1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Hoạt động công chứng, lý luận và thực tiễn hoạt động tại sở tư pháp tỉnh kon tum

36 15 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoạt Động Công Chứng, Lý Luận Và Thực Tiễn Hoạt Động Tại Sở Tư Pháp Tỉnh Kon Tum
Tác giả Ngô Thanh Tiếng
Người hướng dẫn Trần Trung
Trường học Đại học Đà Nẵng Phân Hiệu ĐHĐN Tại Kon Tum
Thể loại báo cáo thực tập tốt nghiệp
Năm xuất bản 2017
Thành phố Kon Tum
Định dạng
Số trang 36
Dung lượng 826,3 KB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài (10)
  • 2. Mục đích nghiên cứu đề tài (10)
  • 3. Đối tượng nghiên cứu (0)
  • 4. Phạm vi nghiên cứu (10)
  • 5. Phương pháp nghiên cứu (10)
    • 5.2. Phương pháp so sánh (11)
    • 5.3. Phương pháp phân tích (11)
  • 6. Bố cục đề tài (11)
  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG CÔNG CHỨNG (12)
    • 1.1. KHÁI NIỆM CÔNG CHỨNG (12)
    • 1.2. CÔNG CHỨNG VIÊN VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN (12)
      • 1.2.1. Tiêu chuẩn công chứng viên (12)
      • 1.2.2 Đào tạo nghề công chứng (13)
      • 1.2.4. Bổ nhiệm công chứng viên (14)
      • 1.2.5. Bổ nhiệm lại công chứng viên (14)
      • 1.2.6. Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên (14)
    • 1.3. THẨM QUYỀN CÔNG CHỨNG CỦA CÁC CÔNG CHỨNG VIÊN THUỘC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG (15)
    • 1.4. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG CHỨNG (15)
      • 1.4.1. Trình tự, thủ tục chung (15)
      • 1.4.2. Một số trình tự, thủ tục của các hợp đồng, giao dịch cụ thể (17)
        • 1.4.2.1 Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản (17)
        • 1.4.2.2 Trình tự, thủ tục công chứng các hợp đồng, giao dịch liên quan đến thừa kế (18)
        • 1.4.2.3. Công chứng hợp đồng ủy quyền (21)
        • 1.4.2.4 Công chứng bản dịch (22)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA HOẠT ĐỘNG CÔNG CHỨNG (23)
    • 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ SỞ TƯ PHÁP TỈNH KON TUM (0)
      • 2.1.1. Địa chỉ (23)
      • 2.1.2 Tổ chức bộ máy (23)
      • 2.1.3. Vị trí, chức năng (23)
      • 2.1.4. Nhiệm vụ và quyền hạn (24)
        • 2.1.4.1. Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (24)
        • 2.1.4.2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (24)
        • 2.1.4.3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án trong lĩnh vực tư pháp đã được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt (24)
        • 2.1.4.4. Về xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (24)
        • 2.1.4.5. Về theo dõi thi hành pháp luật (0)
        • 2.1.4.6. Về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật (25)
        • 2.1.4.7. Về kiểm soát thủ tục hành chính (25)
        • 2.1.4.8. Về phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở (0)
        • 2.1.4.9. Về hộ tịch, quốc tịch, chứng thực và nuôi con nuôi (26)
        • 2.1.4.10. Về lý lịch tư pháp (27)
        • 2.1.4.11. Về trợ giúp pháp lý (27)
        • 2.1.4.12. Về công chứng (27)
    • 2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM (28)
    • 2.3. VAI TRÒ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH KON TUM TRONG CÔNG TÁC CÔNG CHỨNG (0)
    • 2.4. THẨM QUYỀN VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG CHỨNG TRÊN THỰC TẾ TẠI CÁC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM (28)
      • 2.4.1. Tiếp nhận yêu cầu Công chứng và kiểm tra giấy tờ (29)
      • 2.4.2. Kiểm tra hồ sơ và vào sổ thụ lý công chứng (29)
      • 2.4.3. Nghiên cứu hồ sơ, xử lý hồ sơ (29)
      • 2.4.5. Viết lời chứng, ký công chứng (30)
      • 2.4.6. Lưu trữ hồ sơ công chứng (30)
    • 2.5. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG CHỨNG TẠI SỞ TƯ PHÁP TỈNH KON TUM (30)
      • 2.5.1. Thực trạng hoạt động của phòng công chứng số 1 tỉnh Kon Tum (0)
      • 2.5.2. Thực trạng hoạt động của phòng công chứng số 2 tỉnh Kon Tum (0)
    • 3.1. GIẢI PHÁP (33)
    • 3.2. KIẾN NGHỊ (33)
      • 3.2.1. Kiến nghị đối với Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum (33)
      • 3.2.2. Kiến nghị chung về công chứng (33)
      • 3.2.3. Kiến nghị về thẩm quyền và trình tự, thủ tục công chứng (34)

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Thủ tục công chứng là quy trình thực hiện chứng nhận hợp đồng và giao dịch bởi Công chứng viên, bao gồm các bước cụ thể theo quy định pháp luật Các yếu tố cần thiết cho việc công chứng bao gồm cơ sở pháp lý, các chủ thể tham gia (người yêu cầu công chứng và Công chứng viên), nội dung yêu cầu, chữ ký của Công chứng viên, và dấu của tổ chức hành nghề công chứng trên văn bản công chứng.

Tuân thủ nghiêm ngặt trình tự và thủ tục công chứng không chỉ giúp ngăn chặn sự áp đặt chủ quan của Công chứng viên mà còn đảm bảo tính xác thực và hợp pháp của văn bản công chứng Điều này mang lại an toàn pháp lý cho các bên tham gia giao kết hợp đồng và giao dịch, đồng thời hạn chế khả năng phát sinh tranh chấp Hơn nữa, việc tuân thủ quy trình này cũng tạo điều kiện cho người dân giám sát và kiểm tra hoạt động của Công chứng viên, đảm bảo rằng họ thực hiện đúng quy định của pháp luật.

Với những lý do quan trọng đã nêu, tôi quyết định chọn đề tài “Hoạt động công chứng, lí luận và thực tiễn hoạt động tại Sở Tư pháp tỉnh Kon” cho báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.

Mục đích nghiên cứu đề tài

Xác định rõ phạm vi thẩm quyền của công chứng viên là điều cần thiết trong hoạt động công chứng Cần xây dựng mối quan hệ dịch vụ bình đẳng giữa công chứng viên và người yêu cầu công chứng, đồng thời minh bạch hóa và đơn giản hóa trình tự, thủ tục công chứng Điều này sẽ phát huy tính chủ động và tích cực của công chứng viên trong quá trình tác nghiệp Từ đó, có thể đánh giá những mặt được và chưa được của hoạt động công chứng từ các khía cạnh như công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng và thủ tục công chứng dưới góc độ lý luận nhà nước và pháp luật.

Đề tài này tập trung nghiên cứu các thủ tục công chứng được thực hiện bởi các tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh Kon Tum.

Đề tài nghiên cứu này chủ yếu tập trung vào việc phân tích thủ tục công chứng và tình hình hoạt động của các tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh Kon Tum Dữ liệu về hoạt động công chứng được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2013 đến năm 2016.

5 1 Phương pháp tổng hợp thống kê

Phương pháp này sử dụng số liệu từ báo cáo, tờ trình và nghiên cứu khoa học để tổng hợp và phân loại thông tin liên quan đến hoạt động công chứng Qua đó, người nghiên cứu có thể nắm bắt khái quát về hoạt động của các tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương.

Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum quản lý 2 bàn tỉnh, đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu và tìm hiểu đề tài này.

Dựa trên số liệu thống kê qua các năm, bài viết phân tích nhu cầu thực tế và tốc độ gia tăng của dịch vụ công chứng Đồng thời, so sánh quy định pháp luật qua từng thời kỳ giúp nhận diện những điểm mới và tiến bộ trong hệ thống pháp luật, cũng như những tồn tại cần khắc phục Từ đó, bài viết đưa ra đánh giá khách quan về thực tiễn và đề xuất các giải pháp hợp lý nhằm giảm thiểu những hạn chế ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống nhân dân.

Phương pháp phân tích hoạt động chứng thực giúp làm rõ những tác động tích cực và tiêu cực đến đời sống nhân dân, đồng thời xác định nguyên nhân chủ quan và khách quan của những ảnh hưởng này.

6 Bố cục đề tài Đề tài gồm 3 chương

Chương 1 Cơ sở lý luận của hoạt động công chứng

Chương 2 Thực trạng của hoạt động công chứng

Chương 3 Giải pháp và kiến nghị về hoạt động công chứng đối với các tổ chức hành nghề công chứng

Vì thời gian làm bài có hạn nên không tránh khỏi những sai xót, mong thầy góp ý kiến và giúp đỡ em hoàn thành bài viết này

Em xin chân thành cảm ơn!

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG CÔNG CHỨNG 1.1 KHÁI NIỆM CÔNG CHỨNG

Khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng năm 2014 xác định công chứng là hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng, có chức năng chứng nhận tính xác thực và hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự bằng văn bản Ngoài ra, công chứng cũng liên quan đến việc xác minh tính chính xác và hợp pháp của bản dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc ngược lại, theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu tự nguyện của cá nhân, tổ chức.

Như vậy, trong định nghĩa nêu trên về công chứng chúng ta có thể thấy rằng:

Công chứng là hành vi do công chứng viên thực hiện, khác với chứng thực, là hành vi của người đại diện thuộc cơ quan hành chính công quyền.

Tính xác thực của hợp đồng và các giao dịch khác được công chứng viên (CCV) xác nhận là vô cùng quan trọng để đảm bảo giá trị chứng cứ Trong pháp luật tố tụng, tính xác thực của các sự kiện và tình tiết khách quan luôn được đề cao, vì chúng là cơ sở để xem xét chứng cứ Văn bản công chứng được coi là có giá trị chứng cứ chính nhờ vào việc CCV đã kiểm chứng và xác nhận tính xác thực của các tình tiết, sự kiện trong đó Điều này đặc biệt quan trọng đối với những tình tiết chỉ xảy ra một lần và không để lại dấu vết, như sự tự nguyện của các bên khi ký hợp đồng Nếu không có sự xác nhận của CCV, rất dễ dẫn đến tranh chấp mà Tòa án không thể xác minh.

Ba là, tính hợp pháp của hợp đồng và giao dịch được CCV xác nhận, tạo nên sự khác biệt giữa công chứng nội dung (hệ Latine) và công chứng hình thức (hệ Anglosaxon) Trong hệ Latine, chỉ những hợp đồng và giao dịch hợp pháp mới được công nhận, trong khi các giao dịch bất hợp pháp sẽ bị từ chối công chứng Đặc điểm này giúp công chứng hệ Latine thực hiện chức năng phòng ngừa tranh chấp trong các hợp đồng và giao dịch.

1.2 CÔNG CHỨNG VIÊN VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN

Chương II của Luật Công chứng năm 2014 quy định các tiêu chuẩn đối với công chứng viên (CCV), quy trình đào tạo nghề công chứng, thời gian tập sự hành nghề, cũng như các quy định về bổ nhiệm, miễn nhiệm và bổ nhiệm lại CCV Ngoài ra, luật cũng nêu rõ quyền và nghĩa vụ của CCV trong việc thực hiện nhiệm vụ công chứng.

Để nâng cao chất lượng đội ngũ công chứng viên (CCV), Luật công chứng năm 2014 đã quy định mới về tiêu chuẩn CCV, yêu cầu phải tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng theo Điều 9 hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng theo khoản 2 Điều 10 của luật này, cùng với việc đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Mục tiêu của quy định này là cải thiện chất lượng và hiệu quả hành nghề của CCV, loại bỏ tình trạng thẩm phán và luật sư không đủ trình độ trong lĩnh vực công chứng.

Bốn sư, kiểm sát viên và điều tra viên sẽ được chuyển thẳng sang làm công chứng viên (CCV) Mặc dù những đối tượng này được miễn đào tạo nghề công chứng, họ vẫn phải trải qua một phần tập sự và tham gia kỳ kiểm tra tập sự hành nghề công chứng.

Theo đó, tiêu chuẩn CCV bao gồm:

“Điều 8 Tiêu chuẩn công chứng viên

Công dân Việt Nam thường trú tại nước này, nếu tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, sở hữu phẩm chất đạo đức tốt và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quy định, sẽ được xem xét và bổ nhiệm vào vị trí CCV.

1 Có bằng cử nhân luật;

2 Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;

Phương pháp nghiên cứu

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG CÔNG CHỨNG

THỰC TRẠNG CỦA HOẠT ĐỘNG CÔNG CHỨNG

Ngày đăng: 28/08/2021, 11:48

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w