1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty trách nhiệm hữu hạn hải ân

73 18 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 73
Dung lượng 4,35 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (10)
  • 2. Mục tiêu đề tài (10)
  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (10)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu (11)
  • 5. Ý nghĩa đề tài (11)
  • 6. Kết cấu đề tài (11)
  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT (13)
    • 1.1. Khái niệm cơ bản (13)
      • 1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu (13)
      • 1.1.2 Các hình thức xuất khẩu (13)
    • 1.2. Vai trò của xuất khẩu (15)
    • 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu của doanh nghiệp (0)
    • 1.4. Tổng quan các công trình nghiên cứu (19)
      • 1.4.1. Các công trình nghiên cứu trong nước (19)
      • 1.4.2. Các công trình nghiên cứu ngoài nước (20)
    • 1.5 Nhận xét (21)
      • 1.5.1 Ưu điểm (21)
      • 1.5.2 Nhược điểm (21)
  • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY TNHH HẢI ÂN (23)
    • 2.1. Lịch sử hình hành và phát triển của doanh nghiệp (0)
    • 2.2. Nhiệm vụ của doanh nghiệp (24)
    • 2.3. Hệ thống tổ chức của doanh nghiệp (24)
      • 2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức (24)
      • 2.3.2. Nhiệm vụ của các phòng ban (25)
    • 2.4. Tổng quan về tình hình nhân sự của doanh nghiệp (27)
    • 2.5. Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty (29)
      • 2.5.1. Quy trình xuất khẩu thủy sản của công ty (29)
      • 2.5.2. Tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty theo hình thức xuất khẩu (33)
      • 2.5.3. Tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty theo thị trường xuất khẩu (34)
      • 2.5.4. Tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty theo cơ cấu mặt hàng (45)
    • 2.6. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty (0)
    • 2.61. Các nhân tố bên trong công ty ảnh hưởng đến xuất khẩu (0)
      • 2.6.1.1. Nguồn nhân lực (47)
      • 2.6.1.2. Nguồn nguyên liệu (49)
      • 2.6.1.3. Chất lượng sản phẩm (49)
      • 2.6.1.4. Vốn và cơ sở vật chất kỹ thuật (50)
      • 2.6.2. Các nhân tố bên ngoài công ty ảnh hưởng đến xuất khẩu (0)
        • 2.6.2.1. Thị trường tiêu thụ (51)
        • 2.6.2.2. Giá cả (51)
        • 2.6.2.3. Đối thủ cạnh tranh (51)
        • 2.6.2.4. Các sản phẩm thay thế (52)
    • 2.7 Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức của công ty hiện (52)
      • 2.7.1. Thuận lợi (53)
      • 2.7.2. Khó khăn (53)
      • 2.7.3. Cơ hội (54)
      • 2.7.4. Thách thức (54)
  • CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HẢI ÂN (55)
    • 3.1 Triển vọng phát triển hoạt động xuất khẩu (0)
    • 3.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu thủy sản (56)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (11)

Nội dung

Mục tiêu đề tài

− Tìm hiểu sơ bộ về công ty Trách nhiệm hữu hạn Hải Ân

− Tìm hiểu về phòng kinh doanh xuất nhập khẩu tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Hải Ân

− Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Hải Ân

− Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp tổng hợp, phân tích, đánh giá

Phương pháp tham khảo ý kiến người hướng dẫn.

Ý nghĩa đề tài

Để nghiên cứu quy trình xuất khẩu thủy sản của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hải Ân, bài viết sẽ phân tích những hạn chế trong khâu xuất khẩu và đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty.

Kết cấu đề tài

Chương 1: Cơ sở lý thuyết

Chương 2: Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty Trách nhiệm hữu hạn Hải Ân

Chương 3: Một số giải pháp - kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Hải Ân

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Khái niệm cơ bản

1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu

Xuất khẩu, theo Trần Thu Trang (2012), là quá trình bán hàng hóa và dịch vụ ra thị trường nước ngoài, yêu cầu sản phẩm và dịch vụ phải vượt qua biên giới quốc gia Thanh toán cho hoạt động xuất khẩu có thể được thực hiện bằng tiền tệ của một trong hai quốc gia liên quan hoặc bằng đồng tiền của một quốc gia thứ ba, được gọi là tiền tệ thanh toán quốc tế.

Theo giáo trình Thương mại quốc tế của Feenstra và Taylor (2010), xuất khẩu được định nghĩa là quá trình các quốc gia mua và bán hàng hóa, dịch vụ lẫn nhau, trong đó xuất khẩu là sản phẩm được chuyển nhượng từ một quốc gia này sang quốc gia khác.

Theo Hà Nguyễn Thúy Quỳnh (2011), xuất khẩu là một hình thức kinh doanh quan trọng, thể hiện mối quan hệ thương mại và buôn bán giữa các quốc gia cả trong khu vực lẫn toàn cầu.

Theo Luật thương mại Việt Nam năm 2005, Điều 28, khoản 1 quy định rằng xuất khẩu hàng hóa là việc đưa hàng hóa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc vào khu vực đặc biệt trên lãnh thổ Việt Nam, được xem như khu vực hải quan riêng theo quy định pháp luật.

1.1.2 Các hình thức xuất khẩu:

Hoạt động xuất khẩu diễn ra qua nhiều hình thức như xuất khẩu trực tiếp, gián tiếp, tại chỗ, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu và hội chợ triển lãm Mỗi hình thức này đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng, do đó các doanh nghiệp cần lựa chọn phương thức phù hợp với tình hình và chiến lược kinh doanh của mình.

Theo Luật thương mại tại Điều 28, khoản 1 một số hình thức xuất khẩu chủ yếu:

Xuất khẩu trực tiếp là phương thức mà công ty tự thực hiện để bán hàng hóa ra thị trường quốc tế mà không cần qua trung gian Hình thức này cho phép công ty ký kết hợp đồng ngoại thương trực tiếp với các đối tác nước ngoài, cung cấp sản phẩm và dịch vụ một cách hiệu quả.

Hình thức này mang lại lợi nhuận cao và nâng cao thương hiệu nếu doanh nghiệp hiểu rõ thị trường và nắm bắt được xu hướng khách hàng Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng phải đối mặt với rủi ro lớn, chi phí marketing cao và sự cạnh tranh khốc liệt từ các đối thủ Vì vậy, hình thức này phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô lớn và kinh nghiệm vững vàng trên thị trường.

Công ty Seagift hiện đang xuất khẩu trực tiếp sang các thị trường chính như Hàn Quốc, Nhật Bản, Bỉ, Úc, Đài Loan và nhiều thị trường khác, với 90% sản phẩm thủy sản chế biến được hướng đến xuất khẩu Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất khẩu, Seagift đảm bảo cung cấp sản phẩm uy tín và chất lượng ra thị trường quốc tế Ngoài ra, công ty cũng cung cấp dịch vụ ủy thác xuất khẩu, cho phép các đơn vị không trực tiếp đàm phán với đối tác nước ngoài mà nhờ vào các đơn vị xuất khẩu uy tín để thực hiện hoạt động xuất khẩu.

Hình thức xuất khẩu này mang lại sự an toàn cho người xuất khẩu, giúp giảm chi phí marketing và cạnh tranh trực tiếp Tuy nhiên, doanh nghiệp cần chia sẻ lợi nhuận, gặp khó khăn trong việc nắm bắt nhu cầu thị trường và phụ thuộc vào đơn vị trung gian Phương thức này phù hợp cho các doanh nghiệp sản xuất quy mô nhỏ, chưa đủ điều kiện xuất khẩu trực tiếp, chưa quen thuộc với thị trường và khách hàng, cũng như chưa thành thạo các nghiệp vụ kinh doanh xuất khẩu.

Gia công hàng xuất khẩu là hình thức mà các công ty trong nước nhận tư liệu sản xuất, chủ yếu là máy móc và nguyên vật liệu, từ các đối tác nước ngoài để sản xuất hàng hóa Quá trình này không chỉ giúp tối ưu hóa chi phí sản xuất mà còn nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp Gia công xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế và thúc đẩy xuất khẩu của quốc gia.

Nhiều công ty nước ngoài đã thiết lập sản xuất hàng hóa theo yêu cầu của bên đặt hàng, với mục tiêu xuất khẩu sản phẩm ra thị trường quốc tế theo chỉ định của công ty đặt hàng.

Xuất khẩu tại chỗ, hay còn gọi là xuất khẩu nội địa, là hoạt động trong đó người xuất khẩu Việt Nam bán hàng cho thương nhân nước ngoài Trong trường hợp này, nhà nhập khẩu sẽ chỉ định giao hàng cho một đơn vị khác trên lãnh thổ Việt Nam.

Tạm xuất tái nhập và tạm nhập tái xuất là hình thức thương mại cho phép hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Việt Nam tạm thời và sau đó xuất khẩu sang nước khác (tạm nhập tái xuất), hoặc hàng hóa trong nước được xuất khẩu ra nước ngoài và sau một thời gian sẽ được nhập khẩu trở lại (tạm xuất tái nhập).

Vai trò của xuất khẩu

Xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn vốn cần thiết để đáp ứng nhu cầu nhập khẩu, đồng thời hỗ trợ tích lũy cho sự phát triển sản xuất Điều này không chỉ thúc đẩy việc đổi mới trang thiết bị mà còn nâng cao công nghệ sản xuất.

Kích thích sự tăng trưởng kinh tế, tăng cường sự hợp tác quốc tế giữa các nước trên thế giới

Việc thúc đẩy xuất khẩu không chỉ mở rộng quy mô sản xuất mà còn tạo ra nhiều ngành nghề mới phục vụ cho xuất khẩu, từ đó kích thích sự phát triển của các ngành kinh tế khác Kết quả là tổng sản phẩm xã hội tăng lên, góp phần vào sự phát triển nhanh chóng và hiệu quả của nền kinh tế.

Sự thay đổi cơ cấu kinh tế ngành nhằm tối ưu hóa lợi thế so sánh tuyệt đối và tương đối của đất nước sẽ dẫn đến tăng trưởng sản lượng sản xuất thông qua việc mở rộng thị trường quốc tế Việc đẩy mạnh phát triển xuất khẩu không chỉ tạo ra tác động tích cực mà còn nâng cao mức sống của người dân.

1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu của doanh nghiệp

Nghiên cứu của Phạm Thị Ngân (2015) về "Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trường Âu Mỹ" đã chỉ ra nhiều yếu tố quan trọng Các yếu tố này bao gồm chính sách thương mại, chất lượng sản phẩm, nhu cầu thị trường và sự cạnh tranh từ các quốc gia khác Nghiên cứu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc cải thiện chất lượng thủy sản để đáp ứng yêu cầu khắt khe của thị trường Âu Mỹ, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm thủy sản Việt Nam.

Môi trường kinh tế bao gồm các yếu tố như lãi suất ngân hàng, chu kỳ kinh tế và cán cân thanh toán, đều có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp Những yếu tố này tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh và quyết định sự thành bại của các công ty.

Môi trường chính trị và pháp luật ngày càng ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp Sự ổn định chính trị tạo điều kiện thuận lợi cho kinh doanh, trong khi mức độ can thiệp của Chính phủ vào nền kinh tế có thể mang lại cơ hội hoặc thách thức khác nhau cho từng doanh nghiệp Do đó, các doanh nghiệp cần nhanh chóng nhận diện các cơ hội và thách thức mới để điều chỉnh hoạt động, tránh gián đoạn trong quá trình vận hành và đạt được các mục tiêu đề ra.

Môi trường văn hóa xã hội đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của doanh nghiệp, với các yếu tố xã hội có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và chiến lược của doanh nghiệp Sự liên kết chặt chẽ giữa môi trường này và doanh nghiệp giúp định hình cách thức hoạt động và tương tác của doanh nghiệp trong cộng đồng.

Xã hội cung cấp nguồn lực thiết yếu cho doanh nghiệp trong việc tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ Thị hiếu, tập quán, lối sống và tôn giáo của người tiêu dùng có tác động mạnh mẽ đến nhu cầu và quyết định về loại sản phẩm mà doanh nghiệp nên cung cấp.

Môi trường tự nhiên ảnh hưởng toàn cầu đến tất cả doanh nghiệp, tác động đến nguồn lực đầu vào cho sản xuất kinh doanh Hiện nay, ô nhiễm môi trường, sản phẩm kém chất lượng và lãng phí tài nguyên thiên nhiên, cùng với nhu cầu ngày càng tăng về nguồn lực khan hiếm, đã buộc cộng đồng và doanh nghiệp phải điều chỉnh quyết định và biện pháp hoạt động của mình.

Đối thủ cạnh tranh bao gồm cả đối thủ hiện tại và tiềm ẩn Doanh nghiệp cần dự đoán mục tiêu tương lai của các đối thủ, phân tích ưu nhược điểm của họ trong ngành, và nhận diện tiềm năng cũng như chiến lược kinh doanh để đưa ra quyết định và mức độ cạnh tranh phù hợp, từ đó giành lợi thế trong thị trường.

Nhà cung ứng đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn hàng cho doanh nghiệp, bao gồm vật tư, thiết bị và lao động Mọi thay đổi từ phía nhà cung ứng, dù trực tiếp hay gián tiếp, đều có thể ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp Do đó, việc nắm bắt thông tin chính xác về tình trạng, số lượng, chất lượng và giá cả của các nguồn lực sản xuất hiện tại và tương lai là vô cùng cần thiết để doanh nghiệp duy trì hoạt động hiệu quả.

Khách hàng đóng vai trò quyết định trong sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp, và sự tín nhiệm của họ có thể trở thành tài sản quý giá nhất Khi khách hàng nắm ưu thế, họ có thể gây áp lực giảm giá hoặc yêu cầu chất lượng và dịch vụ tốt hơn, từ đó ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.

Sản phẩm thay thế tạo sức ép lên ngành, hạn chế tiềm năng lợi nhuận do mức giá cao nhất bị khống chế Do đó, doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ lưỡng để nhận diện các mặt hàng thay thế tiềm ẩn.

Nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong sự thành công của doanh nghiệp, bao gồm trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh, hiểu biết thị trường, khả năng tiếp thị, giao dịch, đàm phán, kinh nghiệm thực tiễn và thông thạo ngoại ngữ Con người là yếu tố quyết định trong việc cung cấp dữ liệu đầu vào cho hoạch định mục tiêu, phân tích bối cảnh thị trường, lựa chọn và thực hiện các chiến lược Dù hệ thống kế hoạch hóa có hoàn hảo đến đâu, sự hiệu quả vẫn phụ thuộc vào khả năng làm việc của con người.

Chất lượng hàng hóa là yếu tố then chốt quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Để duy trì uy tín sản phẩm và chiếm lĩnh vị trí cao trong ngành, các doanh nghiệp cần không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm Điều này không chỉ giúp thỏa mãn khách hàng mà còn tạo ra giá trị bền vững cho thương hiệu.

Tổng quan các công trình nghiên cứu

1.4.1 Các công trình nghiên cứu trong nước:

Nghiên cứu của Nguyễn Thị Lệ, Huỳnh Thanh Nhã và Nguyễn Thiện Phong (2020) trên tạp chí khoa học đại học mở thành phố Hồ Chí Minh, tập trung vào việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả xuất khẩu của doanh nghiệp thủy hải sản tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ 170 doanh nghiệp xuất khẩu thủy hải sản thông qua phương pháp chọn mẫu thuận tiện Kết quả nghiên cứu cung cấp cơ sở để đề xuất các khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu của các doanh nghiệp trong khu vực này.

Trần Quang Hoàn (2017) trong nghiên cứu "Xuất khẩu thủy sản Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế" đã phân tích tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến xuất khẩu thủy sản Nghiên cứu này cũng đề xuất một số giải pháp nhằm tận dụng cơ hội và giảm thiểu khó khăn, từ đó thúc đẩy hoạt động xuất khẩu thủy sản Việt Nam Những giải pháp này kỳ vọng sẽ tạo động lực cho sự phát triển mạnh mẽ của xuất khẩu thủy sản nước ta.

Bài nghiên cứu của Phan Văn Mới (2011) trình bày tổng quan về thị trường EU và xuất khẩu thủy sản, đặc biệt là hoạt động của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Bến Tre Nghiên cứu phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh xuất khẩu thủy sản của công ty này sang thị trường EU và đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản đến năm 2020.

Nguyễn Thị Thúy Nga (2019) đã nghiên cứu về "Quản trị rủi ro trong hoạt động xuất khẩu sản phẩm cá tra Việt Nam", một mặt hàng xuất khẩu chủ lực của quốc gia Mặc dù cá tra có tiềm năng lớn, các doanh nghiệp xuất khẩu vẫn gặp nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh trên thị trường quốc tế Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh và phân tích để đánh giá thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro tại các doanh nghiệp xuất khẩu cá tra ở đồng bằng sông Cửu Long Từ đó, nghiên cứu đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro, đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.

Nguyễn Thị Phương Dung và Nguyễn Thị Ngọc Hoa (2012) đã nghiên cứu các rào cản kỹ thuật thương mại trong xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường Nhật Bản Mục tiêu của nghiên cứu là phân tích thực trạng xuất khẩu và xác định các rào cản kỹ thuật, nhằm giúp doanh nghiệp Việt Nam nhận diện nguyên nhân khiến chất lượng sản phẩm chưa đáp ứng yêu cầu của nhà nhập khẩu Nhật Bản Nghiên cứu sử dụng dữ liệu thứ cấp và phương pháp phân tích so sánh số tuyệt đối, tương đối, đồng thời đề xuất một số kiến nghị để nâng cao khả năng xuất khẩu vào thị trường này.

1.4.2 Các công trình nghiên cứu ngoài nước:

Leonidou (2002) và cộng sự đã nghiên cứu các yếu tố chiến lược tiếp thị ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu thủy sản Bài viết này tổng hợp kiến thức về mối quan hệ giữa chiến lược tiếp thị xuất khẩu và hiệu suất thông qua phân tích các nghiên cứu thực nghiệm Kết quả cho thấy nhiều biến số chiến lược tiếp thị có tác động tích cực đến hoạt động xuất khẩu, tuy nhiên, mối quan hệ này không phải lúc nào cũng có ý nghĩa thống kê.

Trong các nghiên cứu khác nhau về xuất khẩu, có 12 thực hiện được xem xét, cho thấy rằng tỷ trọng doanh số xuất khẩu có tác động mạnh hơn đến kết quả Thời gian nghiên cứu, trọng tâm địa lý và loại sản phẩm cũng ảnh hưởng đáng kể đến sự tác động của các yếu tố chiến lược tiếp thị đến hoạt động xuất khẩu.

Bài nghiên cứu của Stéphane Vrignaud (2006) về "cách xuất khẩu thủy sản sang Châu Âu" phân tích sự phức tạp của luật pháp EU Báo cáo này cung cấp cái nhìn tổng quan về các quy định chính của EU điều chỉnh hoạt động buôn bán sản phẩm thủy sản ăn được.

Nhận xét

Các nghiên cứu đã chỉ ra bốn nhóm nhân tố chính ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp thủy hải sản, bao gồm năng lực cạnh tranh, đặc điểm và khả năng của doanh nghiệp, yếu tố quan hệ và khả năng xây dựng thương hiệu Những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc xác định kết quả xuất khẩu của các doanh nghiệp trong vùng.

Xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong GDP của quốc gia, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế hiện nay Các nghiên cứu đã chỉ ra tầm quan trọng của hoạt động xuất khẩu đối với sự phát triển kinh tế.

Nghiên cứu này tập trung vào việc phân tích và giải quyết các rủi ro trong quá trình xuất khẩu hàng hóa, đặc biệt là xuất khẩu thủy sản, nhằm đề xuất các giải pháp hiệu quả để cải thiện hoạt động xuất khẩu.

Nhiều nghiên cứu hiện nay chỉ dừng lại ở việc thảo luận các vấn đề lý thuyết mà chưa đưa ra giải pháp thực tiễn, dẫn đến tính chủ quan trong kết quả Do đó, tác giả cần có cái nhìn sâu sắc hơn để phát triển những giải pháp thực sự hiệu quả và thiết thực.

Các yếu tố đánh giá mang tính cá nhân và chưa áp dụng kết quả nghiên cứu để đưa ra giải pháp, dẫn đến việc bài nghiên cứu chỉ thực hiện phân tích mà chưa có đánh giá cụ thể và chặt chẽ.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY TNHH HẢI ÂN

Nhiệm vụ của doanh nghiệp

Công ty TNHH Hải Ân được thành lập bởi những doanh nhân giàu kinh nghiệm và kiến thức trong lĩnh vực xuất khẩu thủy sản đông lạnh Với đội ngũ cán bộ có trình độ và công nhân tay nghề cao, công ty sở hữu máy móc thiết bị hiện đại, đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt nhất cho khách hàng.

Công ty chủ yếu cung cấp sản phẩm cho các thị trường quốc tế như Hàn Quốc, Singapore, Hong Kong, Mỹ, Úc và một số nước châu Âu, chiếm khoảng 90% tổng sản lượng hàng năm Phần còn lại được phân phối trên thị trường nội địa thông qua hệ thống bán hàng tại siêu thị, nhà hàng và các công ty cùng ngành khác.

Hệ thống tổ chức của doanh nghiệp

2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Sơ đồ 1: sơ đồ cơ cấu tổ chức

Nguồn: Phòng nhân sự công ty 2.3.2 Nhiệm vụ của các phòng ban

Phòng kế toán tài chính

• Tổ chức các nghiệp vụ kế toán đúng quy định, viết hóa đơn, đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ kế toán

• Thực hiện báo cáo thuế, báo cáo tài chính theo đúng quy định

SẢN XUẤT KHỐI VĂN PHÒNG

SƠ CHẾ- CHẾ BIẾN PHÂN

• Thực hiện các nghiệp vụ quản lý lao động và các chế độ cho người lao động

• Chấm công và tính lương

• Quản lý hồ sơ kế toán, hồ sơ lao động và các hồ sơ kinh doanh

Phòng kinh doanh – xuất nhập khẩu

• Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm

• Tiếp nhận các yêu cầu mua hàng của khách hàng, trao đổi và đàm phán với khách hàng

• Giới thiệu sản phẩm của công ty, tổ chức và thực hiện công tác xuất nhập khẩu

• Thực hiện các thủ tục bán hàng và soạn thảo hợp đồng

• Tiếp nhận và sử lý các ý kiến, khiếu nại của khách hàng, báo cáo cho giám đốc

Phòng hành chánh nhân sự

Thực hiện công tác quản lý nhân sự bao gồm việc quản lý hồ sơ nhân viên, theo dõi hợp đồng lao động và báo cáo thống kê diễn biến lao động.

• Tham mưu, đề xuất chính sách lao động, tiền lương, khen thưởng, kỷ luật

• Thực hiện công tác tuyển dụng lao động, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công nhân viên

• Thực hiện công tác hành chánh quản trị

• Phục vụ chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên

• Tổ chức triển khai kế hoạch sản xuất do cấp trên giao

• Đảm bảo tiến độ sản xuất của xưởng về số lượng, chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm và thời gian giao hàng

Phòng giám sát chất lượng

• Kiểm tra chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm

• Quản lý các thiết bị và dụng cụ đo đảm bảo chính xác

Phòng kỹ thuật – cơ điện

Để đảm bảo sản xuất diễn ra hiệu quả, cần kiểm tra và chỉnh sửa kịp thời các thiết bị, đảm bảo chúng vận hành tốt và đáp ứng đúng yêu cầu Ngoài ra, cần chú ý đến các điều kiện về điện, nước và ánh sáng để hỗ trợ quá trình sản xuất.

• Thực hiện bảo trì, bảo dưỡng máy để đảm bảo máy móc thiết bị luôn trong tình trạng tốt nhất để sử dụng

• Tham mưu đề xuất với giám đốc các dự án phát triển, nâng cấp máy móc thiết bị, cơ sở hạ tầng

Nghiên cứu và thiết kế sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển và cải tiến sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng là yếu tố quan trọng để thỏa mãn sự kỳ vọng của người tiêu dùng.

• Thực hiện các yêu cầu kiểm nghiệm nội bộ, hỗ trợ cho công việc quản lý, thẩm tra hệ thống chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.

Tổng quan về tình hình nhân sự của doanh nghiệp

Bảng 1: Cơ cấu lao động của công ty năm 2017-2019

Giới tính Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%)

Nguồn: phòng hành chánh nhân sự công ty TNHH Hải Ân

Trong những năm qua, số lượng nhân sự của công ty đã tăng lên, với lao động nam có xu hướng gia tăng trong khi lao động nữ lại giảm Cụ thể, vào năm 2017, công ty có 119 nhân viên nam, chiếm 33,6%, trong khi tỷ lệ nhân viên nữ là 66,4% Đến năm 2018, sự thay đổi trong cơ cấu nhân sự này tiếp tục diễn ra.

Tính đến năm 2019, công ty có tổng cộng 130 nhân viên, trong đó nữ chiếm 55,4% và nam chiếm 44,6%, cho thấy sự cân đối về giới tính trong lực lượng lao động So với năm 2017, số lượng nhân viên đã tăng thêm 9 người, với 128 nhân viên, trong đó nam chiếm 39,8% và nữ chiếm 60,2% Cơ cấu nhân sự bao gồm 1 giám đốc, 2 phó giám đốc, 8 trưởng phòng và 119 nhân viên, phản ánh sự phát triển bền vững của công ty.

Biểu đồ 1: Biểu đồ cơ cấu lao động theo giới tính Phân theo thâm niên làm việc

Bảng 2 : Thâm niên làm việc của nhân viên công ty tính đến năm 2019

Thâm niên Số lượng Tỉ lệ

(Nguồn: Công ty TNHH Hải Ân)

Biểu đồ 2 : Biểu đồ cơ cấu lao động theo thâm niên làm việc của nhân viên công ty năm 2019

Đội ngũ nhân viên của công ty là những người gắn bó lâu dài, có kinh nghiệm phong phú và luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Theo biểu đồ cơ cấu lao động của công ty, tỷ lệ nhân viên làm việc từ 2-5 năm chiếm 46,2%, tiếp theo là nhóm dưới 2 năm với 25,4% và nhóm trên 15 năm chiếm 11,5% Điều này cho thấy sự gắn bó lâu dài của nhân viên với công ty, phản ánh chính sách chăm sóc và quan tâm đến đời sống của công nhân viên, đồng thời tạo ra một môi trường làm việc ổn định và nguồn thu nhập tốt cho người lao động.

Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty

2.5.1 Quy trình xuất khẩu thủy sản của công ty

11.5% biểu đồ cơ cấu lao động theo thâm niên làm việc năm

Từ trên 05 - 10 năm Từ trên 10 - 15 năm

Sơ đồ 2: Quy trình xuất khẩu thủy sản của công ty

Nguồn: Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu công ty

Bước 1: Nhận đơn đặt hàng từ khách

Khách hàng gửi đơn đặt hàng qua email của công ty, bao gồm thông tin về loại hàng, khối lượng và số lượng theo yêu cầu Sau khi nhận được email, công ty sẽ kiểm tra và phản hồi để xác nhận đơn hàng của khách.

Bước 2: Ký hợp đồng xuất khẩu

Nội dung của hợp đồng xuất nhập khẩu:

✓ Tên, số hợp đồng, ngày hợp đồng

✓ Thông tin bên mua, bên bán

✓ Thông tin hàng hóa (tên hàng, số lượng, đơn giá, trị giá, đơn vị tính, đơn vị tiền tệ…)

✓ Điều kiện giao hàng, phương thức thanh toán, thông tin bộ chứng từ xuất nhập khẩu, thời gian dự kiến giao hàng…

Ký hợp đồng xuất khẩu

Xin giấy phép xuất khẩu

Làm thủ tục thanh toán

Làm thủ tục hải quan

Thuê phương tiện vận tải

Chuẩn bị hàng hóa và hồ sơ

Mua bảo hiểm hàng hóa

✓ Trách nhiệm các bên, thông tin ngân hàng, điều kiện bất khả kháng, điều kiện bảo hành (nếu có), điều khoản chung…

Bước 3: Làm thủ tục thanh toán

Thủ tục thanh toán đóng vai trò quan trọng trong quy trình xuất khẩu, với nhiều phương thức khác nhau như L/C, CAD, thanh toán trả trước và trả sau Tùy thuộc vào loại hình thanh toán mà khách hàng lựa chọn, sẽ có những yêu cầu cụ thể khác nhau.

Công ty TNHH Hải Ân có hai hình thức thanh toán chính:

Thanh toán bằng L/C là quy trình quan trọng trong giao dịch nhập khẩu Sau khi ký hợp đồng, công ty sẽ nhắc nhở người mua mở L/C theo thỏa thuận Công ty cần kiểm tra L/C và thực hiện điều chỉnh nếu cần thiết Chỉ khi L/C phù hợp, hàng hóa mới được giao Nếu không, công ty phải thông báo cho người mua và ngân hàng của họ để thực hiện điều chỉnh cho đến khi L/C đạt yêu cầu.

Thanh toán trả trước : nhắc nhở người mua chuyển tiền đủ và đúng hạn

Chờ ngân hàng báo “CÓ”, rồi mới tiến hành giao hàng

Bước 4: Xin giấy phép xuất khẩu

Trước khi muốn xuất khẩu hàng hóa, phải xin giấy phép xuất khẩu để đảm bảo luật pháp quy định

Bước 5: Chuẩn bị hàng hóa và hồ sơ cho xuất khẩu là rất quan trọng Công ty cần chuẩn bị hàng hóa theo hợp đồng đã ký, bao gồm số lượng, khối lượng và mẫu mã Việc đóng gói bao bì và ghi mã hiệu hàng hóa phải được thực hiện cẩn thận, vì đây là khâu thiết yếu trong việc bảo quản và vận chuyển sản phẩm.

Chuẩn bị hồ sơ cho một bộ chứng từ xuất khẩu bao gồm các tài liệu quan trọng như lệnh xuất hàng, hóa đơn (invoice), danh sách đóng gói (packing list), hợp đồng (giữ lại tại công ty), giấy chứng nhận xuất xứ (CO), vận đơn (bill tàu), và thư tín dụng (L/C) tùy theo từng hợp đồng.

Bước 6: Thuê phương tiện vận tải

Công ty sẽ thuê đầu kéo để vận chuyển thùng container từ bãi về tàu, sau khi hàng hóa được chất xong Nhiệm vụ của đầu kéo là chuyển hàng ra tàu để chuẩn bị xuất hàng Điều kiện vận tải bao gồm loại hàng hóa, có thể là hàng rời hoặc hàng trong container, hàng hóa thông dụng hoặc đặc biệt, và phương thức vận chuyển sẽ được xác định.

Bước 7: Kiểm tra hàng hóa

Trước khi giao hàng, công ty tiến hành kiểm tra hàng hóa để đảm bảo đúng yêu cầu của người mua về loại sản phẩm, số lượng, khối lượng và ngày sản xuất Việc này không chỉ giúp tránh sai sót mà còn bảo vệ quyền lợi của khách hàng một cách hợp lý.

Bước 8: Làm thủ tục hải quan Đây là qui bắt buộc đối với bất kì loại hàng hoá nào, công tác này được tiến hành qua 3 bước:

Chủ hàng có trách nhiệm kê khai hải quan một cách trung thực và chính xác, bao gồm thông tin chi tiết về loại hàng, tên hàng, số lượng, giá trị hàng hoá, phương tiện vận chuyển và nước nhập khẩu Tờ khai hải quan cần được xuất trình cùng với các giấy tờ liên quan như hợp đồng xuất khẩu, giấy phép và hoá đơn đóng gói.

✓ Xuất trình hàng hoá: hàng hoá xuất khẩu phải được sắp xếp một cách trật tự thuận tiện cho việc kiểm soát

✓ Thực hiện các quyết định của hải quan: đây là công việc cuối cùng trong quá trình hoàn thành thủ tục hải quan

Bước 9: Mua bảo hiểm hàng hóa

Vận chuyển hàng hóa xa tiềm ẩn nhiều rủi ro và tổn thất không thể tránh khỏi Do đó, việc mua bảo hiểm hàng hóa là cần thiết để đảm bảo an toàn tối ưu cho hàng hóa xuất khẩu.

Sau khi hoàn tất các thủ tục, hồ sơ, phía công ty sẽ tiến hành giao hàng cho nhà nhập khẩu theo đúng hợp đồng

Dựa trên thủ tục thanh toán đã được thỏa thuận, bên xuất khẩu sẽ yêu cầu bên nhập khẩu thực hiện thanh toán theo phương thức đã được thống nhất.

2.5.2 Tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty theo hình thức xuất khẩu

Công ty TNHH Hải Ân nổi bật trên thị trường xuất khẩu thủy sản tại Bình Dương và khu vực Đông Nam Bộ, với hình thức xuất khẩu chủ yếu là trực tiếp sang các thị trường lớn như Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan và các nước Châu Âu.

Bảng 3: Hình thức xuất khẩu của công ty (đơn vị tính tấn)

Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Nguồn: phòng kinh doanh xuất nhập khẩu công ty Seagift

Biểu đồ 3: cơ cấu theo hình thức xuất khẩu của công ty năm 2017-2019

Bảng số liệu xuất khẩu của công ty cho thấy hình thức xuất khẩu chủ yếu là trực tiếp sang nước ngoài Sản lượng xuất khẩu của công ty có sự biến động liên tục qua các năm; cụ thể, trong giai đoạn 2017-2018, sản lượng giảm 45,002 tấn, nhưng từ 2018-2019 lại tăng 342,371 tấn.

2.5.3.Tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty theo thị trường xuất khẩu

Hiện tại, sản phẩm của công ty Seagift hoàn toàn phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu, chủ yếu sang các thị trường Châu Á, trong khi Châu Âu và Úc cũng đóng góp một phần Để tối ưu hóa chiến lược xuất khẩu thủy sản, công ty cần phân tích tình hình từng thị trường nhằm xác định các thị trường tiềm năng và chủ lực để đầu tư nhiều hơn trong tương lai Đồng thời, cần nhận diện những thị trường có rủi ro cao để hạn chế đầu tư, rút lui kịp thời nhằm đảm bảo lợi nhuận tối đa Việc tập trung vào các thị trường tiềm năng và chủ lực sẽ giúp công ty phát triển bền vững hơn.

Biểu đồ cơ cấu theo hình thức xuất khẩu của công ty năm 2017-2019 (đơn vị tính:tấn) năm 2017 năm 2018 năm 2019

Công ty đã tập trung mạnh mẽ vào một thị trường cụ thể, xây dựng uy tín vững chắc nhờ chất lượng sản phẩm và dịch vụ xuất khẩu vận chuyển hiệu quả Điều này đã giúp công ty giành được lòng tin và sự quay lại của các doanh nghiệp quốc tế.

Bảng 4: Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty theo sản lượng năm 2017-2019

Nguồn: phòng kinh doanh xuất nhập khẩu công ty Seagift

Biểu đồ 4: cơ cấu thị trường xuất khẩu theo sản lượng của công ty năm 2017

Biểu đồ 5: cơ cấu thị trường xuất khẩu theo sản lượng của công ty năm 2018

Biểu đồ cơ cấu thị trường xuất khẩu theo sản lượng của công ty năm 2017

Singapore Hàn Quốc Nhật Bản Ý Úc Hong kong Nauy Bỉ

Biểu đồ cơ cấu thị trường xuất khẩu theo sản lượng của công ty năm 2018

Singapore Hàn Quốc Nhật Bản Ý ÚcHong kongNauyBỉ

Biểu đồ 6: cơ cấu thị trường xuất khẩu theo sản lượng của công ty năm 2019

Năm 2017, tổng sản lượng xuất khẩu đạt 915,870 tấn, trong đó Hàn Quốc dẫn đầu với 440,258 tấn, chiếm 48,07% tổng sản lượng Singapore đứng thứ hai với 284,112 tấn, tương đương 31,02% tổng sản lượng, trong khi thị trường Úc có sản lượng thấp nhất với 9,542 tấn, chỉ chiếm 1,04% tổng sản lượng của cả năm.

Các nhân tố bên trong công ty ảnh hưởng đến xuất khẩu

Bảng 10: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty giai đoạn năm 2019

Nguồn: phòng kinh doanh xuất nhập khẩu công ty Seagift

Theo bảng cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty năm 2018, sản phẩm chế biến sẵn chiếm tỷ trọng cao nhất với 48,86%, tiếp theo là mặt hàng tôm với 46,88%, và các sản phẩm khác chỉ chiếm 4,26% Điều này cho thấy rằng các nước nhập khẩu ưu tiên hàng chế biến sẵn, đặc biệt là các sản phẩm từ tôm của công ty.

Sản lượng mặt hàng về sản phẩm chế biến sẵn tăng mạnh trong năm

2019, chiếm 61,11% cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty theo sản lượng năm

Năm 2019, sản phẩm chế biến sẵn tiếp tục khẳng định vị thế vượt trội trong thị trường xuất khẩu của công ty nhờ vào tính tiện lợi, sẵn có, dễ sử dụng và đặc biệt là chất lượng cao.

2.6 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty

2.61 Các nhân tố bên trong công ty ảnh hưởng đến xuất khẩu

Công ty sở hữu nguồn nhân lực chất lượng cao với tay nghề vững vàng và tinh thần đoàn kết, góp phần quan trọng vào việc mở rộng quy mô sản xuất, thị trường và nâng cao chất lượng sản phẩm Đến năm 2019, công ty đã có tổng cộng 130 lao động, thể hiện tầm nhìn và sứ mệnh sâu rộng trong ngành.

Bảng 11: Tình hình nhân sự của công ty năm 2019

Tiêu chí Số lượng Tỉ trọng (%)

Phân theo đối tượng lao động

Phân theo trình độ Đại học và cao đẳng 16 12,3%

Sơ cấp và công nhân kỹ thuật 114 87,7%

Nguồn: phòng nhân sự công ty Seagift

Công ty trả lương cho lao động trực tiếp dựa trên sản phẩm hoàn thành Hiện tại, tổng số lao động trực tiếp tại công ty là 112 người, được phân bố theo các khâu và dây chuyền sản xuất trong xưởng.

Lao động gián tiếp bao gồm những nhân viên làm việc tại các bộ phận như quản lý, văn phòng và thu mua nguyên liệu Trong công ty, có 18 lao động gián tiếp được phân bổ ở các phòng ban khác nhau, trong đó phòng kế toán có 3 người và phòng kinh doanh – xuất nhập khẩu cũng góp mặt.

40 khẩu 3 người, phòng nhân sự 2 người, phòng sản xuất 3 người, phòng giám sát chất lượng 2 người, phòng kỹ thuật – cơ điện 1 người, phòng R&D 2 người, phòng Lab 2 người

Công ty nhận thức rằng một cơ cấu nhân sự linh hoạt và hợp lý là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và tiết kiệm chi phí Do đó, trong quá trình tuyển dụng, công ty yêu cầu nhân viên ở các phòng ban phải có trình độ tối thiểu là cao đẳng, trong khi công nhân cần phải trải qua đào tạo chuyên môn.

Doanh nghiệp đã đầu tư vào một hệ thống nuôi tôm hiện đại tại Cà Mau, sử dụng công nghệ cao, nhằm tận dụng nguồn nguyên liệu xuất khẩu chủ yếu là tôm Ngoài ra, công ty cũng nhập khẩu tôm từ các quốc gia như Ấn Độ và Singapore để đa dạng hóa nguồn cung.

Mặc dù công ty Seagift sở hữu nguồn nguyên liệu thủy sản phong phú, nhưng sự không ổn định trong nguồn cung do sản xuất theo phong trào đã gây khó khăn trong việc thu mua nguyên liệu đầu vào Tình trạng này không chỉ làm gián đoạn quá trình chế biến mà còn khiến máy móc không hoạt động hết công suất, dẫn đến chậm trễ trong việc thực hiện hợp đồng Nhiều khi, công ty phải xin hoãn hoặc gia hạn hợp đồng, ảnh hưởng tiêu cực đến uy tín của mình Chỉ khi có nguồn nguyên liệu ổn định và đầy đủ, công ty mới dám ký kết các hợp đồng lớn.

2.6.1.3 Chất lượng sản phẩm Đây là một trong những nhân tố quyết định sự thành công/thất bại của một doanh nghiệp chế biến sản phẩm đi xuất khẩu, bởi lẻ chất lượng sản phẩm tốt sẽ tạo được niềm tin và lòng trung thành quay trở lại của những khách hàng Muốn đạt được những điều đó thì việc kiểm tra giám sát chất lượng là điều cần phải thực hiện thường xuyên, sát xao và không được có bất kì sai sót nào Hàng hóa chất lượng xấu, chẳng những khó bán, bán với giá thấp, không những làm ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng mà còn ảnh hưởng đến uy tín kinh doanh

41 của doanh nghiệp Chất lượng sản phẩm là tiêu chuẩn tồn tại và phát triển của doanh nghiệp

Seagift triển khai các chương trình quản lý chất lượng và kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm bao gồm yêu cầu về thiết kế nhà xưởng, thiết bị, hành vi vệ sinh, vệ sinh cá nhân, vệ sinh nhà xưởng, khử trùng, kiểm soát côn trùng và kho lạnh Những biện pháp này nhằm đảm bảo chất lượng tốt nhất cho nhà xưởng, đáp ứng nhu cầu ngày càng khắt khe của thị trường.

Seagift đã triển khai hệ thống quản lý chất lượng Global GAP cho vùng nuôi tôm, đảm bảo giám sát chất lượng nghiêm ngặt Công ty trang bị phòng lab hiện đại để kiểm nghiệm sinh vật, kháng sinh và nguyên liệu đầu vào, nhằm đáp ứng yêu cầu của các nước nhập khẩu và tối đa hóa an toàn sản phẩm Việc đạt chứng chỉ BRC cùng với các chứng chỉ khác như HACCP, ISO 9001:2015 khẳng định cam kết của Seagift đối với quản lý chất lượng sản phẩm.

2.6.1.4 Vốn và cơ sở vật chất kỹ thuật

Công ty sở hữu cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ hiện đại, cho phép sản xuất các sản phẩm mới, chất lượng cao với giá thành hợp lý Sự hiệu quả và nhanh chóng trong các lĩnh vực hoạt động được đảm bảo nhờ vào cơ sở vật chất vững chắc, bao gồm kho bãi, mặt bằng kinh doanh, máy móc, công nghệ và phương tiện vận chuyển Hiện tại, công ty có hệ thống máy móc sản xuất đồng bộ với nhiều dây chuyền, băng tải và hệ thống làm lạnh hiện đại, có công suất cao Mục tiêu phát triển bền vững được công ty đặt ra xuyên suốt từ khâu nuôi trồng đến chế biến và xuất khẩu.

2.6.2 Các nhân tố bên ngoài công ty ảnh hưởng đến xuất khẩu

Thị trường tiêu thụ chính của công ty tập trung vào Châu Á, tiếp theo là Châu Âu và một số quốc gia ở các châu lục khác Mỗi thị trường đều có sự năng động và đa dạng riêng, yêu cầu công ty phải nỗ lực để hòa nhập Do đó, việc xâm nhập vào thị trường mới cần được xem xét, nghiên cứu và tìm hiểu kỹ lưỡng.

Giá cả hàng hóa xuất nhập khẩu ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu và hiệu quả kinh doanh của công ty Khi giá vốn cao và giá xuất khẩu thấp, hoạt động kinh doanh sẽ không hiệu quả Ngược lại, nếu định giá xuất khẩu cao nhưng chất lượng hàng hóa kém, sản phẩm sẽ tiêu thụ chậm, dẫn đến mất thị phần và ảnh hưởng tiêu cực đến doanh thu và lợi nhuận Vì vậy, cần có chính sách điều chỉnh giá hợp lý.

2.6.2.3 Đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Các thị trường lớn ở Châu Á như Ấn Độ, Thái Lan, Trung Quốc, có điều kiện thuận lợi, khí hậu tốt, sẽ là một trong những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn của công ty trong tương lai Đối thủ cạnh tranh hiện tại:

Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức của công ty hiện

Công ty áp dụng hệ thống quản lý chất lượng như ISO 9001:2015, BCR và HACCP, giúp tối ưu hóa quy trình sản xuất và kinh doanh, tiết kiệm thời gian và nguyên liệu, đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm.

Công ty chủ động kiểm soát nguồn nguyên liệu từ việc nuôi trồng, đáp ứng đến 80% nhu cầu, giúp duy trì sản xuất ổn định và đảm bảo cung ứng đầu ra hiệu quả.

Công ty tọa lạc tại Bình Dương, vùng công nghiệp trọng điểm phía Nam, gần các khu công nghiệp lớn như Sóng Thần, Visip I, và Việt Hương Vị trí này nằm ở trung tâm Đông Nam Bộ, thuận lợi cho cả giao thông đường bộ và đường thủy.

Chính sách pháp luật ngày càng trở nên thông thoáng, tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty trong việc thực hiện thủ tục một cách dễ dàng và nhanh chóng Sự quan tâm từ các bộ ngành liên quan cũng góp phần hỗ trợ doanh nghiệp.

Thị trường hiện tại chủ yếu tập trung vào khách hàng cũ tại Châu Á và một số quốc gia Châu Âu, trong khi việc mở rộng sang các nước Châu Âu và Châu Mỹ vẫn còn hạn chế.

Công ty Seagift sở hữu nguồn nguyên liệu thủy sản phong phú, tuy nhiên, tình trạng cung cấp không ổn định đã gây khó khăn trong việc thu mua nguyên liệu đầu vào, dẫn đến thiếu hụt nguyên liệu chế biến Bên cạnh đó, sự gia tăng đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực xuất khẩu đã tạo ra một môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn cho công ty.

Nhiều sản phẩm thay thế của công ty đã thu hút sự lựa chọn của khách hàng nhờ vào tính tiện ích, dễ sử dụng và khả năng chế biến linh hoạt.

Nhu cầu về thủy sản là thiết yếu tại Việt Nam và trên toàn cầu Với nguồn lợi thủy sản phong phú, xuất khẩu thủy sản Việt Nam ra thị trường quốc tế giúp nâng cao khả năng cạnh tranh cho các sản phẩm nội địa.

Tôm và các sản phẩm chế biến là một trong những sản phẩm được nhiều người tin dùng, nhu cầu và thị trường cao

Seagift là một doanh nghiệp uy tín, có vị thế vững chắc trên thị trường Công ty đã xây dựng được một thị trường ổn định với nhiều khách hàng trung thành.

Thị trường đang bị thu hẹp do tác động của suy thoái toàn cầu Bên cạnh đó giá bán giảm làm ảnh hưởng tới lợi nhuận công ty

Luật pháp quốc tế đang có sự biến đổi do ảnh hưởng từ chính sách bảo hộ thị trường của các quốc gia nhập khẩu thủy sản, điều này tác động đáng kể đến khả năng cạnh tranh của các công ty trong ngành.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HẢI ÂN

Ngày đăng: 29/08/2021, 10:23

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2.1. Lịch sử hình hành và phát triển của doanh nghiệp - Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty trách nhiệm hữu hạn hải ân
2.1. Lịch sử hình hành và phát triển của doanh nghiệp (Trang 23)
2.4. Tổng quan về tình hình nhân sự của doanh nghiệp Phân theo giới tính  - Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty trách nhiệm hữu hạn hải ân
2.4. Tổng quan về tình hình nhân sự của doanh nghiệp Phân theo giới tính (Trang 27)
Bảng 2: Thâm niên làm việc của nhân viên công ty tính đến năm 2019 - Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty trách nhiệm hữu hạn hải ân
Bảng 2 Thâm niên làm việc của nhân viên công ty tính đến năm 2019 (Trang 28)
2.5. Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty 2.5.1. Quy trình xuất khẩu thủy sản của công ty  - Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty trách nhiệm hữu hạn hải ân
2.5. Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty 2.5.1. Quy trình xuất khẩu thủy sản của công ty (Trang 29)
Biểu đồ 3: cơ cấu theo hình thức xuất khẩu của công ty năm 2017-2019 (đơn vị tính: tấn)  - Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty trách nhiệm hữu hạn hải ân
i ểu đồ 3: cơ cấu theo hình thức xuất khẩu của công ty năm 2017-2019 (đơn vị tính: tấn) (Trang 34)
Bảng 4: Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty theo sản lượng năm 2017-2019 - Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty trách nhiệm hữu hạn hải ân
Bảng 4 Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty theo sản lượng năm 2017-2019 (Trang 35)
Bảng 5: bảng so sánh sản lượng theo thị trường xuất khẩu từ năm 2017-2019 - Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty trách nhiệm hữu hạn hải ân
Bảng 5 bảng so sánh sản lượng theo thị trường xuất khẩu từ năm 2017-2019 (Trang 39)
Bảng 6: Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty theo doanh thu năm 2018-2019 - Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty trách nhiệm hữu hạn hải ân
Bảng 6 Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty theo doanh thu năm 2018-2019 (Trang 40)
Bảng 7: bảng so sánh sản lượng theo doanh thu từ năm 2017-2019 - Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty trách nhiệm hữu hạn hải ân
Bảng 7 bảng so sánh sản lượng theo doanh thu từ năm 2017-2019 (Trang 42)
Bảng 8: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty giai đoạn năm 2017 - Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty trách nhiệm hữu hạn hải ân
Bảng 8 Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty giai đoạn năm 2017 (Trang 46)
Từ bảng cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty theo sản lượng năm 2017 ta  có  thể  thấy  được  các  sản  phẩm  chế  biến  sẵn  luôn  chiếm  tỷ  trọng  cao  nhất  trong  cơ  cấu  mặt hàng  xuất khẩu của  công  ty  (chiếm 56,75%),  kế đến là  mặt  hàng tôm  - Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty trách nhiệm hữu hạn hải ân
b ảng cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty theo sản lượng năm 2017 ta có thể thấy được các sản phẩm chế biến sẵn luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty (chiếm 56,75%), kế đến là mặt hàng tôm (Trang 46)
Bảng 10: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty giai đoạn năm 2019 - Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty trách nhiệm hữu hạn hải ân
Bảng 10 Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty giai đoạn năm 2019 (Trang 47)
Bảng 11: Tình hình nhân sự của công ty năm 2019 - Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty trách nhiệm hữu hạn hải ân
Bảng 11 Tình hình nhân sự của công ty năm 2019 (Trang 48)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w