1. Trang chủ
  2. » Kinh Doanh - Tiếp Thị

{TIỂU LUẬN HAY} PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA UNILEVER (CHẤT LƯỢNG SINH VIÊN NGOẠI THƯƠNG)

76 140 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 76
Dung lượng 1,21 MB

Cấu trúc

  • A. DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM (9)
  • B. BẢNG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA THÀNH VIÊN NHÓM (10)
  • C. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BÀI TIỂU LUẬN (11)
  • D. BÀI THU HOẠCH (15)
    • I. Giới thiệu sơ bộ về công ty Unilever (16)
      • 1.1 Tập đoàn Unilever (16)
        • 1.1.1 Lịch sử hình thành (16)
        • 1.1.2 Kế hoạch kinh doanh bền vững (17)
        • 1.1.3 Các ưu tiên và nguyên tắc (17)
        • 1.1.4 Trọng tâm chiến lược (chiến lược chung cho Unilever của tất cả quốc gia (17)
        • 1.1.5 Thông tin và các số liệu kinh doanh (18)
      • 1.2. Unilever Việt Nam (18)
        • 1.2.1 Mục đích (19)
        • 1.2.2 Giá trị và nguyên tắc (19)
          • 1.2.2.1 Giá trị (19)
          • 1.2.2.2 Nguyên tắc (19)
        • 1.2.3 Một số thành tựu đạt được (20)
    • II. Phân tích môi trường kinh doanh của công ty (22)
      • 2.1 Môi trường bên ngoài (22)
        • 2.1.1. Tự nhiên (22)
        • 2.1.2 Kinh tế (22)
        • 2.1.3 Chính trị pháp luật (24)
        • 2.1.4 Văn hoá xã hội (24)
        • 2.1.5 Công nghệ (26)
        • 2.1.6 Toàn cầu hoá (26)
      • 2.2 Môi trường ngành (27)
        • 2.2.1 Khách hàng (27)
        • 2.2.2 Các đối thủ cạnh tranh hiện tại (27)
        • 2.2.3 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn (30)
        • 2.2.4 Nhà cung cấp (32)
        • 2.2.5 Sản phẩm thay thế (33)
      • 2.3 Nội bộ doanh nghiệp (33)
        • 2.3.1 Các hoạt động chính (33)
          • 2.3.1.1 Sản xuất (33)
          • 2.3.1.2 Chuỗi cung ứng (34)
          • 2.3.1.3 Marketing và bán hàng (34)
          • 2.3.1.4 Dịch vụ (35)
        • 2.3.2 Các hoạt động hỗ trợ (36)
          • 2.3.2.1. Cơ sở hạ tầng (36)
          • 2.3.2.2 Quản trị nguồn nhân lực (36)
          • 2.3.2.3 Nghiên cứu và phát triển (38)
          • 2.3.2.4 Hoạt động mua sắm (39)
      • 2.4 Mô hình phân tích tổng hợp (40)
        • 2.4.1 Ma trận SWOT (40)
        • 2.4.2 Các kết hợp trong ma trận SWOT (41)
    • III. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY UNILEVER VIỆT NAM (43)
      • 3.1 Chiến lược cấp công ty (44)
        • 3.1.1 Chiến lược phát triển bền vững (44)
        • 3.1.2 Chiến lược tăng trưởng tập trung (47)
          • 3.1.2.1 Thâm nhập thị trường (Market Penetration) (47)
          • 3.1.2.2 Phát triển thị trường (Market Development) (49)
          • 3.1.2.3 Phát triển sản phẩm (Product Development) (49)
          • 3.1.2.4 Chiến lược đa nhãn hiệu (50)
        • 3.1.3 Chiến lược cấp chức năng (52)
      • 3.2 Chiến lược cạnh tranh (55)

Nội dung

Vào năm 2010, tập đoàn Unilever toàn cầu đã khởi động Kế hoạch Phát triển Bền vững (USLP) hướng đến mục tiêu tăng trưởng gấp đôi, giảm một nữa tác động đến môi trường, đồng thời tăng cường tác động tích cực đến cộng đồng xã hội. Tại Việt Nam, sự thành công trong kinh doanh cùng với cam kết mạnh mẽ vì cộng đồng và môi trường sẽ là nền tảng vững chắc để Unilever Việt Nam hòa mình trong Kế hoạch Phát triển Bền vững (USLP). Sau 6 năm triển khai Kế hoạch Phát triển Bền vững, Unilever Việt Nam đã đạt được những thành tích hết sức ấn tượng trên cả ba mục tiêu trọng tâm. Cho tới nay, 20.5 triệu người đã được hưởng lợi trực tiếp để cải thiện điều kiện vệ sinh và sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống thông qua các dự án như: Vì một Việt Nam khỏe mạnh hơn, Hành trình nhà vệ sinh sạch khuẩn...; 29.000 tấn chè đen được thu mua từ các nguồn cung bền vững, 639 triệu m3 nước sạch được tiết kiệm thông qua sản phẩm Comfort 1 lần xả, 99% lượng khí thải và 42% lượng nước sử dụng được giảm thiểu trong quá trình sản xuất sản phẩm của Unilever tại các nhà máy;

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM

BẢNG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA THÀNH VIÊN NHÓM

STT Họ và tên MSSV Đánh giá của nhóm trưởng Đánh giá của giảng viên

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BÀI TIỂU LUẬN

Người phụ trách công việc

BÀI THU HOẠCH

Giới thiệu sơ bộ về công ty Unilever

Unilever là tập đoàn toàn cầu của Anh và Hà Lan Hiện nay, CEO của công ty là Alan Jope (được bổ nhiệm vào tháng 1 năm 2019)

Unilever cung cấp hơn 400 thương hiệu sản phẩm phục vụ nhu cầu hàng ngày của người tiêu dùng toàn cầu Gần 70% hộ gia đình trên thế giới sử dụng ít nhất một sản phẩm của Unilever, với nhiều nhãn hiệu nổi tiếng như Lipton, Knorr, Dove, Axe, Hellmann và Omo Ngoài ra, các thương hiệu địa phương như Pureit và Suave được phát triển để đáp ứng nhu cầu cụ thể của thị trường địa phương.

Các giai đoạn trong quá trình hình thành và phát triển của Unilever:

- 1885 - 1899: Đổi mới sản xuất, phong cách thế kỷ 19;

- 1900 - 1909: Trọng tâm mới, tập trung vào nguyên liệu thô;

- 1910 - 1919: Một thập niên thay đổi;

- 1940 - 1949: Tập trung vào nhu cầu địa phương;

- 1950 - 1959: Sự bùng nổ tiêu dùng hậu chiến;

- 1970 - 1979: Đa dạng hóa trong một môi trường khắc nghiệt;

- 1980 - 1989: Tập trung vào hoạt động cốt lõi;

- 1990 - 1999: Tái cơ cấu và hợp nhất;

- 2000 - 2009: Lập ra những con đường mới;

- 2010 - đến nay: Phát triển bền vững

1.1.2 Kế hoạch kinh doanh bền vững

Kế hoạch Sống Bền vững của Unilever (USLP) là cốt lõi trong mô hình kinh doanh của công ty, hướng dẫn doanh nghiệp phát triển bền vững Kế hoạch này không chỉ giúp Unilever mở rộng hoạt động kinh doanh mà còn giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và gia tăng ảnh hưởng tích cực đến xã hội.

USLP có ba mục tiêu lớn:

- Giúp hơn một tỷ người để cải thiện sức khỏe và phúc lợi của họ;

- Giảm một nửa dấu chân môi trường của các sản phẩm;

- Nguồn 100% nguyên liệu nông nghiệp bền vững và nâng cao đời sống của người dân trong chuỗi giá trị

1.1.3 Các ưu tiên và nguyên tắc

- Một tương lai tốt đẹp hơn cho trẻ em;

- Một tương lai khỏe mạnh;

- Một tương lai tự tin hơn;

- Một tương lai tốt đẹp hơn cho hành tinh;

- Một tương lai tốt hơn cho nông nghiệp và nông dân

1.1.4 Trọng tâm chiến lược (chiến lược chung cho Unilever của tất cả quốc gia bao gồm Việt Nam)

- Cải thiện sức khỏe và hạnh phúc

+ Sức khỏe và vệ sinh

+ Công bằng tại nơi làm việc;

+ Cơ hội cho phụ nữ;

- Giảm ảnh hưởng môi trường

+ Tìm nguồn cung ứng bền vững

1.1.5 Thông tin và các số liệu kinh doanh

- Doanh thu 53,7 tỷ Euro trong năm 2017;

- 58% kinh doanh là ở các thị trường mới nổi;

- 12 thương hiệu có doanh số hơn 1 tỷ Euro mỗi năm;

- 161.000 người làm việc cho Unilever;

- 47% quản lý là phụ nữ;

- Trong năm 2017, duy trì chất thải không nguy hại bằng 0 đến bãi rác

- Nhà tuyển dụng tốt nghiệp số 1 nhóm hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) được lựa chọn tại 44 trong số 52 quốc gia đã tuyển dụng;

- Trong năm 2016, các thương hiệu Sống bền vững đã tăng nhanh hơn 50% so với phần còn lại của doanh nghiệp

Unilever Việt Nam bao gồm ba công ty độc lập: Liên doanh Lever Việt Nam tại Hà Nội, Elida P/S và Công ty Best Food đều có trụ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Bắt đầu hoạt động kinh doanh tại Việt Nam vào năm 1995, Unilever đã đầu tư hơn

300 triệu USD với một nhà máy sản xuất hiện đại tại thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bắc Ninh

Hiện nay, nhiều nhãn hàng nổi tiếng như OMO, P/S, Clear, Pond's, Knorr, Lifebuoy, Sunsilk, VIM, Lipton, Sunlight, VISO, Rexona đã trở thành những thương hiệu quen thuộc trong các hộ gia đình Việt Nam Ước tính hàng ngày có khoảng 35 triệu sản phẩm của những thương hiệu này được tiêu thụ.

Unilever được tiêu dùng rộng rãi trên toàn quốc, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, sức khỏe và điều kiện vệ sinh cho người dân Việt Nam.

Thương hiệu và ngành hàng

Công ty Unilever là một tập đoàn lớn sở hữu nhiều công ty sản xuất hàng tiêu dùng, thực phẩm, sản phẩm giặt tẩy và mỹ phẩm trên toàn cầu Với khoảng 180.000 nhân viên, Unilever đã đạt doanh thu gần 40 tỷ Euro, tương đương hơn 62 tỷ Euro vào năm 2005.

Hiện nay Unilever đang kinh doanh 3 dòng sản phẩm chính là:

+ Dòng thực phẩm dùng cho chế biến và ăn uống;

+ Dòng sản phẩm vệ sinh và chăm sóc cá nhân;

+ Dòng sản phẩm giặt tẩy cho quần áo và đồ dùng trong nhà

Với 3 dòng sản phẩm hiện nay Unilever đang sở hữu hơn 400 nhãn hiệu, trong đó có rất nhiều nhãn hiệu nổi tiếng nhất có thể kể đến OMO, Surf, Lux, Dove, Knorr, Comfort, Vaseline, Hazeline, Ponds, P/S, Signal, Close Up, AXE, Rexona, Vim, Cif (Jif), Sunsilk, Sunlight…

1.2.1 Mục đích Đối với Unilever, để thành công thì phải tuân thủ Mục đích Kinh doanh về "các tiêu chuẩn cao nhất về ứng xử kinh doanh đối với tất cả mọi người mà chúng tôi có giao dịch, các cộng đồng có ảnh hưởng, và môi trường mà Unilever có tác động"

1.2.2 Giá trị và nguyên tắc

+ Luôn hoạt động một cách liêm chính;

+ Tác động xã hội tích cực;

+ Đặt ra những khát vọng của công ty;

+ Làm việc với những người khác

+ Tiêu chuẩn ứng xử: trung thực, liêm chính và cởi mở và tôn trọng quyền con người và lợi ích của nhân viên;

+ Nhân viên: tôn trọng, bình đẳng, an toàn, minh bạch, phát triển các kỹ năng, môi trường là việc tốt với mức lương hợp lý;

+ Xây dựng tốt mối quan hệ với người tiêu dùng cổ đông đối tác kinh doanh; + Tham gia các hoạt động của cộng đồng;

+ Giảm tác động đến môi trường;

+ Cuộc thi: cạnh tranh mạnh mẽ nhưng công bằng và hỗ trợ xây dựng luật cạnh tranh phù hợp;

+ Chính trực trong kinh doanh;

+ Hạn chế xung đột lợi ích;

+ Tuân thủ - Giám sát - Báo cáo

1.2.3 Một số thành tựu đạt được

Vào năm 2010, Unilever toàn cầu đã khởi động Kế hoạch Phát triển Bền vững (USLP) với mục tiêu tăng trưởng gấp đôi, giảm một nửa tác động đến môi trường và nâng cao ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng Tại Việt Nam, sự thành công trong kinh doanh kết hợp với cam kết mạnh mẽ về cộng đồng và môi trường sẽ là nền tảng vững chắc cho Unilever Việt Nam trong việc thực hiện Kế hoạch Phát triển Bền vững (USLP).

Sau 6 năm triển khai Kế hoạch Phát triển Bền vững, Unilever Việt Nam đã đạt được những thành tích hết sức ấn tượng trên cả ba mục tiêu trọng tâm Cho tới nay, 20.5 triệu người đã được hưởng lợi trực tiếp để cải thiện điều kiện vệ sinh và sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống thông qua các dự án như:

- "Vì một Việt Nam khỏe mạnh hơn", "Hành trình nhà vệ sinh sạch khuẩn" ;

Unilever đã thu mua 29.000 tấn chè đen từ các nguồn cung bền vững, đồng thời tiết kiệm 639 triệu m3 nước sạch nhờ vào sản phẩm Comfort với chỉ một lần xả Quá trình sản xuất của Unilever tại các nhà máy cũng đã giảm 99% lượng khí thải và 42% lượng nước sử dụng.

Dự án "Nâng cao chất lượng cuộc sống cho phụ nữ thông qua phát triển kinh doanh và giáo dục sức khỏe" đã giúp hơn 44.600 hộ gia đình phụ nữ nghèo tiếp cận nguồn vốn vay tài chính vi mô, cùng với kiến thức về kinh doanh và kỹ năng mềm Nhờ đó, họ có thể mở các mô hình kinh doanh nhỏ, cải thiện điều kiện kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống cho bản thân và gia đình.

Unilever Việt Nam đã vinh dự nhận danh hiệu "Doanh nghiệp Phát triển Bền vững" từ Chính phủ Việt Nam trong hai năm liên tiếp 2016 và 2017 Công ty cam kết tiếp tục đồng hành cùng người tiêu dùng và hợp tác chặt chẽ với Chính phủ, các đối tác, khách hàng và nhà cung cấp để thực hiện thành công Kế hoạch Phát triển Bền vững Mục tiêu cuối cùng của Unilever Việt Nam là trở thành công ty được ngưỡng mộ nhất tại Việt Nam, đồng thời cải thiện cuộc sống của người dân nơi đây.

Unilever Việt Nam hiện có 5 nhà máy tại Hà Nội, Củ Chi, Thủ Đức và Biên Hòa, cùng với hệ thống phân phối rộng khắp qua hơn 350 nhà phân phối và 150.000 cửa hàng bán lẻ Công ty ghi nhận mức tăng trưởng khoảng 35-40% và tuyển dụng hơn 2.000 nhân viên Ngoài ra, Unilever cũng hợp tác với nhiều nhà máy nội địa để sản xuất, cung ứng nguyên vật liệu và bao bì, giúp tiết kiệm chi phí nhập khẩu và giảm giá thành sản phẩm, từ đó nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường Việt Nam Hoạt động này không chỉ hỗ trợ phát triển sản xuất cho các đối tác Việt Nam mà còn tạo ra khoảng 5.500 việc làm, đảm bảo thu nhập cho nhân viên.

Unilever Việt Nam không chỉ tập trung vào hoạt động kinh doanh mà còn tích cực tham gia vào các hoạt động xã hội, nhân đạo và phát triển cộng đồng Mỗi năm, công ty đóng góp khoảng 2 triệu đô la cho các dự án phát triển cộng đồng tại Việt Nam Nhờ những nỗ lực này, Unilever đã vinh dự nhận bằng khen từ Thủ tướng Chính phủ vì những thành tích xuất sắc trong sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt động xã hội, nhân đạo và giáo dục sức khỏe cộng đồng.

Phân tích môi trường kinh doanh của công ty

Việt Nam có vị trí địa lý thuận lợi với đường bờ biển dài và nhiều cảng biển lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất khẩu hàng hóa Unilever Việt Nam, với khu công nghiệp hiện đại tại Củ Chi, sản xuất hơn 5 triệu sản phẩm mỗi ngày và xuất khẩu sang hơn 20 quốc gia trên toàn cầu.

Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm của Việt Nam khiến một số sản phẩm từ công ty mẹ ở châu Âu không phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng Việt Do đó, Unilever Việt Nam cần thực hiện cải tiến sản phẩm hoặc điều chỉnh chính sách cắt giảm cho những mặt hàng này để đáp ứng tốt hơn thị trường nội địa.

Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, GDP năm 2018 tăng 7,08%, mức tăng cao nhất từ năm 2008 Quy mô nền kinh tế đạt 5,54 triệu tỷ đồng, với GDP bình quân đầu người ước tính đạt 58,5 triệu đồng (2.587 USD), tăng 198 USD so với năm 2017.

Hình 1: Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2007-2018 (Nguồn: Tổng cục thống kê)

Hình 2: Tăng trưởng kinh tế Việt Nam so với một số nước trong khu vực năm 2018

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

Lạm phát được kiểm soát dưới 3,6% và duy trì ổn định dưới 1,5%, cho thấy sự ổn định của nền kinh tế Cán cân thanh toán quốc tế thặng dư cao và nợ công cùng cân đối ngân sách được kiểm soát, đảm bảo thực hiện các mục tiêu Quốc hội đề ra.

Mặc dù tỷ giá hối đoái VND/USD đang ổn định, nhưng mức giá vẫn cao hơn so với các quốc gia trong khu vực, điều này ảnh hưởng đến chi phí nhập khẩu nguyên vật liệu và dẫn đến gia tăng giá thành sản xuất.

Chính phủ Việt Nam đang tập trung vào việc xây dựng nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, với ưu tiên thu hút đầu tư nước ngoài từ các tập đoàn đa quốc gia như Unilever để tăng cường ngân sách Trong bối cảnh khủng hoảng toàn cầu, nền chính trị Việt Nam được đánh giá là ổn định và được Mastercard bình chọn là một trong những điểm đến an toàn nhất ở khu vực châu Á Thái Bình Dương, tạo sự an tâm cho các nhà đầu tư nước ngoài.

Dân số năm 2018 ước tính khoảng 94 triệu người, trong đó lực lượng lao động từ

Việt Nam có 55,16 triệu người từ 15 tuổi trở lên, đứng thứ 3 trong khu vực ASEAN về tỷ lệ lực lượng lao động, với cơ cấu dân số trẻ và mô hình gia đình mở rộng, tạo cơ hội cho Unilever tiếp cận khách hàng mục tiêu là giới trẻ thế hệ X (18-29 tuổi) Thế hệ này tự lập, phóng khoáng và tự tin hơn, đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định mua sắm hàng tiêu dùng Tuy nhiên, theo Tổ Tư vấn Kinh tế của Thủ tướng, tốc độ tăng trưởng năng suất lao động của Việt Nam đã tăng từ 4,35% (2011-2015) lên 5,64% (2016-2017), với mục tiêu đạt GDP bình quân 6,85% trong 3 năm 2018.

Năm 2020, Việt Nam đặt mục tiêu tăng trưởng GDP từ 6,5% đến 7% và yêu cầu tốc độ tăng năng suất lao động đạt 6% Mặc dù năng suất lao động của Việt Nam đã có sự cải thiện, nhưng vẫn chậm hơn so với Lào và Campuchia.

Myanmar Năm 2015, năng suất lao động (NSLĐ) của ngành chế biến, chế tạo Việt Nam chỉ bằng 1/4 so với Thái Lan và Trung Quốc, và 1/10 so với Hàn Quốc, Nhật Bản, Mỹ, điều này đặt ra thách thức lớn cho công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước và hợp tác quốc tế Mặc dù trình độ dân trí Việt Nam tương đối cao, đặc biệt ở khu vực thành thị với tỷ lệ tốt nghiệp đại học và cao đẳng cao, nguồn lao động trí thức vẫn phong phú và có khả năng công nghệ tốt Tuy nhiên, chính sách dân số và kế hoạch hóa của chính phủ có thể dẫn đến tình trạng già hóa dân số, ảnh hưởng đến lợi thế của Unilever Hơn nữa, các gia đình trung lưu tại Việt Nam thường cân nhắc kỹ lưỡng khi chọn mua sản phẩm, đặc biệt là sản phẩm cao cấp, dẫn đến việc tiêu thụ hàng chăm sóc cá nhân cao cấp không cao như nhóm SSWD ở các nước phát triển.

Theo báo cáo của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam, năm 2018 có 2.885 người lao động sống chung hộ gia đình với 3,7 nhân khẩu/hộ, trong đó 2,05 người phụ thuộc và 1,65 lao động hưởng lương Mức chi tiêu trung bình của mỗi hộ gia đình khoảng 7,38 triệu đồng/tháng, với mức chi tiêu tối thiểu dao động từ 5,75 triệu đến 7,3 triệu đồng tùy theo vùng Tổng thu nhập trung bình của người lao động đạt gần 5,53 triệu đồng/tháng, cao hơn 18,4% so với lương cơ bản và tăng 1,4% so với năm 2017 Tiền lương cơ bản chiếm 84,4% tổng thu nhập, với tỷ lệ này tại các doanh nghiệp FDI là 77,3%, giày da 80,5%, cơ khí 75,5%, điện tử 78,6% và dệt may 81,4% Mức chênh lệch giữa tiền lương và thu nhập tại các doanh nghiệp chế biến nông lâm thủy sản, giao thông – xây dựng, dịch vụ cũng đáng chú ý.

Tại Việt Nam, tỷ lệ thương mại chỉ đạt khoảng 8-9%, trong khi doanh nghiệp nhà nước chỉ khoảng 6%, thấp hơn so với doanh nghiệp dân doanh (15,6%), nhưng đây vẫn là nguồn thu nhập quan trọng để nâng cao đời sống người lao động Sự chênh lệch này buộc các doanh nghiệp phải điều chỉnh chính sách giá để phù hợp với nhu cầu của đại đa số người tiêu dùng Về mặt văn hóa, Việt Nam có tự do tôn giáo, do đó việc phân phối và quảng cáo sản phẩm không bị ràng buộc quá nhiều như ở các nước châu Á khác Trong gần hai thập kỷ qua, thế hệ trẻ đã thay đổi quan điểm sống, hướng đến lối sống hiện đại và tiện nghi, với nhu cầu cao hơn về chăm sóc bản thân và an toàn môi trường Tuy nhiên, một bộ phận giới trẻ cũng bị chỉ trích vì lối sống hưởng thụ, điều này gây ra sự bất bình trong cộng đồng người lớn tuổi, và một số ý kiến cho rằng các công ty đa quốc gia đã thúc đẩy lối sống phương Tây tại Việt Nam.

Tài chính và tín dụng tại Việt Nam chưa phát triển mạnh mẽ, trong khi thị trường chứng khoán còn gặp nhiều bất cập Theo Hiệp hội Viễn thông Quốc tế ITU, đến quý II/2015, tốc độ Internet trung bình của Việt Nam đạt 3,3 Mbit/s, đứng thứ 12 trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương, vượt qua Philippines, Indonesia và Ấn Độ Tuy nhiên, so với toàn cầu, Việt Nam thuộc nhóm trung bình thấp, với tốc độ Internet tương đương Trung Quốc, Nam Phi, Panama, Brazil và Costa Rica Điều này đã tạo ra nhiều thách thức cho Unilever trong việc ứng dụng Internet vào kinh doanh, mặc dù công ty đã nhiều lần nhấn mạnh mục tiêu này như một chiến lược tiếp cận khách hàng và quảng bá sản phẩm tại các quốc gia phát triển.

Giảm thuế quan và giá nguyên vật liệu thấp giúp doanh nghiệp sản xuất với chi phí thấp hơn, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh so với các đối thủ trên thị trường.

Phát triển sản phẩm mới sử dụng công nghệ tiên tiến và hiện đại là rất quan trọng Sự mở rộng giao thương giữa các quốc gia tạo ra cơ hội cho thị trường tiêu thụ đa dạng, phục vụ nhu cầu của nhiều khách hàng khác nhau.

Doanh nghiệp có cơ hội cải tiến máy móc và công nghệ để phát triển sản phẩm đa dạng, phong phú hơn, nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng.

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY UNILEVER VIỆT NAM

Công ty Unilever Việt Nam khẳng định mục tiêu trở thành công ty đa quốc gia thành công nhất tại Việt Nam, với giá trị đo lường qua quy mô kinh doanh, sức mạnh của các chi nhánh, dịch vụ chăm sóc khách hàng hoàn hảo và lợi nhuận vượt trội so với các đối thủ cạnh tranh.

35/68 phân phối các sản phẩm của công ty sẽ làm cải thiện điều kiện sinh sống của người Việt Nam”

Công ty cam kết gắn bó chặt chẽ với quyền lợi của người tiêu dùng tại Việt Nam, đồng thời theo đuổi lợi nhuận dựa trên việc đáp ứng nhu cầu của họ.

3.1 Chiến lược cấp công ty

3.1.1 Chiến lược phát triển bền vững

Unilever Việt Nam tự hào là người bạn đồng hành trong cuộc sống của người Việt, không chỉ qua sản phẩm mà còn qua sự quan tâm đến môi trường và cộng đồng Công ty tin rằng trách nhiệm xã hội là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh và là chìa khóa cho sự phát triển bền vững Unilever và các thương hiệu của họ đã thực hiện nhiều chương trình xã hội, như P/S bảo vệ nụ cười người Việt, khuyến khích rửa tay bằng xà phòng để nâng cao sức khỏe, và cung cấp tài chính vi mô cho phụ nữ nghèo.

Các chương trình của Unilever Việt Nam đã trở thành mô hình điển hình cho quan hệ đối tác công tư hiệu quả, góp phần cải thiện cuộc sống người dân Qua Quỹ Unilever Vietnam (UVF), công ty đầu tư 72 tỷ đồng hàng năm cho các chương trình xã hội, hợp tác với các cơ quan chính phủ trong 5 lĩnh vực chính: y tế và vệ sinh với Bộ Y tế, giáo dục và phát triển trẻ em với Bộ Giáo dục và Đào tạo, trao quyền cho phụ nữ với Liên minh phụ nữ Việt Nam, phát triển vật chất bền vững với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, và tiết kiệm nước với Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Năm 2010, Unilever toàn cầu đã giới thiệu Kế hoạch sống bền vững Unilever (USLP) với mục tiêu tăng gấp đôi quy mô tăng trưởng kinh doanh và giảm một nửa tác động môi trường USLP không chỉ là mô hình kinh doanh chính của Unilever mà còn giúp các thương hiệu phát triển bền vững Tại Việt Nam, Unilever đã đạt được thành công lớn và thể hiện trách nhiệm cao đối với xã hội và cộng đồng.

Unilever Việt Nam cam kết thực hiện các mục tiêu của USLP bằng cách hợp tác chặt chẽ với người tiêu dùng, Chính phủ, các đối tác, khách hàng và nhà cung cấp Với nền tảng vững chắc từ 36/68 đối với cộng đồng và môi trường, Unilever hướng tới việc trở thành công ty được ngưỡng mộ nhất, góp phần giúp người Việt sống tốt hơn.

Nhờ kế hoạch Phát triển bền vững, Unilever đã cải thiện sức khỏe cho hơn 20 triệu người Việt Nam, bao gồm 9,4 triệu người thông qua giáo dục rửa tay và tặng xà phòng miễn phí, 6,6 triệu người nhờ giáo dục chăm sóc răng miệng và 4,5 triệu người từ giáo dục vệ sinh Công ty đã giảm 99% khí thải CO2 và 42% lượng nước sử dụng trên mỗi tấn sản xuất từ năm 2011, đồng thời không gửi chất thải đến bãi chôn lấp từ năm 2015 Unilever cũng giúp tiết kiệm 636 triệu mét khối nước cho 33,6 triệu người thông qua bộ điều hòa Comfort One Rinse Hơn nữa, công ty đã hỗ trợ gần 45.000 hộ gia đình với khoản vay tài chính vi mô 300 tỷ đồng, nâng cao thu nhập và đào tạo 1,3 triệu phụ nữ về năng lực và dinh dưỡng Mô hình 4 Điểm Giá trị của Unilever đã góp phần vào sự thành công của công ty thông qua tăng trưởng doanh thu, giảm thiểu rủi ro, tăng cường niềm tin và giảm chi phí.

Người tiêu dùng đang ngày càng chú trọng đến các chiến dịch của nhãn hàng như Comfort, Lipton, Knorr và OMO, đặc biệt là những vấn đề liên quan đến nguồn cung bền vững và khan hiếm nước Điều này cho thấy rằng các nhãn hàng bền vững của công ty đã đóng góp hơn 62% vào sự tăng trưởng doanh thu.

Unilever đang dẫn đầu với 37/68 và có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn các thương hiệu khác Phát triển bền vững trở thành động lực chính giúp Unilever cải tiến sản phẩm trong bối cảnh tài nguyên ngày càng khan hiếm Điều này không chỉ mở rộng thị trường mà còn giúp các nhãn hàng của Unilever đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng.

Công ty tập trung vào việc giảm thiểu chi phí sản xuất thông qua quản lý hiệu quả năng lượng và nguyên liệu đầu vào, điều này giúp tránh thất thoát chi phí và tiết kiệm chi tiêu, từ đó tăng trưởng lợi nhuận Kể từ năm 2012, Unilever Việt Nam đã tiết kiệm hơn 95 triệu Euro nhờ vào việc sử dụng năng lượng hiệu quả và quản lý tốt nguyên vật liệu bao bì.

Phương thức kinh doanh bền vững giúp các công ty như Unilever Việt Nam kiểm soát và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động sản xuất, đặc biệt là rủi ro trong chuỗi cung ứng liên quan đến biến đổi khí hậu và nguồn cung lâu dài Hiện tại, Unilever Việt Nam đã thu mua hơn 29.000 tấn chè đạt tiêu chuẩn bền vững của Rainforest Alliance, thể hiện cam kết của công ty đối với sự phát triển bền vững.

Unilever đã tăng cường niềm tin bằng cách đặt phát triển bền vững làm trọng tâm trong mô hình kinh doanh, từ đó thắt chặt mối quan hệ với các đối tác và đạt được thành công Điều này không chỉ nâng cao giá trị của Unilever trong mắt người tiêu dùng mà còn tạo nguồn cảm hứng cho nhân viên Kể từ năm 2013, Unilever Việt Nam luôn đứng đầu trong danh sách 100 nơi làm việc tốt nhất tại Việt Nam, theo khảo sát của A.C Nielsen & Anphabe.

Các nhãn hàng bền vững

Trong bối cảnh hiện đại, Unilever nhận thức rằng để thực hiện sứ mệnh xã hội, các sản phẩm của họ không được gây hại cho môi trường Hơn nữa, việc cải thiện chất lượng cuộc sống cho phụ nữ cũng không thể tách rời khỏi việc đảm bảo điều kiện làm việc tốt cho những nữ công nhân sản xuất Vì vậy, Unilever đã xác định một nhãn hàng bền vững không chỉ có mục tiêu rõ ràng mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của xã hội.

Unilever cam kết giải quyết các vấn đề và môi trường trong quá trình sản xuất sản phẩm, nhằm đóng góp vào các mục tiêu trong Kế hoạch Phát triển Bền vững Các mục tiêu này đã thúc đẩy Unilever thực hiện chiến lược cải tiến cho những nhãn hàng bền vững như Comfort, Lifebuoy và Knorr.

Mô hình kinh doanh bền vững của công ty đã chứng minh sức mạnh tài chính, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế, chính trị và xã hội toàn cầu đang thay đổi nhanh chóng Việc tạo ra giá trị lâu dài cho cổ đông, người tiêu dùng và nhân viên ngày càng trở nên quan trọng và đầy thách thức Chính vì vậy, Kế hoạch sống bền vững của công ty là yếu tố khác biệt chính giúp thúc đẩy tăng trưởng, giảm chi phí, giảm rủi ro và xây dựng niềm tin.

3.1.2 Chiến lược tăng trưởng tập trung

3.1.2.1 Thâm nhập thị trường (Market Penetration)

Ngày đăng: 26/08/2021, 12:27

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

B. BẢNG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA THÀNH VIÊN NHÓM - {TIỂU LUẬN HAY} PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA UNILEVER (CHẤT LƯỢNG SINH VIÊN NGOẠI THƯƠNG)
B. BẢNG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA THÀNH VIÊN NHÓM (Trang 10)
Hình 1: Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2007-2018 (Nguồn: Tổng cục thống kê) - {TIỂU LUẬN HAY} PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA UNILEVER (CHẤT LƯỢNG SINH VIÊN NGOẠI THƯƠNG)
Hình 1 Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2007-2018 (Nguồn: Tổng cục thống kê) (Trang 23)
Hình 2: Tăng trưởng kinh tế Việt Nam so với một số nước trong khu vực năm 2018 (Nguồn: Tổng cục thống kê)  - {TIỂU LUẬN HAY} PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA UNILEVER (CHẤT LƯỢNG SINH VIÊN NGOẠI THƯƠNG)
Hình 2 Tăng trưởng kinh tế Việt Nam so với một số nước trong khu vực năm 2018 (Nguồn: Tổng cục thống kê) (Trang 23)
Hình 3: Thị phần và tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp Việt Nam (Nguồn: Nielsen, 2017)  - {TIỂU LUẬN HAY} PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA UNILEVER (CHẤT LƯỢNG SINH VIÊN NGOẠI THƯƠNG)
Hình 3 Thị phần và tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp Việt Nam (Nguồn: Nielsen, 2017) (Trang 31)
Hình 4: Tốc độ tăng trưởng 6 ngành hàng FMCG (Nguồn: Nielsen, 2017) - {TIỂU LUẬN HAY} PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA UNILEVER (CHẤT LƯỢNG SINH VIÊN NGOẠI THƯƠNG)
Hình 4 Tốc độ tăng trưởng 6 ngành hàng FMCG (Nguồn: Nielsen, 2017) (Trang 32)
Hình 5: Báo cáo và tài khoản thường niên của Unilever năm 2017 (Nguồn: Unilever Vietnam, 2017)  - {TIỂU LUẬN HAY} PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA UNILEVER (CHẤT LƯỢNG SINH VIÊN NGOẠI THƯƠNG)
Hình 5 Báo cáo và tài khoản thường niên của Unilever năm 2017 (Nguồn: Unilever Vietnam, 2017) (Trang 37)
Hình 6: Báo cáo tài chính 2017 (Nguồn: Unilever Việt Nam, 2017) - {TIỂU LUẬN HAY} PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA UNILEVER (CHẤT LƯỢNG SINH VIÊN NGOẠI THƯƠNG)
Hình 6 Báo cáo tài chính 2017 (Nguồn: Unilever Việt Nam, 2017) (Trang 39)
2.4 Mô hình phân tích tổng hợp - {TIỂU LUẬN HAY} PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA UNILEVER (CHẤT LƯỢNG SINH VIÊN NGOẠI THƯƠNG)
2.4 Mô hình phân tích tổng hợp (Trang 40)
Gắn chặt với hình ảnh thương hiệu đầy tích cực, Surf luôn mỉm cưởi với mọi khó khăn  trong  cuộc  sống - {TIỂU LUẬN HAY} PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA UNILEVER (CHẤT LƯỢNG SINH VIÊN NGOẠI THƯƠNG)
n chặt với hình ảnh thương hiệu đầy tích cực, Surf luôn mỉm cưởi với mọi khó khăn trong cuộc sống (Trang 69)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w