1. Trang chủ
  2. » Cao đẳng - Đại học

Website luyện thi vào lớp 10 (đồ án 1 SE121 l21)

39 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 39
Dung lượng 1,53 MB

Cấu trúc

  • 1. Tổng quan đề tài (7)
    • 1.1. Đặt vấn đề (7)
    • 1.2. Giải pháp (7)
    • 1.3. Mục tiêu (7)
    • 1.4. Phạm vi (8)
    • 1.5. Công cụ sử dụng (8)
  • 2. Xác định và phân tích yêu cầu (8)
    • 2.1. Khảo sát hiện trạng (8)
    • 2.2. Phân tích yêu cầu (9)
      • 2.2.1. Yêu cầu chức năng (9)
      • 2.2.2. Yêu cầu phi chức năng (9)
  • 3. Thiết kế hệ thống (10)
    • 3.1. Sơ đồ usecase (10)
    • 3.2. Danh sách tác nhân hệ thống (14)
    • 3.3. Danh sách usecase (14)
    • 3.4. Đặc tả usecase (15)
      • 3.4.1. Module Lịch sử làm bài (15)
      • 3.4.2. Module Làm bài thi (16)
      • 3.4.3. Module Tạo bài kiểm tra (17)
      • 3.4.4. Module Duyệt bài kiểm tra (18)
      • 3.4.5. Module đăng nhập (19)
      • 3.4.7. Module tạo tài khoản (20)
  • 2. Thiết kế dữ liệu (24)
  • 1. Kiến trúc (26)
  • 2. Thiết kế giao diện (28)
    • 2.1. Danh sách màn hình (28)
    • 2.2. Chi tiết màn hình (29)
  • 3. Kết luận (39)
    • 3.1. Môi trường phát triển và môi trường triển khai (39)
    • 3.2. Kết quả đạt được (39)
    • 3.3. Hướng phát triển (39)

Nội dung

Xác định và phân tích yêu cầu

Khảo sát hiện trạng

STT Chủ đề Yêu cầu

1 Các thành phần thông tin về nghiệp vụ

Nắm rõ các thành phần của thông tin nghiệp vụ

2 Các môn học, dạng bài thi và cách thức chấm điểm

Nắm rõ những đề thi, môn học mà nhiều người muốn luyện tập, tìm ra cách thức chấm điểm tự động phù hợp cho các dạng bài thi

3 Hệ thống máy móc phần mềm

Tìm hiểu kỹ về tài nguyên máy móc, trang thiết bị, phần mềm, hệ điều hành phần lớn của các bạn

Phân tích yêu cầu

Tính năng lưu trữ là yếu tố quan trọng nhất của hệ thống, đóng vai trò cốt lõi trong việc triển khai hầu hết các chức năng của nó Để quản lý hiệu quả hệ thống lưu trữ, cần thiết phải lưu trữ những thông tin quan trọng.

• Thông tin đề bài, đáp án, câu trả lời

• Thông tin user, phân quyền các user

• Chức năng tìm kiếm đề kiểm tra

• Chức năng thống kê báo cáo kết quả làm bài kiểm tra

• Chức năng đăng đề bài, kiểm duyệt đề bài

• Chức năng tham gia bài kiểm tra

2.2.2 Yêu cầu phi chức năng

Yêu cầu về giao diện: giao diện phải thân thiện với người dùng, phù hợp Người dùng có thể dễ dàng sử dụng cũng như thap tác

Thiết kế hệ thống

Sơ đồ usecase

Danh sách tác nhân hệ thống

STT Tác nhân của hệ thống Ý nghĩa

1 Admin Người quản trị của hệ thống

2 Thầy giáo Quản lý các nghiệp vụ chính của luyện thi, đăng đề bài

3 Học sinh Thực hiện được các chức năng cơ bản khi vào một website luyện thi

Danh sách usecase

1 Lịch sử làm bài Giúp quản lý thông tin các bài thi đã được học sinh tham gia

2 Luyện thi Thực hiện chức năng tham gia bài thi

3 Quản lý user Giúp quản lý thông tin user

4 Đăng đề Thực hiện chức năng tạo mới đề bài thi của giáo viên, sửa đề bài

5 Duyệt đề Thực hiện chức năng phê duyệt, xóa bài thi trên hệ thống

Đặc tả usecase

3.4.1 Module Lịch sử làm bài

Tác nhân chính Học sinh Tác nhân phụ

Mô tả Tra cứu thông tin các bài kiểm tra đã được học sinh làm

Xảy ra khi Truy cập mục Lịch sử làm bài Điều kiện trước PRE-1: Học sinh đã đăng nhập vào hệ thống Điều kiện sau

Dòng sự kiện cơ bản

1 Học sinh vào giao diện Lịch sử làm bài ở website

Dòng sự kiện ngoài lề

1 Học sinh click vào xem chi tiết bài kiểm tra 1.1 Điều hướng sang giao diện chi tiết thông tin bài kiểm tra Độ ưu tiên Cao

Tác nhân chính Học sinh Tác nhân phụ

Khi học sinh bắt đầu làm bài kiểm tra, giao diện sẽ hiển thị để họ tiến hành Điều kiện trước tiên là học sinh đã chọn bài kiểm tra Sau khi học sinh xác nhận muốn hoàn thành bài thi, thông tin sẽ được lưu trữ vào hệ thống.

1 Bắt đầu làm bài kiểm tra

2 Trả lời các câu hỏi có trong bài kiểm tra trong thời gian quy định

3 Xác nhận kết thúc bài kiểm tra

4 Xác nhận lại thông tin

5 Hệ thống ghi nhận kết quả bài làm Dòng sự kiện ngoài lề Độ ưu tiên Cao

Thông tin bổ sung 1 Học sinh có thể bỏ trống câu hỏi

3.4.3 Module Tạo bài kiểm tra

Tác nhân chính Giáo viên Tác nhân phụ Admin

Khi giáo viên cần tạo một bài kiểm tra, họ sẽ nhấn vào nút tạo bài kiểm tra để giao diện hiển thị Trước khi thực hiện, giáo viên phải điền đầy đủ thông tin về bài thi, bao gồm nơi ra đề, dạng đề, thời gian, môn học và lần ra đề Ngoài ra, giáo viên cũng cần tạo đủ số lượng câu hỏi cho bài kiểm tra Sau khi hoàn tất, hệ thống sẽ yêu cầu xác nhận để kết thúc quá trình tạo bài kiểm tra.

POST-2: Thông tin được lưu trữ vào hệ thống Dòng sự kiện cơ bản

1 Điền thông tin bài thi(Nơi ra đề, dạng đề, thời gian, môn,lần ra đề)

2 Actor tạo bộ câu hỏi kèm đáp án

3 Xác nhận lại bộ câu hỏi

4 Gửi đề chờ admin phê duyệt Dòng sự kiện ngoài lề Độ ưu tiên Cao

Thông tin bổ sung 1 Actor có thể thêm gợi ý trả lời

3.4.4 Module Duyệt bài kiểm tra

Tác nhân chính Admin Tác nhân phụ

Khi actor cần kiểm duyệt bài kiểm tra để đăng lên website, họ chỉ cần nhấn vào phần duyệt đề, và giao diện duyệt bài sẽ hiện ra ngay lập tức.

Khi actor có nhu cầu kiểm duyệt bài kiểm tra, cần đảm bảo rằng actor đã đăng nhập vào website với quyền admin và đã chọn bài kiểm tra Sau khi hoàn tất các điều kiện này, hệ thống sẽ tiến hành đăng bài kiểm tra lên hệ thống.

POST-2: Thông tin được lưu trữ vào hệ thống Dòng sự kiện cơ bản

1 Actor vài giao diện duyệt bài kiểm tra

2 Actor chọn bài kiểm tra muốn kiểm duyệt

3 Actor click vào duyệt đề

5 Hệ thống đăng bài kiểm tra Dòng sự kiện ngoài lề

1.Actor click vào xem chi tiết của 1 bài kiểm tra 1.1 Hệ thống điều hướng đến giao diện xem trước bài kiểm tra Độ ưu tiên Cao

3.4.5 Module đăng nhập Đăng nhập

Tác nhân chính Admin,học sinh, giáo viên

Khi người dùng (actor) muốn sử dụng các chức năng của website, họ sẽ được điều hướng đến trang đăng nhập Để truy cập, người dùng cần nhập đúng tài khoản và mật khẩu, hoặc có thể sử dụng tài khoản liên kết với Google Sau khi đăng nhập thành công, họ sẽ được chuyển hướng đến trang chủ của website.

Dòng sự kiện cơ bản

1 Actor bấm vào đăng nhập

2 Actor nhập tài khoản mật khẩu Dòng sự kiện ngoài lề

1 Actor sử dụng đăng nhập qua tài khoản google 1.1 Actor chọn tài khoản google để đăng nhập Độ ưu tiên Cao

Tác nhân chính Học sinh, admin, giáo viên

Mô tả Khi khách hàng có nhu cầu tạo tài khoản

Khi diễn viên có nhu cầu tìm kiếm và nhấn tạo tài khoản trên trang chủ, thông tin tài khoản sẽ được lưu trữ vào hệ thống sau khi hoàn tất các điều kiện cần thiết.

Dòng sự kiện cơ bản

1 Có nhu cầu tạo tài khoản

2 Actor vào giao diện website click tạo tài khoản

3 Điền đầy đủ các thông tin cần thiết(Email, tên tài khoản, mật khẩu)

4 Xác nhận lại thông tin

5 Actor nhấn hoàn tất và hệ thống lưu thông tin tài khoản mới

Dòng sự kiện ngoài lề Độ ưu tiên Cao

• Sơ đồ tuần tự làm bài kiểm tra

• Sơ đồ tuần tự tạo đề kiểm tra

• Sơ đồ tuần tự duyệt đề(admin)

Thiết kế dữ liệu

a Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu trong sơ đồ logic i Bảng Ghi Chú

1 User Lưu thông tin tài khoản

2 Exam Lưu thông tin bài kiểm tra

3 HomeworkHistory Lưu thông tin lịch sử bài kiểm tra

4 ListQuestion Lưu thông tin chi bộ câu hỏi

5 CorrectAnswer Lưu thông tin câu trả lời đúng

6 MultipleChoieAnswers Lưu thông tin các câu trả lời ii Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu

Kiến trúc

Kiến trúc Client-Server là mô hình máy tính trong đó máy chủ quản lý và cung cấp các nguồn lực cùng dịch vụ cho máy khách.

Kiểu kiến trúc này có một hoặc nhiều máy khách kết nối với máy chủ trung tâm thông qua mạng hoặc Internet

Kiến trúc Client-Server, còn được biết đến như một mô hình tính toán mạng, cho phép phân phối tất cả các yêu cầu và dịch vụ qua mạng.

• Các ứng dụng di động (mobile apps)

• Các ứng dụng trên máy tính bảng (tablet apps)

Mô hình client/server mang lại nhiều ưu điểm vượt trội, cho phép người dùng truy cập dữ liệu từ xa một cách dễ dàng, bao gồm việc gửi và nhận file cũng như tìm kiếm thông tin Điều này mở ra nhiều dịch vụ đa dạng mà các mô hình cũ không thể cung cấp Hơn nữa, mô hình này tạo điều kiện lý tưởng cho việc tích hợp các kỹ thuật hiện đại như thiết kế hướng đối tượng, hệ chuyên gia và hệ thông tin địa lý (GIS).

Một trong những nhược điểm của mô hình này là vấn đề an toàn và bảo mật thông tin trên mạng Việc trao đổi dữ liệu giữa hai máy ở hai khu vực khác nhau có thể dẫn đến nguy cơ lộ thông tin trong quá trình truyền tải.

Thiết kế giao diện

Danh sách màn hình

STT Tên màn hình Ý nghĩa/Ghi chú

1 Đăng nhập Đăng nhập vào hệ thống

2 Chọn đề luyện thi Học sinh chọn đề để thi thử

3 Làm bài thi Sau khi học sinh chọn đề thì học sinh bắt đầu làm bài thi

4 Chấm điểm và xem giải thích Sau khi hoàn thành bài thi, học sinh bắt đầu xem lời giải của trang web và xem điểm của mình đạt được

5 Quản lý user Người dung có thể chỉnh sửa chi tiết của mình

6 Màn hình bảng điểm Hiển thị lịch sử làm bài của học sinh

7 Điền thông tin đề Đề thông tin đề thi cần đăng

Sau khi hoàn thành việc điền thông tin, bước tiếp theo là tạo câu hỏi Bạn cần điền đầy đủ thông tin cho từng câu hỏi mà bạn muốn thêm vào Ngoài ra, bạn cũng có thể chỉnh sửa câu hỏi bằng cách nhấp vào tùy chọn sửa câu hỏi.

9 Xem trước đề Sẽ hiển thị toàn bộ câu hỏi để xem qua trước khi gửi đề cho admin

10 Duyệt đề Sẽ hiển thị toàn bộ đề cần duyệt để hiển thị cho cá học sinh làm, có thể “xem trước” đề trước khi

Chi tiết màn hình

Màng hình trang chủ website

Màn hình chọn đề(luyện thi)

Màn hình làm bài thi( sau khi chọn đề)

Màn hình chấm điểm và xem giải thích

Màn hình quản lý user

Màn hình điền thông tin đề thi( đăng đề)

Màn hình tạo câu hỏi( đăng đề)

Màn hình xem trước đề thi( đăng đề)

Màn hình duyệt đề(admin)

Ngày đăng: 05/09/2021, 20:49

w