1. Trang chủ
  2. » Trung học cơ sở - phổ thông

DE KTGKII LOP 3

6 36 0

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 6
Dung lượng 17,05 KB

Nội dung

A/ KIỂM TRA ĐỌC : I/ Đọc thành tiếng : II/ Đọc thầm và làm bài tập: Em hãy đọc thầm bài tập đọc: Đường bờ ruộng sau đêm mưa Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ.. Tan học [r]

(1)TRƯỜNG TH NGUYỄN HUỆ KHỐI ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I Năm học : 2013– 2014 Môn : Tiếng Việt MỤC TIÊU: - Học sinh lên bốc thăm chọn bài đọc từ tuần đến tuần 17 - Đọc thầm bài Biển đẹp và trả lời các câu hỏi - Viết đúng bài chính tả “Đôi bạn”(Đoạn STV3 tập 1/131 - Viết đoạn văn ngắn từ đến 10 câu kể tổ em A/ KIỂM TRA ĐỌC : I/ Đọc thành tiếng : II/ Đọc thầm và làm bài tập: Em hãy đọc thầm bài tập đọc: Đường bờ ruộng sau đêm mưa Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn đổ mỡ Tan học về, các bạn học sinh tổ Đức Thượng phải men theo bờ cỏ mà Các bạn phải lần bước để khỏi trượt chân xuống ruộng Chợt cụ già từ phía trước lại Tay cụ dắt em nhỏ Em bé trên bờ cỏ còn bà cụ trên mặt đường trơn Vất vả hai bà cháu quãng ngắn Chẳng bảo ai, người tránh sang bên để nhường bước cho cụ già và em nhỏ Bạn Hương cầm lấy tay cụ: - Cụ lên vệ cỏ kẻo ngã Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ: - Cụ để cháu dắt em bé Đi khỏi quãng đường lội, bà cụ cảm động nói: - Các cháu biết giúp đỡ người già này là tốt Bà cảm ơn các cháu Các em vội đáp: - Thưa cụ, cụ đừng bận tâm Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu phải giúp đỡ người già và trẻ nhỏ (Theo Đạo đức lớp 4, NXBGD - 1978) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý đúng và hoàn thành tiếp các bài tập sau: Câu (0,5 điểm): Hương và các bạn gặp bà cụ và em bé hoàn cảnh nào? A Hai bà cháu cùng trên đường trơn đổ mỡ B Bà trên mặt đường trơn còn em bé bờ cỏ C Hai bà cháu dắt bờ cỏ Câu (0,5 điểm): Hương và các bạn đã làm gì để giúp đỡ bà cụ và em bé ? ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… (2) Câu (1 điểm): Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Câu (1 điểm): a) Gạch chân từ hoạt động câu: "Tay cụ dắt em nhỏ." b) Từ đặc điểm câu "Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn đổ mỡ." là: A đổ B mỡ C trơn Câu (1 điểm): Câu "Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ " cấu tạo theo mẫu câu: A Ai là gì ? B Ai làm gì ? C Ai nào ? Câu (1 điểm): Ghi lại câu bài có hình ảnh so sánh ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… B - KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) Chính tả: (5 điểm) - 15 phút Nghe - viết: Bài Vầng trăng quê em (Tiếng Việt lớp 3, tập 1, trang 142) Tập làm văn (5 điểm) - 25 phút Đề : Em hãy viết một thư ngắn cho bạn để kể điều em biết thành thị ( nông thôn) TRƯỜNG TH NGUYỄN HUỆ KHỐI (3) BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I Năm học : 2013 – 2014 Môn : Toán MỤC TIÊU: - Kiểm tra học sinh các kỹ năng: + Cộng, trừ, nhân, chia các bảng tính đã học + Tìm thành phần chưa biết + Tính giá trị biểu thức + Đổi số đo khối lượng + Giải bài toán có phép tính PHẦN I : TRẮC NGHIỆM  Khoanh vào chữ cái đặt trước kết đúng và hoàn thành tiếp các bài tập sau: Câu (0,5 điểm): 1kg = g? Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A 10 B 100 C 1000 Câu (0,5 điểm): Cho số bé là 4, số lớn là 32 Hỏi số lớn gấp lần số bé? A lần B 28 lần C 36 lần Câu (0,5 điểm): Chu vi hình vuông có cạnh 7cm là: A 28 B 14cm C 28cm Câu (0,5 điểm )Mỗi có 60 phút Hỏi có bao nhiêu phút ? A 40 phút PHẦN II : TỰ LUẬN B 30 phút C 20 phút Câu (3 điểm): Đặt tính tính 532 + 128 728 - 245 171 x 784 : Câu (1,5 điểm): Tìm X biết: a 900 : X = b X : = 73 (4) Câu (2 điểm): Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 96m, chiều rộng chiều dài Tính chu vi khu vườn đó Bài giải Câu (0,5 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ trống: 191 83 111 12 24 108 76 99 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KTĐK HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN TOÁN - LỚP PhầnI: Trắc nghiệm: điểm Mỗi câu đúng 0,5 điểm Đáp án: Câu 1: C Câu 2: A Câu 3: A Câu 4: C Phần II - Phần tự luận: điểm Câu 1: điểm Mỗi phép tính đặt và làm tính đúng 0,5 điểm Kết là: 660 ; 483 ; 684 ; 112 (5) Câu 2: 1điểm Mỗi phần làm đúng 0,5 điểm a 900 : X = X = 900 : X = 150 ( 0,5 điểm) b X : = 73 X = 73 x X = 657 ( 0,5 điểm) Câu 3: ( điểm) Tóm tắt : điểm Bài giải Chiều rộng khu vườn đó là: ( 0,25 điểm) 96 : = 32 ( m) ( 0,5 điểm) Chu vi khu vườn đó là: (0,5 điểm) (96 + 32) x = 256 ( m) (0,5 điểm) Đáp số: 256 mét (0,25 điểm) Câu 10: điểm 191 83 100 24 111 12 108 99 76 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP I KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) Đọc thành tiếng: điểm Đọc thầm và làm bài tập: 6điểm Đáp án: (6) Câu – ( 0.5 điểm)- ý B Câu – (0,75 điểm) Nhường đường và giúp hai bà cháu qua quãng đường lội Câu – (0,75 điểm) Biết giúp đỡ người già và trẻ nhỏ Câu 4- (1 điểm) (mỗi ý đúng 0,5 điểm): a) dắt b-C Câu – ( 0,5 điểm) – ý B Câu 6: ( 0,5 điểm) Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn đổ mỡ II KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) Chính tả (nghe – viết): điểm Nghe - viết: Bài Vầng trăng quê em (Tiếng Việt lớp 3, tập 1, trang 142) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp điểm Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu vần, thanh, không viết hoa đúng quy định lỗi trừ điểm * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao khoảng cách, kiểu chữ trình bày bẩn toàn bài trừ tối đa điểm Tập làm văn: điểm HS viết đoạn văn theo đúng yêu cầu đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sẽ: điểm Tùy theo mức độ sai sót ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5 (7)

Ngày đăng: 09/09/2021, 22:57

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w