1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tổng quan về công trình cầu qua nhánh sông đakbla, thành phố kon tum

244 16 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tổng Quan Về Công Trình Cầu Qua Nhánh Sông Đakbla, Thành Phố Kon Tum
Tác giả Nguyễn Như Công
Người hướng dẫn Giảng Viên Hướng Dẫn
Trường học Đại Học Đà Nẵng Phân Hiệu Tại Kon Tum
Thể loại Đồ Án Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2015
Thành phố Kon Tum
Định dạng
Số trang 244
Dung lượng 6,04 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I (14)
    • CHƯƠNG 1 (14)
      • 1.1. Các sfố liệu ban đầu (15)
      • 1.2. Đánh giá điều kiện địa phương (15)
      • 1.3. Sự cần thiết phải đầu tư (17)
      • 1.4. Quy mô và tiêu chuẩn thiết kế (18)
    • CHƯƠNG 2 (14)
      • 2.1. Lựa chọn kết cấu thượng bộ (20)
      • 2.2. Lưa chọn kết cấu hạ bộ (20)
    • CHƯƠNG 3 (14)
      • 3.1. Giới thiệu chung về phương án (23)
      • 3.2. Tính toán khối lượng kết cấu nhịp (24)
      • 3.3. Tính toán khối lượng các bộ phận trên cầu (25)
      • 3.4. Tính toán khối lượng mố, trụ (27)
      • 3.5. Tính toán số lượng cọc (31)
    • CHƯƠNG 4 (14)
      • 4.1. Giới thiệu chung về phương án (46)
      • 4.2. Tính toán khối lượng các bộ phận trên cầu (47)
      • 4.3. Tính toán khối lượng kết cấu nhịp (49)
      • 4.4. Tính toán khối lượng mố trụ (52)
      • 4.5. Tính toán số lượng cọc cho mố và trụ (55)
    • CHƯƠNG 5: SO SÁNH CHỌN PHƯƠNG ÁN (15)
      • 5.1. Cơ sở để lựa chọn đưa vào thiết kế kỹ thuật (70)
      • 5.2. So sánh các phương án theo giá thành dự toán (70)
      • 5.3. So sánh các phương án theo theo khả năng thi công và tiến độ (70)
      • 5.4. So sánh các phương án theo điều kiện khai thác, duy tu, bảo dưỡng (71)
      • 5.6. So sánh các phương án theo điều kiện mỹ quan (71)
      • 5.7. Kiến nghị lựa chọn phương án (71)
  • PHẦN II (73)
    • CHƯƠNG 1: (20)
      • 1.1. Số liệu ban đầu (74)
      • 1.2. Thiết kế cấu tạo (75)
      • 1.3. Tính nội lực dầm chủ (78)
      • 1.4. Tính toán nội lực dầm chủ do tĩnh tải (81)
      • 1.5. Tính toán và bố trí cốt thép (94)
      • 1.6. Đặc trưng hình học của các mặt cắt dầm theo các giai đoạn làm việc (96)
      • 1.7. Tính toán mất mát ứng suất (102)
      • 1.8. Kiểm toán TTGH cường độ 1 (108)
      • 1.9. Kiểm toán TTGH sử dụng (117)
    • CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ TRỤ T2 (23)
      • 2.1 Số liệu tính toán (124)
      • 2.2. Tính toán tải trọng tác dụng lên trụ (125)
      • 2.3. Tổ hợp tải trọng theo các trạng thái giới hạn lên các mặt cắt (0)
      • 2.5. KIỂM TOÁN MẶT (164)
  • PHẦN III: (189)
    • CHƯƠNG 1:THIẾT KẾ THI CÔNG TRỤ T2 (190)
      • 1.1. Nhiệm vụ thiết kế (190)
      • 1.2. Các số liệu thiết kế (190)
      • 1.3. Đặc điểm khu vực xây dựng cầu (191)
      • 1.4. Kỹ thuật thi công các hạng mục công trình (191)
      • 1.5. Đề xuất các giải pháp và lựa chọn giải pháp thi công hố móng (193)
      • 1.6. Phân tích so sánh chọn phương án thi công (194)
      • 1.7 Trình tự thi công trụ (196)
      • 1.8 Các công tác trong quá trình thi công trụ (197)
      • 1.9. Thi công cọc khoan nhồi theo phương pháp khoan tuần hoàn nghịch (199)
      • 1.10. Hố móng có vòng vây đất bên ngoài (0)
      • 1.11. Thi công đào đất hố móng (0)
      • 1.12. Thi công bệ trụ (0)
      • 1.13. Tính toán ván khuôn (0)
      • 1.14. Thi công thân trụ (0)
      • 1.15. Thi công xà mũ (0)
    • CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ THI CÔNG KẾT CẤU NHỊP (73)
      • 2.1 Giới thiệu chung (0)
      • 2.2. Đặc điểm lao lắp các dầm chủ BTCT đúc sẵn (0)
      • 2.3. Các điều kiện để chọn phương án thi công (0)
      • 2.4. Các phương án thi công (0)
      • 2.5. Ưu nhược điểm của các phương án (0)
      • 2.6. So sánh chọn phương án (0)
      • 2.7. Tính toán và kiểm tra phương án chọn (0)
      • 2.8. Kiểm tra lật theo phương dọc cầu (0)
      • 2.9. Tính cáp treo dầm (0)
    • CHƯƠNG 3: (189)
      • 3.1. Trình tự thi công chung trụ T2 (0)
      • 3.2. Khối lượng của từng chi tiết theo định mức 1776-2007 (0)
      • 3.3. Tiến độ thi công tổng thể trụ T2:được thể hiện trong bản vẽ (0)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (0)

Nội dung

CHƯƠNG 5: LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ THUẬT - SO SÁNH CHỌN

SO SÁNH CHỌN PHƯƠNG ÁN

ĐỀ TÀI: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH CẦU QUA NHÁNH SÔNG ĐĂK BLA, THÀNH PHỐ KON TUM 1.1 Các sfố liệu ban đầu:

- Mặt cắt địa chất và các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất, gồm 7 lớp:

+ Lớp 1: Lớp phủ hữu cơ màu xám trạng thái nửa cứng, chiều dày từ 0,54 – 0,64m,

+ Lớp 2: Lớp sét pha màu nâu đỏ trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng dày 2m

+ Lớp 3: Lớp cát hạt thô lẫn sỏi sạn, màu xám trắng,trạng thái ẩm, kết cấu chặt vừa, xuất hiện ở tất cả lỗ khoan, chiều dày từ 2,24m

Lớp 4 là lớp sét màu nâu với trạng thái dẻo cứng, có chiều dày từ 3,36m đến 3,88m Lớp 5 là lớp sét màu xám nâu, trạng thái cứng, với chiều dày từ 20,1m đến 22,64m Lớp 6 bao gồm cát hạt thô lẫn sỏi sạn màu xám nâu, ở trạng thái bão hòa, kết cấu chặt vừa, có bề dày từ 1,3m đến hơn 2,26m (theo lỗ khoan LK8).

+ Lớp 7: Sét màu xám xanh, trạng thái cứng, bề dày không xác định do giới hạn độ sâu lỗ khoan

Chiều dày các lớp đất được xác định tại các vị trí lỗ khoan; đối với những vị trí không có trị số chiều dày, có thể áp dụng các phương pháp địa chất công trình cho các lớp gần nhau có cùng tính chất.

- Các số liệu thuỷ văn:

+ Cấp sông: sông cấp V, có lưu thông tàu thuyền

1.2 Đánh giá điều kiện địa phương:

Công trình cầu nằm trong dự án xây dựng đường từ làng Plei Đôn đến trung tâm xã Ngok Bay, thuộc khu vực xã Vinh Quang, thành phố Kon Tum, với địa hình tương đối bằng phẳng.

Lớp 1 là lớp phủ hữu cơ màu xám, có trạng thái nửa cứng với độ dày từ 0,54 đến 0,64m Lớp 2 là lớp sét pha màu nâu đỏ, có trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng, với các chỉ tiêu cơ lý đặc trưng cho lớp này.

+ Lớp 3: Lớp cát hạt thô lẫn sỏi sạn, màu xám trắng,trạng thái ẩm, kết cấu chặt vừa, xuất hiện ở tất cả lỗ khoan, chiều dày từ 2,24m

+ Lớp 4: Lớp sét màu nâu trạng thái dẻo cứng, chiều dày từ 3,36m đến 3,88m Các chỉ tiêu cơ lý đặc trng của lớp như sau:

+ Lớp 5: Lớp sét màu xám nâu trạng thái cứng, chiều dày từ 20,1m đến 22,64m Các chỉ tiêu cơ lý đặc trưng của lớp như sau:

Lớp 6 bao gồm cát hạt thô và sỏi sạn màu xám nâu, có trạng thái bão hòa và kết cấu chặt vừa, với bề dày từ 1,3m đến hơn 2,26m (theo lỗ khoan LK8) Các chỉ tiêu cơ lý đặc trưng của lớp này được xác định với e max = 0,923, e min = 0,431, a khô = 37 độ 22', và a ướt = 35 độ 23'.

Lớp 7 có màu xám xanh, trạng thái cứng và bề dày không xác định do giới hạn độ sâu của lỗ khoan Các chỉ tiêu cơ lý đặc trưng của lớp này cần được xác định để đánh giá tính chất và ứng dụng trong xây dựng.

1.2.3 Điều kiện khí hậu, thủy văn:

- Thành phố Kon Tum có đặc điểm khí hậu Tây Nguyên, bao bọc bởi các dãy núi cao tạo thành một khu vực thung lũng rộng lớn

- Nhiệt độ trung bình hàng năm: 23,3 o C

- Độ ẩm không khí trung bình hàng năm: 78,7%

Mùa mưa tại khu vực này chia thành hai giai đoạn rõ rệt, từ tháng 5 đến tháng 11, chiếm khoảng 80% tổng lượng mưa hàng năm Ngược lại, mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, chỉ chiếm khoảng 20% lượng mưa hàng năm Trung bình, lượng mưa hàng năm đạt 137,3mm.

Thành phố Kon Tum, nằm trong lưu vực sông Đắk Bla, thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ đầu nguồn hàng năm Địa hình dốc khiến lũ tập trung nhanh, làm mực nước các dòng suối và sông Đắk Bla dâng cao, gây ngập các khu vực ven sông Tuyến đường gần sông Đắk Bla cũng bị ảnh hưởng trực tiếp bởi thủy văn và mực nước hồ thủy điện Ialy, đặc biệt là trong đợt lũ sâu vào tháng 9/2009.

Khí hậu Tây Nguyên ảnh hưởng đến tình hình thủy văn khu vực khảo sát, với mùa mưa nước chảy mạnh và tập trung nhanh, dễ gây xói lở công trình Ngược lại, mùa khô có nắng gắt và gió lớn, khiến nguồn nước cạn kiệt, gây khó khăn cho thi công và bảo dưỡng các kết cấu bê tông xi măng.

1.2.4 Điều kiện cung ứng nguyên vật liệu, nhân lực, thiết bị:

- Đá lấy tại mỏ đá Sông Hồng cự ly vận chuyển trung bình 13Km

- Cát sạn lấy tại các mỏ cát trên sông Đăk Bla cự ly vận chuyển trung bình 8Km

- Xi măng, sắt thép lấy tại Thành phố Kon Tum cự ly vận chuyển trung bình 6Km

- Địa phương có nguồn lao động dồi dào, có thể tận dụng lao động địa phương trong quá trình thi công

- Vận chuyển vật liệu bằng ô tô, các thiết bị máy móc phục vụ thi công do đơn vị thi công tự cung cấp

1.2.5 Hiện trạng kinh tế và xã hội khu vực:

- Cơ cấu kinh tế còn mất cân đối, nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn, các ngành công nghiệp, dịch vụ có phát triển nhưng còn nhỏ hẹp a Nông nghiệp

+ Diện tích cây lương thực có hạt là 4.223 ha với sản lượng đạt 17.763 tấn, bình quân đầu người 12Kg/người b Về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá hiện hành đạt: 382.414 triệu đồng c Đầu tư và xây dựng

Với nguồn vốn từ Ngân sách địa phương và vốn Trung ương, công tác đầu tư và xây dựng phát triển nhanh và mạnh d Thương mại và giá cả

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ trên địa bàn là 1.625.935 triệu đồng e Vận tải và bưu điện

Thành phố sở hữu một bến xe khách trung tâm hiện đại với nhiều đầu xe mới, phục vụ hầu hết các huyện trong tỉnh và các tuyến ngoại tỉnh như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Quy Nhơn, Đà Nẵng, mang lại sự thuận tiện cho hành khách.

- Bưu chính: có 1 bưu điện trung tâm của tỉnh và 1 của thành phố

Ngành viễn thông tại Việt Nam có sự hiện diện của các công ty điện báo, điện thoại cùng với các chi nhánh dịch vụ của những hãng lớn như EVN, Viettel, Mobifone, Vinafone, và Sfone, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người dân trong lĩnh vực giáo dục, y tế và văn hóa.

- Số trường lớp đã được xây dựng trên toàn bộ 21 xã và thành phố

- Số trường mẫu giáo: 24 trường với 252 lớp học, 394 giáo viên và 6.665 cháu học sinh

- Số trường và phòng học phổ thông: 54 trường với 780 phòng học

- Số trường trung học chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học trên địa bàn là: 3

Trên địa bàn thành phố, có tổng cộng 25 cơ sở y tế, bao gồm 2 bệnh viện đa khoa, 1 phòng khám khu vực và 21 trạm y tế, với tổng số giường bệnh là 610 Đội ngũ cán bộ y tế tại đây gồm 568 người.

* Văn hóa: toàn thành phố đã được phủ sống phát thanh và truyền hình

(các số liệu trên được cập nhập đến ngày 31/12/2008)

1.3 Sự cần thiết phải đầu tư:

Tuyến đường hiện tại đang trong tình trạng xuống cấp nghiêm trọng, với mặt đường láng nhựa bị hư hại và không có hệ thống thoát nước Vào mùa mưa, nước chảy tràn trên nền đường gây xói lở và tạo thành các vũng nước, làm cho việc lưu thông trở nên khó khăn Tình trạng này không chỉ ảnh hưởng đến giao thông mà còn gây mất vệ sinh cho khu dân cư xung quanh.

Để xây dựng cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh và cải thiện đời sống cho đồng bào dân tộc tại tỉnh Kon Tum, đặc biệt là thành phố Kon Tum, việc xây dựng đường từ làng Plei Đôn đến trung tâm xã Ngok Bay sẽ đóng vai trò quan trọng Ngoài dự án này, nhiều chương trình khác cũng đang được triển khai nhằm thúc đẩy nhanh tiến độ đạt được mục tiêu xóa đói giảm nghèo trong khu vực.

Tỉnh Kon Tum đã thực hiện thành công quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội, dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nông, lâm, ngư nghiệp, du lịch và dịch vụ Nguồn thu ngân sách tăng đáng kể, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người dân địa phương Điều này cũng tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho lực lượng lao động nhàn rỗi, đồng thời góp phần giảm mật độ giao thông và hạn chế tai nạn giao thông.

Ngày đăng: 27/08/2021, 15:39

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w