1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty cổ phần việt baby

62 11 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 62
Dung lượng 3,1 MB

Cấu trúc

  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (9)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu (9)
  • CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY VÀ TÌNH HÌNH HẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG HAI NĂM GẦN ĐÂY (11)
    • 1.1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP (11)
      • 1.1.1 Khái quát về sự hình thành (11)
      • 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển (11)
    • 1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY (13)
    • 1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ PHẬN KẾ TOÁN (15)
    • 1.4. SƠ ĐỒ LƯU CHUYỂN CHỨNG TỪ TẠI CÔNG TY (16)
    • 1.5. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY (18)
  • CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT BABY (20)
    • 2.1. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU (20)
      • 2.1.1. Kế toán doanh thu (20)
      • 2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (30)
    • 2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ (30)
      • 2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán (30)
      • 2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (35)
    • 2.3 KẾ TOÁN DOANH THU TÀI CHÍNH, CHI PHÍ TÀI CHÍNH (46)
      • 2.3.1. Kế toán doanh thu tài chính (46)
      • 2.3.2. Kế toán chi phí tài chính (49)
    • 2.4. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ KHÁC (49)
      • 2.4.1. Kế toán thu nhập khác (49)
      • 2.4.2. Kế toán chi phí khác (49)
    • 2.5 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (49)
  • CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT (56)
    • 3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ (56)
      • 3.1.1 Ưu điểm (56)
      • 3.1.2 Những mặt hạn chế còn tồn tại trong Công ty (57)
      • 3.2.1 Về tình hình nghiệp vụ (57)
      • 3.2.2. Đối với công tác quản lý kho và tiêu thụ hàng hoá (57)
      • 3.2.3 Về tình hình thanh toán công nợ (58)
      • 3.2.4. Đối với việc sử dụng sổ sách kế toán (58)
      • 3.2.5 Hoàn thiện dự phòng giảm giá hàng tồn kho (59)
  • Biểu 2.1: Biểu mẫu hóa đơn GTGT số 0000324 (21)
  • Biểu 2.2: Sổ nhật ký chung (23)
  • Biểu 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 5111 (27)
  • Biểu 2.4: Sổ cái tài khoản 5111 (28)
  • Biểu 2.6 Sổ cái tài khoản 155, 632 (33)
  • Biểu 2.7: Biểu mẫu hóa đơn GTGT số 0000632 (36)
  • Biểu 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 6421 (42)
  • Biểu 2.9: Sổ cái tài khoản 642 (44)
  • Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản 515 (49)
  • Biểu 2.11: Sổ cái tài khoản 821 (52)
  • Biểu 2.11: Sổ cái tài khoản 421 (53)
  • Biểu 2.12: Sổ cái tài khoản 911 (54)
  • Biểu 2.13: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh (55)

Nội dung

Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu, chỉ tiêu

- Phương pháp so sánh đối chiếu

- Sử dụng sơ đồ, bảng biểu

KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY VÀ TÌNH HÌNH HẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG HAI NĂM GẦN ĐÂY

SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP

1.1.1 Khái quát về sự hình thành

Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT BABY

Công ty Cổ phần VIET BABY có trụ sở chính tại 162 Đường 30, Phường Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Ngoài ra, công ty còn có chi nhánh tại Hà Nội, địa chỉ Xóm 1, Thôn Quỳnh Đô, Xã Vĩnh Quỳnh, Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Giám đốc chi nhánh: NGUYỄN ĐỨC HẠNH

Mã số thuế chi nhánh: 0313101976-001

Công ty CP Việt Baby đăng ký cấp lần đầu ngày 19 tháng 01 năm 2015

Hình 1.1: Hình ảnh thông tin công ty trên trang đăng ký qua mạng

1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển

Trong bối cảnh vệ sinh an toàn thực phẩm đang ở mức báo động, cha mẹ luôn khao khát cung cấp cho con cái những sản phẩm xanh, sạch và có nguồn gốc rõ ràng Để đáp ứng nhu cầu này, cháo dinh dưỡng Việt baby đã ra đời vào tháng 1/2013, mang đến giải pháp dinh dưỡng an toàn cho trẻ em.

Kết quả từ những nỗ lực không ngừng của Ban lãnh đạo Việt Baby xuất phát từ tâm huyết và đạo đức nghề nghiệp, nhằm xây dựng một thương hiệu vững mạnh và tạo niềm tin cho người tiêu dùng Việt Baby đã nghiêm túc áp dụng các tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và được TUV RHEILAND - CỘNG HÒA LIÊN BANG ĐỨC chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng đạt chuẩn quốc tế vào tháng 01/2014.

Việt Baby đã trở thành thương hiệu cháo sạch duy nhất trên thị trường với chứng nhận quốc tế Sau hơn ba lần chứng nhận, Cháo dinh dưỡng Việt Baby tiếp tục dẫn đầu trong việc chuyển đổi thành công sang phiên bản ISO 9001:2015.

Việt Baby cam kết tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn chất lượng, không ngừng phát triển từ quy trình, công nghệ đến sản phẩm và mạng lưới đại lý Năm 2016, thương hiệu vinh dự nhận giải thưởng “Thương hiệu thực phẩm an toàn tin dùng” từ Hội Khoa học An toàn Thực phẩm Việt Nam, khẳng định vị thế vững chắc trong lòng người tiêu dùng.

Sau 6 năm hoạt động tại miền Nam, đến tháng 3/2018, Việt baby đã mở rộng sang thị trường miền Bắc Đến thời điểm hiện tại, cháo dinh dưỡng Việt Soup đã có mặt ở hầu hết các tỉnh thành trên cả nước với số lượng lên đến gần 500 cửa hàng lớn nhỏ, cung cấp hàng ngàn bữa ăn dinh dưỡng, đầy đủ dưỡng chất cho trẻ em ở khắp nơi Để đi được đến ngày hôm nay, toàn bộ nhân viên ban lãnh đạo của công ty cổ phần Việt Baby đã trải qua vô số biến động với nhiều lần thay đổi nhân sự, nhưng với tinh thần đoàn kết cũng như vẫn luôn ghi nhớ lí do vì sao ban đầu công ty được thành lập Là một chi nhánh của công ty tại Hà Nội nắm bắt rõ được sứ mệnh của mình, chi nhánh luôn cố gắng nỗ lực từng ngày để công ty ngày một phát triển và lớn mạnh hơn nữa

Với triết lý kinh doanh tập trung vào khách hàng, Việt Baby cam kết cung cấp thực phẩm chất lượng tốt nhất đến tay người tiêu dùng Chúng tôi tin rằng nguồn nguyên liệu tươi ngon là yếu tố quyết định hàng đầu, do đó, quy trình thu mua và kiểm tra nguyên liệu được kiểm soát chặt chẽ Nguyên liệu được quản lý nghiêm ngặt theo các tiêu chí đánh giá khắt khe, đảm bảo thực phẩm giữ được tinh túy vốn có Để giành được sự tin tưởng của các bậc phụ huynh trong nhiều năm qua, Việt Baby đã nghiên cứu và phát triển các công thức chế biến độc quyền, cung cấp món ăn đa dạng và đảm bảo giá trị dinh dưỡng cao, hỗ trợ trẻ phát triển toàn diện.

Mô hình kinh doanh nhượng quyền tại Việt Baby không chỉ mang đến cơ hội cho các nhà đầu tư mở cửa hàng cháo dinh dưỡng, mà còn tạo ra mối quan hệ đối tác bền chặt và thân thiện Tại đại gia đình Việt Baby, các nhà đầu tư sẽ nhận được sự hỗ trợ tận tình và có cơ hội tham gia vào các hoạt động tập thể, giúp gắn kết cộng đồng và phát triển mối quan hệ hợp tác.

Chúng tôi không chỉ tập trung vào kinh doanh mà còn cam kết đóng góp cho cộng đồng, đặc biệt là cải thiện sức khỏe và dinh dưỡng cho trẻ em Việt Nam Với những thành công đã đạt được và giá trị mà công ty xây dựng, Việt Baby tự tin sẽ trở thành nhà cung cấp sản phẩm cháo dinh dưỡng hàng đầu tại Việt Nam trong tương lai.

CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY

Để đạt được mục tiêu, mọi tổ chức kinh tế và chính trị cần có cơ cấu tổ chức phù hợp với đặc điểm ngành nghề của mình, đồng thời tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.

Do đặc điểm chung của doanh nghiệp thương mại và những nét riêng của ngành, công ty đã xây dựng một hệ thống quản lý hợp lý, đảm bảo sự thông suốt trong hoạt động Điều này giúp lãnh đạo thực hiện công việc hiệu quả, trong khi các bộ phận cấp dưới nhanh chóng nắm bắt và truyền đạt thông tin Dựa vào tình hình kinh doanh cụ thể, công ty áp dụng mô hình quản lý phù hợp.

Bộ máy quản lý của công ty CP Việt Baby được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng, bao gồm ban giám đốc điều hành và các phòng ban chức năng Các bộ phận này có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hóa và giao trách nhiệm cùng quyền hạn cụ thể, được sắp xếp theo từng cấp để thực hiện hiệu quả các chức năng quản trị.

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy công ty

 Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ)

Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết Cơ quan này có trách nhiệm quyết định các vấn đề theo quy định của Luật pháp và điều lệ Công ty, bao gồm việc thông qua báo cáo tài chính hàng năm và ngân sách cho năm tiếp theo Đồng thời, đại hội cũng bầu ra Hội đồng Quản trị của Công ty.

PHÒNG NGHIÊN CỨU – CHẾ BIẾN

PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

CÁC CỬA HÀNG, XƯỞNG SẢN XUẤT, ĐẠI LÝ

 Hội đồng quản trị (HĐQT)

Hội đồng quản trị của công ty gồm 05 thành viên được bầu bởi Đại hội đồng cổ đông, có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty, ngoại trừ các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông Trong Hội đồng quản trị, một thành viên sẽ được bầu làm Chủ tịch, người này sẽ đảm nhận các quyền và nghĩa vụ cụ thể trong việc quản lý và điều hành công ty.

- Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị;

- Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị;

- Tổ chức việc thông qua nghị quyết của Hội đồng quản trị;

- Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị;

- Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp Hội đồng quản trị;

- Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp;

Người đại diện quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ chức năng và nhiệm vụ theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.

Ban kiểm soát (BKS) của Công ty, được bầu ra bởi Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ), gồm 03 thành viên, có nhiệm vụ đại diện cho cổ đông để giám sát mọi hoạt động quản trị và điều hành sản xuất kinh doanh BKS chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ và pháp luật về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.

Kiểm tra sổ sách kế toán và các báo cáo tài chính của công ty nhằm đảm bảo tính hợp lý và hợp pháp trong các hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính Đồng thời, thực hiện kiểm tra việc tuân thủ các nghị quyết và quyết định của Hội đồng quản trị.

Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) có trách nhiệm báo cáo kết quả thẩm tra các báo cáo tài chính của Công ty và có quyền trình bày ý kiến độc lập về kết quả thẩm tra liên quan đến hoạt động kinh doanh, cũng như hoạt động của Hội đồng quản trị (HĐQT) và Ban Giám đốc.

- Yêu cầu HĐQT triệu tập ĐHĐCĐ bất thường trong trường hợp xét thấy cần thiết;

- Các quyền khác được quy định tại Điều lệ

Giám đốc điều hành là vị trí quan trọng, nằm dưới hội đồng quản trị và hội cổ đông Người giữ chức vụ này có trách nhiệm lập chiến lược hoạt động cho công ty, thiết lập bộ máy quản lý, xây dựng văn hóa công ty, thực hiện các hoạt động tài chính, đưa ra chính sách và quản lý các giám đốc chi nhánh khác.

Giám đốc chi nhánh chịu trách nhiệm quản lý các chi nhánh của công ty mà họ được giao Họ theo dõi và quản lý các phòng ban, cửa hàng trực thuộc, đồng thời thực hiện theo chỉ đạo của giám đốc điều hành.

Phòng tổ chức hành chính là bộ phận chức năng quan trọng trong cơ cấu quản lý của mọi cơ quan, có nhiệm vụ tư vấn cho lãnh đạo về công tác nhân sự Đồng thời, phòng này còn đảm nhiệm việc lưu trữ, quản lý văn thư hành chính và tài sản của công ty.

Phòng nghiên cứu và chế biến có nhiệm vụ phát triển sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và thực hiện chiến lược phát triển của doanh nghiệp.

Phòng kinh doanh quản lý khách hàng có nhiệm vụ tham mưu cho ban giám đốc trong việc phân phối sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp Phòng này chịu trách nhiệm chính về quảng cáo, phát triển sản phẩm và mở rộng mạng lưới khách hàng tiềm năng Đồng thời, phòng cũng báo cáo kế hoạch thường niên về các hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm tất cả nhiệm vụ và thẩm quyền được giao.

Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ ghi chép và xử lý kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị, đảm bảo thông tin đầy đủ phục vụ cho hoạt động kinh doanh Đồng thời, phòng cũng chủ trì và phối hợp với các phòng ban khác để lập kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính hàng năm cũng như dài hạn của công ty.

CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ PHẬN KẾ TOÁN

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty

Chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán trong Công ty như sau:

Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ phận kế toán, có trách nhiệm tổ chức và điều hành công tác kế toán tài chính, báo cáo trực tiếp lên giám đốc Họ chỉ đạo, hướng dẫn nhân viên thực hiện các chính sách và quy định của Nhà nước cũng như quy chế quản lý của công ty Ngoài ra, kế toán trưởng còn tổ chức và phân tích các hoạt động kinh tế của toàn công ty, đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin và số liệu báo cáo gửi đến giám đốc và các cơ quan chức năng.

- Kế toán kho: Kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn, chứng từ trước khi thực hiện

Quản lý nhập và xuất kho là một nhiệm vụ quan trọng, bao gồm việc kiểm tra hóa đơn nhập hàng từ nhà sản xuất và xử lý các trường hợp thiếu hụt nguyên vật liệu trong phạm vi quyền hạn hoặc báo cáo lên cấp trên để giải quyết kịp thời Cần nhập các chứng từ và số liệu hàng hóa vào phần mềm hệ thống, đồng thời kiểm soát tình hình nhập xuất tồn kho Việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho cần được kiểm tra thường xuyên để đảm bảo hàng hóa và vật tư được sắp xếp hợp lý và tuân thủ các quy định của công ty Cập nhật tình hình hàng hóa trong kho và lập kế hoạch xuất - nhập hàng hóa để trình Kế toán trưởng xem xét và phê duyệt cũng là một phần quan trọng trong quy trình này.

Kế toán bán hàng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ kế toán trưởng ghi chép thông tin giao nhận hàng hàng ngày, xác định giá mua thực tế dựa trên lượng hàng tiêu thụ, và thường xuyên báo cáo tình hình cho kế toán trưởng.

Thủ quỹ có nhiệm vụ kiểm kê quỹ hàng ngày và đối chiếu với kế toán tổng hợp, đồng thời lưu trữ chứng từ thu chi tiền Họ cần làm việc chặt chẽ với kế toán tổng hợp để theo dõi số dư quỹ, đảm bảo phục vụ các mục tiêu kinh doanh cũng như chi trả lương, bảo hiểm và phúc lợi cho nhân viên Ngoài ra, thủ quỹ cũng thực hiện các công việc khác theo sự phân công của Kế toán trưởng.

SƠ ĐỒ LƯU CHUYỂN CHỨNG TỪ TẠI CÔNG TY

Công ty hiện đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, với các tài khoản được mở chi tiết nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý của công ty.

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư phát triển Tân Việt hiện đang áp dụng hệ thống tài khoản, mẫu biểu và sổ sách kế toán theo quy định hiện hành, sử dụng hình thức Nhật ký chung Hệ thống sổ kế toán bao gồm chi tiết, tổng hợp và báo cáo kế toán thống nhất nhằm đáp ứng nhu cầu xử lý và cung cấp thông tin nhanh chóng, chính xác Để phù hợp với mô hình tổ chức bộ máy kế toán, công ty đã lựa chọn hình thức kế toán Nhật ký chung và được hỗ trợ bởi phần mềm kế toán MISA SME.NET.

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Ghi chú:

Sổ nhật ký chung Sổ (thẻ) kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối phát sinh

Hàng ngày, dựa vào các chứng từ đã kiểm tra, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ Nhật ký chung Sau đó, thông tin từ sổ Nhật ký chung sẽ được chuyển vào sổ cái các tài khoản kế toán tương ứng Nếu đơn vị có sổ, thẻ kế toán chi tiết, thì cùng lúc với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh cũng sẽ được ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

Cuối tháng, quý hoặc năm, cần tổng hợp số liệu từ sổ cái và lập bảng cân đối số phát sinh Sau khi kiểm tra và đối chiếu, nếu số liệu khớp đúng giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, chúng sẽ được sử dụng để lập Báo cáo tài chính.

Theo nguyên tắc kế toán, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối phát sinh phải tương đương với tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký chung trong cùng kỳ.

Công ty hiện đang áp dụng phần mềm kế toán MISA SME.NET, phù hợp với đặc điểm và nhu cầu của mình, đồng thời đáp ứng đầy đủ các nguyên tắc kế toán cơ bản.

- Đảm bảo độ tin cậy, độ an toàn trong công tác kế toán

Để đảm bảo hiệu quả trong quản lý kế toán tài chính, công ty cần áp dụng chế độ kế toán phù hợp với đặc điểm tổ chức, quy mô hoạt động và mục đích cụ thể Điều này cũng phải tương thích với yêu cầu và trình độ quản lý cũng như năng lực kế toán của công ty.

- Đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả

Trình tự công việc xử lý số liệu của chương trình kế toán máy của Công ty như sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ Trình tự kế toán máy theo hình thức Nhật ký chung Chú thích: Nhập số liệu hàng ngày Đối chiếu, kiểm tra

In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối quý, cuối năm

Trình tự hạch toán như sau:

Hàng ngày, kế toán sử dụng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp đã được kiểm tra để ghi sổ Việc này giúp xác định tài khoản ghi Nợ và tài khoản ghi Có, từ đó nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu đã được thiết kế sẵn trong phần mềm kế toán.

Máy tính có sử dụng phần mềm kế toán của Công ty

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại

Theo quy trình của phần mềm kế toán, thông tin được tự động ghi nhận vào sổ kế toán tổng hợp dưới dạng nhật ký chung, cùng với các sổ và thẻ kế toán chi tiết liên quan.

Cuối tháng, kế toán thực hiện khóa sổ và lập báo cáo tài chính, đảm bảo tính chính xác và trung thực của số liệu Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và chi tiết được thực hiện tự động, giúp người làm kế toán kiểm tra và xác nhận thông tin giữa sổ kế toán và báo cáo tài chính sau khi in ra.

Vào cuối tháng, cuối quý và cuối năm, sổ kế toán tổng hợp cùng với sổ kế toán chi tiết sẽ được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý theo quy định đối với sổ kế toán ghi bằng tay.

Hệ thống sổ tại công ty

- Sổ cái các tài khoản

- Sổ , thẻ kế toán chi tiết

- Sổ nhật ký đặc biệt: Sổ nhật ký bán hàng, sổ nhật ký hàng bán bị trả lại.

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong hai năm 2018 và 2019 cho thấy công ty vẫn có lợi nhuận, mặc dù có sự biến động không đồng đều Cụ thể, lợi nhuận sau thuế năm 2018 đạt 10.605.023 đồng, nhưng đã giảm xuống còn 6.828.271 đồng vào năm 2019, tương ứng với mức giảm 3.776.752 đồng so với năm trước Kết quả này bị ảnh hưởng bởi nhiều chỉ tiêu khác nhau.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty luôn có xu hướng tăng trưởng, với sự chênh lệch rõ rệt qua các năm Cụ thể, năm 2018, doanh thu đạt 3.740.874.194 đồng, trong khi năm 2019, con số này đã tăng lên 11.212.748.269 đồng, tương ứng với mức tăng 7.471.874.075 đồng, gấp đôi so với năm trước.

Giá vốn hàng bán của công ty đã tăng đáng kể, cụ thể năm 2018 đạt 3.393.279.627 đồng và năm 2019 là 10.877.586.157 đồng, tăng 7.484.306.530 đồng so với năm trước Sự gia tăng này đã làm giảm lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, với tỷ lệ tăng 2,2 lần so với năm trước.

Trong giai đoạn 2018-2019, doanh thu từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp vẫn ở mức thấp, cụ thể năm 2018 chỉ đạt 795.489 đồng, trong khi chi phí tài chính lên tới 8.241.223 đồng và chi phí quản lý doanh nghiệp là 326.892.554 đồng Năm 2019, doanh thu hoạt động tài chính tăng nhẹ lên 862.462 đồng, tương đương với mức tăng 8,4% so với năm trước, nhưng chi phí tài chính lại tăng mạnh lên 15.638.460 đồng, ghi nhận mức tăng 89,9% Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm nhẹ xuống 303.955.580 đồng, giảm 7,0% so với năm 2018.

Lợi nhuận khác của công ty đang ở trạng thái âm do chi phí khác vượt quá thu nhập khác Cụ thể, trong năm 2018, cả thu nhập khác và chi phí khác đều không phát sinh.

Năm 2019, công ty ghi nhận thu nhập khác bằng 0, trong khi chi phí khác lên tới 7.895.195 đồng, dẫn đến lợi nhuận khác âm 7.895.195 đồng Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty đang gặp khó khăn và cần thiết phải triển khai các chính sách khắc phục tình trạng lỗ trong năm tới.

Bảng 1.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2018, 2019 Đơn vị tính: Việt Nam Đồng

1 Doanh thu BH và cung cấp DV

2 Các khoản giảm trừ doanh thu

3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

6 Doanh thu hoạt động tài chính

- Trong đó: Chi phí lãi vay

9 Chi phí quản lý doanh nghiệp

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

14 Tổng lợi nhuận trước thuế

15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

16 Lợi nhuận sau thuế TNDN

(Nguồn: phòng kế toán của công ty)

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT BABY

KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU

Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng và thu tiền trong công ty

Giám Đốc Kế toán Kho

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ bán hàng

Bộ phận kho thực hiện giao hàng cho khách hàng dựa trên đơn đặt hàng và hàng hóa hoàn thành từ bộ phận sản xuất, đồng thời lập phiếu xuất kho để ghi nhận quá trình này.

Phòng kế toán nhận phiếu xuất kho và tiến hành kiểm tra, đối chiếu trước khi lập hóa đơn GTGT Sau khi hoàn tất, hóa đơn GTGT sẽ được chuyển cho giám đốc Giám đốc sẽ ký hóa đơn GTGT sau khi nhận được để xác nhận đơn đặt hàng.

Tiến hành giao hàng và lập phiếu xuất kho

Phiếu xuất kho đã ký

Phiếu xuất kho đã ký

Tiến hành lập hóa đơn GTGT

Hóa đơn GTGT đã lập

Hóa đơn GTGT đã lập

Hóa đơn GTGT đã ký Hóa đơn GTGT đã ký

Giao liên 2 cho khách, nhập chứng từ lên phần mền

Sau khi nhận hóa đơn GTGT đã ký, kế toán tiến hành đóng dấu và giao liên 2 cho khách hàng, đồng thời nhập dữ liệu vào phần mềm Misa.

Nghiệp vụ 1: Xuất kho bán hàng cho công ty cổ phần quốc tế công hà ngày

14/02/2020 theo hóa đơn số 0000324 tổng tiền hàng là 108.035.207 (Hình ảnh hóa đơn 2.1) Đinh khoản:

Biểu 2.1: Biểu mẫu hóa đơn GTGT số 0000324

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 2: Giao người mua Ký hiệu: AA/18P

Ngày 14 tháng 02 năm 2020 Số: 0000324 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Việt Baby Địa chỉ: Xóm 1, Thôn Quỳnh Đô, Xã Vĩnh Quỳnh, Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ CÔNG HÀ, có địa chỉ tại số 19 phố Nguyễn Công Hoan, Phường Kinh Bắc, Thành phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh, là đơn vị mua hàng chính thức.

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền

Thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 9.821.387

Số tiền viết bằng chữ: Một trăm lẻ tám triệu không tram ba năm nghìn hai trăm năm bảy đồng

(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)

Sau khi xuất hóa đơn bán hàng cho khách, kế toán sẽ tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán MISA theo trình tự hướng dẫn.

Bước 1: Nghiệp vụ => Bán hàng => Chứng từ bán hàng

Bước 2: Sau đó phần mềm sẽ hiện ra giao diện như hình kế toán nhập đầy đủ các thông tin còn trống vào

Hình 2.1: Hình ảnh quy trình hạch toán chứng từ bán hàng trên phần mềm misa

Sau khi hạch toán xong như hình 2.2 phần mềm sẽ tự động cập nhật lên sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản 5111 và sổ cái tài khoản

Biểu 2.2: Sổ nhật ký chung

Tháng 2 năm 2020 Ngày hạch toán

Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải TK TK đối ứng

Số trang trước chuyển sang

14/02/2020 14/02/2020 BH00152 Xuất kho bán hàng cho Công ty công hà theo hóa đơn 0000324 131 5111

14/02/2020 14/02/2020 BH00152 Xuất kho bán hàng cho Công ty công hà theo hóa đơn 0000324 5111 131

14/02/2020 14/02/2020 BH00152 Xuất kho bán hàng cho Công ty công hà theo hóa đơn 0000324 131 33311

14/02/2020 14/02/2020 BH00152 Xuất kho bán hàng cho Công ty công hà theo hóa đơn 0000324 33311 131

14/02/2020 14/02/2020 PXKQ2027 Xuất kho bán hàng cho Công ty công hà theo hóa đơn 0000324 632 155

14/02/2020 14/02/2020 PXKQ2027 Xuất kho bán hàng cho Công ty công hà theo hóa đơn 0000324 155 632

29/02/2020 29/02/2020 NTTK00763 Thu lãi tiền gửi thanh toán 1121 515

29/02/2020 29/02/2020 NTTK00763 Thu lãi tiền gửi thanh toán 515 1121

29/02/2020 29/02/2020 NTTK00773 Tiền bảo vệ tháng 2/2020 ánh dương 6427

29/02/2020 29/02/2020 NTTK00773 Tiền bảo vệ tháng 2/2020 ánh dương 3311

29/02/2020 29/02/2020 NTTK00773 Tiền bảo vệ tháng 2/2020 ánh dương 1331

29/02/2020 29/02/2020 NTTK00773 Tiền bảo vệ tháng 2/2020 ánh dương 3311

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 6421

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 3383

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 6421

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 3384

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 6421

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 3386

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 334

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 3383

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 334

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 3384

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 334

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 3386

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 622

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 3383

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 622

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 3384

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 622

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 3386

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-20 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đến ngày 29/02/2020 511 911 10,105,107,840

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-20 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đến ngày 29/02/2020 911 511 10,105,107,840

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-20 Kết chuyển doanh thu tài chính đến ngày 29/02/2020 515 911 1,243,762

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-20 Kết chuyển doanh thu tài chính đến ngày 29/02/2020 911 515 1,243,762

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-20 Kết chuyển giá vốn hàng bán đến ngày

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-20 Kết chuyển giá vốn hàng bán đến ngày

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-20 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp đến ngày 29/02/2020 6422 911 330,769,146

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-20 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp đến ngày 29/02/2020 911 6422 330,769,146

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-20 Kết chuyển chi phí thuế TNDN đến ngày 29/02/2020 821 911 264,213,302

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-20 Kết chuyển chi phí thuế TNDN đến ngày 29/02/2020 911 821 264,213,302

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-20 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 29/02/2020 421 911 1,056,853,210 29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-20 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 29/02/2020 911 421 1,056,853,210

Biểu 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 5111

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT BABY

Xóm 1, Thôn Quỳnh Đô, Xã Vĩnh Quỳnh, Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN

Số chứng từ Diễn giải TK TK đối ứng

14/02/2020 14/02/2020 BH00184 Xuất bán cho Công hà 1 đơn hàng theo HĐ

29/02/2020 29/02/2020 PKTQ4077 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đến ngày 29/02/2020 5111 911 10,105,107,840

Người ghi sổ Kế Toán Trưởng Giám Đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.4: Sổ cái tài khoản 5111

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT BABY Mẫu số: S03b-DN

Xóm 1, Thôn Quỳnh Đô, Xã Vĩnh Quỳnh, Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Tháng 02 năm 2020 Tài khoản: 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Ngày tháng ghi sổ

Ngày Số hiệu Nợ Có

0 BH00184 Xuất bán cho Công hà 1 đơn hàng theo HĐ

Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đến ngày 29/02/2020 131 10,105,107,84

Người ghi sổ Kế Toán Trưởng Giám Đốc

2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Do tháng 2/2020 doanh nghiệp không phát sinh nên em k lấy ví dụ trong mục các khoản giảm trừ này

KẾ TOÁN CHI PHÍ

2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán

Quy trình luân chuyển chứng từ

Giám Đốc Kế toán Kho

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ giá vốn Tài khoản sử dụng

Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”

Nghiệp vụ : Gía vốn hàng bán ngày 14/2/2020 cho công ty công hà theo hóa đơn số

Tương ứng như nghiệp vụ 1 bán hàng sau khi xuất hàng đi ta có phiếu xuất kho tương ứng như sau:

Tiến hành giao hàng và lập phiếu xuất kho, yêu cầu chữ ký của người lập, thủ kho và người nhận hàng Phiếu xuất kho cần được ký xác nhận lần đầu và đi kèm với đơn đặt hàng.

Phiếu xuất kho đã ký lần 1

Phiếu xuất kho đã ký lần 2

Phiếu xuất kho đã ký lần 2

Phiếu xuất kho đã ký lần 3

Phiếu xuất kho đã ký lần 3

Biểu 2.5 Sổ chi tiết tài khoản 632

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT BABY

Xóm 1, Thôn Quỳnh Đô, Xã Vĩnh Quỳnh, Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN

Số chứng từ Diễn giải TK TK đối ứng

Số phát sinh trong kỳ

Xuất bán cho Công hà 1 đơn hàng theo HĐ

Xuất bán cho công ty Hạnh Nguyên 1 đơn hàng theo HĐ 0000327 632 155 12,099,901

Xuất bán cho Chi nhánh 1 đơn hàng theo HĐ số 0000328 632 155 94,104,664

4 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 911 8,454,515,944

Biểu 2.6 Sổ cái tài khoản 155, 632

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT BABY Mẫu số: S03b-DN

Xóm 1, Thôn Quỳnh Đô, Xã Vĩnh Quỳnh, Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN 155 (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Tháng 02 năm 2020 Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh

Ngày Số hiệu Nợ Có

Số phát sinh trong kỳ

Xuất bán cho Công hà 1 đơn hàng theo

Cộng số phát sinh tháng 02 9,613,997,97

Người ghi sổ Kế Toán Trưởng Giám Đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT BABY Mẫu số: S03b-DN

Xóm 1, Thôn Quỳnh Đô, Xã Vĩnh Quỳnh, Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh

Ngày Số hiệu Nợ Có

Số phát sinh trong kỳ

Xuất bán cho Công hà 1 đơn hàng theo

034 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 8,454,515,944

Cộng số phát sinh tháng 02 8,454,515,944 8,454,515,944

2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Tài khoản 641- chi phí bán hàng không phát sinh trong kỳ thực tập nên em không đưa vào bài báo cáo

Kế toán sử dụng tài khoản 642 để ghi nhận và tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm chi phí hành chính và các khoản chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp.

Các nghiệp vụ minh họa:

Các Dịch vụ mua ngoài

Hàng ngày, kế toán sử dụng hóa đơn GTGT liên 2 từ bên ngoài để hạch toán vào phần mềm Misa Tất cả các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài liên quan đến quản lý văn phòng được ghi nhận vào tài khoản 642, bao gồm chi phí dịch vụ viễn thông, thuê nhà và chuyển tiền dịch vụ SMS.

Các chi phí liên quan đến bán hàng được ghi nhận trong tài khoản 641, bao gồm chi phí vận chuyển hàng bán, hoa hồng, chi phí tiếp khách và lương nhân viên bán hàng Quy trình luân chuyển chi phí này là một phần quan trọng trong quản lý tài chính doanh nghiệp.

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí quản lý doanh nghiệp

Ví dụ nghiệp vụ 1: Hạch toán phí dịch vụ bảo vệ dương anh theo hóa đơn số

0000632 tổng hóa đơn 15.500.000 đồng Biểu mẫu 2.7: Biểu mẫu hóa đơn phí dịch vụ bảo vệ dương anh ngày 09/02/2020 Định khoản: Nợ TK 6427: 14.090.909

GTGT liên 2 của người bán

Kiễm tra tính hợp lý hợp lệ hợp pháp của hóa đơn, nhập vào phần mềm kế toán

Các sổ cái, sổ chi tiết

Biểu 2.7: Biểu mẫu hóa đơn GTGT số 0000632

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001

Liên 2: Giao người mua Ký hiệu: AA/18P

Ngày 09 tháng 02 năm 2020 Số: 0000632 Tên đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP DỊCH VỤ BẢO VỆ DƯƠNG ANH Địa chỉ: Ngõ 798, Khu 1, Phường Đại Phúc, Thành phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam

Mã số thuế: 2300861797 Đơn vị mua hàng: Công ty CP Việt Baby Địa chỉ: Xóm 1, Thôn Quỳnh Đô, Xã Vĩnh Quỳnh, Huyện Thanh Trì, Thành phố

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Phí dịch vụ bảo vệ tháng

Thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 1.409.091

Số tiền viết bằng chữ: Mười năm triệu năm trăm nghìn đồng

(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)

Sau khi nhận được hóa đơn như biểu mẫu 2.7 kế toán hạch toán vào phần mềm theo trình tự như hình dưới:

Hình 2.2: Hình ảnh quy trình hạch toán mua hàng trên phần mềm

Nghiệp vụ 2: Tính lương và trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020

- Trích các khoản bảo hiểm

Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ lương bộ phận quản lý

Hình 2.2 Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương và trích các khoản bảo hiểm

Hình 2.3: Hình ảnh chứng từ tiền lương tháng 2/2020

Cuối tháng, công ty tiến hành hạch toán các bút toán tính lương theo hướng dẫn của tổng công ty Tất cả chi phí lương của nhân viên kinh doanh được ghi vào tài khoản 6421, trong khi các nhân viên khác được ghi vào tài khoản 622 Sau đó, kế toán thực hiện hạch toán trên phần mềm kế toán Misa.

Nghiệp vụ => Tổng hợp => Chứng từ nghiệp vụ khác

Hình 2.4: Hình ảnh quy trình hạch toán lương trên phần mềm kế toán

Sau khi thực hiện xong trên phần mềm ta có sổ chi tiết tài khoản 6421 và sổ cái tài khoản 642

Biểu 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 6421 và 6427

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT BABY

Xóm 1, Thôn Quỳnh Đô, Xã Vĩnh Quỳnh, Huyện Thanh Trì, TP Hà Nội

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 6421- Chi phí nhân viên quản lý

Diễn giải TK TK đối ứng

Số phát sinh trong kỳ

29/02/2020 29/02/2020 Trích các khoản bảo hiểm tháng

29/02/2020 29/02/2020 Trích các khoản bảo hiểm tháng

29/02/2020 29/02/2020 Trích các khoản bảo hiểm tháng

29/02/2020 29/02/2020 Kết chuyển chi phí bán hàng đến ngày 31/12/2020 6421 911 297.845.210

Người ghi sổ Kế Toán Trưởng Giám Đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT BABY

Xóm 1, Thôn Quỳnh Đô, Xã Vĩnh Quỳnh, Huyện Thanh Trì, TP Hà Nội

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài

Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải TK

Số phát sinh trong kỳ

29/02/2020 29/02/2020 Tiền bảo vệ tháng 2/2020 ánh dương 6427 3311 14.090.909

29/02/2020 29/02/2020 Kết chuyển chi phí bán hàng đến ngày 31/12/2020 6427 911 32.923.936

Người ghi sổ Kế Toán Trưởng Giám Đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.9: Sổ cái tài khoản 642

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT BABY Mẫu số: S03b-DN

Xóm 1, Thôn Quỳnh Đô, Xã Vĩnh Quỳnh, Huyện Thanh Trì, TP Hà Nội (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Diễn giải TK đối ứng

Ngày Số hiệu Nợ Có

Số phát sinh trong kỳ

0 29/02/2020 Tiền bảo vệ tháng 2/2020 ánh dương 3311 14,090,909

0 29/02/2020 Trích các khoản bảo hiểm tháng

0 29/02/2020 Trích các khoản bảo hiểm tháng

0 29/02/2020 Trích các khoản bảo hiểm tháng

0 29/02/2020 Kết chuyển chi phí bán hàng đến ngày 29/02/2020 911 330,769,146

KẾ TOÁN DOANH THU TÀI CHÍNH, CHI PHÍ TÀI CHÍNH

2.3.1 Kế toán doanh thu tài chính

Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

Quy trình luân chuyển chứng từ

Giám đốc Kế toán Ngân hàng

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ luân chuyển chứng từ doanh thu tài chính

Giấy báo có, sao kê tài khoản

Giấy báo có, sao kê tài khoản

Nhập dữ liệu vào phần mềm, kết xuất chứng từ kế toán

Chứng từ kế toán và GBC

Trình kế toán trưởng ký

Chứng từ kế toán đã ký và GBC

Chứng từ kế toán đã ký và GBC

Ký chứng từ kế toán

Chứng từ kế toán đầy đủ chữ ký và

Chứng từ kế toán đầy đủ chữ ký và GBC

Nghiệp vụ 1: Hạch toán thu lãi tiền gửi ngân hàng Agribank ngày 29/02/2020 Định khoản:

Hình 2.5: Hình ảnh giấy báo có và chứng từ kế toán

Sau khi nhận được giấy báo có của ngân hàng kế toán hạch toán vào phần mềm theo trình tự hình dưới: Nghiệp vu => Ngân hàng => Thu tiền

Hình 2.6: Hình ảnh quy trình hạch toán doanh thu tài chính trên phần mềm kế toán Đồng thời sẽ cập nhật sổ cái tài khoản 515

Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản 515

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT BABY

DN Xóm 1, Thôn Quỳnh Đô, Xã Vĩnh Quỳnh, Huyện Thanh Trì, TP

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Tháng 02 năm 2020 Tài khoản: 515- Doanh thu hoạt động tài chính

Ngày Số hiệu Nợ Có

Số phát sinh trong kỳ

29/02/2020 29/02/2020 Kết chuyển doanh thu tài chính 911 1,243,762

Người ghi sổ Kế Toán Trưởng Giám Đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

2.3.2 Kế toán chi phí tài chính

Tài khoản 635- Chi phí tài chính

Do trong tháng 2/2020 không phát sinh chi phí tài chính nên em k đề cập đến vấn đề này

KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ KHÁC

2.4.1 Kế toán thu nhập khác

Do tháng 2/2020 doanh nghiệp không phát sinh nên em k lấy ví dụ trong mục các khoản giảm trừ này

2.4.2 Kế toán chi phí khác

Tài khoản 811 - Chi phí khác

Do tháng 2/2020 doanh nghiệp không phát sinh nên em k lấy ví dụ trong mục chi phí khác này

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Việc xác định kết quả bán hàng là vô cùng quan trọng và cần thiết đối với Công

Công ty đã xác định hiệu quả kinh doanh trong tháng dựa trên việc so sánh doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán cùng chi phí bán hàng, từ đó xác định được lỗ hay lãi Kết quả này giúp công ty có các biện pháp khắc phục nhằm thúc đẩy quá trình kinh doanh ngày càng tốt hơn, được thể hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.

LN của hoạt động BH = LN gộp về BH và CCDV - CPBH

LN gộp về BH và CCDV = DT thuần - GVHB

Để xác định kết quả bán hàng, bộ phận kế toán sử dụng tài khoản 911 để tính toán doanh thu thuần, bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu liên quan.

Kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:

Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp:

Cuối tháng tập hợp số liệu, kế toán xác định tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có của Tài khoản 911 sau đó kết chuyển vào Tài khoản 421

Ta có :  PS nợ TK 911 : 8.785.285.090

 PS có TK 911 -  PS nợ TK 911 = 1.321.066.512

Thuế TNDN phải nộp tháng 2 là : 1.321.066.512*20% = 264.213.302

Kết chuyển lợi nhuận sau thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh:

Kế toán bán hàng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định lỗ lãi từ hoạt động bán hàng, bằng cách cập nhật số liệu và lập báo cáo gửi cho ban quản lý trong các cuộc họp cuối tháng Các báo cáo này cũng được chuyển giao cho kế toán tổng hợp để tổng hợp thông tin từ các bộ phận khác, từ đó xác định kết quả kinh doanh tổng thể của công ty.

Cuối mỗi tháng kế toán tiến hành kết chuyển lãi lỗ trên phần mềm như sau : nghiệp vụ=>tổng hợp=> kết chuyển lãi lỗ

Hình 2.7 Kết chuyển lãi lỗ trên phần mềm

Từ đó kế toán suất sổ cái TK 911, 421, 821 như sau

Biểu 2.11: Sổ cái tài khoản 821

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT BABY Mẫu số: S03b-DN

Xóm 1, Thôn Quỳnh Đô, Xã Vĩnh Quỳnh, Huyện Thanh Trì,

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Tháng 02 năm 2020 Tài khoản: 821- Lợi nhuận chưa phân phối

Ngày Số hiệu Nợ Có

Số phát sinh trong kỳ

Chi phí thuế TNDN tháng 29/02/2020 3334 264,213,302

Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 29/02/2020 911 264,213,302

Người ghi sổ Kế Toán Trưởng Giám Đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.11: Sổ cái tài khoản 421

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT

Xóm 1, Thôn Quỳnh Đô, Xã Vĩnh Quỳnh, Huyện Thanh

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 421-Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 29/02/2020

Người ghi sổ Kế Toán

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.12: Sổ cái tài khoản 911

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT

Xóm 1, Thôn Quỳnh Đô, Xã Vĩnh Quỳnh, Huyện Thanh Trì,

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tài khoản: 911- Xác định kết quả kinh doanh; Tháng 02 năm 2020

Số phát sinh trong kỳ

Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đến ngày

Kết chuyển doanh thu tài chính đến ngày 29/02/2020

Kết chuyển giá vốn hàng bán đến ngày 29/02/2020

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp đến ngày 29/02/2020

Kết chuyển chi phí thuế TNDN đến ngày 29/02/2020

Kết chuyển lãi lỗ đến ngày

Người ghi sổ Kế Toán Trưởng Giám Đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.13: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Tháng 2 năm 2020 Đơn vị tính: Đồng

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 IV.08 10,105,107,84

2 Các khoản giảm trừ doanh thu 2 0

3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10-02) 10 10,105,107,84

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 1,243,762

Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0

9 Chi phí quản lý kinh doanh 25 330,769,146

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (500+40) 50 IV.09 1,321,066,512

15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 264,213,302

16 Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN (60P-51) 60 1,056,853,210

GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

Biểu mẫu hóa đơn GTGT số 0000324

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 2: Giao người mua Ký hiệu: AA/18P

Vào ngày 14 tháng 02 năm 2020, Công ty CP Việt Baby, có địa chỉ tại Xóm 1, Thôn Quỳnh Đô, Xã Vĩnh Quỳnh, Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội, đã thực hiện giao dịch bán hàng với số hiệu 0000324.

CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ CÔNG HÀ có địa chỉ tại số 19 phố Nguyễn Công Hoan, phường Kinh Bắc, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền

Thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 9.821.387

Số tiền viết bằng chữ: Một trăm lẻ tám triệu không tram ba năm nghìn hai trăm năm bảy đồng

(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)

Sau khi xuất hóa đơn bán hàng cho khách, kế toán sẽ tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán Misa theo trình tự hướng dẫn.

Bước 1: Nghiệp vụ => Bán hàng => Chứng từ bán hàng

Bước 2: Sau đó phần mềm sẽ hiện ra giao diện như hình kế toán nhập đầy đủ các thông tin còn trống vào

Hình 2.1: Hình ảnh quy trình hạch toán chứng từ bán hàng trên phần mềm misa

Sau khi hạch toán xong như hình 2.2 phần mềm sẽ tự động cập nhật lên sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản 5111 và sổ cái tài khoản

Sổ nhật ký chung

Tháng 2 năm 2020 Ngày hạch toán

Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải TK TK đối ứng

Số trang trước chuyển sang

14/02/2020 14/02/2020 BH00152 Xuất kho bán hàng cho Công ty công hà theo hóa đơn 0000324 131 5111

14/02/2020 14/02/2020 BH00152 Xuất kho bán hàng cho Công ty công hà theo hóa đơn 0000324 5111 131

14/02/2020 14/02/2020 BH00152 Xuất kho bán hàng cho Công ty công hà theo hóa đơn 0000324 131 33311

14/02/2020 14/02/2020 BH00152 Xuất kho bán hàng cho Công ty công hà theo hóa đơn 0000324 33311 131

14/02/2020 14/02/2020 PXKQ2027 Xuất kho bán hàng cho Công ty công hà theo hóa đơn 0000324 632 155

14/02/2020 14/02/2020 PXKQ2027 Xuất kho bán hàng cho Công ty công hà theo hóa đơn 0000324 155 632

29/02/2020 29/02/2020 NTTK00763 Thu lãi tiền gửi thanh toán 1121 515

29/02/2020 29/02/2020 NTTK00763 Thu lãi tiền gửi thanh toán 515 1121

29/02/2020 29/02/2020 NTTK00773 Tiền bảo vệ tháng 2/2020 ánh dương 6427

29/02/2020 29/02/2020 NTTK00773 Tiền bảo vệ tháng 2/2020 ánh dương 3311

29/02/2020 29/02/2020 NTTK00773 Tiền bảo vệ tháng 2/2020 ánh dương 1331

29/02/2020 29/02/2020 NTTK00773 Tiền bảo vệ tháng 2/2020 ánh dương 3311

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 6421

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 3383

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 6421

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 3384

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 6421

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 3386

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 334

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 3383

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 334

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 3384

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 334

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 3386

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 622

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 3383

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 622

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 3384

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 622

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-19 Trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020 3386

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-20 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đến ngày 29/02/2020 511 911 10,105,107,840

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-20 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đến ngày 29/02/2020 911 511 10,105,107,840

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-20 Kết chuyển doanh thu tài chính đến ngày 29/02/2020 515 911 1,243,762

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-20 Kết chuyển doanh thu tài chính đến ngày 29/02/2020 911 515 1,243,762

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-20 Kết chuyển giá vốn hàng bán đến ngày

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-20 Kết chuyển giá vốn hàng bán đến ngày

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-20 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp đến ngày 29/02/2020 6422 911 330,769,146

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-20 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp đến ngày 29/02/2020 911 6422 330,769,146

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-20 Kết chuyển chi phí thuế TNDN đến ngày 29/02/2020 821 911 264,213,302

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-20 Kết chuyển chi phí thuế TNDN đến ngày 29/02/2020 911 821 264,213,302

29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-20 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 29/02/2020 421 911 1,056,853,210 29/02/2020 29/02/2020 NVK498-048-20 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 29/02/2020 911 421 1,056,853,210

Sổ chi tiết tài khoản 5111

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT BABY

Xóm 1, Thôn Quỳnh Đô, Xã Vĩnh Quỳnh, Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN

Số chứng từ Diễn giải TK TK đối ứng

14/02/2020 14/02/2020 BH00184 Xuất bán cho Công hà 1 đơn hàng theo HĐ

29/02/2020 29/02/2020 PKTQ4077 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đến ngày 29/02/2020 5111 911 10,105,107,840

Người ghi sổ Kế Toán Trưởng Giám Đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Sổ cái tài khoản 5111

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT BABY Mẫu số: S03b-DN

Xóm 1, Thôn Quỳnh Đô, Xã Vĩnh Quỳnh, Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Tháng 02 năm 2020 Tài khoản: 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Ngày tháng ghi sổ

Ngày Số hiệu Nợ Có

0 BH00184 Xuất bán cho Công hà 1 đơn hàng theo HĐ

Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đến ngày 29/02/2020 131 10,105,107,84

Người ghi sổ Kế Toán Trưởng Giám Đốc

2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Do tháng 2/2020 doanh nghiệp không phát sinh nên em k lấy ví dụ trong mục các khoản giảm trừ này

2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán

Quy trình luân chuyển chứng từ

Giám Đốc Kế toán Kho

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ giá vốn Tài khoản sử dụng

Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”

Nghiệp vụ : Gía vốn hàng bán ngày 14/2/2020 cho công ty công hà theo hóa đơn số

Tương ứng như nghiệp vụ 1 bán hàng sau khi xuất hàng đi ta có phiếu xuất kho tương ứng như sau:

Tiến hành giao hàng và lập phiếu xuất kho, yêu cầu ký phiếu xuất bởi người lập, thủ kho và người nhận hàng Phiếu xuất kho đã được ký lần đầu theo đơn đặt hàng.

Phiếu xuất kho đã ký lần 1

Phiếu xuất kho đã ký lần 2

Phiếu xuất kho đã ký lần 2

Phiếu xuất kho đã ký lần 3

Phiếu xuất kho đã ký lần 3

Biểu 2.5 Sổ chi tiết tài khoản 632

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT BABY

Xóm 1, Thôn Quỳnh Đô, Xã Vĩnh Quỳnh, Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN

Số chứng từ Diễn giải TK TK đối ứng

Số phát sinh trong kỳ

Xuất bán cho Công hà 1 đơn hàng theo HĐ

Xuất bán cho công ty Hạnh Nguyên 1 đơn hàng theo HĐ 0000327 632 155 12,099,901

Xuất bán cho Chi nhánh 1 đơn hàng theo HĐ số 0000328 632 155 94,104,664

4 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 911 8,454,515,944

Sổ cái tài khoản 155, 632

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT BABY Mẫu số: S03b-DN

Xóm 1, Thôn Quỳnh Đô, Xã Vĩnh Quỳnh, Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN 155 (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Tháng 02 năm 2020 Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh

Ngày Số hiệu Nợ Có

Số phát sinh trong kỳ

Xuất bán cho Công hà 1 đơn hàng theo

Cộng số phát sinh tháng 02 9,613,997,97

Người ghi sổ Kế Toán Trưởng Giám Đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT BABY Mẫu số: S03b-DN

Xóm 1, Thôn Quỳnh Đô, Xã Vĩnh Quỳnh, Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh

Ngày Số hiệu Nợ Có

Số phát sinh trong kỳ

Xuất bán cho Công hà 1 đơn hàng theo

034 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 8,454,515,944

Cộng số phát sinh tháng 02 8,454,515,944 8,454,515,944

2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Tài khoản 641- chi phí bán hàng không phát sinh trong kỳ thực tập nên em không đưa vào bài báo cáo

Kế toán sử dụng tài khoản 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp để ghi nhận và tổng hợp các chi phí quản lý hành chính cũng như các chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp.

Các nghiệp vụ minh họa:

Các Dịch vụ mua ngoài

Hàng ngày, kế toán hạch toán các hóa đơn GTGT liên 2 từ bên ngoài lên phần mềm Misa Tất cả các chi phí dịch vụ mua ngoài liên quan đến quản lý văn phòng được ghi nhận vào tài khoản 642, bao gồm chi phí dịch vụ viễn thông, thuê nhà và chuyển tiền dịch vụ SMS.

Các chi phí liên quan đến bán hàng được ghi nhận trong tài khoản 641, bao gồm chi phí vận chuyển hàng bán, hoa hồng, tiếp khách và chi phí lương nhân viên bán hàng Quy trình luân chuyển các chi phí này là rất quan trọng để quản lý hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí quản lý doanh nghiệp

Ví dụ nghiệp vụ 1: Hạch toán phí dịch vụ bảo vệ dương anh theo hóa đơn số

0000632 tổng hóa đơn 15.500.000 đồng Biểu mẫu 2.7: Biểu mẫu hóa đơn phí dịch vụ bảo vệ dương anh ngày 09/02/2020 Định khoản: Nợ TK 6427: 14.090.909

GTGT liên 2 của người bán

Kiễm tra tính hợp lý hợp lệ hợp pháp của hóa đơn, nhập vào phần mềm kế toán

Các sổ cái, sổ chi tiết

Biểu mẫu hóa đơn GTGT số 0000632

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001

Liên 2: Giao người mua Ký hiệu: AA/18P

Vào ngày 09 tháng 02 năm 2020, Công ty CP Dịch vụ Bảo vệ Dương Anh, có địa chỉ tại Ngõ 798, Khu 1, Phường Đại Phúc, Thành phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam, đã thực hiện giao dịch bán hàng với số hiệu 0000632.

Mã số thuế: 2300861797 Đơn vị mua hàng: Công ty CP Việt Baby Địa chỉ: Xóm 1, Thôn Quỳnh Đô, Xã Vĩnh Quỳnh, Huyện Thanh Trì, Thành phố

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Phí dịch vụ bảo vệ tháng

Thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 1.409.091

Số tiền viết bằng chữ: Mười năm triệu năm trăm nghìn đồng

(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)

Sau khi nhận được hóa đơn như biểu mẫu 2.7 kế toán hạch toán vào phần mềm theo trình tự như hình dưới:

Hình 2.2: Hình ảnh quy trình hạch toán mua hàng trên phần mềm

Nghiệp vụ 2: Tính lương và trích các khoản bảo hiểm tháng 2/2020

- Trích các khoản bảo hiểm

Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ lương bộ phận quản lý

Hình 2.2 Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương và trích các khoản bảo hiểm

Hình 2.3: Hình ảnh chứng từ tiền lương tháng 2/2020

Cuối tháng, công ty tiến hành hạch toán các bút toán tính lương cho tổng công ty Toàn bộ chi phí lương của nhân viên kinh doanh được định khoản vào tài khoản 6421, trong khi các nhân viên khác được ghi nhận vào tài khoản 622 Kế toán thực hiện hạch toán trên phần mềm kế toán MISA theo quy trình đã được thiết lập.

Nghiệp vụ => Tổng hợp => Chứng từ nghiệp vụ khác

Hình 2.4: Hình ảnh quy trình hạch toán lương trên phần mềm kế toán

Sau khi thực hiện xong trên phần mềm ta có sổ chi tiết tài khoản 6421 và sổ cái tài khoản 642

Ngày đăng: 24/08/2021, 14:44

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1.1.SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1.1 Khái quát về sự hình thành  - kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty cổ phần việt baby
1.1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1.1 Khái quát về sự hình thành (Trang 11)
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY VÀ TÌNH HÌNH HẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG HAI NĂM GẦN ĐÂY  - kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty cổ phần việt baby
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY VÀ TÌNH HÌNH HẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG HAI NĂM GẦN ĐÂY (Trang 11)
Về hình thức sổ kế toán: Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản, các mẫu biểu và sổ sách kế toán theo chế độ quy định hiện hành và áp dụng hình thức Nhật ký chung  với hệ thống sổ kế toán, chi tiết, tổng hợp, báo cáo kế toán thống nhất - kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty cổ phần việt baby
h ình thức sổ kế toán: Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản, các mẫu biểu và sổ sách kế toán theo chế độ quy định hiện hành và áp dụng hình thức Nhật ký chung với hệ thống sổ kế toán, chi tiết, tổng hợp, báo cáo kế toán thống nhất (Trang 16)
Bảng 1.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2018,2019 - kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty cổ phần việt baby
Bảng 1.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2018,2019 (Trang 19)
Bước 2: Sau đó phần mềm sẽ hiện ra giao diện như hình kế toán nhập đầy đủ các thông tin còn trống vào  - kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty cổ phần việt baby
c 2: Sau đó phần mềm sẽ hiện ra giao diện như hình kế toán nhập đầy đủ các thông tin còn trống vào (Trang 22)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 02 năm 2020  - kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty cổ phần việt baby
ng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 02 năm 2020 (Trang 33)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 02 năm 2020  - kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty cổ phần việt baby
ng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 02 năm 2020 (Trang 34)
Hình 2.2: Hình ảnh quy trình hạch toán mua hàng trên phần mềm - kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty cổ phần việt baby
Hình 2.2 Hình ảnh quy trình hạch toán mua hàng trên phần mềm (Trang 37)
Hình 2.2. Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương và trích các khoản bảo hiểm - kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty cổ phần việt baby
Hình 2.2. Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương và trích các khoản bảo hiểm (Trang 39)
Hình 2.3: Hình ảnh chứng từ tiền lương tháng 2/2020 - kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty cổ phần việt baby
Hình 2.3 Hình ảnh chứng từ tiền lương tháng 2/2020 (Trang 40)
Hình 2.4: Hình ảnh quy trình hạch toán lương trên phần mềm kế toán - kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty cổ phần việt baby
Hình 2.4 Hình ảnh quy trình hạch toán lương trên phần mềm kế toán (Trang 41)
Hình 2.5: Hình ảnh giấy báo có và chứng từ kế toán - kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty cổ phần việt baby
Hình 2.5 Hình ảnh giấy báo có và chứng từ kế toán (Trang 47)
Hình 2.6: Hình ảnh quy trình hạch toán doanh thu tài chính trên phần mềm kế toán  - kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty cổ phần việt baby
Hình 2.6 Hình ảnh quy trình hạch toán doanh thu tài chính trên phần mềm kế toán (Trang 48)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 02 năm 2020  - kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty cổ phần việt baby
ng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 02 năm 2020 (Trang 49)
Hình 2.7. Kết chuyển lãi lỗ trên phần mềm Từ đó kế toán suất sổ cái TK 911, 421, 821 như sau  - kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty cổ phần việt baby
Hình 2.7. Kết chuyển lãi lỗ trên phần mềm Từ đó kế toán suất sổ cái TK 911, 421, 821 như sau (Trang 51)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 02 năm 2020  - kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty cổ phần việt baby
ng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 02 năm 2020 (Trang 52)
Biểu 2.13: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH  - kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty cổ phần việt baby
i ểu 2.13: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Trang 55)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w