1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

giao an hai sua nam 2014

130 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 130
Dung lượng 138,54 KB

Nội dung

IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1/ Ổn định tình hình lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nhà nước, công dân phải làm gì để thực hiện tốt quyề[r]

(1)THCS Nam Thái A Ngày soạn : 17 / /2013 Tuần : Tiết : Bài:1 TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ I/ Mục tiêu: 1/Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Tầm quan trọng sức khoẻ người - Cách rèn luyện để có sức khoẻ tốt - Ý nghĩa sức khoẻ 2/Kĩ năng: - Biết tự chăm sóc, giữ gìn sức khoẻ cho thân - Rèn luyện thân để có sức khoẻ tốt 3/Thái độ: - Có ý thức tự rèn luyện, chăm sóc sức khoẻ cho thân - Biết phê phán hành vi làm tổn hại đến sức khoẻ II/ Kỹ sống GD bài: Kỹ đặt mục tiêu rèn luyện sức khỏe, lập kế hoặch rèn luyện sức khỏe, tư duy, phê phán, đánh giá việc chăm sóc, rèn luyện thân thể thân và bạn bè III/ Chuẩn bị: - Phương pháp động não, trình bày phút - Chuẩn bị giáo viên: SGK, ; tục ngữ, ca dao, danh ngôn sức khoẻ - Chuẩn bị học sinh : + Đọc, tìm hiểu nội dung truyện đọc + Tìm câu chuyện, gương việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Ổn định tình hình lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị học sinh 3/ Giảng bài mới: Chú ý nghe - Giới thiệu bài: Mùa hè vùa qua các em đã làm gì? Nội dung (2) Học sinh trả lời, giáo viên dẫn vào bài: Các em bên cạnh việc phụ giúp gia đình, học tập cần quan tâm đến sức khoẻ mình Tại phải vậy? Làm nào để có sức khoẻ tốt? Để tìm hiểu chúng ta sang bài hôm nay: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện đọc: Mùa hè kì diệu MT: Giúp hs hiểu ý nghĩa việc tự chăm sóc rèn luyện thân thể KNS : Tư phê phán - Gọi học sinh đọc truyện đọc theo phân vai - Đặt câu hỏi cho lớp: ? Trong mùa hè Minh đã làm gì? Vì Minh lại làm vậy? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung ? Kết mà Minh đạt là gì? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét ? Nhận xét em việc làm Minh? - Nhận xét: Minh là người có ý thức việc tự chăm sóc, rèn luyện sức khoẻ cho mình Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rút bài học và liên hệ thân MT: Giúp hs hiểu ý nghĩa việc tự chăm sóc rèn luyện thân thể Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung Tìm hiểu truyện đọc: Mùa hè kì 1/ Đọc: diệu Mùa hè kì diệu - Đọc truyện đọc 2/ Nhận xét -Minh đã kiên trì tập - Suy nghĩ cá nhân, trả lời: bơi vì Minh muốn mình Minh đã kiên trì tập bơi vì Minh cao lên muốn mình cao lên - Nhận xét, bổ sung - Minh tay chân rắn chắc, dáng nhanh - Minh tay chân rắn chắc, dáng nhẹn - Minh là người siêng nhanh nhẹn năng, kiên trì, có ý thức - Nhận xét, bổ sung rèn luyện sức khoẻ - Nghe - Minh là người siêng năng, kiên trì, có ý thức rèn luyện sức khoẻ - Nghe - Minh là người có ý thức việc tự chăm sóc, rèn luyện sức khoẻ cho mình Hoạt động 2: Rút bài học và liên hệ II/ Nội dung bài học: thân 1/ Thế nào là tự chăm - Không đồng tình với ý kiến đó sóc rèn luyện thân thể ? (3) KNS : Tư phê phán - Nhận xét, bổ sung ? Có ý kiến cho rằng: Tiền là quý Vậy ý kiến em nào? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét ? Theo em điều gì quý giá người? Vì sao? ? Vậy làm nào để chúng ta có sức khoẻ tốt? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét ? Bản thân em đã làm gì để chăm sóc, rèn luyện sức khoẻ cho thân? - Liên hệ và hướng dẫn học sinh phòng, chống đại dịch cúm A H1N1 ? Có sức khoẻ tốt người nào? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố MT: Giúp học sinh củng cố lại nội dung bài học KNS : Tư phê phán > - Gọi học sinh đọc và làm bài tập c - Là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân ăn uống điều độ - Nghe - Sức khoẻ là quý người - Cần phải thường xuyên chăm sóc, giữ gìn thân, rèn luyện thể dục thể thao - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Luyện tập thể dục, thể thao; phòng và chữa bệnh kịp thời 2/ Ý nghĩa ? - Sức khoẻ giúp chúng - Nghe ta học tập, lao động có hiệu và sống lạc quan, yêu đời - Học tập, lao động có hiệu và sống lạc quan, yêu đời - Nhận xét, bổ sung - Nghe Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố - Đọc, làm bài tập c: Sẽ làm cho người sử dụng bị mắc mộtt số bệnh tim mạch, phổi, dày - Nhận xét - Nghe, làm bài vào - Gọi học sinh nhận xét - Nhận xét, khẳng định Củng cố: Nêu số việc làm mà em - Nêu theo hiểu biết cá nhân: Đi III/ Luyện tập: - Bài tập c: Sẽ làm cho người sử dụng bị mắc mộtt số bệnh tim mạch, phổi, dày (4) cho chưa thể học trời nắng không đội mũ, mưa việc thự chăm soác, rèn luyện không mặc áo mưa mà ướt thân thể? - Nghe, củng cố bài học - Nhận xét, kết luận: Con người muốn sống khoẻ, sống tốt thì phải biết tự chăm sóc và rèn luyện sức khoẻ cho mình Đây chính là sở tạo nên phát triển xã hội Dặn dò: - Nắm kĩ nội dung bài học, học bài, làm các bài tập còn lại SGK - Chuẩn bị bài 2: Siêng năng, kiên trì ( đọc, tìm hiểu nội dung truyện đọc; tục ngữ, ca dao, chuyện kể, gương siêng năng, kiên trì, tổ xây dựng tình siêng năng, kiên trì) V/ Rút kinh nghiệm: THCS Nam Thái A Ngày soạn : 17 / /2013 Tuần : Tiết : Bài : SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ I/ Mục tiêu: 1/Kiến thức: Giúp học sinh: (5) Học sinh nắm nào là siêng năng, kiên trì và các biểu siêng năng, kiên trì 2/Kĩ năng: - Có khả tự rèn luyện đức tính siêng - Phác thảo kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ học tập, lao động để trở thành người tốt 3/Thái độ: Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì học tập, lao động và các hoạt động khác II/ Kỹ sống GD bài: Kỹ xác định giá trị (xác định siêng năng, kiên trì là giá trị người), tư phê phán, đánh giá hành vi, việc làm thể đức tính kiên trì, siêng III/ Chuẩn bị: 1/ Chuẩn bị giáo viên: SGK, bảng phụ; câu chuyện, tục ngữ, ca dao, danh ngôn các danh nhân 2/ Chuẩn bị học sinh : + Đọc, tìm hiểu nội dung truyện đọc SGK + Tìm câu chuyện, tục ngữ, ca dao, gương siêng năng, kiên trì đời sống IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Ổn định tình hình lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Trả lời Câu hỏi - Thế nào là tự chăm sóc rèn luyện thân thể ? Ý nghĩa ? - Tìm hành vi học sinh không biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể? 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: Giới thiệu gương Nguyễn Ngọc Kí: Anh bị liệt hai tay nhìn thấy các bạn học anh đã cố gắng vượt qua khó khăn mình Anh đã học và dùng đôi bàn chân mình để tập viết ? Em hãy nhận xét các hành Nội dung (6) việc làm anh? Học sinh trả lời, sau đó giáo viên dẫn vào bài: Để hiểu rõ đức tính này, hôm chúng ta tìm hiểu bài mới: Siêng năng, kiên trì Chú ý nghe Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung truyện đọc: Bác Hồ tự học ngoại ngữ MT : Giúp học sinh hiểu nào là siêng kiê trì KNS : Tư phê phán - Gọi học sinh đọc truyện đọc: Bác Hồ tự học ngoại ngữ ? Bác Hồ chúng ta thứ tiếng? - Bổ sung: Ngoài Bác còn biết nhiều thứ tiếng khác: Nhật, Đức I/ Tìm hiểu chung Hoạt động 1: ? Bác đã học các ngôn ngữ này Tìm hiểu nội dung truyện đọc: 1/ Đọc : nào? Bác Hồ tự học ngoại Bác Hồ tự học ngoại ngữ ngữ 2/ Nhận xét - Đọc truyện đọc SGK - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét ? Bác đã gặp khó khăn nào? - Nhận xét: Bác vừa làm, vừa làm, vừa tìm hiểu sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng ? Cách học Bác thể Bác là người nào? - Nhận xét - Bác Hồ biết nhiều ngoại - Bác học nhiều ngoại ngữ: Tiếng Anh, tiếng Pháp, ngữ: Anh, Pháp, Nga tiếng Nga - Nghe - Bác học thêm vào nghỉ đêm, nhờ thuỷ thủ giảng bài, ngày viết mười từ vào tay, ngày Bác tự học , học với giáo sư, bác tra từ điển, nhờ người nước ngoài giảng - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Bác học thêm vào nghỉ đêm, nhờ thuỷ thủ giảng bài, ngày viết mười từ vào tay, ngày Bác tự học , học với giáo sư, bác tra từ điển, nhờ người nước ngoài giảng (7) Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rút bài học và liên hệ thân MT : Giúp học sinh hiểu nào là siêng kiê trì KNS : Tư phê phán ? Vậy siêng năng, kiên trì là gì? ? Nêu gương thể đức tính này sống mà em biết?( trường, lớp, cộng đồng ) - Nhận xét, giới thiệu cho học sinh gương siêng năng, kiên trì: Bác sĩ Nguyễn Ngọc Tỵ, các em khuyết tật ? Nêu câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn siêng năng, kiên trì? - Nhận xét Hoạt dộng 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố MT : Củng cố nội dung bài học KNS : Tư phê phán - Gọi học sinh đọc, làm bài tập b - Bác không đến trường, đến lớp, không có thời gian để học - Nghe => Bác là người biết tự học, siêng năng, biết khắc phục khó khăn - Bác là người biết tự học, siêng năng, biết khắc phục khó khăn - Nghe Hoạt động 2: Rút bài học và liên hệ II/Nội dung bài học: 1/ Thế nào là siêng thân - Là cần cù, tự giác, miệt mài năng, kiên trì ? làm việc cách tâm - Siêng là đức dù có gặp khó khăn - Nêu gương tính người, thể cần cù, tự sống mà các em biết giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đặn - Kiên trì là - Nghe tâm làm cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ - Mưa lâu thấm đất; ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa - Nghe Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố - Đọc, làm bài tập b: Đi học chuyên cần, phụ giúp bố mẹ, hàng ngày tập luyện thể dục, thể thao - Nhận xét, bổ sung - Nghe III/ Luyện tập: - Bài tập b: Đi học chuyên cần, phụ giúp bố mẹ, hàng ngày tập luyện thể dục, thể thao (8) - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét Củng cố: Tổ chức cho tổ thi kể câu chuyện thể đức tính siêng năng, kiên trì Tổ nào kể đúng, kể hay tuyên dương, cộng điểm Thời gian cho tổ là phút - Nhận xét, ghi điểm cho tổ đạt yêu cầu - Kết luận toàn bài Dặn dò: - Về nhà học bài: Khái niệm siêng , kiên trì , và làm bài tập - Mỗi cá nhân tự mình rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì - Chuẩn bị bài 2: Siêng năng, kiên trì(tt) ( Tìm hiểu biểu tính siêng năng, kiên trì học tập, lao động ; liên hệ thân; tổ xây dựng và thể tình thể tính siêng năng, kiên trì) - Các tổ kể câu chuyện tổ mình đã chuẩn bị - Nghe - Nghe, củng cố bài học V/ Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……….………………… (9) THCS Nam Thái A Ngày soạn : 17 / /2013 Tuần : Tiết : Bài 2: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ ( TT ) I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh: - Biểu siêng năng, kiên trì sống - Ý nghĩa siêng và kiên trì 2/ Kĩ năng: - Sưu tầm, kể chuyện - Rèn luyện kĩ viết kịch bản, sắm vai tình 3/ Thái độ: Có ý thức rèn luyện tính siêng năng, kiên trì II/ Kỹ sống GD bài: (10) Kỹ xác định giá trị (xác định siêng năng, kiên trì là giá trị người), tư phê phán, đánh giá hành vi, việc làm thể đức tính kiên trì, siêng III/ Chuẩn bị: - Động não, nghiên cứu trường hợp điển hình, trình bày phút, thảo luận nhóm - Chuẩn bị giáo viên: Câu chuyện, tình thể tính siêng năng, kiên trì - Chuẩn bị học sinh: Tìm câu chuyện, tình thể tính siêng năng, kiên trì IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sĩ số Trả lời 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: - Thế nào là siêng năng, kiên trì? Nêu câu tục ngữ, ca dao nói siêng năng, kiên trì - Em hãy kể câu chuyện tính siêng năng, kiên trì 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: Tiết trước các em đã tìm hiểu khái niệm siêng năng, kiên trì Vậy biểu siêng năng, kiên trì là gì? Sống siêng năng, kiên trì có ý nghĩa nào? Để tìm hiểu chúng ta sang bài hôm nay: Siêng năng, kiên trì(tt) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tiếp nội dung bài học MT: Giúp học sinh hiểu tác Chú ý nghe dụng siêng , kiên trì KNS : Tư phê phán - Gọi học sinh đọc nội dung mục đặt vấn đề - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm: Chia lớp thành nhóm, nhóm thảo luận câu hỏi + Nhóm 1, 2: Nội dung I/ Tìm hiểu chung 1/ Đọc : Bác Hồ tự học ngoại ngữ 2/ Nhận xét II/ Nội dung bài học: (tt) 1/ Thế nào là siêng năng, kiên trì ? (11) Câu 1: Biểu siêng năng, kiên trì học tập? Hoạt động 1: Tìm hiểu tiếp nội dung mục bài học + Nhóm 3, 4: - Đọc nội dung mục đặt vấn 2/ Ý nghĩa? Câu 2: Biểu siêng năng, đề kiên trì lao động? + Nhóm 5, 6: - Ngồi theo nhóm, thảo luận Câu 3: Biểu siêng năng, câu hỏi, trả lời - Sống siêng năng, kiên kiên trì các lĩnh vực khác? trì giúp người thành công lĩnh vực + Nhóm 1, 2: - Gọi học sinh nhận xét, bổ Câu 1: Đi học chuyên cần, sung gặp bài khó không nản chí,tự - Nhận xét giác học tập ? Sống siêng năng, kiên trì có ý + Nhóm 3, 4: nghĩa nào? - Nhận xét, cho ví dụ chứng Câu 2: Chăm làm việc nhà, không bỏ dở việc nhà minh + Nhóm 5, 6: ? Tìm biểu trái với Câu 3: Thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao, bảo vệ siêng năng, kiên trì? môi trường - Gọi học sinh nhận xét, bổ - Nhận xét, bổ sung - Nghe sung - Giúp cho người thành - Nhận xét công lĩnh vực - Tổ chức cho học sinh sắm vai đời sống tình thể tính siêng - Nghe năng, kiên trì không siêng năng, kiên trì - Lười biếng, ỷ lại; đùn đẩy, - Nhận xét, uốn nắn cho học trốn tránh trách nhiệm; việc sinh hôm để đến ngày mai - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Các tổ thể tình đã chuẩn bị sẵn tổ mình - Nghe Hoạt động 2: Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập, Luyện tập, củng cố củng cố MT : Củng cố nội dung bài học - Đọc, làm bài tập a III/ Luyện tập:(tt) - Bài tập a: (12) KNS : Tư phê phán Hành vi thể tính siêng Hành vi thể tính - Gọi học sinh đọc, làm bài tập năng, kiên trì: 1, siêng năng, kiên trì: a - Nhận xét, bổ sung + Sáng nào Lan - Nghe dậy sớm quét nhà + Hà muốn học giỏi - Gọi học sinh nhận xét, bổ môn Toán nên ngày nào sung làm thêm bài tập - Nhận xét, bổ sung - Các tổ kể câu chuyện tổ mình đã chuẩn bị Củng cố: Tổ chức cho học sinh các - Nghe, rút kinh nghiệm tổ thi kể câu chuyện thể tôn trọng người khác - Liên hệ thân Thời gian cho tổ là phút - Nhận xét, ghi điểm cho - Nghe, củng cố bài học tổ kể tốt ? Liên hệ thân đã rèn luyện đức tính này nào? - Kết luận toàn bài: Mỗi học sinh cần thấy rõ cần thiết phải rèn luyện tính siêng năng, kiên trì người và có kế hoạch rèn luyện hiệu Dặn dò: - Về nhà học bài, làm các bài tập còn lại vào - Mỗi cá nhân tự mình rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì - Chuẩn bị bài 3: Tiết kiệm (Tìm hiểu truyện đọc SGK; tìm câu chuyện, dẫn chứng, thơ, tục ngữ, ca dao gương tiết kiệm) V/ Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……… (13) ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……….………………… THCS Nam Thái A Ngày soạn : 17 / /2013 Tuần : Tiết : Bài 3:TIẾT KIỆM I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu nào là tiết kiệm - Nắm các biểu tính tiết kiệm, ý nghĩa tiết kiệm 2/ Kĩ năng: - Có khả đánh giá mình đã có ý thức tiết kiệm hay chưa - Thực tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức cá nhân, gia đình, xã hội 3/ Thái độ: Quý trọng người tiết kiệm; ghét lối sống xa hoa, lãng phí II/ Kỹ sống GD bài: Kỹ tư phê phán, đánh giá hành vi, việc làm thực tiết kiệm và hành vi phung phí cải, vật chất, sức lực, thời gian và hành vi keo kiệt, bủn xỉn Kỹ thu thập và sử lý thông tin thực hành tiết kiệm III/ Chuẩn bị: - Động não, nghiên cứu trường hợp điẩn hình, trình bày phút - Chuẩn bị giáo viên: Câu chuyện, tình huống, tục ngữ, ca dao thể tính tiết kiệm - Chuẩn bị học sinh: Tìm câu chuyện, tình huống, tục ngữ, ca dao, gương thể tính tiết kiệm (14) IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra bài cũ: Trả lời Câu hỏi: - Siêng năng, kiên trì có ý nghĩa nào? Nêu câu tục ngữ, ca dao nói siêng năng, kiên trì - Em hãy kể gương siêng năng, kiên trì Dự kiến phương án trả lời: - Siêng năng, kiên trì giúp người thành công lĩnh vực Năng nhặt, chặt bị Có công mài sắt, có ngày nên kim Kiến tha lâu có ngày đầy tổ - Kể gương siêng năng, kiên trì 3/ Giảng bài mới: Chú ý nghe - Giới thiệu bài: Vợ chồng bác An siêng lao động và có thu nhập cao Bác sắm sửa đồ dùng nhà và mua xe cho các Hai người ỷ vào bố mẹ không chịu lao động, học tập, suốt ngày đua đòi, ăn chơi thể nhà giàu Thế cải nhà bác An đi, cuối cùng sống rơi vào cảnh nghèo khó Do đâu mà sống gia đình bác An rơi vào tình trạng vậy? Học sinh trả lời, giáo viên dẫn vào bài: Bác Hồ đã Nội dung (15) nói: “Sản xuất mà không đôi với tiết kiệm thì gió vào nhà trống”, nghĩa là phải luôn thực hành tiết kiệm thì có hiệu Để tìm hiểu phẩm chất này ta sang bài hôm nay: Tiết kiệm Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện đọc: Thảo và Hà MT : Giúp học sinh hiểu nào là tiết kiệm Kỹ tư phê phán - Gọi học sinh đọc diễn cảm truyện đọc: Thảo và Hà ? Thảo và Hà có xứng đáng mẹ thưởng tiền hay không? Vì sao? - Nhận xét Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc: Thảo và Hà - Đọc nội dung truyện đọc: Thảo và Hà - Rất xứng đáng vì hai em trúng tuển vào lướp 10 - Nghe - Nên để tiền đó mua gạo vì nhà đã hết gạo nấu - Nhận xét, bổ sung ? Thảo có suy nghĩ gì - Thảo là người biết lo, sống mẹ thưởng tiền? tiết kiệm - Gọi học sinh nhận xét, bổ - Nghe sung - Hà hối hận và hứa từ ? Việc làm đó thể đức tính sống tiết kiệm gì Thảo? - Nghe - Nhận xét ? Phân tích diễn biến suy nghĩ Hà trước và sau đến nhà Thảo? - Nhận xét Hoạt động 2: Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rút bài Rút bài học và liên hệ học và liên hệ thân thân MT : Giúp học sinh hiểu - Là sử dụng cách đúng nào là tiết kiệm mức, hợp lí cải, vật chất, thời gian, sức lực mình và Kỹ tư phê phán người khác Ví dụ: Không vứt bỏ giấy ? Vậy tiết kiệm là gì? Cho ví dụ còn sử dụng - Nhận xét, đưa thêm ví dụ: Sắp - Nghe xếp thời gian hợp lí để phụ giúp I/ Tìm hiểu chung 1/ Đọc Thảo và Hà 2/ Nhận xét - Thảo là người tiết kiệm - Hà hối hận và hứa từ tiết kiệm II/Nội dung bài học: 1/ Thế nào là tiết kiệm ? - Là sử dụng cách đúng mức, hợp lí cải, vật chất, thời gian, sức lực mình và người khác (16) gia đình, tận dụng đồ cũ, tắt điện, quạt ? Nêu gương thể đức tính này sống mà em biết?( trường, lớp, cộng đồng ) - Nhận xét ? Nêu câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn tiết kiệm? - Nhận xét ? Nêu biểu trái với tiết kiệm? - Nhận xét ? Tiết kiệm thể nào? - Gọi học sinh nhận xét - Nêu gương sống mà các em biết - Nghe - Tích tiểu thành đại, góp gió thành bão - Nghe - Tiêu xài hoang phí, nhậu nhẹt, quán xá; tham ô, tham nhũng 2/ ý nghĩa ? - Nghe - Biết quý trọng thành lao - Tiết kiệm thể động mính và người khác quý trọng kết lao động mình và người - Nhận xét khác ? Sống tiết kiệm đem lại lợi - Sống tiết kiệm làm ích gì cho thân, gia đình và - Sống tiết kiệm làm giàu giàu cho thân, gia cho thân, gia đình và xã xã hội? đình và xã hội hội - Nhận xét - Nghe Hoạt dộng 3: Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập, Luyện tập, củng cố củng cố MT : Củng cố nội dung bài học - Đọc, làm bài tập a: Đáp án: Năng nhặt, chặt bị; Kỹ tư phê phán góp gió thành bão; bền - Gọi học sinh đọc, làm bài tập người - Nhận xét, bổ sung a - Nghe - Các tổ kể câu - Gọi học sinh nhận xét, bổ chuyện tổ mình đã chuẩn bị sung - Nhận xét Củng cố: Tổ chức cho tổ thi kể câu chuyện thể đức tính tiết - Nghe kiệm Tổ nào kể đúng, kể hay tuyên dương, cộng điểm - Nghe, củng cố bài học Thời gian cho tổ là phút III/ Luyện tập: - Bài tập a: Đáp án: Năng nhặt, chặt bị; góp gió thành bão; bền người (17) - Nhận xét, ghi điểm cho tổ đạt yêu cầu - Kết luận toàn bài Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài tập vào - Mỗi cá nhân tự mình rèn luyện đức tính tiết kiệm hoạt động - Chuẩn bị bài 4: Lễ độ ( Tìm hiểu truyện đọc, tình huóng, gương thể tính lễ độ) V/ Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……….………………… (18) THCS Nam Thái A Ngày soạn : 17 / /2013 Tuần : Tiết : Bài 4: LỄ ĐỘ I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu nào là lễ độ - Nắm các biểu lễ độ, ý nghĩa lễ độ 2/ Kĩ năng: Biết tự đánh giá hành vi thân để từ đó đề phương hướng rèn luyện tính lễ độ 3/ Thái độ: Có thói quen rèn luyện tính lễ độ giao tiếp với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè II/ Kỹ sống GD bài: Kỹ giao tiếp ứng xử lễ độ với người, thể tôn trọng giao tiếp với người Kỹ phê phán đánh giá hành vi lễ độ và thiếu lễ độ III/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị giáo viên: Câu chuyện, tình huống, tục ngữ, ca dao thể lễ độ - Chuẩn bị học sinh: Tìm câu chuyện, tình huống, tục ngữ, ca dao, gương lễ độ IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sĩ số Trả lời 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: - Thế nào là tiết kiệm? Liên hệ thân em việc thực hành tiết kiệm? - Em hãy kể gương Nội dung (19) tiết kiệm Dự kiến phương án trả lời: - Tiết kiệm là sử dụng cách đúng mức, hợp lí cải vật chất, thời gian, sức lực mình và người khác Liên hệ thân việc thực hành tiết kiệm: + Tốt: không thức khuya để nghe nhạc; tận dụng đồ dùng cũ + Chưa tốt: Sử dụng nước còn lãng phí, xếp thời gian chưa hợp lí - Kể gương tiết kiệm 3/ Giảng bài mới: Chú ý nghe - Giới thiệu bài: Giáo viên nêu vấn đề: ? Khi gặp người lón tuổi em phải làm gì? Khi cô giáo vào lớp em làm gì? Học sinh trả lời: Gặp nguời lớn tuổi phải chào hỏi; cô giáo vào lớp thì đứng dậy chào cô ? Tại các em lại làm vậy? Học sinh trả lời: Vì đó là cách cư xử thể lễ phép, kính trọng, lịch người với người Giáo viên dẫn vào bài: Trong sống hàng ngày người có nhiều mối quan hệ với người xung quanh Và các mối quan hệ đó phải có quy định cách úng xử, giao tiếp Quy tắc đạo đức đó là lễ độ Để tìm hiểu lễ độ chúng ta sang bài hôm (20) nay: Lễ độ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện đọc: Em Thuỷ MT : Giúp học sinh hiểu nào là lể độ , ý nghĩa lể độ Kỹ phê phán đánh giá hành vi lễ độ và thiếu lễ độ - Gọi học sinh đọc diễn cảm truyện đọc: Em Thuỷ ? Khi khách đến nhà Thuỷ đã làm gì? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét ? Liên hệ thân em trường hợp có khách đến nhà chơi? I/ Tìm hiểu chung: Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc: Em 1/ Đọc : Em Thuỷ Thuỷ 2/ Nhận xét - Đọc nội dung truyện đọc: Em Thuỷ - Thuỷ đã chào khách, giới thiệu khách với bà, nhanh nhẹn kéo ghế mời khách ngồi, pha trà, mời bà và khách uống nước, trò chuyện vui vẻ, tiễn khách - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Em chào khách, mời khách ngồi, rót nước mời khách, trò chuyện với khách, tiễn khách - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Thuỷ là người ngoan ngoãn, lễ độ - Nghe - Thuỷ đã chào khách, giới thiệu khách với bà, nhanh nhẹn kéo ghế mời khách ngồi, pha trà, mời bà và khách uống nước, trò chuyện vui vẻ, tiễn khách - Thuỷ là người ngoan ngoãn, lễ độ - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét, liên hệ giáo dục ? Việc làm đó thể Thuỷ là người nào? - Nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rút bài học và liên hệ thân MT : Giúp học sinh hiểu nào là lể độ , ý nghĩa lể độ Kỹ phê phán đánh giá hành vi lễ độ và thiếu lễ độ Hoạt động 2: Rút bài học và liên hệ II/Nội dung bài học: thân - Thảo luận, trả lời: + Vâng lời cha mẹ, hoà thuận với anh chị em; kính trọng người lớn tuổi; nhường nhịn, yêu thương em nhỏ, giúp đỡ người già, hoà nhã với bạn bè (21) - Tổ chức cho học sinh thảo luận: + Tìm hành vi thể lễ phép, lịch + Không chào hỏi khách họ đến nhà, nạnh tị việc nhà, coi thường người nghèo khổ, mắng chưởi bạn bè, người lớn - Nhận xét, bổ sung - Nghe + Tìm hành vi thể vô lễ, - Đồng tình với cách cư xử thể lịch sự, tế nhị Vì hỗn láo, láo xược đố là cách cư xử đúng mực, phù hợp với chuẩn mực - Gọi học sinh nhận xét, bổ xã hội - Nghe sung 1/ Thế nào là lể độ ? Cho ví dụ - Là cách cư xử đúng mực người giao tiếp với - Nhận xét người khác ? Em đồng tình với cách cư xử - Là cách cư xử đúng mực người giao tiếp với - Người lễ độ luôn thể nào? Vì sao? tôn trọng, quý người khác mến mình - Nghe người - Nhấn mạnh: Đó là cách - Người lễ độ luôn thể cư xử thể người sống lễ tôn trọng, quý mến mình người độ - Nghe ? Vậy lễ độ là gì? Cho ví dụ - Nhận xét ? Biểu người sống lễ độ nào? - Nhận xét, láy ví dụ minh hoạ ? Nêu gương thể đức tính này sống mà em biết?( trường, lớp, cộng đồng ) - Nhận xét ? Nêu câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn lễ độ? - Nhận xét ? Sống lễ độ có ý nghĩa nào? - Nêu gương sống mà các em biết 2/ Ý nghĩa ? - Nghe - Đi thưa, gửi; trên kính, nhường; lời chào cao mâm cỗ - Nghe - Sống lễ độ thể người có văn hoá, làm cho quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp, góp phần tạo xã hội văn minh - Nghe - Sống lễ độ thể người có văn hoá, làm cho quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp, góp phần tạo xã hội văn minh (22) - Nhận xét Hoạt dộng 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố MT : Giúp học sinh củng cố nội dung bài học KNS: Tư phê phán - Gọi học sinh đọc, làm bài tập c - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét, giải thích: Chữ lễ đây theo nghĩa rộng là đạo đức, đạo làm người và học đạo làm người trước học kiến thức khoa học sau Củng cố: Tổ chức cho học sinh sắm vai tình huống: + Tình 1: Trên đường học về, đến ngã tư Long thấy bà cụ muốn qua đường không qua Long dừng lại và dắt bà cụ qua đường, sau đó tiếp tục đạp xe nhà + Hôm nay, đến nhà thấy có người lạ, Hà không chào mà thẵng xuống nhà Sau đó, bố mẹ rầy la Hà thì Hà cho rằng: Người đó không quen nên không chào - Nhận xét, ghi điểm cho tổ đạt yêu cầu - Kết luận toàn bài: Sống lễ độ là đức tính cần thiết để cá nhân sống tốt và thành công sống Do đó cá nhân phải rèn luyện đẻ mình trở Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố III/ Luyện tập: - Đọc, làm bài tập c: - Bài tập c: - Mỗi người phải học cách Mỗi người phải học làm người trước sau đó cách làm người trước học văn hoá sau đó học văn hoá - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Viết kịch bản, phân cong sắm vai tình - Nghe, rút kinh nghiệm - Nghe, củng cố bài học (23) thành người sống lễ độ Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài tập vào - Mỗi cá nhân tự mình rèn luyện đức tính lễ độ mối quan hệ với người xung quanh - Chuẩn bị bài 5: Tôn trọng kỉ luật ( Tìm hiểu truyện đọc, tục ngữ, ca dao, tình huống, gương thực tốt kỉ luật) V/ Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……….………………… THCS Nam Thái A Ngày soạn : 12 / /2013 Tuần : Tiết : Bài 5:TÔN TRỌNG KỈ LUẬT I/ Mục tiêu: (24) 1/ Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu nào là tôn trọng kỉ luật - Nắm ý nghĩa tôn trọng kỉ luật và cần thiết phải tôn trọng kỉ luật 2/ Kĩ năng: - Có khả rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở người khác cùng thực - Có khả chống biểu vi phạm kỉ luật 3/ Thái độ: Có thói quen rèn luyện thái độ tôn trọng kỉ luật II/ Kỹ sống GD bài: Kỹ tư phê phán, đánh giá hành vi tôn trọng và thiếu tôn trọng kỉ luật Kỹ phân tích, so sánh hành vi tôn trọng kỉ luật và không tôn trọng kỉ luật III/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị giáo viên: Câu chuyện, tình huống, tục ngữ, ca dao tôn trọng kỉ luật - Chuẩn bị học sinh: Tìm câu chuyện, tình huống, tục ngữ, ca dao, gương tôn trọng kỉ luật IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 1/ Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: - Thế nào là lễ độ? Liên hệ thân em đức tính này? - Trong các hành vi sau, hành vi nào thể tính lễ độ? + Nói trống không + Không chọc ghẹo người tàn tật + Không nói leo học + Đánh em nhỏ + Chào hỏi người lớn + Hoà nhã với bạn bè 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: Giáo viên nêu vấn đề: Hàng ngày đến trường em phải chấp hành quy định nào nhà trường? Học sinh trả lời: phải học bài, làm bài tập, đồng phục đúng (25) quy định, đúng Giáo viên dẫn vào bài: Mỗi người sống hàng ngày luôn tồn tại, phát triển mối quan hệ tập thể, cộng đồng Và tập thể đó, cộng đồng đó phát triển người phải có ý thức tôn trọng quy định chung - Tôn trọng kỉ luật Để tìm hiểu phẩm chất này ta sang bài hôm nay: Tôn trọng kỉ luật Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện đọc: Giữ luật lệ chung MT : Giúp học sinh hiểu ý nghĩa tôn trọng kỉ luật Kỹ tư phê phán, - Gọi học sinh đọc truyện đọc: Giữ luật lệ chung ? Khi đến thăm chùa Bác Hồ đã làm gì? I/ Tìm hiểu chung 1/ Đọc : Giữ luật lệ chung Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc: Giữu luật lệ chung - Đọc nội dung truyện đọc: Giữ luật lệ chung - Bác bỏ dép trước vào chùa người, Bác theo hướng dẫn vị sư - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Bác đã dừng lại đúng vạch - Gọi học sinh nhận xét, bổ và chờ đèn xanh bật lên sung - Nhận xét - Nhận xét, bổ sung - Nghe ? Đi đến ngã tư, gặp đèn đỏ Bác - Bác là người tôn trọng đã làm gì? quy định chung - Gọi học sinh nhận xét, bổ - Nghe sung / Nhận xét - Bác bỏ dép trước vào chùa người, Bác theo hướng dẫn vị sư - Bác đã dừng lại đúng vạch và chờ đèn xanh bật lên => Bác là người tôn trọng quy định chung - Nhận xét, liên hệ giáo dục ? Việc làm đó thể Bác là người nào? - Nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rút bài học và liên hệ thân MT : Giúp học sinh hiểu ý nghĩa tôn trọng kỉ luật Kỹ tư phê phán Hoạt động 2: Rút bài học và liên hệ II/ Nội dung bài học: thân - Thảo luận, trả lờì + Ngủ dậy đúng giờ, đồ đạc để ngăn nắp, hòn thầnh công (26) - Tổ chức cho học sinh thảo luận: + Tìm hành vi thể tính kỉ luật gia đình? + Tìm hành vi thể tính kỉ luật nhà trường? + Tìm hành vi thể tính kỉ luật ngoài xã hội? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét ? Vậy tôn trọng kỉ luật là gì? Cho ví dụ - Nhận xét ? Hãy nêu số hành vi không tự giác thực kỉ luật? ? Nêu gương thể đức tính này sống mà em biết?( trường, lớp, cộng đồng ) - Nhận xét ? Nêu câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn tôn trọng kỉ luật? - Nhận xét ? Khi em tuân thủ theo quy định trường em có lợi gì? ? Sống tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa nào? việc bố mẹ giao cho + Vào lớp đúng giờ, trực nhật theo phân công, học bài, làm bài trước đến lớp + Không phá hoại tài sản công cộng, giữ gìn trật tự chung, không hút thuốc nơi công cộng, không dẫm cỏ, hái hoa công viên - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Là biết tự giác chấp hành quy định chung tập thể - Nghe - Không trực nhật đến phiên mình, tham gia hoạt động trường, lớp cách bắt buộc - Nêu gương sống mà các em biết - Nghe - Đất có lề, quê có thói; ao có bờ, sông có bến; ăn có chừng, chơi có độ - Nghe - Sẽ học tập, rèn luyện đật kết cao, người yêu mến, giúp đỡ - Sống tôn trọng kỉ luật thì sống gia đình, nhà trường và xã hội có nề nếp, kỉ cương Tôn trọng kỉ luật vừa bảo vệ lợi ích chung, vừa đảm bảo lợi ích thân - Nghe Tôn trọng kỉ luật là gì? - Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành quy định tập thể, tổ chức lúc, nơi Tôn trọng kỉ luật còn thể việc chấp hành phân công tập thể Tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa nào? - Sống tôn trọng kỉ luật thì sống gia đình, nhà trường và xã hội có nề nếp, kỉ cương Tôn trọng kỉ luật vừa bảo vệ lợi ích chung, vừa đảm bảo lợi ích thân (27) - Nhận xét, nhấn mạnh: Người có tính kỉ luật là người tôn trọng và thực tốt pháp luật Lập bảng so sánh, đưa ví dụ phân tích cho học sinh khác pháp luật và kỉ luật Hoạt dộng 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố MT : Củng cố nội dung bài học KNS : Tư phê phán - Gọi học sinh đọc, làm bài tập a Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố - Đọc, làm bài tập a: Đi học đúng giờ, viết đơn xin phép nghỉ buổi học, xe đạp đến cổng trường, xuống xe dắt vào cổng - Nhận xét, bổ sung - Liên hệ thân, trả lời III/ Luyện tập: - Bài tập a: Hành vi thể tính kỉ luật: Đi học đúng giờ, viết đơn xin phép nghỉ buổi học, xe đạp đến cổng trường, xuống xe dắt vào cổng - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nghe, củng cố bài học Củng cố: ? Em đã thực kỉ luật nào? - Kết luận toàn bài Dặn dò : - Về nhà học bài, làm bài tập b , c, d - Chuẩn bị bài 6: Biết ơn ( Tìm hiểu truyện đọc, tục ngữ, ca dao, tình huống, gương biết ơn) V/ Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……….………………… (28) THCS Nam Thái A Ngày soạn : 12 / /2013 Tuần : Tiết : Bài 6: BIẾT ƠN I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: - Hiểu nào là biết ơn và biểu lòng biết ơn - Hiểu ý nghĩa việc rèn luyện lòng biết ơn 2/ Kĩ năng: Biết tự đánh giá hành vi thân và người khác lòng biết ơn 3/ Thái độ: Có ý thức tự nguyện làm việc thể biết ơn cha mẹ, thầy giáo, cô giáo cũ và thầy giáo, cô giáo dạy mình II/ Kỹ sống GD bài: Kỹ tư phê phán, đánh giá hành vi thân và người khác lòng biết ơn Kỹ thu thập và xử lý thông tin vầ họat động lòng biết ơn III/ Chuẩn bị: (29) - Chuẩn bị giáo viên: Tranh ảnh, câu chuyện, tình huống, tục ngữ, ca dao biết ơn - Chuẩn bị học sinh: Tìm câu chuyện, tình huống, tục ngữ, ca dao, gương biết ơn IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên 1/ Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: - Tôn trọng kỉ luật là gì? Bản thân em đã chấp hành kỉ luật nhà trường nào? - Tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa nào? Theo em, học sinh cần phải làm gì để trở thành người sống tôn trọng kỉ luật? 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: Các em hãy cho biết ý nghĩa ngày 10/3(âm lịch), 8/3, 27/7, 20/11? Học sinh trả lời, giáo viên dẫn vào bài: Đó là biểu lòng biết ơn - truyền thống tốt đẹp dân tộc ta Để tìm hiểu truyền thống này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: Biết ơn Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện đọc: Thư học sinh cũ MT : Giúp học sinh hiểu ý nghĩa biết ơn Kỹ tư phê phán - Gọi học sinh đọc truyện đọc SGK ? Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng nào? Hoạt động học sinh Nội dung I/ Tìm hiểu chung 1/ Đọc Thư học sinh cũ 2/ Nhận xét Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc: Thư học sinh cũ - Thầy Phan giúp chị Hồng rèn chữ - Đọc nội dung truyện đọc tay phải, dạy SGK chị biết “ Nét - Thầy giúp chị Hồng rèn viết chữ là nết người” chữ tay phải, dạy chị - Chị đã ân hận vì biết “ Nét chữ là nết làm trái lời thầy, cố người” gắng tập viết bàng (30) - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét ? Chị Hồng đã có việc làm, suy nghĩ nào thầy Phan? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét, liên hệ giáo dục ? Vì sau 20 năm mà chị Hồng nhớ và viết thư thăm hỏi thầy Phan? - Nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rút bài học và liên hệ thân MT : Giúp học sinh hiểu ý nghĩa biết ơn Kỹ tư phê phán - Tổ chức cho học sinh thảo luận: ? Theo em, chúng ta cần biết ơn ai? Vì sao? - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Chị đã ân hận vì làm trái lời thầy, cố gắng tập viết bàng tay phải; chị luôn nhớ kỉ niệm và lời dạy thầy; sau 20 năm chị tìm thầy và viết thư thăm hỏi thầy - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Vì chị luôn yêu quý, kính trọng và quan trọng là biết ơn thầy đã có công dạy dỗ, bảo mình nên người - Nghe tay phải; chị luôn nhớ kỉ niệm và lời dạy thầy; sau 20 năm chị tìm thầy và viết thư thăm hỏi thầy => Chị Hồng là người có lòng biết ơn người đã có công dạy dỗ, bảo mình Hoạt động 2: Rút bài học và liên hệ II/Nội học: thân - Thảo luận, trả lời: + Biết ơn ông bà, cha mẹ vì họ đã có công sinh thành, nuôi dưỡng ta + Biết ơn người giúp đỡ ta lúc khó khăn vì người này đã mang đến cho ta điều tốt lành + Biết ơn anh hùng, liệt sĩ vì họ chính là người đã có công lao to lớn kháng chiến, đem lại hoà bình cho chúng ta + Biết ơn Đảng Cộng sản, Bác Hồ kính yêu vì đã đem lại độc lập, tự do, ấm no, hạnh phúc cho dân tộc - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Kể câu chuyện lòng biết dung bài (31) ơn - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét - Cho học sinh kể câu chuyện lòng biết ơn ? Vậy em hiểu biết ơn là gì? / Em hiểu biết ơn là gì? - Là bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và việc làm đền ơn, đáp nghĩa người đã giúp đỡ mình, với người có công với đất nước, dân tộc - Nghe - Là bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và việc làm đền ơn, đáp nghĩa người đã giúp đỡ - Không thèm chào hỏi người mình, với đã giúp đỗ mình, vô lễ người có công với đất nước, dân tộc - Nhận xét, liên hệ giáo dục học với ông bà, cha mẹ, không chăm sớc họ ốm đau sinh lòng biết ơn ? Hãy nêu số trường hợp - Tạo quan hệ tốt đẹp / Biết ơn có ý người với người chưa thể lòng biết ơn? - Nêu gương nghĩa nào? sống mà các em biết ? Vậy biết ơn có ý nghĩa nào? ? Nêu gương thể đức tính này sống mà em biết?( trường, lớp, cộng đồng ) - Nhận xét ? Nêu câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn lòng biết ơn? - Nhận xét Hoạt dộng 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố MT : Củng cố nội dung bài học KNS : Tư phê phán - Gọi học sinh đọc, làm bài tập b - Biết ơn tạo nên mối quan hệ tốt đẹp - Nghe - Ăn nhớ kẻ trồng cây, người với người uống nước, nhớ nguồn - Nghe Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố III/ Luyện tập: - Đọc, làm bài tập b: Kể câu - Bài tập b: chuyện thể lòng biết ơn Kể câu chuyện thể mình người khác lòng biết ơn - Nhận xét, bổ sung mình người khác - Liên hệ thân, trả lời - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung 4/ Củng cố: - Nghe, củng cố bài học ? Nêu tình thể lòng biết ơn, tình (32) không thể lòng biết ơn? - Nhận xét, kết luận toàn bài: Mỗi người cần rèn luyện cho mình lòng biết ơn vì đố không là truyền thống tốt đẹp dân tộc mà còn thể nhân cách, đạo đức, tình cảm ctốt đẹp người Dặn dò : - Về nhà học bài, làm bài tập vào - Chuẩn bị bài 7: Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên ( Tìm hiểu truyện đọc, thông tin vấn đề môi trường; tranh ảnh phá hoại, bảo vệ môi trường.) V/ Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……….………………… THCS Nam Thái A Ngày soạn : 26 / /2013 Tuần : Tiết : (33) Bài : YÊU THIÊN NHIÊN, SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: - Biết thiên nhiên bao gồm gì; có vai trò nào đời sống cá nhân và loài người - Hiểu tác hại việc phá hoại thiên nhiên mà người gánh chịu 2/ Kĩ năng: Biết cách giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên; biết ngăn cản kịp thời hành vi vô tình cố ý phá hoại môi trường tự nhiên, xâm hại đến cảnh đẹp thiên nhiên 3/ Thái độ: Hình thành học sinh thái độ tôn trọng, yêu quý thiên nhiên; có nhu cầu sống gần gũi thiên nhiên II/ Kỹ sống GD bài: - Kỷ tư phê phán , nhận thức , thu thập thông tin III/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị giáo viên: Tranh ảnh, tư liệu vấn đề môi trườg, thiên nhiên - Chuẩn bị học sinh: Tìm hiểu truyện đọc, thông tin vấn đề môi trường; tranh ảnh phá hoại, bảo vệ môi trường IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 1/ Ổn định tình hình lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: - Biết ơn là gì ? Em đã sống biết ơn hay chưa? Cho ví dụ - Vì chúng ta phải sống biết ơn? Hãy nêu vài biểu trái với biết ơn? Trả lời - Biết ơn là bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và việc làm đền ơn, đáp nghĩa người đã giúp đỡ mình, với người có công với đất nước, dân tộc Liên hệ thân (34) - Phải sống biết ơn vì đây là truyền thống tốt đẹp dân tộc cần giữ gìn và phát huy; là biểu người sống có đạo đức, có tình nghĩa, có văn hoá 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: Treo tranh “Sau lũ”- Bộ tranh GDCD ? Em có suy nghĩ gì hình ảnh này? Học sinh trả lời, giáo viên dẫn vào bài: Đó là hình ảnh trận lũ lụt, mà nguyên nhân là tàn phá thiên nhiên nguời Vì để bảo vệ sống mình và loài người, người phải có ý thức vấn đề môi truờng để tìm hiểu vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay: Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện đọc: Một ngày chủ nhật bổ Hoạt động 1: ích Tìm hiểu truyện đọc: Một - Gọi học sinh đọc truyện đọc ngày chủ nhật bổ ích SGK - Đọc nội dung truyện đọc SGK ? Tìm chi tiết miêu tả cảnh - Núi Tam Đảo hùng vĩ, mờ Tam Đảo? sương, nhiều cây xanh, mây trắng vây - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung quanh - Nhận xét - Nhận xét, bổ sung ? Em thấy cảnh Tam Đảo - Nghe - Cảnh Tam Đảo đẹp, thơ nào? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung mộng, hùng vĩ ? Sau tham quan Tam Đảo - Nhận xét, bổ sung người cảm thấy - Tâm trạng vui tươi, thoải I/ Tìm hiểu chung 1/ Đọc : Một ngày chủ nhật bổ ích Nhận xét - Cảnh Tam Đảo đẹp, thơ mộng, hùng vĩ - Đi thăm Tam Đảo (35) nào? - Nhận xét mái, thấy người khoẻ - Nghe - Thiên nhiên giúp người ? Qua truyện đọc em thấy thiên có sức khoẻ tốt, đó nhiên có vai trò nào đối người phải bảo vệ, sống gần với đời sống người? Và gũi với thiên nhiên người nên sống với thiên nhiên nào? - Nghe - Nhận xét, liên hệ giáo dục Hoạt động 2: Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rút bài Rút bài học và liên hệ học và liên hệ thân thân MT: Giúp hs hiểu ý nghĩa bảo vệ - Mây, núi, cây, không thiên nhiên khí KNS : Tư phê phán ? Em hãy kể yếu tố có - Nhận xét, bổ sung tranh? - Nghe - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét: Đó là yếu tố - Thắng cảnh Hầm Hô, bãi thiên nhiên trứng, biển Quy Nhơn ? Hãy kể số cảnh đẹp - Nhận xét, bổ sung địa phương em ? - Nghe - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Vui vẻ, sảng khoái, khoẻ khoắn ? Khi tham quan các cảnh đẹp - Nghe em thấy mình nào? - Nhận xét: Bình Định nói riêng và nước nói chung có nhiều - Nghe cảnh đẹp Nó góp phần nâng cao - Có vai trò sụ phát đời sống tinh thần người triển kinh tế, nông nghiệp, ? Ngoài ý nghĩa tinh thần, lâm nghiệp, du lịch thiên nhiên còn có vai trò nào phát triển đất - Nghe nước? Lấy ví dụ chứng minh - Nhận xét., nhấn mạnh: Thiên nhiên là tài sản vo giá dân tộc và nhân loại, có ý nghĩa vô cùng quan trọng người và phát triển các lĩnh vực kinh tế - - Quan sát xã hội - Thiên nhiên bị tàn - Nhận xét phá nặng nề - Treo tranh rừng bị tàn phá - Nhận xét, bổ sung người thấy vui tươi, khoẻ ra, thoải mái => Con người phải sống gần gũi với thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên II/Nội dung bài học: / Thiên nhiên là gì ? - Thiên nhiên gồm: Bầu trời, không khí, đất, nước, sông, suối, rừng cây, núi đồi, khoáng sản / Ý nghĩa - Thiên nhiên cần thiết sống người (36) ? Em có suy nghĩ gì hình ảnh trên? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét, nhấn mạnh: Thiên nhiên bị tàn phá, môi trường ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt ? Vậy người, xã hội cần làm gì để có thể bảo vệ thiên nhiên? - Nhận xét, bổ sung: Ngoài chúng ta còn phải chung lòng, chung sức đấu tranh ngăn chặn hành vi phá hoại thiên nhiên, huỷ hoại môi trường Hoạt dộng 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố MT : Củng cố nội ddung bài học KNS : Tư phê phán - Gọi học sinh đọc, làm bài tập a - Mỗi người cần có tình yêu thiên nhiên, giữ gìn, bảo vệ / Trách nhiệm thiên nhiên công dân và - Nghe học sinh ? - Con người cần phải bảo vệ thiên nhiên, sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố - Đọc, làm bài tập a: Hành vi thể tình yêu thiên nhiên và sống hoà hợp với thiên nhiên: 1, 3, - Nhận xét, bổ sung III/ Luyện tập: - Bài tập a: Hành vi thể tình yêu thiên nhiên và sống hoà hợp với thiên nhiên: 1, 3, - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Liên hệ thân, trả lời Củng cố: ? Bản thân em đã sống gần gũi, - Nghe, củng cố bài học yêu quý thiê nhiên hay chưa? - Nhận xét, kết luận toàn bài: Mỗi người cần rèn luyện cho mình lối sống gần gũi, yêu thên nhiên Vì đó vùa là trách nhiệm vừa là quyền lợi người Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài tập vào - Chuẩn bị bài hôm sau: Ôn tập nội dung từ bài -7 để hôm sau kiểm tra viết tiết IV/ Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… ……… (37) ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……….………………… THCS Nam Thái A Ngày soạn : / 10 /2013 Tuần : Tiết : KIỂM TRA - MÔN GDCD Thời gian; 45 phút I.Mục đích kiểm tra : Kiểm tra mức độ cần đạt chuẩn kiến thức kĩ chương trình môn GDCD 6.Sau học các chuẩn mực đạo đức học kì I: Kiến thức : - Hiểu nào là lể độ , kỉ luật , yêu thiên niên nêu ý nghĩa Kĩ : - Biết xác định mục đích học tạp đúng đắn cho thân và việc cần làm để thực mục đích đó - Rèn luyện cho học sinh có kỹ vận dụng kiến thức đã học vào thực tế Thái độ : -Giáo dục cho học sinh ý thức tự giác tích cực học tập II Hình thức kiểm tra : - Hình thức kiểm tra : TNTL - Hình thức làm bài : HS làm bài trên lớp III/ Đề kiểm tra A / TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Câu : Điền ý còn thiếu vào chỗ trống ( giao tiếp, Lễ độ, chào hỏi, bảo vâng ) (1) là cách cư xử đúng mực người (2) với người khác Đi xin phép, (3) Gọi dạ, (4) (38) Khoanh tròn vào chữ cái in hoa đầu câu đúng: Câu 2: Hành vi thể tính kỷ luật: A/ Đi xe vượt đèn đỏ B/ Đi xe đạp hàng ba C/ Đi học đúng Câu 3: Câu tục ngữ nói kỷ luật: A/ Nói mười làm chín B/ Tôn sư trọng đạo C/ Quân pháp bất vị thân D/ Giấy rách phải giữ lấy lề Câu 4: Ý kiến đúng tôn trọng kỷ luật: A/ Thực nếp sống kỷ luật làm tự B/ Thích gì làm đó, không cần xin phép C/ Chấp hành phân công tập thể lớp học Câu 5: Hành vi thể không tôn trọng kỷ kỷ luật : A/ Viết đơn xin phép nghỉ học thiếu chữ ký phụ huynh B/ Nghiêm túc thực nội quy nhà trường Câu : Ghép ý cột A với ý cột B cho đúng nội dung: Cột A Cột B Trả lời Thiên nhiên gồm: a/ phải bảo vệ môi trường 1/ ghép Người yêu thiên thiên thì b/ không khí, bầu trời, sông, suối, rừng cây 2/ ghép Thiên nhiên cần thiết 3/ ghép Vứt rác bừa bãi là c/ hành vi thiếu văn minh 4/ ghép d/ cho sống người e/ nhà cửa, đường xá, thành phố, thị xã B / TỰ LUẬN: Câu 1: Vì phải yêu và sống hòa hợp với thiên nhiên? (2 điểm) Câu 2: Tôn trọng kỷ luật có ý nghĩa nào đời sống người ? ( 3điểm) Câu 3: Tình huống.( 2điểm ) Bạn T và bạn Q rủ xem ca nhạc Vào cửa rạp T hút thuốc lá Q ghé sát tai T nói nhỏ bạn tắt thuốc lá Nhưng T lại trả lời để người xung quanh nghe thấy: “việc gì phải tắt thuốc lá!” Em hãy phân tích hành vi, cử T và Q tình trên IV / Đáp án A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm) Câu 1: Điền ý còn thiếu vào chỗ trống: (1 Lễ độ, giao tiếp, chào hỏi, bảo vâng) Khoanh tròn vào chữ cái in hoa đầu câu đúng: Cầu 2: C, Câu 3C, Câu 4C, Câu A) Câu : Ghép ý cột A với ý cột B cho đúng nội dung: (1/b, 2/a, 3/d, 4/c) B/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: Vì phải yêu và sống hòa hợp với thiên nhiên? (2 điểm) - Vai trò thiên nhiên chất lượng sống người: Thiên nhiên cung cấp cho người thứ cần thiết cho sống, đáp ứng nhu cầu tinh thần người; thiên nhiên chính là môi trường sống người, không có thiên nhiên, người không thể tồn … - Thiên nhiên bị tàn phá làm ô nhiễm môi trường, cân sinh thái, gây hậu nặng nề mà người phải gánh chịu (làm cho sống gặp nhiều khó khăn, ảnh hư Câu 2: - Sống tôn trọng kỉ luật thì sống gia đình, nhà trường và xã hội có nề nếp, kỉ (39) cương Tôn trọng kỉ luật vừa bảo vệ lợi ích chung, vừa đảm bảo lợi ích thân (3đ ) ởng xấu đến sức khỏe, thiệt hại tài sản, tính mạng người …) Câu 3: Tình (2 điểm) - Bạn T là người có hành vi, tôn trọng kỉ luật , nói quá to, cử sỗ sàng, không biết lắng nghe ý kiến người khác Bạn T hút thuốc lá nơi công cộng thể người lịch sự, làm ô nhiễm không khí, tác hại đến người xung quanh điểm - Bạn Q là người tôn trọng kỷ luật bạn đã biết nói nhỏ, nhẹ nhàng để bạn mình sửa chữa sai và biết quy định chung xã hội là không hút thuốc lá nơi công cộng làm ảnh hưởng đến người khác điểm V : Thiết lập ma trận VI / Rút kinh nghiệm : Tên chủ đề Lễ độ Nhận biết TN TL Nhận biết Thông hiểu TN TL Vận dụng TN TL Tổng số số hành Số câu Số điểm Tôn trọng kỷ vi lể độ 1 câu 1điểm 1điểm Hiểu Hiểu luật số ý hành vi nghĩa tôn tôn trọng trọng Số câu Số điểm Yêu thiên nhiên kỉ luật kỷ luật 4 câu 1điểm 1điểm Nhận biết Tác dụng số việc thiên làm yêu nhiên thiên nhiên Số câu 1 3câu Số điểm Lịch sự, tế nhị 1điểm 2điểm 5điểm Vận dụng kiến thức làm bài (40) ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……….………………… THCS Nam Thái A Ngày soạn : 26 / /2013 Tuần : 10 Tiết : 10 BÀI : SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI NGƯỜI (41) I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: - Hiểu biểu người biết sống chan hoà và biểu không biết sống chan hoà với người xung quanh - Hiểu lợi ích việc sống chan hoà và biết cần phải xây dựng quan hệ tập thể, bạn bè sống chan hoà, cởi mở 2/ Kĩ năng: - Có kĩ giao tiếp, ứng xử cởi mở, hợp lí với người trước hết là với cha mẹ, thầy cô giáo và bạn bè - Có kĩ đánh giá thân và người xung quanh giao tiếp thể biết sống chan hoà chưa biết sống chan hoà 3/ Thái độ: Có nhu cầu sống chan hoà với tập thể, lớp trường, với người cộng đồng và mong muốn giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết II.Kỹ sống GD bài: KN trình bày suy nghĩ ý tưởng, kỹ giao tiếp ứng xử chan hòa với người KN phản hồi nắng nghe tích cực, thể thông cảm với người khác III/ Chuẩn bị: Chuẩn bị giáo viên: Động não, nghiên cứu điển hình, Tranh ảnh, bài báo sống chan hoà với người Chuẩn bị học sinh: Tìm hiểu truyện đọc, tranh ảnh sống chan hoà với người IV / Hoạt động dạy học: Tiến trình bài dạy: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 1/ Ổn định tình hình lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét, trả bài, giải đáp thắc mắc(nếu có), vào điểm kiểm tra cho học sinh 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: Mỗi cá nhân sống, phát triẻn mối quan hệ với người xung quanh Để các quan hệ đó trở nên lành mạnh, tốt đẹp người phải tự rèn luyện, tu dưỡng mình; sống gần gũi, chia sẻ, cảm thông, giúp đỡ người xung quanh Đó chính là biểu lối sống chan hoà Để tìm hiểu kĩ chúng ta sang (42) bài 8: Sống chan hoà với người Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện đọc: Bác Hồ với người MT : Giúp hs hiểu ý nghĩa sống chan hòa KN trình bày suy nghĩ ý tưởng, kỹ giao tiếp ứng xử Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc: Bác Hồ với người - Đọc nội dung truyện đọc SGK - Bác tranh thủ thời gian thăm hỏi đồng bào nơi; cùng ăn, cùng làm việc, vui chơi với người; trò - Gọi học sinh đọc truyện đọc chuyện với cụ già nghỉ trưa Bác SGK - Nhận xét, bổ sung ? Tìm chi tiết cho thấy Bác - Nghe sống gần gũi, quan tâm đến - Bác trò chuyện vui vẻ, ân cần hỏi thăm, mời cụ ăn trưa, người? chuẩn bị xe đưa cụ nhà - Nhận xét, bổ sung - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét - Bác là người sống gần gũi, quan tâm đến tất người, sống vui vẻ, cởi mở, ? Thái độ, cử chỉ, hành động ân cần, chu đáo Bác tiếp cụ già nào? - Lối sống gần gũi người, quan tâm đến - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung người - Nghe ? Qua chi tiết trên em thấy Bác Hồ là người nào? I/ Tìm hiểu chung 1/ Đọc Bác Hồ với người 2/ Nhận xét - Bác tranh thủ thời gian thăm hỏi đồng bào nơi; cùng ăn, cùng làm việc, vui chơi với người; trò chuyện với cụ già vui vẻ, ân cần, chu đáo - Khi tiếp cụ già: Bác trò chuyện vui vẻ, ân cần hỏi thăm, mời cụ ăn trưa, chuẩn bị xe đưa cụ nhà => Bác là người sống gần gũi, quan tâm đến tất người, sống vui vẻ, cởi mở, ân cần, chu đáo ? Em học tập Bác điều gì? - Nhận xét, liên hệ giáo dục Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rút bài học và liên hệ thân MT : Giúp hs hiểu ý nghĩa sống chan hòa KN trình bày suy nghĩ ý tưởng, kỹ giao tiếp ứng xử Hoạt động 2: Rút bài học và liên hệ II/Nội học: thân - Nghe dung bài (43) Qua tìm hiểu truyện đọc trên chúng ta thấy Bác Hồ là người sống gần gũi, cởi mỏ ân cần voía người xung quanh Đó là biểu người sống chan hoà ? Vậy sống chan hoà với người là sống nào? - Nhận xét, lưu ý: Hoạt động chung phải là hoạt động có ích Còn hoạt động không có ích, sai trái, phạm pháp thì không nên tiếp tay ? Hãy kể số việc làm em thể em là người sống chan hoà với bạn bè? - Là sống vui vẻ, hoà hợp với người và sẵn sàng cùng tham gia vào các hoạt động chung có ích - Nghe 1/ Thế nào sống chan hòa ? - Sống chan hoà với người là sống vui vẻ, hoà hợp với người và sẵn sàng cùng tham gia vào các hoạt động chung có ích - Sống vui vẻ, hoà nhã, giúp đỡ bạn, cùng học tập, lao động, tham gia vào các hoạt động chung trường, lớp - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Được người yêu quý, ngày càng có thêm nhiều bạn - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung và gặp khó khăn thì người sẵn sàng giúp đỡ - Nhận xét 2/ Ý nghĩa ? ? Với lối sống chan hoà em nhận - Nhận xét, bổ sung điều gì từ người xung - Nghe - Sống chan hoà quanh? Lấy ví dụ chứng minh người giúp đỡ, yêu quý, - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung góp phần tạo - Nhận xét, lấy thêm ví dụ mimh quan hệ xã hội tốt hoạ: đọc cho học sinh nghe bài đẹp báo sống chan hoà với người Hoạt dộng 3: Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập, Luyện tập, củng cố III/ Luyện tập: củng cố MT : Củng cố nội dung bài học - Đọc, làm bài tập a: Hành vi - Bài tập a: Hành vi thể KN trình bày suy nghĩ ý tưởng, thể sống chan hoà với người: 1, 2, 3, 4, sống chan hoà với kỹ giao tiếp ứng xử - Nhận xét, bổ sung người: 1, 2, 3, 4, - Gọi học sinh đọc, làm bài tập a - Nên học tập, làm theo điều hay lẽ phải, sống - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung gần gũi, thân thiiện với người, tham gia tích cực vào 4.Củng cố: (44) ? Để sống chan hoà với hoạt động chung người, em thấy phải học tập, rèn luyện nào? - Nghe, củng cố bài học - Nhận xét, kết luận toàn bài: Mỗi người cần rèn luyện cho mình lối sống gần gũi, yêu thên nhiên Vì đó vùa là trách nhiệm vừa là quyền lợi người 5.Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài tập vào - Chuẩn bị bài hôm sau: Lịch sự, tế nhị( Xây dựng, sắm vai tình SGK; tìm tục ngữ, ca dao thể cách cư xử lịch sự, tế nhị) V/ Rút kinh nghiệm, bổ sung: THCS Nam Thái A Ngày soạn : / 10 /2013 Tuần : 11 Tiết : 11 BÀI 9: LỊCH SỰ, TẾ NHỊ I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: - Hiểu biểu lịch sự, tế nhị giao tiếp hàng ngày - Thấy lợi ích củae lịch sự, tế nhị sống -Có kiến thức và ý thức việc bảo vệ sức khỏe hút thuốc lá 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cử chỉ, hành vi, ngôn ngữ sử dụngcho lịch sự, tế nhị; tránh hành vi sỗ sàng, thô tục - Biết tự kiểm tra hành vi thân và đánh giá hành vi người xung quanh (45) - Xữ lý các tình giao tiếp với người hút thuốc lá 3/ Thái độ: Có ý thức tự rèn luyện để sống lịch sự, tế nhị II.Kỹ sống GD bài: KN giao tiếp ứng xử thể tế nhị, tôn giao tiếp với người khác, phê phán đánh giá hành vi lịch tế nhị và chưa tế nhị III/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ Động não, xử lý tình - Chuẩn bị học sinh: Mỗi tổ sắm vai tình SGK; tìm thêm ví dụ từ thực tế IV/ Hoạt động dạy học: - Tiến trình bài dạy: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 1/ Ổn định tình hình lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Sống chan hòa là gì? ý nghĩa sống chan hòa? Lấy ví dụ? Trả lời: Sống chan hòa là sống vui vẻ, hòa hợp với người và sẵn sàng cùng tham gia vào các hoạt động chung có ích Sống chan hòa người quí mến và giúp đỡ, góp phần xây dựng quan hệ xã hội tốt đẹp 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài Trong sống hàng ngày người phải giao tiếp Và để thành công thì giao tiếp phải thể lịch sự, tế nhị Vậy biểu lịch sự, tế nhị nào? Bài học hôm cô cùng các em tìm hiểu qua bài: Lịch sự, tế nhị I / Tìm hiểu Hoạt động 1: Hoạt động 1: chung Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội Tìm hiểu nội dung đặt vấn 1/ Đọc : dung đặt vấn đề: đề: Tình lớp MT : Giúp học sinh hiểu nào học là lịch , tế nhị - Đọc 2/ Nhận xét KN giao tiếp ứng xử thể (46) tế nhị, - Gọi học sinh đọc tình SGK Thảo luận nhóm: ? Em có đồng ý với cư xử bạn tình trên không? Vì sao? - Không đồng ý với hành vi các bạn chạy ùa vào lớp Vì hành vi đó thể vô lễ, thiếu lịch sự, tế nhị Đồng ý với cách cư xử Lan, vì đó là cách cư xử lễ phép, thể lịch sự, tế nhị - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Phải xin phép vì đó là người lịch Cho dù bạn ngang tuổi với mình là người chủ trì ? Nếu em đến dự họp muộn mà - Nghe người điều khiển cùng tuổi em thì - Nhắc nhở, phê bình các bạn em có phải xin phép không? Vì không xin phép; khuyên các sao? bạn nên ứng xử Lan - Nghe - Nhận xét ? Nếu em là thầy Hùng em có thái độ nào các bạn vào lớp muộn? Trả lời - Nhận xét Em gặp người hút thuốc mời thì em phải làm gì? Hs trã lời - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học: MT : Giúp học sinh hiểu nào là lịch , tế nhị KN giao tiếp ứng xử thể tế nhị, ? Em hiểu nào là lịch sự? - Không đồng ý với hành vi các bạn chạy ùa vào lớp Vì hành vi đó thể vô lễ, thiếu lịch sự, tế nhị Đồng ý với cách cư xử Lan, vì đó là cách cư xử lễ phép, thể lịch sự, tế nhị - Phải xin phép vì đó là người lịch Cho dù bạn ngang tuổi với mình là người chủ trì - Nhắc nhở, phê bình các bạn không xin phép; khuyên các bạn nên ứng xử Lan Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bàihọc: II/Nội dung bài học: - Lịch là hành vi giao / Thế nào là lịch tiếp, ứng xử phù hợp với qui , tế nhị ? định xã hội - Lịch là cử chỉ, hành vi dùng - Tế nhị là việc khéo léo sử giao tiếp, ứng dụng cử chỉ, ngôn ngữ xử phù hợp với qui giao tiếp thể người định xã hội, thể truyền thống có văn hóa, có đạo đức đạo đức dân tộc - Tế nhị là khéo (47) ? Thế nào là tế nhị? Vậy sống chan hoà với người - Dựa vào hành vi, cử chỉ, là sống nào? ngôn ngữ mà người đó thể giao tiếp - Nhận xét, bổ sung - Nghe ? Dựa vào đâu để đánh giá đó là người lịch sự, tế nhị hay không lịch sự, tế nhị? - Uốn bảy tấc lưỡi trước - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung nói - Lời nói chẳng tiền - Nhận xét mua, lựa lời mà nói cho vừa ? Tìm tục ngữ, ca dao nói việc lòng lựa chọn lời nói trước nói? Nghe Hs trã lời ? Ý nghĩa - Nhận xét Hoạt dộng 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố MT : củng cố nội dung bài học KNS : KN giao tiếp ứng xử thể tế nhị, Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố léo sử dụng cử chỉ, ngôn ngữ giao tiếp, ứng xử thể người có hiểu biết, có văn hóa 2/ Biểu ? - Lịch sự, tế nhị thể lời nói và hành vi giao tiếp, biểu hiểu biết phép tắc, qui định chung xã hội quan hệ người với người, 3/ Ý nghĩa ? Thể tôn người giao tiếp và người xung quanh - Lịch sự, tế nhị giao tiếp thể trình độ văn hóa, đạo đức người III/ Luyện tập: - Đọc, làm bài tập a SGK + Biểu lịch sự: Nói nhẹ nhàng, biết cảm ơn, xin lỗi + Biểu tế nhị: Biết lắng - Gọi học sinh đọc, làm bài tập a nghe, biết nhường nhịn - Nhận xét, bổ sung SGK - Nghe - Bài tập a: + Biểu lịch sự: Nói nhẹ nhàng, biết cảm ơn, xin lỗi + Biểu tế nhị: Biết lắng nghe, biết nhường nhịn - Đọc, làm bài tập b SGK - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung + Vào bệnh viện nhẹ, nói khẽ, cười duyên - Nhận xét + Ngồi trên xe khách không - Gọi học sinh đọc, làm bài tập b nên nói chuyện quá to - Nhận xét, bổ sung SGK - Bài tập b: Một vài ví dụ cách ứng xử lịch sự, tế nhị: + Vào bệnh viện nhẹ, nói khẽ, cười (48) - Nghe - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét duyên + Ngồi trên xe khách không nên nói chuyện quá to - Cần phải rèn luyện mình theo chuẩn mực xã hội đã quy định, rén luyện Củng cố: thói quen giao tiếp có văn ? Theo em, người cần phải hóa làm gì để mình trở thành người - Nghe, củng cố bài học sống lịch sự, tế nhị? - Nhận xét, kết luận toàn bàu: lịch sự, tế nhị là yêu cầu không thể thiếu đỗi với người giao tiếp, ứng xử đó là chìa khóa thành công Do đó cần phải cố gắng rèn luyện để mình là người sống lịch sự, tế nhị 5.Dặn dò - Về nhà học bài, làm bài tập vào - Chuẩn bị bài hôm sau: Tích cực, tự giác hoạt động tập thể và hoạt động xã hội( Đọc, tìm hiểu truyện đọc SGK, tìm gương tích cực, tự giác hoạt động tập thể và hoạt động xã hội) V/ Rút kinh nghiệm, bổ sung: (49) THCS Nam Thái A Ngày soạn : 15 / 10 /2013 Tuần : 12 Tiết : 12 BÀI 10 : TÍCH CỰC, TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI ( TIẾT ) I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: - Hiểu biểu tích cực, tự giác hoạt động tập thể và hoạt động xã hội - Thấy tác dụng việc tích cực, tự giác hoạt động tập thể và hoạt động xã hội 2/ Kĩ năng: Học sinh biết lập kế hoạch cân đối nhiệm vụ học tập, tham gia hoạt động tập thể lớp, Đội và hoạt động xã hội khác với công việc giúp đỡ gia đình 3/ Thái độ: Biết tự giác, chủ động, tích cực học tập, hoạt động tập thể và hoạt động xã hội; có boăn khoăn, lo lắng đến công việc tập thể, trường và công việc chung xã hội II Kỹ sống GD bài: KN hợp tác việc thực các hoạt động tập thể, xã hội, thể tự tin trước đông người, đảm nhận trách nhiệm, tư phê phán III/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị giáo viên: SGK, giáo án; tranh ảnh các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội Động não, Sắm vai (50) - Chuẩn bị học sinh: Mỗi tổ sắm vai tình SGK; tìm thêm ví dụ từ thực tế IV/ Hoạt động dạy học: - Tiến trình bài dạy: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 1/ Ổn định tình hình lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Câu 1: Thế nào là lịch sự, tế nhị? Nêu ví dụ cách cư xử lịch sự, tế nhị mà em biết? Câu 2: Hãy phân tích hành vi thân thể thái độ lịch sự, tế nhị? Câu 3: Theo em, gười cần làm gì để mình trở thành người sống lịch sự, tế nhị?3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: Giáo viên nêu tình huống: Lớp trưởng phân công Lan ngày thứ hai trực nhật Lan không chịu vì hôm có tiết kiểm tra đó Lan cần có thời gian học bài ? Em có nhận xét gì việc làm Lan? Nếu là Lan em làm gì? Vì sao? Học sinh trả lời, giáo viên dẫn vào bài: Bên cạnh hoạt động thân, chúng ta còn có các hoạt động tập thể Để hoạt động này đạt kết cần có tham gia tích cực cá nhân tập thể để tìm hiểu rõ trách nhiệm, lợi ích người tham gia các hoạt động chung chúng ta sang bài 10: Tích cực, tự giác hoạt động tập thể và hoạt động xã hội Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu I / Đọc : : (51) truyện đọc: Điều ước Trưong Quế Chi MT : Giúp hs hiểu nào là tích cực , tự giác KNS : tư phê phán - Gọi học sinh đọc truyện đọc SGK Thảo luận nhóm: ? Kể hoạt động tập thể, hoạt động xã hội mà Trương Quế Chi đã tham gia? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét ? Trương Quế Chi đã giúp đỡ người xung quanh và gia đình nào? - Nhận xét ? Ước mơ Trương Quế Chi là gì? - Nhận xét ? Để thực ước mơ Quế Chi đã làm gì? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét ? Từ việc làm trên em thấy Trương Quế Chi là người nào? - Nhận xét Điều ước Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc: Điều Trương Quế Chi / Nhận xét ước Trương Quế Chi - Đọc - Sáng lập nhóm: - Sáng lập nhóm: Những Những người nói người nói tiêng Pháp tẻ tuổi tiêng Pháp tẻ tuổi trường; tham gia biểu trường; tham diễn văn nghệ chào mừng gia biểu diễn văn Hội nhgị thượng đỉnh các nghệ chào mừng nước nói tiếng Pháp; tham Hội nhgị thượng gia các câu lạc trường đỉnh các nước nói tổ chức; tham gia hoạt động tiếng Pháp; tham gia Đội, các sinh hoạt tập thể các câu lạc trường tổ chức; trường tham gia hoạt động - Nhận xét, bổ sung Đội, các sinh hoạt - Nghe - Giúp đỡ người gặp tập thể trường khó khăn, giúp bố mẹ đưa - Giúp đỡ người đón em học, giúp mẹ gặp khó khăn, giúp bố mẹ đưa đón công việc nội trợ em học, giúp mẹ - Nghe công việc nội - Trương Quế Chi muốn trở trợ thành ngoan, trò giỏi; trở - Tập viết văn, làm thành nhà báo thơ; học tập, dịch - Nghe truyện từ tiếngPháp - Tập viết văn, làm thơ; học sang tiếng Việt, lúc tập, dịch truyện từ tiếngPháp rảnh rỗi tranh thủ vẽ sang tiếng Việt, lúc rảnh rỗi tranh thủ vẽ; tham gia vào các hoạt động chung - Nhận xét, bổ sung - Nghe => Trương Quế Chi - Trương Quế Chi là người là người có ước mơ có ước mơ hoài bão; tích hoài bão; tích cực, cực, tự giác học tập và tự giác học tập tham gia các hoạt động tập và tham gia các hoạt thể, hoạt động xã hội động tập thể, hoạt - Nghe động xã hội - Tinh thần học tập, làm việc, tham gia các hoạt động chung cách tự giác, tích (52) ? Em học tập điều gì từ cực; người sống phải có Trương Quế Chi? ước mơ, hoài bão và cố gắng thực ước mơ mình Hoạt động 2: Hoạt động2: II/Nội Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội Tìm hiểu nội dung bà học học: dung bài học MT : Giúp hs hiểu nào là tích - Hành vi thể tính tự cực , tự giác giác, tích cực: 1, 2, 4, KNS : tư phê phán - Đưa bài tập: Hành vi nào sau đây thể tính tự giác, tích cực? Phát động, hưởng ứng phong trào chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam Nhận chăm sóc bồn hoa, cây cảnh trường Không nộp bài để làm báo tường Buổi tối ăn cơm xong, Bình ngồi vào bàn học bài Đến phiên trực nhật, Hồng đến sớm và quét lớp Bảo không cổ vũ cho lớp đá bóng, nhà xem phim - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét ? Em hiểu nào là tích cực, tự giác? Cho ví dụ? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét ? Để có thể tự giác tự giác, tích cực hoạt động người cần phải làm gì? - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Tích cực là luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì học tập, làm việc, rèn luyện Tự giác là chủ động làm việc không đợi nhắc nhở, giám sát - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Mỗi người cần phải có ước mơ, hoài bão; có tâm và có kế hoạch học tập và tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội - Nghe dung bài 1/ Thế nào là tích cực , tự giác ? - Tích cực là luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì học tập, làm việc, rèn luyện - Tự giác là chủ động làm việc không đợi nhắc nhở, giám sát 2/ Ý nghĩa ? - Mỗi người cần phải có ước mơ, (53) - Nhận xét hoài bão; có tâm thực kế hoạch đã định để học giỏi và tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội Hoạt dộng 3: Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập, Luyện tập, củng cố III/ Luyện tập: củng cố MT : Củng cố nội dung bài học - Đọc, làm bài tập a SGK - Bài tập a: KNS: Tư phê phán Đáp án: Biểu 1,2, 3, Hành vi thể 4, 5, 6, 7, 8,9,11,13 tính tự giác, tích cực - Gọi học sinh đọc, làm bài tập a - Nhận xét, bổ sung hoạt động tập SGK - Nghe thể, hoạt động xã hội: - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung + Tích cực thsm gia - Nhận xét đọn vệ sinh nơi công cộng + Tham gia văn nghệ, thể dục thể - Liên hệ thân, trả lời thao + Hưởng ứng phong Củng cố: trào ủng hộ đồng ? Bản thân em đã tích cụa tự giác - Cần phải rèn luyện ý thức bào bị lũ lụt thham gia sca hoạt động tập tự giác học tập, rèn + Tham gia các câu thể hoạt động xã hội chưa? Cho ví luyện; có thời gian biểu hợp lạc học tập dụ? lí, và trên hết phải có ý chí + Là thành viên Hội ? Theo em, người cần phải tâm thực kế chữ thập đỏ làm gì để có thể học tập và tham hoạch đã đề ra; tăng cường + Nhận chăm sóc gia các hoạt động chung có hiệu phối hợp với người cây hoa nơi công quả? xung quanh cộng - Nghe, củng cố bài học + Tham gia Đội tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội + Tự giác tham gia - Nhận xét, kết luận toàn bài: Ai các hoạt động muốn mình thành công lớp sống Để làm + Tham gia phụ điều đó người phải luôn tự nỗ trách nhi đồng lực, phấn đấu hết mình đó + Đi thăm thầy cô yếu tố không thể thiếu đó chính là giáo cũ cùng các tinh thần tích cực tự giác bạn (54) hoạt động là hoạt động chung 5.Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài tập vào - Chuẩn bị bài hôm sau: Tích cực, tự giác hoạt động tập thể và hoạt động xã hội(tt) + Mỗi cá nhân sưu tầm, giới thiệu gương học sinh thể tính tích cực, tự giác hoạt động tập thể và hoạt động xã hội + Mỗi tổ chuẩn bị tình thể tính tích cực, tự giác hoạt động tập thể và hoạt động xã hội V/ Rút kinh nghiệm, bổ sung: (55) THCS Nam Thái A Ngày soạn : 15 / 10 /2013 Tuần : 13 Tiết : 13 BÀI 10 : TÍCH CỰC, TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI (TT) I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: Hiểu ý nghĩa tích cực, tự giác hoạt động tập thể và hoạt động xã hội 2/ Kĩ năng: Học sinh biết tự giác, tích cực học tập, tham gia các hoạt động tập thể; quan tâm, lo lắng đến công việc chung lớp, trường 3/ Thái độ: Có ý thức lập kế hoạch cân đối nhiệm vụ học tập và tham gia các hoạt động chung II Kỹ sống GD bài: KN hợp tác việc thực các hoạt động tập thể, xã hội, thể tự tin trước đông người, đảm nhận trách nhiệm, tư phê phán III/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị giáo viên: SGK, giáo án; bảng phụ Động não - Chuẩn bị học sinh: + Mỗi cá nhân sưu tầm, giới thiệu gương học sinh thể tính tích cực, tự giác hoạt động tập thể và hoạt động xã hội + Mỗi tổ chuẩn bị tình thể tính tích cực, tự giác hoạt động tập thể và hoạt động xã hội IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Ổn định tình hình lớp trả lời: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Tích cực là luôn cố Câu hỏi: - Thế nào là tích cực, tự gắng, vượt khó, kiên trì học giác? Nêu ví dụ từ tập, làm việc, rèn luyện Tự giác là chủ động thân? Nội dung (56) - Bản thân em đã làm gì để rèn luyện tích tích cực, tự giác việc tham gia hoạt động tập thể và hoạt động xã hội? Cho ví dụ 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: Tích cực, tự giác hoạt đọng tập thể, hoạt động xã hội có ý nghĩa vô cùng to lớn cá nhân và tập thể Đó là ý nghĩa gì? Tiết học hôm chúng ta cùng tìm hiểu nqua phần còn lại bài 10: Tích cực, tự giác hoạt động tập thể và hoạt động xã hội (tt) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tiếp nội dung bài học MT : Giúp hs hiểu trách nhiệm thân KNS : Tư phê phán ? Hãy kể hoạt động tập thể, hoạt động xã hội mà em đã tham gia? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét ? Sau tham gia các hoạt động này em đã học tập và rèn luyện cho mình gì? làm việc không đợi nhắc nhở, giám sát Ví dụ: Phát động và hưởng ứng phong trào ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt, khó khăn - Liên hệ thân: Cần phải rèn luyện ý thức tự giác học tập, rèn luyện; có thời gian biểu hợp lí, và trên hết phải có ý chí tâm thực kế hoạch đã đề ra; tăng cường phối hợp với người xung quanh Ví dụ: Gặp bài toán khó cố gáng tìm cách để giải I / Tìm hiểu chung 1/ Đọc : : Điều ước Trương Quế Chi / Nhận xét II/Nội dung bài học: Hoạt động 1: Tìm hiểu tiếp nội dung bài (tt) 1/ Thế nào là tích học cực , tự giác ? 2/ ý nghĩa ? - Tham gia các hoạt động ngoại khó, văn nghệ chào mừng ngày 26/3; báo tường, thi nghi thức đội cấp trường - Nhận xét, bổ sung - Nghe 3/ Trách nhiệm - Học tập nhiều điều bổ công dân và học ích: Học tập cách làm bài sinh? báo, phương pháp học tập môn để đạt hiệu quả; rèn luyện các kĩ - Tích cực, tự giác cần thiết: nghi thức đội, trình hoạt động tập bày bài báo, biểu diễn văn thể, hoạt động xã hội nghệ; tăng cường thêm mở rộng hiểu biết hiểu biết và thân thiết với các mặt; rèn bạn luyện kĩ - Nhận xét, bổ sung cần thiết; góp - Nghe phần xây dựng quan - Tích cực, tự giác hoạt hệ tập thể, tình cảm động tập thể, hoạt động xã thân ái với (57) - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét ? Vậy tham gia tích cực, tự giác các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội có ý nghĩa nào? - Nhận xét hội mở rộng hiểu biết người xung quanh và mặt; rèn luyện được người xung kĩ cần thiết; góp quanh yêu quý phần xây dựng quan hệ tập thể, tình cảm thân ái với người xung quanh và người xung quanh yêu quý - Nghe - Giới thiệu gương mà các em biết - Nghe ? Nêu gương tích cực, tự giác hoạt động tập thể, hoạt động xã hội mà em biết? - Nhận xét, giới thiệu thêm cho học sinh gương tích cực, tự giác hoạt động tập thể, hoạt động xã hội: Nguyễn Thị Thùy Trang, Phan Trần Hữu Thế (9A4), Nguyễn Thanh Thảo (7A3), Phan Nhật Tin (7A1), Nguyễn Thúy Hiền(9A1), Bùi Thị Cẩm Lụa (9A2) ? Nêu số biểu chưa tích cực, tự giác hoạt động tập thể, oạt động xã hội? - Nhận xét Hoạt dộng 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố MT : Củng cố nội dung bài học KNS : Tư phê phán - Gọi học sinh đọc, làm bài tập b - Không trực nhật lớp, trốn tránh phân công tập thể, không tham gia các hoạt động ngoại khóa - Nghe Hoạt động 2: Luyện tập, củng cố III/ Luyện tập: - Đọc, làm bài tập b SGK - Bài tập b: + Tuấn là người tự giác, tích + Tuấn là người tự cực tham gia các hoạt động giác, tích cực tham (58) SGK tập thể không cần nhắc nhở + Phương là người không tự giác, tích cực hoạt động tập thể, thiêue trách nhiệm tập thể - Nhận xét, bổ sung - Nghe gia các hoạt động tập thể không cần nhắc nhở + Phương là người không tự giác, tích cực hoạt động tập thể, thiêue trách nhiệm tập thể - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Các tổ chuẩn bị lại tình - Nhận xét tổ mình và thể 4.Củng cố: tình đó trước tập - Yêu cầu các tổ chuẩn bị lại tình thể lớp tổ mình và thể - Nhận xét, bổ sung tình đó trước tập thể lớp - Nghe, rút kinh nghiệm - Gọi học sinh nhận xét, bổ - Nghe, củng cố bài học sung - Nhận xét - Nhận xét, kết luận toàn bài:Để thành công sống người phải luôn tự nỗ lực, phấn đấu hết mình đó yếu tố không thể thiếu đó chính là tinh thần tích cực tự giác hoạt động là hoạt động chung 5.Dặn dò - Về nhà học bài, làm bài tập vào - Chuẩn bị bài 11: Mục đích học tập học sinh + Đọc truyện đọc SGK, trả lời câu hỏi + Xác định mục đích học tập thân V/ Rút kinh nghiệm, bổ sung: THCS Nam Thái A Ngày soạn : 15 / 11 /2013 Tuần : 14 (59) Tiết : 14 BÀI 11 : MỤC DÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: - Xác định đúng mục đích học tập - Hiểu ý nghĩa việc xác định mục đích học tập và cần thiết phải xây dựng kế hoạch học tập 2/ Kĩ năng: Học sinh biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác cách hợp lí; biết hợp tác với bạn bè hoạt động 3/ Thái độ: - Có ý chí, nghị lực, tự giác quá trình thực mục đích, kế hoạch học tập - Khiêm tốn học hỏi bạn bè, người - Sẵn sàng hợp tác với người học tập II/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị giáo viên: SGK, giáo án; tranh ảnh thể mục đích học tập học sinh - Chuẩn bị học sinh: Tim hiểu truyện đọc, bài học; xác định mục đích học tập thân III/ Các kỷ giáo dục bài - Kỷ nhận thức , tư phê phán IV/Hoat động dạy học Hoạt động giáo viên 1/ Ổn định tình hình lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: - Tích cực, tự giác hoạt động tập thể, hoạt động xã hội có ý nghĩa nào? Lấy ví dụ chứng minh - Em đã làm gì để rèn luyện mình trở thành người tích cực, tự giác? Hoạt động học sinh trả lời: - Tích cực, tự giác hoạt động tập thể và hoạt động xã hội giúp ta mở mang kiến thức, rèn luyện các kĩ bản; góp phần xây dựng quan hệ tập thể, tình cảm thân ái với người xung quanh và người xung quanh yêu quý Ví dụ: Tham gia hoạt động văn nghệ giúp ta biết thêm nhiều bài hát, âm nhạc; Nội dung (60) 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: Đưa các tình huống: + Người công nhân lao động nhà máy phấn đấu đạt nưng suất cao, làm nhiều sản phẩm cho đất nước, đồng thời có thu nhập cao cho thân + Người nông dân nắng, hai sương lam lũ cấy cày mong mùa gặt bội thu + Học sinh chuyên cần học tập để trở thành người có lực, có ích cho xã hội ? Những người nói trên, làm việc họ nhằm mục đích gì? Học sinh trả lời, giáo viên dẫn vào bài: Cuộc sống và công việc người đa dạng, phức tạp Và người có mục đích khác Vậy với người học sinh mục đích học tập là gì? Mục đích học tập nào là đúng đắn? Việc xác định đúng mục đích học tập có ý nghĩa sao? Bài học hôm giúp chúng ta hiểu rõ vấn đề này Mời các em tìm hiểu bài 11: Mục đích học tập học sinh rèn kĩ trình bày bài hát, mạnh dạn, tự tin - Để trở thành người tích cực, tự giác cần phải có xếp thời gian hợp lí; có ý chí nghị lực vượt qua khó khăn, thử thách Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc: Tấm I/ Tìm hiểu chung Hoạt động 1: 1/ Đọc : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu gương học sinh Tấm gương truyện đọc: Tấm gương nghèo vượt khó học sinh nghèo vượt - Đọc học sinh nghèo vượt khó (61) KNS : Nhận thức MT : Giúp học sinh hiểu ý nghĩa việc học tập - Gọi học sinh đọc truyện đọc SGK ? Hãy nêu biểu tự học, kiên trì, vượt khó học tập bạn Tú? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét ? Bạn Tú đã đạt thành tích nào học tập? Vì bạn đạt thành tích vậy? - Nhận xét ? Tú đã có ước mơ gì? Để thực ước mơ Tú đã có suy nghĩ và hành động nào? - Sau học trên lớp bạn Tú thường tự học thêm nhà, bài toán tìm nhiều cách giải, say mê học tiếng Anh - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Bạn Tú đã đạt giải nhì kì thi Toán quốc tế, giao tiếp tiếng Anh thành thạo Tú đạt kết là bạn đã có cố gắng, nỗ lự học tập và rèn luyện - Nghe - Tú ước mơ trở thành nhà nghiên cứu Toán học Để đạt ước mơ Tú tự học, tìm tòi nhiều cách giải khác nhau, vựơt qua khó khăn hoàn cảnh gia đình - Nghe - Để đạt ước mơ mình - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét - Nghe ? Bạn Tú nỗ lực học tập, rèn luyện để làm gì? Em học tập bạn điều gì? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét Hoạt động 2: Hoạt động2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội Tìm hiểu nội dung bài học dung bài học KNS : Nhận thức MT : Giúp học sinh hiểu ý nghĩa việc học tập - Để có kiến thức, có kĩ năng, có đạo đức, đủ khả - Người có mục đích là người lao động nuôi sống luôn xác định cái đích mà mình thân, gia đình, góp phần xây khó / Nhận xét - Sau học trên lớp bạn Tú thường tự học thêm nhà, bài toán tìm nhiều cách giải, say mê học tiếng Anh - Bạn Tú đã đạt giải nhì kì thi Toán quốc tế, giao tiếp tiếng Anh thành thạo - Tú vượt qua hoàn cảnh gia đình khó khăn để học tập tốt, thực ước mơ mình => Tú là người sống có ý chí, nghị lực, có tinh thần tự giác học tập rèn luyện, có tâm thực ước mơ II/Nội học: dung bài 1/ Mục đích học các em sau này là gì ? - Học sinh cần phải (62) cần phải đạt tới dựng quê hương, đất nước ? Vậy người học sinh - Nhận xét, bổ sung học để làm gì? - Nghe - Mục đích học tập 1,4 là đúng đắn - Nhận xét, bổ sung - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét ? Mục đích học tập nào là đúng đắn? Học tập vì danh dự thân, gia đình Học tập để dễ kiếm việc - Nghe lamg nhàn hạ Học tập để khỏi hổ thẹn với bạn bè Học tập để có đủ khả góp phần xây dựng quê hương, đất - Nghe nước - Yêu cầu học sinh giải thích - Giới thiệu - Khẳng định, nhấn mạnh: Như gương vượt khó, học giỏi mục đích học tập đúng đắn là phải có kết hợp mục đích cá - Giúp người có nhân với gia đình và xã hội kết cao học tập, - Treo tranh nghệ sĩ nhân dân rèn luyện Đặng Thái Sơn, số - Nhận xét, bổ sung gương vượt khó, học giỏi giới - Nghe thiệu cho học sinh - Yêu cầu học sinh giới thiệu gương vượt khó, học giỏi mà các em biết ? Việc xác định đúng mục đích học tập có ý nghĩa nào đỗi với người? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét nỗ kực học tập để trở thành ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ, người công dân tốt; đủ khả lao động để tự lập nghiệp, góp phần xây dựng quê hương, đất nước, bảo vệ Tổ quốc XHCN / ý nghĩa ? - Mục đích học tập đúng đắn là phải có kết hợp mục đích cá nhân với gia đình và xã hội (63) Hoạt dộng 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố KNS : Tư nhận thức MT : Củng cố nội dung bài học - Gọi học sinh đọc, làm bài tập b SGK Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét / Củng cố ? Bản thân em đã xác định mục đích học tập mình là gì? Để thực mục đích đó em đã làm gì? - Nhận xét, kết luận toàn bài: Mỗi người học tập vì nhiều lí khác Và để học tập tốt thì cần phải có động cơ, thái độ học tập tốt Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:( 3’) - Về nhà học bài, làm bài tập vào - Tìm thêm gương học tập tốt - Chuẩn bị bài 11: Mục đích học tập học sinh(tt) + Học thuộc phần nội dung bài học + Xác định nhiệm vụ chủ yếu thân để thực mục đích học tập - + Xem trước phần bài tập SGK - Học tập vì tương lai thân, vì gia đình, vì quê hương, đất nước - Nghe, củng cố bài học - Đọc, làm bài tập b SGK Đồng tình với động học tập: Vì tương lai thân, vì danh dự gia đình, vì truyền thống nhà trường, vì kính trọng thầy cô giáo, vì thương yêu cha mẹ, vì dân giàu, nước mạnh - Nhận xét, bổ sung - Nghe III/ Luyện tập: - Bài tập b: Đồng tình với động học tập: Vì tương lai thân, vì danh dự gia đình, vì truyền thống nhà trường, vì kính trọng thầy cô giáo, vì thương yêu cha mẹ, vì dân giàu, nước mạnh (64) V/ Rút kinh nghiệm, bổ sung: THCS Nam Thái A Ngày soạn : 15 / 11 /2013 Tuần : 15 Tiết : 15 BÀI 11 MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH (TT) I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách thức để rèn luyện nhằm đạt mục đích học tập đã đề - Thấy nhiệm vụ chủ yếu người học sinh 1/ Kiến thức: 2/ Kĩ năng: - Học sinh biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác cách hợp lí - Biết hợp tác với bạn bè hoạt động 3/ Thái độ: - Có ý chí, nghị lực, tự giác quá trình thực mục đích, kế hoạch học tập (65) - Khiêm tốn học hỏi bạn bè, người - Sẵn sàng hợp tác với người học tập II/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị giáo viên: SGK, giáo án; tranh ảnh thể mục đích học tập học sinh - Chuẩn bị học sinh: Tim hiểu truyện đọc, bài học; xác định mục đích học tập thân III/ Các kỷ giáo dục bài - Kỷ nhận thức , tư phê phán IV / Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên 1/ Ổn định tình hình lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: - Mục đích học tập học sinh là gì? - Việc xác định mục đích học tập có ý nghĩa nào? 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: Xác định đúng mục đích học tập không nỗ lực, phấn đấu thì không thể đạt mục đích Vậy cần phải rèn luyện, phấn đáu nào? Nhiệm vụ chủ yếu cảu người học sinh là gì? Tiết học hôm cô cùng các em tìm hiểu qua phần còn lại bài 11: Mục đích học tập học sinh(tt) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tiếp nội dung bài học KNS : Nhận thức MT : Giúp học sinh hiểu ý nghĩa việc học tập Hoạt động học sinh Dự kiến phương án trả lời: - Mục đích học tập học sinh là trở thành ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ; trở thành người công dân tốt, chân chính, đủ khả lao động để tự lập nghiệp và góp phần xây dựng quê hương, đất nước, bảo vệ Tổ quốc XHCN - Xác định đúng mục đích học tập có thể học tốt và thực ước mơ, góp phần vào phát triển xã hội Hoạt động 1: Tìm hiểu tiếp nội dung bài học - Làm việc cá nhân: + Có kế họch học tập, rèn luyện, tham gia các hoạt ? Em hãy nêu việc làm động em nhằm để thực mục + Tự giác + Học các môn đích học tập? Nội dung I/ Tìm hiểu chung 1/ Đọc : Tấm gương học sinh nghèo vượt khó / Nhận xét II/Nội dung bài học: (tt) (66) Chuẩn bị tốt các dụng cụ học tập + Nghiên cứu tài liệu, sách tham khảo + Có phương pháp học tập phù hợp với môn, điều kiện cụ thể - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung: Ngoài ra, các em cần phải biết vận dụng điều đã học vào thực tiễn, tham gia tích cực vào các hoạt động chung ? Em hãy kể gương học tập tốt trường, lớp mà em biết? Em học tập gì từ gương đó? - Nhận xét, nhấn mạnh: Rõ ràng đã xác định mục đích thì để đạt người phải nỗ lực phấn đấu mặt ? Vậy muốn học tập tốt người cần phải làm gì? - Kể và cảm nhận theo cá nhân - Nghe - Mỗi người cần có ý chí, nghị lực; phải tự giác, sáng tạo học tập, rèn luyện - Nghe - Học sinh phải sức học tập, tu dưỡng đạo đức; tích cực, tự giác tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xã hội - Nhận xét ? Nhiệm vụ chủ yếu người - Nghe - Liên hệ thân, trả lời học sinh là gì? - Nhận xét ? Bản thân em đã thực nhiệm vụ này nào? Hoạt dộng 2: Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập, Luyện tập, củng cố củng cố KNS : Tư nhận thức - Đọc, làm bài tập b SGK 3/ Trách nhiệm học sinh - Mỗi người cần có ý chí, nghị lực; phải tự giác, sáng tạo học tập, rèn luyện - Học sinh phải sức học tập tốt, tu dưỡng đạo đức; tích cực, tự giác tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xã hội III/ Luyện tập: - Bài tập d: (67) MT : Củng cố nội dung bài học Có nhiều giả định cách trả lời Tuấn: - Gọi học sinh đọc, làm bài tập d + Cách 1: Đọc sách để tìm SGK gương tích cực, tự giác hoạt đọng tập thể, hoạt động xã hội để làm bài + Cách 2: Đọc sách để chuẩn bị học bài: Mục đích học tập học sinh + Cách 3: Đây là loại sách bổ ích mà học sinh nên đọc để học tập theo, để giải trí - Nhận xét, bổ sung - Nghe Có nhiều giả định cách trả lời Tuấn: + Cách 1: Đọc sách để tìm gương tích cực, tự giác hoạt đọng tập thể, hoạt động xã hội để làm bài + Cách 2: Đọc sách để chuẩn bị học bài: Mục đích học tập học sinh + Cách 3: Đây là loại sách bổ ích mà học sinh nên đọc để học - Các tổ chuẩn bị lại tình tập theo, để giải trí - Gọi học sinh nhận xét, bổ tổ mình và thể sung tình đó trước tập - Nhận xét thể lớp Củng cố: - Nhận xét, bổ sung - Yêu cầu các tổ chuẩn bị lại tình - Nghe, rút kinh nghiệm tổ mình và thể - Nghe, củng cố bài học tình đó trước tập thể lớp - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét - Nhận xét, kết luận toàn bài: Muốn đạtđược kết cao học tập, rèn luyện người cần có kế hoạch học tập, rèn luyện; đồng thời phải có ý chí, tâm thực kế hoạch để đạt mục đích đề 5/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: - Về nhà học bài, làm bài tập vào - Chẩn bị cho bài hôm sau: Về nhà hệ thống kiến thức đã học từ bài đến bài 11; xem lại bài tập các bài để hôm sau ôn tập học kì I (68) V/ Rút kinh nghiệm, bổ sung: THCS Nam Thái A Ngày soạn : 15 / 11 /2013 Tuần : 16 Tiết : 16 ÔN TẬP HỌC KÌ I I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Hệ thống kiến thức đã học chương trình từ bài đến bài 11 2/ Kĩ năng: Hệ thống, tổng hợp, so sánh, đối chiếu, giải tình 3/ Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập II/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị giáo viên: Hệ thống kiến thức, bài tập bổ sung - Chuẩn bị học sinh: Ôn tập, hệ thống lại kiến thức đã học III Kỹ sống GD bài: KN hợp tác việc thực các hoạt động tập thể, xã hội, thể tự tin trước đông người, đảm nhận trách nhiệm, tư phê phán IV/ Hoạt động dạy học: 1/Ổn định tình hình lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra quá trình ôn tập (69) 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: Để giúp các em hệ thống nội dung đã học, hôm chúng ta tiến hành; ôn tập học kì I - Tiến trình bài dạy: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn tập Ôn tập các nội dung đã học I/ Nội dung ôn tập: các nội dung đã học ? Muốn giữ gìn sức khỏe ta - Phải giữ gìn vệ sinh cá nhân, 1/ Tự chăm sóc, rèn phải làm gì? ăn uống điều độ, luyện tập luyện thân thể: ? Tại lại phải làm TDTT vậy? - Vì có người ? Thế nào là siêng năng, có thể học tập, lao động hiêu 2/ Siêng năng, kiên kiên trì? Cho ví dụ trì: - Siêng là cần cù, tự giác, - Khái niệm: miệt mài làm việc thường xuyên, đặn ? Siêng năng, kiên trì có ý Kiên trì là tâm làm đến nghĩa htế nào? cùng dù gặp khó khăn, gian khổ - Ý nghĩa: ? Thế nào là tiết kiệm? - Siêng năng, kiên trì giúp cho người thành công 3/ Tiết kiệm: - Tiết kiệm là biết sử dụng - Khái niệm: cách hợp lí, đúng mức cải, ? Tiết kiệm có ý nghĩa vật chất, thời gian, sức lực nào? mình và người khác - Ý nghĩa: - Tiết kiệm thể quý trọng ? Thế nào là lễ độ? kết lao động thân và người khác 4/ Lễ độ: - Lễ độ là cách cư xử đúng mực - Khái niệm: ? Sống lễ độ có ý nghĩa người giao nào? tiếp với người khác - Ý nghĩa: ? Tôn trọng kỉ luật là gì? - Sống lễ độ người yêu quý 5/ Tôn trọng kỉ luật: - Tôn trọng kỉ luạt là biết tự giác - Khái niệm: chấp hành quy định ? Sống tôn trọng kỉ luật có chung tập thể, xã hội ý nghĩa gì? lúc, nơi - Ý nghĩa: ? Biết ơn là gì? - Cuộc sống gia đình, nhà trường, xã hội có nề nếp, kỉ 6/ Biết ơn: cương - Khái niệm: - Biết ơn là bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và việc làm đền ? Sống biết ơn có ý nghĩa ơn, đáp nghĩa (70) nào? ? Em đã làm gì thể biết ơn? ? Yêu thiên nhiên ta phải làm gì? ? Thế nào là sống chan hòa với người? ? Sống chan hòa mang lại ý nghĩa gì? ? Em đã sống chan hòa với người nào? ? Lịch sự, tế nhị là gì? Được biểu nào? ? Lịch sự, tế nhị thể nào? ? Tích cực là gì? Tự giác là gì? ? Tích cực, tự giác hoạt động tập thể, hoạt động xã fội có ý nghĩa gì? ? Mục đích học tập học sinh là gì? ? Nhiệm vụ chủ yếu cảu học sinh là gì? người đã giúp đỡ mình; với người có công với dân tộc, đất nước - Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp người với người - Thăm các cô chú thưưong binh, thắp hương liệt sĩ - Trồng cây gây rừng., không phá cây xanh, không săn bắt động vật quý - Sống chan hòa là sống vui vẻ, hòa hợp với người và sẵn sàng cùng tham gia các hoạt động chung có ích - Được người yêu mến, góp phần xây dựng quan hệ xã hội tốt đẹp - Chia sẻ khó khăn bạn bè, sống vui vẻ, cởi mở - Lịch là cử chỉ, hành vi dùng giao tiếp, ứng xử phù hợp vớ chuẩn mực xã hội Tế nhị là khéo léo lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ, cử giao tiếp, ứng xử, thể người hiểu biết, có văn hóa - Được thể lời nói và hành vi giao tiếp - Tích cực là luôn luôn cố gắng, kiên trì vượt khó học tập, làm việc và rèn luyện Tự giác là chủ động làm việc không cần nhắc nhở, giám sát - Mở rộng kiến thức, kĩ thành thục, góp phần xây dựng quan hệ tập thể, tình cảm thân ái với người xung quanh, người yêu quý - Học tập để trở thành ngoan, trò giỏi, người công dân tốt, đủ khả lập nghiệp, góp phần xây dựng quê hương, đất - Ý nghĩa: 7/ Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên: 8/ Sống chan hòa với người: - Khái niệm: - Ý nghĩa: 9/ Lịch sự, tế nhị: - Khái niệm: - Biểu hiện: 10/ Tích cực, tự giác hoạt động tập thể, hoạt động xã hội: - Khái niệm: - Ý nghĩa: 11/ Mục đích học tập học sinh: - Mục đích học tập: - Nhiệm vụ chủ yếu: (71) nước, bảo vệ Tổ quốc XHCN - Tu dưỡng đạo đức, học tập tốt, tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội Hoạt động 2: Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện Luyện tập, củng cố II/Luyện tập: tập, củng cố Kể gương, câu - Kể theo hiểu biết cá nhân Kể gương, chuyện các câu chuyện nội dung đã học các nộ dung đã - Gọi học sinh nhận xét - Nhận xét học - Nhận xét, kết luận bài - Nghe, củng cố bài học học 4/ Hướng dẫn học sinhchuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(3’) - Về nhà học kĩ các nọi dung đã ôn tập - Xem kĩ phần bài tập; tìm ví dụ, gương các nội dung đã học - Chuẩn bị tất nội dung, dụng cụ để hôm sau kiểm tra học kì I / Dặn dò : Các em nhà học bài chuẩn bị tình thực hành ngoại khóa V/ Rút kinh nghiệm, bổ sung: (72) THCS Nam Thái A Ngày soạn : 15 / /2013 Tuần : 17 Tiết : 17 THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA : PHÒNG , CHỐNG MA TÚY I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức: Giỳp học sinh: - Thấy thực trạng tỡnh hỡnh ma tỳy - Nắm nguyên nhân, tác hại, cách phũng chống ma tỳy 2/ Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ sưu tầm, tỡm hiểu, thu thập thụng tin - Học sinh có kĩ xử lí, giải tỡnh 3/ Thái độ: - Cú ý thức tự bảo vệ mỡnh trước tệ nạn ma tỳy - Tham gia tích cực vào các hoạt động phũng, chống ma tỳy II/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị giỏo viờn: Luật phũng,chống ma tỳy; giỏo ỏn, bảng phụ, tư liệu, tranh ảnh ma túy - Chuẩn bị học sinh: + Mỗi học sinh sưu tầm tỡm hiểu thụng ti, tranh ảnh có liên quan đến tệ nạn ma túy + Mỗi tổ chuẩn bị tỡnh ma tỳy và sắm vai tỡnh III Kỹ sống GD bài: KN hợp tác việc thực các hoạt động tập thể, xã hội, thể tự tin trước đông người, đảm nhận trách nhiệm, tư phê phán IV / Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định tỡnh hỡnh lớp: Kiểm tra sĩ số, quan sỏt lớp học 2/ Kiểm tra bài cũ: Khụng kiểm tra vỡ tiết trước kiểm tra học kỡ I (73) 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: Con người đối diện với nhiều vấn đề xúc đó có tệ nạn xó hội Cỏc tệ nạn xó hội núi chung, ma tỳy núi riờng rắn độc ngày, gặm nhấm sống người Chính vỡ vậy, người là hệ trẻ cần phải bảo vệ mỡnh và người trước tệ nạn ma túy Vậy tỡnh hỡnh ma tỳy nào? Nguyên nhân, tác hại và cách phũng, chống sao? Để giải đáp câu hỏi này chúng ta cùng tỡm hiểu sang bài hụm nay: Thực hành ngoại khúa: Phũng, chống ma tỳy - Tiến trỡnh bài dạy: (40’) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm Tỡm hiểu tỡnh hỡnh ma I/ Tình hình ma túy hiểu tỡnh hỡnh ma tỳy nay: tỳy KN hợp tác việc - Quan sát, đọc thông tin, số thực các hoạt động liệu tập thể, - tình hình ma tỳy - Tình hình ma túy KNS : có dấu hiệu gia tăng có dấu hiệu gia - Treo bảng phụ ghi số nhanh tăng nhanh liệu, thụng tin tệ nạn - Người nghiện ma túy ma tỳy - Nhận xột, bổ sung ngày càng trẻ hóa ? Qua số liệu, thụng tin vừa theo dừi em cú nhận - Nghe xột gỡ tỡnh hỡnh ma tỳy nay? Gọi học sinh nhận xột, bổ sung - Nhận xét, bổ sung: Và đặc biệt năm gần đây người nghiện ma túy có trẻ hóa (Giáo viên đưa thêm số liệu chứng minh) Hoạt động 2: Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm Tỡm hiểu nguyờn nhõn, tỏc II/ Nguyên nhân , tác hại hiểu nguyên nhân, tác hại và cỏch phũng, chống tệ và cách phòng , chống ma hại và cỏch phũng, nạn ma tỳy tỳy: chống tệ nạn ma tỳy III Kỹ sống GD - Ngồi thành nhúm theo bài: phõn chia giỏo viờn, thảo KN hợp tác việc luận cõu hỏi, trả lời: (74) thực các hoạt động tập thể - Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhúm ( bàn tạo thành nhúm, thảo luận thời gian phỳt) + Nhóm 1, 2: Nguyên nhân nào dẫn đến tệ nạn ma túy? + Nhóm 1, 2: Do thiếu hiểu biết; đua đũi, ăn chơi; bế tắc sống; bị lôi kéo, rủ rê, dụ dỗ, ép buộc; thiếu quan tâm gia đỡnh; sống gia đỡnh khụng hạnh phỳc; mụi trường sống không lành mạnh …… - Nhận xột, bổ sung - Nghe - Gọi học sinh nhận xột, bổ sung - Nhận xột + Nhóm 3, 4: Ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân cách, đạo đức chí là tính mạng Gia đỡnh người nghiện cạn kiệt kinh tế và tan vỡ hạnh + Nhúm 3, 4: Tác hại phúc; đồng thời cũn gõy rối ma túy nào? loạn trật tự an ninh xó hội …… - Nhận xột, bổ sung - Nghe, ghi nhớ - Gọi học sinh nhận xột, bổ sung - Nhận xột, bổ sung: Tác hại: Người nghiện ma túy bị rối sinh lí, tai biến, nhiễm HIV/AIDS, Nguyên nhân : a Cỏ nhõn: - Sử dụng thuốc có chứa chất ma túy không theo hướng dẫn thầy thuốc - Do thiếu hiểu biết - Do đua đũi, ăn chơi - Do bế tắc sống - Do bị lụi kộo, rủ rờ, dụ dỗ, ộp buộc… b Gia đình : - Thiếu quan tõm, giỏo dục - Cuộc sống gia đỡnh khụng hạnh phỳc c Xã hội: - Thị trường ma túy có mở rộng - Các biện pháp giáo dục, tuyên truyền xử lí vi phạm chưa thực hiệu - Kinh tế chưa phát triển Tác hại: a Đối với cá nhân và gia đình người nghiện: - Ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân cách, đạo đức, tính mạng … - Ảnh hưởng đến kinh tế, hạnh phúc gia đình b Đối với xã hội: Ảnh hưởng xấu đến trật tự an ninh và phát triển kinh tế xó hội (75) luôn thấy đời bế tắc, có thể giết người, cướp của; gia đỡnh thỡ cạn kiệt kinh tế, trở thành gỏnh nặng cho xó hội …… + Nhóm 5, 6: Cách phòng , chống tệ nạn ma túy nào? ( Gợi ý: Cá nhân, gia đỡnh, xó hội cần phải làm gỡ?) - Gọi học sinh nhận xột, bổ sung - Nhận xột Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng c KN hợp tác việc thực các hoạt động tập thể + Nhóm 5, 6: Mỗi người cần có sống lành mạnh, không tham gia vào thú vui thiếu lành mạnh; tự nâng cao hiểu biết ma túy cho thân; tham gia vũ cỏc hoạt động chung có ích; gia đỡnh cần cú quan tõm, giỏo dục cỏi; sống hạnh phỳc; xó hội cần nõng cao hiệu cụng tỏc tuyờn truyền, giỏo dục; cú biện phỏp xử lớ nghiờm hành vi vi phạm phỏp luật phũng, chống ma tỳy …… - Nhận xột, bổ sung - Nghe Cách phòng chống ma túy - Mỗi người cần có sống lành mạnh, không đua đũi, ăn chơi; nâng cao nhận thức ma túy; tham gia tích cực vào các hoạt động tập thể, hoạt động xó hội phũng, chống ma tỳy … - Gia đình cần cú quan tõm, giáo dục cỏi; xõy dựng gia đỡnh hạnh phúc - Nhà nước nâng cao hiệu công tác tuyên truyền, giáo dục; đồng thời xử lí nghiêm hành vi vi phạm pháp luật phũng, chống ma tỳy… Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố III/ Luyện tập: - Cỏc tổ sắm vai Sắm vai tỡnh ma tỡnh ma tỳy tổ tỳy mỡnh - Nhận xột - Nghe, rỳt kinh nghiệm - Giỏo viờn yờu cầu cỏc tổ chuẩn bị lại tỡnh và sắm vai tỡnh tổ mỡnh - Gọi học sinh nhận xột - Liờn hệ thõn, trả lời - Nhận xột cụ thể phần thể tỡnh cỏc tổ (Ưu điểm, hạn - Nghe, củng cố bài học chế tổ) * Củng cố: (76) ? Bản thân em đó làm gỡ để chủ động phũng, trỏnh ma tỳy cho mỡnh? - Nhận xột, kết luận toàn bài: Tệ nạn ma tỳy là nguy hiểm không phải là không thể phũng trỏnh người, gia đỡnh, xó hội cựng chung tay chung sức Do đó đấu tranh phũng, chống ma tỳy là trỏch nhiệm cụng dõn, gia đỡnh và toàn xó hội / Củng cố nội dung thực hành 5/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: - Về nhà cỏc em học bài và tiếp tục tìm hiểu vấn đề có liên quan đến ma túy - Tích cực, chủ động phòng chống ma túy cho và người xung quanh - Chuẩn bị thi học kỳ I V/ Rút kinh nghiệm, bổ sung: …………………………………………………………………………………………… (77) THCS Nam Thái A Ngày soạn : 15 / 12/2014 Tuần : 20 Tiết : 20 BÀI 12LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM ( TIẾT ) I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm các quyền trẻ em theo Công ước Liên hợp quốc quyền trẻ em 2/ Kĩ năng: Nhận biết các quyền trẻ em 3/ Thái độ: Có ý thức việc bảo vệ các quyền mình và trẻ em theo Công ước Liên hợp quốc quyền trẻ em II/Các KNS GD bài: Kỹ thể cảm thông với trẻ em thiệt thòi Kỹ tư phê phán, đánh giá hành vi vi phạm quyền trẻ em Kỹ giao tiếp ứng xử III/ Chuẩn bị: - Động não, trình bày phút - Chuẩn bị giáo viên: Tìm hiểu kĩ Công ước Liên hợp quốc quyền trẻ em đời 1989, tranh ảnh thể các quyền trẻ em - Chuẩn bị học sinh: Tìm hiểu truyện đọc, tìm hiểu các quyền trẻ em, liên hệ các quyền thân IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 1/ Ổn định tình hình lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: Trẻ em là tương lai dân tộc và toàn nhân loại Do đó trẻ em cần phải quan tâm, chăm sóc, bảo vệ đúng mức điều này đã ghi nhận rõ Công ước Liên hợp quốc quyền trẻ em đời 1989 Hôm chúng ta cùng tìm hiểu Công ước này để hiểu rõ hưon các quyền trẻ em (78) - Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: Kỹ thể cảm thông với Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc: tết trẻ em thiệt thòi làng trẻ em SOS Hà Nội Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện - Đọc nội dung truyện đọc SGK đọc: Tết làng trẻ em SOS Hà Nội - Diễn không khí vui - Gọi học sinh đọc truyện đọc SGK tươi, ấm áp cảu đại gia đình ? Tết làng trẻ em SOS Hà Nội diễn - Nhận xét, bổ sung - Nghe nào? - Cuộc sống đầy đủ, ấm áp - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung tình người: Chị Đỗ chăm lo - Nhận xét cho các em từ miếng ăn đến ? Em có nhận xét gì sống giấc ngủ đến đời sống tinh thần tất tình yêu trẻ em nơi đây? thương người mẹ dành cho đứa - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét: Tuy là đứa trẻ mồ côi đưa đây các em sống sống sống gia đình với không khí vui tươi, ấm áp tình yêu thương ? Những tổ chức chăm sóc, giúp đỡ trẻ em lang thang nhỡ, trẻ em khuyết tật có ý nghĩa nào? - Nhận xét ? Em đã hưởng quyền gì? Suy nghĩ các em hưởng quyền đó? - Nhận xét, liên hệ giáo dục Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rút bài học và liên hệ thân Kỹ thể cảm thông với trẻ em thiệt thòi I/ Tìm hiểu chng / Đọc : 2/ Nhận xét Tết làng trẻ em SOS Hà Nội - Diễn bầu không khí vui tươi, ấm áp - Các em chị Đỗ chăm sóc, nuôi dưỡng và yêu thương - Chăm sóc, giáo dục, bảo vệ để các em phát triển toàn diện các bạn cùng trang lứa Các em học tập, vui chơi, giait trí, phát triển - Chăm sóc, giáo dục, bảo vệ toàn diện để các em phát triển toàn diện các bạn cùng trang lứa Các em học tập, vui chơi, giait trí, phát triển toàn diện - Nghe - Liên hệ thân, trả lời - Nghe Hoạt động 2: Rút bài học và liên hệ II/Nội dung bài học: thân - Giúp các em có thể tồn tại, phát triển cách toàn (79) diện ? Các quyền trên trẻ em giúp cho - Nhận xét, bổ sung trẻ em điềi gì? - Nghe - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét, nhấn mạnh: Các quyền trên tạo diều kiện để trẻ em phát triển cách tốt Các quyền này đã dược ghi nhận Công ước Liên hợp quốc quyền trẻ em - Thành nhóm quyền: ? Vậy Công ước đã xếp các quyền Nhóm quyền sống còn, trẻ em thành nhóm quyền nào? nhóm quyền bảo vệ, nhóm quyền phát triển, nhóm quyền tham gia - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, lấy ví dụ và giải thích cho - Nghe học sinh nhóm quyền trẻ em - Treo tranh trẻ em khuyết tật học tập, biểu diễn văn nghệ - Quan sát ? Những tranh này nói lên điều gì? 1/ Công ước liên hợp quốc đời hoàn cành nào ? - Công ước Liên hợp quốc quyền trẻ em đời năm 1989 đã ghi nhận các quyền trẻ em Các quyền đó chia thành nhóm quyền: 2/ Các nhóm quyền ? + Nhóm quyền sống còn + Nhóm quyền bảo vệ + Nhóm quyền phát triển + Nhóm quyền tham gia - Thể quan tâm Nhà nước, xã hội người khuyết tật và thể - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung quyền bảo vệ, quyền - Nhận xét, lấy ví dụ mimh họa phát triển trẻ em - Nhận xét, bổ sung - Nghe Hoạt dộng 3: Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố Luyện tập, củng cố III/ Luyện tập: Kỹ thể cảm thông với trẻ em thiệt thòi - Đọc, làm bài tập a: - Bài tập a: + Việc làm thể quyền + Việc làm thể - Gọi học sinh đọc, làm bài tập a trẻ em: 1, 4, 5, 7, quyền trẻ + Việc làm vi phạm quyền em: 1, 4, 5, 7, trẻ em: 2, 3, 6, 8,10 + Việc làm vi - Nhận xét, bổ sung phạm quyền trẻ em: 2, 3, 6, 8,10 - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Liên hệ thân, trả lời 4/ Cùng cố ? Em đã đảm bảo đầy đủ các quyền này chưa? Cho ví dụ chững - Nghe, củng cố bài học minh? -Nhận xét, kết luận toàn bài: Mỗi trẻ (80) em sinh hưởng các quyền bình đẳng Do đó các em cần phải biết rõ các quyền này để tự bảo vệ mình và các trẻ em khác có hành vi vi phạm xảy Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: - Về nhà học bài, làm bài tập vào - Chuẩn bị bài hôm sau: Công ước Liên hợp quốc quyền trẻ em (tt) + Tìm hiểu kĩ vê các quyền trẻ em, liên hệ các quyền này thân + Tìm hiểu ý nghĩa Công ước và trách nhiệm chúng ta việc thực Công ước + Mỗi tổ xây dựng và thể các nhóm quyền trẻ em V/ Rút kinh nghiệm: THCS Nam Thái A Ngày soạn : 15 / 12/2014 Tuần : 21 Tiết : 21 (81) Bài 12 : CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM (TT) I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu ý nghĩa quyền trẻ em phát triển trẻ em - Thấy rõ trách nhiệm thân và người các quyền trẻ em 2/ Kĩ năng: - Phân biệt việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em - Học sinh thực tốt quyền và bổn phận mình; tham gia ngăn ngừa, phát hành vi vi phạm 3/ Thái độ: - Tự hào là tương lai nhân loại - Biết ơn người đã có công chăm sóc, dạy dỗ đem lại sống hạnh phúc cho mình II/Các KNS GD bài: Kỹ thể cảm thông với trẻ em thiệt thòi Kỹ tư phê phán, đánh giá hành vi vi phạm quyền trẻ em Kỹ giao tiếp ứng xử III/ Chuẩn bị: - Động não, trình bày phút - Chuẩn bị giáo viên: Tìm hiểu kĩ Công ước Liên hợp quốc quyền trẻ em đời 1989, tranh ảnh thể các quyền trẻ em - Chuẩn bị học sinh: Tìm hiểu ý nghĩa các quyền trẻ em, liên hệ các quyền thân; tổ xây dựng và sắm vai tình thể quyền trẻ em IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 1/ Ổn định tình hình lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Công ước Liên hợp quốc quyền trẻ em đời 1989 đã ghi nhận quyền nào trẻ em? Bản thân em đã đảm bảo các quyền này hay chưa? trả lời: Công ước Liên hợp quốc quyền trẻ em đời 1989 ghi nhận quyền trẻ em chia (82) thành nhóm: Nhóm quyền sống còn, nhóm quyền bảo vệ, nhóm quyền phát triển, nhóm quyền tham gia Liên hệ thân 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: Công ước Liên hợp quốc quyền trẻ em đời 1989 đã ghi nhận các quyền trẻ em Sự đời Công ước này có ý nghĩa nào phát triển trẻ em? Và chúng ta cần phải làm gì để thực tốt Công ước này thực tốt? Chúng ta trả lời cho các câu hỏi này qua bài 12: Công ước Liên hợp quốc quyền trẻ em (tt) - Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tiếp nội dung bài học Kỹ thể cảm thông với trẻ em thiệt thòi - Đưa tình huống: Bà A vì ghen tuông với vợ cũ chồng nên đã đánh đập, hành hạ riêng chồng và không cho học Thấy Hội phụ nữ đã can thiệp nhiều lần bà không nghe nên đã lập hồ sơ đưa bà kiểm điểm và kí cam kết chấm dứt tượng này ? Em có nhận xét gì việc làm bà A? Nếu là người chứng kiến em làm gì? Hội phụ nữ địa phương tình có gì đáng quý? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét, nhấn mạnh: Các quyền trên I/ Tìm hiểu chng / Đọc : 2/ Nhận xét Tết làng trẻ em SOS Hà Nội Hoạt động 1: Rút bài học và liên hệ thân - Quan sát, đọc tình II/Nội dung bài học: (tt) 1/ Công ước liên hợp quốc đời hoàn cành nào ? - Bà A đã vi phạm quyền nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, học tập trẻ em Nếu là người chứng kiến em báo với người, quan có thẩm quyền biết việc này 2/ Các Hội phụ nữ là quyền ? ngườiđã lên tiếng phê phán, kiểm điểm việc làm xâm phạm các quyền trẻ em - Nhận xét, bổ sung - Nghe nhóm (83) tạo diều kiện để trẻ em phát triển cách tốt ? Vậy việc làm xâm phạm quyền trẻ em chúng ta cần phải làm gì? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét, lấy ví dụ vụ việc đánh đập trẻ em nhà trẻ Đồng Nai - Cần phải lên án, phê phán và xử lí nghiêm theo pháp luật - Nhận xét, bổ sung - Nghe / Đối với việc xâm hại chúng ta cần phải làm gì - Mọi hành vi xâm phạm quyền trẻ em ngược đãi, làm nhục, bóc lột trẻ em bị trừng phạt nghiêm khắc / Ý nghĩa - Công ước này tạo điều kiện cần thiết để trẻ em phát triển bầu không khí hạnh phúc, yêu thương và thông cảm - Giúp trẻ em sống ổn định và phát triển - Nhận xét, bổ sung ? Sự đời Công ước có ý nghĩa - Nghe nào trẻ em? - Đọc, làm bài tập d, đ: - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung + Bài d: Lan sai vì đòi hỏi - Nhận xét, lấy ví dụ minh họa lan vượt quá khả - Gọi học sinh đọc, làm bài tập d, đ gia đình Nếu là Lan em SGK không đòi hỏi vì gia đình còn nghèo + Bài đ: Quân phải giải thích cho bố mẹ hiểu - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Cần phải biết cách tự bảo / Trách nhiệm - Nhận xét học sinh ? Vậy để các qyền này trẻ em vệ quyền củ mình, tôn trọng người khác và thực tốt thực tốt trẻ em cần phải làm gì? bổn phận mình - Mỗi chúng ta cần phải biết tự bảo vệ quyền mình, tôn trọng quyền người khác và phải thực tốt bổn phận mình (84) Hoạt dộng 2: Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố Luyện tập, củng cố Kỹ thể cảm thông với - Đọc, làm bài tập e: trẻ em thiệt thòi + Báo cho người, quan có thẩm quyền điều tra + Báo cho thầy cô giáo và gia đình bạn biết - Gọi học sinh đọc, làm bài tập e + Cố gắng vận động bố mẹ bạn cho bạn học, cho bạn biết chữ - Nhận xét, bổ sung - Các tổ chuẩn bị và thể tình quyền trẻ em III/ Luyện tập: - Bài tập e: + Báo cho người, quan có thẩm quyền điều tra + Báo cho thầy cô giáo và gia đình bạn biết + Cố gắng vận động bố mẹ bạn cho bạn học, cho bạn biết chữ - Nhận xét - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Tổ chức cho học sinh các tổ sắm vai - Nghe tình thể quyền trẻ em - Liên hệ thân, trả lời - Gọi học sinh nhận xét - Nhận xét * Củng cố: ? Em đãthực bổn phận mình bố mẹ, thầy cô và người - Nghe, củng cố bài học xung quanh nào? -Nhận xét, kết luận toàn bài: Mỗi trẻ em sinh hưởng các quyền bình đẳng Do đó các em cần phải biết rõ các quyền này để tự bảo vệ mình và các trẻ em khác có hành vi vi phạm xảy Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: - Về nhà học bài, làm bài tập vào - Chuẩn bị bài 13: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam + Tìm hiểu tình SGK + Tìm hiểu số quyền và nghĩa vụ công dân đất nước V/ Rút kinh nghiệm: (85) THCS Nam Thái A Ngày soạn : 15 / 12/2014 Tuần : 22 Tiết : 22 Bài 13 : CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu công dân là dân nước, mang quốc tịch nước đó; công dân Việt Nam là người mang quốc tịch Việt Nam - Nắm nguyên tắc xác định quyền quốc tịch công dân 2/ Kĩ năng: Biết phân biệt công dân nước Cộng hòa xã hhội chủ nghĩa VIệt Nam với công dân các nước khác (86) 3/ Thái độ: Tự hào là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam II/Các KNS GD bài: Kỹ tư phê phán, đánh giá hành vi vi phạm quyền trẻ em Kỹ giao tiếp ứng xử III / Chuẩn bị - Chuẩn bị giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV; điều 4, điều Luật quốc tịch Việt Nam (1998); khoản điều 19, khoản điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; bảng phụ - Chuẩn bị học sinh: Tìm hiểu tình SGK, tìm hiểu số quyền công dân Việt Nam VI Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 1/ Ổn định tình hình lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: - Công ước Liên hợp quốc quyền trẻ em có ý nghĩa nào tồn và phát triển trẻ em? Lấy ví dụ chứng minh - Em có cách ứng xử nào trường hợp sau: Em thấy người lớn đánh đập em nhỏ? trả lời: - Công ước này thể tôn trọng, quan tâm cộng đồng quốc tế trẻ em, là điều kiện thuận lợi để trẻ em phát triển đầy đủ bầu không khí hạnh phúc, yêu thương - Cách xử lí: Tìm hiểu nguyên nhân sau đó có cách ứng xử cho phù hợp 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: Chúng ta luôn tự hào là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ ngiã VIệt Nam Vậy công dân là gì? Căn nào để khẳng định công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? Chúmg ta cùng tìm hểu qua bài 13: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (87) - Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tình SSGK Kỹ giao tiếp ứng xử - Gọi học sinh đọc tình SGK ? Theo em bạn A- li - a có phải là công dân Việt Nam hay không? Vì sao? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét: Trong trường hợp này quốc tịch bạn A - li - a bố mẹ thỏa thuận Nếu bố mẹ thỏa thuận lấy quốc tịch Việt Nam thì bạn mang quốc tịch Việt Nam - Treo bảng phụ: Trong trường hợp đây trường hợp nào trẻ em là công dân Việt Nam? Trẻ em sinh có cha mẹ là người Việt Nam Trẻ em sinh Việt Nam và xin thường trú Việt Nam Trẻ em có cha (mẹ) là người Việt Nam, người còn lại là người nước ngoài Trẻ em tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam không rõ bố mẹ là I/ Tìm hiểu chung 1/ Đọc / Nhận xét Câu chuyện - Đọc tình SGK quốc tịch A - A - li - a có thể là công dân li - a nước Việt Nam bố mẹ thỏa thuận lấy quốc tịch Việt A - li - a có thể Nam là người Việt - Nhận xét, bổ sung Nam bố mẹ - Nghe thỏa thuận lấy Hoạt động 1: Tìm hiểu tình SGK - Trường hợp trẻ em là công dân Việt Nam: Trẻ em sinh có cha mẹ là người Việt Nam Trẻ em có cha (mẹ) là người Việt Nam, người còn lại là người nước ngoài (nếu bố mẹ thỏa thuận lấy quốc tịch Việt Nam) Trẻ em tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam không rõ bố mẹ là - Nhận xét, bổ sung - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nghe - Nhận xét ? Người nước ngoài đến Việt Nam - Không xem là công công tác có xem là công dân Việt dân Việt Nam Nam hay không? - Nghe - Nhận xét ? Người nước ngoài làm ăn, sinh sống - Được xem là công dân Việt lâu dài Việt Nam có coi là công Nam họ tự nguyện tuân theo pháp luật Việt Nam dân Việt Nam không? - Nghe - Nhận xét quốc tịch Nam Việt (88) Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rút bài học và liên hệ thân ? Qua nội dung đẫ tìm hiểu trên em hãy cho biết: Công dân là gì? Căn để xác định công dân nước? Hoạt động 2: Rút bài học và liên hệ thân - Công dân là dân nước Quốc tịch là để xác định công dân nước, thẻ mối quan hệ Nhà nước với công đân nước đó - Nghe - Nhận xét ? Công dân nước Cộng hòa XHCN - Là người mang quốc tịch Việt Nam Việt Nam là người nào? - Nhận xét, bổ sung - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nghe - Nhận xét, lấy ví dụ mimh họa Hoạt dộng 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố Kỹ giao tiếp ứng xử - Gọi học sinh đọc, làm bài tập a - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Gọi học sinh đọc, làm bài tập b Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố - Đọc, làm bài tập a: + Người Việt Nam công tác có thời hạn nước ngoài + Người Việt Nam phạm tội bị tù giam + Người Việt Nam 18 tuổi - Nhận xét, bổ sung - Đọc, làm bài tập b: Hoa là công dân Việt Nam vì hoa sinh và lớn lên Việt Nam và gia đình Hoa thường trú Việt Nam đã nhiều năm II/Nội dung bài học: / Công dân là gì ? Công dân là dân nước Quốc tịch là gì / Quốc tịch là để xác định công dân nước, thẻ mối quan hệ Nhà nước với công đân nước đó - Công dân nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là người mang quốc tịch Việt Nam III/ Luyện tập: - Bài tập a: + Người Việt Nam công tác có thời hạn nước ngoài + Người Việt Nam phạm tội bị tù giam + Người Việt Nam 18 tuổi - Bài tập b: Hoa là công dân Việt Nam vì hoa sinh và lớn lên Việt Nam và gia đình Hoa (89) - Khi họ thôi không theo thường trú Việt * Củng cố: quốc tịch Việt Nam bị Nam đã nhiều ? Khi nào công dân không còn là tước quốc tịch Việt Nam năm công dân Vịêt Nam? - Nghe, củng cố bài học -Nhận xét, kết luận toàn bài 5Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: - Về nhà học bài, làm bài tập vào - Chuẩn bị bài hôm sau: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (tt) + Tìm hiểu số quyền và nghĩa vụ công dân Việt Nam + Xen trước bài tập c, d, d SGK V/ Rút kinh nghiệm: THCS Nam Thái A Ngày soạn : 15 / 12/2014 Tuần : 23 Tiết : 23 Bài 13 : CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM(TT) I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm mối quan hệ Nhà nước với công dân và trách nhiệm người học sinh, người công dân đất nước 2/ Kĩ năng: - Biết cố gắng học tập nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người công dân có ích cho đất nước - Thực đầy đủ các quyền và nghĩa vụ công dân 3/ Thái độ: - Tự hào là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Mong muốn xây dựng Nhà nước và xã hội II/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị giáo viên: Giáo án, gương học tập học sinh, công dân Việt Nam - Chuẩn bị học sinh: Tìm hiểu truyện đọc, bài hoc (90) III/Các KNS GD bài: Kỹ tư phê phán, đánh giá hành vi vi phạm quyền trẻ em Kỹ giao tiếp ứng xử IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 1/ Ổn định tình hình lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Căn để xác định công dân nước là gì? Nêu số trương hợp công nhận là công dân Việt Nam? trả lời: - Căn để xác định công dân nước là quốc tịch - Một số trường hợp xem là công dân Việt Nam: Người mang quốc tịch Việt Nam, trẻ em tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ bố mẹ là 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: Khi đã là công dân nước thì người cần phải có trách nhiệm Nhà nước và Nhà nước phải có trách nhiệm công dân đất nước mình Vậy công dân nước Việt Nam phải thực quyền và nghĩa vụ sao? Phần còn lại bài 13: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (tt) giúp các em thấy rõ vấn đề đó - Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện đọc: Cô gái thể thao Việt Nam Hoạt động 1: I/ Truyện đọc: Kỹ giao tiếp ứng xử Tìm hiểu truyện đọc: Cô gái 1/ Đọc 2/ Nhận xét vàng thể thao Việt Nam - Gọi học sinh đọc truyện đọc SGK Cô gái vàng ? Vận động viên Thúy Hiền đã có - Đọc nội dung truyện đọc SGK thể thao Việt Nam (91) công lao gì với đất nước? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét ? Với đóng góp đó Nhà nước đã làm gì cho Thúy Hiền? ? Em thấy công dân, học sinh cần phải làm gì? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét: Người công dân nước phải có quyền và nghĩa vụ gắn bó với Nhà nước ? Bản thân em đã làm gì để thực bổn phận công dân đất nước ? - Nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rút bài học và liên hệ thân Kỹ giao tiếp ứng xử ? Qua tìm hiểu truyện đọc trên, em thấy công dân phải có trách nhiệm gì đất nước? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét ? Vậy Nhà nước phải có trách nhiệm nào đói với công dân? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét, lấy ví dụ chứng minh - Đem lại vinh quang cho đất nước - Nhận xét, bổ sung Nguyễn Thúy Hiền đã đem vinh - Nghe quang cho Tổ quốc các kì - Tặng cho hộ và thi thể thao quốc Nhà nước đã đặc cách cho Thúy tế: huy chương Hiền trở thành sinh viên chính vàng quy Trường ađại học TDTT - Nguyễn Thúy Hiền tặng Trung ương I - Cố gắng học tập, rèn luyện để hộ và trở thành người công dân có ích đặc cách trở thành sinh viên hệ cho đất nước chính quy Trường - Nhận xét, bổ sung Đại học TDTT - Nghe Trung ương I và trao tặng Huân chương Lao động - Ra sức học tập, rèn luyện đậo hạng Nhất, Nhì, đức, phấn đấu là ngoan, trò Ba giỏi, cháu ngoan Bác Hồ - Nghe Hoạt động 2: Rút bài học và liên hệ II/Nội dung bài học: thân - Phải có quyền và nghĩa vụ đối 1/ Công dân là gì ? với đất nước 2/ Quốc tịch là gì? 3/ Mối quan hệ - Nhận xét, bổ sung nhà nước và công - Nghe - Nhà nước bảo vệ và đảm bảo dân ? cho việc thực các quyền - Công dân nước công dân Cộng hòa xã hội - Nhận xét, bổ sung chủ nghĩa Việt - Nghe Nam có quyền và nghĩa vụ Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam, Nhà nước bảo vệ và đảm bảo (92) cho việc thực các quyền và nghĩa vụ theo quy định pháp luật Hoạt dộng 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố Kỹ giao tiếp ứng xử - Gọi học sinh đọc, làm bài tập c - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Gọi học sinh đọc, làm bài tập d Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố III/ Luyện tập: - Đọc, làm bài tập c: + Quyền: học tập, lao động, vui chơi, giải trí + Nghĩa vụ: xây dựng, bảo vệ Tổ quốc; đóng góp các khoản thu theo quy định Nhà nước - Nhận xét, bổ sung - Đọc, làm bài tập d: Nguyễn Ngọc Trường Sơn, Đặng Thái Sơn - Bài tập c: + Một số quyền: Học tập, lao động, vui chơi, giải trí + Một số nghĩa vụ: Xây dựng, bảo vệ Tổ quốc; đóng góp các khoản thu theo quy định pháp luật - Liên hệ thân, trả lời * Củng cố: ? Em đã làm gì để trở thành người công dân có ích cho đất nước? Cho - Nghe, củng cố bài học ví dụ chứng minh? -Nhận xét, kết luận toàn bài: Mỗi người công dân luôn hưởng đầy đủ các quyền và đồng thời phải có trách nhiệm Nhà nước; Nhà nước phải cỏtách nhiệm công dân 5/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: - Về nhà học bài, làm bài tập vào - Chuẩn bị bài hôm sau: Thực trật tự an toàn giao thông: + Đọc phần thông tin, kiện và trả lời câu hỏi gợi ý + Tìm hiểu só loại biển báo hiệu giao thông đường thường gặp và số quy định đường V/ Rút kinh nghiệm: (93) THCS Nam Thái A Ngày soạn : 15 / 12/2014 Tuần : 24 Tiết : 24 Bài 14 : THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG( tiết ) I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: - Hiểu tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến các vụ tai nạn giao thông - Nắm hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ; đặc điểm số laọi biển báo hiệu thông dụng thường gặp 2/ Kĩ năng: - Nhận biết số loại dấu hiệu dẫn giao thông thông dụng và biết cách xử lí tình giao thông - Biết đánh giá hành vi mình và người khác thực trật tự an toàn giao thông 3/ Thái độ: Tôn trọng các quy định trật tự an toàn giao thông; ủng hộ việc làm tôn trọngtrật tự an toàn giao thông và phản đối việc làm không tôn trọng trật tự an toàn giao thông II/Các KNS GD bài: KN thu thập và xử lý thông tin trật tự, an toàn giao thông, tư phê phán, đánh giá hành vi thực đúng chưa đúng pháp luật giao thông KN định và giải vấn đề các tình liên quan đến ATGT III/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị giáo viên: Hỏi và trả lời, phân tích tình huống, động não Số liệu tình hình tai nạn giao thông; tranh ảnh, câu chuyện giao thông; biển báo giao thông; Luật giao thông đường - Chuẩn bị học sinh: Đọc, tìm hiểu thông tin SGK; tranh ảnh, số liệu giao thông; tìm hiểu tình hình trật tự an toàn giao thông địa phương và số loại biển báo thông dụng IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 1/ Ổn định tình hình lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: (94) Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có trách nhiệm nào Nhà nước? Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã làm gì để công dân thực tốt quyền và nghĩa vụ mình? Lấy ví dụ minh họa trả lời: - Công dân nước Cộng hòa XHCN Việt Nam có quyền và nghĩa vụ Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam ( Ví dụ: Học tập, lao động, tự kinh doanh, đóng thuế ) - Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam bảo vệ và bảo đảm việc thực các quyền và nghĩa vụ công dân theo quy định pháp luật ( Ví dụ: Bảo vệ lợi ích hợp pháp công dân, có hướng dẫn công dân thực quyền và nghĩa vụ ) 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: Giáo viên treo tranh tai nạn giao thông ? Suy nghĩ em hình ảnh trên? Học sinh trả lời, giáo viên dẫn vào bài: Tai nạn giao thông là vấn đề nhức nhối xã hội Đặc biệt năm gần đây tai nạn giao thông lại liên tục gia tăng, ảnh hưởng lớn đến cá nhân, xã hội Nguyên nhân đâu? Giải pháp là gì? Hôm cúng ta cùng tìm hiểu qua bài 14: Thực trật tự an toàn giao thông - Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần Tìm hiểu phần thông tin, thông tin, kiện kiện KNS tư phê phán, - Đọc phần thông tin, kiện I/ Tìm hiểu chung 1/ Đọc 2/ Nhận xét - Tình hình tai nạn (95) - Gọi học sinh đọc phần thông tin, kiện SGK ? Em hãy nhận xét tình hình tai nạn giao thông và mức độ thiệt hại người tai nạn gây ra? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét ? Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến các vụ tai nạn trên? Nguyên nhân nào là chủ yếu? - Nhận xét ? Làm nào để có thể tránh tai nạn giao thông tham gia giao thông? SGK - Tình hình tai nạn giao thông gia tăng số vụ, số người chết, số người bị thương và thiệt hại người là lớn - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Nguyên nhân: Do phương tiện tăng nhanh, hệ thống đường xá chưa đáp ứng nhu cầu lại, người dân chưa có ý thức tự giác chấp hành qui định ATGT Nguyên nhân chủ yêú là người dân chưa có ý thức tự giác chấp hành qui định ATGT - Nghe - Phải nâng cao ý thức trách nhiệm cách tuân thủ qui định pháp luật trật tự an toàn giao thông - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét Hoạt động 2: Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rút bài học và Rút bài học và liên hệ liên hệ thân thân KNS tư phê phán, - Phải tyuệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông ? Để đảm bảo ATGT tham gia giao thông chúng ta cần phải làm gì? - Nhận xét, bổ sung - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nghe - Nhận xét giao thông gia tăng số vụ, số người chết, số người bị thương và thiệt hại người là lớn - Đua xe trái phép gây chết người Bà Rịa Vũng Tàu và TP Hồ Chí Minh II/Nội dung bài học: Để đảm bảo an toàn đường, ta phải? tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông gồm: Hiệu lệnh người điều khiển giao thông, tìn hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ (96) - Các tín hiệu đèn: Đèn xanh đường, cọc tiêu ? Khi tham gia giao thông đường bộ, (được đi), đèn đỏ (cấm đi), tường rào bảo vệ, hàng rào chắn em thấy có kiểu đèn tín hiệu đèn vàng (đi chậm lại) Một số tín hiệu nào? ý nghĩa các tín hiệu đó? giao thông - Nhận xét, bổ sung - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung a) Đèn tín hiệu - Nghe - Nhận xét giao thông: - Đèn xanh: Được - Đèn đỏ: Cấm - Treo tranh yêu cầu học sinh quan sát - Quan sát - Giới thiệu biển báo cấm - Đèn vàng: Đi ? Đặc điểm loại biển báo này? ý - Nghe, nhìn chậm lại + ý nghĩa: Biển báo cấm nghĩa? + Đặc điểm: Hình tròn, b) Các loại biển màu trắng, có viền đỏ, hình vẽ báo thông dụng: - Biển báo cấm: màu đen thể điều cấm - Giới thiệu biển báo nguy hiểm Hình tròn, màu - Nghe, nhìn ? ý nghĩa loại biển báo này? Đặc + ý nghĩa: Biển báo nguy trắng, có viền đỏ, điểm? hình vẽ màu đen hiểm + Đặc điểm: Hình tam giác thể điều cấm đều, màu vàng, có viền - Biển báo nguy đỏ, hình vẽ màu đen thể hiểm: Hình tam - Nhận xét, khẳng định điều nguy hiểm cần đề phòng giác đều, màu vàng, có viền đỏ, - Giới thiệu biển hiệu lệnh - Nghe hình vẽ màu đen ? Biển báo này có ý nghĩa thể điều nguy - Nghe, nhìn nào? Có đặc điểm sao? cần đề + Ý nghĩa: Báo điều phải thi hiểm phòng hành + Đặc điểm: Hình tròn, màu xanh lam, hình vẽ màu - Biển hiệu lệnh: trắng nhằm báo điều phải thi Hình tròn, màu - Nhận xét xanh lam, hình vẽ - Giới thiệu thêm cho học sinh biển hành màu trắng nhằm báo dẫn: Hình chữ nhật/ hình - Nghe báo điều phải thi - Nghe vuông, màu xanh lam hành Hoạt dộng 3: Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng Luyện tập, củng cố III/ Luyện tập: cố KNS tư phê phán, - Đọc, làm bài tập b: - Bài tập b/40: - Gọi học sinh đọc, làm bài tập b + Biển báo cho ? Trong các biển báo này: + Biển báo 305, 423b phép người - Biển báo nào cho phép người đi: 305, đi? + Biển báo 304, 226 423b - Biển báo nào cho phép người xe + Biển báo cho (97) đạp đi? - Gọi học sinh nhận xét - Có thể yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa các biển báo còn lại - Nhận xét, khẳng định: 110a (cấm xe đạp), 112 (cấm người bộ), 226 (đường người xe đạp cắt ngang), 304 (đường dành cho xe thô sơ), 305 (đường dành cho người bộ) 123b (đường dành cho người sang ngang) - Họi học sinh thực bài tập d/40 SGK - Nhận xét phép người xe - Nêu ý nghĩa các biển báo đạp đi: 226, còn lại 304 - Nghe - Đọc, làm bài tập d/40 SGK + Liên hệ thực tế địa phương: Tốt, chưa tốt + Có thể làm nhữn việc: Tự - Bài giác chấp hành trật tự SGK ATGT; vận động, tuyên truyền người cùng thực hiện, lên án hành vi cố ý vi phạm luật giao thông - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung * Củng cố: ? Để đảm bảo an toàn đường ta phải làm gì? Nêu số tín hiệu đèn, biển báo giao thông thường gặp? - Nghe, củng cố bài học - Gọi học sinh nhận xét - Nhận xét, kết luận 5/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: - Về nhà học kỹ nội dung đã học - Tìm hiểu thêm hệ thống báo hiệu giao thông, tranh ảnh, câu chuyện thực trật tự ATGT - Rút bài học cho thân - Hoàn thành các bài tập vào - Chuẩn bị tiết bài 14: Thực trật tự an toàn giao thông: + Tìm hiểu số qui định đường tham gia giao thông + Liên hệ thực tế thân, địa phương việc thực các qui định đường + Xem trước bài tập a, d/40 SGK tập d/40 (98) V/ Rút kinh nghiệm: … THCS Nam Thái A Ngày soạn : 15 / 12/2014 (99) Tuần : 25 Tiết : 25 Bài 14 : THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG(TT) I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: - Nắm số quy định đường người bộ, người xe đạp, người xe máy và số quy định an toàn đường sắt - Thấy trách nhiệm mình việc thực quy định pháp luật thực trật tự an toàn giao thông 2/ Kĩ năng: - Học sinh nhận biết ddược số quy định đường và biết cách xử lí các tình đường - Biết đánh giá hành vi người khác đường 3/ Thái độ: - Có ý thức tôn trọng các quy định pháp luật đường - Ung hộ việc làm đúng; phê phán, lên án việc làm sai, trái các quy định đường II/Các KNS GD bài: KN thu thập và xử lý thông tin trật tự, an toàn giao thông, tư phê phán, đánh giá hành vi thực đúng chưa đúng pháp luật giao thông KN định và giải vấn đề các tình liên quan đến ATGT III/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị giáo viên: Hỏi và trả lời, phân tích tình huống, động não Luật Giao thông đường bộ, tranh đường - Chuẩn bị học sinh: Tìm hiểu số quy định đường, liên hệ thực tế việc đường thân và địa phương IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên 1/ Ổn định tình hình lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: - Để đảm bảo an toàn giao thông chúng ta phải làm gì? Liên hệ thân - Nêu đặc điểm các biển báo giao thông? trả lời: Hoạt động học sinh Nội dung (100) - Để đảm bảo an toàn giao thông đường chúng ta phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông - Đặc điểm các loại biển báo: + Biển báo cấm: Hình tròn, màu đỏ, viền màu vàng, hình vẽ màu đen thể điều cấm + Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác đều, màu vàng, viền màu đỏ, hình vẽ màu đen báo điều nguy hiểm + Biển báo hiệu lệnh: Hình tròn, màu xanh lam, hình vẽ màu trắng báo điều phải thi hành 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: Khi đường để đảm bảo an toàn và tạo thống Nhà nước đã đưa số quy định đường Tiết học hôm chúng ta cùng tìm hiểu quy điịnh này qua phần còn lại bài 14: Thực trật tự an toàn giao thông (tt) - Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tiếp nội Tìm hiểu tiếp nội dung bài dung bài học học KNS : tư phê phán - Quan sát các hình ảnh bài - Yêu cầu học sinh quan sát các hình tập a ảnh bài tập a - Vi phạm pháp luật trật tự ? Nhận xét hành vi an toàn giao thông: chăn, dắt trâu bò trên đường sắt; xe người các tranh? đạp hàng ba - Nhận xét, bổ sung - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nghe - Nhận xét - Đi bộ: sát mép đường, bên phải; không hanhg hai, ? Hãy kể câu chuyện hàng ba đường thân đã chứng - Nhận xét, bổ sung kiến? - Nghe I /Tìm hiểu chung II/ Nội dung bài học: (tt) Một số quy định đường: - Đối với người bộ: + Người phải trên hè phố, lề đường sát mép đường bên phải ( nêu không có vỉa hè) + Nếu có tín hiệu, vạch kẻ đường dành cho người qua đường thì người phải (101) - Gọi học sinh nhận xét - Nhận xét - Người bộ: Đi trên lề đường, hè phố sát mép đường ? Pháp luật nước ta có quy Người xe đạp: Không định gì đường? lạng lách, đánh võng, không dàn hành ngang Trẻ em 16 tuổi không lái xe gán máy - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Liên hệ thân, trả lời - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét - Nghe ? Bản thân em đã thực các quy định này nào? - Nhận xét Hoạt dộng 2: Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng Luyện tập, củng cố cố - Đọc, làm bài tập c: KNS : tư phê phán + Vượt xe khác: Báo hiệu trước, quan sát phía trước - Gọi học sinh đọc, làm bài tập c an toàn thì vượt + Tránh xe ngược chiều: Giảm tốc độ, sát lề phải - Nhận xét, bổ sung - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung tuân thủ - Đối với người xe đạp: + Không dàn hàng ngang, lạng lách, đánh võng, không mang vác cồng kềnh, không buông hai tay + Trẻ em 12 tuổi không xe đạp người lớn - Trẻ em 16 tuổi không lái xe máy, đủ 16 tuổi lái xe máy có dung tích xilanh 50 cm3 - Đối với đường sắt: + Không chăn thả trâu bò, gia súc chơi đùa trên đường sắt + Không thò đầu, chân, tay ngoài tàu chạy + Không ném đất đá và các vật nguy hiểm lên tàu và từ tàu xuống III/ Luyện tập: - Bài tập c: + Vượt xe khác: Báo hiệu trước, quan sát không có chướng ngại vật, xe trước không vượt xe khác thì vượt phía - Trong tình này hai bên trái (102) * Củng cố: người sai vì họ đã vi Tình huống: Anh Ba xin dự thi để lấy phạm quy định đường lái xe Lúc thi, có cảnh sát ngồi sau để kiểm tra Đi qua nhiều dãy phố anh thực đúng luật đường đến ngã tư có đường ngược hciều viên thiếu úy nói vói anh ghé vào mua chai nước Vì nể anh đã vào đường ngược chiều ? Trong tình này đúng, - Nghe, củng cố bài học sai? Vì sao? -Nhận xét, kết luận toàn bài: An toàn giao thông là hạnh phác người, nhà đó cần phải đảm bảo an toàn tuyệt đối tham gia giao thông 5/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: - Về nhà học bài, làm bài tập vào - Chuẩn bị bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập + Đọc truyện đọc và trả lời câu hỏi gợi ý + Tìm gương học tập tốt + Tránh xe ngược chiều: Giảm tốc độ, sát bên lề phải V/ Rút kinh nghiệm: THCS Nam Thái A Ngày soạn : 15 / / 2014 Tuần : 26 Tiết : 26 BÀI 15 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP ( TIẾT ) I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa việc học tập - Nắm nội dung quyền và nghĩa vụ học tập công dân 2/ Kĩ năng: (103) - Phân biệt biểu đúng, chưa đúng việc thực quyền và nghĩa vụ học tập - Thực đúng quy định học tập và nghĩa vụ học tập 3/ Thái độ: - Tự giác và mong muốn thực tốt quyền, nghĩa vụ học tập và yêu thích việc học - Phấn đấu đạt kết cao học tập II/Các KNS GD bài: KN tư phê phán, đánh giá hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ học tập KN trình bày suy nghĩ ý tưởng, hợp tác III/ Chuẩn bị: -Xử lí tình huống, động não - Chuẩn bị giáo viên: Giáo án; Hiến pháp 1992; Luật bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em Việt Nam; Luật Giáo dục; gương học tập học sinh, công dân Việt Nam - Chuẩn bị học sinh: Tìm hiểu truyện đọc, gương học tập tiêu biểu IV/ Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định tình hình lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nêu số quy định pháp luật nước ta đường( người và người xe đạp)? Bản thân em đã thực việc đường nào? 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: Giáo viên nêu vấn đề: Vì ngày các em miệt mài học tập? Học sinh trả lời, giáo viên dẫn vào bài: Việc học tập có ý nghĩa to lớn thân người, gia đình, xã hội Chính vì vạy mà Đảng và nhà nước ta đặc biệt quan tâm đến vấn đề này là trẻ em độ tuổi học Để hiểu rõ chúng ta sang bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập - Tiến trình bài dạy: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung I /Tìm hiểu chung Hoạt động 1: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện Tìm hiểu truyện đọc: Quyền 1/ Đọc đọc: Quyền học tập trẻ em học tập trẻ em huyện đảo 2/ Nhận xét Quyyền học tập huyện đảo Cô Tô CôTô trẻ em huyện KN tư phê phán, - Đọc nội dung truyện đọc đảo Cô Tô - Gọi học sinh đọc truyện đọc SGK SGK ? Cuộc sống trẻ em huyện đỏa Cô Tô trước đây nào? - Trẻ em thất học nhiều, thiếu - Trước: Trẻ em thất học nhiều, - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung thốn mặt thiếu thốn - Nhận xét - Nhận xét, bổ sung mặt ? Điều đặc biệt đổi thay - Nghe đảo Cô Tô ngày là gì? - Tất trẻ em huyện đến (104) tuổi học đến trường, trường xây dựng khang trang, hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học, chất lượng ngày càng nâng cao ? Nhà trường , xã hội, gia đình đã - Xã hội: Đầu tư cho việc xây làm gì để trẻ em đảo Cô Tô dựng trường học, giúp đỡ gia học? đình khó khăn, vận động gia đình cho học Gia đình: Cho đến trường học tập Nhà trường: Có đội ngũ thầy cô giáo nhiệt tình - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, liên hệ: Môi trường giáo - Nghe dục toàn diện và hiệu phải có kết hợp ba môi trường: Nhà trường, gia đình và xã hội Hoạt động 2: Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rút bài học Rút bài học và liên hệ và liên hệ thân thân KN tư phê phán, - Vì có học tập người ? Qua tìm hiểu truyện đọc trên, em mở rộng hiểu biết, nâng cao thấy người ta chú trọng đến vấn dân trí đề học tập Vì vậy? - Nhận xét, bổ sung - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nghe - Nhận xét - Nhờ học tập mà em biết đọc, ? Đối với em việc học tập có ý nghĩa biết viết, biết thêm nhiều điều thú vị sống nào? - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Học tập là quyền và nghĩa vụ - Nhận xét, lấy ví dụ chứng minh ? Pháp luật nước ta có quy định công dân - Quyền: Học tập không hạn nào vấn đề học tập? ? Quyền học tập công dân chế, học bất kì ngành nghề nào yêu thích, học nhiều hình thể nào? thức, học tập suốt đời - Sau: Tất trẻ em huyện đến tuổi học đến trường, trường xây dựng khang trang, hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học, chất lượng ngày càng nâng cao - Nguyên nhân: Xã hội: Đầu tư cho việc xây dựng trường học, giúp đỡ gia đình khó khăn, vận động gia đình cho học Gia đình: Cho đến trường học tập Nhà trường: Có đội ngũ thầy cô giáo nhiệt tình II/Nội dung bài học: 1/ Việc học tập người ? -là vô cùng quan trọng Có học tập người có kiến thức, kĩ để phát triển toàn diện toưr thành người có ích 2/ Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập (105) - Nhận xét ? Người công dân phải thực nghĩa vụ học tập nào? Liên hệ thân em - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét - Treo tranh và giới thiệu gương thực tốt nghĩa vụ học tập ? Gia đình có trách nhiệm nào việc học tập con? - Nghe + Quyền: Học tập - Phải học tập tốt và trở thành không hạn chế, học người công dân có ích bất kì ngành nghề nào yêu thích, học - Nhận xét, bổ sung nhiều hình - Nghe thức, học tập suốt - Quan sát, nghe đời + Nghĩa vụ: Hoàn thành bậc Giáo dục Tiểu học, sức học tập đạt kết cao, rèn luyện để - Tạo điều kiện tốt để trở thành người hoàn thành nghĩa vụ học tập công dân có ích cho xã hội Gia đình có nghĩa vụ tạo điều kiện cho hoàn thành nghĩa vụ học tập Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố III/ Luyện tập: Hoạt dộng 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố KN tư phê phán, - Đọc, làm bài tập a: Một số hình thức học tập: Học - Gọi học sinh đọc, làm bài tập a trường, lớp, vừa học vừa làm, học qua sách, báo đài - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhậ xét 4/ Củng cố: - Đọc, suy nghĩ, trả lời: Đưa tình huống: Bạn A là học sinh giỏi lớp nghỉ học không lí Cô giáo đến nhà thì thấy mẹ kế đánh A và băt co làm việc Khi cô giáo hỏi lí thì bà cho biết A nghỉ học vì nhà + Mẹ kế vi phạm pháp luật: thiếu người làm Hành hạ trẻ em và vi phạm ? Em có nhận xét gì việc này? quyền học tập trẻ em Nếu là A em làm gì? + Nếu là A em tìm cách để thuyết phục mẹ cho học, Nếu không thì nhờ đến - Bài tập a: Một số hình thức học tập: Học trường, lớp, vừa học vừa làm, học qua sách, báo đài (106) quan có thẩm quyền - Nhận xét, bổ sung - Nghe, củng cố bài học - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét, kết luận toàn bài: Học tập vừa là quyền vừa là nghĩa vụ công dân Để quyền này đảm bảo thì người công dân phải hoàn thành nghĩa vụ mình 5/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: - Về nhà học bài, làm bài tập vào - Chuẩn bị bài 15 (tt) Quyền và nghĩa vụ học tập: + Về nhà học kĩ nội dung đã học, làm bài tập + Mỗi tổ xây dựng, thể tình quyền và nghĩa vụ học tập IV/ Rút kinh nghiệm: THCS Nam Thái A Ngày soạn : 15 / / 2014 Tuần : 27 Tiết : 27 BÀI 15 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP(TT) I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: Thấy quan tâm Nhà nước và xã hội quyền lợi học tập công dân và trách nhiệm thân việc học tập 2/ Kĩ năng: Thực đúng quy định quyền và nghĩa vụ học tập công dân, thân 3/ Thái độ: - Yêu thích việc học - Phấn đấu đạt kết cao học tập II/Các KNS GD bài: KN tư phê phán, đánh giá hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ học tập KN trình bày suy nghĩ ý tưởng, hợp tác (107) III/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị giáo viên: Xử lí tình huống, động não Giáo án, thông tin hõ trợ nHa fnước giáo dục; gương học tập tiêu biểu - Chuẩn bị học sinh: Học bài cũ, tìm gương học tập tốt, xem trước bài tập c, d IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên 1/ Ổn định tình hình lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: - Việc học tập có ý nghĩa nào người? Liên hệ thân em - Công dân có quyền, nghĩa vụ học tập nào? Em đã thực sao? trả lời: - Việc học tập người có ý nghĩa vô cùng quan trọng: Có học tập người có kiến thức, kĩ để phát triển toàn diện trở thành người công dân có ích cho xã hội - Công dân có quyền học tập không hạn chế, học bất kì ngành nghề nào yêu thích, học nhiều hình thức, học tập suốt đời 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: Để giúp cá nhân thực tốt quyền và nghĩa vụ học tập ngoài nỗ lực thân còn cần có phối hợp, tạo điều kiện giia đìnhm nhà trường, xã hội Vậy Nhà nước ta đã làm gì để giúp công dân thực tốt quyền và nghĩa vụ học tập? Tiết học hôm chúng ta cùng nghiên cứu qua bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập (tt) - Tiến trình bài dạy: Hoạt động học sinh Nội dung (108) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tiép nội II/ Nội dung bài dung bài học học: (tt) KN tư phê phán Hoạt động 1: Tìm hiểu tiếp nội dung bài học Tình huống: Trong tranh luận quyền học tập lớp 6A, bạn Minh cho rằng: - Đọc tình huống, suy nghĩ, trả Những bạn không có tiền nộp học lẽ lời: không nên học đúng ? Em nghĩ gì ý kiến Minh? - Em nghĩ ý kiến - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung Minh không đúng vì học tập là - Nhận xét quyền tất công dân ? Vậy trường hợp này chúng ta - Nhận xét, bổ sung cần phải làm gì? - Nghe - Cần chung tay, chung sức - Nhận xét: Công đan có giúp đỡ để các bạn có điều kiện quyền học tậo, Nếu người nào gặp đến trường học tập và thực khó khăn thì chúng ta phải biết giúp nghĩa vụ học tập mình - Nghe đỡ họ ? Em có biết nhờ đâu mà trẻ em mồ côi, khuyết tật lại có điều kiện - Nhờ vào quan tâm học không ? Đảng, Nhà nước và toàn xã hội: Học sinh quyên góp quần áo cho các bạn vùng khó khăn, Nhà nước miễn tiền học phí cho học sinh Tiểu học, hộ nghèo, xây dựng các trung tâm bảo trợ xã hội, trường cho người khuyết tật, các doanh nghiệp, tổ chức xã hôi có ủng hộ vật chất - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung: Các nhà hảo tâm tinh thần cho việc học tập quyên góp tiền, vật giúp các bạn công dân học sinh nghèo có điều kện đến - Nhận xét, bổ sung trường, Hội khuyến học - Nghe ? Chủ trương, chính sách Nhà nước ta học tập nào? I Tìm hiểu chung II / Nội dung bài học 1/ Việc học tập người 2/ Quyền và nghĩa vụ học tập (109) - Nhà nước tạo điều kiện để công dân học tập: Mở - Nhận xét rộng thêm trường, lớp; nhiều - Treo tranh, giới thiệu gương: hình thức học tập; hỗ trợ, giúp Hoàng Thái Anh, Nguyễn Minh Tâm, đỡ tài chính Cấn Thùy Linh, Nguyễn Minh Quân - Nghe ? Em học tập điều gì họ? - Nghe 3/ Trách nhiệm nhà nước ? - Nhà nước tao jđiều kiện để có quyền học - Nhận xét hành: mở mang ? Nêu trường hợp thực rộmg khắp hệ đúng chưa đúng pháp luật - Tinh thần học tập hăng say, thống trường, lớp; quyền và nghĩa vụ học tập công kiên trì, tích cực, sáng tạo miễn học phí cho dân? học sinh Tiểu học, - Nghe - Nhận xét em khó - Giúp đỡ học sinh khó khăn, trẻ không cho học, bắt khăn nhà lao động - Nghe Hoạt dộng 2: Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng Luyện tập, củng cố cố KN tư phê phán - Đọc, làm bài tập c: + Các em học và - Gọi học sinh đọc, làm bài tập c thực nghĩa vụ học tập + Có thể thực cách: Học trường dành cho người khuyết tật, trung tâm bảo trợ xã hội - Nhận xét, bổ sung - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Gọi học sinh đọc, làm bài tập đ - Đọc, làm bài tập đ: Biểu đúng, biểu 1, sai Vì phải có cân đối quyền và nghĩa vụ học tập với các nghĩa vụ khác / Củng cố: - Liên hệ thân, trả lời: Ra ? Em đã làm gì để thực tốt quyền sức học tập, rèn luyện đạo đức, và nghĩa vụ học tập? có thời gian biểu học tập, phụ giúp gia đình III/ Luyện tập: (tt) - Bài tập c: + Trẻ em lang thang, khuyết tật học và thực nghĩa vụ học tập + Có thể thực cách: Học trường dành cho người khuyết tật, trung tâm bảo trợ xã hội - Bài tập đ: Biểu đúng, biểu 1, sai Vì phải có cân đối quyền và nghĩa vụ học tập với các nghĩa vụ khác (110) - Nghe, củng cố bài học - Nhận xét, kết luận toàn bài: Học tập có ý nghĩa vô cùng quan trọng Đó là quyền là nghĩa vụ công dân Cá nhân, gia đình, nhà trường, xã hội có trách nhiệm vấn đề này 5/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: - Về nhà học bài, làm bài tập vào - Chuẩn bị bài hôm sau: Ôn tập nội dung đã học từ bài 12 đến bài 15, xem kĩ bài tạp các bài để hôm sau kiểm tra tiết V/ Rút kinh nghiệm: (111) THCS Nam Thái A Ngày soạn : 15 / / 2014 Tuần : 28 Tiết : 28 KIỂM TRA MỘT TIẾT I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh: - Nắm nội dung các nhóm quyền trẻ em - Đặc điểm các loại biển báo - Quyền và nghĩa vụ học tập công dân - Trách nhiệm công dân việc thực trật tự an toàn giao thông 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ tổng hợp, giải các tình 3/ Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức trung thực, tự giác II/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị giáo viên: đề kiểm tra + đáp án + biểu điểm, hướng dẫn học sinh ôn tập - Chuẩm bị học sinh: Ôn tập kiến thức, giấy bút III HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức: Tự luận, trắc nghiệm IV Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sĩ số, nề nếp 2/ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3/ Giảng bài mớ - Giáo viên phát đề, yêu cầu học sinh làm bài nghiêm túc - Học sinh nhận đề, làm bài nghiêm túc A/ Đề kiểm tra (112) I/ Trắc nghiệm: (3,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái câu trả lời đúng Câu : Công ước Liên hợp quốc quyền trẻ em đời năm nào ? a 1979 b 1989 c.1998 d 1999 Câu : Theo quy định Công ước Liên hợp quốc quyền trẻ em , trẻ em là người ? a15 Tuổi b 16 tuổi c.17 tuổi d.18 tuổi Câu : Theo quy định pháp luật Việt Nam , trẻ em là công dân ? a14 Tuổi b 15 tuổi c.16 tuổi d.17tuổi Câu : Trường hợp nào trẻ em không công nhận là công dân Việt Nam ? a Trẻ em sinh có bố và mẹ là công dân nước ngoài b Trẻ em sinh có mẹ là công dân Việt Nam Câu : Nối cột A với cột B cho phù hợp A Biển báo cấm B a Hình tam giác đều, mau vang, viền mau đỏ, hình vẽ mau đen Kết 1+ Biển báo nguy b Hình tròn, mau trắng, viền mau đỏ, hình vẽ mau 2+ hiểm đen Câu : Người độ tuổi nào đây không phép lái xe gắn máy dung tích 110 ? a Dưới 15 tuổi b Dưới 16 tuổi c Dưới 17tuổi d Dưới 18 tuổi II/ Tự luận: (7,0 điểm) Câu : Công dân là gì ? Quốc tịch là gì ? Trẻ em sinh trên lãnh thổ Việt Nam không rõ bố mẹ là có công nhận là công dân Việt Nam không ? Vì ? ( 2đ ) Câu : Nêu quy định pháp luật dành cho người bộ? ( 2đ ) Câu : Em ứng xử nao trường hợp sau: a) Em thấy người lớn đánh đập em nhỏ ( 2đ ) b) Em thấy bạn nơi em đã nghỉ học.( 1đ ) B/Ma trận đề kiểm tra Ma trận Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Công ước liên hợp quyền trẻ em Số câu Câu 1,2 Số điểm Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Số câu Câu 3,4 Câu Số điểm Tổng 3 (113) Thực trật tự an toàn giao thông Số câu Số điểm Quyền và nghĩa vụ học tập công dân Số câu Số điểm TỒNG SỐ CÂU SỐ ĐIỂM TỈ LỆ % C / Đáp án A / Trắc nghiệm ( 3đ) Đáp án đúng b d Câu 5,6 Cầu 2 20 c 10 a Câu 3 30 40 1+b,2a 3 O,5 10 100 d B / Tự Luận ( đ ) Câu : Công dân là người dân nước Quốc tịch là xát định công dân nước thể mối quan nhà nước và công dân ( 1đ ) Được công nhận là công dân Việt Nam vì điều 18 khoản luật quốc tịch Việt Nam 2008 ( 1đ ) Câu : (2,0 điểm) - Người phải trên vỉa hè, lề đường Nếu nơi khơng có vỉa hè, lề đường thì sát mép đường bên phải.(1,0 điểm) - Tại nơi có tín hiệu dành cho người bộ: vạch kẻ đường, tín hiệu thì người phải tuân thủ (1,0 điểm) Câu :( 3đ ) - Em tìm cách cản ngăn, không cho người lớn đó đánh đập em nhỏ Nếu không thì nhờ người lớn can thiệp (2,0 điểm) - Khuyên bạn và gia đình nên cho bạn học lại Nếu quá khó khoăn có thể huy động giúp đỡ từ phía người (1,0 điểm) (114) HẾT THCS Nam Thái A Ngày soạn : 15 / / 2014 Tuần : 29 Tiết : 29 BÀI 16 : QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ VỀ TÍNH MẠNG, SỨC KHỎE, THÂN THỂ, DANH DỰ VÀ NHÂN PHẨM ( tiết ) I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu quy định pháp luật quyền bảo hộ tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm; hiểu đó là tài sản quý người , cần phải giữ gìn, bảo vệ 2/ Kĩ năng: Biết tự bảo vệ mình có nguy xâm hại tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm 3/ Thái độ: Có thái độ quý trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm thân; đồng thời tôn trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự người khác II/KNS GD bài KN định và giải vấn đề các tình để bảo vệ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm KN tư phê phán, đánh giá hành vi xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm người khác HN ứng phó tình bị xâm hại đến tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm III/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị giáo viên: Thảo luận nhóm, động não, xử lý tình Giáo án, tham khảo Hiến pháp 1992, Bộ Luật Hình năm 1999, bảng phụ - Chuẩn bị học sinh: Tìm hiểu truyện đọc SGK, bài báo, câu chuyện liên quan đến bài học IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 1/ Ổn định tình hình lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra vì tiết trước (115) kiểm tra tiết 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: Đối với người thì sức khỏe, tính mạng, danh dự và nhân phẩm là vô cùng quan trọng, quý giá Pháp luật nước ta đã có quy định nhằm để bảo vệ tài sản quý giá đó công dân Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này qua bài 16: Quyền pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm - Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện đọc: Một bài học KN tư phê phán - Gọi học sinh đọc truyện đọc SGK ? Vì ông Hùng gây cái chết cho ông Nở? Hành vi đó có cố ý không? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét ? Vậy ông Hùng có chịu trách nhiệm hành vi mình hay không? Vì sao? ? Việc ông Hùng bị khởi tố chứng tỏ điều gì? Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung Tìm hiểu truyện đọc: Một bài 1/ Đọc học 2/ Nhận xét - Đọc nội dung truyện đọc Một bài học SGK - Vì ông giăng điện - Vì ông giăng điện để bẫy để bẫy chuột làm chuột làm ông Nở bị giật điện ông Nở bị giật Hành vi đó ông không cố điện Hành vi đó ông không cố ý ý - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Ông Hùng phải chịu trách - Ông Hùng phải nhiệm vì việc làm ông gây chịu trách nhiệm vì hậu nghiêm trọng là làm việc làm ông gây hậu chết người - Chứng tỏ pháp luật nước ta nghiêm trọng là công minh và luôn coi trọng làm chết người - Chứng tỏ pháp người luật nước ta - Nhận xét, bổ sung công minh và luôn - Nghe coi trọng người - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét: Pháp luật nước ta công minh và thực coi trọng người: Vi phạm thì bị xử theo quy định pháp luật cho dù đó là hành vi vô tình, không cố ý Hoạt động 2: Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rút bài học Rút bài học và liên hệ II/Nội dung bài học: và liên hệ thân thân (116) KN tư phê phán - Tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm là quan trọng ? Đối với người thì gì là Vì là thứ gắn liền với cá nhân giúp cá quan trọg nhất? Vì sao? nhân tồn và phát triển - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung: Đây xem là tài sản quý giá cảu - Pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe danh dự và nhân người ? Vậy pháp luật nước ta đã làm gì phẩm người - Nhận xét, bổ sung tài sản đó người? - Nghe - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét, giới thiệu điều 71 Hiến pháp năm1992: “ Công dân có quyền bất khả xâm phạm thân thể, pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm .” - Vì đây là quyền gắn liền với người và định đến tồn tại, phát triển cá Thảo luận nhóm: Quyền pháp nhân luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm vì là - Nhận xét, bổ sung quyền quan trọng nhất, đáng quý - Nghe công dân? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung: Đây chính là quyền công dân vì quyền này chính là sở để công dân có các quyền khác theo quy định pháp luật ? Vậy pháp luật nước ta có quy định gì quyền này công dân? Quyền pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm là quyền công dân Quyền đó gắn liền với người và là quyền quan trọng nhất, quý giá người 2/ Pháp luật quy định: - Công dân có quyền bất khả xâm phạm thân thể Không xâm phạm đến thân thể người - Liên hệ thân, trả lời: Tốt khác Việc bắt giữ (117) chưa tốt người phải theo quy định pháp ? Em đã đảm bảo quyền này - Nghe luật hay chưa? - Cần phải tôn trọng,bảo vệ, - Công dân có - Nhận xét quyền pháp ? Đối với tính mạng, sức khỏe, danh không xâm phạm luật bảo hộ tính dự nhân phẩm người khác, em - Nhận xét, bổ sung mạng, sức khỏe, cần phải làm gì? - Nghe danh dự và nhân - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung phẩm Điều đó có - Nhận xét nghĩa là người phải tôn trọng tính - Sẽ bị xử lí theo quy định mạng, sức khỏe, ? Những hành vi xâm phạm quyền pháp luật danh dự và nhân này công dân bị xử lí Ví dụ: Giết người - ngồi tù, phẩm người nào? Cho ví dụ đánh bạn - cảnh cáo, xin lỗi khác bạn Mọi việc làm - Nhận xét, giới thiệu cho học sinh - Nghe xâm hại đến tính số câu chuyện pháp luật mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm người khác bị pháp luật trừng trị Hoạt dộng 3: Hoạt động 3: III/ Luyện tập: Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng Luyện tập, củng cố cố - Đọc, làm bài tập b: - Bài tập b: KN tư phê phán + Tuấn có vi phạm quyền + Tuấn có vi pháp luật bảo hộ tính mạng, phạm quyền - Gọi học sinh đọc, làm bài tập b sức khỏe, danh dự và nhân pháp luật bảo hộ phẩm tính mạng, sức + Hải có thể báo với gia đình, khỏe, danh dự và nhà trường để can thiệp nhân phẩm - Nhận xét, bổ sung + Hải có thể báo - Đọc, làm bài tập c: với gia đình, nhà - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung Hà tỏ thái độ phản đối nhóm trường để can - Gọi học sinh đọc, làm bài tập c trai và báo cho cha mẹ, thiệp thầy cô giáo biết - Bài tập c: - Quan sát, đọc tình Hà tỏ thái độ Củng cố: phản đối nhóm Tình huống: Nam và Sơn là hai trai và báo cho cha học sinh ngồi cạnh bên Một mẹ, thầy cô giáo hôm, Sơn bị bút máy biết mua đẹp Tìm mãi không thấy, Sơn đổ tội cho Nam Nam và Sơn to (118) tiếng Tức quá, Nam đánh Sơn chảy máu mũi ? Nhận xét cách ứng xử hai bạn? Nếu em là hai bạn em làm gì? - Cả hai bạn sai: Sơn sai vì chưa biết chính xác mà đổ tội cho Nam Nam sai vì đã đánh Sơn - Nghe, củng cố bài học - Nhận xét, kết luận toàn bài: Mỗi người có quyền pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm Mọi hành vi xâm phạm quyền này công dân bị pháp luật trừng trị nghiêm khắc 5/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: - Về nhà học bài, làm bài tập vào - Chuẩn bị bài hôm sau: Quyền pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm (tt) + Tìm hiểu trách nhiệm công dân quyền này + Mỗi tổ chuẩn bị tình thực tốt ( tổ 1, tổ 2), thực chưa tốt (tổ 3, tổ 4) quyền này công dân V/ Rút kinh nghiệm: THCS Nam Thái A Ngày soạn : 15 / / 2014 Tuần : 30 Tiết : 30 (119) BÀI 16 : QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ TÍNH MẠNG, THÂN THỂ, SỨC KHỎE, DANH DỰ VÀ NHÂN PHẨM(TT) I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: - Thấy quan tâm Nhà nước người - Thấy rõ trách nhiệm công dân việc sử dụngquyền tự thân thẻ và quyền pháp luật bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm 2/ Kĩ năng: Biết tự bảo vệ mình có nguy bị xâm hại tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm 3/ Thái độ: - Quý trọng tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm thân - Tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm người khác II/KNS GD bài KN định và giải vấn đề các tình để bảo vệ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm KN tư phê phán, đánh giá hành vi xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm người khác HN ứng phó tình bị xâm hại đến tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm III/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị giáo viên: Động não, xử lý tình Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ - Chuẩn bị học sinh: Học bài cũ, tìm ví dụ thực tế; tổ chuẩn bị tình thể quyền này công dân IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên 1/ Ổn định tình hình lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Pháp luật có quy định gì nhằm đẻ bảo vệ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm công dân? Cho ví dụ thực chưa đúng quy định này? trả lời: Pháp luật quy định: - Công dân có quyền bất khả xâm phạm thân thể Không Hoạt động học sinh Nội dung (120) quyền xâm phạm đến thân thể người khác Việc bắt giữu người phải theo đúng quy định pháp luật - Công dân có quyền pháp luật bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm Ví dụ: Đánh bạn, chửi bạn, nói xấu bạn 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: Qua quy định trên cho thấy Nhà nước ta vấn đề người nào? Trách nhiệm công dân quyền đựoc pháp luật bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm là gì? Để timg hiểu chúng ta sang phần còn lại bài 16: Quyền pháp luật bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm (tt) - Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tiếp nội dung bài học KN tư phê phán, * Đưa tình huống: Giờ kiểm tra Huy không cho Hải xem bài Ra Hải chửi và đánh Huy ? Em có nhận xét gì việc làm Hải? Nếu là Huy em làm gì? Nhà ông Tình nuôi đàn gà hàng chịc lại bị vài ông đã canh và đêm nọ, Thi đến chuồng gà nhà ông bắt trộm đã bị ông đánh gãy tay ? Em hãy cho biết tình I /Tìm hiểu chung Hoạt động 1: Tìm hiểu tiếp nội dung bài học II/Nội dung bài học: (tt) - Quan sát, đọc, trả lời: Hải đã xâm phạm tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm Huy Nếu là Huy em báo cáo việc cho bố mẹ, nhà trường biết để xử lí Cả hai người tình sai: - Ông Tình sai: Xâm phạm tính mạng, thân thể, sức khỏe anh Thi - Anh Thi sai: Trộm cắp tài sản 3/ Trách nhiệm ông Tình (121) này đúng, sai? Vì sao? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét ? Qua việc phân tích hai tình trên, em thấy người công dân cần có trách nhiệm gì việc thực quy định này pháp luật? - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Chúng ta phải biết tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm người khác; đồng thời phải biết tự bảo vệ quyền mình; phê phán, tố cáo việc làm trái quy định pháp luật - Nhận xét, bổ sung - Nghe công dân và học sinh - Chúng ta phải biết tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm người khác; đồng thời phải biết tự - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung bảo vệ quyền - Nhận xét, lấy ví dụ chứng minh mình; phê phán, tố cáo việc làm trái quy định pháp ? Quy định công dân có quyền này luật cho thấy Nhà nước ta vấn - Quy định này cho thấy Nhà nước ta thực quan tâm đến - Quy định này cho đề người nào? thấy Nhà nước ta người - Nhận xét thực coi - Nghe trọngcon người Hoạt dộng 3: Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập, Luyện tập, củng cố III/ Luyện tập: củng cố KN tư phê phán, - Đọc, làm bài tập d: - Bài tập d: + Đúng: Công dân có quyền + Đúng: Công dân - Gọi học sinh đọc, làm bài tập d không bị xâm phạm thân có quyền không bị thể; việc làm xâm phạm tính xâm phạm mạng, thân thể, sức khỏe, danh thân thể; việc dự và nhân phẩm người làm xâm phạm tính khác là vi phạm pháp luật mạng, thân thể, + Sai: Mọi việc bắt giữ người sức khỏe, danh dự là phạm tội; cần giữ gìn và nhân phẩm tính mạng, sức khỏe, danh dự và người khác là nhân phảm mình, còn vi phạm pháp luật người khác thì không quan tâm; + Sai: Mọi việc bị người khác xâm hại thân bắt giữ người thể thì tốt là im lặng, không là phạm tội; để người biết cần giữ gìn tính - Nhận xét, bổ sung mạng, sức khỏe, - Nghe danh dự và nhân phảm mình, - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Sắm vai tình tổ đã còn người - Nhận xét chuẩn bị khác thì không 4Củng cố: quan tâm; bị (122) * Tổ chức cho các tổ sắm vai tình người khác xâm thể quyền này: hại thân thể thì tốt - Tổ 1, 2: Thực tốt quyền này - Nghe, củng cố bài học là im lặng, - Tổ 3, 4: Thực chưa tốt quyền không để này người biết - Nhận xét, kết luận toàn bài: Đây là quyền quan tri\ọng người công dân Do đó người phải tôn trọng quyền này người khac và tự bảo vệ quyền mình Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: - Về nhà học bài, làm bài tập vào - Chuẩn bị bài 17: Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở: + Đọc phần tình SGK và trả lời câu hỏi gợi ý + Tìm câu chuyện thực tế nơi mình sống qua đài, báo vấn đề xâm hạm chỗ người khác V/ Rút kinh nghiệm: THCS Nam Thái A Ngày soạn : 15 / / 2014 Tuần : 31 Tiết : 31 BÀI 17 : QUYỀN BẤT KHẢ XÂM PHẠM VỀ CHỖ Ở I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu và nắm vững nội dung quyền bất khả xâm phạm chỗ cảu công dân quy định Hiến pháp cảu Nhà nước ta (123) 2/ Kĩ năng: - Biết phân biệt dâu là hành vi vi phạm pháp luật chỗ công dân - Biết tự bảo vệ chỗ xủa mình và không xâm phạm chỗ người khác - Biết phê phán, tố cáo làm trái pháp luật, xâm phạm đến chỗ người khác 3/ Thái độ: Có ý thức tôn trọng chỗ người khác; có ý thức cảnh giác việc bảo vệ chỗ mình chỗ người khác II/KNS GD bài: KN định và giải vấn đề các tình để bảo vệ quyền bất khả xâm phạm chỗ KN tư phê phán, đánh giá hành vi xâm phạm chỗ người khác KN tư sáng tạo, KN ứng phó trường hợp bị người khác vi phạm quyền bất khả xâm phạm chỗ III/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị giáo viên: Động não, Xử lí tình huống, Giáo án, Hiến pháp 1992, Bộ luật Hình 1999, bảng phụ - Chuẩn bị học sinh: Tìm hiểu tình huống; tìm ví dụ thực tế có liên quan đến quyền này IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 1/ Ổn định tình hình lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nhà nước, công dân phải làm gì để thực tốt quyền pháp luật bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm? trả lời: - Nhà nước: Ban hành, quy định quyền này Hiến pháp, pháp luật; kiểm tra, giám sát việc thực quyền này - Công dân: Có ý thức tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm người khác; biết tự bảo vệ quyền mình; phê phán, tố cáo việc làm xâm phạm quyền này công dân 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: Bên cạnh các quyền đã học (124) pháp luật nước ta còn quy định công dân có quyền bất khả xâm phạm chỗ Vậy nội dung quyền này là gì; trách nhiệm Nhà nước, công dân quyền này nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 17: Quyền bất khả xâm phạm chỗ - Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: Hoạt động 1: Hướng dẫhọc sinh tìm hiểu tình Tìm hiểu tình SGK SGK KN tư phê phán, - Đọc nội dung tình SGK - Gọi học sinh đọc tình SGK ? Chuyện gì xảy với nhà bà Hòa? - Bà Hòa bị gà mái mơ Bà Hòa đã có suy nghĩ và độ đẻ trứng - bà nghi nhà hành động nào? T lấy trộm nên chửi ngày Mất quạt bàn - bà nghĩ nhà T lấy cắp nên chạy sang nhà T khám nhà T Nhà T không cho - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung bà xông vào - Nhận xét - Nhận xét, bổ sung - Nghe ? Theo em bà Hòa hành động - Không và không có có không? Vì sao? chứng rõ ràng - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Nhận xét: Việc là bà Hòa là vi phạm pháp luật vì xâm phạm chỗ nhà T ? Theo em bà Hòa nên làm gì để lấy - Bà nên theo dõi để bắt lại tài sản mình mà không tang báo công an xâm phạm chỗ nhà T? - Nghe - Nhận xét Hoạt động 2: Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rút bài học Rút bài học và liên hệ và liên hệ thân thân KN tư phê phán, - Nghe I/ Tìm hiểu chung 1/ Đọc 2/ Nhận xét Bà Hòa bị gà mái mơ độ đẻ trứng - bà nghi nhà T lấy trộm nên chửi ngày Mất quạt bàn bà nghĩ nhà T lấy cắp nên chạy sang nhà T khám nhà T Nhà T không cho bà xông vào => Bà Hòa xâm phạm chỗ nhà T II/Nội dung bài học: 1/ Quyền bất khả - Giới thiệu điều 73 Hiến pháp - Quyền bất khả xâm phạm xâm phạm chỗ (125) năm 1992 chỗ là quyền công ? Quuyền bất khả xâm phạm chỗ dân công dân là gì? Nội dung Công dân có quyền bất khả quyền này là gì? xâm phạm chỗ ở: Công dân có quyền các quan nhà nước và người tôn trọng chỗ ở, không đuợc tự ý vào chỗ người khác không đồng ý người đó, trừ trường hợp pháp luật cho phép - Nhận xét, bổ sung - Tự ý vào lục lọi nhà người - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung khác họ không có nhà ? Nêu số hành vi vi phạm pháp họ không cho phép; vào nhà luật chỗ công dân? người khác lấy trộm đồ; tự ý vào khám xét nhà người khác - Nghe - Nhận xét, lấy ví dụ - Sẽ bị pháp luật trừng trị ? Người vi phạm quyền này bị xử nghiêm khắc lí nào? - Nghe - Nhận xét, giới thiệu điều 124 Bộ luật Hình năm 1999 ? Em phải làm gì để thực tốt quyền bất khả xâm phạm chỗ công dân? - Phải tôn trọng chỗ người khác; biết tự bảo vệ chỗ mình và người khác; phê phán, tố cáo người làm trái pháp luật xâm phạm quyền này công dân - Nhận xét, lấy ví dụ phân tích - Nghe Hoạt dộng 3: Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng Luyện tập, củng cố cố KN tư phê phán, - Đọc, làm bài tập đ: - Gọi học sinh đọc, làm bài tập đ + Tình 1: Quay hôm sau mượn đợi bạn + Tình 2: Mở cửa cho là quyền công dân - Công dân có quyền bất khả xâm phạm chỗ ở: Công dân có quyền các quan nhà nước và người tôn trọng chỗ ở, không đuợc tự ý vào chỗ người khác không đồng ý người đó, trừ trường hợp pháp luật cho phép /Trách nhiệm công dân - Công dân phải tôn trọng chỗ người khác; biết tự bảo vệ chỗ mình và người khác; phê phán, tố cáo người làm trái pháp luật xâm phạm quyền này công dân III/ Luyện tập: - Bài tập đ: + Tình 1: Quay hôm sau mượn đợi bạn (126) người đó vào + Tình 3: Đợi người nhà lấy rủ thêm người sang lấy + Tình 4: Sang lấy hộ treo vào hiên nhà + Tình 5: Báo cho người lớn biết - Trước hết giải thích cho ông Củng cố: Tá hiểu quyền và trách - Treo bài tập SGV trang 104, yêu nhiệm bắt kẻ tội phạm; cầu học sinh xử lí người lại canh người xin lệnh bắt - Nhận xét, kết luận toàn bài - Nghe, củng cố bài học + Tình 2: Mở cửa cho người đó vào + Tình 3: Đợi người nhà lấy rủ thêm người sang lấy + Tình 4: Sang lấy hộ treo vào hiên nhà + Tình 5: Báo cho người lớn biết 5/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: - Về nhà học bài, làm bài tập vào - Chuẩn bị bài hôm sau: Quyền bảo đảm an tonà và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín + Đọc tình và trả lời câu hỏi gợi ý + Tìm câu chuyện, tình liên quan đến bài học THCS Nam Thái A Ngày soạn : 15 / /2013 Tuần : 32 Tiết : 32 BÀI 18 : QUYỀN ĐƯỢC BẢO ĐẢM AN TOÀN VÀ BÍ MẬT THƯ TÍN, ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN TÍN I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu và nắm nội dung quyền bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín công dân quy định Hiến pháp Nhà nước ta 2/ Kĩ năng: - Phân biệt đâu là hành vi vi phạm pháp luật và đâu là hành vi thực tốt quyền bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Biết phê phán, tố cáo làm trái pháp luật, xâm phạm bí mật và an toàn thư tín, điện thoại, điện tín (127) 3/ Thái độ: Học sinh có ý thức, trách nhiệm việc thực quyền bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín II/KNS GD bài: Kn định và giải vấn đề trường hợp quyền bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín bị vi phạm Kn tư phê phán đánh giá hành vi xâm phạm quyền bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín người khác III/ Chuẩn bị: * Phương pháp : Thảo luận nhóm , động não * phương tiện - Chuẩn bị giáo viên: Hiến pháp 1992, Bộ luật Hình 1999 - Chuẩn bị học sinh: Tìm hiểu tình huống, tìm câu chuyện có liên quan đến bài học III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 1/ Ổn định tình hình lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: - Nêu nội dung quyền bất khả xâm phạm chỗ công dân? - Em làm gì trường hợp sau: Đến nhà bạn mượn truyện không có nhà Dự kiến phương án trả lời: - Quyền bất khả xâm phạm chỗ là quyền công dân Công dân các quan nhà nước và người tôn trọng chỗ Không vào chỗ người khác người đó không đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép Ví dụ hành vi xâm phạm chỗ công dân: Thấy nhà hàng xóm không có ai, ông A gần bên sang nhà và lấy cái rựa dựng góc nhà - Đến nhà bạn mượn truyện, không có nhà thì em ngồi đợi hôm khác đến (128) mượn 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: GV: Nếu nhặt thư bạn em làm gì? HS: Trả lại cho bạn, không lấy luôn (hoặc là mở xem) Giáo viên dẫn vào bài: Quyền đảm bảo bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là quyền công dân qui định hiến pháp nhà nước ta Để giúp các em hiểu rõ quyền này, chúng ta sang bài hôm nay: Quyền đảm bảo bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu, phân tích tình huống: KNS : Tư phê phán - Gọi học sinh đọc tình SGK ? Theo em Phượng có thể đọc thư Hiền mà không đồng ý Hiền không? Vì sao? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét ? Em có đồng ý với giải pháp Phượng là đọc xog thư, dán lại đưa cho Hiền không? - Nhận xét: Giới thiệu Điều 73 Hiến pháp 1992 “ thư tín, điện thoại, điện tín công dân đảm bảo an toàn và bí I/ Tìm hiểu chung 1/ Đọc Nhận xét : Hoạt động 1: Tìm hiểu, phân tích tình - Phượng không thể đọc vì đó không phải là thư huống: Phượng Dù Phượng có là bạn thân Hiền - Đọc tình SGK thì chưa có - Phượng không thể đọc vì đó đồng ý Hiền Phượng không phải là thư không xem Phượng Dù Phượng có là bạn thân Hiền thì chưa có đồng ý Hiền Phượng không xem - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Giải pháp đó không thể chấp nhận vì làm là lừa dối bạn và vi phạm pháp luật - Nghe, ghi nhớ - Giải pháp đó không thể chấp nhận vì làm là lừa dối bạn và vi phạm pháp luật - Là Loan em giải thích cho Phượng hiểu không đọc thư Hiền chưa đồng ý Hiền và cố tình đọc là vi phạm (129) mật Việc bóc mở, kiểm soát, thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín công dân phải người có thẩm quyền tiến hành theo qui định pháp luật ? Nếu em là Loan em làm gì? - Nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học KNS : Tư phê phán - Như vậy, quyền đảm bảo bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là quyền công dân ? Em hiểu quyền đảm bảo bí mật thư tín, điện thoại, điện tín công dân là thể nào? - Bổ sung: Không nghe trộm điện thoại ? Theo em hành vi nào là vi phạm quyền đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín công dân? - Bổ sung: Đọc thư người khác nói lại cho người biết ? Người vi phạm pháp luật an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín bị xử lý nào? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét ? Nếu thấy bạn em nghe trộm điện thoại người khác em làm gì? pháp luật - Là Loan em giải thích cho Phượng hiểu không đọc thư Hiền chưa đồng ý Hiền và cố tình đọc là vi phạm pháp luật - Nghe Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học - Nghe, ghi bài - Là không chiếm đoạt tự ý mở thư tín, điện thoại, điện tín người khác - Nghe - Đọc trộm thư người khác, thu giữ thư tín, điện tín người khác, nghe trộm điện thoại người khác - Nghe - Sẽ bị pháp luật trừng trị nghiêm khắc (tham khảo điều 125 Bộ luật hình 1999) - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Nhắc nhở bạn không hành động vậy, phân tích để bạn thấy đó là việc làm sai trái, vi phạm pháp luật - Nghe II/Nội dung bài học: 1) Quyền đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín ? là quyền công dân và qui định hiến pháp nhà nước ta 2) Nội dung ? Không tự ý chiếm đoạt, tự ý mở thư tín, điện thoại, điện tín người khác; không nghe trộm điện thoại 3) Chúng ta phải biết tự bảo vệ thư tín, điện thoại, điện ? tôn trọng bí mật thư tín, điện thoại, điện tín người khác; phê phán, tố cáo hành vi xâm phạm đến quyền này (130) - Trong trường hợp bạn không nghe nên báo cáo với nhà trường, gia đình cùng phân tích để bạn hiểu Hoạt dộng 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố KNS : Tư phê phán MT : Củng cố nội dung bài học - Yêu cầu học sinh đọc, xử lý tình SGK Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố - Đọc, xử lý tình huống: + Tình 1: Trả lại cho người + Tình 2: Khuyên và phân tích cho bạn thấy đó là việc làm sai trái + Tình 3: Em có thái độ phản đối việc làm đó - Các tổ thực tình đã chuẩn bị trước III/ Luyện tập: - Xử lý, đóng vai tình huống1 SGK theo tổ + Tổ 1-2: Tình + Tổ 3-4: Tình 4Củng cố: Yêu cầu các tổ sắm vai tình mà mình đã chuẩn bị thể - Nhận xét quyền này công dân - Nghe, củng cố bài học - Gọi các tổ nhận xét - Nhận xét, kết luận Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: - Về nhà học bài, làm bài tập vào - Chuẩn bị bài hôm sau: Thực hành ngoại khóa các vấn đề địa phương và các nội dung đã học; tìm hiểu vấn đề quyền học tập và số quyền trẻ em, công dân địa phương nào? V/ Rút kinh nghiệm : (131)

Ngày đăng: 14/09/2021, 04:50

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1/ Chuẩn bị của giáo viên: SGK, bảng phụ; câu chuyện, tục ngữ, ca dao, danh ngôn về các danh nhân - giao an hai sua nam 2014
1 Chuẩn bị của giáo viên: SGK, bảng phụ; câu chuyện, tục ngữ, ca dao, danh ngôn về các danh nhân (Trang 5)
- Động não, nghiên cứu trường hợp điển hình, trình bày một phút, thảo luận nhóm - Chuẩn bị của giáo viên: Câu chuyện, tình huống thể hiện tính siêng năng, kiên trì - giao an hai sua nam 2014
ng não, nghiên cứu trường hợp điển hình, trình bày một phút, thảo luận nhóm - Chuẩn bị của giáo viên: Câu chuyện, tình huống thể hiện tính siêng năng, kiên trì (Trang 10)
Hình thàn hở học sinh thái độ tôn trọng, yêu quý thiên nhiên; có nhu cầu sống gần gũi thiên nhiên - giao an hai sua nam 2014
Hình th àn hở học sinh thái độ tôn trọng, yêu quý thiên nhiên; có nhu cầu sống gần gũi thiên nhiên (Trang 33)
? Em có suy nghĩ gì về hình - giao an hai sua nam 2014
m có suy nghĩ gì về hình (Trang 34)
? Em có suy nghĩ gì về hình ảnh - giao an hai sua nam 2014
m có suy nghĩ gì về hình ảnh (Trang 36)
Chuẩn bị của giáo viên: Động não, nghiên cứu điển hình, Tranh ảnh, bài báo về sống chan hoà với mọi người. - giao an hai sua nam 2014
hu ẩn bị của giáo viên: Động não, nghiên cứu điển hình, Tranh ảnh, bài báo về sống chan hoà với mọi người (Trang 41)
- Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ. Động não, xử lý tình huống - Chuẩn bị của học sinh: Mỗi tổ sắm vai tình huống SGK; tìm thêm ví dụ từ thực tế - giao an hai sua nam 2014
hu ẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ. Động não, xử lý tình huống - Chuẩn bị của học sinh: Mỗi tổ sắm vai tình huống SGK; tìm thêm ví dụ từ thực tế (Trang 45)
- Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án; bảng phụ. Động não - Chuẩn bị của học sinh: - giao an hai sua nam 2014
hu ẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án; bảng phụ. Động não - Chuẩn bị của học sinh: (Trang 55)
- Treo bảng phụ ghi số liệu, thụng tin về tệ nạn ma tỳy. - giao an hai sua nam 2014
reo bảng phụ ghi số liệu, thụng tin về tệ nạn ma tỳy (Trang 73)
- Treo bảng phụ: - giao an hai sua nam 2014
reo bảng phụ: (Trang 87)
- Treo bảng phụ: - giao an hai sua nam 2014
reo bảng phụ: (Trang 87)
? Em hãy nhận xét về tình hình tai nạn - giao an hai sua nam 2014
m hãy nhận xét về tình hình tai nạn (Trang 95)
+ Đặc điểm: Hình tam giác đều,   nền   màu   vàng,   có   viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều nguy hiểm cần đề phòng - giao an hai sua nam 2014
c điểm: Hình tam giác đều, nền màu vàng, có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều nguy hiểm cần đề phòng (Trang 96)
+ Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác đều, nền màu vàng, viền màu đỏ, hình vẽ màu đen báo điều nguy hiểm. - giao an hai sua nam 2014
i ển báo nguy hiểm: Hình tam giác đều, nền màu vàng, viền màu đỏ, hình vẽ màu đen báo điều nguy hiểm (Trang 100)
1/Ổn định tình hình lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ:  - giao an hai sua nam 2014
1 Ổn định tình hình lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: (Trang 103)
Một số hình thức học tập: Học ở trường, lớp, vừa học vừa làm, học qua sách, báo đài ..... - giao an hai sua nam 2014
t số hình thức học tập: Học ở trường, lớp, vừa học vừa làm, học qua sách, báo đài (Trang 105)
hình vẽ mau đen. - giao an hai sua nam 2014
hình v ẽ mau đen (Trang 112)
b. Hình tròn, nền mau trắng, viền mau đỏ, hình vẽ mau đen. - giao an hai sua nam 2014
b. Hình tròn, nền mau trắng, viền mau đỏ, hình vẽ mau đen (Trang 112)
- Chuẩn bị của giáo viên: Hiến pháp 1992, Bộ luật Hình sự 1999. - giao an hai sua nam 2014
hu ẩn bị của giáo viên: Hiến pháp 1992, Bộ luật Hình sự 1999 (Trang 127)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w