1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khảo sát, thiết kế mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp

62 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Khảo sát, thiết kế mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
Tác giả Nhóm Sv Lớp 48K Cntt
Người hướng dẫn GVHD: Phan Lê Na
Thể loại đồ án
Định dạng
Số trang 62
Dung lượng 5,01 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG

  • Mạng chuyển mạch kênh có tốc độ truyền cao và an toàn nhưng hiệu xuất xử dụng đường truyền thấp vì có lúc kênh bị bỏ không do cả hai bên đều hết thông tin cần truyền trong khi các trạm khác không được phép sử dụng kênh truyền này và phải tiêu tốn thời gian thiết lập con đường (kênh) cố định giữa 2 trạm.

    • II: MẠNG LAN VÀ THIẾT KẾ MẠNG LAN

      • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

Tổng quan về mạng

Mạng LAN và thiết kế mạng LAN

thức cơ bản về LAN, các phương pháp điều khiển truy cập trong LAN, các công nghệ và các chuẩn cáp, các phương pháp đi cáp.

Khảo sát thiết kế mạng

Thiết kế mạng Lan

Kể từ khi ra đời, máy tính đã đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội Công nghệ thông tin hiện nay phát triển mạnh mẽ, với ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là quản lý Mạng LAN được lắp đặt phổ biến tại các cơ quan, xí nghiệp, giúp nâng cao hiệu quả quản lý với sự thuận tiện, nhanh chóng và chính xác.

Trong đồ án chuyên ngành, chúng em thực hiện khảo sát và thiết kế mạng LAN cho cơ quan xí nghiệp Đồ án được chia thành hai phần chính để trình bày rõ ràng và logic.

Phần 1: Tổng quan về mạng.

Mạng máy tính là một hệ thống kết nối các thiết bị để chia sẻ tài nguyên và thông tin Trong chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu các kiến thức cơ bản về mạng, bao gồm phân loại mạng máy tính theo phạm vi địa lý như LAN (Mạng cục bộ), WAN (Mạng diện rộng), GAN (Mạng toàn cầu) và MAN (Mạng đô thị) Bên cạnh đó, chúng ta cũng sẽ xem xét các loại mạng theo cấu trúc TOPO và chức năng của từng loại mạng.

Trong chương này, chúng ta sẽ khám phá các kiến thức cơ bản về mạng LAN, bao gồm các phương pháp điều khiển truy cập, công nghệ và chuẩn cáp, cũng như các phương pháp đi cáp hiệu quả.

Phần 2: Khảo sát thiết kế mạng Lan.

Thiết lập mô hình mạng Lan

Mô hình

Mô hình dùng 02 máy tính và 01 router ADSL cùng kết nối vào 1 switch:

Giới thiệu

Giải pháp cho Doanh nghiệp nhỏ với các yêu cầu cơ bản như:

- Chia sẻ dữ liệu, chia sẻ máy in.

- Truy cập internet với 1 đường truyền ADSL

III CÁC BƯƠC TRIỂN KHAI

- Cấu hình Router ADSL - Thử truy cập internet

- Tạo local user account & group

- Cấu hình File Server: Thiết lập permission trên tài nguyên chia sẻ

- Cấu hình Print Server - Thiết lập độ ưu tiên và permission trên printer

IV TRIỂN KHAI CHI TIẾT

- Thực hiện tại Server  Start  Settings  Network Connections

- Chọn Internet Protocol Version 4 (TCP/IPv4)  Properties

Nhập thông số IP như hình vẽ  OK  OK

- Thực hiện tại Client: Start  Control Panel  Chọn Network and Sharing Center

- Click phải card LAN  Properties

- Nhấp kép Internet Protocol Version 4 (TCP/IPv4)

- Nhập các thông số IP như trong hình  OK  OK

- Reset router ADSL Kiểm tra đường truyền từ Client đến router (IP mặc định của Router là 192.168.1.1)  Phải bảo đảm nhận được phản hồi từ router

- Mở chương tŕnh Internet Explorer (IE)  Nhập 192.168.1.1  Go

- Nhập username và password của Router  OK

- Chọn GMT+07:00 (Bangkok, HaNoi, Jakarta)  Next

- Select Internet Connection Type (WAN)  Chọn PPPoE/PPPoA  Next

- Set PPPoE/PPPoA  Nhập thông tin do ISP cung cấp  Next

- Tab Status  Quan sát đă nhận Public IP

- Thử nghiệm truy cập internet

4.3 Tạo các local user & group (thực hiện tại Server)

- Start  Run  Nhập LUsrMgr.msc  OK

- Click phải Users  New User…

- Nhập User name: KT1, Password: 1q!, Confirm password: 1q!, bỏ chọn

“User must change password at next logon”  Create

- Nhập User name: KT2, Password: 1q!, Confirm password: 1q!, bỏ chọn

“User must change password at next logon”  Create.

- Nhập User name: NS1, Password: 1q!, Confirm password: 1q!, bỏ chọn

“User must change password at next logon”  Create

- Nhập User name: NS2, Password: 1q!, Confirm password: 1q!, bỏ chọn

“User must change password at next logon”  Create

- Click phải Groups  New Group…

- Nhập Group name: KeToan  Add

- Nhập KT1; KT2  Check Names  OK

- Hộp thoại New Group  Create

- Hộp thoại New Group  Nhập Group Name: NhanSu  Add

- Nhập NS1; NS2  Check Names  OK

- Hộp thoại New Group  Create  Close.

4.4 Cấu hình File Server: Thiết lập permission trên tài nguyên chia sẻ.

4.4.1 Chia sẻ thư mục Data

Trong Windows Explorer, tạo cây thư mục như hình minh họa.

- Click phải thư mục Data  Properties

- Tab Sharing  Advanced Sharing  Đánh dấu chọn Share this folder  Permissions

- Chọn Full Control tại cột Allow  OK  OK

Mục tiêu: Hồ sơ của phòng ban nào thì phòng ban đó quản lư Thiết lập permission trên thư mục DATA: chỉ cho phép KETOAN & NHANSU đọc

- Click phải thư mục DATA  Properties

- Bỏ dấu chọn Include inheritable permission

- Chọn Edit  Chọn Group Users  Remove

- Nhập KETOAN;NHANSU  Check Names  OK

- Kiểm tra thấy Group KETOAN và NHANSU có permission Allow Read

Thiết lập permission trên thư mục DATA CHUNG: cho phép KETOAN & NHANSU đọc, ghi, xóa, sửa

- Click phải thư mục DATA CHUNG  Properties

- Lần lượt cho Group KETOAN và NHANSU quyền Modify  OK 2 lần

Thiết lập permission trên thư mục KETOAN: chỉ cho phép KETOAN đọc, ghi, xóa, sửa

- Click phải thư mục KETOAN  Properties

- Bỏ dấu chọn “Include inheritable permission….”  Chọn Copy  OK 2 lần

- Chọn group NHANSU  Remove  Chọn group KETOAN  chọn Allow Modify  OK 2 lần

Thiết lập permission trên thư mục NHANSU: chỉ cho phép NHANSU đọc, ghi, xóa, sửa Thực hiện tương tự trên thư mục KETOAN để có kết quả:

- Log on KT1, truy cập vào folder DATA CHUNG và KETOAN, tạo 1 file bất kỳ  tạo thành công

- Truy cập thử folder NHANSU, bị báo lỗi

4.4.3 Thiết lập NTFS permission Mục tiêu: Các user chỉ có thể xóa tài nguyên do chính mình tạo ra

- Click phải thư mục KETOAN  Properties

- Bỏ dấu chọn ở 2 ô Delete subfolders and files và Delete  OK

- Kiểm tra: Log on KT2, truy cập vào folder KETOAN, xóa thử file do user KT1 tạo  không thể xóa

4.5.1 Cài đặt Local printer (Thực hiện tại SERVER)

- Chọn máy in như hình minh họa  Next

4.5.2 Cài đặt Network printer (Thực hiện tại CLIENT)

- Click phải lên máy in HP  Connect

- Chọn Install driver  Start  Printer  Quan sát thấy đă có máy in HP

4.5.3 Độ ưu tiên - Phân quyền (Thực hiện tại SERVER)

- Xóa printer HP đă tạo , tạo 2 printer mới : VIP và Member

- Click phải lên printer VIP  Properties

- Tab Security  chọn Everyone  Remove

- Nhập BanGiamDoc  Check Names  OK

- Chọn group BanGiamDoc  chọn thêm Allow Manage printer & Allow Manage documents

- Tab Advanced  Nhập giá trị Priority: 99  OK

- Click phải printer VIP  Connect

- Khai báo user name: KT1 (& password)  OK

- Báo lỗi không có quyền  No

- Kết nối máy in Member với credential KT1  Thành công.

Triển khai chi tiết

- Thực hiện tại Server  Start  Settings  Network Connections

- Chọn Internet Protocol Version 4 (TCP/IPv4)  Properties

Nhập thông số IP như hình vẽ  OK  OK

- Thực hiện tại Client: Start  Control Panel  Chọn Network and Sharing Center

- Click phải card LAN  Properties

- Nhấp kép Internet Protocol Version 4 (TCP/IPv4)

- Nhập các thông số IP như trong hình  OK  OK

- Reset router ADSL Kiểm tra đường truyền từ Client đến router (IP mặc định của Router là 192.168.1.1)  Phải bảo đảm nhận được phản hồi từ router

- Mở chương tŕnh Internet Explorer (IE)  Nhập 192.168.1.1  Go

- Nhập username và password của Router  OK

- Chọn GMT+07:00 (Bangkok, HaNoi, Jakarta)  Next

- Select Internet Connection Type (WAN)  Chọn PPPoE/PPPoA  Next

- Set PPPoE/PPPoA  Nhập thông tin do ISP cung cấp  Next

- Tab Status  Quan sát đă nhận Public IP

- Thử nghiệm truy cập internet

4.3 Tạo các local user & group (thực hiện tại Server)

- Start  Run  Nhập LUsrMgr.msc  OK

- Click phải Users  New User…

- Nhập User name: KT1, Password: 1q!, Confirm password: 1q!, bỏ chọn

“User must change password at next logon”  Create

- Nhập User name: KT2, Password: 1q!, Confirm password: 1q!, bỏ chọn

“User must change password at next logon”  Create.

- Nhập User name: NS1, Password: 1q!, Confirm password: 1q!, bỏ chọn

“User must change password at next logon”  Create

- Nhập User name: NS2, Password: 1q!, Confirm password: 1q!, bỏ chọn

“User must change password at next logon”  Create

- Click phải Groups  New Group…

- Nhập Group name: KeToan  Add

- Nhập KT1; KT2  Check Names  OK

- Hộp thoại New Group  Create

- Hộp thoại New Group  Nhập Group Name: NhanSu  Add

- Nhập NS1; NS2  Check Names  OK

- Hộp thoại New Group  Create  Close.

4.4 Cấu hình File Server: Thiết lập permission trên tài nguyên chia sẻ.

4.4.1 Chia sẻ thư mục Data

Trong Windows Explorer, tạo cây thư mục như hình minh họa.

- Click phải thư mục Data  Properties

- Tab Sharing  Advanced Sharing  Đánh dấu chọn Share this folder  Permissions

- Chọn Full Control tại cột Allow  OK  OK

Mục tiêu: Hồ sơ của phòng ban nào thì phòng ban đó quản lư Thiết lập permission trên thư mục DATA: chỉ cho phép KETOAN & NHANSU đọc

- Click phải thư mục DATA  Properties

- Bỏ dấu chọn Include inheritable permission

- Chọn Edit  Chọn Group Users  Remove

- Nhập KETOAN;NHANSU  Check Names  OK

- Kiểm tra thấy Group KETOAN và NHANSU có permission Allow Read

Thiết lập permission trên thư mục DATA CHUNG: cho phép KETOAN & NHANSU đọc, ghi, xóa, sửa

- Click phải thư mục DATA CHUNG  Properties

- Lần lượt cho Group KETOAN và NHANSU quyền Modify  OK 2 lần

Thiết lập permission trên thư mục KETOAN: chỉ cho phép KETOAN đọc, ghi, xóa, sửa

- Click phải thư mục KETOAN  Properties

- Bỏ dấu chọn “Include inheritable permission….”  Chọn Copy  OK 2 lần

- Chọn group NHANSU  Remove  Chọn group KETOAN  chọn Allow Modify  OK 2 lần

Thiết lập permission trên thư mục NHANSU: chỉ cho phép NHANSU đọc, ghi, xóa, sửa Thực hiện tương tự trên thư mục KETOAN để có kết quả:

- Log on KT1, truy cập vào folder DATA CHUNG và KETOAN, tạo 1 file bất kỳ  tạo thành công

- Truy cập thử folder NHANSU, bị báo lỗi

4.4.3 Thiết lập NTFS permission Mục tiêu: Các user chỉ có thể xóa tài nguyên do chính mình tạo ra

- Click phải thư mục KETOAN  Properties

- Bỏ dấu chọn ở 2 ô Delete subfolders and files và Delete  OK

- Kiểm tra: Log on KT2, truy cập vào folder KETOAN, xóa thử file do user KT1 tạo  không thể xóa

4.5.1 Cài đặt Local printer (Thực hiện tại SERVER)

- Chọn máy in như hình minh họa  Next

4.5.2 Cài đặt Network printer (Thực hiện tại CLIENT)

- Click phải lên máy in HP  Connect

- Chọn Install driver  Start  Printer  Quan sát thấy đă có máy in HP

4.5.3 Độ ưu tiên - Phân quyền (Thực hiện tại SERVER)

- Xóa printer HP đă tạo , tạo 2 printer mới : VIP và Member

- Click phải lên printer VIP  Properties

- Tab Security  chọn Everyone  Remove

- Nhập BanGiamDoc  Check Names  OK

- Chọn group BanGiamDoc  chọn thêm Allow Manage printer & Allow Manage documents

- Tab Advanced  Nhập giá trị Priority: 99  OK

- Click phải printer VIP  Connect

- Khai báo user name: KT1 (& password)  OK

- Báo lỗi không có quyền  No

- Kết nối máy in Member với credential KT1  Thành công.

Ngày đăng: 28/08/2021, 23:32

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Mạng điện thoại là ví dụ điển hình của mạng chuyển mạch kênh. - Khảo sát, thiết kế mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
ng điện thoại là ví dụ điển hình của mạng chuyển mạch kênh (Trang 7)
Mô hình kết nối dạng sao này đã trở lên hết sức phổ biến. Với việc sử dụng các bộ tập trung hoặc chuyển mạch, cấu trúc sao có thể được mở rộng bằng cách tổ chức nhiều mức phân cấp, do đó dễ dàng trong việc quản lý và vận hành. - Khảo sát, thiết kế mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
h ình kết nối dạng sao này đã trở lên hết sức phổ biến. Với việc sử dụng các bộ tập trung hoặc chuyển mạch, cấu trúc sao có thể được mở rộng bằng cách tổ chức nhiều mức phân cấp, do đó dễ dàng trong việc quản lý và vận hành (Trang 9)
Thiết bị host không phải là một phần của bất cứ lớp nào của mô hình OSI, chúng hoạt động tại tất cả 7 lớp của mô hình OSI: kết nối vật lý với môi trường mạng bằng một card mạng với các lớp OSI khác được thực hiện bằng phần mềm bên trong host - Khảo sát, thiết kế mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
hi ết bị host không phải là một phần của bất cứ lớp nào của mô hình OSI, chúng hoạt động tại tất cả 7 lớp của mô hình OSI: kết nối vật lý với môi trường mạng bằng một card mạng với các lớp OSI khác được thực hiện bằng phần mềm bên trong host (Trang 12)
Repeater là một thiết bị hoạt động ở mức 1 của mô hình OSI khuyếch đại và định thời lại tín hiệu - Khảo sát, thiết kế mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
epeater là một thiết bị hoạt động ở mức 1 của mô hình OSI khuyếch đại và định thời lại tín hiệu (Trang 13)
Để thực hiện được điều này trong Bridge ở mỗi đầu kết nối có một bảng các địa chỉ các trạm được kết nối vào phía đó, khi hoạt động cầu nối xem xét mỗi gói tin nó nhận được bằng cách đọc địa chỉ của nơI gửi và nhận và dựa trên địa chỉ phía nhận được gói ti - Khảo sát, thiết kế mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
th ực hiện được điều này trong Bridge ở mỗi đầu kết nối có một bảng các địa chỉ các trạm được kết nối vào phía đó, khi hoạt động cầu nối xem xét mỗi gói tin nó nhận được bằng cách đọc địa chỉ của nơI gửi và nhận và dựa trên địa chỉ phía nhận được gói ti (Trang 15)
Hoạt động của Router trong mô hình OSI - Khảo sát, thiết kế mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
o ạt động của Router trong mô hình OSI (Trang 18)
Mô hình bộ chuyển mạch - Khảo sát, thiết kế mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
h ình bộ chuyển mạch (Trang 20)
Mô hình phân cấp   Bảng các loại cáp - Khảo sát, thiết kế mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
h ình phân cấp Bảng các loại cáp (Trang 22)
2.2.1. Mô hình phân cấp (Hierarchical models): - Khảo sát, thiết kế mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
2.2.1. Mô hình phân cấp (Hierarchical models): (Trang 22)
Mô hình tường lử a3 phần - Khảo sát, thiết kế mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
h ình tường lử a3 phần (Trang 27)
PHẦN 3 :THIẾT LẬP MÔ HÌNH MẠNG LAN - Khảo sát, thiết kế mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
3 THIẾT LẬP MÔ HÌNH MẠNG LAN (Trang 32)
Nhập thông số IP như hình vẽ  OK  OK - Khảo sát, thiết kế mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
h ập thông số IP như hình vẽ  OK  OK (Trang 34)
- Nhập các thông số IP như trong hình  OK  OK. - Khảo sát, thiết kế mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
h ập các thông số IP như trong hình  OK  OK (Trang 36)
4.2. Cấu hình Router ADSL - Khảo sát, thiết kế mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
4.2. Cấu hình Router ADSL (Trang 36)
Trong Windows Explorer, tạo cây thư mục như hình minh họa. - Khảo sát, thiết kế mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
rong Windows Explorer, tạo cây thư mục như hình minh họa (Trang 42)
4.4. Cấu hình File Server: Thiết lập permission trên tài nguyên chia sẻ. 4.4.1 Chia sẻ thư mục Data - Khảo sát, thiết kế mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
4.4. Cấu hình File Server: Thiết lập permission trên tài nguyên chia sẻ. 4.4.1 Chia sẻ thư mục Data (Trang 42)
4.5 Cấu hình Print Server - Khảo sát, thiết kế mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
4.5 Cấu hình Print Server (Trang 53)
4.5 Cấu hình Print Server - Khảo sát, thiết kế mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
4.5 Cấu hình Print Server (Trang 53)
- Chọn máy in như hình minh họa  Next - Khảo sát, thiết kế mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
h ọn máy in như hình minh họa  Next (Trang 54)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w