GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ GÓI THẦU
CHỦ ĐẦU TƯ
-Tên chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN TECCO MIỀN TRUNG
-Địa chỉ: Khu C1 – Quang Trung – TP Vinh – Nghệ An
TÊN CÔNG TRÌNH, GÓI THẦU
Xây lắp Chung cư 5 tầng Hưng Lộc – TP Vinh
QUY MÔ VÀ DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
-Cấp công trình: Công trình cấp III
-Số tầng: 5 tầng + 1 tầng áp mái (tum)
-Diện tích xây dựng: khoảng 600 m 2
-Diện tích sàn xây dựng: khoảng 3600 m 2
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Công trình được xây dựng tại: Xã Hưng Lộc – TP Vinh – Nghệ An
Thành phố Vinh có vị trí địa lý đặc biệt, phía Bắc giáp huyện Nghi Lộc, phía Đông Nam giáp huyện Nghi Xuân, và phía Tây cũng như Tây Nam giáp huyện Hưng Nguyên.
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH
1.5.1 Kiến trúc Đây là công trình chung cư nhà ở xã hội 5 tầng với diện tích 600 m 2 a Không gian kiến trúc
-Không gian sử dụng chính: các phòng ngủ, phòng khách, phòng bếp, phòng vệ sinh
-Không gian giao thông: hành lang và cầu thang
-Không gian lộ thiên: lô gia, sân, bãi b Mặt bằng
Mặt bằng xây dựng của tầng 1 và tầng 2 có cấu trúc và kiến trúc tương đồng, bao gồm các phòng chức năng, hai phòng vệ sinh và một cầu thang bên phải Tầng trệt có sảnh với bàn và bảng hướng dẫn, cùng với phòng bếp, phòng tổ trưởng tiếp nhận và các tiện ích vệ sinh.
-Chiều cao tầng: tầng 1 là 3,9 m
-Tổng chiều cao công trình 25,4 m (kể cả mái)
Hình khối kiến trúc bao gồm những hình học đơn giản và đồng nhất giữa các tầng, giúp quy trình thi công trở nên thuận lợi, dễ dàng và nhanh chóng Bên cạnh đó, không gian giao thông cũng được tối ưu hóa, mang lại sự tiện ích cho người sử dụng.
-Hành lang rộng 3,3 m dễ dàng cho việc đi lại
-Có 2 cầu thang bộ, mỗi cầu thang rộng 4,4 m Lưu thông dễ dàng, không tập trung nhiều e Chiếu sáng và thông gió
-Chiếu sáng và thông gió tự nhiên được đảm bảo bởi hệ thống của chính, cửa sổ của các phòng
-Ban đêm được chiếu sáng bởi hệ thống đèn điện
-Phía trước công trình là bãi đất trống với diện tích khá rộng Vì vậy tạo được sự thông thoáng cho công trình f Hệ thống điện nước
-Hệ thống điện nước được dẫn từ mạng lưới điệncủa khu vực, từ các trạm biến áp đã xây dựng
Nguồn nước được cung cấp từ hệ thống nước khu vực, với việc xây dựng bể chứa và đường ống dẫn nước đảm bảo chất lượng và lưu lượng cần thiết Để thuận tiện cho việc kiểm tra và sửa chữa, các đường ống nên được bố trí trong hộp kỹ thuật.
-Thoát nước mưa từ hệ thống sênô Nước được đưa xuống đát bằng các ống nước
Nguồn nước thải sinh hoạt và khu vệ sinh cần được xử lý kỹ lưỡng trước khi được xả vào hệ thống thoát nước chung của toàn khu vực Việc này không chỉ đảm bảo vệ sinh môi trường mà còn góp phần phòng chống cháy nổ hiệu quả.
-Mỗi tầng phải bố trí hệ thống phòng cháy, chữa cháy và bố trí ở những nơi dễ nhìn thấy, bố trí âm ở trong tường
-Nguồn nước đảm bảo cho phòng cháy, chữa cháy phải được cung cấp đầy đủ
1.5.2 Kết cấu a Kết cấu móng
Móng băng giao thoa b Kết cấu phần khung nhà
-Công trình có kết cấu dạng khung chịu lực, bê tông cốt thép đổ toàn khối
-Khung gồm các cấu kiện có kích thước:
+ Cột BTCT mác 250, có các tiets diện thay đổi: 300x400; 300x500
+ Hệ dầm BTCT mác 250 có các kích thước là: 300x200; 400x200 mm
+ Sàn BTCT mác 250 dày 100 mm c Kết cấu xây
-Công trình có kết cấu khung chịu lực, tường chỉ có tác dụng bao che
-Tường xây 220 cho tường bao che, khối từng xây 100 là tường ngăn khu vệ sinh, giữa các phòng chức năng
-Gạch xây được sử dụng là loại chỉ có kích thước 65x105x220 mm
-Vữa xây: là loai vữa xi măng mác 50 d Công tác hoàn thiện
Công tác trát tường và láng sàn yêu cầu sử dụng xi măng M50 dày 15 mm cho mặt trong và M75 dày 15 mm cho mặt ngoài Đối với các diện tường, trần và sàn thường xuyên tiếp xúc với nước và không khí ẩm, như tường bao ngoài trời, tường giáp vệ sinh và sàn nhà tầng 1, cần trộn thêm hỗn hợp chống thấm Sau khi hoàn thành công việc trát và láng vữa, cần cán thẳng để đảm bảo bề mặt phẳng Việc ốp lát gạch phải tuân thủ tiêu chuẩn của nhà sản xuất, đảm bảo mạch gạch đều, các viên gạch thẳng hàng và không bị xô lệch Sàn nhà vệ sinh sẽ được lát gạch ceramic chống trượt kích thước 250x250 mm và ốp gạch men màu sáng kích thước 250x400 mm với chiều cao ốp 1,8 m tính từ mặt sàn Bậc thang sẽ được ốp đá granite màu xám.
Công tác sơn bả: cột sơn vôi màu sẫm, trần nhà sơn vôi 3 lớp màu trắng,…
Công tác gia công lắp đặt cửa: lắp đặt hệ thống cửa sổ, cửa chính
Công tác lắp đặt điện, nước và các hệ thống tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC
1.6.1 Điều kiện địa hình, địa chất Địa hình: Địa hình khu vực xây dựng công trình là khu tương đối bằng phẳng, mặt bằng thoáng khá rộng Địa chất: Theo khảo sát khoan địa chất, lớp đất đặt móng công trình là đất cấp III
1.6.2 Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên xây dựng công trình a Vị trí địa lý
Công trình được xây dựng tại: Xã Hưng Lộc – TP Vinh – Nghệ An
Vị trí khu đất được giới hạn:
-Phía Bắc và phía Tây: giáp đường
-Phía Đông và Nam: giáp khu dân cư b Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng công trình
-Vinh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt và có sự biến động lớn từ mùa này sang mùa khác
Nhiệt độ trung bình đạt 24°C, với nhiệt độ cao nhất lên tới 42,1°C và nhiệt độ thấp nhất là 4°C Độ ẩm trung bình dao động từ 85-90%, trong khi số giờ nắng trung bình hàng năm là 1696 giờ Khu vực này có năng lượng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 12 tỷ Keal/ha mỗi năm, cùng với lượng mưa trung bình hàng năm đáng kể.
-Có 2 mùa gió đặc trưng: Gió Tây Nam – gió khô xuất hiện từ tháng 5 đến tháng
9 và gió mùa Đông Bắc – mang theo mưa phùn lạnh ẩm ướt kéo dài từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau.
HÌNH THỨC ĐẤU THẦU
Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong đó không hạn chế số lượng nhà thầu, nhà đầu tư tham dự.
HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG
Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói
HÌNH THỨC THANH TOÁN
Thanh toán theo tỷ lệ phần trăm (%) giá hợp đồng hoặc giá công trình sẽ được thực hiện tương ứng với các giai đoạn thanh toán đã ghi trong hợp đồng, sau khi hồ sơ thanh toán được kiểm tra và xác nhận bởi chủ đầu tư Bên nhận thầu sẽ nhận được toàn bộ giá hợp đồng đã ký với bên giao thầu, cùng với các khoản điều chỉnh giá (nếu có), sau khi hoàn thành hợp đồng và được nghiệm thu.
PHÂN TÍCH CÁC YÊU CẦU CỦA HỒ SƠ MỜI THẦU
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU
Tư vấn thiết kế và kiểm định Việt Nam, số 10 đường Trường Thi – TP Vinh
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CỦA HỒ SƠ MỜI THẦU VÀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
2.2.1 Quá trình thực hiện hồ sơ mời thầu
Nhà thầu sẽ được mua 01 bộ hồ sơ mời thầu theo đúng quy định :
-Thời gian bán hồ sơ mời thầu : 8h00 phút ngày 20 tháng 12 năm 2017 đến 16h
- Địa điểm bán HSMT: Công ty cổ phần TECCO Miền Trung, Khu C1 – Quang Trung – TP Vinh – Nghệ An
-Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh toán là VND
-Nhà thầu phải nộp lệ phí mua HSMT bằng tiền mặt là : 1.000.000 đồng ( Một triệu đồng chẵn)
-Hồ sơ dự thầu phải kèm theo bảo đảm dự thầu trị giá 400.000.000 đồng ( Bốn trăm triệu đồng chẵn
-Thời gian đóng thầu là : 8h00 ngày 30 tháng 1 năm 2018
-Hồ sơ dự thầu sẽ được mở công khai vào lúc 9h00 ngày 30 tháng 1 năm 2018 tại Công ty cổ phần TECCO Miền Trung, Khu C1 – Quang Trung – TP Vinh – Nghệ An
-Phương pháp đánh giá HSĐXKT là:
+ Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm: sử dụng tiêu chí đạt/không đạt;
+ Đánh giá về kỹ thuật: phương pháp chấm điểm
+ Phương pháp đánh giá về tài chính: phương pháp giá thấp nhất
Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói
Thời gian thực hiện hợp đồng:
-Thời gian thực hiện hợp đồng dự kiến : 540 ngày (không kể ngày lễ và chủ nhật) kể từ ngày ký hợp đồng
2.2.3 Nội dung về giá dự thầu
-Đơn giá dự thầu tính cho một đơn vị khối lượng của bảng khối lượng mời thầu
Đơn giá dự thầu là tổng hợp chi phí đầy đủ, bao gồm chi phí trực tiếp cho vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, chi phí hạng mục chung và chi phí dự phòng.
-Đơn giá tổng hợp này (đơn giá dự thầu) phải được phân tích chi tiết theo phương pháp lập dự toán xây lắp hiện hành của Bộ Xây dựng
Nếu nhà thầu phát hiện tiên lượng không chính xác so với thiết kế, họ có thể thông báo cho bên mời thầu và lập bảng chào giá riêng cho phần khối.
7 lượng sai khác này để chủ đầu tư xem xét Nhà thầu không được tính toán phần khối lượng sai khác này vào giá dự thầu.
ĐẶC ĐIỂM VỀ KẾT CẤU CỦA CÔNG TRÌNH VÀ NHỮNG YÊU CẦU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
2.3.1 Đặc điểm về kết cấu của công trình
Kết cấu phần thân công trình từ cos 0,00 đến mái có sự tương đồng, cho phép nhà thầu áp dụng kinh nghiệm cá nhân để lựa chọn phương pháp thi công hiệu quả Điều này không chỉ đảm bảo chất lượng công trình mà còn đảm bảo an toàn trong quá trình thi công và đáp ứng tiến độ mà bên mời thầu yêu cầu.
Công trình cao 25,4 m gặp nhiều khó khăn trong việc tổ chức thi công trên cao, đồng thời cần áp dụng các biện pháp đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
2.3.2 Một số yêu cầu cơ bản của chủ đầu tư a Nội dung về hành chính, pháp lý
Tư cách hợp lệ đối với nhà thầu:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đầu tư được cấp theo quy định pháp luật, hoặc có quyết định thành lập cho các tổ chức không đăng ký kinh doanh, đặc biệt là nhà thầu trong nước Đối với nhà thầu nước ngoài, cần có giấy đăng ký hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà nhà thầu đó mang quốc tịch cấp.
-Hạch toán kinh tế độc lập
Để đảm bảo tính hợp lệ trong hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp không được cơ quan có thẩm quyền xác định là có tình hình tài chính không lành mạnh, đang trong tình trạng phá sản, hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả Đồng thời, doanh nghiệp cần chứng minh năng lực tài chính vững mạnh và kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động của mình.
+ Doanh thu bình quân trong 03 năm 2014, 2015,2016 ≥ 15 tỷ đồng
+ Tình hình tài chính lành mạnh
Để đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu trị giá 17 tỷ đồng, cần có các tài sản có khả năng thanh khoản cao hoặc có khả năng tiếp cận với các khoản tín dụng và nguồn tài chính khác, không bao gồm các khoản tạm ứng thanh toán theo hợp đồng.
Theo tiêu chuẩn đánh giá, nhà thầu cần có đầy đủ giấy tờ chứng minh tư cách và năng lực, bao gồm kinh nghiệm và đội ngũ nhân sự.
Trong vòng 3 năm gần đây, nhà thầu cần hoàn thành ít nhất 2 hợp đồng tương tự với vai trò là nhà thầu chính (độc lập hoặc liên danh), nhà thầu phụ hoặc nhà thầu quản lý Mỗi hợp đồng phải có giá trị tối thiểu 20 tỷ đồng.
Để đáp ứng yêu cầu, nhà thầu cần có tối đa 8 hợp đồng hoặc ít hơn 2 hợp đồng, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu 20 tỷ đồng, và tổng giá trị của tất cả các hợp đồng phải đạt ít nhất 40 tỷ đồng Ngoài ra, cần chú trọng đến năng lực nhân sự để đảm bảo thực hiện các hợp đồng một cách hiệu quả.
Bảng 2 1: Bảng yêu cầu về năng lực nhân sự của nhà thầu
STT Vị trí công việc
Tổng số năm kinh nghiệm
Kinh nghiệm trong các công việc tương tự (tối thiểu năm) (tối thiểu năm)
1 Chỉ huy trưởng công trình >=5 năm 3 công trình cấp
2 Cán bộ phụ trách chung kỹ thuật hiện trường đủ điều kiện năng lực >=3 năm 2 công trình cấp
Danh sách công nhân kỹ thuật và thợ lành nghề phù hợp với công việc đảm nhận tham gia thi công công trình
>= 60 người d Yêu cầu về khả năng đáp ứng nhân vật lực trên công trường và tiến độ
Nhà thầu cam kết cung cấp đầy đủ số lượng và chất lượng vật liệu cần thiết cho công trình, với tất cả vật liệu đều có sẵn tại địa bàn Nghệ An Nhờ vào uy tín và kinh nghiệm, nhà thầu có khả năng mua vật liệu với giá cả cạnh tranh và mức chiết khấu hợp lý Đặc biệt, nhà thầu sẽ đảm bảo chất lượng vật tư đúng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Nhà thầu cam kết bố trí đầy đủ nhân lực thi công theo đúng yêu cầu trong hồ sơ dự thầu (HSDT) và quy định của hồ sơ mời thầu (HSMT) Tất cả công nhân của nhà thầu đều được đào tạo bài bản về kỹ năng tay nghề và an toàn lao động.
Nhà thầu cần có đầy đủ máy móc thiết bị theo yêu cầu trong bảng dữ liệu đấu thầu, đảm bảo phục vụ liên tục cho quá trình thi công Tất cả thiết bị phải thuộc sở hữu của nhà thầu, kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, cũng như đảm bảo an toàn và chất lượng cho công trình.
Thời gian thi công gói thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu (HSMT) là 540 ngày, bao gồm cả các ngày nghỉ theo quy định, bắt đầu từ ngày ký hợp đồng.
+ Nghỉ ngày chủ nhật : 52 ngày/1 năm x (540/360) năm = 78 ngày
+ Nghỉ lễ, tết theo quy định: 18 ngày/1 năm x (540/360) năm = 27 ngày
+ Nghĩ ngẫu nhiên do các điều kiện khách quan: 20 ngày
Như vậy nhà thầu cần hoàn thành công việc trong thời gian:
Thời gian thi công công trình tại xã Hưng Lộc có thể kéo dài do ảnh hưởng của lũ lụt thất thường, với T ≤ 540 – (78+27+20) A5 (ngày) Điều này không chỉ làm chậm tiến độ mà còn gây tốn kém chi phí cho nhà thầu trong việc phòng chống thiên tai.
-Phương thức thanh toán, nguồn vốn
+Nguồn vốn: Vốn vay và đầu tư của công ty cổ phần TECCO Miền Trung
+Phương thức thanh toán: bằng hình thức chuyển khoản e Các yêu cầu khác
-Tự khảo sát hiện trường nơi đặt công trình
-Chi phí đấu thầu: Trong hồ sơ mời thầu nêu rõ nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến qúa trình tham gia đấu thầu
-Tiến độ thi công :Nhà thầu phải trình bày tổng tiến độ,biểu đồ nhân lực và thuyết minh tổng tiến độ
-Tuân thủ tất cả các tiêu chuẩn kỹ thuật mà chủ đầu tư đã yêu cầu
-Nhà thầu phải đảm bảo chất lượng công trình
Hợp đồng trọn gói yêu cầu nhà thầu kiểm tra kỹ lưỡng khối lượng mời thầu để tránh rủi ro, đặc biệt khi giá vật liệu xây dựng hiện nay đang biến động mạnh, ảnh hưởng đến lợi nhuận Để đối phó với tình trạng này, nhà thầu cần tính toán giá dự thầu hợp lý và xây dựng các phương án dự phòng hiệu quả.
Theo quy định của HSMT, nếu bên B vi phạm về chất lượng và thời gian thực hiện hợp đồng (không phải do sự kiện bất khả kháng hoặc lỗi của bên B), bên B sẽ bị phạt theo quy định pháp luật (Điều 41 Khoản 2 - Thưởng phạt HĐXD Nghị định 48/2010/NĐ-CP) Điều này yêu cầu nhà thầu phải thiết lập một hệ thống quản lý chất lượng hợp lý, lập tiến độ thi công chặt chẽ và chuẩn bị phương án dự phòng cho các yếu tố bên ngoài có thể ảnh hưởng đến tiến độ thi công như thiên tai, hỏng hóc máy móc hay tai nạn lao động.
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NHÀ THẦU
TÊN, ĐỊA CHỈ NHÀ THẦU
-Tên nhà thầu : CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT XÂY DỰNG DINCO
-Email : info@dinco.com.vn
-Web : www.dinco.com.vn
-Trụ sở chính : 76 – 78 Bạch Đằng, Phường Hải Châu I, Quận Hải Châu,
TỔ CHỨC QUẢN LÝ BỘ MÁY CÔNG TY
-Chủ tịch HĐQT – Tổng Giám đốc: KS Lê Trường Kỹ
-Phó Chủ tịch HĐQT: KS Huỳnh Phước Huyền Vy
-Phó TGĐ Khổi kỹ thuật – dự án – Cố vấn kỹ thuật: Barry Dodd
-Phó TGĐ khối xây lắp: KS Trần Văn Tuấn
-Giám đốc Khổi kỹ thuật – dự án : KS Nguyễn Quang Hải
-Phó Giám đốc Khổi kỹ thuật – dự án : KS Trần Văn Ngân
Hình 3 1: Sơ đồ tổ chức công ty 3.2.2 Các phòng chức năng và nhiệm vụ a Phòng Kế hoạch – Kinh doanh
-Tổ chức thực hiện thu thập và nắm bắt các thông tin phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty
Tổ chức và quản lý việc thiết lập cũng như cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan đến tất cả hoạt động của Phòng Kế Hoạch - Kinh doanh theo đúng quy định.
-Tham mưu và thực hiện các Kế hoạch, phương án đầu tư, xây dựng; Chủ động tìm kiếm đối tác, nghiên cứu, phát triển thị trường, khách hàng
-Lập kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ của từng thành viên Phòng Kế hoạch
Lập hồ sơ dự thầu cho từng dự án và xây dựng kế hoạch dự trù vật tư cho các công việc cụ thể của từng công trình Đồng thời, tư vấn cho ban giám đốc trong việc lựa chọn nhà cung cấp vật tư nhằm đảm bảo cung ứng kịp thời cho các dự án.
-Kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu được giao
Kiểm tra và đánh giá nhân sự cùng kết quả thực hiện nhiệm vụ giúp áp dụng khen thưởng, đào tạo hoặc xử lý kỹ thuật phù hợp Đồng thời, kiểm tra khối lượng vật tư thực tế mua cho từng công trình và so sánh với dự trù ban đầu nhằm hỗ trợ BGĐ đánh giá hiệu quả quản lý của từng công trình sau khi hoàn thành.
13 b Phòng Tài chính - Kế toán
Kịp thời ghi chép vào sổ sách Kế toán mọi nghiệp vụ liên quan đến hoạt động của Công ty, đồng thời lưu trữ và bảo quản chứng từ, sổ sách Tổng hợp số liệu theo yêu cầu quản lý để phân tích hiệu quả kinh doanh từ báo cáo tài chính, từ đó đưa ra các đề xuất và biện pháp cần thiết nhằm tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Thực hiện kiểm soát và giám sát chặt chẽ công tác thu chi, tạm ứng, thanh toán và quản lý tài sản theo quy định của Công ty và Nhà nước Đảm bảo kiểm tra các khoản công nợ của khách hàng và Công ty, cũng như tình hình thanh toán công nợ và tạm ứng, nhằm đôn đốc thu hồi kịp thời và báo cáo xử lý khi cần thiết.
- Phòng Hành chính – Nhân sự
Chúng tôi tập trung vào tuyển dụng và tổ chức đào tạo huấn luyện để phát triển nguồn nhân lực có năng lực chuyên môn cao Đồng thời, chúng tôi quy hoạch và điều phối nhân sự nội bộ, nhằm tạo ra đội ngũ nhân viên có nhận thức tốt về chủ trương đổi mới, cải cách và định hướng phát triển của Công ty.
Hướng dẫn và giám sát việc thực hiện các chế độ, chính sách của Công ty cùng với quy định của Nhà nước và Pháp luật liên quan đến nhân sự, tiền lương và lao động là rất quan trọng Việc kiểm soát này đảm bảo rằng mọi hoạt động trong lĩnh vực nhân sự đều tuân thủ đúng quy định, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ quyền lợi của người lao động.
Tổ chức và quản lý hồ sơ, tài liệu về công tác Nhân sự của Công ty một cách đầy đủ và kịp thời là rất quan trọng, giúp dễ dàng truy xuất thông tin và thực hiện báo cáo hiệu quả.
Tổ chức và kiểm tra định kỳ các hoạt động bảo vệ, phòng cháy chữa cháy, phòng chống bão lụt, vệ sinh và quản lý nội trú để đảm bảo an toàn cho tính mạng của cán bộ nhân viên, cũng như bảo vệ tài sản và hàng hóa của công ty.
Khảo sát, thiết kế và kiểm tra dự toán là những hoạt động quan trọng nhằm hỗ trợ Ban Giám Đốc trong việc kịp thời điều chỉnh khi phát hiện sai sót Phòng Kỹ thuật đóng vai trò bảo vệ và phát triển uy tín thương hiệu DINCO, do đó, cần thực hiện việc giám sát và kiểm tra chất lượng công trình một cách chặt chẽ.
Kiểm soát cơ sở dữ liệu và thông tin khách hàng là rất quan trọng để đảm bảo hệ thống công nghệ thông tin hoạt động ổn định Đồng thời, tổ chức bảo hành, sửa chữa và bảo trì thiết bị trong dự án lắp đặt cũng cần được thực hiện một cách hiệu quả Ngoài ra, việc giải quyết các khiếu nại của khách hàng một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp là yếu tố then chốt để duy trì sự hài lòng và lòng tin của khách hàng.
Tổ chức lắp đặt và giám sát thi công cho các dự án của công ty, đồng thời phối hợp với Phòng Kinh doanh để cập nhật thông tin liên quan đến khách hàng và nhà cung cấp.
-Phối hợp với phòng KH - KD lập hồ sơ hoàn công quyết toán công trình ngay sau khi hoàn thành
Tổ chức quản lý và điều phối đội xe một cách khoa học và kịp thời là rất quan trọng Cần lên kế hoạch sửa chữa, bảo trì và bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo hiệu quả công việc được giao.
- Báo cáo đề xuất những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ cho lãnh đạo phòng biết để giải quyết
- Tham mưu cho BGĐ về giá nhân công, đơn giá giao khoán cho từng công trình cụ thể, thay mặt BGĐ ký hợp đồng lao động tại công trình
- Thực hiện công tác bảo hành sau khi công trình được nghiệm thu.
CÁC ĐƠN VỊ XÂY LẮP TRỰC THUỘC
3.3.1 Chi nhánh công ty cổ phần Dinco (TP Hồ Chí Minh)
-Địa chỉ: 31 Ngô Bệ, phường 13, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh
3.3.2 Công ty Cổ phần khoáng sản Sơn Phước
-Địa chỉ: Tầng 2- 173A Nguyễn Lương Bằng, Tp Đà Nẵng
-VP giao dịch: Mỏ đá Hố Chuồn, xã Hòa Ninh, Huyện Hòa Vang, TP Đà Nẵng
3.3.3 Công ty Cổ phần Bê tông Dinco
-Địa chỉ: Lô C20 Cụm CN Thanh Vinh mở rộng, Q Liên Chiểu, Tp Đà Nẵng
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
3.4.1 Về hoạt động xây lắp
-Tổng thầu thiết kế, thi công nhà xưởng khu công nghiệp, khu resort, sân golf
-Thi công xây lắp công trình xây dựng dân dụng, giao thông, hạ tầng khu đô thị, resort, sân golf
3.4.2 Về các hoạt động khác
-Đầu tư kinh doanh phát triển nhà và hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, căn hộ cao cấp
-Kinh doanh nhà nghỉ và khách sạn
-Kinh doanh dịch vụ vận chuyển
-Khai thác, sản xuất kinh doanh các loại vật liệu xây dựng: đá hộc, đá 1x2, đá 2x4, đá 4x6, đá cấp phối,
-Sản xuất kinh doanh các loại cấu kiện xây dựng: cột điện bê tông ly tâm, ống cống bê tông ly tâm, gạch lát vỉa hè,
-Sản xuất và cung cấp bê tông thương phẩm.
KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
Tóm tắt tình hình tài chính trên cơ sở báo cáo tài chính hàng năm:
Bảng 3 1: Tình hình tài chính 4 năm 2013, 2014, 2015, 2016 ĐVT: Tỷ đồng
Kết luận: Nhìn tổng quan doanh thu hàng năm đều tăng, doanh nghiệp kinh doanh có lãi và đáp ứng tốt các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn
3.5.2 Năng lực về nhân sự a Năng lực cán bộ chuyên môn của doanh nghiệp
Bảng 3 2: Năng lực cán bộ chuyên môn của doanh nghiệp
(Xem Phụ lục 1, Bảng 1.1, trang 3) b Năng lực công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp
Bảng 3 3: Năng lực công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp
(Xem Phụ lục 1, Bảng 1.2, trang 4) c Dự kiến bố trí nhân lực cho công trình
Tại công trường, ban chỉ huy công trường có trách nhiệm quản lý chất lượng thi công, tiến độ, nhân lực, an toàn lao động và vệ sinh môi trường, đồng thời báo cáo định kỳ và theo từng sự kiện lớn cho công ty Hàng tuần, ban chỉ huy và công ty tổ chức họp giao ban để báo cáo và chỉ đạo công việc Chỉ huy trưởng công trường, đứng đầu ban chỉ huy, chịu trách nhiệm liên hệ với chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thiết kế để tổ chức thi công theo hợp đồng Ngoài ra, chỉ huy trưởng còn phối hợp với các bộ phận quản lý chất lượng, kỹ thuật thi công, quản lý cung ứng vật tư và hành chính kế toán để lập hồ sơ thanh toán, nghiệm thu và hoàn công công trình theo đúng quy định của Nhà Nước.
Giúp việc cho chỉ huy trưởng là bộ phận kỹ thuật thi công, quản lý cung ứng vật tư, kế toán, quản lý chất lượng và an toàn lao động Những bộ phận này có trách nhiệm đảm bảo chất lượng thi công, điều động vật tư, thiết bị và vốn cho công trình, đồng thời duy trì môi trường làm việc vệ sinh và an toàn cho công nhân Sự liên hệ chặt chẽ giữa các bộ phận là cần thiết trong từng giai đoạn thi công, và tất cả đều chịu sự quản lý trực tiếp từ chỉ huy trưởng công trình, người sẽ đôn đốc và nhắc nhở các nhiệm vụ.
Đội ngũ công nhân thi công công trình được tổ chức thành các tổ thợ chuyên biệt, bao gồm tổ thợ sắt thép, tổ máy thi công, tổ cốp pha, và tổ thợ khác nhau, mỗi tổ đảm nhiệm các chức năng riêng biệt để đảm bảo hiệu quả và chất lượng công việc.
16 hoàn thiện, Tất cả các tổ thợ có tay nghề cao, đáp ứng được cường độ và chất lượng thi công công trình
Công ty chúng tôi giám sát công tác thi công và chất lượng thông qua phòng kỹ thuật, kế hoạch và quản lý công trình Bộ phận kế toán công trình theo dõi tình hình tài chính và báo cáo lên phòng Kế toán tài chính Nhân sự công trường được quản lý qua phòng tổ chức-hành chính, với số lượng công nhân chủ chốt được duy trì Khi cần thiết, chúng tôi sẽ điều động thêm nhân lực để đảm bảo chất lượng và tiến độ thi công công trình.
Hình 3 2: Sơ đồ bộ máy quản lý tại công trường 3.5.3 Năng lực máy móc
Bảng 3 4: Bảng kê khai năng lực thiết bị thi công chính
(Xem Phụ lục 1, Bảng 1.3, trang 5)
3.5.4 Năng lực kinh nghiệm a Hồ sơ kinh nghiệm các công trình đã thi công
Bảng 3 5: Một số công trình đã thi công
(Xem Phụ lục 1, Bảng 1.4, trang 8) b Thành tích của doanh nghiệp trong những năm gần đây
Trong những năm gần đây, Công ty DINCO đã gặt hái nhiều thành công nổi bật, được vinh danh với nhiều huy chương và danh hiệu từ Bộ Xây dựng và Chủ tịch nước.
-Huy chương vàng chất lượng cao
-Đơn vị đạt sản phẩm xây dựng chất lượng cao
-Top 10 trong bảng xếp hạng FAST 500 của CTY CP báo cáo đánh giá Vietnam Report
-Cúp vàng topten thương hiệu Việt - Ứng dụng khoa học công nghệ 2011
-Đơn vị thực hiện tốt chính sách pháp luật thuế
-Bản sao các bằng khen, giấy chứng nhận, các huy chương, huân chương đã được đính kèm trong phụ lục
Bảng 3 6: Danh sách các công trình đạt chứng chỉ chất lượng cao
(Xem Phụ lục 1, Bảng 1.5, trang 8)
THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG PHẦN NGẦM 18 4.1 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
Thiết kế giải pháp thi công san ủi, bóc lớp thực vật, đất phong hóa
Sau khi tiếp nhận mặt bằng, tiến hành dọn dẹp và phát cây để chuẩn bị cho công trình Khu vực xây dựng có địa hình tương đối bằng phẳng, không có lớp đất thực vật hay đất phong hóa, nên không cần san ủi hay bóc lớp thực vật.
Tiêu nước bề mặt
Mục đích tiêu nước bề mặt là ngăn chặn nước chảy vào hố móng công trình Sau mỗi cơn mưa, nước phải được tháo dỡ nhanh chóng để tránh ngập úng và xói lở mặt bằng thi công Nhà thầu cần lắp đặt hệ thống rãnh thoát nước và máy bơm để thực hiện công tác này hiệu quả.
Công tác định vị công trình
Sau khi nhận bàn giao cọc mốc định vị và cao trình, đơn vị thi công tiến hành phóng tuyến cắm cọc chi tiết để thiết lập hệ thống mốc khống chế công trình Nếu phát hiện sai lệch giữa thực địa và bản vẽ thiết kế trong quá trình chuẩn bị, đơn vị sẽ lập báo cáo khảo sát mặt bằng để trình chủ đầu tư kiểm tra và tìm phương án giải quyết Dựa trên số liệu gốc của hiện trường và hồ sơ thiết kế, đơn vị thi công sử dụng hệ thống máy trắc đạc để xác định vị trí và cao độ của các chi tiết như cọc, móng, thân nhà và mái nhà, đồng thời chịu trách nhiệm về độ chính xác của công việc Hệ thống mốc khống chế được thiết lập đảm bảo kiên cố trong suốt quá trình thi công công trình.
THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG CHO CÔNG TÁC ĐẤT
4.2.1 Lựa chọn giải pháp đào đất hố móng
Dựa vào tính chất cơ lý của đất nền tại vị trí xây dựng, có hai biện pháp thi công công tác đất: thi công bằng phương pháp đào và thi công bằng phương pháp lấp.
Thi công đất bằng cách đào theo mái dốc cần lưu ý rằng độ dốc của mái đất phụ thuộc vào tải trọng thi công, cao độ mực nước ngầm và loại đất nền Phương pháp này yêu cầu có mặt bằng rộng rãi, và khi đào sâu, khối lượng đất đào sẽ tăng lên đáng kể.
Thi công đào đất sử dụng ván cừ để gia cố thành vách đất, giúp hạn chế ảnh hưởng xấu đến các công trình lân cận Hiện nay, ván cừ thép đang được ưa chuộng trên thị trường mặc dù chi phí cao, nhưng nhờ độ bền vượt trội và tính thuận lợi trong quá trình thi công.
Kết luận: Công trình chung cư 5 tầng Hưng Lộc được xây dựng ở vị trí xa khu dân cư, với mặt bằng thi công rộng rãi, do đó, giải pháp thi công được lựa chọn là đào theo mái dốc.
Vì mặt bằng công trình rộng rãi nên ta tiến hành đào mái dốc hố móng với hệ số mái dốc:
Theo điều kiện thi công đất nền thuộc loại đất cát pha và bề rộng mái dốc là:
Bảng 4 1: Độ dốc cho phép
Loại đất Chiều sâu hố móng
Bề rộng chân mái dốc bằng : B* = m x H = 0,72 x 2,5 = 1,8 m
Mở rộng đáy hố đào 0,5 m từ mép đế móng đến chân mái dốc để tạo điều kiện cho công nhân thực hiện các thao tác như lắp ván khuôn, đặt cốt thép và đổ bê tông Để lựa chọn phương án đào hố độc lập, rãnh móng dài hay toàn bộ mặt bằng công trình, cần tính toán khoảng cách giữa 2 đỉnh mái dốc của các hố đào cạnh nhau theo công thức phù hợp.
-Lm : Bề rộng móng của các móng lân cận
-C : Khoảng cách từ mép đế móng đến chân mái dốc để công nhân đi lại, thao tác (lắp ván khuân, đặt cốt thép….) Lấy bằng 0,5 m
-B* : Được tính dựa vào chiều cao hố đào, hệ số mái dốc: B* = m x H
Nếu S ≥ 0,5 m thì đào hố đào độc lập
Nếu chiều sâu S nhỏ hơn 0,5 m, cần tiến hành đào toàn bộ Đối với công trình này, với kết cấu móng băng giao thoa, chỉ cần kiểm tra theo một phương, và chúng ta sẽ chọn phương ngang để thực hiện kiểm tra.
Hình 4 1: Mặt cắt giữa 2 hố móng gần nhau
Bảng 4 2: Kiểm tra khoảng cách đỉnh mái hố đào theo phương ngang
Theo kết quả kiểm tra trong bảng 4.2, tất cả giá trị S đều nhỏ hơn 0 Do kết cấu móng của công trình là móng băng giao thoa, chúng tôi quyết định lựa chọn phương án đào toàn bộ mặt bằng công trình.
Khi đào hố móng, nhà thầu tiến hành theo hai giai đoạn:
-Giai đoạn 1(Đào máy): Đào toàn bộ mặt bằng công trình từ cao trình -0.45m đến cao trình -2,75m
-Giai đoạn 2 (Đào thủ công): Đào và sửa chữa hố móng đến cao trình lớp bê tông lót đài móng (-2,95m) Chiều sâu đào thủ công: H = 0,2m
4.2.2 Tính khối lượng công tác đào đất
Tổng khối lượng đất đào được tính theo công thức:
-V đào : Tổng khối lượng đất đào
-V máy : Khối lượng đất đào bằng máy
-V tc : Khối lượng đất đào bằng thủ công a Khối lượng đào bằng máy
Khối lượng đất đào bằng máy được tính theo công thức:
-H máy : Chiều sâu đất đào bằng máy
-a, b : Chiều dài, chiều rộng đáy hố đào
-c, d : Chiều dài, chiều rộng đỉnh hố đào
Bảng 4 3: Khối lượng đất đào bằng máy
Vậy, khối lượng đào đất bằng máy là: V máy = 2092 (m 3 )
21 b Khối lượng đào đất bằng thủ công
Khối lượng đất đào bằng máy được tính theo công thức:
-H tc : Chiều sâu đất đào bằng thủ công
-a, b : Chiều dài, chiều rộng đáy hố đào
-c, d : Chiều dài, chiều rộng đỉnh hố đào
Bảng 4 4: Khối lượng đất đào bằng thủ công
Vậy, khối lượng đào đất bằng thủ công là: V tc = 157 (m 3 )
Tổng khối lượng đất đào: V đào = 2092 + 157 = 2249 (m 3 )
4.2.3 Tính khối lượng lấp đất
Khối lượng đất lấp được tính theo công thức
-V lấp : Tổng khối lượng đất lấp
-V đào : Tổng khối lượng đất đào
-V cc : Khối lượng chiếm chỗ của kết cấu phần ngầm
Bảng 4 5: Khối lượng chiếm chỗ của kết cấu phần ngầm STT Loại kết cấu Số lượng Khối lượng (m3)
4 Bê tông lót tường móng 1 13,62
Vậy, tổng khối lượng chiếm chỗ của kết cấu phần ngầm: V cc = 728 (m 3 )
-Khối lượng đất lấp: V lấp = 2249 – 728 = 1521 (m 3 )
-Khối lượng dùng để tôn nền: V Tôn nền = 185 (m 3 )
Vậy, khối lượng đất phải vận chuyển đem đi đổ bằng ôtô là:
V vận chuyển = V đào – V lấp – V Tôn nền = 2249 – 1521 –185= 543 m 3
Khối lượng đất đào được một phần sẽ được sử dụng để lấp hố móng và tôn nền, trong khi 543 m³ sẽ được chuyển đến địa điểm khác để đổ Tất cả khối lượng đất này đều được đào bằng máy đào.
Khối lượng đất đào bằng máy đổ tại chỗ: Vmáy tại chỗ = 2292 – 543 = 1706 (m 3 )
4.2.4 Chọn tổ hợp máy thi công
Khối lượng đất đào bằng máy: V máy = 2092 m 3
Để chọn loại máy thi công đất phù hợp, cần xem xét các yếu tố như phương án đào, mặt bằng thi công, loại đất nền, cao trình nước ngầm, cự ly vận chuyển đất, khối lượng công việc, thời gian đào yêu cầu, cũng như ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của từng loại máy.
Công tác thi công đất bằng cơ giới thường sử dụng các loại máy đào sau: a Máy đào gầu thuận: Ưu điểm:
Máy đào gầu thuận sở hữu tay cần ngắn và khả năng xúc thuận, cho phép đào sâu và rộng hiệu quả Thiết bị này có thể xử lý đất từ cấp I đến IV một cách mạnh mẽ.
Máy đào gầu thuận là thiết bị lý tưởng để đổ đất lên xe vận chuyển Để đạt năng suất cao và tránh lãng phí, cần thiết lập mối quan hệ hợp lý giữa dung tích gầu và dung tích thùng xe.
-Nếu bố trí khoang đào thích hợp thì máy đào gầu thuận có năng suất cao nhất trong các loại máy đào một gầu
Máy đào gầu thuận hoạt động hiệu quả nhất trong các hố đào khô ráo và không có nước ngầm, vì khi đào đất, máy phải đứng dưới khoang đào để thực hiện thao tác.
-Tốn công và chi phí làm đường cho máy đào và phương tiện vận chuyển lên xuống khoang đào b Máy đào gầu nghịch: Ưu điểm:
-Máy đào gầu nghịch cũng có tay cần ngắn nên đào rất khoẻ, có thể đào được đất từ cấp I ÷ IV
-Cũng như máy đào gầu thuận, máy đào gầu nghịch thích hợp để đào và đổ đất lên xe chuyển đi hoặc đổ đống
Máy có thiết kế gọn nhẹ, lý tưởng cho việc đào hố ở những khu vực chật hẹp và các hố có vách thẳng đứng, rất phù hợp cho thi công hố móng trong các công trình dân dụng và công nghiệp.
Máy đào có khả năng thi công hố đào cả trong điều kiện có nước, nhờ vào việc đứng trên bờ hố Điều này giúp tiết kiệm công sức trong việc xây dựng đường lên xuống cho máy và phương tiện vận chuyển.
Khi sử dụng máy đào để thực hiện việc đào đất, cần chú ý đến khoảng cách giữa mép máy và mép hố đào nhằm đảm bảo sự ổn định cho máy trong quá trình thao tác.
-Năng suất thấp hơn năng suất máy đào gầu thuận có cùng dung tích gầu
-Chỉ thi công có hiệu quả với những hố đào nông và hẹp, với các hố đào rộng và sâu thì không hiệu quả
THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG KẾT CẤU NGẦM
Sau khi tiến hành đào xong đất đến cao trình thiết kế thì tiến hành công tác bê tông móng
Tiến hành kiểm tra tim và cao trình của móng bằng máy kinh vĩ và thủy bình Tim được đánh dấu cẩn thận, đóng vai trò là điểm chuẩn cho việc lắp dựng cốt thép và coppha cho móng và dầm móng sau này.
Gia công cốt thép tại công trường bao gồm việc cắt và uốn thép bằng cả máy móc và thủ công Sau khi được phân loại và đánh dấu, thép sẽ được đưa ra lắp dựng tại công trình.
Việc lắp đặt thép chờ cột được thực hiện dựa trên các tim mốc đã được xác định và đánh dấu trên mặt đáy lót Các thanh thép chờ cột được hàn hoặc buộc bằng dây thép 1mm vào thép dầm móng để đảm bảo tính ổn định và chắc chắn của công trình.
4.3.1 Quy trình công nghệ thi công BTM
Ngoài những quá trình thi công chính, còn có các công tác phụ như đổ bê tông lót và gia công cốt thép Những công tác này không yêu cầu tổ chức thi công riêng biệt, mà chỉ cần tính toán hao phí lao động cho từng phân đoạn và sau đó tích hợp vào tiến độ tổng thể.
Cụ thể, biện pháp thi công tổng quát các công việc trên như sau: a Công tác đổ bê tông lót
-Hố đào được dọn sạch sẽ và làm phẳng, khô ráo và được nghiệm thu trước khi đổ bê tông lót móng
-Kiểm tra lại toàn bộ các cao trình đáy hố móng
-Đổ bê tông lót móng bằng đá 4x6, đầm bê tông lót bằng đầm bàn
-Bê tông lót được sản xuất tại hiện trường và vận chuyển bằng các dụng cụ thủ công để đổ vào hố móng như: xe rùa, máng trượt
-Kiểm tra độ dày của bê tông lót, cao trình mặt trên của lớp bê tông lót
LẮP DỰNG VÁN KHUÔN ĐỔ BÊ TÔNG
Hình 4 2: Quy trình công nghệ thi công
Ván khuôn có nhiều loại, bao gồm ván khuôn gỗ, bê tông, kim loại và nhựa Các nhà thầu thường chọn ván khuôn thép định hình và áp dụng theo hình thức luân lưu cho các kết cấu tương đồng Đối với những kết cấu phức tạp, có đường cong hoặc nhỏ và đặc thù, việc kết hợp với ván khuôn gỗ là cần thiết.
Trên thị trường Việt Nam hiện nay, nhiều doanh nghiệp sản xuất ván khuôn thép như Công ty Hòa Phát, Công ty Đông Dương và Công ty Việt Phát đang hoạt động mạnh mẽ Với nhiều năm kinh nghiệm thi công, Công ty đã đầu tư vào hệ thống ván khuôn chất lượng cao từ Công ty Hòa Phát Bên cạnh đó, công tác cốt thép cũng là một yếu tố quan trọng trong quy trình xây dựng.
Thép được vận chuyển đến công trường đúng theo chủng loại thiết kế yêu cầu Sau khi gia công tại xưởng, thép sẽ được chuyển đến hiện trường theo tiến độ thi công.
Gia công bằng máy cắt uốn, kìm cộng lực và máy hàn 23KW đảm bảo đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ, với móc neo và hàn nối đạt tiêu chuẩn ≥ 40d.
-Việc lắp đặt từng thanh và buộc sau khi đổ bê tông lót móng xong
Trước khi tiến hành đổ bê tông, cần làm sạch các khu vực gỉ sét Việc kê chèn để đảm bảo lớp bảo vệ sẽ được thực hiện bằng các viên bê tông đúc sẵn, được kiểm tra kỹ lưỡng trước khi đổ bê tông.
-Đổ bê tông móng bằng bê tông thương phẩm được vận chuyển bằng xe vận chuyển chuyên dùng, đổ bằng bơm
Sau khi Kỹ sư giám sát nghiệm thu phần cốp pha và cốt thép, công tác đổ bê tông sẽ được tiến hành Trong quá trình này, bê tông cần được đầm kỹ bằng đầm dùi theo từng lớp với bán kính ảnh hưởng 40cm, đảm bảo các lớp liên kết chặt chẽ với nhau Việc đổ bê tông phải được thực hiện liên tục cho đến khi gặp mạch ngừng Đội ngũ thợ cofa, thợ thép, thợ điện và cán bộ kỹ thuật sẽ luôn có mặt tại vị trí đổ để kịp thời xử lý các sự cố như mất điện, nước, phình cofa, lệch thép hay hỏng hóc thiết bị Cuối cùng, công tác bảo dưỡng bê tông và tháo ván khuôn cũng cần được thực hiện đúng quy trình.
Công tác bảo dưỡng bê tông rất quan trọng; sau khi đổ bê tông, cần phủ một lớp cát dày 2cm và tưới nước hàng ngày để giữ ẩm trong 3 ngày Ngoài ra, nên chuẩn bị bạt nilông để che phủ những khu vực chưa khô trong vòng 7 giờ nếu gặp mưa.
-Bê tông đổ sau 24 giờ, có thể tháo ván khuôn để luân chuyển
4.3.2 Thiết kế ván khuôn móng
Sau khi tiến hành đào xong đất đến cao trình thiết kế thì tiến hành công tác bê tông móng
Kiểm tra lại tim và cốt của móng bằng máy kinh vĩ và thủy bình là bước quan trọng Tim cần được đánh dấu cẩn thận, đóng vai trò là điểm chuẩn để lắp dựng cốt thép và coppha cho móng và dầm móng sau này.
Gia công cốt thép tại công trường bao gồm việc cắt và uốn thép bằng cả máy móc lẫn phương pháp thủ công Sau khi được phân loại và đánh dấu, cốt thép sẽ được lắp dựng tại công trình Chúng tôi cam kết thực hiện thi công cốt thép đúng theo yêu cầu kỹ thuật của TCVN 197-1985 và TCVN 1651.
Lắp đặt thép chờ cột cần dựa vào các tim mốc đã được xác định và đánh dấu trên mặt đáy lót Các thanh thép chờ cột sẽ được hàn dính hoặc buộc bằng dây thép 1mm vào thép dầm móng để đảm bảo độ chắc chắn và an toàn cho công trình.
Ván khuôn và cột chống là các kết cấu kim loại được gia công nhằm tạo khuôn cho việc đúc bêtông Sau khi bêtông đông cứng, ván khuôn sẽ được tháo ra để sử dụng cho các công trình khác Đây là công cụ thi công thiết yếu trong quá trình đúc bêtông tại hiện trường, do đó, việc chế tạo và sử dụng ván khuôn cần tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật nhất định, đặc biệt trong tính toán hệ thống ván khuôn cho đài móng.