 : Aa × Aa → 1/4 số con bị bệnh → IV đúng
TH2: gen nằm trên X
I đúng
II sai, biết được kiểu gen của 4 người 9,12XaY; 5,7: XAXa
III sai, người 10: XAY × người 11: (1XAXA: XAXa) → Xác suất họ sinh con không mang alen gây bệnh là 1/2 + 1/2×1/2= 3/4
IV, cặp vợ chồng 7,8 có kiểu gen XAXa × XAY →Xác suất họ sinh con bị bệnh là 1/4
→ IV đúng
Chọn C
Câu 5 Chọn B.
Giải chi tiết:
Quy ước gen:
A,B- không bị bệnh ; a – bị bạch tạng ; b – bị máu khó đông
Xét người vợ
- Có bố bị máu khó đông nên có kiểu gen XBXb
- Có ông nội và bà ngoại bị bạch tạng → bố mẹ vợ: Aa × Aa → người vợ: 1AA:2Aa Xét người chồng:
- Không bị máu khó đông nên có kiểu gen XBY
- Bố bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa
Cặp vợ chồng này có kiểu gen: (1AA:2Aa) XBXb × Aa XBY
- Xác suất họ sinh con không bị bạch tạng là 1 – xác suất sinh con bị bạch tạng =
Trang 92 1 5
1
3 4 6
�
- Xác suất họ sinh con trai không bị mù màu: 1/4
Xác suất cần tính là 5/24 = 20,83%
Chọn B
Câu 6 Chọn D.
Giải chi tiết:
Cặp vợ chồng bình thường sinh được con trai bị mù màu m
D
X Y mà không có hoán vị
gen → người mẹ này có kiểu gen: M m; M m
D D d D
X X X X → I sai
II sai, do không có HVG nên không tạo được giao tử m
d
X nên không sinh được con bị
2 bệnh
III đúng, vì người bố luôn cho giao tử M
D
X
IV đúng, họ luôn sinh con bị 1 trong 2 bệnh trên
Chọn D
Câu 7 Chọn D.
Giải chi tiết:
Kiểu gen của các người trong gia đình này là
A a
b B
B
b
B
A a B
b
X Y
Xét các phát biểu :
I đúng
II, để họ sinh con gái bị bệnh (chỉ có thể là bệnh máu khó đông vì bố luôn cho giao
tử A
b
X ) thì người mẹ (5) phải có kiểu gen A a
b B
X X với xác suất là 4/5 (vì kiểu gen của
người 5 có thể là 0, 4 A a: 0,1 A a
Xác suất họ sinh được 1 người con gái bị 1 bệnh
là A a A A A 0,4 0,5 0,2
Xác suất cần tìm là : 4/5 ×0,2 = 0,16 → II sai
III sai, xác suất người 5 có kiểu gen dị hợp tử là 4/5
IV, để cặp vợ chồng 5 – 6 sinh con trai bị 2 bệnh → thì người mẹ (5) phải có kiểu gen X X với xác suất là 4/5 → XS cần tìm là 4/5 ×0,1×0,5 =0,04 → IV đúng b A B a
Chọn D
Câu 8 Chọn C.
Giải chi tiết:
Trang 10Quy ước gen: aa bị bạch tạng; bb bị máu khó đông
Xét bên vợ:
- Có bố bị máu khó đông (XbY) và mẹ bị bạch tạng (aa) nên người vợ có kiểu gen AaXBXb ( người vợ bình thường)
Xét bên chồng có em gái chồng bị bạch tạng → bố mẹ chồng dị hợp về gen gây bệnh bạch tạng (Aa × Aa) → người chồng bình thường có kiểu gen (1AA:2Aa)XBY
Cặp vợ chồng AaXBXb ×(1AA:2Aa)XBY sinh con:
- Xét bệnh bạch tạng: sinh con không bị bạch tạng với xác suất 1 2 1 5
3 4 6
�
- Xét bệnh máu khó đông xác suất họ sinh con trai không bị bệnh là 1/4
Vậy xác suất cần tính là 5/6 × 1/4 =5/24
Chọn C
Câu 9 Chọn D.
Giải chi tiết:
Ta thấy bố mẹ bình thường (1,2) sinh ra con gái bị bệnh P (6) → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường
Gen gây bệnh M nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
Quy ước gen A, B bình thường; a – bị bệnh P; b- bị bệnh M
B b
AaX X AaX Y B aa AaX Y b 1AA: 2Aa X Y b aa AaX X B b AaX Y b
B b
aaX X AaX Y B AaX Y B aaX X b b
I đúng
II đúng
- Các cặp bố mẹ bình thường có con bị bệnh P → có kiểu gen Aa
- Những người mẹ bình thường có con bị bệnh M đều có kiểu gen XBXb
III sai.
Người 13 có bố mẹ (7) × (8) : AaXBXb × AaXbY ↔người (13) có kiểu gen (1AA:2Aa)XBY
Người 14 có bố mẹ (9) × (10) : aaXBXb × AaXBY → người (14) có kiểu gen Aa(XBXB:XBXb)
Xs họ sinh đứa đầu lòng bị bệnh P: (1AA:2Aa)Aa ↔ (2A:1a)(1A:1a) →1/6
Xs họ sinh đứa đầu lòng là con trai bị bệnh P là 1/12
IV đúng
Chọn D
Câu 10 Chọn A.
Giải chi tiết:
Ta thấy bố mẹ bị bệnh mà sinh ra con bình thường → gen gây bệnh là gen trội; cặp vợ chồng 1 – 2 có vợ bình thường, chồng bị bệnh mà sinh con gái bị bệnh, con trai bình thường → gen gây bệnh nằm trên NST giới tính X
Quy ước gen A- bị bệnh, a – bình thường
Người 2,4,13: XAY
Người 5,6,9,11,14: XaY
Trang 11Người 1,3: XaXa
Người 7,8,10,12: XAXa
I đúng
II sai, họ sinh con gái luôn bị bệnh vì nhận XA của bố
III sai, người 14 có kiểu gen: XaY
IV sai.
Chọn A
Câu 11 Chọn A.
Giải chi tiết:
Ta thấy cặp bố mẹ 9, 10 bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh P → gen quy định là gen lặn nằm trên NST thường
Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh M → gen quy định là gen lặn
Quy ước gen A, B không bị bệnh; a – bị bệnh P; b- bị bệnh M
Xét các phát biểu:
I sai, người này có em gái (12) mắc cả 2 bệnh → bố mẹ họ có kiểu gen AaXBXb × AaXbY → người (13) vẫn có thể có kiểu gen: AAXBY
II đúng, vì người này nhận Xb của bố và a của mẹ
III sai, người số (11) nhận a của mẹ nên có kiểu gen:AaXBY; người (10) sinh con gái
bị bệnh P nên cũng có kiểu gen AaXBY
IV sai, vì người này sinh con bị bệnh P nên phải mang alen lặn.
Chọn A
Câu 12 Chọn D.
Giải chi tiết:
Gọi p và q lần lượt là tần số alen A và a
Tần số kiểu gen ở 2 giới là:
Nam: pxAY: qXaY
Nữ: p2XAXA : 2pqXAXa: q2XaXa
Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể là: 4,32% = 0,5q2 + 0,5q giải ra ta được q = 0,08 Như vậy cấu trúc di truyền ở 2 giới là:
Nam: 0,92XAY: 0,08XaY
Nữ: 0,8464XAXA : 0,1472XAXa: 6,4.10-3 XaXa
Nữ bình thường: 4XAXA : 23XAXa
Nam bình thường: XAY
Xác suất 2 người bình thường lấy nhau sinh con bình thường là:
4 1 26
27 4 27
Chọn D
Câu 13 Chọn C.
Giải chi tiết:
Chồng bị đục thủy tinh thể (A-bb) × vợ bị giòn xương (aaB-)
Họ sinh con trai bình thường (aabb) → Kiểu gen của vợ chồng này là: Aabb × aaBb Xét các phát biểu
I đúng, vì cha chồng và cha vợ đều không mắc bệnh (aabb) mà sinh con mắc 1 trong 2
bệnh → Mẹ chồng và mẹ vợ chắc chắn mắc ít nhất 1 bệnh trên
II sai, xs đứa con thứ 2 không mắc bệnh nào là 1/2 × 1/2 = 1/4
III đúng, aabb
IV đúng, AaBb = aabb = 1/4
Chọn C
Câu 14 Chọn D.