1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

8 kế TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TNHH dược PHẨM cẩm tú

50 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công TNHH Dược Phẩm Cẩm Tú
Trường học Trường Kinh Tế
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại Luận Văn
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 50
Dung lượng 498,46 KB

Cấu trúc

  • Chương I: Giới thiệu chung về Công Ty TNHH Dược Phẩm Cẩm Tú (5)
    • 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Dược Phẩm Cẩm Tú (5)
      • 1.1.1 Lịch sử hình thành công ty (5)
      • 1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty (5)
      • 1.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty (6)
      • 1.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty (7)
  • Chương II: Cơ sở lí luận về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh (10)
    • 2.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh Thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (10)
      • 2.1.1 Doanh Thu (10)
      • 2.1.2 Chi Phí (11)
      • 2.1.3 Xác định kết quả kinh doanh (12)
    • 2.2 Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh (12)
      • 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (12)
      • 2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ (13)
      • 2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (16)
      • 2.2.4 Kế toán thu nhập khác (17)
      • 2.2.5 Kế toán chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh (18)
    • 2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh (28)
      • 2.3.1 Chứng từ sử dụng (28)
      • 2.3.2 Tài khoản sử dụng (28)
      • 2.3.3 Sổ sách kế toán (29)
      • 2.3.4 Định khoản kế toán (29)
  • Chương III: Thực trang kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công Ty TNHH Dược Phẩm Cẩm Tú (0)
    • 3.1 Những vấn đề chung về tổ chức kế toán tại Công Ty (30)
      • 3.1.1 Loại hình kinh doanh của Công Ty (30)
      • 3.1.2 Phân loại chi phí tại công ty (30)
    • 3.2 Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh (30)
      • 3.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (30)
      • 3.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ (34)
      • 3.2.3 Kế toán chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh (38)
    • 3.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh (45)
      • 3.3.1 Chứng từ sử dụng (45)
      • 3.3.2 Tài khoản sử dụng (46)
      • 3.3.3 Sổ sách kế toán (46)
      • 3.3.4 Định khoản kế toán (46)
  • Chương IV: Nhận xét, kiến nghị (48)
    • 4.1 Nhận xét về tình hình tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công Ty TNHH Dược Phẩm Cẩm Tú (49)
    • 4.2 Nhận xét về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Dược Phẩm Cẩm Tú (0)
    • 4.3 Kiến nghị về công tác kế toán mua bán hàng hóa tại Công Ty TNHH Dược Phẩm Cẩm Tú (0)
  • Kết Luận (50)

Nội dung

CDV Tài chính – Ngân hàng là một ngành khá là rộng, liên quan đến tất cả các dịch vụ giao dịch, luân chuyển tiền tệ. Vì vậy có rất nhiều các lĩnh vực chuyên ngành hẹp. Ngành Tài chính – Ngân hàng chia thành nhiều lĩnh vực khác nhau: Chuyên ngành Tài chính, chuyên ngành Ngân hàng, chuyên ngành Phân tích tài chính, Quỹ tín dụng…

Giới thiệu chung về Công Ty TNHH Dược Phẩm Cẩm Tú

Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Dược Phẩm Cẩm Tú

Công ty có bốn thành viên trong hội đồng quản trị, với tổng số vốn kinh doanh:

8.000.000.000 đồng (tám tỷ đồng chẵn).

Công ty TNHH Dược Phẩm Cẩm Tú là một doanh nghiệp tư nhân hoạt động theo chế độ hạch toán độc lập, sở hữu con dấu riêng và có tài khoản ngân hàng để thuận tiện cho việc kinh doanh và thu tiền từ khách hàng.

Sau gần mười sáu năm hoạt động, công ty đã gặp nhiều khó khăn nhưng nhờ sự đoàn kết của toàn thể công nhân viên, doanh nghiệp đã không ngừng phát triển và ổn định trong kinh doanh, đạt được nhiều thành công đáng kể.

 Sơ lược về Doanh Nghiệp:

Tên Doanh Nghiệp: Công ty TNHH Dược Phẩm Cẩm Tú

Tên công ty viết tắt bằng tên nước ngoài: Địa chỉ trụ sở chính: 781/B9 Lê Hồng Phong (nối dài), P.12, Q.10, Tp.Hồ Chí Minh Điện thoại: 08.38632323 Fax: 08.38362324

Email: camtuco@hcm.vnn.vn Website:

Doanh nghiệp được thành lập theo quyết định số: 053951 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư cấp ngày 15 tháng 07 năm 1995.

Số tài khoản: Đại diện pháp luật: (Bà) Trang Cẩm Tú, chức vụ: Giám Đốc.

1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty: a Chức năng:

Liên doanh, liên kết với các đơn vị, thành phần kinh tế trong và ngoài nước để tổ chức mở rộng hoạt động kinh doanh.

Ngành nghề kinh doanh: mua bán, thành phẩm tân dược, sinh học, bảo đảm chất lượng được bộ y tế cho phép lưu hành. b Nhiệm vụ:

Công ty tiến hành thành lập kế hoạch kinh doanh trình lên cấp trên là Hội Đồng Quản Trị và tổ chức thực hiện những chỉ đạo được giao.

Quản lý và sử dụng tài sản, nguồn vốn và lao động một cách hiệu quả là rất quan trọng, đồng thời cần chỉ đạo nhân viên thực hiện nghiêm túc chế độ hạch toán và các chính sách hiện hành Đảm bảo đời sống cho công nhân viên và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước và người lao động là trách nhiệm không thể thiếu.

Công ty đã xây dựng kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên, đáp ứng nhu cầu mở rộng kinh doanh trong bối cảnh nền kinh tế thị trường.

Hoàn thành tốt nhiệm vụ đối với nhà nước: nộp thuế, phí… Và hoạt động trong phạm vi nhà nước cho phép.

1.1.3 Tổ Chức bộ máy quản lý của công ty: a Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty:

Hình b Nhiệm vụ của các phòng ban:

+ Ban Giám Đốc: bao gồm Giám Đốc, Phó Giám Đốc và 1 Trợ lý Giám Đốc

 Quản lý toàn bộ hoạt động của công ty.

 Hoạt động chiến lược cho công ty.

 Tìm kiếm đối tác kinh doanh.

 Giao dịch với nhà cung cấp.

+ Phòng kế toán – tài chính:

PHÒNG MAKETTING PHÒNG ĐIỀU PHỐI

Chịu trách nhiệm về toàn bộ công tác kế toán, tài chính của công ty:

Đảm bảo cân đối nguồn vốn cho nhu cầu hoạt động kinh doanh của công ty là rất quan trọng Việc tổ chức lưu chuyển vốn và theo dõi tình hình thu – chi giúp công ty duy trì sự ổn định tài chính và phát triển bền vững.

 Phân phối các khoản thu nhập và tích lũy tiền tệ đảm bảo cho quá trình hoạt động của Công ty được liên tục.

 Phản ánh tình hình tài chính của Công ty một cách chính xác và nhanh chóng để kịp thời báo cáo và đề xuất lên Ban Giám Đốc.

 Hạch toán đầy đủ và có tổ chức các khâu kế toán: thu – chi, mua – bán trong quá trình kinh doanh của Công ty.

 Chịu trách nhiệm tuyển dụng và sắp xếp quản lý nhân sự theo đúng chức năng, đúng với năng lực, nhiệm vụ của Công ty.

 Ngoài ra còn phụ trách về các chính sách, lương bổng, khen thưởng, lỷ luật, phổ biến các chủ trương thông báo của lãnh đạo Công ty.

 Quản lý toàn bộ mạng lưới kinh doanh của Công ty.

 Triển khai kế hoạch kinh doanh do Ban Giám Đốc hoạch định.

 Phối hợp với các phòng ban, đặc biệt là phòng kế toán để thực hiện tốt công tác thu hồi nợ đảm bảo quay vòng vốn cho Công ty.

 Xây dựng khách hàng tiềm năng.

 Xây dựng và thực hiện các hoạt động tiếp thị, quảng cáo, khuyến mãi cho Công ty.

 Tìm kiếm khách hàng mới, mở rộng thị trường.

+ Phòng điều phối kho – vận:

 Chịu trách nhiệm về vận chuyển hàng mua, hàng bán, nhập – xuất kho.

 Sắp xếp điều phối giao hàng đến từng khách hàng, đảm bảo hàng hóa được giao đầy đủ và kịp thời.

 Chịu trách nhiệm làm tất cả hồ sơ liên quan đến giá cả để được trúng thầu vào các bệnh viện, phòng khám trên cả nước.

1.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty: a Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: b Chức năng các phần hành kế toán:

- Tổ chức bộ máy kế toán, lập hệ thống kế toán chi tiết, lập hệ thống chứng từ và lưu chuyển chứng từ.

- Tham mưu cho Ban Giám Đốc về các nghiệp vụ tài chính kế toán và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả.

- Cung cấp kịp thời chính xác, đầy đủ các thông tin về tài chính của công ty cho Ban Giám Đốc cũng như cơ quan thuế.

- Ghi chép, tính toán phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh và phân tích kết quả tài chính của Công ty.

- Quản lý theo dõi công việc của từng kế toán viên.

- Lưu trữ, bảo quản các tài liệu kế toán.

- Theo dõi và hạch toán các bút toán về tiêu thụ hàng hóa, doanh thu của Công ty.

Phối hợp chặt chẽ với phòng kinh doanh để lựa chọn phương thức thanh toán tối ưu, vừa mang lại lợi ích cho Công ty, vừa giúp quản lý hiệu quả công nợ của khách hàng.

- Hàng tháng lập các thông báo công nợ và báo cáo với kế toán trưởng.

- Lập báo cáo quyết toán thuế định kỳ và cuối năm.

- Quản lý theo dõi tình hình tồn kho của Công ty.

- Theo dõi về các bút toán cũng như thực tế Nhập Xuất Kho hàng hóa.

- Tinh giá vốn hàng hóa.

- Hàng tháng lập báo cáo tình hình Nhập Xuất Tồn Kho.

 Kế toán thu chi – công nợ:

KẾ TOÁN THUẾ KẾ TOÁN KHO KẾ TOÁN THU – CHI

- Theo dõi các khoản thanh toán quyết toán, các khoản thu chi của Công ty.

- Theo dõi và quản lý các khoản phải trả cho nhà cung cấp.

- Quản lý quỹ tiền mặt của Công ty.

- Quản lý theo dõi các tài khoản ngân hàng của Công ty.

TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÍ CHUNG

:Quan hệ đối chiếu : Ghi định kỳ hoặc cuối tháng c Chế độ kế toán áp dụng:

+Hệ thống tài khoản đang sử dụng:

Doanh nghiệp áp dụng hệ thống tài khoản kế toán được ban hành theo quyết định số

15/2006QĐ/BTC do bộ tài chính ban hành ngày 20/03/2006.

Bảng cân đối phát sinh

Sổ, Thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Theo Luật Kế toán số 03/2003/QH1 ngày 17/06/2003 và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP, việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán là bắt buộc trong hoạt động kinh doanh Các quy định này nhằm hướng dẫn thực hiện một số điều luật kế toán, đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong báo cáo tài chính.

- Áp dụng hình thức Nhật ký chung.

Hình thức nhật ký chung có đặc trưng cơ bản là ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và nội dung của từng nghiệp vụ Các số liệu từ nhật ký chung sẽ được sử dụng để ghi vào sổ cái cho từng nghiệp vụ phát sinh.

- Chứng từ gốc: phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn.

- Các loại sổ sử dụng: sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết.

- Niên độ kế toán từ ngày01/01 đến 31/12

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:Đồng Việt Nam (VND)

Chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp được quy định theo Quyết định số 15/QĐ – BTC cùng với các thông tư hướng dẫn sửa đổi và bổ sung.

- Hình thức kế toán áp dụng theo hình thứcNhật Ký Chung,thực hiện công tác kế toán bằng máy vi tính với phần mềm sử dụng làAccent.

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương phápkê khai thường xuyên.

- Tính giá xuất kho theo phương pháp:Đích doanh theo lô.

- Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo:phương pháp khấu trừ.

- Phương pháp khấu hao Tài sản cố định:theo phương pháp đường thẳng.

Cơ sở lí luận về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Những vấn đề chung về kế toán doanh Thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

2.1.1 Doanh Thu: a Khái niệm Doanh thu:

Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà Doanh Nghiệp thu được trong kỳ kế toán từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, đóng góp vào việc tăng vốn chủ sở hữu.

- Điều kiện ghi nhận doanh thu:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

- Doanh Nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

- Xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. b Phân loại doanh thu:

Doanh thu bán hàng thể hiện doanh thu và doanh thu thuần từ khối lượng hàng hóa đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.

Doanh thu bán sản phẩm thể hiện doanh thu và doanh thu thuần từ khối lượng sản phẩm (bao gồm thành phẩm và bán thành phẩm) đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của Doanh Nghiệp.

Doanh thu trợ cấp giá là khoản doanh thu mà doanh nghiệp nhận được từ Nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.

Doanh thu từ kinh doanh bất động sản đầu tư bao gồm doanh thu từ việc cho thuê bất động sản và doanh thu từ việc bán hoặc thanh lý các tài sản đầu tư.

2.1.2 Chi Phí: a Khái niệm Chi Phí:

Chi phí là tổng giá trị tiền tệ của tất cả các khoản hao phí như nhân công, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị mà Doanh Nghiệp đã chi ra trong quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ Chi phí có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau.

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

- Chi phí sản xuất chung

- Chi phí quản lý Doang Nghiệp

2.1.3 Xác định kết quả kinh doanh:

Là khoảng chênh lệch giữa doanh thu và chi phí do các hoạt động khác nhau của DoanhNghiệp tạo ra được trong 1 kỳ kế toán (tháng, quý, năm).

Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh

2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

- Phiếu thu (giấy báo có của ngân hàng)

+ Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

- Bên nợ: Các khoản làm giảm doanh thu, cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kế quả kinh doanh trong kỳ.

- Bên Có: Tập hợp doanh thu phát sinh trong kỳ.

- Sổ chi tiết bán hàng

Sơ đồ: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng

2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ: a Kế toán chiết khấu thương mại:

Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá mà doanh nghiệp áp dụng cho khách hàng mua hàng hóa hoặc dịch vụ với số lượng lớn, theo thỏa thuận trong hợp đồng.

+ Hợp đồng kinh tế thảo thuận chiết khấu thương mại

+ Tài khoản sử dụng: TK 521 “Chiết khấu thương mại”

Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu (thuế TTĐB, GTGT,

Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán

Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần

Khách hàng mua hàng trả bằng thẻ tín dụng

Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ

- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 521:

Bên nợ: Tập hợp chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ

Bên có: Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại để làm giảm doanh thu

Sơ đồ: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại b Kế toán hàng bán bị trả lại:

Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

+ Hóa đơn người mua xuất trả + Biên bản giao nhận hàng bị trả lại + Phiếu nhập kho

+ Tài khoản sử dụng: TK 531 “Hàng bán bị trả lại”

Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại

Kết chuyển chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ

- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531:

Bên nợ: Tập hợp doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ

Bên có: Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại để làm giảm doanh thu

Sơ đồ: Sơ đồ hạch toán số hàng bán bị trả lại c Kế toán giảm giá hàng bán:

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai qui cách hoặc lại hậu thị hiếu.

+ Hợp đồng + Hóa đơn giảm giá + Phiếu chi

+ Tài khoản sử dụng: TK 532 “Giảm giá hàng bán”

- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532

Thanh toán cho người mua số tiền của hàng bán bị trả lại

Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ

Bên nợ: Tập hợp giảm giá hàng bán phát trong kỳ

Bên có: Cuối kỳ kết chuyển giảm giá hàng bán để làm giảm doanh thu

Sơ đồ: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán

2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:

Doanh thu tài chính bao gồm tiền lãi, tiền bán bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các nguồn thu từ hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

- Hóa đơn liên quan đến hoạt động tài chính

+ Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

- Kết cấu và nội dụng phản ánh của TK 515:

Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Giảm giá hàng bán Kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phst sinh trong kỳ

Bên có: Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia:

- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh

- Chiết khấu thanh toán được hưởng

- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh

- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ

Sơ đồ: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

2.2.4 Kế toán thu nhập khác:

Thu nhập khác bao gồm các khoản thu ngoài hoạt động chính của doanh nghiệp, chẳng hạn như thu nhập từ việc thanh lý hoặc nhượng bán tài sản cố định, cũng như tiền phạt nhận được từ khách hàng do vi phạm hợp đồng.

Thu nhập hoạt động tài chính

Tổng phát sinh hoạt động tài chính

+ Tài khoản sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác”

- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 711:

Bên nợ: Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Bên có: Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911

“Xác định kết quả kinh doanh”

Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

Sơ đồ: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác

2.2.5 Kế toán chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh: a Giá vốn hàng bán:

Giá vốn hàng bán là những chi tiêu cho hàng đã bán được trong suốt kỳ kế toán

Thu nhập hoạt động khác

Tổng số phải thu hoạt động khác

- Bảng kê Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa

+ Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”

- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632

Bên nợ: phản ánh các khoản làm tăng giá vốn hàng bán

Bên có: phản ánh các khoản làm giảm giá vốn hàng bán

Sơ đồ: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán b Kế toán chi phí hàng bán:

Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa xuất bán

Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán và các chi phí xác định kết quả kinh doanh

Phần hao hụt mất mát hàng tồn được tính vào giá vốn hàng bán, hàng bán bị trả lại

Chi phí vượt quá mức bình thường của tài sản cố định tự chế và chi phí không hợp lý tính vào giá vốn hàng bán

Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Chi phí bán là những khoản chi thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ, bao gồm chi phí chào hàng, quảng cáo sản phẩm (không tính hoạt động xây lắp), cùng với chi phí bảo quản, đóng gói và vận chuyển.

- Phiếu chi, giấy báo nợ

+ Tài khoản sử dụng: TK 641 : Chi phí bán hàng”

 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641:

Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh

Bên có: Các khoản làm giảm chi phí bán hàng

Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.

Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” có 7 tài khoản cấp 2:

- TK 6411 “Chi phí nhân viên”

- TK 6412 “Chi phí vật liệu, bao bì”

- TK 6413 “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”

- TK 6414 “Chi phí khấu hao TSCĐ”

- TK 6415 “Chi phí bảo hành”

- TK 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”

- TK 6418 “Chi phí bằng tiền khác”

Sơ đồ: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng Thuế GTGT

Chi phí vật liệu, dụng cụ

Các khoản thu giảm chi

Chi phí lương và các khoản trích theo lương

Chi phí khấu hao tài sản cố định

Kết chuyển chi phí bán hàng

Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa

Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước

Hoàn nhập dự phòng phải trả về bảo hành

Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi bằng tiền khác

111, 112, 331 c Kế toán chi phí quản lý Doanh Nghiệp:

Là những khaorn chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả Doanh Nghiệp mà không tách riêng được cho bất kỳ hoạt động nào.

 Phiếu chi, giấy báo nợ

 Khấu hao TSCĐ + Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phsai quản lý Doanh Nghiệp”

 Kết cầu và nội dung phản ảnh của TK 642:

- Các chi phsi quản lý Doanh Nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.

Số dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng phải trả cần được xem xét kỹ lưỡng, đặc biệt khi chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập trong kỳ trước nhưng chưa sử dụng hết Việc này giúp đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính và quản lý rủi ro hiệu quả.

- Dự phòng trợ cấp mất việ làm

- Kết chuyển chi phsi quản lý Doanh Nghiệp vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doang trong kỳ.

 TK 642 :Chi phí quản lý Doang Nghiệp có 8 tài khoản cấp 2:

TK 6421 “Chi phí quản lý nhân viên”

TK 6422 “Chi phí vật liệu quản lý”

TK 6423 “Chi phid đồ dùng văn phòng”

TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ”

TK 6425 “Thuế, phí và lệ phí”

TK 6426 “Chi phí dự phòng”

TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”

TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác”

Chi phí vật liệu, dụng cụ

Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương

Chi phí khấu hao tài sản cố định

Chi phí phân bổ dần, chi phí trả trước

Dự phòng phải trả về tái cơ cấu Doanh

Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm

Dự phòng phải thu nợ khó đòi

Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác 133

Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp

Các khoản thu, giảm chi

Kết chuyển chi phí quản lý Doanh Nghiệp

Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi

Hoàn nhập dự phòng phải về chi phí bảo hành sản phẩm

Sơ đồ: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý Doanh Nghiệp d Kế toán chi phí tài chính:

+ Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phái tài chính”

 Kết cấu và nội dung phải ánh của TK 635:

- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính.

Lỗ bán ngoại tệ và lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ kinh doanh là những vấn đề quan trọng cần chú ý Lỗ tỷ giá hối đoái cũng có thể xảy ra do việc đánh giá lại cuối năm các khoản mục có giá trị ngoại tệ trong hoạt động kinh doanh.

- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.

- Các chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.

- Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Sơ đồ: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính e Kế toán chi phí khác:

+ Tài khoản sử dụng: TK 811 “Chi phí khác”

 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 811:

Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh

Chi phí hoạt động tài chính

Thuế GTGT được khấu trừ

Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn,dài hạn

Bên có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Sơ đồ: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động f Kế toán chi phí thu nhập Doanh Nghiệp:

- Tờ khai thuế thu nhập Doanh Nghiệp tạm tính hằng quý, quyết toán thuế thu nhập Doanh Nghiệp cuối năm tài chính.

- Phiếu chi nộp thuế thu nhập Doanh Nghiệp

+ Tài khoản sử dụng: TK 821 “Chi phí thuế TNDN”

TK 821 có 2 tài khoản cấp 2:

- TK 8211 “Chi phí thuế thu nhập Doanh Nghiệp hiện hành”

- TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập Doanh Nghiệp hoãn lại”

 Kết cấu và nội dung phản ánh vào TK 821:

Bên nợ: phản ánh các khoản làm tăng chi phí thuế thu nhập Doanh Nghiệp

Thuế GTGT được khấu trừ

Bên có: phản ánh các khoản làm giảm chi phí thuế thu nhập Doanh Nghiệp

Sơ đồ: Sơ đồ hạch toán chi phí thu nhập Doanh Nghiệp hiện hành

Số thuế thu nhập hiện hành phải nộp trong kỳ do Doanh Nghiệp tự xác định

Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành

Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp

Chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm và số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm là một yếu tố quan trọng trong quản lý thuế Sự khác biệt này có thể ảnh hưởng đến tình hình tài chính và báo cáo thuế của doanh nghiệp Việc theo dõi và phân tích chênh lệch này giúp doanh nghiệp tối ưu hóa nghĩa vụ thuế và cải thiện hiệu quả tài chính.

Chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm và số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm là 243.

Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm

Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm

Khi kết chuyển chênh lệch, nếu số phát sinh có nhỏ hơn số phát sinh nợ trong tài khoản 8212, cần thực hiện các bước phù hợp để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính Việc theo dõi và điều chỉnh chênh lệch này là rất quan trọng để duy trì sự minh bạch và đáng tin cậy trong các số liệu kế toán.

Sơ đồ: Sơ đồ hạch toán chi phí thu nhập Doanh Nghiệp hoãn lại

Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ mà Doanh Nghiệp đạt được từ các hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán Cuối mỗi kỳ, kết quả này được xác định bằng cách tổng hợp lãi lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và các hoạt động khác.

Kết quả kinh doanh = Thu Nhập – Chi Phí

- Phiếu kết chuyển kinh doanh thuần: thu nhập hoạt động tài chính, hoạt động khác

- Phiếu kết chuyển giá vốn hàng bán

- Phiếu kết chuyển chi phsi bán hàng, quản lý Doanh Nghiệp

- Phiếu kết chuyển hoạt động tài chính, hoạt động khác

- Phiếu xác định kết quả kinh doanh

Cuối năm tài chính, cần thực hiện việc tính toán doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính, thu nhập khác, cùng với các khoản chi phí như giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác Tất cả những yếu tố này sẽ được tổng hợp qua tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.

2.3.2 Tài khoản sử dụng:TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911:

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán

- Chi phí bán hàng và chi phsai quản lý Doanh Nghiệp

- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác, chi phí thuế thu nhập Doanh Nghiệp

- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ

- Doanh thu hoạt động tài chính

- Các khoản thu nhập khác

Sơ đồ: Sơ đồ hạch toán kết quả kinh doanh

Kết chuyển chi phí thuế thu nhập Doanh Nghiệp

Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ

Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác

Kết chuyển khoản giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại

Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ

Thực trang kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công Ty TNHH Dược Phẩm Cẩm Tú

Những vấn đề chung về tổ chức kế toán tại Công Ty

3.1.1 Loại hình kinh doanh của công ty:

Công ty TNHH Dược Phẩm Cẩm Tú chuyên kinh doanh và mua bán các loại thuốc tân dược và sinh học, cung cấp sản phẩm chất lượng cao cho thị trường.

- Nhóm giảm đau, kháng viêm, kháng Histamin, Hạ sôt, Cảm cúm: Glotadol, Glotasic, Glonos, Glucosamin, Glodas…

- Nhóm kháng sinh: Gloxin, Tytdroxil, Glazi, Medxil, Medsidin, Cefproxim…

- Nhóm thuốc tim mạch: Amlodipin, Enalapril, Losatan…

- Nhóm thuốc tiêu hóa: Glomotim, Glomezol, Rabe-G, Histac, Gestid….

- Nhóm thuốc hệ thần kinh: Glotakan 40, Glotakan 60, Glotakan B….

- Nhóm thuốc long đàm, thuốc da liễu, thuốc bổ: Glotamuc, Mucimed, Bromhexin 8, Glokort, C 500, Glotamin C….

3.1.2 Phân loại chi phí tại công ty:

Công ty TNHH Dược Phẩm Cẩm Tú áp dụng cách tính chi phí theo khoản mục

- Chi phí bán hàng chung

- Chi phí quản lý Doanh Nghiệp

Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh

- Phiếu thu (giấy báo có của ngân hàng)

+ Tài khoản sử dụng: TK 5111 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

- Sổ chi tiết bán hàng

Vào ngày 01/02/2011, Công ty đã xuất bán cho Công ty Dược Sài Gòn (Saphaco) một đơn hàng gồm mặt hàng Glotadol 500, với số lượng 197 hộp, mỗi hộp chứa 120 viên và có đơn giá 68.200 đồng Đơn hàng này được ghi nhận theo số HĐ AA/2011-T-018199, áp dụng thuế VAT 5%, tuy nhiên khách hàng vẫn chưa thực hiện thanh toán.

Biên Bản (Phụ Lục 1) CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM CẨM TÚ

781/B9 Lê Hồng Phong (nối dài), P.12, Q.10, Tp.HCM

HÓA ĐƠN DỊCH VỤ Ngày 01 tháng 02 năm 2011 Ký hiệu: AA/2011T

Họ tên người mua hàng: Đơn vị : Công ty Dược Sài Gòn Địa chỉ :

TK nợ : 1311 – Phải thu ngắn hạn khách hàng: Hđ SXKD (VND)

Nội dung Tk Có Tiền

Bán hàng cho Công ty dược Sài Gòn theo HĐ số 018199 5111 13.435.400

Thuế giá trị gia tăng:

13.435.400671.770Tổng cộng tiền thanh toán: 14.107.170

Bằng chữ: Mười bốn triệu, một trăm lẻ bảy ngàn, một trăm bảy mươi đồng chẵn.

Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Cuối kỳ kết chuyển nợ

GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/2011T

Ngày 01 tháng 02 năm 2011 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Dược Phảm Cẩm Tú Địa chỉ : 781/B9 Lê Hồng Phong (nối dài), P.12, Q.10, Tp.hcm

Số Tài khoản : MST: Điện thoại : 38632323

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị : Công Ty Dược Sài Gòn

Hình thức thanh toán : MST:

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số Lượng Đơn giá Thành tiền

Bán hàng cho công ty

Thuế suất GTGT: % Tiền thuế GTGT: 671.770

Số tiền ciết bằng chữ: Mười bốn triệu, một trăm lẻ bảy ngàn, một trăm bảy mươi đồng chẵn

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

3.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ: a Kế toán chiết khấu thương mại:

- Chiết khấu thương mại là khoản Doanh Nghiệp bán giảm giá niêm yếu cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

- Hợp đồng kinh tế có thỏa thuận chiết khấu thương mại

+ Tài khoản sử dụng: TK 521 ‘Chiết khấu thương mại”

Trong tháng không phát sinh nghiệp vụ b Kế toán hàng bán bị trả lại:

- Hàng bán bị trả lại là khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán

- Hóa đơn người mua xuất trả hàng

- Biên bản giao nhận hàng bị trả lại

+ Tài khoản sử dụng: TK 531 “Hàng bán bị trả lại”

Vào ngày 28/02/2011, theo hợp đồng MM/2011N-18954, Nhà thuốc bệnh viện Chợ Rẫy đã thực hiện việc trả hàng và nhập lại kho của Công ty 20 hộp mặt hàng C500 Giá vốn của mỗi hộp là 29.000 đồng, trong khi giá bán là 32.000 đồng, cộng với VAT 5% Số hàng này sẽ được trừ vào công nợ của khách hàng.

Biên bản (Phụ Lục 3) Công Ty TNHH Dược Phẩm Cẩm Tú

781/B19 Lê Hồng Phong, P.12, Q.10, Tp.HCM

PHIẾU NHẬP KHO (NHẬP HÀNG TRẢ LẠI)

Người trả hàng: Đơn vị : Địa chỉ : Nhà Thuốc Bệnh Viện Chợ Rẫy

Nội dung : Nhập lại hàng

Tài khoản : 1311 – Phải thu ngắn hạn khách hàng: HĐ SXKD (VND)

STT Mã kho Mã vt Tên vật tư TK ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

Bằng chữ: Năm trăm tám mươi ngàn đồng chẵn

Người trả hàng Người nhận hàng Nhập ngày tháng năm

Doanh Thu hàng bán bị trả lại

Cuối kỳ kết chuyển nợ:

Có TK 531 640.000 c Kế toán giảm giá hàng bán:

- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu

+ Tài khoản sử dụng: TK 532 “Giảm giá hàng bán”

Trong tháng không phát sinh nghiệp vụ d Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:

+ Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

 Ngày 24/02/2011 Ngân hàng Á Châu thông báo tiền lãi Cty được hưởng 167.289đ

Ngan hang A Chau GIAY BAO CO

Chi nhanh ACB – PGD BINH HOA Ngày 24-02-2011 Ma GDV:

Kinh gui: Cty TNHH DUOC PHAM CAM TU

Hom nay, chung toi xin bao da ghi CO tai khoan cua quy khach hang coi noi dung nh sau:

So tai khoan ghi CO:

So tien bang chu : Hai tram bay muoi ngan hai tram tam muoi chin donh chan

Noi dung : Lai nhạp von

Giao dich vien Kiem soat

Có TK 515 267.289 e Kế toán thu nhập khác:

+ Tài khoản sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác”

 Thu tiền lãi ký quỹ Cty Glomed tháng 02/2011

3.2.3 Kế toán chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh: a Giá vốn hàng bán:

- Giá vốn hàng bán là những chi tiêu cho hàng đã bán được trong suốt kỳ kế toán.

 Bảng kê nhập – xuất – tồn hàng hóa

+ Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”

Vào ngày 01/02/2010, Công ty đã xuất bán cho Công ty Dược Sài Gòn (Saphaco) 197 hộp Glotadol 500, mỗi hộp chứa 120 viên với đơn giá 68.200 đồng Theo hóa đơn số AA/2011-T-018199, giao dịch này chịu thuế VAT 5% và khách hàng vẫn chưa thực hiện thanh toán.

Diễn giải TK đối ứng Số tiền

Ngày Số HĐ Nợ Có

Glotadol cho Cty Dược Sài Gòn

Kết chuyển Doanh thu sang

Có TK 3311 671.770 b Kế toán chi phí bán hàng:

- Phiếu chi, giấy báo nợ

+ Tài khoản sử dụng: TK 641 “Chi phí bán hàng”

 Ngày 01/02/2011 chi tiền đổ xăng cho tất cả xe giao hàng, thanh toán bằng tiền mặt

 Ngày 05/02/2011 chi khuyến mãi Anh Hải – Sóc Trăng, chi bằng hàng

Chứng từ Diễn giải TK đối Số phát sinh ứng

01/02 PC Chi tiền đổ xăng 111 1.981.818

Có 152 321.904 c Kế toán quản lý Doanh Nghiệp

- Phiếu chi, giấy báo nợ

+ Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”

 Ngày 01/02/2011 chi phí tiếp khách thanh toán bằng tiền mặt

 Ngày 28/02/2011 Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý Doanh Nghiệp

Chứng từ Diễn giải TK đối Số phát sinh ứng

01/02 PC Chi tiền tiếp khách 1111 1.320.000

28/02 PKT Trích khấu hao TSCĐ 2141 2.113.646

Có TK 6424 2.113.646 d Kế toán chi phí tài chính

+ Tài khoản swr dụng: TK 635 “Chi phí tài chính”

 Ngày 28/02/2011 chi tiền lãi ký quỹ ngắn hạn T02/11, thanh toán bằng tiền mặt

Diễn giải TK đối ứng

28/02 PC Chi tiền lãi ký quỹ 1111 115.000

Kết chuyển chi phí tài chính 635-> 911 115.000

Có TK 635 115.000 e Kế toán chi phí khác

+ Tài khoản sử dụng: TK 811 “Chi phí khác

Cuối năm 2011, công ty đã thanh lý một tài sản cố định với nguyên giá 50.000.000đ, đã khấu hao 40.000.000đ Giá bán chưa bao gồm thuế là 13.000.000đ, VAT 10% được áp dụng, và khoản thanh toán đã được thực hiện qua tiền gửi ngân hàng Chi phí thanh lý và nhượng bán bằng tiền mặt là 500.000đ.

Giá trị còn lại của TSCĐ được định khoản:

Có TK 211 50.000.000 Chi phí thanh lý:

Có TK 111 500.000 f Kế toán chi phí thuế thu nhập Doanh Nghiệp:

- Tờ khai thuế thu nhập Doanh Nghiệp tạm tính hằng tháng hoặc hàng quý và báo cáo quyết toán thuế cuối năm

- Phiếu chi nộp thuế TNDN

+ Tài khoản sử dụng: TK 821 “Chi phí thuế thu nhập Doanh Nghiệp”

Dựa trên tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý 3/2009, số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp là 17.125.602đ Kế toán sẽ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quy định.

Có TK 3334 2.125.602 Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang tài khoản 911:

Ví dụ: Giả sử tới quý 4 tổng số thuế TNDN tạm nộp là 11.452.306đ tới quyết toán thuế cuối năm kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp là 10.865.942đ

Tháng 2 là tháng cuối của quý 1, do đó doanh nghiệp chưa thực hiện tờ khai thuế TNDN tạm tính, dẫn đến việc kế toán chưa hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Xác định kết quả kinh doanh của các hoạt động tại Doanh Nghiệp trong 1 kỳ kế toán

- Phiếu kết chuyển doanh thu thuần, thu nhập hoạt động tài chính, hoạt động khác

- Phiếu kết chuyển giá vốn hàng bán

- Phiếu kết chuyển chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp

- Phiếu kết chuyển hoạt động tài chính, hoạt động khác

- Phiếu xác định kết quả kinh doanh

3.3.2 Tài khoản sử dụng: TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”

Cuối kỳ kế toán, tiến hành kết chuyển giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác từ các tài khoản 632, 635, 641, 642 sang tài khoản 911 Đồng thời, kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu khác từ sổ cái tài khoản 511, 515, 711 của tháng 2/2011 vào bên Có tài khoản 911 để xác định lãi, lỗ từ hoạt động bán hàng.

Phần chênh lệch giữa bên Có và bên Nợ TK 911 sẽ được chuyển sang 421: “Lợi nhuận chưa phân phối”

Diễn giải TK đối ứng

K/C chi phí hoạt động tài chính 635-> 911 635 115.000

K/C chi phí quản lý Doanh

K/C chi phí quản lý Doanh

K/C doanh thu hoạt động tài 515 267.289 chính 515->911

K/C doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5111->911 5111 13.435.400

Lỗ hoạt động kinh doanh 911-

Cuối tháng, Công ty TNHH Dược Phẩm Cẩm Tú tiến hành kết chuyển chi phí và xác định doanh thu để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh tháng 2 Địa chỉ công ty là 781/B9 Lê Hồng Phong (nối dài), P.12, Q.10, theo mẫu B02-DNN ban hành kèm theo Quyết định số

Mã số thuế: 48/2006/QĐ – BTC ngày

BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Quý I/2010 Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Kỳ trước Kỳ này

1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 IV.08 13.435.400

2.Các khoản giảm trừ doanh thu 2

3.Doanh thu thuần về bán hàng 10 13.435.400 và cung cấp dịch vụ

5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20

6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 267.289

- Trong đó: chi phí lãi vay 23

8.Chi phí quản lý Doanh Nghiệp 24 3.433.646

9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30

13.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50

14.Chi phí thuế thu nhập Doanh

15.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60

Nhận xét, kiến nghị

Nhận xét về tình hình tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công Ty TNHH Dược Phẩm Cẩm Tú

Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Dược Phẩm Cẩm Tú, tôi đã nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình từ các anh chị trong công ty, đặc biệt là phòng kế toán Tuy nhiên, do thời gian thực tập hạn chế và thông tin, số liệu thu thập được không đầy đủ (do không xin được hóa đơn), tôi gặp khó khăn trong việc nắm bắt toàn bộ hoạt động kế toán của công ty.

Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty là mô hình hỗn hợp, kết hợp giữa tập trung và phân tán, với cấu trúc gọn nhẹ và nhiệm vụ rõ ràng cho từng thành viên Mô hình này phù hợp với lĩnh vực kinh doanh thương mại, trong đó kế toán kho hoạt động độc lập nhưng vẫn nhận được sự chỉ đạo và hướng dẫn chặt chẽ từ kế toán trưởng, đảm bảo sự mạch lạc trong công việc của phòng kế toán.

Công ty tuân thủ hệ thống tài khoản theo quy định của Bộ Tài chính dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, kết hợp lý thuyết hạch toán với thực tiễn kinh doanh Nhờ đó, kế toán thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách chi tiết, từ đó đánh giá chính xác tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.

Công ty áp dụng hình thức ghi sổ nhật ký chung và phương pháp kê khai thường xuyên để quản lý hàng tồn kho, giúp theo dõi và ghi nhận kịp thời các nghiệp vụ kinh tế, đặc biệt là mua bán hàng hóa Để nâng cao hiệu quả công tác kế toán, công ty đã đầu tư vào thiết bị công nghệ như máy in, máy fax và mạng internet Hiện tại, kế toán của công ty còn sử dụng phần mềm mới nhất, được thiết kế phù hợp với tình hình thực tế, từ đó nâng cao độ chính xác và chuyên môn hóa trong công việc kế toán.

4.2 NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM CẨM TÚ:

Trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cẩm Tú, tôi nhận thấy rằng việc quản lý chính xác các khoản doanh thu và chi phí là rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả kinh doanh Các số liệu kế toán cần được cập nhật kịp thời và chính xác để phục vụ cho việc ra quyết định Hơn nữa, việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh giúp công ty nhận diện được các cơ hội và thách thức, từ đó xây dựng chiến lược phát triển phù hợp.

Thủ tục chứng từ kế toán trong quy trình mua bán hàng của công ty được thiết kế rõ ràng và cụ thể, tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu chuyển thông tin, liên kết và hỗ trợ giữa các phòng ban.

Kiến nghị về công tác kế toán mua bán hàng hóa tại Công Ty TNHH Dược Phẩm Cẩm Tú

Trong quá trình mua hàng, việc chỉ có nhân viên phòng điều phối và thủ kho kiểm tra hàng hóa mà không có nhân viên giám sát độc lập là không hợp lý Đối với doanh nghiệp thương mại, hàng hóa là khoản mục nhạy cảm, dễ bị tổn thất, hư hỏng và hao hụt Do đó, cần có sự giám sát độc lập trong việc kiểm tra vật chất để đảm bảo tính chính xác và an toàn cho hàng hóa.

Trong quy trình lưu chuyển chứng từ nhập kho, việc phối hợp giữa kế toán bán hàng và thủ kho thường áp dụng phương pháp đường thẳng Mặc dù phương pháp này mang lại sự đơn giản và chặt chẽ, nhưng nó cũng dẫn đến tình trạng trùng lắp trong công việc.

4.3 KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN MAU BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM CẨM TÚ:

Công ty cần tận dụng những thuận lợi hiện có và xây dựng chiến lược để khắc phục khó khăn, nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Đối với hoạt động mua hàng, trong bối cảnh chi phí ngày càng tăng, công ty nên lên kế hoạch giảm thiểu chi phí, bao gồm việc đề xuất với nhà cung cấp về chiết khấu cho đơn hàng lớn và chia sẻ một phần chi phí Để giải quyết tình trạng công nợ gia tăng và thu hồi nợ chậm, công ty Cẩm Tú cần áp dụng mức chiết khấu thanh toán để khuyến khích khách hàng thanh toán sớm, từ đó cải thiện hiệu quả thu hồi nợ và giảm áp lực thanh toán cho khách hàng.

Ngày đăng: 24/08/2021, 11:45

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w