1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Chương trình quản lý đảng viên đatn

44 16 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 44
Dung lượng 1,69 MB

Cấu trúc

  • 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu (15)
    • 1.1.1. Giới thiệu khái quát về xã Đăk La (15)
    • 1.1.2. Sơ đồ tổ chức (15)
    • 1.1.3. Chức năng của bộ phận quản lý dữ liệu Đảng viên (15)
      • 1.1.3.1. Quản lý Thông tin đảng viên (15)
      • 1.1.3.2. Tra cứu thông tin liên quan đến đảng viên như (16)
      • 1.1.3.3. Báo cáo thống kê (16)
  • 1.2. Lý do chọn đề tài (16)
  • 1.3. Mục tiêu nghiên cứu (16)
  • 1.4. Phương pháp nghiên cứu (16)
  • 1.5. Phạm vi nghiên cứu (16)
    • 1.5.1. Sơ lược về Microsoft Access (16)
    • 1.5.2. Sơ lược về Visual Basic. Net (17)
  • 1.6. Mô tả bài toán (19)
  • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG (23)
    • 2.1. Phân tích thiết kế hệ thống (23)
      • 2.1.1. Biểu đồ ca sử dụng Phần mềm quản lý Đảng viên (23)
      • 2.1.2. Mô tả ca sử dụng phần mềm (23)
      • 2.1.3. Biểu đồ hoạt động cho mỗi ca sử dụng (23)
        • 2.1.3.1. Biểu đồ hoạt động ca Đăng nhập (23)
        • 2.1.3.2. Biểu đồ hoạt động Tra cứu thông tin (24)
        • 2.1.3.3. Biểu đồ hoạt động Cập nhật thông tin (25)
        • 2.1.3.4. Biểu đồ hoạt động In ấn (26)
      • 2.1.4. Biểu đồ lớp (27)
      • 2.1.5. Biểu đồ tuần tự (28)
        • 2.1.5.1. Biểu đồ tuần tự ca Đăng nhập (28)
        • 2.1.5.2. Biểu đồ tuần tự Ca cập nhật dữ liệu (29)
        • 2.1.5.3. Biểu đồ tuần tự Tìm kiếm (Tra cứu) (30)
        • 2.1.5.4. Biểu đồ tuần tự Ca In ấn (31)
      • 2.1.6. Thiết kế cơ sở dữ liệu (32)
        • 2.1.6.1. Tạo bảng (table) (32)
  • CHƯƠNG 3. MÔI TRƯỜNG LẬP TRÌNH, KẾT QUẢ, GIAO DIỆN (37)
    • 3.1. Môi trường lập trình (37)
    • 3.2. Kết quả (37)
    • 3.3. Giao diện Đăng nhập (37)
    • 3.4. Giao diện Menu chính (38)
    • 3.5. Giao diện Cập nhật chi bộ đảng (38)
    • 3.6. Giao diện cập nhật thông tin đảng viên (39)
    • 3.7. Giao diện Tra cứu thông tin đảng viên (39)
      • 3.7.1 Tra cứu theo Huy hiệu đảng (39)
      • 3.7.2. Tra cứu theo năm sinh (40)
      • 3.7.3. Tra cứu theo Giới tính (40)
    • 3.8. Giao diện In ấn (41)
      • 3.8.1. In danh sách Chi bộ đảng (41)
      • 3.8.2. In danh sách Đảng viên (41)
      • 3.8.3. In danh sách đảng viên Nam (42)
      • 3.8.4. In danh sách đảng viên Nữ (42)
  • KẾT LUẬN (43)

Nội dung

Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

Giới thiệu khái quát về xã Đăk La

Xã Đăk La được thành lập từ năm 1976, thuộc thị xã Kon Tum (nay là Thành phố

Kon Tum, tỉnh Kon Tum); đến năm 1994 thuộc huyện Đắk Hà khi huyện được thành lập

Xã Đăk La, nằm ở phía Nam huyện Đăk Hà và phía Bắc thành phố Kon Tum, có diện tích 5.013,14 ha và trải dài dọc theo quốc lộ 14 Với 11 thôn, trong đó có 6 thôn của đồng bào dân tộc thiểu số, xã có tổng dân số 8.973 người, tương đương 1.790 hộ, trong đó 833 hộ thuộc dân tộc thiểu số, chiếm 54,32% tổng dân số Tôn giáo đóng vai trò quan trọng, chiếm 80% trong cộng đồng địa phương, và người dân chủ yếu sống bằng nghề nông nghiệp.

Chức năng của bộ phận quản lý dữ liệu Đảng viên

1.1.3.1 Quản lý Thông tin đảng viên:

Để hoàn thiện hồ sơ, cần cung cấp các thông tin sau: Họ tên, Giới tính, Ngày sinh, Quê quán, Chỗ ở hiện nay, Ngày vào đảng, và Ngày chính thức (đối với Đảng viên chính thức) Ngoài ra, cần ghi rõ người giới thiệu thứ nhất và Đảng ủy xã.

Hội đồng nhân dân xã Ủy ban nhân dân xã

Hội phụ nữ Đoàn thanh niên

Hội Nông dân Hội CCB

Các ngành: Văn phòng, VH-XH, TP-HT, TC-KT,

Công an, Quân sự, Địa chính - xây dựng, nông nghiệp

Người giới thiệu thứ hai, chức vụ trong chính quyền, Đảng và đoàn thể, cùng với nơi sinh hoạt Đảng, chức danh, trình độ văn hóa, chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, trình độ chính trị và ngày vào Đảng chính thức là những thông tin quan trọng cần nắm rõ.

1.1.3.2 Tra cứu thông tin liên quan đến đảng viên như:

Tra cứu theo năm sinh, giới tính, huy hiệu đảng…

Danh sách chi bộ, danh sách đảng viên toàn đảng bộ, danh sách đảng viên nam, nữ

Mục tiêu nghiên cứu

Giao diện thân thiện và chức năng phù hợp với nhu cầu thực tế giúp cán bộ quản lý hồ sơ đảng viên cấp xã dễ dàng tiếp cận ứng dụng, từ đó nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý hồ sơ đảng viên.

Phương pháp nghiên cứu

người thực hiện quản lý hồ sơ đảng viên, xây dựng phần mềm.

Mô tả bài toán

Đảng ủy xã Đăk La cần quản lý hồ sơ của các Đảng viên trong Đảng bộ xã, bao gồm thông tin quan trọng như họ tên, giới tính, ngày sinh, quê quán, chỗ ở hiện nay, ngày vào Đảng và ngày chính thức đối với Đảng viên chính thức Hồ sơ cũng cần ghi nhận người giới thiệu thứ nhất và thứ hai, các chức vụ trong chính quyền, Đảng và đoàn thể, nơi sinh hoạt Đảng, chức danh, trình độ văn hóa, chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, trình độ chính trị và ngày vào Đảng chính thức.

Người thanh niên muốn gia nhập Đảng cần phải là đoàn viên và được giới thiệu bởi Ban chấp hành Đoàn xã cùng một đảng viên chính thức Điều này đảm bảo rằng người được giới thiệu đã đáp ứng đầy đủ các tiêu chí cần thiết trước khi trở thành thành viên của Đảng.

Khi một cá nhân 6 tuổi Đoàn, tức là không còn tham gia sinh hoạt trong tổ chức Đoàn thanh niên, hai đảng viên chính thức sẽ có trách nhiệm giới thiệu người đó vào Đảng.

Sau khi được kết nạp, mỗi đảng viên sẽ nhận một mã số đảng viên (maDV) duy nhất và không thay đổi trong suốt quá trình công tác Đảng viên sẽ sinh hoạt tại Chi bộ thuộc đơn vị mình làm việc, và mỗi đảng viên chỉ thuộc một Chi bộ duy nhất Mỗi Chi bộ chỉ thuộc về một Đảng bộ, trong khi một Đảng bộ có thể bao gồm nhiều Chi bộ khác nhau.

Khi trở thành đảng viên, mỗi người cần kê khai thông tin lý lịch vào "Phiếu đảng viên" để tổ chức Đảng quản lý, bao gồm các thông tin như mã số, họ tên, ngày sinh, nơi sinh, giới tính, ngày vào Đảng và ngày vào Đảng chính thức Sau khi được kết nạp, đảng viên sẽ nhận một thẻ Đảng viên duy nhất, và tình trạng thẻ này sẽ được lưu trong hồ sơ cá nhân Nếu thẻ Đảng bị mất hoặc hỏng, đảng viên phải báo cáo với Đảng bộ để được cấp lại thẻ Ngoài ra, đảng viên cũng cần ghi rõ trình độ lý luận chính trị, có thể là sơ cấp, trung cấp, cử nhân hoặc cao cấp chính trị.

Thông tin về trình độ văn hóa, đảng viên có một trong các trình độ văn hóa như: 9/12, 10/12,11/12, 12/12

Đảng viên có thể không có trình độ ngoại ngữ hoặc có các chứng chỉ tiếng Anh như A, B, C, tùy thuộc vào từng cá nhân.

Quan hệ gia đình của đảng viên bao gồm cha mẹ, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng, và đảng viên cần cung cấp thông tin về họ tên, nghề nghiệp, ngày sinh, và nơi cư trú của các thành viên trong gia đình Đảng viên có thể xuất thân từ nhiều thành phần gia đình như công nhân, địa chủ, nông dân, thợ thủ công, và tiểu thương Ngoài ra, đảng viên cũng phải kê khai tài sản, bao gồm phân loại nhà, đất và tài sản lớn, với tài sản lớn được định nghĩa là những tài sản có giá trị trên 50 triệu VNĐ.

+ Phân lọai nhà gồm: nhà được cấp, nhà được thừa kế từ cha mẹ, nhà tự mua hoặc xây, nhà thuê…

+ Phân lọai đất gồm: đất được cấp, đất được thừa kế từ cha mẹ, đất tự mua, đất thuê…

+ Tài sản lớn có thể có như: Ôtô, tài sản lớn khác…

Trong quá trình công tác, Đảng viên có thể đảm nhiệm nhiều chức vụ khác nhau trong Đảng như Bí thư, Phó bí thư Đảng bộ, Ủy viên thường vụ, hay Bí thư, Phó bí thư Chi bộ Bên cạnh đó, họ cũng có thể giữ các chức vụ trong chính quyền như Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch UBND, hoặc công chức trong các ngành khác nhau Đảng viên có thể chuyển công tác giữa các đơn vị và có thể đang theo học các chuyên ngành tại các cơ sở đào tạo Hiện tại, Đảng viên có thể có trình độ đào tạo từ Trung cấp, Cao đẳng đến Cử nhân, Thạc sĩ.

- Thông tin về quá trình khen thưởng đảng viên gồm:

+ Lý do khen thưởng như: Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có thành tích tốt trong Đảng bộ hoặc Chi bộ…

+ Hình thức khen thưởng có thể là: bằng khen, huân chương, tuyên dương…

+ Cơ quan quyết định: để khen thửơng đảng viên phải được sự chấp thuận của Đảng bộ, và được quyết định tùy vào hình thức khen thưởng

- Thông tin về quá trình kỷ luật đảng viên gồm:

Lý do kỷ luật bao gồm các yếu tố như lịch sử chính trị, đường lối và chính sách của Đảng và Nhà nước, cũng như các quy định pháp luật Ngoài ra, nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt Đảng, cùng với đạo đức và lối sống cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định lý do kỷ luật.

Hình thức kỷ luật đối với đảng viên có thể bao gồm khiển trách, cảnh cáo, cách chức hoặc khai trừ Đảng Quyết định kỷ luật sẽ được thực hiện bởi Chi bộ trong trường hợp kỷ luật nhẹ như khiển trách và cảnh cáo, trong khi đó, Đảng bộ sẽ quyết định đối với các hình thức kỷ luật nặng như cách chức và khai trừ Đảng.

Sau khi được kết nạp, đảng viên cần đóng Đảng phí, cụ thể như sau: Đối với cán bộ, công chức và viên chức, mỗi đảng viên phải kê khai thông tin về ngạch lương, bậc lương, hệ số lương, lương cơ bản, chức vụ (để xác định phụ cấp chức vụ), cũng như chuyên môn và nghiệp vụ để tính lương.

Lương =([hệ số lương + phụ cấp chức vụ] * lương cơ bản) * phụ cấp %

- Đảng phí = 1% lương của đảng viên Cuối mỗi tháng, cán bộ quản lý cập nhật lương mới của từng đảng viên để thực hiện việc thu Đảng phí

+ Đối với khu dân cư: Mỗi đảng viên sẽ đóng Đảng phí là 2000VNĐ /tháng

Thông tin về đảng viên đi nước ngoài : cần biết đảng viên đó đi nước nào, trong bao lâu, lý do đi……

Cuối năm, Chi bộ tiến hành họp để đánh giá và xếp loại đảng viên thông qua hình thức bỏ phiếu tán thành từ tất cả các đảng viên chính thức Quá trình này đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong việc xếp loại đảng viên.

Đảng viên được xếp loại dựa vào số phiếu tán thành, nếu số phiếu tán thành vượt quá số đảng viên chính thức của Chi bộ, thì đảng viên sẽ được phân loại tương ứng Có 4 loại xếp hạng cho đảng viên.

+ Loại 1: Đảng viên đủ tư cách, hòan thành xuất sắc nhiệm vụ

+ Loại 2: Đảng viên đủ tư cách, hòan thành tốt nhiệm vụ

+ Loại 3: Đảng viên đủ tư cách, hòan thành nhiệm vụ

+ Loại 4: Đảng viên vi phạm tư cách

Đảng viên chính thức có thể bồi dưỡng cảm tình Đảng ngay khi được phân công Cảm tình Đảng có thể đã hoặc chưa có chứng nhận hoàn thành lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng Giấy chứng nhận này có thời hạn 5 năm, sau đó có thể hết hạn hoặc vẫn còn giá trị.

PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Phân tích thiết kế hệ thống

2.1.1 Biểu đồ ca sử dụng Phần mềm quản lý Đảng viên

Hình 2.1: Hình biểu đồ ca sử dụng phần mềm

2.1.2 Mô tả ca sử dụng phần mềm

- Tác nhân: Người quản lý

- Mục đích: Đăng nhập vào phần mềm và sử dụng các chức năng của phần mềm như: Tra cứu thông tin, cập nhật thông tin, in ấn

2.1.3 Biểu đồ hoạt động cho mỗi ca sử dụng

2.1.3.1 Biểu đồ hoạt động ca Đăng nhập

+ Tác nhân: Người quản lý

+ Mục đích: Đăng nhập vào hệ thống phần mềm để tra cứu Tra cứu thông tin, cập nhật thông tin, in ấn…

Chương 2: Phân tích, thiết kế hệ thống

+ Người dùng nhập User và Pass

+ Hệ thống kiểm tra và thông báo kết quả

Nếu người dùng nhập đúng tên đăng nhập và mật khẩu, họ sẽ đăng nhập thành công Ngược lại, nếu thông tin đăng nhập không chính xác, hệ thống sẽ thông báo rằng việc đăng nhập thất bại và người dùng cần thực hiện lại việc nhập tên đăng nhập và mật khẩu.

- Biểu đồ hoạt động Ca đăng nhập

Hình 2.2 Hình biểu đồ hoạt động ca đăng nhập 2.1.3.2 Biểu đồ hoạt động Tra cứu thông tin

+ Tác nhân: Người quản lý

+ Mục đích: Tra cứu thông tin của đảng viên như: Đã truy tặng huy hiệu đảng, giới tính, dân tộc…

+ Người dùng nhập Thông tin cần tra cứu

+ Hệ thống kiểm tra và thông báo kết quả

Chương 2: Phân tích, thiết kế hệ thống

Nếu người dùng nhập thông tin tra cứu chính xác, hệ thống sẽ hiển thị thông tin cần thiết Ngược lại, nếu thông tin nhập vào không đúng, hệ thống sẽ không cung cấp kết quả.

- Biểu đồ hoạt động tra cứu thông tin

Hình 2.3: Hình biểu đồ hoạt động tra cứu thông tin 2.1.3.3 Biểu đồ hoạt động Cập nhật thông tin

+ Tác nhân: Người quản lý

+ Mục đích: Cập nhật các thông tin liên quan đến đảng viên, chi bộ…

+ Người dùng nhập Thông tin cần cập nhật

Hệ thống cho phép người dùng cập nhật thông tin cần thiết Để sửa thông tin, người dùng cần đăng nhập lại vào hệ thống, thực hiện các thay đổi và yêu cầu hệ thống lưu lại thông tin đã được chỉnh sửa.

- Biểu đồ hoạt động cập nhật thông tin

Chương 2: Phân tích, thiết kế hệ thống

Hình 2.4 Hình biểu đồ hoạt động cập nhật thông tin 2.1.3.4 Biểu đồ hoạt động In ấn

+ Tác nhân: Người quản lý

+ Mục đích: In dữ liệu liên quan đến danh sách đảng viên, danh sách Chi bộ đảng, danh sách đảng viên nam, danh sách đảng viên nữ…

+ Người dùng chọn dữ liệu cần in ấn

+ Hệ thống thực hiện in ấn dữ liệu mà người dùng đã chọn để in

- Biểu đồ hoạt động In ấn

Chương 2: Phân tích, thiết kế hệ thống

Hình 2.5 Hình biểu đồ hoạt động in ấn dữ liệu

Một đảng viên có mối quan hệ đa dạng với các thực thể như gia đình, dân tộc, tôn giáo, và quá trình đào tạo bồi dưỡng Những mối quan hệ này không chỉ liên kết chặt chẽ với nhau mà còn ảnh hưởng đến hoạt động của đảng viên, bao gồm chi bộ, lý luận chính trị và khả năng ngoại ngữ Sự gắn bó này tạo nên một mạng lưới quan hệ phức tạp, góp phần quan trọng trong quá trình phát triển và cống hiến của từng đảng viên.

Chương 2: Phân tích, thiết kế hệ thống

Hình 2.6 Hình biểu đồ lớp

2.1.5.1 Biểu đồ tuần tự ca Đăng nhập

+ Tác nhân: Người quản lý

+ Mục đích: Đăng nhập vào hệ thống phần mềm để tra cứu Tra cứu thông tin, cập nhật thông tin, in ấn dữ liệu…

Quá trình đăng nhập của người quản lý bắt đầu khi họ nhập tên người dùng và mật khẩu, sau đó nhấn "Ok" Nếu thông tin đăng nhập đúng, hệ thống sẽ hiển thị thông báo “đăng nhập thành công” Ngược lại, nếu thông tin không chính xác, hệ thống sẽ thông báo “đăng nhập thất bại”.

- Biểu đồ tuần tự ca Đăng nhập

Chương 2: Phân tích, thiết kế hệ thống

Hình 2.7 Hình biểu đồ trình tự đăng nhập 2.1.5.2 Biểu đồ tuần tự Ca cập nhật dữ liệu

+ Tác nhân: Người quản lý

+ Luồng sự kiện: Người quản lý mở form cần cập nhật dữ liệu để tiến hành nhập dữ liệu và chọn lưu

+ Hệ thống thực hiện lưu và thông báo cho người dùng

- Biểu đồ tuần tự cập nhật dữ liệu

Chương 2: Phân tích, thiết kế hệ thống

Hình 2.8 Hình biểu đồ trình tự cập nhật dữ liệu 2.1.5.3 Biểu đồ tuần tự Tìm kiếm (Tra cứu)

+ Tác nhân: Người quản lý

+ Luồng sự kiện: Người quản lý click chuột vào menu Tìm kiếm để tìm kiếm thông tin liên quan đến công việc quản lý hồ sơ đảng viên

+ Hệ thống hiển thị thông tin cần tìm kiếm cho người quản lý

- Biểu đồ tuần tự Tìm kiếm (Tra cứu)

Chương 2: Phân tích, thiết kế hệ thống

Hình 2.9 Hình biểu đồ tuần tự tìm kiếm 2.1.5.4 Biểu đồ tuần tự Ca In ấn

+ Tác nhân: Người quản lý

Người quản lý có thể dễ dàng truy cập vào menu In ấn để xem trước nội dung trước khi thực hiện lệnh in dữ liệu theo yêu cầu.

+ Hệ thống thực hiện In dữ liệu cho người quản lý

- Biểu đồ tuần tự ca In ấn

Chương 2: Phân tích, thiết kế hệ thống

Hình 2.10 Hình biểu đồ tuần tự in ấn

2.1.6 Thiết kế cơ sở dữ liệu

Sau khi tạo cơ sở dữ liệu, bạn cần thiết lập ít nhất một bảng để xác định cấu trúc dữ liệu Mỗi bảng trong Access chứa các thông tin liên quan và việc xây dựng bảng rất dễ dàng nhờ vào Table Wizard, giúp tạo các loại bảng phổ biến hoặc tùy chỉnh theo nhu cầu Trong quá trình thực tập quản lý hồ sơ đảng viên, tôi đã tự thiết kế bảng Đảng viên với các thông tin cần thiết.

Field name Data type Description

MADV Text Mã đảng viên

MASTĐV Text Mã số thẻ đảng viên

HOVATEN Text Họ và tên

HOTENDD Text Họ tên đang dùng

Chương 2: Phân tích, thiết kế hệ thống

NGAYSINH Date/time Ngày sinh

CMND Text Chứng minh nhân dân

NOIDANGKYTHUONG TRU Memo Nơi đăng ký thường trú

NOIOTAMTRU Memo Nơi ở tạm trú

TENDT Text Tên dân tộc

TENTG Text Tên tôn giáo

TENTP Text Tên thành phần

NGAYVD Date/time Ngày vào đảng

TAICHIBO Text Tại chi bộ

NGUOIGT1 Text Người giới thiệu 1

NGUOIGT2 Text Người giới thiệu 2

CV_ĐV1 Text Chức vụ, đơn vị người GT 1

CV_ĐV2 Text Chức vụ, đơn vị người GT 2

NGAYCT Text Ngày chính thức

NGAYTDCBCC Date/time Ngày tuyển dụng

COQUANTD Text Cơ quan tuyển dụng

Date/time Date/time Ngày vào đoàn

THAMGIACTXH Text Tham gia CTXH

HOCVANPT Text Học vấn phổ thông

CMNV Text Chuyên môn nghiệp vụ

LLCT Text Lý luận chính trị

GDLS Text Gia đình liệt sỹ

GDCCCM Text Gia đình có công cách mạng

Chương 2: Phân tích, thiết kế hệ thống

TENNUOCDADI Text Tên nước đã đi

THANNHAN_NN Text Thân nhân nước ngoài

Bảng 2.1: Bảng đảng viên b) Bảng thẻ đảng viên

Tên trường Kiểu dữ liệu Description

MASTDV Text Mã sốthẻ đảng viên

SOTHEDANGVIEN Text Số thẻ đảng viên

SOLILICH Text Số lý lịch

MADV Text Mã đảng viên

Bảng 2.2: Bảng Thẻ đảng viên c) Bảng thành phần gia đình:

Field name Data type Description

MATP Text Mã thành phần

TENTP Text Tên thành phần

Bảng 2.3: Bảng thành phần gia đình d) Bảng Dân tộc

Field name Data type Description

MADT Text Mã dân tộc

TENDANTOC Text Tên dân tộc

Bảng 2.4: Bảng Dân tộc đ) Bảng tôn giáo

Field name Data type Description

MATG Text Mã tôn giáo

TENTONGIAO Text Tên tôn giáo

Bảng 2.5: Bảng tôn giáo e) Bảng quan hệ gia đình với đảng viên

Field name Data type Description

MADV Text Mã đảng viên

Chương 2: Phân tích, thiết kế hệ thống

HOVATEN Text Họ và tên

CHOOHIENNAY Text Chổ ở hiện nay

Bảng 2.6: Bảng quan hệ gia đình g) Bảng đào tạo bồi dưỡng

Field name Data type Description

MADV Text Mã đảng viên

TUNGAY Date/time Từ ngày

DENNGAY Date/time Đến ngày

HTHOC Text Hình thức học

VANBANG_CC Text Văn bằng, chứng chỉ

Bảng 2.7 Bảng đào tạo bồi dưỡng h) Bảng Lý luận chính trị

Field name Data type Description

MALL Text Mã lý luận

LYLUANCHINHTRI Text Lý luận chính trị

Bảng 2.8 Bảng Lý luận chính trị i) Bảng Ngoại ngữ

Field name Data type Description

MANN Text Mã ngoại ngữ

Bảng 2.9 Bảng Ngoại ngữ k) Bảng tóm tắt quá trình hoạt động

Field name Data type Description

TUNGAY Date/time Từ ngày

DENNGAY Date/time Đến ngày

NN_CV_DVCT Memo Nghề nghiệp, chức vụ, đơn vị công tác

Chương 2: Phân tích, thiết kế hệ thống

MADV Text Mã đảng viên

Bảng 2.10 Bảng tóm tắt quá trình hoạt động l) Bảng Chi bộ đảng

Field name Data type Description

MACB Text Mã chi bộ

TENCB Text Tên chi bộ

Bảng 2.11 Bảng chi bộ đảng

MÔI TRƯỜNG LẬP TRÌNH, KẾT QUẢ, GIAO DIỆN

Môi trường lập trình

Sử dụng ngôn ngữ Visual Basic.Net để lập trình kết hợp với việc dùng cơ sở dữ liệu Access để xây dựng phần mềm.

Kết quả

Chương trình quản lý đảng viên cơ bản đáp ứng nhu cầu người dùng bằng cách cập nhật thông tin chi bộ đảng và đảng viên, cho phép tra cứu các thông tin liên quan như giới tính và huy hiệu đảng Ngoài ra, chương trình còn hỗ trợ in ấn dữ liệu danh sách đảng viên, bao gồm danh sách đảng viên nam và nữ.

Giao diện Đăng nhập

Hình 3 1 Hình giao diện đăng nhập

Chương 3: Môi trường lập trình, kết quả, giao diện

Giao diện Menu chính

Hình 3.1 Hình giao diện Menu chính

Giao diện Cập nhật chi bộ đảng

Hình 3.2 Hình giao diện cập nhật chi bộ đảng

Chương 3: Môi trường lập trình, kết quả, giao diện

Giao diện cập nhật thông tin đảng viên

Hình 3.3 Hình giao diện cập nhật thông tin đảng viên

Giao diện Tra cứu thông tin đảng viên

3.7.1 Tra cứu theo Huy hiệu đảng

Hình 3.4 Hình tra cứu theo huy hiệu đảng

Chương 3: Môi trường lập trình, kết quả, giao diện

3.7.2 Tra cứu theo năm sinh

Hình 3.5 Hình giao diện Tra cứu theo năm sinh

3.7.3 Tra cứu theo Giới tính

Hình 3.6 Hình giao diện tra cứu theo giới tính Nam

Hình 3.7 Hình giao diện Tra cứu theo giới tính Nữ

Chương 3: Môi trường lập trình, kết quả, giao diện

Giao diện In ấn

3.8.1 In danh sách Chi bộ đảng

Hình 3.8 Hình giao diện in danh sách chi bộ đảng

3.8.2 In danh sách Đảng viên

Hình 3.9 Hình giao diện in danh sách đảng viên

Chương 3: Môi trường lập trình, kết quả, giao diện

3.8.3 In danh sách đảng viên Nam

Hình 3.10 Hình giao diện in danh sách đảng viên Nam

3.8.4 In danh sách đảng viên Nữ

Hình 3.11 Hình giao diện in danh sách đảng viên Nữ

Ngày đăng: 04/09/2021, 09:05

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w