1. Trang chủ
  2. » Kinh Tế - Quản Lý

đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp

53 224 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 53
Dung lượng 1,82 MB

Cấu trúc

  • Bảng 16. Chi phí ước tính hằng năm

  • Bảng 17 Doanh thu qua các năm

  • Trường hợp có vay mượn:

  •  Tính NPV của dự án

  • Sau khi thực hiện tính toán dòng tiền sau thuế, chúng tôi đã tính được CFAT và thể hiện bằng dòng tiền như sau:

  •  Phân tích suất thu lợi nội tại IRR.

Nội dung

Đồ án Quản lý dự án lập kế hoạch phát triển sản phẩm cụ thể, bao hàm tất cả các kiến thức được học trong môn học Quản lý dự án. Đồ án được thực hiện theo trình tự từ giai đoạn lên ý tưởng đến thiết kế sản phẩm và mặt bằng (trên hình ảnh thô) đến việc lập kế hoạch cho việc tìm nguồn cung ứng nguyên vật liệu, nguồn nhu cầu thị trường, tìm địa điểm thực hiện dự án,...Đồ án này đã được đánh giá khá cao về tính thực tế cũng như cải thiện tốt hơn nền nông nghiệp hiện tại của vùng đât nghèo nhằm cải thiện kinh tế, thay đổi cái nhìn về một sản phẩm mới hoàn toàn nhưng rất thiết thực mà đem lại lợi nhuận khá cao.

GIỚI THIỆU

ĐẶT VẤN ĐỀ

Thế kỷ XXI, với sự phát triển vượt bậc của công nghệ, đã mang đến nhiều sản phẩm mới phục vụ nhu cầu thiết yếu của con người, từ ăn uống, thời trang đến chăm sóc sức khỏe và làm đẹp Tuy nhiên, sự tiến bộ này cũng đi kèm với những lo ngại về ô nhiễm môi trường và các sản phẩm độc hại Hiện nay, nhu cầu làm đẹp và an toàn sức khỏe đang trở thành mối quan tâm hàng đầu của mọi người Cụm từ “sản phẩm làm đẹp từ thiên nhiên” đang trở nên phổ biến trên các diễn đàn xã hội, nhưng việc tìm kiếm sản phẩm vừa hiệu quả vừa thân thiện với môi trường vẫn là thách thức không nhỏ.

Nhu cầu làm đẹp ngày càng tăng, dẫn đến nhiều công ty phát triển sản phẩm làm đẹp Tuy nhiên, chỉ một số ít doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm vừa hiệu quả vừa an toàn, không chứa chất độc hại Mặc dù nhiều sản phẩm có nguồn gốc thiên nhiên, nhưng vẫn tồn tại các hóa chất như PEGs, được chiết xuất từ dầu mỏ, có thể gây ung thư do nhiễm ethylene oxide và 1,4-dioxane Bên cạnh đó, một số thành phần như mỡ và dầu khoáng cũng có thể chứa các hydrocacbon thơm đa vòng (PAHs), gây nguy hiểm cho gan và tăng nguy cơ ung thư.

Chúng tôi đã phát triển sản phẩm "XÀ PHÕNG TỪ TINH DẦU DỪA", chiết xuất từ tinh dầu dừa tinh khiết, mang lại làn da mịn màng và hương thơm dịu nhẹ Tinh dầu dừa nổi tiếng với nhiều công dụng như trị gàu, trị mụn, dưỡng ẩm và khử mùi Sản phẩm xà phòng này không chỉ chăm sóc da mà còn tẩy tế bào chết nhẹ nhàng, giúp da sáng mịn tự nhiên, chống nắng, ngăn ngừa lão hóa và làm trẻ hóa da an toàn Ngoài ra, xà phòng còn có khả năng loại bỏ lớp trang điểm hiệu quả và kháng khuẩn cho da Chúng tôi hy vọng "XÀ PHÕNG TỪ TINH DẦU DỪA" sẽ là lựa chọn ưu việt, tiết kiệm và mang lại doanh thu cao cho các doanh nghiệp phát triển dự án.

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 9

MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN

1.2.1 Mục tiêu chung của dự án:

Dự án “XÀ PHÕNG TỪ TINH DẦU DỪA” mong muốn mang đến sản phẩm thành công, phục vụ mọi tầng lớp, giới tính và độ tuổi trong xã hội Sản phẩm này sẽ có giá cả hợp lý, giúp mọi người yên tâm sử dụng các sản phẩm tự nhiên, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể của dự án:

Thị trường hiện nay rất đa dạng, với tất cả mọi người đều là khách hàng tiềm năng, đặc biệt là những ai quan tâm đến sản phẩm thiên nhiên thân thiện với môi trường Các sản phẩm này phù hợp với mọi độ tuổi và giới tính, đáp ứng nhu cầu sử dụng của nhiều đối tượng khác nhau.

Xây dựng xưởng sản xuất chất lượng cao giúp tối ưu hóa chi phí, từ đó tạo ra sản phẩm xà phòng từ tinh dầu dừa với giá cả hợp lý Đồng thời, thiết lập hệ thống đại lý phân phối hiệu quả để tiếp cận người tiêu dùng một cách tốt nhất.

Mục tiêu sản xuất của chúng tôi là hơn 15.000 sản phẩm mỗi tháng, tập trung vào việc sử dụng nguyên liệu chính là tinh dầu dừa Để đáp ứng sở thích đa dạng của người tiêu dùng, chúng tôi sẽ phát triển các loại xà phòng với nhiều hương thơm khác nhau, bao gồm hương nhài, hương hoa lavender, hương cam và hương sả chanh.

Để đảm bảo hoạt động hiệu quả, cần có đủ nguồn vốn để chi trả cho tháng đầu tiên Dự kiến thời gian hoàn vốn là 30 tháng, sau đó sẽ bắt đầu thu lợi nhuận.

 Hiệu quả kinh tế: đây là sản phẩm cần thiết và phục vụ nhu cầu cuộc sống cho tất cả mọi người

 Thời gian hoàn thành dự án: dự kiến dự án hoàn thành trong khoảng 15 tuần kể từ ngày lên kế hoạch cho dự án.

PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ TAI

1.3.1 Phạm vi của đề tài:

 Công việc cần thực hiện:

Trong bối cảnh xã hội ngày càng chú trọng đến sức khỏe và vẻ đẹp tự nhiên, việc phát triển một sản phẩm làm đẹp hoàn toàn thiên nhiên trở nên cần thiết hơn bao giờ hết Chúng tôi dự kiến sẽ hoàn thành đề tài này trong vòng 15 tuần, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.

Để đảm bảo tính khả thi của ý tưởng, cần thực hiện khảo sát ý kiến người tiêu dùng nhằm thu thập thông tin và nhu cầu xã hội về sản phẩm Dữ liệu này sẽ là cơ sở quan trọng để lập kế hoạch và triển khai dự án một cách hiệu quả.

Nghiên cứu các tài liệu và cơ sở pháp lý liên quan đến bản quyền công nghệ là bước quan trọng trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ Hoạch định dự án bằng các phương pháp chuyên môn giúp đảm bảo tính khả thi và hiệu quả của dự án Cuối cùng, việc thực hiện dự án dựa trên cơ sở đã được hoạch định sẽ góp phần vào sự thành công và phát triển bền vững.

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 10

 Nguồn tài nguyên sử dụng:

+ Vật lực (nguồn nguyên liệu): Ký kết hợp đồng với các vựa đầu mối thu mua dừa khô tại Bến Tre

Để tối ưu hóa quy trình sản xuất, doanh nghiệp cần sử dụng lao động phổ thông cho các giai đoạn thủ công như đóng gói sản phẩm và vận chuyển Đồng thời, cũng cần tuyển dụng cử nhân từ các ngành liên quan như Quản trị kinh doanh và Kế toán để đảm bảo hiệu quả trong quản lý và điều hành.

1.3.2 Phương pháp thực hiện đề tài:

 Cách thứ thực hiện đề tài:

Bước đầu tiên là nghiên cứu các chỉ số công suất sản xuất của từng loại máy móc, bao gồm hiệu suất, độ an toàn của sản phẩm và giá thành khi đưa ra thị trường.

 Bước 2: Tìm hiểu về các điều luật liên quan đến chế tạo và phân phối sản phẩm công nghệ

 Bước 3: Khảo sát thị hiếu của khách hàng về nhu cầu sử dụng sản phẩm

Bước 4 trong quy trình dự án là hoạch định dự án dựa trên tài liệu và số liệu thu thập được Để đảm bảo tiến độ và hiệu quả, cần sử dụng các công cụ quản lý như tiêu chuẩn SMART, sơ đồ GANT và tính toán chỉ số NPV.

 Phương pháp lấy số liệu: tài liệu tham khảo, thực nghiệm dự đoán kết quả lâm sàn, phi thực nghiệm (sử dụng phiếu khảo sát)

 Phương pháp đánh giá: đánh giá dựa trên các chỉ số đánh giá trong cơ sở lý thuyết nhƣ suất thu lợi IRR, NPV, chỉ số lợi nhuận IP.

CÁC NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI

Chương I: Giới thiệu về dự án

Chương II: Cơ sở lý thuyết (phân tích cơ sở quản lý dự án và cơ sở khoa học)

Chương III: Mô tả dự án (mô tả khái quát về các thông tin thiết yếu của dự án)

Chương IV: Phân tích dự án (các hoạt động trong suốt tiến trình dự án, trình tự và thời gian hoàn thành của các hoạt động, phân bố nguồn lực, phân tích các chỉ tiêu về tài chính, các rủi ro và kế hoạch ứng phó)

Chương V: Kết luận và kiến nghị (kết luận tính khả thi của dự án và các đề xuất)

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 11

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

 MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN:

Dự án là một quá trình bao gồm các công việc và nhiệm vụ liên quan, được thực hiện để đạt được mục tiêu cụ thể trong các điều kiện ràng buộc về thời gian, nguồn lực và ngân sách.

Mỗi dự án đều có các đặc điểm quan trọng như mục tiêu rõ ràng, quá trình tạo ra kết quả cụ thể, thời gian xác định với thời điểm bắt đầu và kết thúc, sử dụng nguồn lực hạn chế bao gồm nhân lực, nguyên vật liệu và ngân sách, cùng với tính độc lập Dưới đây là quy trình thực hiện một dự án.

+ Khởi đầu dự án (Initiation phase): bao gồm các hoạt động liên quan đến hoàn thành dự án nhƣ:

 Định nghĩa dự án (Definition)

 Bắt đầu triển khai (Start-up)

+ Giai đoạn triển khai (Implementation Phase) gồm các hoạt động sau:

 Tổ chức công việc (Organizing)

+Giai đoạn kết thúc (Termination phase) gồm các hoạt động:

 Chuyển giao (Handover)  Đánh giá (Evaluation)

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 12

Điểm kết thúc của dự án đánh dấu mức độ hoàn thành 100%, cho phép tạo ra một dự án tương lai hoàn chỉnh Sau đó, bản dự án sẽ bắt đầu một chu kỳ sống mới.

Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và giám sát các công việc cùng nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra về kỹ thuật, tài chính và thời gian.

Hình 2 Mục tiêu của dự án Hình 1 Chu kỳ hoạt động của dự án

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 13

=> Đặc điểm của một dự án thành công, cần:

 Dự án hoàn thành trong thời gian quy định

 Đạt mục tiêu đề ra

 Hoàn thành trong khoảng chi phí cho phép

 Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực

- Chu kỳ sống của dự án:

Hình 3 Chu kỳ sống của sản phẩm từ dự án

Trong giai đoạn giới thiệu, lợi nhuận giảm mạnh và doanh số chưa tăng do cần đầu tư vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, mua sắm thiết bị và chi trả các chi phí khác nhằm tạo ra sản phẩm Đây là giai đoạn hoàn vốn, chưa mang lại lợi nhuận.

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 14

DỰ ÁN ĐỘ PHỨC TẠP CỦA

CẤU TRÚC LẠI TỔ CHỨC

 Trở ngại trong quản lý dự án:

Hình 4 Một số trở ngại trong quản lý dự án

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 15

 Chức năng của quản lý dự án

Hình 5 Chức năng của quản lý dự án

CHỨC NĂNG CỦA QUẢN LÝ DỰ ÁN

HÌNH THÀNH CÔNG CỤ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC

TỎ CHỨC THỰC HIỆN CÁCH THỨC HUY ĐỘNG

VÀ SẮP XẾP NGUỒN LỰC

LÃNH ĐẠO ĐỘNG VIÊN, HƯỚNG DẨN ĐIỀU PHỐI

LỰA CHỌN KÊNH THÔNG TIN HIỆU

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 16

- CÁC BƯỚC HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN

2.2 CÁC CÔNG CỤ HỖ TRỢ

 SƠ ĐỒ THANH NGANG (sơ đồ Gant)

Sơ đồ Gantt là một công cụ quản lý tiến độ dự án cổ điển và phổ biến Trong sơ đồ này, các công việc được thể hiện bằng các thanh ngang trên trục tung, trong khi thời gian thực hiện được biểu diễn trên trục hoành.

 Bước 1: Phân tích công việc

 Bước 2: Sắp xếp trình tự thực hiện các công việc hợp lý

 Bước 3: Xác định độ dài thời gian thực hiện từng công việc một cách thích hợp

 Bước 4: Quyết định thời điểm bắt đầu và kết thúc của từng công việc

XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU, CÔNG VIỆC

KẾ HOẠCH NGUỒN LỰC VÀ

Hoạch định là quá trình mà nhà quản lý dự đoán các vấn đề và đánh giá ảnh hưởng của các sự kiện có thể xảy ra, từ đó điều chỉnh hoạt động và mục tiêu kinh doanh của họ.

 Mục tiêu của hoạch định: Phân tích, dự báo, thiết lập nguồn lực, phối hợp và kiểm soát, cung cấp dữ liệu

 Một số công cụ hỗ trợ cho hoạch định dự án: sơ đồ Gant, kỹ thuật đường cân bằng, phân tích sơ đồ mạng (CPM và PERT)

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 17

Bước 5: Tạo bảng phân tích công việc với các nhiệm vụ được ký hiệu rõ ràng Bảng này cần chỉ rõ nội dung, trình tự thực hiện, thời gian thực hiện, cùng thời điểm bắt đầu và kết thúc cho từng công việc.

 Có những ƣu và nhƣợc điểm sau:

+ Dễ xây dựng và làm cho người đọc dễ nhận biết công việc và thời gian thực hiện của các công việc

+ Thấy rõ tổng thời gian thực hiện công việc

Trong một dự án có nhiều công tác, việc không thiết lập mối quan hệ giữa các công việc và không ghi rõ các quy trình công nghệ sẽ dẫn đến sự thiếu hiệu quả Điều này thể hiện rõ rệt khi các công tác không được liên kết chặt chẽ với nhau, gây khó khăn trong việc quản lý và triển khai dự án.

+ Chỉ thích hợp với dự án quy mô nhỏ, không phức tạp

Phương pháp CPM (Critical Path Method) tập trung vào việc cân bằng giữa chi phí và thời gian trong quản lý dự án Với việc ước tính thời gian cho từng công tác một cách chính xác, phương pháp này được coi là một phương pháp xác định, giúp tối ưu hóa tiến độ và chi phí thực hiện dự án.

 Ta cần xác định các thông số sau:

+ EOkhởi đầu= 0 + Tại sự kiện j chỉ có một công tác đến: EOj = EOi + tij + Tại sự kiện j có nhiều công tác đến: EOj = Max {EOi + tij}

 Đối với các công tác ảo thì cách dùng tương tự với tij (ảo) = 0

 Xác định LO và LS:

+ Tại sự kiện kết thúc dự án: LOkết thúc = EOkết thúc

+ LSij = LOkết thúc - tij + Nếu chỉ có một công tác đi từ sự kiện i: LOi = LSij + Nếu có nhiều công tác đi từ sự kiện i:

LOi = Min {LSij} = Min {LOkết thúc – tij} + Thời gian dự trữ của các công tác – TF (Total Float) Công thức TFij = LSij - ESij cho thấy rằng nếu TF = 0, thì công tác đó được coi là công tác găng.

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 18 a+4m+b

Đường găng là tuyến kết nối giữa sự kiện đầu tiên và sự kiện cuối cùng trong một sơ đồ mạng, với điều kiện tất cả các công việc nằm trên tuyến này đều là công việc găng Mỗi sơ đồ mạng đều có ít nhất một đường găng.

+ Thời gian hoàn thành toàn bộ dự án không thể ngắn hơn chiều dài đường găng

+ Nếu một công việc găng bị chậm trễ thì toàn bộ dự án sẽ cũng sẽ chậm trễ theo

+ Những công việc không găng thì có thể chậm trễ ít nhiều mà không ảnh hưởng đến đến thời gian hoàn thành toàn bộ dự án

+ Muốn rút ngắn thời gian hoàn thành dự án thì phải rút ngắn thời gian hoàn thành công việc găng

 Các loại thời gian dự trữ:

+ Thời gian dự trữ tổng (Total Float/Sloat):

Sij (1) = LSij – ESij = LOj – EOi – tij = TFij

+ Thời gian dự trữ an toàn (Safety Float): Sij (2) = LOj – LOi -tij

+ Thời gian dự trữ tự do (Free Float): Sij (3) = EOj – EOi - tij

+ Thời gian dự trữ độc lập (Independent Float): Sij (4) = EOj – LOi - tij

PHƯƠNG PHÁP PERT (Program Evaluation and Review Technique)

PERT là một phương pháp xác suất giúp xác định xác suất hoàn thành toàn bộ dự án trong khoảng thời gian đã định Phương pháp này dựa trên ba loại thời gian ước tính khác nhau.

Thời gian lạc quan (Optimistic Time) là khoảng thời gian tối ưu để hoàn thành công việc trong điều kiện thuận lợi nhất, tức là thời gian ngắn nhất có thể để hoàn tất nhiệm vụ.

Thời gian bi quan b (Pessimistic Time) là khoảng thời gian cần thiết để hoàn thành công việc trong điều kiện xấu nhất, tức là thời gian dài nhất để hoàn thành nhiệm vụ.

 Thời gian thường xảy ra nhất m (Most Likely Time): là thời gian để hoàn thành công tác trong điều kiện bình thường Như vậy, a ≤ m ≤ b

CƠ SỞ PHÁP LÝ

Trong quá trình thực hiện dự án sẽ liên quan dến một số cơ sở pháp lý nhƣ sau:

 Nghị định 48/2014//NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của chính phủ về đăng ký kinh doanh

 Luật số 03/ 2016/QH14 về sửa đổi, bổ sung điều 6 và phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tƣ kinh doanh có điều kiện sản xuất mỹ phẩm

 Nghị định 93/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện sản xuất

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 21

Nghị định số 22/2018/NĐ-CP quy định chi tiết các điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, cũng như các sửa đổi, bổ sung năm 2009 liên quan đến quyền tác giả và quyền liên quan.

 Luật sở hữu trí tuệ của quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005

 Điều 6, điều 7, điều 8 thuộc chương I của bộ luật lao động số 10/2012/QH13 của quốc hội

 Chương III của bộ luật lao động số 10/2012/QH13 của quốc hội

 Các quy định về thuế doanh nghiệp liên quan

 Một số luật quy định khác

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 22

MÔ TẢ DỰ ÁN

THÔNG TIN CHUNG

- Tên dự án: Xây dựng cơ sở sản xuất xà phòng từ tinh dầu dừa

- Chủ đầu tƣ thứ nhất:

 Họ và tên: Trương Nguyễn Thành Khoa

 Địa chỉ: Phú Long, Bình Đại, Bến Tre

 Email: khoab1905771@student.ctu.edu.vn

 Chủ đầu tƣ thứ hai:

 Họ và tên: Lâm Mỹ Anh

 Địa chỉ: Long Phú, Sóc Trăng

 Email: anhb1905731@student.ctu.edu.vn

Dự án của chúng tôi hướng tới việc phát triển một sản phẩm hoàn toàn tự nhiên, phục vụ nhu cầu của mọi người trong xã hội Thay vì sử dụng các sản phẩm công nghiệp chứa nhiều hóa chất độc hại, chúng tôi tập trung vào việc tạo ra xà phòng từ tinh dầu dừa với thành phần an toàn, bao gồm phôi và dầu dừa cùng một số tinh chất thiên nhiên Sản phẩm này không chỉ giúp làm trắng mịn da, se khít lỗ chân lông mà còn mang lại làn da trắng sáng và ngừa mụn hiệu quả.

- Thời gian thực hiên dự án: dự án dự kiến hoàn thành trong 15 tuần và bắt đầu từ 1/5/2021 đến 1/9/2021.

KHÁI QUÁT DỰ ÁN

- Kinh phí dự án: 100% chi phí có từ chủ đầu tƣ

- Tổng kính phí dự kiến: 2.500.000.000 đồng

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 23

- Chi phí dự kiến bao gồm chi phí cố định và chi phí biến đổi thêm đƣợc trình bày nhƣ sau:

Bảng 1 Bảng dự trù chi phí cố định

STT KHOẢN CHI CHI PHÍ

1 Thuê mặt bằng xưởng sản xuất, thời hạn 1 năm 200.000.000 đồng

2 Thuê mặt bằng cửa hàng kinh doanh, thời hạn 1 năm 250.000.000 đồng

3 Mua máy móc thiết bị và cơ sở vận chuyển 400.000.000 đồng

4 Chi phí lắp đặt thiết bị 50.000.000 đồng

5 Quảng cáo và trang trí xưởng, cửa hàng 100.000.000 đồng

Bảng 2 Bảng dự trù chi phí biến đổi hằng tháng

STT KHOẢN CHI CHI PHÍ

+ Kỹ sư ở xưởng: số lượng 2

+ Nhân công phổ thông: số lƣợng 20

+ Quản lý kho: số lƣợng 1

+ Kế toán kho: số lƣợng 1

+ Kế toán xưởng: số lượng 1

+ Quản lý cửa hàng: số lƣợng 1

+ Quản lý chung: số lƣợng 1

8.000.000 đồng 5.000.000 đồng 8.000.000 đồng 9.000.000 đồng 7.000.000 đồng 5.000.000 đồng 7.000.000 đồng 6.000.000 đồng 9.000.000 đồng 0.000.000 đồng

16.000.000 đồng 100.000.000 đồng 16.000.000 đồng 9.000.000 đồng 7.000.000 đồng 15.000.000 đồng 7.000.000 đồng 30.000.000 đồng 9.000.000 đồng 0.000.000 đồng

2 Nguyên vật liệu 30.000.000 đồng 30.000.000 đồng

5 Chi phí khác 10.000.000 đồng 10.000.000 đồng

 Địa điểm: chia ra làm 2 nơi

Phân xưởng sản xuất tại Bến Tre là trung tâm quy tụ nguyên liệu và máy móc, nơi diễn ra quá trình sản xuất các sản phẩm để cung cấp ra thị trường tiêu thụ.

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 24

Trụ sở bán hàng tại Cần Thơ được thiết kế để trưng bày các sản phẩm mới nhất, nhằm thu hút người tiêu dùng Nằm trong khu dân cư và gần các trung tâm mua sắm, địa điểm này thuận tiện cho việc quảng bá và bán sản phẩm đến đông đảo khách hàng.

 Diện tích xây dựng xưởng sản xuất tại Bến Tre: mặt bằng nhà xưởng được xây dựng với diện tích 30 x 35 = 1050 m 2

Hình 6 Mô hình mặt bằng xưởng tại Bến Tre

KHU VỰC SẢN XUẤT TINH DẦU

KHO TRỮ THÀNH PHẨM PHÒNG KINH DOANH

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 25

 Diện tích xây dựng cửa hàng tại Cần Thơ: diện tích mặt bằng xây dựng cửa hàng là

Hình 7 Mô hình cửa hàng tại cần Thơ

QUẦY TRƯNG BÀY SẢN PHẨM

QUẦY TRƯNG BÀY SẢN PHẨM

QUẦY TRƯNG BÀY SẢN PHẨM

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 26

3.2.3 Nguồn nhân sự của dự án:

Bảng 3 Số lƣợng nhân sự

Nhân sự Trình độ Số lƣợng

Nhân viên thiết kế Kỹ sƣ Quản Lý Công Nghiệp 2

Quản lý kho và cửa hàng Kỹ sƣ Quản Lý Công Nghiệp 2

Kế toán Cử nhân ngành Kế toán 2

Quản lý chung Kỹ sƣ Quản Lý Công Nghiệp 1

Nhân viên vận chuyển Tôt nghiệp THPT 3

Nhân viên bán hàng Tốt nghiệp THPT 5

Nhân viên xưởng chế biến dừa Tốt nghiệp THCS 15

Nhân viên xưởng chế biến xà phòng Tốt nghiệp THPT 5

Bảo vệ Tốt nghiệp THCS 4

3.2.4 Địa điểm thực hiện dự án: Để chọn địa điểm thực hiện dự án (gồm xưởng và cửa hàng) chúng tôi dựa vào các điều kiện nhƣ sau:

Hệ thống giao thông hiệu quả giúp việc vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa và thành phẩm từ xưởng sản xuất đến các cửa hàng và điểm phân phối tiêu thụ trở nên dễ dàng và thuận lợi.

 Gần những nơi dân cƣ đông đúc để tạo nguồn tiêu thụ mạnh mẽ

 Gần nguồn lao động để có lực lƣợng lao động dồi dào

 Gần nguồn nguyên liệu để tiết kiệm chi phí vận chuyển

Chúng tôi sử dụng phương pháp gán trọng số và khảo sát một số địa điểm như sau:

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 27

 Khảo sát địa điểm xây dựng cửa hàng tại Cần Thơ với hai địa điểm đƣợc chọn để khảo sát là Quận Ninh Kiều và Quận Bình Thủy

Bảng 4 Khảo sát địa điểm xây dựng cửa hàng

SỐ ĐIỂM ĐIỂM CÓ TRỌNG SỐ

BÌNH THỦY NINH KIỂU BÌNH THỦY NINH KIỀU

=> Chọn địa điểm Quận Ninh Kiều để xây dựng cửa hàng tại Cần Thơ

 Khảo sát địa điểm xây dựng xưởng sản xuất tại Bến Tre với hai địa điểm được chọn để khảo sát là TP Bến tre và Huyện Bình Đại

Bảng 5 Khảo sát địa điểm xây dựng xưởng sản xuất

SỐ ĐIỂM ĐIỂM CÓ TRỌNG SỐ

TP Bến Tre Bình Đại TP Bến Tre Bình Đại ĐIỂM PHÂN PHỐI 0.2 80 70 16 14

=> Chọn địa điểm Huyện Bình Đại để xây dựng kho xưởng sản xuất tại Bến Tre.

PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG

Trong bối cảnh xã hội hiện đại, nhu cầu của con người ngày càng gia tăng, đặc biệt tại Thành phố Cần Thơ, một trong những đô thị lớn đang phát triển theo hướng công nghiệp dịch vụ.

TP Cần Thơ, trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long, sở hữu vị trí địa lý thuận lợi, kết nối dễ dàng với các địa phương trong và ngoài nước qua cảng Cần Thơ và sân bay Trà Nóc Thành phố có cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là khu công nghiệp Trà Nóc và Đại học Cần Thơ, nơi có trung tâm đào tạo và nghiên cứu lớn nhất vùng Với quy mô dân số lớn và nguồn lao động tay nghề cao, Cần Thơ tạo ra một thị trường tiêu thụ rộng lớn, thu hút nhiều dự án đầu tư trong và ngoài nước, đáp ứng nhu cầu hằng ngày của người dân với các sản phẩm đa dạng.

Thị trường mỹ phẩm tại Cần Thơ đang mở ra nhiều cơ hội kinh doanh, từ các siêu thị lớn nhỏ, nhà hàng, khách sạn đến các quầy hàng bán mỹ phẩm, phù hợp với mọi tầng lớp thu nhập, đặc biệt là sinh viên các trường Đại học và Cao đẳng Trong bối cảnh này, sản phẩm xà phòng từ tinh dầu dừa có thể trở thành một mặt hàng tiềm năng để phát triển.

Cần Thơ, trung tâm của Đồng bằng sông Cửu Long, là nơi có dân cư đông đúc, đặc biệt là sinh viên từ các trường Đại học và Cao đẳng như Đại học Cần Thơ, Đại học Nam Cần Thơ, Đại học Tây Đô, Đại học Y Dược Cần Thơ và Cao đẳng Y Tế.

 Giao thông vô cùng thuận lợi cho việc vận chuyển thành phẩm từ cơ sở sản xuất, giao sản phẩm đến địa điểm phân phối

 Vị trí mặt bằng thích hợp mở phân xưởng, cửa hàng kinh doanh

Xà phòng từ tinh dầu dừa là sản phẩm mới trên thị trường, do đó việc tìm kiếm nguồn tiêu thụ ban đầu gặp nhiều khó khăn Hơn nữa, khách hàng vẫn chưa quen thuộc với sản phẩm này, dẫn đến việc xây dựng lòng tin trong giai đoạn đầu trở nên thách thức.

 Nguồn vốn tự có nên còn nhiều khó khăn

 Sản phẩm không có chất bảo quản nên thời gian sử dụng còn hạn chế

3.3.4 Giải quyết và khắc phục

 Tăng cường quảng cáo marketing để quản bá sản phẩm đến với mọi người

Chúng tôi áp dụng chính sách ưu đãi giảm giá từ 10% đến 15% trong hai tháng đầu tiên Ngoài ra, khách hàng mua số lượng lớn sẽ nhận được quà tặng hấp dẫn, bao gồm kèm lưới bọc xà phòng tạo bọt.

 Kêu gọi thêm vốn từ đầu từ nhiều nguồn khác nhau

 Kinh doanh đi đôi với nghiên cứu phát triển sản phẩm với mẫu mã mới, hương liệu mới…

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 29

PHÂN TÍCH DỰ ÁN

CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN DỰ ÁN

4.1.1 Các hoạt động của dự án

Nghiên cứu và phát triển sản phẩm là bước quan trọng trong dự án, quyết định đến đầu ra của sản phẩm Xà phòng từ tinh dầu dừa được xem là sản phẩm mới hoàn thiện, cần có ưu điểm vượt trội so với các sản phẩm xà phòng sữa tắm hiện có Để tiếp cận người tiêu dùng, sản phẩm phải được sản xuất với hiệu suất tối đa và đảm bảo chất lượng cao Quá trình này bao gồm nhiều bước nghiên cứu cần thiết.

Sản phẩm tinh dầu dừa có nhiều công dụng tiềm năng chưa được khai thác triệt để Qua các diễn đàn công nghệ và tiêu dùng, nhận thấy rằng nếu sử dụng đúng cách, tinh dầu dừa sẽ mang lại lợi ích vượt trội hơn so với dầu dừa nguyên chất.

Thiết kế sản phẩm thí nghiệm là bước quan trọng giúp các nhà thiết kế đánh giá độ tin cậy, hiệu suất và tuổi thọ của sản phẩm Việc này cho phép họ phân tích chính xác hơn về khả năng duy trì các thông số kỹ thuật ban đầu Từ đó, các nhà thiết kế có thể xác định những yếu tố hạn chế sự phát triển của sản phẩm và thu thập thông tin quý giá về thị hiếu của người tiêu dùng.

Thẩm định sản phẩm là quá trình mà các nhà thiết kế phân tích các ưu nhược điểm của sản phẩm, từ đó đánh giá tính khả thi và nắm bắt thị hiếu của người tiêu dùng Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm giúp điều chỉnh kịp thời trước khi ra mắt trên thị trường.

Thử nghiệm đưa sản phẩm mẫu ra thị trường là bước quan trọng nhằm đánh giá phản ứng của khách hàng và tiềm năng của sản phẩm Sản phẩm sẽ được phát hành với quy mô nhỏ để thu thập kinh nghiệm và điều chỉnh trước khi chính thức thương mại hóa, giúp giảm thiểu rủi ro trong giai đoạn sản xuất đại trà Qua quá trình này, doanh nghiệp có thể phân tích dao động doanh thu và xây dựng chiến lược marketing hiệu quả.

Sau khi sản phẩm hoàn thành giai đoạn thử nghiệm, bước tiếp theo là thương mại hóa sản phẩm để đưa ra thị trường rộng lớn Việc tìm kiếm mặt bằng phù hợp để xây dựng cơ sở sản xuất và cửa hàng kinh doanh là rất quan trọng trong quá trình này.

Khảo sát môi trường nguyên liệu là bước quan trọng để lựa chọn địa điểm có nguồn dừa trái phong phú và thuận lợi cho việc vận chuyển thành phẩm đến cửa hàng buôn bán Việc này đảm bảo tối ưu hóa nguồn cung và logistics, phục vụ tốt nhất cho nhu cầu thị trường hiện tại.

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 30 đã xác định rằng huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre là địa điểm lý tưởng cho việc xây dựng xưởng sản xuất, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đề ra.

Khảo sát địa điểm xây dựng cửa hàng tại quận Bình Thủy và quận Ninh Kiều cho thấy sự chênh lệch trong thị trường phân phối sản phẩm xà phòng Quận Ninh Kiều có ít địa điểm phân phối xà phòng và sữa tắm, nhưng lại sở hữu nhiều spa, khách sạn, trung tâm thương mại và các cửa hàng bán lẻ sản phẩm thiên nhiên như dầu gội, nước hoa và mỹ phẩm từ thiên nhiên Điều này tạo ra cơ hội lớn cho sản phẩm xà phòng từ tinh dầu dừa thiên nhiên phát triển tại đây.

Để tiến hành thuê mặt bằng, cần hoàn thiện các thủ tục pháp lý liên quan đến giấy phép kinh doanh, chứng nhận hợp quy chuẩn kỹ thuật và chứng nhận an toàn cho thiết bị điện Việc thực hiện các thủ tục này nên tham khảo các cơ sở pháp lý và ý kiến từ luật sư.

+ Mua máy móc thiết bị:

Các thiết bị máy móc cần thiết cho xưởng sản xuất bao gồm máy nạo sấy dừa, nồi nấu tinh dầu, máy chưng cách thủy, máy cắt xà phòng và máy đóng gói Ngoài ra, xưởng cũng cần một số thiết bị điện tử như máy điều hòa, máy vi tính, quạt công nghiệp và kệ sắt để đảm bảo hoạt động hiệu quả.

 Các thiết bị cần thiết cho cửa hàng nhƣ: máy lạnh, kệ trƣng bày, lắp đặt quầy thu ngân, máy tính, máy điều hòa

Chủ dự án có trách nhiệm giám sát chất lượng công trình và tiến độ thực hiện, kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu, cũng như đánh giá nghiệm thu công trình dựa trên hóa đơn và chứng từ, nhằm đảm bảo chi tiêu hợp lý và phù hợp với kế hoạch dự án.

- Theo dự kiến sẽ tuyển dụng 39 nhân viên bao gồm:

Bảng 6 Số lƣợng tuyển dụng

STT Chức vụ Số lƣợng

1 Giám đốc (quản lý chung) 1

3 Quản lý kho và cửa hàng 2

7 Nhân viên xưởng (chế biến dừa) 15

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 31

8 Nhân viên chế biến xà phòng 5

9 Bảo vệ (xưởng và cửa hàng) 4

Chúng tôi sẽ bắt đầu quá trình tuyển dụng sau khi hoàn tất việc xây dựng và lắp ráp các thiết bị, nhằm đảm bảo có đủ thời gian để đào tạo và hướng dẫn công việc cụ thể cho nhân viên.

Chúng tôi sẽ triển khai các chiến lược tiếp thị sản phẩm nhằm quảng bá thương hiệu và tiếp cận người tiêu dùng, kích thích nhu cầu và phù hợp với thị hiếu của họ Bên cạnh các chương trình khuyến mãi, chúng tôi cũng sẽ phát triển kinh doanh online qua trang web doanh nghiệp và cung cấp dịch vụ giao hàng tận nơi cho khách hàng.

+ Thiết kế logo doanh nghiệp (logo sản phẩm):

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các yếu tố vật lực và nhân lực, chúng tôi bắt đầu sản xuất hàng loạt sản phẩm để đưa đến các cửa hàng phân phối.

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 32

4.1.2 Trình tự và thời gian thực hiện công việc:

Bảng 7 Trình tự và thời gian thực hiện công việc

STT Công việc Mô tả công việc Công việc trước Thời gian

1 Nghiên cứu và phát triển sản phẩm A - 10

2 Tìm hiểu các điều luật liên quan đến kinh doanh

3 Lập kế hoạch phân tích dự án C A,B 15

5 Thuê mặt bằng xưởng và cửa hàng E D 5

6 Làm thủ tục và đăng ký kinh doanh

7 Lắp đặt thiết bị, trang trí G F 7

8 Mua máy móc thiết bị, cơ sở vận chuyển

9 Tìm nguồn nguyên liệu lâu dài I F 7

11 Quảng bá tiếp thị sản phẩm K J 7

12 Tiến hành sản xuất và tiêu thụ sản phẩm

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 33

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 34

STT Công việc Thời gian (tuần)

1 Nghiên cứu và phát triển sản phẩm

2 Tìm hiểu các điều luật liên quan đến kinh doanh

3 Lập kế hoạch phân tích dự án

5 Thuê mặt bằng xưởng và cửa hàng

6 Làm thủ tục và đăng ký kinh doanh

7 Lắp đặt thiết bị, trang trí

8 Mua máy móc thiết bị, cơ sở vận chuyển

9 Tìm nguồn nguyên liệu lâu dài

11 Quảng bá tiếp thị sản phẩm

12 Tiến hành sản xuất và tiêu thụ sản phẩm

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 35

PHÂN BỐ NGUỒN LỰC

 Hoạch định nguồn lực của dự án bao gồm số lƣợng, trình độ, chức vụ và nhiệm vụ trong công việc đƣợc thể hiện chi tiết trong bảng sau:

Bảng 8 Hoạch định chi tiết nguồn nhân lực

STT Chức vụ Số lƣợng Nhiệm vụ Thời gian làm việc Trình độ

1 Giám đốc (quản lý chung) 1 Phụ trách chung thông qua quản lý 7h30 – 18h Đại học

Nhân viên thiết kế 2 Thiết kế mẫu mã sản phẩm, kiểm tra chất lƣợng nguyên vật liệu và thành phẩm

3 Quản lý kho và cửa hàng 2 Chịu trách nhiệm kiểm kê sản lƣợng xuất nhập kho 7h30 – 18h Đại học

4 Kế toán 2 Quản lý thu chi, báo cáo tài chính 7h30 – 18h Đại học

3 Vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa

6 Nhân viên bán hàng 5 Trƣng bày sản phẩm, tƣ vấn chăm sóc khách hàng T2-T7: 7h30-20h

Nhân viên xưởng (chế biến dừa)

15 Phụ trách công đoạn từ dừa trái thành tinh dầu dừa

8 Nhân viên chế biến xà phòng

5 Phụ trách công đoạn tạo ra thành phẩm cuối cùng

9 Bảo vệ (xưởng và cửa hàng) 4 Chịu trách nhiệm giữ gìn an ninh, xếp gọn xe cô của khách và nhân viên

- Chi phí về nhân sự:

+ Thời gian làm việc bao gồm thời gian làm việc ở xưởng và thời gian làm việc tại cửa hàng

Phân xưởng hoạt động từ 8h đến 17h30, với thời gian làm việc 8 tiếng trong giờ hành chính và nghỉ trưa 1.5 tiếng Nhân viên lắp ráp làm việc từ thứ 2 đến thứ 7, với chủ nhật là ngày nghỉ Trong trường hợp cần hàng gấp, nhân viên có thể làm thêm giờ và sẽ được hưởng lương tương ứng.

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 36 tăng ca theo quy định

 Cửa hàng: Thời gian bán từ 7h30-20h Riêng chủ nhật từ 8h-17h Nhân viên sẽ làm việc tất cả các ngày trong tuần

Bảng 9 Bảng lương nhân viên

STT Chức vụ Số lượng Lương Tổng chi

2 Quản lý kho và cửa hàng 2 7.000.000 14.000.000

6 Nhân viên xưởng (chế biến dừa) 15 5.000.000 75.000.000

7 Nhân viên chế biến (xà phòng) 5 5.000.000 25.000.000

Mức lương được đề cập chỉ là lương cơ bản và có thể được điều chỉnh phù hợp Bên cạnh đó, nhân viên còn nhận thêm trợ cấp và thưởng cho những thành tích làm việc xuất sắc.

 Các quy định về yêu cầu nhân sự:

 Nhân viên đƣợc phép nghỉ tối đa 3 ngày/tháng, nghỉ ngắn hạn phải báo với quản lý

 Nhân viên đi làm đúng giờ, có trách nhiệm, nhiệt tình, nhanh nhẹn, trung thực

Nhân viên ký hợp đồng ngắn hạn một năm với công ty sẽ được hưởng các phúc lợi như lương tháng 13, thưởng doanh thu và bảo hiểm xã hội.

 Nhân viên trước khi làm việc chính thức thì phải qua đào tạo sơ bộ và kiểm tra tay nghề

Chính sách trả lương của công ty quy định lương được trả bằng tiền mặt vào cuối mỗi tháng, với khả năng ứng trước tối đa một tháng lương giữa tháng Nhân viên có 1.5 giờ nghỉ trưa hàng ngày từ 11h30 đến 13h, tuy nhiên nhân viên bán hàng không có giờ nghỉ trưa mà sẽ thay phiên nhau nghỉ ngơi Lương tháng 13 sẽ được tính bằng 80% tổng mức lương cơ bản cộng với thưởng doanh số của tháng 12.

Bảng 10 Phân bố nguồn lực tài chính

STT Chủ đầu tƣ Phần trăm góp vốn

MÔ TẢ CHI PHÍ CHI TIẾT

Bảng 11 Phân bố chi phí thuê mặt bằng

STT Mặt bằng Diện tích Thời hạn Chi phí 1 năm

1 Thuê mặt bằng xưởng sản xuất

2 Thuê mặt bằng cửa hàng 20x10 0m 2 5 năm 240.000.000

3 Chi phí khác (thủ tục, hồ sơ) 10.000.000

4.3.2 Chi phí sửa chữa và trang trí

Dựa trên nền móng mặt bằng có sẵn, chúng tôi sẽ thực hiện các công việc như sơn lại vách ngăn và trang trí để nâng cao hiệu quả công việc Chi phí cho dự án này bao gồm tiền thuê nhà thầu, người trang trí, vật tư và một số chi phí phát sinh, với kinh phí dự kiến là 120.000.000 đồng.

4.3.3 Chi phí mua thiết bị, máy móc, dụng cụ

Bảng 12 Chi phí mua máy móc thiết bị

STT Thiết bị Số lƣợng Giá Thành tiền

2 Dụng cụ sơ chế dừa 20 100.000 2.000.000

3 Dụng cụ chƣng cất dừa thành tinh dầu 10 900.000 9.000.000

4 Dụng cụ chế biến xà phòng 3 500.000 1.500.000

7 Một số dụng cụ cần thiết khác 10.000.000 10.000.000

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THÀNH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 38

Dụng cụ sơ chế dừa bao gồm lột vỏ dừa, làm sạch dừa, bao tải chứa vỏ dừa sau sơ chế (vỏ dừa có thể bán lại để làm than hoặc trồng lan kiểng), máy nạo dừa và máy vắt nước cốt dừa Trong giai đoạn sơ chế, nước dừa có thể được tận dụng để nấu thành nước màu dừa, phục vụ cho việc kinh doanh chung với xà phòng thành phẩm hoặc tại các xưởng chế biến ở Bến Tre.

Ngoài các dụng cụ và thiết bị thiết yếu như bàn, ghế, kệ trưng bày, còn có một số chi phí khác cần tính toán Tổng kinh phí dự kiến cho các khoản này là 50.000.000 đồng (năm mươi triệu đồng).

4.3.4 Chi phí nguyên vật liệu hằng tháng

Bảng 13 Bảng giá chi phí mua nguyên vật liệu

STT Nguyên vật liệu Số lƣợng Giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ)

1 Dừa khô 5 thiên dừa (60.000 trái) 4.000 240.000.000

3 Hương tinh dầu 2000 ml 38.500 (1 ml) 77.000.000

4 Bao bì (đặt) 12.000 cái 500 (đồng) 6.000.000

4.3.5 Tổng chi phí của dự án

Bảng 14 Chi phí biến đổi hằng tháng

STT Khoản chi Thành tiền

1 Chi phí nguyên - vật liệu 350.000.000 đồng

2 Chi phí nhân sự 201.000.000 đồng

3 Chi phí vận hành (điện, nước, wifi,…) 5.000.000 đồng

4 Chi phí bảo trì và quảng cáo 20.000.000 đồng

Từ các khoản chi phí đƣợc mô tả trên, ta có thể thống kê lại chi phí ban đầu và ƣớc tính chi phí cho một năm Trong đó:

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THÀNH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 39

Chi phí đầu tư ban đầu là các khoản chi mà doanh nghiệp cần chuẩn bị và mua sắm để bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh Dựa trên số liệu từ phần mô tả chi phí chi tiết, chúng tôi đã tóm tắt các khoản chi này một cách rõ ràng.

Bảng 15 Tóm tắt chi phí đầu tƣ ban đầu

STT Khoản chi Thành tiền

1 Thuê mặt bằng (1 năm)(xưởng sản xuất và cửa hàng) 410.000.000

2 Mua máy móc – thiết bị 322.500.000

4 Chi phí sữa chữa và trang trí 120.000.000

5 Chi phí khác (điều tra thị trường, khảo sát…) 18.000.000

Tổng chi phí dự trù ban đầu cho dự án dự trữ trong tháng đầu tiên là 1.220.500.000 đồng Để thuận tiện cho việc phân tích tài chính, chúng tôi đã tính toán chi phí hàng năm cho doanh nghiệp Chi phí năm đầu tiên bao gồm tổng chi phí biến đổi trong một năm cộng với chi phí thuê mặt bằng cố định.

Vậy, chi phí năm đầu tiên sẽ là:

Chi phí năm nhất = (596.000.000 x 12) + 410.000.000 = 7.562.000.000 đồng

Giả sử các năm sau tăng 2.5% trên năm

Bảng 16 Chi phí ƣớc tính hằng năm

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THÀNH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 40

4.3.6 Doanh thu từ dự án

Dự án tập trung vào việc tạo ra doanh thu chủ yếu từ sản phẩm xà phòng chiết xuất từ tinh dầu dừa Bên cạnh đó, dự án còn mở rộng kinh doanh bằng cách cung cấp vỏ dừa cho các xưởng trồng cây kiểng và sản xuất nước màu dừa mang thương hiệu đồng nhất với xà phòng.

Mục tiêu của dự án là cung cấp khoảng 15.000 sản phẩm mỗi tháng, và để đạt được điều này, năng lực sản xuất của xưởng tại Bến Tre đóng vai trò quan trọng.

- Phân xưởng làm việc tất cả các ngày trong tuần, thời gian từ 7h-17h (riêng của hàng tại Cần Thơ đến 20h)

- Giá bán mỗi sản phẩm là 50.000 đồng/sản phẩm

- Theo dự báo về nhu cầu sản lƣợng sản phẩm bán đƣợc đạt 80% sản lƣợng sản xuất, ƣớc tính 12.000 sản phẩm/tháng

=> Vậy doanh thu chính trong năm đầu tiên dự kiến sẽ là:

Doanh thu chính = (12.000 sản phẩm x 50.000 đồng x 12 tháng) = 7.200.000.000 đồng

Cơ sở kinh doanh không chỉ thu lợi từ việc sản xuất xà phòng từ tinh dầu dừa mà còn tạo ra doanh thu bổ sung từ việc bán sơ dừa, vỏ dừa và dầu dừa được chế biến trong quá trình sản xuất Theo ước tính giá cả thị trường, doanh thu phụ từ những sản phẩm này có thể được tổng hợp như sau:

STT Nội dung Số lƣợng Giá (đồng) Doanh thu (đồng/năm)

1 Vỏ dừa 10.000 bao lớn 80.000/1 bao 800.000.000

2 Nước màu dừa 50 lít 250.000/ 1 lít 12.500.000

Vậy tổng doanh thu của cơ sở trong năm đầu tiên sẽ là:

Giả sử doanh thu hằng năm sẽ tăng 2% trên năm Từ đó ta có bảng ƣớc tính doanh thu qua nhiều năm (cụ thể là 5 năm)

Bảng 17 Doanh thu qua các năm

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THÀNH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 41

Chúng tôi đã chọn phương pháp khấu hao theo đường thẳng cho dự án dựa trên hình thức kinh doanh và khả năng đáp ứng các điều kiện tính toán Phương pháp này cho phép tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao một cách đồng đều.

Theo Thông tư Số: 45/2018/TT-BTC của Bộ Tài Chính, chúng tôi đã thực hiện tính khấu hao cho tất cả tài sản cố định của cơ sở sản xuất Mức khấu hao hằng năm cho tài sản với thời gian sử dụng 5 năm được xác định là 55.000.000 đồng, và được thống kê như sau:

STT Thiết bị Số lƣợng Đơn giá

- Theo điều 11 Thông tƣ 78/2014/TT-BTC và điều 11, 12 Thông tƣ 96/2015/TT-

BTC quy định về mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp năm 2021 và thuế suất ƣu đãi đối với một số ngành cụ thể là 20%

- Căn cứ vào Nghị định 139/2016/NĐ-CP đƣợc áp dụng từ 01/01/2017, doanh nghiệp phải chịu mức thuế môn bài cả năm cho dự án là 1.000.000 đồng

4.3.9 Phân tích kinh tế sau thuế Để tính dòng tiền tệ sau thuế (CFAT) ta cần xác định thuế phải nộp Chúng ta cần lưu ý các khái niệm sau đây:

- Dòng tiền tệ trước thuế (CFBT): CFBT = Doanh thu thuần – Chi phí

- Thu nhập chịu thuế (TI): TI = CFBT – Khấu hao

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THÀNH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 42

- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế = TI x Thuế suất

- Dòng tiền tệ sau thuế: CFAT = CFBT – Thuế

Trường hợp có vay mượn:

- Thu nhập chịu thuế: TI = CFBT – Khấu hao – Tiền lãi

Dòng tiền sau thuế (CFAT) được tính bằng công thức CFAT = CFBT – Thuế - Tiền lãi – Tiền gốc Nếu thu nhập chịu thuế (TI) có giá trị âm, doanh nghiệp sẽ được miễn thuế Để hỗ trợ phân tích kinh tế sau thuế, chúng tôi đã thống kê doanh thu và chi phí hàng năm, bao gồm cả thuế, với lệ phí môn bài cho dự án là 1.000.000 đồng, như thể hiện trong bảng dưới đây.

Bảng 18 Phân tích kinh tế sau thuế

Năm Doanh thu Chi phí Chi phí gồm thuế

Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp được áp dụng là 20%, dựa trên chi phí và doanh thu hàng năm Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng với thời gian sử dụng là 5 năm và giá trị còn lại là 0.

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THÀNH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 43

Nhƣ vậy mức khấu hao đƣợc tính nhƣ sau:

Bảng 19 Tính dòng tiền sau thuế (đơn vị: đồng)

 Tính NPV của dự án

Sau khi thực hiện tính toán dòng tiền sau thuế, chúng tôi đã tính đƣợc CFAT và thể hiện bằng dòng tiền nhƣ sau:

Từ công thức NPV = ∑ và CFAT vừa tính đƣợc, ta sẽ tính đƣợc NPV nhƣ sau:

Nhƣ vậy, NPV = 117.101.855.287 > 0 cho thấy dự án này khả thi

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THÀNH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 44

 Phân tích suất thu lợi nội tại IRR

Giả sử suất thu lợi thực tế tối thiểu (MARR) là 8,5%, chúng tôi đã sử dụng công cụ Excel để tính toán suất thu lợi nội tại (IRR).

Nhƣ vậy, IRR = 11% > MARR cho thấy dự án này khả thi

Nhƣ vậy, ƣớc tính đến cuối năm 4 đã có thể hoàn vốn và sinh ra lợi nhuận với lợi nhuận cuối năm 4 là 118.748.755 đồng

4.4 Phân tích rủ ro và giải pháp khắc phục

Trong quá trình thực hiện dự án, rủi ro không mong đợi có thể xảy ra, dẫn đến sự khác biệt giữa kết quả thực tế và kết quả kỳ vọng Mức độ rủi ro ảnh hưởng trực tiếp đến thành công của dự án, và nếu rủi ro quá nhiều, dự án có thể bị phá sản Do đó, phân tích rủi ro là một yêu cầu quan trọng, giúp đánh giá sự thay đổi của kết quả dự án khi có yếu tố ngẫu nhiên tác động Qua đó, chúng ta có thể nhận diện sai sót và tìm ra biện pháp hạn chế tối đa ảnh hưởng của các yếu tố này đến kết quả dự án.

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THÀNH KHOA B1905771 – LÂM MỸ ANH B1905731 45

Bảng 20 Rủi ro và phân tích rủi ro

Rủi ro Phân tích rủi ro Mức độ ảnh hưởng

Ngày đăng: 25/08/2021, 16:08

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOAB1905771 – LÂM MỸ ANHB1905731 12 Điểm kết thúc dự án, mức độ hoàn thành dự án là 100% hoàn thành chu kỳ tạo ra  - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
1905771 – LÂM MỸ ANHB1905731 12 Điểm kết thúc dự án, mức độ hoàn thành dự án là 100% hoàn thành chu kỳ tạo ra (Trang 12)
Hình 2. Mục tiêu của dự án Hình 1. Chu kỳ hoạt động của dự án  - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
Hình 2. Mục tiêu của dự án Hình 1. Chu kỳ hoạt động của dự án (Trang 12)
Hình 3. Chu kỳ sống của sản phẩm từ dự án - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
Hình 3. Chu kỳ sống của sản phẩm từ dự án (Trang 13)
Hình 4. Một số trở ngại trong quản lý dự án - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
Hình 4. Một số trở ngại trong quản lý dự án (Trang 14)
Hình 5. Chức năng của quản lý dự án - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
Hình 5. Chức năng của quản lý dự án (Trang 15)
 Bƣớc 5: Xây dựng bảng phân tích công việc với các công việc đƣợc kí hiệu. Trong đó, nêu rõ nội dung, trình tự thực hiện từng công việc, thời gian  thực hiện, thời điểm bắt đầu và kết thúc của từng công việc - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
c 5: Xây dựng bảng phân tích công việc với các công việc đƣợc kí hiệu. Trong đó, nêu rõ nội dung, trình tự thực hiện từng công việc, thời gian thực hiện, thời điểm bắt đầu và kết thúc của từng công việc (Trang 17)
Bảng 2. Bảng dự trù chi phí biến đổi hằng tháng STT KHOẢN CHI  CHI PHÍ  - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
Bảng 2. Bảng dự trù chi phí biến đổi hằng tháng STT KHOẢN CHI CHI PHÍ (Trang 23)
Bảng 1. Bảng dự trù chi phí cố định - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
Bảng 1. Bảng dự trù chi phí cố định (Trang 23)
Hình 6. Mô hình mặt bằng xƣởng tại Bến Tre - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
Hình 6. Mô hình mặt bằng xƣởng tại Bến Tre (Trang 24)
Hình 7. Mô hình cửa hàng tại cần Thơ - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
Hình 7. Mô hình cửa hàng tại cần Thơ (Trang 25)
Bảng 3. Số lƣợng nhân sự - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
Bảng 3. Số lƣợng nhân sự (Trang 26)
SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOAB1905771 – LÂM MỸ ANHB1905731 26 - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
1905771 – LÂM MỸ ANHB1905731 26 (Trang 26)
Bảng 4. Khảo sát địa điểm xây dựng cửa hàng. - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
Bảng 4. Khảo sát địa điểm xây dựng cửa hàng (Trang 27)
Bảng 5. Khảo sát địa điểm xây dựng xƣởng sản xuất. - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
Bảng 5. Khảo sát địa điểm xây dựng xƣởng sản xuất (Trang 27)
Bảng 6. Số lƣợng tuyển dụng - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
Bảng 6. Số lƣợng tuyển dụng (Trang 30)
SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THANH KHOAB1905771 – LÂM MỸ ANHB1905731 32 - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
1905771 – LÂM MỸ ANHB1905731 32 (Trang 32)
Bảng 8. Hoạch định chi tiết nguồn nhân lực - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
Bảng 8. Hoạch định chi tiết nguồn nhân lực (Trang 35)
Bảng 9. Bảng lƣơng nhân viên - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
Bảng 9. Bảng lƣơng nhân viên (Trang 36)
Bảng 10. Phân bố nguồn lực tài chính - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
Bảng 10. Phân bố nguồn lực tài chính (Trang 37)
Bảng 11. Phân bố chi phí thuê mặt bằng - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
Bảng 11. Phân bố chi phí thuê mặt bằng (Trang 37)
Bảng 13 Bảng giá chi phí mua nguyên vật liệu - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
Bảng 13 Bảng giá chi phí mua nguyên vật liệu (Trang 38)
Bảng 14. Chi phí biến đổi hằng tháng - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
Bảng 14. Chi phí biến đổi hằng tháng (Trang 38)
Bảng 16. Chi phí ƣớc tính hằng năm - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
Bảng 16. Chi phí ƣớc tính hằng năm (Trang 39)
Bảng 15 Tóm tắt chi phí đầu tƣ ban đầu - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
Bảng 15 Tóm tắt chi phí đầu tƣ ban đầu (Trang 39)
Giả sử doanh thu hằng năm sẽ tăng 2% trên năm. Từ đó ta có bảng ƣớc tính doanh thu qua nhiều năm (cụ thể là 5 năm)  - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
i ả sử doanh thu hằng năm sẽ tăng 2% trên năm. Từ đó ta có bảng ƣớc tính doanh thu qua nhiều năm (cụ thể là 5 năm) (Trang 40)
Bảng 18. Phân tích kinh tế sau thuế - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
Bảng 18. Phân tích kinh tế sau thuế (Trang 42)
Bảng 19. Tính dòng tiền sau thuế (đơn vị: đồng) - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
Bảng 19. Tính dòng tiền sau thuế (đơn vị: đồng) (Trang 43)
SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THÀNH KHOAB1905771 – LÂM MỸ ANHB1905731 43Nhƣ vậy mức khấu hao đƣợc tính nhƣ sau:  - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
1905771 – LÂM MỸ ANHB1905731 43Nhƣ vậy mức khấu hao đƣợc tính nhƣ sau: (Trang 43)
Bảng 20. Rủi ro và phân tích rủi ro - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
Bảng 20. Rủi ro và phân tích rủi ro (Trang 45)
SVTH: TRƯƠNG NGUYỄN THÀNH KHOAB1905771 – LÂM MỸ ANHB1905731 45 - đồ án Quản lý dự án, Quản Lý Công nghiệp
1905771 – LÂM MỸ ANHB1905731 45 (Trang 45)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w