1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty tnhh mtv mía đường ttc attapeu

129 34 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty TNHH MTV Mía Đường TTC Attapeu
Tác giả Nguyễn Minh Tiến
Người hướng dẫn Cô Phạm Thị Mai Quyên
Trường học Đại Học Đà Nẵng Phân Hiệu Tại Kon Tum
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2018
Thành phố Kon Tum
Định dạng
Số trang 129
Dung lượng 1,96 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV MÍA ĐƯỜNG TTC (12)
    • 1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN (12)
      • 1.1.1. Lịch sử hình thành (12)
      • 1.1.2. Bộ máy lãnh đạo điều hành công ty (12)
    • 1.2. TẦM NHÌN, SỨ MỆNH (13)
      • 1.2.1. Tầm nhìn (13)
      • 1.2.2. Sứ mệnh (13)
    • 1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ CỦA CÔNG TY (13)
      • 1.3.1. Phòng kiểm soát nội bộ (13)
      • 1.3.2. Văn phòng công ty (13)
      • 1.3.3. Phòng kỹ thuật nông nghiệp (13)
      • 1.3.4. Phân xưởng đường (14)
      • 1.3.5. Trung tâm nhiệt điện (14)
      • 1.3.6. Phòng kỹ thuật sản xuất (14)
      • 1.3.7. Phân xưởng bảo trì (14)
      • 1.3.8. Phòng tài chính – kế hoạch (15)
      • 1.3.9. Phòng kế toán (15)
      • 1.3.10. Phòng hành chính quản trị (15)
      • 1.3.11. Phòng cung ứng xuất nhập khẩu (15)
      • 1.3.12. Phòng nhân sự (15)
      • 1.3.13. Phòng quản lý hệ thống (15)
      • 1.3.14. Phòng kho vận (16)
    • 1.4. TÌNH HÌNH NHÂN SỰ, TÀI CHÍNH (16)
      • 1.4.1. Cơ cấu nhân sự (16)
      • 1.4.2. Tình hình tài chính (18)
      • 1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán (23)
      • 1.5.2. Chế độ kế toán và chính sách kế toán áp dụng (25)
  • CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU-CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH MTV MÍA ĐƯỜNG TTC ATTAPEU (26)
    • 2.1. ĐẶC ĐIỂM NGUỒN VẬT TƢ TẠI DOANH NGHIỆP (26)
      • 2.1.1. Phân loại (26)
      • 2.1.2. Nguồn hình thành (27)
      • 2.1.3. Phương pháp quản lý vật tư tại công ty (28)
    • 2.2. KẾ TOÁN NHẬP KHO VẬT TƢ (28)
      • 2.2.1. Những quy định chung của công ty liên quan đến quản lý vật tƣ (28)
      • 2.2.2. Chứng từ và luân chuyển chứng từ (29)
      • 2.2.3. Tài khoản và sổ kế toán (33)
      • 2.2.4. Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh ............ Error! Bookmark not defined. 2.3. KẾ TOÁN XUẤT KHO VẬT TƢ (0)
      • 2.3.1. Nguyên tắc khi xuất kho vật tƣ (37)
      • 2.3.2. Chứng từ và luân chuyển chứng từ (37)
      • 2.3.3. Tài khoản và sổ kế toán (40)
      • 2.3.4. Một số nghiệp vụ điển hình (42)
    • 2.4. KIỂM KÊ VẬT TƢ (43)
      • 2.4.1. Q.uy trình kiểm kê vật tƣ (43)
      • 2.4.2. Chứng từ, tài khoản, sổ sách sử dụng (43)
      • 2.4.3. Nghiệp vụ điển hình (44)
  • CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ (54)
    • 3.1. NHẬN XÉT (54)
    • 3.2. KIẾN NGHỊ (54)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV MÍA ĐƯỜNG TTC

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

- Tên công ty cũ: CÔNG TY TNHH MÍA ĐƯỜNG HOÀNG ANH ATTAPEU

- Tên công ty mới: CÔNG TY TNHH MTV MÍA ĐƯỜNG TTC ATTAPEU

- Tên tiếng Anh: TTC ATTAPEU SUGAR CANE SOLE CO.,LTD

- Tên viết tắt: TTC ATTAPEU

- Hình thức hoặc loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH MTV

- Địa chỉ: Bản Na Xƣợc, Huyện Phouvong, Tỉnh Attapeu, Lào

- Vốn điều lệ: 280.000.000.000 kip, tương đương 815 tỷ VNĐ

- Tỷ lệ sở hữu của Tập đoàn TTC: 100%

Nhà máy đường TTC Attapeu, thuộc cụm công nghiệp mía đường Hoàng Anh Attapeu, được khởi công vào ngày 22/11/2011 tại bản Na Sƣợc, huyện Phouvong, tỉnh Attapeu Dự án này bao gồm các hạng mục đầu tư như vùng nguyên liệu mía tự chủ của Tập đoàn HAGL, vùng nguyên liệu liên kết với dân, nhà máy sản xuất đường, nhà máy nhiệt điện sử dụng bã mía, nhà máy sản xuất cồn Ethanol từ mật rỉ, và nhà máy sản xuất phân bón từ bã bùn sản xuất đường.

Sau 14 tháng xây dựng, vào tháng 1 năm 2013, nhà máy đường đã chính thức đi vào hoạt động cùng với trung tâm nhiệt điện, kết nối vào lưới điện quốc gia Lào Tổng vốn đầu tư cho các hạng mục hoàn thành đạt 87,8 triệu USD, trong đó 68,7 triệu USD được đầu tư vào xây dựng nhà máy nhiệt điện và sản xuất đường, còn 19,1 triệu USD dành cho vùng nguyên liệu mía.

Kể từ ngày 05/09/2016, Đường Biên Hòa (BHS) và Mía đường Thành Thành Công Ninh (TTC Tây Ninh – SBT) đã trở thành hai công ty mía đường chủ lực trong hệ thống Thành Thành Công, thực hiện giao dịch mua lại Công ty TNHH Mía đường Hoàng Anh Gia Lai Công ty này sở hữu nhà máy đường và nông trường mía tại Lào, cùng với Công ty Con 100% vốn tại Lào là Công ty TNHH Mía Đường Hoàng Anh Attapeu.

20/09/2017, Công ty TNHH Mía đường Hoàng Anh Attapeu chính thức đổi tên thành Công ty TNHH MTV Mía Đường TTC Attapeu

1.1.2 Bộ máy lãnh đạo điều hành công ty o Chủ tịch Công ty kiêm Giám đốc điều hành: Ông Nguyễn Thanh Ngữ o Phó Giám đốc điều hành: Ông Nguyễn Văn Kiên o Phó Giám đốc điều hành phụ trách khối Nông nghiệp: Ông Nguyễn Trọng Hòa o Giám đốc Khối Sản xuất: Ông Vũ Thành Châu o Giám đốc Khối Nguyên liệu: Ông Lê Văn Tính o Giám đốc Khối Tài chính: Ông Trần Đình Phúc o Giám đốc Khối Hỗ trợ: Ông Đoàn Lê Nguyên o Phụ trách Phòng Nhân Sự: Trần Kim Sang

TẦM NHÌN, SỨ MỆNH

Trở thành khu phức hợp mía đường và các sản phẩm sau đường hàng đầu Đông Dương

Tối ưu hóa công nghệ sản xuất đường tinh luyện và các sản phẩm phụ như điện, cồn, mật rỉ, nấm men, đặc biệt là đường Organic, nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường nội địa và xuất khẩu Đầu tư vào hợp tác với nông dân địa phương để phát triển kỹ thuật nông nghiệp và cơ giới hóa, mở rộng vùng nguyên liệu, tăng năng suất mía và nâng cao thu nhập cho cộng đồng.

TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ CỦA CÔNG TY

1.3.1 Phòng kiểm soát nội bộ (PHỤ LỤC II Bảng 1)

- Kiểm tra nội bộ: hoạt động, tuân thủ, báo cáo tài chính

- Tham mưu cải tiến, hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ

1.3.2 Văn phòng công ty (PHỤ LỤC II Bảng 2)

- Đầu mối thông tin giữa Ban Giám đốc với các Đơn vị trong Công ty

- Tham mưu các vấn đề thuộc thẩm quyền điều hành của Ban Giám đốc

- Tổ chức, thực hiện nghiệp vụ thƣ ký/ trợ lý cho Ban Giám đốc

1.3.3 Phòng kỹ thuật nông nghiệp (PHỤ LỤC II Bảng 3)

- Quản lý kỹ thuật nông nghiệp

- Phối hợp nghiên cứu ứng dụng, khảo nghiệm các kỹ thuật nông nghiệp mới để áp dụng vào sản xuất mía

- Đầu mối tổ chức thi công và giám sát thi công cơ sở hạ tầng nông nghiệp của Công ty

- Xây dựng và tổ chức thực hiện các dự án nông nghiệp (cánh đồng lớn, dự án điện tưới mía, tưới….)

- Kiểm soát chất lƣợng mía giống

Khối Nông nghiệp Khối Sản xuất

Khối Tài chính Khối Hỗ trợ

Phòng Sản xuất nông nghiệp

Phòng Cơ giới nông nghiệp

Phòng Kỹ thuật nông nghiệp

Phòng Tài chính - Kế hoạch

Phòng Hành chính quản trị

Phòng Cung ứng- Xuất nhập khẩu

Phòng Kỹ thuật sản xuất

Phòng kiểm soát nội bộ

Phòng Nhân sự Phòng Quản lý hệ thống Phòng Kho vận

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của đơn vị 1.3.4 Phân xưởng đường (PHỤ LỤC II Bảng 4)

- Tổ chức sản xuất đường và các sản phẩm phụ

- Vận hành hệ thống xử lý nước thải và công tác quản lý các nguồn phát thải

1.3.5 Trung tâm nhiệt điện (PHỤ LỤC II Bảng 5)

- Tổ chức sản xuất điện (thương phẩm và tiêu dùng), hơi và khí nén

Vận hành trạm điện và quản lý hệ thống điện toàn Công ty, bao gồm trụ sở, nhà máy và nông trường, là nhiệm vụ quan trọng nhằm đảm bảo hoạt động hiệu quả và an toàn của hệ thống điện.

1.3.6 Phòng kỹ thuật sản xuất (PHỤ LỤC II Bảng 6)

- Quản lý kỹ thuật, công nghệ sản xuất

- Điều phối kế hoạch sản xuất; giám sát tiến độ và chi phí sản xuất

- Quản lý kế hoạch sửa chữa thiết bị, bảo trì, đầu tƣ mới và cải tiến máy móc thiết bị

1.3.7 Phân xưởng bảo trì (PHỤ LỤC II Bảng 7)

- Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện công tác bảo trì, bảo dƣỡng sửa chữa nhà máy

- Thực hiện công tác gia công, nâng cấp, cải tạo, chế tạo các máy móc, công cụ, thiết bị

1.3.8 Phòng tài chính – kế hoạch (PHỤ LỤC II Bảng 8)

- Quản lý ngân quỹ, chứng từ có giá

- Hoạch định, quản lý và điều phối kế hoạch của toàn Công ty

- Tham mưu các vấn đề về hoạch định, theo dõi, đánh giá hoặc điều phối kế hoạch

1.3.9 Phòng kế toán (PHỤ LỤC II Bảng 9)

- Quản lý những công việc thuộc nghiệp vụ kế toán theo đúng quy định pháp luật

- Tham mưu về công tác kế toán quản trị của Công ty

1.3.10 Phòng hành chính quản trị (PHỤ LỤC II Bảng 10)

- Quản lý tài sản: tài sản thuộc nhóm Văn phòng, tòa nhà văn phòng, bất động sản (không bao gồm đất vùng nhiên liệu)

- Công tác hành chính phục vụ

- Thực hiện công tác dịch thuật, phiên dịch

- Quản lý sử dụng xe

1.3.11 Phòng cung ứng xuất nhập khẩu (PHỤ LỤC II Bảng 11)

- Quản lý hoạt động mua sắm ở công ty

- Lập và thực hiện các thủ tục, hồ sơ liên quan đến xuất nhập khẩu (nếu có)

1.3.12 Phòng nhân sự (PHỤ LỤC II Bảng 12)

- Hoạch định nguồn nhân lực

- Tuyển dụng nguồn nhân lực

- Quản lý nguồn nhân lực

- Tham mưu cho Ban lãnh đạo về công tác thiết lập các chính sách liên quan đến nguồn nhân lực

1.3.13 Phòng quản lý hệ thống (PHỤ LỤC II Bảng 13)

- Quản lý hệ thống tích hợp phù hợp theo các yêu cầu tiêu chuẩn ISO

- Quản lý chất lƣợng sản phẩm – vệ sinh an toàn thực phẩm

- Triển khai áp dụng các công cụ hỗ trợ quản lý chất lƣợng

- Quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ

- Quản lý phòng thí nghiệm

- Vận hành bàn cân hàng hóa ra vào Công ty

1.3.14 Phòng kho vận (PHỤ LỤC II Bảng 14)

- Quản lý kho vật tƣ;

- Quản lý kho thành phẩm (đường, mật rĩ, sản phẩm khác do Công ty sản xuất);

- Quản lý, điều hành đội xe vận tải;

- Vận chuyển đường, mật và các phụ phẩm khác cho khách hàng hoặc theo yêu cầu (nếu có).

TÌNH HÌNH NHÂN SỰ, TÀI CHÍNH

Thời điểm ngoài vụ: 584 nhân sự Trong đó:

- Trình độ trên đại học: 06 người

- Trình độ đại học: 91 người

- Trình độ cao đẳng: 69 người

- Trình độ trung cấp: 66 người

- Trình độ sơ cấp là: 11 người

- Lao động phổ thông 341 người

Thời điểm trong vụ: 674 nhân sự

Biểu đồ 1.1: Biểu đồ cơ cấu lao động theo trình độ

Trên đại học, 1.0% đại học, 15.6%

Cơ cấu lao động theo trình độ

Biểu đồ 1.2 Biểu đồ nhân sự

Cơ cấu nhân sự của công ty được điều chỉnh theo mùa vụ, với số lượng lao động phổ thông tham gia thu hoạch thường vượt quá 100 người trong mùa vụ Từ tháng 9/2016 đến tháng 3/2018, nhân sự tại nông trường luôn chiếm tỷ trọng cao, phản ánh sự chú trọng của công ty mía đường TTC vào lĩnh vực nông nghiệp, đặc biệt là mía đường Trong khi đó, bộ phận văn phòng và bộ phận nhà máy có tỷ trọng tương đương nhau.

Theo biểu đồ 1.1, lao động phổ thông chiếm 58.4% trong cơ cấu lao động theo trình độ, trong khi tỷ lệ lao động có trình độ đại học chỉ đạt 15.6%, cao đẳng 11.8% và trên đại học 1% Điều này cho thấy công ty chủ yếu dựa vào tay nghề của lao động phổ thông.

Sơ đồ nhân sự từ 9/2016 đến 3/2018

Bộ phận văn phòng Nông trường Bộ phận nhà máy

(Đơn vị tính: triệu VNĐ)

3 Tổng số tài sản bình quân 2,429,595 5,972,988 11,408,529 145.84% 91%

4 Vốn chủ sở hữu bình quân 913,692 2,140,224 3,745,187 134.24% 74.99%

5 Hệ số tài sản trên vốn chủ sở hữu 2.66 2,79 3,05 4.89% 9.32%

6 Số vòng quay tài sản 1.22 0.73 0.47 -40.16% -35.62%

7 Suất sinh lời của doanh thu (ROS) 0.117 0.1379 0.1178 2.09% -2.01%

8 Suất sinh lời của tài sản (ROA) 0.143 0.1008 0.0553 -4.22% -4.55%

9 Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) 0.3803 0.2813 0.1684 -9.9% -11.29%

Bảng 1.1 Phân tích các tỷ suất sinh lời

Dựa vào bảng phân tích, doanh thu và lợi nhuận của công ty trong ba năm 2014, 2015, 2016 đều có xu hướng tăng mạnh Cụ thể, năm 2015, lợi nhuận sau thuế tăng 73.26%, trong khi năm 2016, mặc dù không đạt mức tăng cao như năm 2015, vẫn ghi nhận sự phát triển với mức tăng 4.76% so với năm trước Tuy nhiên, tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS), tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) và tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) của công ty đều giảm trong năm 2016 so với các năm 2015 và 2014.

Năm 2016, suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) của công ty giảm từ 0.2813 năm 2015 xuống còn 0.1684, tương ứng với mức giảm 11.29% Điều này cho thấy mỗi đồng vốn chủ sở hữu chỉ tạo ra 0.1684 đồng lợi nhuận trong năm 2016, giảm đáng kể so với 0.2813 đồng năm trước Nguyên nhân chính của sự giảm này là do vốn chủ sở hữu tăng mạnh 74.99% trong khi doanh thu chỉ tăng 22.65%, dẫn đến lợi nhuận sau thuế chỉ tăng nhẹ 4.76% Hơn nữa, số vòng quay tài sản giảm từ 0.73 vòng năm 2015 xuống 0.47 vòng năm 2016, phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản giảm, khiến thời gian tạo ra doanh thu kéo dài hơn một phần ba Hệ số tài sản trên vốn chủ sở hữu cũng tăng từ 2.79 năm 2015 lên 3.05 năm 2016, tương ứng với mức tăng 9.32%.

Suất sinh lời của doanh thu (ROS) năm 2016 đã giảm xuống 0.1178 từ 0.1379 của năm 2015, cho thấy hiệu quả kinh doanh của công ty giảm do thu hẹp sản xuất Mặc dù doanh thu chỉ tăng 22.65%, tổng tài sản lại tăng 91%, dẫn đến suất sinh lời của tài sản (ROA) giảm từ 0.1008 xuống 0.0553, tương ứng với mức giảm 4.55% Điều này chứng tỏ rằng một đồng tài sản trong năm 2015 tạo ra 0.1008 đồng lợi nhuận, nhưng năm 2016 chỉ còn 0.0553 đồng, phản ánh sự suy giảm hiệu quả sản xuất của tài sản.

So với năm 2014, năm 2016 chứng kiến sự tăng trưởng vượt bậc trong hoạt động sản xuất của công ty, với vốn chủ sở hữu tăng 309.9% và tài sản tăng 369.56% Điều này cho thấy Ban điều hành đang đầu tư mạnh mẽ vào sự phát triển của công ty, nâng cao giá trị và hướng tới mục tiêu trở thành một công ty lớn.

Bảng 1.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn

Chỉ tiêu TS Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng

Vốn đầu tƣ chủ sở hữu 629,949 27.57% 1,295,112 22.33% 2,978,744 26.8%

Thặng dƣ vốn cổ phần 39,817 1.74% 461,713 7.96% 60,694 0.55%

Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 99,427 4.35% 209,744 3.62% 412,190 3.7%

Bảng 1.3 Phân tích sự biến động của nguồn vốn

Chỉ tiêu TS Biến động 2014 – 2015 Biến động 2015 – 2016

Giá trị Tỷ lệ Tỷ trọng Giá trị Tỷ lệ Tỷ trọng

Vốn đầu tƣ chủ sở hữu 665,163 105.59% -5.24% 1,683,632 130% 4.47%

Thặng dƣ vốn cổ phần 421,896 1059.59% 6.22% -401,019 -86.85% -7.41%

Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 110,317 110.95% -0.73% 202,446 96.52% 0.08%

Năm 2015: Tổng NV của công ty trong kỳ tăng 351,236 với tỷ lệ tăng là 15.37%, trong đó:

Nợ phải trả tăng 2,316,860 với tỷ lệ tăng 152.84% bên cạnh đó vốn chủ sở hữu cũng tăng cao 1,197,376 với tỷ lệ tăng là 155.67%

Nợ phải trả chủ yếu là nợ ngắn hạn tăng 1,744,059 với tỷ lệ tăng 120.42%

Tỷ trọng vốn chủ sở hữu của công ty mía đường TTC Attapeu giảm từ 33.91% năm 2015 xuống 31.05% năm 2016, trong khi tỷ trọng nợ phải trả cũng giảm nhẹ 0.25% từ 66.34% năm 2014 xuống 66.09% năm 2015 Vốn đầu tư chủ sở hữu vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp Sự gia tăng nợ phải trả chủ yếu đến từ khoản nợ với người bán Công ty có khả năng tự đảm bảo tài chính tốt và mức độ độc lập với chủ nợ cao.

Năm 2016, tổng nguồn vốn của công ty đạt 5,315,637, tăng 91.66% so với năm trước Sự gia tăng này chủ yếu do vốn chủ sở hữu tăng 1,485,059, tương ứng với tỷ lệ 75.51% Đồng thời, nợ phải trả cũng tăng 3,830,578, với tỷ lệ 99.94% Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn giảm từ 33.91% năm 2015 xuống còn 31.05% năm 2016, trong khi tỷ trọng nợ phải trả chiếm 68.94%, chủ yếu là nợ phải trả cho người bán Năm 2015, công ty có mức độ độc lập tài chính cao và tự chủ về mặt tài chính.

Tổng nguồn vốn của TTCA đều tăng cao trong cả hai giai đoạn 2014-2015 và 2015-

Trong giai đoạn 2014-2015, tổng nguồn vốn tăng 351,236, tương ứng với tỷ trọng 15.37%, trong khi vốn chủ sở hữu cũng tăng mạnh 1,197,376 với tỷ lệ 155.67% Tuy nhiên, tỷ trọng tổng vốn chủ sở hữu so với tổng nợ phải trả vẫn thấp, với tổng nợ phải trả chiếm trên 65% (66.34% năm 2014 và 66.09% năm 2015) Điều này cho thấy rằng mặc dù TTCA đã thực hiện việc chiếm dụng vốn hiệu quả, nhưng vẫn chưa đạt được độc lập tài chính với các chủ nợ, dẫn đến nguy cơ vỡ nợ cao.

Trong giai đoạn 2015-2016, tổng nguồn vốn của doanh nghiệp tăng 5,315,637, tương ứng với tỷ lệ 91.66%, chủ yếu do nợ phải trả tăng 3,830,578 với tỷ lệ 99.94% Tổng vốn chủ sở hữu vẫn nhỏ hơn tổng nợ phải trả, với tổng nợ chiếm hơn 65% tổng nguồn vốn, cho thấy có dấu hiệu gia tăng trong giai đoạn này sau khi giảm nhẹ trong năm 2014-2015 Điều này chứng tỏ doanh nghiệp đã cải thiện mức độ độc lập tài chính, tuy nhiên, việc chiếm dụng vốn vẫn ở mức cao.

1.5 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY

1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy phòng kế toán

KẾ TOÁN TRƯỞNG (PHỤ LỤC I Bảng 1)

Tổ chức và điều hành bộ máy kế toán toàn công ty

Kiểm, duyệt các chứng từ thu chi và các báo cáo hàng tháng bên trong và bên ngoài công ty

Làm việc với cơ quan thuế, kiểm toán, tập đoàn về các vấn đề liên quan tài chính-kế toán

Phối hợp với các phòng ban liên quan về vấn đề kế toán

Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng, nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ kế toán viên của Công ty

Tổ chức và điều hành bộ máy kế toán toàn công ty

Kiểm, duyệt các chứng từ thu chi và các báo cáo hàng tháng bên trong và bên ngoài công ty

Làm việc với cơ quan thuế, kiểm toán và các tập đoàn để giải quyết các vấn đề tài chính và kế toán Thực hiện báo cáo định kỳ hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý và hàng năm, cũng như các báo cáo đột xuất theo yêu cầu.

Thực hiện các nhiệm vụ phát sinh khác do cấp quản lý trực tiếp giao

PHÓ PHÒNG KẾ TOÁN (PHỤ LỤC I Bảng 2)

Hỗ trợ Trưởng phòng/ kế toán trưởng trong việc tổ chức và kiểm soát công việc kế toán công ty

Kế toán đảm nhận các nhiệm vụ liên quan đến việc làm việc với cơ quan thuế, kiểm toán và tập đoàn về các vấn đề tài chính và kế toán.

Kế toán vật tƣ- TSCĐ

Kế toán quản trị giá thành

Kế toán thuế Lào Phó phòng kế toán

Phối hợp với các phòng ban liên quan về vấn đề kế toán

Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng, nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ kế toán viên của Công ty

Lập báo cáo tài chính hàng tháng/quý/năm

Tính giá thành sản phẩm trong kỳ

KẾ TOÁN TỔNG HỢP (PHỤ LỤC I Bảng 3)

Kiểm tra định khoản các nghiệp vụ kế toán phát sinh và tính chính xác giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp

Hạch toán thu nhập, chi phí, cấn trừ tạm ứng đối với các nghiệp vụ không phát sinh tại phân hệ chi tiết

Hạch toán các bút toán tổng hợp phát sinh trong kỳ

Kiểm tra báo cáo thuế hàng tháng/quý/năm

Phối hợp và hỗ trợ đối với công ty con và liên kết

Lập báo cáo tài chính hàng tháng/quý/năm

In ấn, lưu trữ chứng từ, tài liệu, hồ sơ

KẾ TOÁN NGÂN HÀNG (PHỤ LỤC I Bảng 4)

Lập ủy nhiệm chi (UNC) qua Ngân hàng

Lập séc rút tiền mặt bổ sung quỹ Công ty theo yêu cầu

Hạch toán nhật ký ngân hàng:

Báo nợ : (chi trả bằng chuyển khoản)

- Hạch toán tất cả các nghiệp vụ chuyển khoản phát sinh vào chương trình kế toán Báo có: (thu tiền qua TK NH)

- Theo dõi chi tiết phát sinh tiền chuyển vào tài khoản hàng ngày từ các khách hàng, đối tác

Theo dõi nhật ký ngân hàng

KẾ TOÁN THANH TOÁN (PHỤ LỤC I Bảng 5)

Lập phiếu thu, phiếu chi tiền mặt

Hạch toán nhật ký thu chi tiền mặt tại quỹ

Theo dõi nhật ký thu chi tiền mặt tại quỹ

Lưu trữ chứng từ,tài liệu, hồ sơ

KẾ TOÁN THUẾ LÀO (PHỤ LỤC I Bảng 6)

Lập báo cáo thuế, báo cáo thống kê hàng tháng, quý, năm

Cập nhật tình hình các loại thuế và văn bản mới

KẾ TOÁN VẬT TƢ/TSCĐ (PHỤ LỤC I Bảng 7)

Kiểm tra tính hợp lý của giá cả hàng hóa, vật tƣ đề nghị mua

Kiểm tra bộ chứng từ mua hàng (Chứng từ kèm theo PNK) và giấy đề nghị xuất kho vật tƣ (Chứng từ kèm theo PXK)

Hạch toán nhật ký mua hàng vào chương trình kế toán

Nhập liệu nhập vật tƣ và kiểm tra

Kiểm tra bộ chừng từ TSCĐ

Hạch toán kế toán phân hệ TSCĐ

Lưu trữ chứng từ,tài liệu, hồ sơ

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - GIÁ THÀNH (PHỤ LỤC I Bảng 8)

Kiểm tra định mức từng batch sản xuất, tính giá thành đường theo từng công đoạn Lập báo cáo nội bộ/quản trị và cung cấp số liệu

Hỗ trợ kế toán tổng hợp

In ấn, lưu trữ chứng từ,tài liệu, hồ sơ

KẾ TOÁN NÔNG TRƯỜNG (PHỤ LỤC I Bảng 9)

Kiểm tra tính hợp lý của các bảng kê thanh toán tiền thuê ngoài

Kiểm tra bộ chứng từ

Hạch toán bảng kê thanh toán vào chương trình kế toán

Lưu trữ chứng từ,tài liệu, hồ sơ

1.5.2 Chế độ kế toán và chính sách kế toán áp dụng

Chế độ kế toán: công ty thực hiện theo chế độ kế toán doanh nghiệp, ban hành theo

QĐ số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của bộ trưởng bộ tài chính và các thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán của bộ tài chính

Kỳ kế toán: công ty thực hiện kỳ kế toán theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm

Báo cáo tài chính được lập theo năm dương lịch, với đơn vị tiền tệ là Kíp Lào Công ty thực hiện ghi sổ và lập báo cáo bằng Kíp Lào, và việc quy đổi các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ sang đồng Kíp Lào được thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Lào.

Để đảm bảo thông tin về hàng tồn kho được cung cấp kịp thời và chính xác, công ty áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo hình thức kê khai thường xuyên.

Phương pháp tính giá vật tư: Sử dụng phương pháp nhập trước, xuất trước

Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng để tính khấu hao cho các tài sản cố định phục vụ sản xuất và kinh doanh Đồng thời, công ty thực hiện kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ.

Hình thức ghi sổ: Sổ nhật ký chung

Phương tiện sử dụng: phần mềm Southsoft và phần mềm AX

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU-CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH MTV MÍA ĐƯỜNG TTC ATTAPEU

ĐẶC ĐIỂM NGUỒN VẬT TƢ TẠI DOANH NGHIỆP

2.1.1 Phân loại a Nguyên vật liệu

Nguyên vật liệu là các đối tượng lao động được thể hiện dưới dạng vật chất, và toàn bộ giá trị của chúng được chuyển vào giá trị sản phẩm, hình thành nên chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, từ đó được tính vào giá thành sản phẩm.

Chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn từ 60% đến 90% trong giá trị sản phẩm, đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh Đây là một trong ba yếu tố thiết yếu giúp hoàn thành kế hoạch sản xuất cả về số lượng lẫn chất lượng, đảm bảo tính đồng bộ và ổn định trong quy trình sản xuất, cũng như hoàn thành tốt kế hoạch hàng hóa.

Nguyên vật liệu có sự đa dạng và phong phú, được phân loại dựa trên vai trò và tác dụng của chúng Các loại nguyên vật liệu bao gồm nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, thiết bị xây dựng cơ bản và các loại vật liệu khác.

- Nguyên vật liệu chính chính dùng vào sản xuất hình thành nên chi phí vật liệu trực tiếp nhƣ phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ…

Nguyên vật liệu phụ là các loại vật liệu hỗ trợ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm hoặc phục vụ cho công tác quản lý sản xuất, bao gồm các dụng cụ như cuốc, xẻng, và ống tưới.

Nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong công nghệ sản xuất và vận tải, bao gồm xăng, dầu, than, củi và khí gas, phục vụ cho máy móc và thiết bị trong quá trình sản xuất kinh doanh.

Phụ tùng thay thế là các loại linh kiện và chi tiết thiết yếu được sử dụng để sửa chữa và thay thế cho máy móc, thiết bị sản xuất cũng như phương tiện vận tải Ví dụ như thắng xe Hyundai, bi 56742, lưỡi cắt máy thu hoạch và lốp xe ô tô.

Thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm các loại thiết bị lắp ráp và không lắp ráp, cùng với công cụ, khí cụ và vật liệu kết cấu, phục vụ cho công tác xây dựng Những thiết bị này bao gồm ốc vít, tuốc nơ vít, búa, ống nhựa PVC và nhiều dụng cụ khác cần thiết cho quá trình thi công.

Vật liệu khác là những loại vật liệu không thuộc các nhóm đã đề cập, bao gồm phế liệu phát sinh từ quá trình sản xuất và các tài sản cố định bị thanh lý, chẳng hạn như phế liệu từ máy thu hoạch hư hỏng hoặc lưỡi dao không thể sửa chữa.

Toàn bộ nguyên vật liệu của doanh nghiệp được phân loại thành hai nhóm chính: nguyên vật liệu mua ngoài như xăng dầu và máy móc có giá trị nhỏ, và nguyên vật liệu tự chế biến, gia công, bao gồm các loại máy và dụng cụ tự chế phục vụ cho quá trình sản xuất, chẳng hạn như dụng cụ gặt mía và xà beng cán dài.

Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp được phân chia thành hai loại: nguyên vật liệu trực tiếp phục vụ sản xuất, như dao băm mía, băng truyền và hóa chất, và nguyên vật liệu phục vụ cho các nhu cầu khác như quản lý phân xưởng, quản lý doanh nghiệp và tiêu thụ sản phẩm, ví dụ như đá lạnh, giấy in và máy tưới nước chống bụi Bên cạnh đó, công cụ dụng cụ là những tƣ liệu lao động tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh; mặc dù chúng bị hao mòn về giá trị, nhưng do thời gian sử dụng ngắn hoặc giá trị thấp, chúng chưa đủ điều kiện để được coi là tài sản cố định.

Những tư liệu lao động không đạt tiêu chuẩn được phân loại là tài sản cố định thuộc nhóm công cụ, dụng cụ Nhóm công cụ, dụng cụ này có nhiều tiêu chí phân loại khác nhau.

- Theo cách phân bổ vào chi phí thì công cụ, dụng cụ bao gồm:

+ Loại phân bổ nhiều lần

Phân bổ 100% (1 lần) đề cập đến các công cụ dụng cụ có thời gian sử dụng ngắn và giá trị nhỏ Trong khi đó, phân bổ nhiều lần thường liên quan đến các công cụ có giá trị lớn hơn và thời gian sử dụng lâu hơn, được chia thành hai loại: phân bổ 2 lần và loại trừ dần.

- Theo nội dung công cụ, dụng cụ bao gồm:

+ Lán trại tạm thời, đà giáo, cốp pha dùng trong XDCB, dụng cụ chặt mía chuyên dùng cho sản xuất

+ Bao bì đường dùng để đóng gói đường thành phẩm trong quá trình đóng gói, bảo quản hàng hoá hoặc vận chuyển hàng hoá về công ty mẹ

+ Dụng dụ đồ dùng bằng thuỷ tinh, sành sứ

+ Quần áo bảo hộ lao động

+ Công cụ, dụng cụ khác

- Theo yêu cầu quản lý và yêu cầu ghi chép kế toán công cụ, dụng cụ bao gồm: + Công cụ, dụng cụ

- Theo mục đích và nơi sử dụng, công cụ dụng cụ bao gồm:

+ Công cụ, dụng cụ dùng cho sản xuất kinh doanh

+ Công cụ, dụng cụ dùng cho quản lý

+ Công cụ, dụng cụ cho các nhu cầu khác

Mỗi cách phân loại có yêu cầu, mục đích riêng, phục vụ cho công tác quản lý vật tƣ của doanh nghiệp theo những yêu cầu cụ thể

2.1.2 Nguồn hình thành a Vật tư mua ngoài

Vật tư bao gồm công cụ, dụng cụ và nguyên vật liệu được mua từ bên ngoài thông qua hợp đồng giữa hai bên hoặc trực tiếp theo phiếu đề xuất của công ty Ngoài ra, còn có vật tư tự gia công.

Vật tư được tạo ra bằng cách sử dụng các nguyên liệu có sẵn để lắp ráp hoặc chế tạo thành một sản phẩm mới, mang lại giá trị và mục đích sử dụng khác so với mục tiêu ban đầu.

2.1.3 Phương pháp quản lý vật tư tại công ty

Công ty quản lý vật tƣ qua từng bộ phận: Qua 3 bộ phận

- Bộ phận 1: Nông trường, nhà máy đường, nhà máy nhiệt điện

- Bộ phận 2: Kho xăng dầu, kho vật tƣ

- Bộ phận 3: Phòng kế toán

Mỗi bộ phận có trách nhiệm quản lý vật tư tại vị trí của mình và thực hiện kiểm kê định kỳ để đối chiếu tình hình và số lượng vật tư hiện có Việc nhập kho và xuất kho vật tư được theo dõi qua chứng từ và phần mềm, đảm bảo các bộ phận nắm bắt thông tin một cách chính xác nhất.

KẾ TOÁN NHẬP KHO VẬT TƢ

2.2.1 Những quy định chung của công ty liên quan đến quản lý vật tƣ a Mục đích

Để đảm bảo kiểm soát hiệu quả hoạt động nhập, xuất và lưu trữ vật tư trong kho, bài viết quy định trách nhiệm và trình tự thực hiện các công việc liên quan Mục tiêu là đáp ứng yêu cầu hoạt động, đồng thời ngăn chặn thất thoát và lãng phí Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng cũng được xác định rõ ràng.

Phạm vi điều chỉnh của quy định này bao gồm công tác quản lý, nhập, xuất và lưu kho vật tư tại công ty Đối tượng áp dụng là các đơn vị phụ trách quản lý kho vật tư cùng với các đơn vị liên quan đến việc quản lý, cấp phát và sử dụng vật tư Đối với các hóa chất, đơn vị mua sắm (ĐVMS) yêu cầu nhà cung cấp (NCC) cung cấp tài liệu an toàn vật liệu (MSDS) trước khi hàng hóa được đưa về kho vật tư ĐVMS cần gửi MSDS qua email đến đơn vị phụ trách quản lý kho vật tư.

Trong trường hợp MSDS được viết bằng tiếng nước ngoài, đơn vị quản lý kho vật tư có trách nhiệm dịch sang tiếng Việt hoặc tiếng Lào, sau đó ban hành và phân phối đến các đơn vị liên quan Quy định này nhằm đảm bảo thông tin an toàn được truyền đạt đầy đủ và chính xác.

Trong quá trình lưu trữ hàng hóa vật tư, NVK tuân thủ quy định về lưu trữ vật tư, các hướng dẫn trong MSDS và yêu cầu kỹ thuật ghi trên nhãn của từng loại hàng hóa để đảm bảo việc lưu trữ được thực hiện một cách phù hợp.

Phân loại kho lưu trữ:

 Lưu trữ thiết bị tại kho theo sơ đồ bố trí của kho

Lưu trữ vật tư ngoài trời là giải pháp cần thiết cho các vật liệu như tôn, sắt thép định hình, và dây điện loại lớn, vì những vật tư này có tính chất cồng kềnh và không thể để trong kho Việc bảo quản đúng cách giúp bảo vệ chất lượng và kéo dài tuổi thọ của các vật liệu này.

 Kho muối: chỉ lưu trữ muối

 Kho vôi: chỉ lưu trữ vôi

 Kho hóa chất: lưu trữ các loại hóa chất phục vụ cho nhà máy

 Kho bao màng film: lưu trữ các loại bao đựng đường và các loại màng film đóng túi

 Kho dầu nhớt: lưu trữ những phuy nhớt

Khi lưu trữ vật tư, cần tuân thủ quy định an toàn và khoa học để đảm bảo chất lượng hàng hóa không bị ảnh hưởng Nhân viên kho (NVK) phải thường xuyên kiểm tra tình trạng hàng hóa để kịp thời cảnh báo đơn vị sử dụng Định kỳ 06 tháng, đơn vị quản lý kho (ĐVMS) cần phối hợp với các đơn vị liên quan để xác định và bổ sung danh sách các mặt hàng bắt buộc phải qua cân kiểm tra trọng lượng khi nhập kho Các mặt hàng này phải được ghi nhận cụ thể vào danh mục hàng hóa cần cân và được Ban Giám đốc phê duyệt.

NVBV dựa trên Danh mục hàng hóa cần cân để yêu cầu tài xế của NCC thực hiện việc cân xe theo quy định khi tiến hành nhập và xuất hàng.

Cấp thẩm quyền phê duyệt Đề nghị cung ứng vật tư:

 Giám đốc Khối phê duyệt Đề nghị cung ứng vật tư của đơn vị thuộc Khối quản lý

 Trưởng đơn vị phê duyệt Đề nghị cung ứng vật tư của đơn vị trực thuộc quản lý Ban Giám đốc

2.2.2 Chứng từ và luân chuyển chứng từ a Chứng từ liên quan đến nhập kho vật tƣ

- Danh mục hàng hóa phải qua cân (Gồm 1 liên đƣợc bộ phận quản lý trạm cân lập)

- Phiếu nhập kho (tại Kho) có tác dụng nhƣ thẻ kho chỉ theo dõi về mặt số lƣợng (Gồm 1 liên đƣợc Thủ kho lập)

- Phiếu nhập kho (Gồm 1 liên đƣợc Kế toán kho lập)

- Phiếu đề xuất (Gồm 2 liên đƣợc Phòng cung ứng xuất nhập khẩu lập)

- Tờ trình chọn nhà cung cấp (Gồm 2 liên đƣợc Phòng cung ứng xuất nhập khẩu lập)

- Hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (Gồm 6 liên đƣợc lập thông qua sự thống nhất và lưu giữ bởi giữa hai bên công ty và nhà cung cấp)

- Phiếu cân (Gồm 1 liên đƣợc lập bởi quản lý trạm cân)

- Biên bản giao nhận và nghiệm thu hàng hóa (Gồm 1 liên đƣợc Thủ kho lập)

- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn mua ngoài (Gồm 1 liên đƣợc Nhà cung cấp lập)

- Hóa đơn thương mại và phiếu đóng gói (Gồm 1 liên được Nhà cung cấp lập)

- Đề nghị cung ứng vật tƣ (Gồm 1 liên đƣợc đơn vị cần cung ứng vật tƣ lập)

- Thẻ kho (Gồm 1 liên đƣợc Thủ kho lập) b Quy trình luân chuyển chứng từ

QUY TRÌNH NHẬP VẬT TƢ

Bước Trách nhiệm Công việc thực hiện Văn bản/ biểu mẫu liên quan Thời gian

Cân xe vào Đối chiếu chứng từ

Kiểm tra chất lƣợng Đạt

Xử lý hàng khôngphù hợp Điện thoại

2 NVBV Danh mục hàng qua cân

Hướng dẫn nghiệm thu hàng hóa dịch vụ mua vào Quy trình xử lý hàng không phù hợp

8 KTK TKVT Phiếu nhập kho

Phiếu nhập kho Bộ chứng từ Phiếu cân

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ nhập kho vật tƣ

Bước Công việc thực hiện Diễn giải chi tiết

Trước khi hàng hóa được nhập kho, ĐVMS cần thông báo cho TKVT, ĐVYC, NVBV, NVBC (nếu hàng phải qua cân) và NVKN (nếu hàng phải kiểm nghiệm) qua email hoặc các hình thức khác về thông tin liên quan đến lô hàng sắp về.

 Phiếu đề xuất mua sắm vật tƣ của ĐVYC liên quan đến hàng hóa về kho;

 Chứng từ kèm theo ghi nhận hàng: hợp đồng mua bán, giấy chứng nhận bảo hành, MSDS…

 Thời gian hàng về KVT;

 Thời điểm nghiệm thu và hình thức nghiệm thu

Từ đó đơn vị liên quan cử nhân sự phụ trách xuống KVT tiếp nhận

Xác định hàng qua cân

Khi hàng hóa được giao, nhân viên bốc vác sẽ tiến hành kiểm tra thực tế trên xe và đối chiếu với thông báo từ Đơn vị Mua sắm, đồng thời xác nhận Danh mục hàng hóa cần phải cân (trừ trường hợp hàng hóa nhỏ lẻ).

 Nếu hàng thuộc danh mục phải qua cân: NVBV hướng dẫn tài xế cho xe đến bàn cân và thực hiện bước 3

 Nếu hàng không thuộc danh mục phải qua cân: NVBV hướng dẫn tài xế vào KVT để thực hiện bước 4

NVBC tiến hành cân xe, nhập trọng lượng vào chương trình cân xe và phát hành Phiếu cân xe giao tài xế

Sau khi cân xổi, NVBV hướng dẫn tài xế vào KVT để thực hiện bước 4

Khi hàng hóa đến kho, nhân viên kho (NVK) sẽ phối hợp với đơn vị quản lý sản xuất (ĐVMS) để kiểm tra hàng hóa so với các chứng từ đi kèm, bao gồm giấy giao hàng, đơn hàng, hợp đồng và các tài liệu liên quan khác.

 Số lƣợng/ Khối lƣợng (sau khi cân bì);

 Tình trạng bao bì (nếu có), nhãn mác;

 Các thông số kỹ thuật đƣợc mô tả trên đơn đặt hàng hoặc hợp đồng;

 Chứng nhận FOODGRADE (nếu có);

 Phiếu bảo hành, Cataloge, hướng dẫn sử dụng (nếu có);

 Bảng dữ liệu an toàn hóa chất (nếu có);

 Các tài liệu khác yêu cầu trong Hóa đơn/ Đơn hàng/ Hợp đồng (nếu có)

Dựa vào thông báo ĐVMS và loại mặt hàng, TKVT sẽ xem xét và sắp xếp nhân sự để thực hiện việc dỡ hàng xuống xe hoặc giữ hàng trên xe chờ kiểm tra chất lượng trước khi dỡ.

 Khi dỡ hàng phải tuân thủ các quy định, hướng dẫn kỹ thuật nhằm đảm bảo hàng hóa không bị hƣ hỏng, giảm sút giá trị

 Việc dỡ hàng phải tuân thủ các quy định về an toàn lao động của Công ty

Kiểm tra chất lƣợng hàng hóa

Căn cứ Hướng dẫn nghiệm thu hàng hóa, dịch vụ mua vào và

Quy trình mua sắm bao gồm việc kiểm tra chất lượng hàng hóa bởi các đơn vị liên quan Trong trường hợp nhà cung cấp (NCC) không cung cấp biên bản giao nhận và nghiệm thu hàng hóa, nhân viên vật tư (NVK) sẽ phối hợp với đơn vị mua sắm (ĐVMS) và đơn vị yêu cầu (ĐVYC) để thực hiện các bước cần thiết.

Biên bản giao nhận và nghiệm thu hàng hóa:

Đối với hóa chất phục vụ sản xuất, NVKN sẽ tiến hành kiểm tra hàng hóa hoặc lấy mẫu để phân tích Kết quả kiểm tra sẽ được ghi vào Phiếu kết quả phân tích và đánh giá dựa trên sản phẩm, sau đó gửi về ĐVMS và ĐVYC.

 Đối với các loại bao bì, thực hiện theo Hướng dẫn công việc kiểm tra bao bì và ch may bao

Đại diện ĐVYC có trách nhiệm kiểm tra sự phù hợp của các mặt hàng, có thể thực hiện kiểm tra sau khi hàng hóa đã được giao Thời gian kiểm tra và ký xác nhận hàng phù hợp phải tuân thủ theo thỏa thuận trong Đơn đặt hàng hoặc Hợp đồng ký với nhà cung cấp, nhưng không được vượt quá 24 giờ.

Nếu hàng hóa đạt yêu cầu, đại diện của nhà cung cấp (NCC), đơn vị mua sắm (ĐVMS), đơn vị vận chuyển (ĐVYC) và tài khoản vật tư (TKVT) sẽ ký xác nhận vào Biên bản giao nhận và nghiệm thu hàng hóa ĐVYC và ĐVMS cũng sẽ ký xác nhận trên phiếu giao hàng hoặc biên bản giao nhận của NCC (nếu có) TKVT sẽ phân công người thực hiện việc bốc xếp hàng vào kho nếu hàng chưa được bốc xếp xuống xe ở bước 5.

KIỂM KÊ VẬT TƢ

2.4.1 Quy trình kiểm kê vật tƣ

Kiểm kê thực tế hàng tồn kho đƣợc thực hiện mỗi năm 02 lần định kỳ cuối tháng

06 và cuối tháng 12 dương lịch

Công tác kiểm kê được thực hiện bởi các đơn vị như Đơn vị phụ trách kế toán, Đơn vị phụ trách kiểm soát nội bộ và Đơn vị phụ trách quản lý kho, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài sản.

Kiểm kê hàng lưu ở bên ngoài kho và trong kho thường xuyên khi có nhu cầu

2.4.2 Chứng từ, tài khoản, sổ sách sử dụng

Danh sách tài sản cố định, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ bị mất mát

Báo cáo tổng kiểm kê tài sản công ty

TK 152: Nguyên liệu, vật liệu

TK 153: Công cụ dụng cụ

TK 211: Tài sản cố định

Danh sách tài sản cố định, công cụ dụng cụ

Số liệu vật tư tồn kho được lưu trữ trong file Excel tại dữ liệu nội bộ của công ty, do kế toán vật tư thực hiện khi nhập kho tài sản và công cụ dụng cụ.

Sau khi quy trình kiểm kê kết thúc sẽ đối chứng với số liệu trong file Exel sau đó cân bằng chỉnh sửa và tiếp tục lưu trữ

Nếu có sai lệch giữa dữ liệu trong file mềm và số thực bên ngoài sẽ điều chỉnh và xử lý theo đúng quy định

Vào ngày 28/12/2017, dưới sự chấp thuận và chỉ đạo của cấp trên, bộ phận Kế toán vật tư đã tiến hành kiểm kê vật tư tại tất cả các kho, nông trường và nhà máy của công ty Mục đích của đợt kiểm kê này là phục vụ cho việc tổng kiểm kê tài sản và công cụ dụng cụ của công ty, diễn ra định kỳ hai lần trong năm Thông tin thu được sẽ được cung cấp cho công ty mẹ TTCS và đơn vị kiểm toán do Tập đoàn thuê để thực hiện kiểm toán công ty.

- Ngày 21/12/2017 Lập kế hoạch kiểm kê gửi cho nông trường 04, yêu cầu người hỗ trợ kiểm kê và kế hoạch kiểm kê

Vào ngày 25/12/2017, danh sách tài sản cố định và công cụ dụng cụ đã được gửi xuống nông trường 04 để nông trường có thể chuẩn bị và nắm rõ các hạng mục sẽ được kiểm tra.

- Ngày 28/12/2017 Cùng với Ban kiểm kê và Trưởng tiểu ban kiểm kê tiến hành đi nông trường 04 để kiểm kê

Vào cuối ngày 28/12/2017, quy trình kiểm kê tại nông trường 4 đã được hoàn tất, đồng thời lập phụ lục về tài sản và công cụ dụng cụ bị thất thoát Đối với những tài sản bị mất mát, bộ phận liên quan sẽ được yêu cầu lập báo cáo để làm rõ nguyên nhân.

- Kết thúc quy trình kiểm kê toàn công ty sẽ lập Báo cáo tổng kiểm kê tài sản công ty

Bộ chứng từ minh họa:

Biên bản kiểm kê tài sản (biểu mẫu số 38)

Danh sách tài sản cố định mất mát (biểu mẫu số 39)

Kế hoạch kiểm kê (biểu mẫu số 40)

Mất tài sản dụng cụ chƣa rõ nguyên nhân:

Có TK 242 Đã rõ nguyên nhân mất mát:

CÔNG TY TNHH MTV MÍA ĐƯỜNG TTC ATTAPEU

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT

Tên vật tƣ ĐVT Dƣ đầu kỳ Nhập Xuất Tồn

Lƣợng Tiền Lƣợng Đơn giá Tiền Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Đầu mũi dao băm Cái 10 12,754,100 250 127,541 31,885,152 200 25,508,200 150 19,131,150

Bộ miễn xe xúc lật Bộ 0 0 1 1,531,760 1,531,760 0 0 1 1,531,760

Bạc séc măng xe xúc lật Cái 0 0 1 1,643,840 1,643,840 0 0 1 1,643,840

Xếp ron xe xúc lật Bộ 1 934,000 934,000 0 0 1 934,000

NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG

CÔNG TY TNHH MTV MÍA ĐƯỜNG TTC ATTAPEU

SỔ CHI TIẾT VẬT TƢ

Loại vật tƣ : Dao băm

Tài khoản đối ứng Đơn giá

Nhập Xuất Tồn Ghi chú

Số hiệu Ngày Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền

NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG

CÔNG TY TNHH MTV MÍA ĐƯỜNG TTC ATTAPEU

SỔ CHI TIẾT VẬT TƢ

Loại vật tƣ : Bạt 2 da

Tài khoản đối ứng Đơn giá

NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG

CÔNG TY TNHH MTC MÍA ĐƯỜNG TTC ATTAPEU

BẢNG KÊ NHẬP VẬT TƢ

Ngày Số CT Diễn giải Nợ TK ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Có TK

01/01/2018 PNK001/01 Đầu mũi dao băm 152 Cái 250 127,541 31,885,152 331

02/01/2018 PNK002/01 Máy lạnh 1.5HP 153 Bộ 1 3,582,824 3,582,824 331

04/01/2018 PNK004/01 Bộ miễn xe xúc lật 152 Bộ 1 1,531,760 1,531,760 331

04/01/2018 PNK004/01 Xếp ron xe xúc lật 152 Bộ 1 934,000 934,000 331

04/01/2018 PNK004/01 Bạc séc măng xe xúc lật 152 Cái 1 1,643,840 1,643,840 331

NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG

CÔNG TY TNHH MTC MÍA ĐƯỜNG TTC ATTAPEU

BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƢ

TT Ngày Số CT Diễn giải Nợ TK ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Có

1 10/01/2018 XKVT001/01KXD Dầu diezen 621 Lít 200 7,886 1,577,200 152

2 11/01/2018 XKVT002/01KVT Máy lạnh 1.5HP 642 Bộ 1 3,582,824 3,582,824 153

4 15/01/2018 XKVT004/01KVT Đầu mũi dao băm 621 Cái 200 127,541 25,508,200 152

NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG Đơn vị: TTC ATTAPEU Địa chỉ:

(Ban hành theo thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính

Năm: 2018 Đơn vị tính: Kip Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ Diễn giải Số phát sinh

Số hiệu Ngày tháng TK Nợ TK Có Số tiền

Số trang trước chuyển sang

1/1/2018 PNK001/01 1/1/2018 Mua đầu mũi dao băn 152 331 31,885,152

2/1/2015 PNK002/01 2/1/2018 Mua máy lạnh 1.5HP 153 331 3,582,824

4/1/2018 PNK004/01 4/1/2018 Mua bộ miễn xe xúc lật 152 331 1,531,760

4/1/2018 PNK004/01 4/1/2018 Mua xếp ron xe xúc lật 152 331 934,000

4/1/2018 PNK004/01 4/1/2018 Mua bạc séc măng xe xúc lật 152 331 1,643,840

10/1/2018 XKVT001/01KXD 10/1/2018 Xuất dầu diezen 621 152 1,577,200

11/1/2018 XKVT002/01KVT 11/1/201/ Xuất máy lạnh 1.5 HP 642 153 3,582,824

15/1/2018 XKVT004/01KVT 15/1/2018 Xuất đầu mũi dao băm 621 152 25,508,200

CÔNG TY TNHH MTV MÍA ĐƯỜNG ATTAPEU

Bản Na Sƣợc – Huyện Phu Vong – Tỉnh Attapeu – Lào

Tên tài khoản : Nguyên vật liệu

Diễn giải TK đối ứng

XKVT004/01KVT 15/01/2018 Xuất dao băm 621 25,508,200

KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ

CÔNG TY TNHH MTV MÍA ĐƯỜNG ATTAPEU

Bản Na Sƣợc – Huyện Phu Vong – Tỉnh Attapeu – Lào

Tên tài khoản : Công cụ, dụng cụ

Diễn giải TK đối ứng Số tiền

XKVT002/01KVT 11/01/2018 Phiếu xuất kho 642 3,582,824

KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ

CÔNG TY TNHH MTV MÍA ĐƯỜNG ATTAPEU

Bản Na Sƣợc – Huyện Phu Vong – Tỉnh Attapeu – Lào

Tên tài khoản : Chi phí NVL trực tiếp sản xuất đường

Diễn giải TK đối ứng Số tiền

KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ

NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ

Ngày đăng: 27/08/2021, 15:36

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

DANH SÁCH BẢNG SỬ DỤNG - Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty tnhh mtv mía đường ttc attapeu
DANH SÁCH BẢNG SỬ DỤNG (Trang 8)
1.3.5. Trung tâm nhiệt điện (PHỤ LỤC II Bảng 5) Chức năng: - Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty tnhh mtv mía đường ttc attapeu
1.3.5. Trung tâm nhiệt điện (PHỤ LỤC II Bảng 5) Chức năng: (Trang 14)
1.3.14. Phòng kho vận (PHỤ LỤC II Bảng 14) Chức năng:  - Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty tnhh mtv mía đường ttc attapeu
1.3.14. Phòng kho vận (PHỤ LỤC II Bảng 14) Chức năng: (Trang 16)
1.4.2. Tình hình tài chính - Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty tnhh mtv mía đường ttc attapeu
1.4.2. Tình hình tài chính (Trang 18)
Bảng 1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn - Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty tnhh mtv mía đường ttc attapeu
Bảng 1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn (Trang 20)
Bảng 1.3. Phân tích sự biến động của nguồn vốn - Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty tnhh mtv mía đường ttc attapeu
Bảng 1.3. Phân tích sự biến động của nguồn vốn (Trang 21)
KẾ TOÁN TRƢỞNG (PHỤ LỤ CI Bảng 1) Trách nhiệm công việc  - Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty tnhh mtv mía đường ttc attapeu
Bảng 1 Trách nhiệm công việc (Trang 23)
 Bảng dữ liệu an toàn hóa chất (nếu có); - Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty tnhh mtv mía đường ttc attapeu
Bảng d ữ liệu an toàn hóa chất (nếu có); (Trang 32)
+ Tình hình tiêu thụ vật tƣ khi có yêu cầu. - Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty tnhh mtv mía đường ttc attapeu
nh hình tiêu thụ vật tƣ khi có yêu cầu (Trang 40)
2.3.4. Một số nghiệp vụ điển hình Nội dung nghiệp vụ:  - Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty tnhh mtv mía đường ttc attapeu
2.3.4. Một số nghiệp vụ điển hình Nội dung nghiệp vụ: (Trang 42)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w