THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM THUYẾT MINH TÍNH TOÁN BPTC KHU BỂ NƯỚC NGẦM
GIỚI THIỆU
Tổng quan
Tòa nhà TMDV-Văn phòng LIM 3, tọa lạc tại số 29A Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đakao, Quận 1, TP Hồ Chí Minh, được đầu tư bởi Công Ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại An Khang Dự án có quy mô 3 tầng hầm với tổng diện tích đất khoảng 3700m².
Trong báo cáo này, chúng tôi thực hiện tính toán kiểm tra biện pháp thi công đào mở hệ chống cho khu vực bể nước Tài liệu này được xây dựng dựa trên kết quả khảo sát địa chất và bản vẽ do chủ đầu tư cung cấp.
Hình 1.1 Vị trí dự án
Kích thước hình học kết cấu tầng hầm
Kích thước hình học chính của công trình có thể được tóm tắt như hình vẽ dưới
Hình 1.2 Mặt bằng cao độ đáy hố đào
Hình 1.3 Mặt cắt kích thước hình học của công trình (Mặt cắt 1-1)
Phương án thi công
Công trình thi công theo biện pháp đào mở với cọc vây D400@500 dài 9m và 1 hệ chống H350
Hình 1.4 Mặt bằng hệ chống
Hình 1.5 Mặt cắt thi công
Cơ sở thiết kế
[1] Báo cáo khảo sát địa chất do Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Tổng Hợp thực hiện và được Chủ đầu tư cung cấp
[2] Bản vẽ tường vây do Chủ đầu tư cung cấp.
Tiêu chuẩn áp dụng
TCVN 5574.2012: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép-Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5575.2012: Kết cấu thép-Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 10304.2014: Móng cọc-Tiêu chuẩn thiết kế
THIÊT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG TẦNG HẦM
Mặt cắt địa chất và các thông sô địa chất được áp dụng
Hồ sơ địa chất bao gồm 1 hình trụ hố khoan có độ sâu tới 80m với 7 lớp đất chính được trình bày như bên dưới
Lớp đất san lấp T Đất sét pha cát
Bề mặt hiện tại bao gồm nền bê tông dày 0.10m, bên dưới là lớp đất san lấp dày 1.10m Thành phần của lớp đất này chủ yếu là sét, cát, bột, bụi, với hàm lượng hữu cơ thấp, có màu xám vàng và xám đen.
Lớp đất 1 Đất sét pha cát, mềm đến rắn vừa
Lớp đất sét pha cát tại hố khoan BH1 có độ dày 3.30m, chủ yếu bao gồm sét, cát, bột và bụi, với màu sắc xám xanh nâu đỏ Trạng thái của lớp đất này từ mềm đến rắn vừa, có sức kháng xuyên động chùy tiêu chuẩn (N) từ 3 đến 4.
Lớp đất 2 Đất sét pha cát, lẫn sỏi sạn laterit, rắn
Lớp đất sét pha cát và sỏi sạn laterite tại hố khoan BH1 có bề dày 2.80m, chủ yếu bao gồm sét, cát, bột, bụi và sỏi sạn laterite Lớp đất này có màu nâu đỏ đốm vàng và trạng thái rắn, với sức kháng xuyên động chùy tiêu chuẩn (N) dao động từ 14 đến 15.
Lớp đất 3 Đất sét pha cát, rắn vừa
Lớp đất sét pha cát tại hố khoan BH1 có độ dày 1.90m, chủ yếu bao gồm sét, cát, bột và bụi, với màu sắc xám xanh đốm vàng nâu đỏ Trạng thái của lớp đất này là rắn vừa, và sức kháng xuyên động chùy tiêu chuẩn (N) dao động từ 6 đến 8.
Lớp đất 4 Cát mịn đến thô, rời đến chặt vừa
Lớp đất cát mịn đến thô tại hố khoan BH1 có độ dày 37.20m, chủ yếu bao gồm cát mịn đến thô, lẫn bột, với ít sét và sỏi nhỏ Màu sắc của lớp đất này là vàng nâu xám và nâu đỏ, trạng thái từ rời đến chặt vừa Sức kháng xuyên động chùy tiêu chuẩn (N) dao động từ 6 đến 27.
Lớp đất 5 Đất sét pha cát, rất rắn đến rất cứng
Lớp đất sét và đất sét pha cát tại hố khoan BH1 có độ dày 11.40m, chủ yếu bao gồm sét, cát, bột và bụi với màu sắc nâu đỏ và nâu vàng Đặc điểm của lớp đất này là trạng thái rất rắn đến rất cứng, với sức kháng xuyên động chùy tiêu chuẩn (N) dao động từ 27 đến 56.
Lớp đất 6 Cát mịn đến trung, chặt đến rất chặt
Lớp đất cát mịn đến trung tại hố khoan BH1 có bề dày 19.90m, chủ yếu bao gồm cát mịn đến trung lẫn bột và ít sét, với màu sắc nâu vàng và xám xanh Lớp đất này có trạng thái từ chặt đến rất chặt, với sức kháng xuyên động chùy tiêu chuẩn (N) dao động từ 35 đến 65.
Lớp đất 7 Đất sét, cứng đến rất cứng
Lớp đất sét tại hố khoan BH1 có độ dày 2.85m, nằm trong chiều sâu khảo sát 80.45m Thành phần chủ yếu của lớp đất này là sét, bột và bụi với màu nâu vàng, có trạng thái từ cứng đến rất cứng Sức kháng xuyên động chùy tiêu chuẩn (N) dao động trong khoảng 37 đến 51.
Hình 2.1 Mặt bằng hố khoan
Hình 2.2 Mặt cắt địa chất
2.1.2 Thông số địa chất sử dụng trong mô hình
Bảng 2.1.Các thông số đất khi mô hình PLAXIS 2D
1 Sét pha cát, mềm đến rắn vừa
3 Sét pha cát, rắn vừa
4.1 Cát mịn đến thô, rời đến chặt vừa
4.2 Cát mịn đến thô, rời đến chặt vừa
6 Cát mịn đến trung, chặt
UnDrained HSM Drained HSM Drained HSM
Lớp 1, 2, 3, 5 Sét pha cát được mô tả bằng mô hình Hardening Soil theo phương pháp tổng ứng suất
Thông số sức chống cắt c=Su Su là thông số sức chống cắt không thoát nước tính từ thí nghiệm 3 trục UU
Thông số độ cứng 450Su
Lớp 4 được chia thành hai phần: lớp 4.1 (SPT~15) và lớp 4.2 (SPT~20), với cát mịn đến thô có độ rời đến chặt Cả hai lớp này được mô tả bằng mô hình Hardening Soil dựa trên phương pháp ứng suất có hiệu.
Thông số sức chống cắt c’, ’ Tương quan theo thông số SPT
Thông số độ cứng 2000N với N là giá trị SPT trung bình của lớp đất
Lớp 6 Cát mịn đến trung, chặt vừa đến chặt được mô tả bằng mô hình Hardening Soil theo phương pháp ứng suất có hiệu
Thông số sức chống cắt c’, ’ Tương quan theo thông số SPT
Thông số độ cứng 2000N với N là giá trị SPT trung bình của lớp đất.
Cọc vây
Cọc vây D400@500 dài 9m được sử dụng làm tường chắn tạm thời quanh khu vực bể nước Tường này được thiết kế dưới dạng plate và được xem như dầm dẻo tuyến tính (elastic beam).
Hình 2.3 Mặt bằng bố trí cọc vây
Hình 2.4 Chi tiết cọc vây
Cường độ bê tông theo mẫu hình lập phương 28 ngày R b = 13 MPa
Cọc vây đổ dưới nước dẫn đến cường độ và mô đun đàn hồi của bê tông tường bị giảm so với bê tông đổ trên cạn Theo tiêu chuẩn Việt Nam, cường độ thiết kế của bê tông đổ dưới nước cần tính đến hệ số điều kiện làm việc ’cb=0.85, và trong các không gian trật hẹp như hố và ống vách, hệ số này sẽ là ’cb=0.7 khi đổ bê tông vào lòng hố khoan dưới dung dịch khoan (tham khảo mục 7.1.9, TCVN 10304:2014).
Cường độ đặc trưng của bê tông mẫu lập phương đổ dưới nước sau 28 ngày:
Mô đun đàn hồi của bê tông dưới nước sau 28 ngày (tra bảng ứng với giá trị Rb=7.735 Mpa, thiên về an toàn ta lấy giá trị tương ứng B12.5)
2.2.3 Thông số mô hình cọc vây trong Plaxis
Tường được mô hình dưới dạng plate và xem như dầm dẻo tuyến tính (Elastic beam)
Bảng 2.2 Các thông số của cọc vây D400a500mm cho tính toán bằng phần mềm Plaxis
Thành phần Thông số Trị số Đơn vị
Loại mô hình Material type Elastic Độ cứng dọc trục EA 5.28x10 6 kN/m Độ cứng chống uốn EI 5.28x10 4 kNm 2 /m
Sàn bể nước
Sàn bể nước có độ cứng lớn theo phương ngang, đóng vai trò quan trọng như hệ giằng chống tạm thời trong quá trình thi công, đặc biệt là trong giai đoạn thi công sàn bể nước và tháo dỡ hệ chống.
2.3.1 Thông số hình học của sàn hầm
Sàn bể nước dày 400mm, có cao trình -4mSL (-3.5mGL)
Mô đun đàn hồi của bê tông sàn khi đạt 100% cường độ: E c = 34500 Mpa
Khi sàn bể nước đạt 80% cường độ trong quá trình thi công, Nhà thầu sẽ tiến hành tháo dỡ hệ chống để chuyển sang giai đoạn tiếp theo Điều này đảm bảo độ cứng của sàn bể nước được duy trì hiệu quả.
Cường độ đặc trưng của bê tông mẫu lập phương khi đạt 80% cường độ :
Mô đun đàn hồi của bê tông khi đạt 80% cường độ:
2.3.3 Thông số mô hình sàn bể nước trong Plaxis
Sàn bể nước được mô hình dưới dạng Plate trong mô hình Plaxis
Bảng 2.3 Các thông số của sàn bể nước cho tính toán bằng phần mềm Plaxis
Thành phần Thông số Trị số Đơn vị
Loại mô hình Material type Elastic Độ cứng dọc trục EA 1.2x10 7 kN/m Độ cứng chống uốn EI 1.6x10 5 kNm 2 /m
Hệ giằng chống
Hệ chống sử dụng thép hình các bon CT3 chữ H với các thông số vật liệu như sau:
Bảng 2.4 Các thông số của hệ giằng chống cho tính toán bằng phần mềm Plaxis
Thành phần Thông số H350x350x12x19 Đơn vị
Loại mô hình Material type Elastic Độ cứng dọc trục EA 2.92x10 6 kN
Phụ tải mặt đất
Theo khảo sát hiện trạng công trường, dự án tiếp giáp với nhà dân ở hai mặt, một mặt tiếp giáp với phần hầm đang thi công đào đất, và mặt còn lại giáp khu đất trống.
Đối với hoạt tải xe đào đất lấy tải bề mặt là 20kN/m 2 kéo dài 8m
Đối với nhà dân lân cận 3-4 tầng lấy 30-40 kN/m 2 (tương ứng lấy 1 tầng 10 kN/m 2 ) kéo dài 6m
Hình 2.5 Hiện trạng xung quanh công trình (khu giáp nhà dân)
Hình 2.6 Phụ tải bề mặt trong mô hình ở mặt cắt 1-1
Mực nước ngầm
Theo khảo sát địa chất, mực nước ngầm (MNN) dao động từ -7.5 đến -8.9m so với mặt đất tự nhiên (MĐTN) Để đảm bảo an toàn, chúng ta chọn cao độ MNN là -7.5m cho toàn bộ mặt cắt.
Hình 2.7 Tính toán MNN trong Plaxis
Trình tự thi công
Trình tự thi công trong Plaxis
Thi công tải và cọc vây
Thi công đào đất từ cao độ MĐTN (-0.5mSL) xuống đến cao độ - 2.0mSL (-1.5mGL)
Thi công hệ giằng 1 st tại cao độ -1.5mSL (-1mGL)
Phase 4 Đào đất xuống cao độ đáy bể -4.54mSL (-4mGL)
Thi công sàn bể nước Tháo hệ chống.
Kết quả tính toán mặt cắt 1-1
Hình 2.8 Kết quả tính toán ở giai đoạn đào xuống đáy bể
2.8.2 Nội lực trong cọc vây
Hình 2.9 Moment lớn nhất trong cọc vây (M max W kNm/m) khu giáp đất trống
Hình 2.10 Lực cắt lớn nhất trong tường vây (Q max c kN/m) khu giáp đất trống
Hình 2.11 Moment lớn nhất trong tường vây (M max kNm/m) khu giáp nhà dân
Hình 2.12 Lực cắt lớn nhất trong tường vây (Q max q kN/m) khu giáp nhà dân
2.8.3 Chuyển vị ngang trong tường vây
Hình 2.13 Chuyển vị ngang tường vây (Ux=7mm) khu giáp đất trống
Hình 2.14 Chuyển vị ngang tường vây (Uxmm) khu giáp nhà dân
2.8.5 Nội lực trong hệ chống
Hình 2.16 Nội lực trong sàn hầm L1 (F L1 =-746/9.5=-80 kN/m)
2.8.6 Hệ số ổn định tổng thể
Hình 2.17 Hệ số ổn định tổng thể (FS=2.086)
KIỂM TRA CHUYỂN VỊ NGANG CỦA TƯỜNG VÂY
Bảng 3.1 Phân loại mức độ ảnh hưởng theo Rankin (1988)
` Ảnh hưởng của chuyển vị ngang tường vây đến công trình lân cận được đánh giá như bảng bên dưới
Bảng 3.2 Đánh giá ảnh hưởng chuyển vị ngang tường vây đến công trình lân cận
0.2%H – 0.5%H (1) Ảnh hưởng nhẹ (khu giáp đất trống)
H là cao độ đào đất
(*) Chuyển vị ngang được tính toán từ Plaixs
(1) Phân loại mức độ ảnh hưởng theo Rankin (1988)
KIỂM TRA LÚN NỀN
Lún nền lớn nhất tại từng mặt cắt được đánh giá như bảng bên dưới
Bảng 4.1 Đánh giá ảnh hưởng lún nền đến công trình lân cận
MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG Mặt cắt 1-1
H là cao độ đào đất
(*) Lún nền được tính toán từ Plaixs
(1) Phân loại mức độ ảnh hưởng theo Rankin (1988)
KIỂM TRA HỆ SỐ ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ
Hình 5.1 Tính toán hệ số ổn định tổng thể (Phân tích -c reduction)
Trong thi công hầm, hệ số giới hạn cho giai đoạn tức thời với các kết cấu tạm là 1.2, trong khi đối với giai đoạn lâu dài, hệ số này tăng lên 1.4.
(Theo “Design of Retaining Wall and Support Systems for Deep Basement Contruction”)
Bảng 5.1 Đánh giá hệ số ổn định tổng thể của hố đào
HỆ SỐ ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TÍNH TOÁN
KIỂM TRA THÉP TRONG CỌC VÂY
Cấp bền chịu nén bêtông B22.5
Cường độ chịu nén dọc trục R b 13.00 MPa
Cường độ chịu nén dọc trục quy đổi R b ' 7.74 MPa
Cường độ chịu kéo dọc trục R bt 1.05 MPa
Nhóm cốt thép CIII, AIII
Cường độ chịu kéo thép dọc R s 365 MPa
Cường độ chịu kéo thép ngang R sw 290 MPa
Cường độ chịu nén R sc 365 MPa
+ Kích thước cọc Đường kính cọc D 400 mm
Chiều dày lớp bêtông bảo vệ a 50 mm
Mômen tác dụng trên 1 m dài M 100.8 kN.m
Mômen tác dụng trên 1 cọc M cọc 50.4 kN.m
Lực cắt tác dụng trên 1 m dài Q 85.2 kN
Lực cắt tác dụng trên 1 cọc Q cọc 42.6 kN
+ Lực cắt Khả năng chịu cắt của bêtông [Q] c 34.3 kN Khả năng chịu cắt của thép đai [Q] s 97.2 kN + Mômen
+ Khả năng chịu mômen của cọc [M] 75.4 kN.m
BIỂU ĐỒ TƯƠNG TÁC Đường bao giới hạn Moment tác dụng
BÁN KÍNH ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN DẠNG HỐ ĐÀO
Hình 7.1 Kết quả tính toán biến dạng hố đào
Kết quả phân tích từ mô hình Plaxis cho thấy vùng ảnh hưởng do biến dạng hố đào dao động từ 3m đối với khu đất trống và 6m đối với khu vực giáp nhà dân, tương ứng với 1-2 lần chiều sâu đào đất.
BỐ TRÍ QUAN TRẮC VÀ GIÁ TRỊ CẢNH BÁO QUAN TRẮC
Để đảm bảo việc theo dõi và kiểm soát hiệu quả trong quá trình thi công tầng hầm, cần thực hiện các hạng mục quan trắc như chuyển vị ngang tường chắn, lún nền và lún-nghiêng của các công trình lân cận.
Hình 8.1 Mặt bằng bố trí quan trắc
Hình 8.2 Hạng mục quan trắc và tần suất quan trắc
Giá trị giới hạn quan trắc
Các giá trị giới hạn quan trắc được xác định dựa trên tình trạng hiện tại của các công trình lân cận, kết hợp với các tiêu chuẩn và tài liệu tham khảo, nhằm giảm thiểu tác động đến các công trình xung quanh.
Bảng 8.1 Giá trị giới hạn quan trắc
Giá trị tính toán (mm)
Giá trị tham khảo Giá trị đề xuất
Chuyển vị cọc vây 10 (*) H/200 (1) (4) 19mm 10 mm 15 mm 19 mm
Lún công trình lân cận - 0.3%H (2) or
Nghiêng công trình lân cận -
H là cao độ đào đất xuống đáy móng (H max =4.0m)
(*) Giá trị tính toán từ Plaxis
(1) Vittorio Guglielmetti, Piergiorgio Grasso, Ashraf Mahtab & Shulin Xu Mechanized Tunnelling in Urban Areas
(2) S.S Gue & Y.C Tan Design and Construction Considerations for Deep Excavation
(3) Y.C Tan & C.M Chow Design of Retaining Wall and Support Systems for Deep Basement Construction
(4) Chang Yu Ou Deep Excavation
(5) The research documents of Yen and Chang (1991)
(6) The research of Naval Facilities Engineering Command
(7) The results of Peck (1969) in cases propped walls.
BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG RỦI RO
Trong quá trình thi công, nếu hố đào có biến dạng vượt quá giới hạn cho phép, cần thông báo cho các bên liên quan để xem xét và tìm giải pháp khắc phục Một số biện pháp tại hiện trường có thể được áp dụng để xử lý tình trạng này.
Hạ tải khu vực ngoài, hạn chế tải thi công lân cận
Dự án chủ yếu nằm trong khu vực đất nội khu, vì vậy việc áp dụng hạ tải ngoài là phương pháp nhanh chóng và đơn giản nhất để giảm áp lực lên tường chắn Phương pháp này giúp hạn chế sự chuyển vị ngang của cừ và giảm thiểu tác động đến các công trình lân cận.
Hình 9.1 Hạ tải ngoài và hạn chế tải thi công Đắp phụ tải phía sát biên tường chắn (bao tải cát, đối trọng bê tông)
Sử dụng đất đào từ hố, bao tải cát hoặc bê tông làm bệ phản áp giúp tăng áp lực bị động lên tường chắn, hạn chế chuyển vị của đất nền và giảm tác động đến các công trình lân cận.
Hình 9.2 Đắp phụ tải vào sát biên tường chắn