1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả tài chính tại công ty cổ phẩn sabeco

90 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Luận Văn Thạc Sĩ Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Tại Công Ty Cổ Phần Sabeco
Tác giả Phạm Thị Diễm
Trường học Học viện Tài chính
Chuyên ngành Tài chính
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 90
Dung lượng 1,42 MB

Cấu trúc

  • 2. Mục tiêu nghiên cứu (8)
  • 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu (0)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu (8)
  • 5. ngh a khoa học và thực ti n của đề tài (0)
  • 6. Kết quả dự kiến đạt được (0)
  • 7. Bố cục dự kiến của luận văn (0)
  • CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 4 1.1. Bản chất và nội dung của hiệu quả tài chính doanh nghiệp (17)
    • 1.1.1. Bản chất của hiệu quả tài chính doanh nghiệp (17)
    • 1.1.2. Hiệu quả tài chính doanh nghiệp (19)
    • 1.2. Đánh giá hiệu quả tài chính doanh nghiệp bằng mô hình tài chính truyền thống (21)
      • 1.2.1. Tỉ số phản ánh tính thanh khoản (21)
      • 1.2.2. Các tỷ số phản ánh cơ cấu vốn (22)
      • 1.2.3. Các tỷ số phản ánh hiệu quả hoạt động (23)
      • 1.2.4. Các tỉ số phản ánh khả năng sinh lời (24)
      • 1.2.5. Dự báo khó khăn tài chính của doanh nghiệp trong tương lai bằng hệ số Z- score (28)
    • 1.3. Đánh giá hiệu quả tài chính doanh nghiệp bằng mô hình thẻ điểm cân bằng (28)
      • 1.3.1. Nội dung của mô hình thẻ điểm cân bằng (28)
      • 1.3.2. Sự cần thiết ứng dụng mô hình (36)
  • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN (10)
    • 2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn (10)
      • 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển (42)
      • 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty (42)
      • 2.1.3. Mục tiêu chiến lược của Công ty (43)
      • 2.1.4. Kết quả kinh doanh Công ty SABECO giai đoạn 2014 – 2018 (45)
    • 2.2. Phân tích hiệu quả tài chính của Công ty SABECO (10)
      • 2.2.1. Phân tích hiệu quả tài chính của SABECO giai đoạn 2014 – 2018 (10)
      • 2.2.2. Phân tích hiệu quả tài chính của SABECO theo mô hình thẻ điểm cân bằng (10)
    • 2.3. Đánh giá hiệu quả tài chính của Công ty SABECO (10)
      • 2.3.1. Ưu điểm về hoạt động tài chính của SABECO (10)
      • 2.3.2. Hạn chế tồn tại về hoạt động tài chính của SABECO (11)
      • 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế (11)
  • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA SABECO (11)
    • 3.1. Dự báo khó khăn tài chính của Công ty cổ phần Sabeco trong tương lai bằng hệ số Z- score (0)
    • 3.2. Bối cảnh thị trường và định hướng mục tiêu phát triển của Công ty SABECO (77)
    • 3.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của SABECO, giai đoạn 2019 - 2025. 66 1. Nhóm giải pháp tài chính (79)
      • 3.3.2. Nhóm giải pháp về khách hàng (83)
      • 3.3.3. Nhóm giải pháp về hoạt động nội bộ (84)
      • 3.3.4. Nhóm giải pháp về học hỏi và phát triển của doanh nghiệp (86)
  • KẾT LUẬN (13)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (89)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu này nhằm đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính cho Công ty Cổ phần Sabeco trong giai đoạn 2019-2025 Để đạt được mục tiêu này, luận văn sẽ tập trung vào việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể.

- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiệp và hiệu quả tài chính doanh nghiệp;

- Đánh giá hiệu quả tài chính tại Công ty Cổ phần Sabeco trong giai đoạn 2014-2018;

- Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính tại Công tỷ Cổ phần Sabeco, giai đoạn 2019-2025

3 Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu a) Đối tượng nghiên cứu: là hiệu quảtài chính tại Công ty Cổ phần Sabeco; b) Phạm vi nghiên cứu:

(i) Phạm vi không gian: hiệu quả tài chính

(ii) Phạm vi thời gian: giai đoạn 2014-2018

Tác giả áp dụng phương pháp phân tích thống kê mô tả để xây dựng bảng so sánh chéo và thực hiện so sánh ngang các số liệu, từ đó rút ra các kết luận quan trọng cho nghiên cứu.

Phân tích môi trường kinh doanh của SABECO bao gồm cả môi trường vĩ mô và vi mô, giúp nhận diện các cơ hội và thách thức mà công ty đang đối mặt Qua đó, chúng ta có thể xác định những điểm mạnh và điểm yếu của SABECO, từ đó đưa ra chiến lược phù hợp nhằm phát triển bền vững trong ngành công nghiệp bia.

Phân tích hiệu quả tài chính của SABECO được thực hiện thông qua hai mô hình, trong đó mô hình tài chính truyền thống tập trung vào hai chỉ tiêu quan trọng là ROE và EVA Mục tiêu là xác định những yếu tố tài chính nào có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả tài chính của SABECO.

5 Ý nghĩa hoa h c v th c tiễn của đề t i a ngh a hoa h

Nghiên cứu này hệ thống hóa các vấn đề cơ bản liên quan đến hiệu quả tài chính, đánh giá thực trạng hiệu quả tài chính tại Công ty Cổ phần Sabeco trong giai đoạn 2014-2019 và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính cho công ty trong giai đoạn 2019-2025.

Bài viết phân tích hiệu quả tài chính của SABECO thông qua hai mô hình: tài chính truyền thống và thẻ điểm cân bằng Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng để xây dựng các giải pháp toàn diện nhằm nâng cao hiệu quả tài chính cho SABECO và các doanh nghiệp Việt Nam Các giải pháp tài chính sẽ tập trung vào những biện pháp trực tiếp, trong khi các giải pháp phi tài chính sẽ là những đầu tư lâu dài, đóng vai trò là đòn bẩy giúp SABECO đạt được hiệu quả tài chính bền vững trong tương lai.

6 Tóm tắt các chương của luận văn

Luận văn bao gồm phần mở đầu, kết luận, bảng biểu, danh mục chữ viết tắt và tài liệu tham khảo, với cấu trúc 3 chương Nội dung tóm tắt của các chương sẽ được trình bày rõ ràng và mạch lạc.

Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả tài chính

Chương 1 giới thiệu khái niệm về hiệu quả, hiệu quả kinh doanh, hiệu quả tài chính và tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả tài chính trong doanh nghiệp Tác giả phân tích hiệu quả tài chính qua hai mô hình: mô hình tài chính truyền thống, đánh giá qua ROE và EVA, và mô hình thẻ điểm cân bằng, cung cấp cái nhìn toàn diện hơn về chiến lược doanh nghiệp Mô hình truyền thống sử dụng ROE, phân tích qua mô hình Dupont với ba yếu tố: tỷ suất sinh lợi trên doanh thu, vòng quay tổng tài sản và số nhân vốn chủ sở hữu; trong khi EVA dựa trên ROE, rủi ro và quy mô vốn chủ sở hữu Mô hình thẻ điểm cân bằng đánh giá hiệu quả tài chính trong mối quan hệ với các hoạt động khác như khách hàng, quy trình nội bộ và học tập, kết nối mục tiêu tài chính với chiến lược doanh nghiệp Ưu điểm của mô hình này là khả năng cung cấp cái nhìn cân bằng và toàn diện về hiệu quả hoạt động, giúp các nhà quản trị đánh giá kết quả thực thi chiến lược một cách chính xác Do đó, mô hình thẻ điểm cân bằng được xem là công cụ phân tích hiệu quả tài chính hiện đại và cần thiết cho các doanh nghiệp Việt Nam.

Chương 2: Phân tích hiệu quả tài chính tại Công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn

2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn

2.2 Phân tích hiệu quả tài chính của Công ty SABECO

2.2.1 Phân tích hi ệ u qu ả tài chính c ủa SABECO giai đoạ n 2014 – 2018

2.2.1.1 Phân tích khả năng thanh toán ủa công ty

2.2.1.2 Phân tích cácchỉ tiêu tổng quát hiệu quả tài chính

2 2 1 2 Phân tí h đòn ẩy tài chính của Công ty SABECO

2.2.1.3 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản của Công ty SABECO

2.2.1.4 Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn

2.2.1.5 Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn

2.2.2 Phân tích hi ệ u qu ả tài chính c ủ a SABECO theo mô hình th ẻ điể m cân b ằ ng 2.2.2.1 Sứ mạng, tầm nhìn chiến luợc, mụ tiêu và định hướng phát triển của SABECO

2.2.2.2 Tình hình hoạt động của SABECO đánh giá qua ốn khía cạnh của thẻ điểm cân bằng

(1) Tình hình hoạt động tài chính: Tình hình tài chính của SABECO được phân tích chi tiết ở mục 2.2.1 của chuơng này

(2) Tình hình hoạt động Marketing: Hoạt động Marketing của SABECO được đánh giá qua 4 yếu tố

2.3 Đánh giá hiệu quả tài chính của Công ty SABECO

2.3.1 Ưu điể m v ề ho ạt độ ng tài chính c ủ a SABECO

- Tăng trưởng doanh thu cao, số liệu về các báo cáo tài chính công khai, minh bạch, tốc trung bình tăng doanh thu hơn 25% mỗi năm

- Công tác quản lý hàng tồn kho của SABECO tốt hơn các công ty trong ngành, lượng hàng tồn kho được tính toán và duy trì ở mức hợp lý

- Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn của SABECO đang được cải thiện đặc biệt trong năm 2017 2018

- Về hiệu quả so với năm 2016 thì năm 2017 và 2018 đạt hiệu quả cao(trong đó có rất nhiều chỉ tiêu thành phần tốt ) Cụ thể như sau:

+ Doanh thu và lợi nhuận của Công ty không ngừng tăng trưởng qua các năm từ

2017 đến 2018 với tốc độ cao

Chỉ tiêu ROE năm 2017 đạt mức tăng 51,25% so với năm 2016, cho thấy hiệu quả sử dụng vốn tự có của công ty ngày càng được cải thiện, đồng thời cho thấy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đang có dấu hiệu tích cực.

Chỉ tiêu Năng suất tổng tài sản cho thấy tốc độ luân chuyển vốn trong công ty, với mức tăng lên 2,061 vòng trong năm 2017 so với năm 2016.

Chỉ tiêu hệ số thanh khoản nợ ngắn hạn đã tăng 0,25 lần qua từng năm, cho thấy sự cải thiện trong khả năng thanh toán Năng suất tài sản ngắn hạn năm 2017 đã tăng 40,61% so với năm 2016, trong khi năm 2016 tăng 3,59% so với năm 2015, cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản Sức sinh lợi của tài sản ngắn hạn cũng tăng đáng kể, với mức tăng 16,66% trong năm 2017 so với năm 2016 và 5,26% trong năm 2018 Đặc biệt, vòng quay tiền và các khoản tương đương tiền, cùng với vòng quay các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, đã tăng mạnh, với mức tăng hơn 1,5 lần trong năm 2018 so với năm 2017.

Sự gia tăng các khoản nợ dài hạn thay thế cho nợ ngắn hạn, cùng với khả năng thanh toán lãi vay cao, cho thấy Công ty đã thực hiện chính sách tài chính đúng đắn nhằm đảm bảo an toàn và uy tín trong quản lý tài chính.

2.3.2 H ạ n ch ế t ồ n t ạ i v ề ho ạt độ ng tài chính c ủ a SABECO

Tỷ trọng giá vốn hàng bán so với doanh thu tăng cao chủ yếu do chi phí sản xuất gia tăng Đặc biệt, 70% nguyên liệu sản xuất bia vẫn phải nhập khẩu, vì nước ta không có khí hậu thuận lợi để trồng đại mạch.

Năng lực quản lý yếu kém của đội ngũ lãnh đạo và sự bố trí nhân lực chưa hợp lý là nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình hình tài chính doanh nghiệp không khả quan.

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của SABECO giai đoạn 2020 -

3.1 Bối cảnh thị trường v định hướng mục tiêu phát triển của Công ty SABECO

Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam có ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển của các ngành nghề kinh doanh Theo Tổng Cục Thống kê Việt Nam, trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã ghi nhận mức tăng trưởng ấn tượng.

3.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của SABECO, giai đoạn 2019 -

3.2.1 Nhóm gi ả i pháp tài chính

3.2.1.1 Cải thiện chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)

3.2.1.2 Cải thiện chỉ tiêu giá trị kinh tế gia tăng (EVA)

 Đa dạng hóa sản phẩm

 Sử dụng đòn bẩy kinh doanh hợp lý

3.2.2 Nhóm giải pháp về khách hàng

3.2.2.1 Thu hút khách hàng mới và làm hài lòng khách hàng hiện tại

- Xây dựng chiến lược giá cho từng sản phẩm, từng thị trường và các kênh phân phối

- Tiếp tục thực hiện quảng bá hình ảnh Bia Sài Gòn tại hai khu vực đang cạnh tranh nóng là khu vực Miền Bắc và Miền Trung thông

3.2.3 Nhóm giải pháp về hoạt động nội bộ

3.2.3.1 Cải thiện hoạt dộng đổi mới

SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 4 1.1 Bản chất và nội dung của hiệu quả tài chính doanh nghiệp

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA SABECO

Ngày đăng: 27/08/2021, 08:24

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
15. Brigham, Eugene F. and Joel F. Houston. Fundamentals of Financial Management. 12th Edition. Mason: South-Westtern Cengage Learning, 2009 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Fundamentals of Financial Management
26. Peter F. Drucker (2006). The Effective Executive: The Definitive Guide to Getting the Right Things Done. New York: Collins Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Effective Executive: The Definitive Guide to Getting the Right Things Done
Tác giả: Peter F. Drucker
Năm: 2006
27. Joel M. Stern, G. Bennett Stewart and Donald H. Chew. The EVA – Financial management system. Journal of Applied Corporate Finance, 1995, Vol. 8, Issue 2, 32-36 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Journal of Applied Corporate Finance
13. Xây dựng thẻ điểm cân bằng như một hệ thống quản lý. URL: http://xaydungkpi.com/xay-dung-the-diem-can-bang-nhu-mot-he-thong-quan-ly/ Link
14. Website của Công ty SABECO. URL: http://www.sabeco.com.vn/ Link
1. Báo cáo tài chính các năm 2015, 2016, 2017, 2018, Phòng kế toán – tài chính, Công ty SABECO Khác
2. Bùi Xuân Phong (2008), Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh, NXB thông tin và truyền thông Khác
3. Lưu Thị Hương (2005), Giáo trình tài chính doanh nghiệp, NXB thống kê Khác
4. Nguy n Văn Công (2005), Chuyên khảo về Báo cáo tài chính và lập, đọc, kiểm tra phân tích Báo cáo tài chính, NXB Tài chính, Hà Nội Khác
5. Nguy n Văn Công (2009), Giáo trình phân tích kinh doanh, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội Khác
6. Ngô Thế Chi, Nguy n Trọng Cơ (2008), Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội Khác
7. Nguy n Thị Thanh Huyền (2009), Giáo trình kế toán tài chính, NXB lao động Khác
8. Phạm Thị Gái (2004), Phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội Khác
9. Nguy n Đình Kiệm, Bạch Đức Hiển (2008), Tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội Khác
10. Nguy n Ngọc Quang (2016), Phân tích báo cáo tài chính, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội Khác
11. Nghiêm S Thương(2010), Bài giảng quản lý tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Giáo dục Khác
12. Vũ Việt Hùng (2002), Giáo trình Quản lý Tài chính, NXB Đại học Quốc gia Khác
16. Kaplan, R. S. (1990) Measures for Manufacturing Excellence, Boston: Harvard Business School Press Khác
17. Kaplan, R. S. and S. R. Anderson (2007). Time-Driven Activity-Based Costing, Boston: HBS Press Khác
18. Kaplan, R.S. and S. R. Anderson (2004) Time-Driven Activity-Based Costing, Harvard Business Review (November): 131-138 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Mơ hình thẻ điểm cân bằng - Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả tài chính tại công ty cổ phẩn sabeco
Hình 1.1. Mơ hình thẻ điểm cân bằng (Trang 29)
Nhĩm thước đo trọng tâm về khách hàng được thể hiện qua hình 1.3. - Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả tài chính tại công ty cổ phẩn sabeco
h ĩm thước đo trọng tâm về khách hàng được thể hiện qua hình 1.3 (Trang 33)
Hình 1.5. Cơ cấu đánh giá hả năng hc tậpv tăng trƣởng củadoanh nghiệp - Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả tài chính tại công ty cổ phẩn sabeco
Hình 1.5. Cơ cấu đánh giá hả năng hc tậpv tăng trƣởng củadoanh nghiệp (Trang 36)
Hình 1.6. Mơ hình phân tích hiệu quảtài chính theo thẻ điểm cân bằng - Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả tài chính tại công ty cổ phẩn sabeco
Hình 1.6. Mơ hình phân tích hiệu quảtài chính theo thẻ điểm cân bằng (Trang 39)
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động sản xuất inh doanh Cơng ty SABECO giai đoạn 2014 – 2018  - Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả tài chính tại công ty cổ phẩn sabeco
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động sản xuất inh doanh Cơng ty SABECO giai đoạn 2014 – 2018 (Trang 45)
Hình 2.1. Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận trƣớc thuế củaCơng ty SABECO giai đoạn 2014 – 2018  - Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả tài chính tại công ty cổ phẩn sabeco
Hình 2.1. Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận trƣớc thuế củaCơng ty SABECO giai đoạn 2014 – 2018 (Trang 46)
Bảng 2.2. Khả năng thanh tốn củaCơng ty SABECO giai đoạn 2014–2018 - Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả tài chính tại công ty cổ phẩn sabeco
Bảng 2.2. Khả năng thanh tốn củaCơng ty SABECO giai đoạn 2014–2018 (Trang 47)
Hình 2.2. Biểu đồ Hệ số khả năng thanh tốn củaCơng ty SABECO giai đoạn 2014 – 2018  - Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả tài chính tại công ty cổ phẩn sabeco
Hình 2.2. Biểu đồ Hệ số khả năng thanh tốn củaCơng ty SABECO giai đoạn 2014 – 2018 (Trang 48)
Bảng 2.3. Phân tích chỉ tiêu tổng quáthiệu quảt ichính Cơng ty SABECO giai đoạn 2014–2018 - Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả tài chính tại công ty cổ phẩn sabeco
Bảng 2.3. Phân tích chỉ tiêu tổng quáthiệu quảt ichính Cơng ty SABECO giai đoạn 2014–2018 (Trang 50)
- Hiệu quả sử dụng chi phí: Để đánh giá hiệu quảtài chính củaCơng ty SABECO một cách chi tiết hơn tác giả phân tích thêm hiệu quả của việc sử dụng chi phí  - Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả tài chính tại công ty cổ phẩn sabeco
i ệu quả sử dụng chi phí: Để đánh giá hiệu quảtài chính củaCơng ty SABECO một cách chi tiết hơn tác giả phân tích thêm hiệu quả của việc sử dụng chi phí (Trang 51)
Bảng 2.5. Số nhân vốn chủsở hữu của SABECO từ năm 2014–2018 - Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả tài chính tại công ty cổ phẩn sabeco
Bảng 2.5. Số nhân vốn chủsở hữu của SABECO từ năm 2014–2018 (Trang 52)
Bảng 2.6. Hệ số nợ/Vốn chủsở hữu của SABECO từ năm 2014–2018 - Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả tài chính tại công ty cổ phẩn sabeco
Bảng 2.6. Hệ số nợ/Vốn chủsở hữu của SABECO từ năm 2014–2018 (Trang 53)
Qua bảng 2.7 ta cĩ nhận xét: Phân tích theo mơ hình Dupont cho thấy tỷ suất sinh lợi  trên  vốn  chủ  sở  hữu (ROE) cĩ xu hướng tăng, mặc dù năm 2018  ROE  cĩ  giảm hơn  một chút so với năm 2017 nhưng vẫn cao hơn so với trung bình ngành - Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả tài chính tại công ty cổ phẩn sabeco
ua bảng 2.7 ta cĩ nhận xét: Phân tích theo mơ hình Dupont cho thấy tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) cĩ xu hướng tăng, mặc dù năm 2018 ROE cĩ giảm hơn một chút so với năm 2017 nhưng vẫn cao hơn so với trung bình ngành (Trang 53)
Bảng 2.5. Vịng quay tổng tài sản của SABECO từ năm 2014 đến năm 2018 - Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả tài chính tại công ty cổ phẩn sabeco
Bảng 2.5. Vịng quay tổng tài sản của SABECO từ năm 2014 đến năm 2018 (Trang 54)
Bảng 2.9. Bảng phân tích năng suất tài sản ngắn hạn củaCơng ty SABECO giai đoạn 2014 – 2018  - Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả tài chính tại công ty cổ phẩn sabeco
Bảng 2.9. Bảng phân tích năng suất tài sản ngắn hạn củaCơng ty SABECO giai đoạn 2014 – 2018 (Trang 55)
Bảng 2.11. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của SABECO từ năm 2014  đến năm 2018  - Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả tài chính tại công ty cổ phẩn sabeco
Bảng 2.11. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của SABECO từ năm 2014 đến năm 2018 (Trang 59)
Hình 2.3. Biểu đồ chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn Cơng ty SABECO giai đoạn 2014 – 2018  - Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả tài chính tại công ty cổ phẩn sabeco
Hình 2.3. Biểu đồ chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn Cơng ty SABECO giai đoạn 2014 – 2018 (Trang 60)
Bảng 2.14. Vịng quay tài sản cố định hữu hình và vơ hình của SABECO từ năm 2014 đến năm 2018  - Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả tài chính tại công ty cổ phẩn sabeco
Bảng 2.14. Vịng quay tài sản cố định hữu hình và vơ hình của SABECO từ năm 2014 đến năm 2018 (Trang 60)
Trong khi vịng quay tài sản cố định hữu hình của SABECO hiện nay đang ở mức cao hơn trung bình ngành (năm  2018 là 32.67 vịng/năm so với 4.9 vịng/năm) thì vịng  quay  tài  sản  cố định  vơ  hình  lại  thấp  hơn  rất  nhiều  so  với  trung  bình  ngành  (3 - Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả tài chính tại công ty cổ phẩn sabeco
rong khi vịng quay tài sản cố định hữu hình của SABECO hiện nay đang ở mức cao hơn trung bình ngành (năm 2018 là 32.67 vịng/năm so với 4.9 vịng/năm) thì vịng quay tài sản cố định vơ hình lại thấp hơn rất nhiều so với trung bình ngành (3 (Trang 61)
Dựa trên mơ hình CAPM và các giả định trên chúng ta tính được chiphí sử dụng vốn chủ sở hữu của SABECO năm 2018 là:  - Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả tài chính tại công ty cổ phẩn sabeco
a trên mơ hình CAPM và các giả định trên chúng ta tính được chiphí sử dụng vốn chủ sở hữu của SABECO năm 2018 là: (Trang 62)
Bảng 2.14. Hệ thống chỉ số tài chính so với mụctiêu kế hoạch củaCơng ty SABECO - Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả tài chính tại công ty cổ phẩn sabeco
Bảng 2.14. Hệ thống chỉ số tài chính so với mụctiêu kế hoạch củaCơng ty SABECO (Trang 71)
Các nhà đầu tư thường xem xét hệ số địn bẩy tài chính để đánh giá tình hình nợ nần  của  doanh  nghiệp  từ đĩ quyết định  mức  độ rủi ro khi  đầu  tư vào doanh  nghiệp đĩ - Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả tài chính tại công ty cổ phẩn sabeco
c nhà đầu tư thường xem xét hệ số địn bẩy tài chính để đánh giá tình hình nợ nần của doanh nghiệp từ đĩ quyết định mức độ rủi ro khi đầu tư vào doanh nghiệp đĩ (Trang 76)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w