Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu này nhằm đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính cho Công ty Cổ phần Sabeco trong giai đoạn 2019-2025 Để đạt được mục tiêu này, luận văn sẽ tập trung vào việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể.
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiệp và hiệu quả tài chính doanh nghiệp;
- Đánh giá hiệu quả tài chính tại Công ty Cổ phần Sabeco trong giai đoạn 2014-2018;
- Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính tại Công tỷ Cổ phần Sabeco, giai đoạn 2019-2025
3 Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu a) Đối tượng nghiên cứu: là hiệu quảtài chính tại Công ty Cổ phần Sabeco; b) Phạm vi nghiên cứu:
(i) Phạm vi không gian: hiệu quả tài chính
(ii) Phạm vi thời gian: giai đoạn 2014-2018
Tác giả áp dụng phương pháp phân tích thống kê mô tả để xây dựng bảng so sánh chéo và thực hiện so sánh ngang các số liệu, từ đó rút ra các kết luận quan trọng cho nghiên cứu.
Phân tích môi trường kinh doanh của SABECO bao gồm cả môi trường vĩ mô và vi mô, giúp nhận diện các cơ hội và thách thức mà công ty đang đối mặt Qua đó, chúng ta có thể xác định những điểm mạnh và điểm yếu của SABECO, từ đó đưa ra chiến lược phù hợp nhằm phát triển bền vững trong ngành công nghiệp bia.
Phân tích hiệu quả tài chính của SABECO được thực hiện thông qua hai mô hình, trong đó mô hình tài chính truyền thống tập trung vào hai chỉ tiêu quan trọng là ROE và EVA Mục tiêu là xác định những yếu tố tài chính nào có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả tài chính của SABECO.
5 Ý nghĩa hoa h c v th c tiễn của đề t i a ngh a hoa h
Nghiên cứu này hệ thống hóa các vấn đề cơ bản liên quan đến hiệu quả tài chính, đánh giá thực trạng hiệu quả tài chính tại Công ty Cổ phần Sabeco trong giai đoạn 2014-2019 và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính cho công ty trong giai đoạn 2019-2025.
Bài viết phân tích hiệu quả tài chính của SABECO thông qua hai mô hình: tài chính truyền thống và thẻ điểm cân bằng Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng để xây dựng các giải pháp toàn diện nhằm nâng cao hiệu quả tài chính cho SABECO và các doanh nghiệp Việt Nam Các giải pháp tài chính sẽ tập trung vào những biện pháp trực tiếp, trong khi các giải pháp phi tài chính sẽ là những đầu tư lâu dài, đóng vai trò là đòn bẩy giúp SABECO đạt được hiệu quả tài chính bền vững trong tương lai.
6 Tóm tắt các chương của luận văn
Luận văn bao gồm phần mở đầu, kết luận, bảng biểu, danh mục chữ viết tắt và tài liệu tham khảo, với cấu trúc 3 chương Nội dung tóm tắt của các chương sẽ được trình bày rõ ràng và mạch lạc.
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả tài chính
Chương 1 giới thiệu khái niệm về hiệu quả, hiệu quả kinh doanh, hiệu quả tài chính và tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả tài chính trong doanh nghiệp Tác giả phân tích hiệu quả tài chính qua hai mô hình: mô hình tài chính truyền thống, đánh giá qua ROE và EVA, và mô hình thẻ điểm cân bằng, cung cấp cái nhìn toàn diện hơn về chiến lược doanh nghiệp Mô hình truyền thống sử dụng ROE, phân tích qua mô hình Dupont với ba yếu tố: tỷ suất sinh lợi trên doanh thu, vòng quay tổng tài sản và số nhân vốn chủ sở hữu; trong khi EVA dựa trên ROE, rủi ro và quy mô vốn chủ sở hữu Mô hình thẻ điểm cân bằng đánh giá hiệu quả tài chính trong mối quan hệ với các hoạt động khác như khách hàng, quy trình nội bộ và học tập, kết nối mục tiêu tài chính với chiến lược doanh nghiệp Ưu điểm của mô hình này là khả năng cung cấp cái nhìn cân bằng và toàn diện về hiệu quả hoạt động, giúp các nhà quản trị đánh giá kết quả thực thi chiến lược một cách chính xác Do đó, mô hình thẻ điểm cân bằng được xem là công cụ phân tích hiệu quả tài chính hiện đại và cần thiết cho các doanh nghiệp Việt Nam.
Chương 2: Phân tích hiệu quả tài chính tại Công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn
2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn
2.2 Phân tích hiệu quả tài chính của Công ty SABECO
2.2.1 Phân tích hi ệ u qu ả tài chính c ủa SABECO giai đoạ n 2014 – 2018
2.2.1.1 Phân tích khả năng thanh toán ủa công ty
2.2.1.2 Phân tích cácchỉ tiêu tổng quát hiệu quả tài chính
2 2 1 2 Phân tí h đòn ẩy tài chính của Công ty SABECO
2.2.1.3 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản của Công ty SABECO
2.2.1.4 Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
2.2.1.5 Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
2.2.2 Phân tích hi ệ u qu ả tài chính c ủ a SABECO theo mô hình th ẻ điể m cân b ằ ng 2.2.2.1 Sứ mạng, tầm nhìn chiến luợc, mụ tiêu và định hướng phát triển của SABECO
2.2.2.2 Tình hình hoạt động của SABECO đánh giá qua ốn khía cạnh của thẻ điểm cân bằng
(1) Tình hình hoạt động tài chính: Tình hình tài chính của SABECO được phân tích chi tiết ở mục 2.2.1 của chuơng này
(2) Tình hình hoạt động Marketing: Hoạt động Marketing của SABECO được đánh giá qua 4 yếu tố
2.3 Đánh giá hiệu quả tài chính của Công ty SABECO
2.3.1 Ưu điể m v ề ho ạt độ ng tài chính c ủ a SABECO
- Tăng trưởng doanh thu cao, số liệu về các báo cáo tài chính công khai, minh bạch, tốc trung bình tăng doanh thu hơn 25% mỗi năm
- Công tác quản lý hàng tồn kho của SABECO tốt hơn các công ty trong ngành, lượng hàng tồn kho được tính toán và duy trì ở mức hợp lý
- Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn của SABECO đang được cải thiện đặc biệt trong năm 2017 2018
- Về hiệu quả so với năm 2016 thì năm 2017 và 2018 đạt hiệu quả cao(trong đó có rất nhiều chỉ tiêu thành phần tốt ) Cụ thể như sau:
+ Doanh thu và lợi nhuận của Công ty không ngừng tăng trưởng qua các năm từ
2017 đến 2018 với tốc độ cao
Chỉ tiêu ROE năm 2017 đạt mức tăng 51,25% so với năm 2016, cho thấy hiệu quả sử dụng vốn tự có của công ty ngày càng được cải thiện, đồng thời cho thấy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đang có dấu hiệu tích cực.
Chỉ tiêu Năng suất tổng tài sản cho thấy tốc độ luân chuyển vốn trong công ty, với mức tăng lên 2,061 vòng trong năm 2017 so với năm 2016.
Chỉ tiêu hệ số thanh khoản nợ ngắn hạn đã tăng 0,25 lần qua từng năm, cho thấy sự cải thiện trong khả năng thanh toán Năng suất tài sản ngắn hạn năm 2017 đã tăng 40,61% so với năm 2016, trong khi năm 2016 tăng 3,59% so với năm 2015, cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản Sức sinh lợi của tài sản ngắn hạn cũng tăng đáng kể, với mức tăng 16,66% trong năm 2017 so với năm 2016 và 5,26% trong năm 2018 Đặc biệt, vòng quay tiền và các khoản tương đương tiền, cùng với vòng quay các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, đã tăng mạnh, với mức tăng hơn 1,5 lần trong năm 2018 so với năm 2017.
Sự gia tăng các khoản nợ dài hạn thay thế cho nợ ngắn hạn, cùng với khả năng thanh toán lãi vay cao, cho thấy Công ty đã thực hiện chính sách tài chính đúng đắn nhằm đảm bảo an toàn và uy tín trong quản lý tài chính.
2.3.2 H ạ n ch ế t ồ n t ạ i v ề ho ạt độ ng tài chính c ủ a SABECO
Tỷ trọng giá vốn hàng bán so với doanh thu tăng cao chủ yếu do chi phí sản xuất gia tăng Đặc biệt, 70% nguyên liệu sản xuất bia vẫn phải nhập khẩu, vì nước ta không có khí hậu thuận lợi để trồng đại mạch.
Năng lực quản lý yếu kém của đội ngũ lãnh đạo và sự bố trí nhân lực chưa hợp lý là nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình hình tài chính doanh nghiệp không khả quan.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của SABECO giai đoạn 2020 -
3.1 Bối cảnh thị trường v định hướng mục tiêu phát triển của Công ty SABECO
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam có ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển của các ngành nghề kinh doanh Theo Tổng Cục Thống kê Việt Nam, trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã ghi nhận mức tăng trưởng ấn tượng.
3.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của SABECO, giai đoạn 2019 -
3.2.1 Nhóm gi ả i pháp tài chính
3.2.1.1 Cải thiện chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)
3.2.1.2 Cải thiện chỉ tiêu giá trị kinh tế gia tăng (EVA)
Đa dạng hóa sản phẩm
Sử dụng đòn bẩy kinh doanh hợp lý
3.2.2 Nhóm giải pháp về khách hàng
3.2.2.1 Thu hút khách hàng mới và làm hài lòng khách hàng hiện tại
- Xây dựng chiến lược giá cho từng sản phẩm, từng thị trường và các kênh phân phối
- Tiếp tục thực hiện quảng bá hình ảnh Bia Sài Gòn tại hai khu vực đang cạnh tranh nóng là khu vực Miền Bắc và Miền Trung thông
3.2.3 Nhóm giải pháp về hoạt động nội bộ
3.2.3.1 Cải thiện hoạt dộng đổi mới