1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tài liệu Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng

113 24 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Hùng Vương Thành Phố Hồ Chí Minh
Tác giả Triệu Kim Loan
Người hướng dẫn TS. Trần Quốc Tuấn
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Kinh Tế Tài Chính – Ngân Hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ kinh tế
Năm xuất bản 2010
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 113
Dung lượng 863,18 KB

Cấu trúc

  • BÌA

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC BẢNG BIỂU

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍNDỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

    • 1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG

      • 1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng

      • 1.1.2 Quá trình ra đời và bản chất của tín dụng

      • 1.1.3 Vai trò của Tín dụng Ngân hàng:

      • 1.1.4 Phân loại tín dụng và các hình thức tín dụng Ngân hàng

      • 1.1.5 Các sản phẩm tín dụng Ngân hàng chủ yếu hiện nay

    • 1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦANHTM.

      • 1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng

      • 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại

      • 1.2.3. Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng

      • 1.2.4 Các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngân hàng.

    • 1.3 Những bài học kinh nghiệm đối với việc nâng cao chất lượng tín dụngNgân hàng thương mại của một số nước trên thế giới

      • 1.3.1 Kinh nghiệm của Trung Quốc

      • 1.3.2 Kinh nghiệm của Hàn Quốc:

      • 1.3.3 Kinh nghiệm của Singapore:

      • 1.3.4 Kinh nghiệm của Vương Quốc Thái Lan

      • 1.3.5 Một số bài học kinh nghiệm ở một số nước Việt Nam có thể noi theo

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

  • Chương 2:THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NHNo HÙNGVƯƠNG TPHCM

    • 2.1 Giới thiệu sơ lược lịch sử hình thành và phát triển NHNo Việt Nam và Chinhánh NHNo Hùng Vương TPHCM

      • 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng No&PTNT Việt Nam

      • 2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo

      • 2.1.3 Giới thiệu về Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM

      • 2.1.4 Cơ cấu bộ máy tổ chức, hoạt động của Chi nhánh NHNo HùngVương TPHCM

    • 2.2 Thực trạng hoạt động tại Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM

      • 2.2.1 Tình hình huy động vốn

      • 2.2.2 Tình hình cho vay

      • 2.2.3 Dự phòng xử lý rủi ro

      • 2.2.4 Sản phẩm – Dịch vụ

      • 2.2.5 Nhân sự, mạng lưới, công tác điều hành

    • 2.3. Đánh giá kết quả kinh doanh của Chi nhánh NHNo Hùng VươngTPHCM:

    • 2.4 Đánh giá và đưa ra nhận xét về chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHNoHùng Vương TPHCM

      • 2.4.1. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng tại chi nhánh NHNoHùng Vương TPHCM

      • 2.4.2 Quy trình cho vay tại chi nhánh

      • 2.4.3 Lãi suất bình quân của chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM vàSacombank chi nhánh Sài Gòn:

      • 2.4.4 Nhận xét về bảng khảo sát khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ vay vốncủa NHNo Hùng Vương TPHCM

      • 2.4.5 Nhận xét về chất lượng tín dụng của chi nhánh

      • 2.4.6 Các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngân hàng

    • Kết luận Chương 2

  • Chương 3:GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNHNGÂN HÀNG No&PTNT HÙNG VƯƠNG TPHCM

    • 3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của hệ thống Ngân hàng Việt Namtrong tiến trình hội nhập

      • 3.1.1 Định hướng cho hệ thống Ngân hàng Việt Nam đến năm 2020:

      • 3.1.2 Định hướng cho NHNo Việt Nam đến năm 2020:

      • 3.1.3 Định hướng cho chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM

    • 3.2 Một số giải pháp, kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánhNHNo Hùng Vương TPHCM

      • 3.2.1 Giải pháp đối với Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM

      • 3.2.2 Kiến nghị đối với Quốc hội, Chính phủ và các cơ quan quản lý Nhà nước

      • 3.2.3 Kiến nghị đối với NHNN Việt Nam

      • 3.2.4 Kiến nghị đối với Hiệp hội ngân hàng

      • 3.2.5 Kiến nghị đối với NHNo Việt Nam

    • Kết Luận Chương 3

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại

Lý luận chung về Tín dụng

1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng

Tín dụng là mối quan hệ vay mượn giữa người đi vay và người cho vay, dựa trên nguyên tắc hoàn trả kèm theo lợi tức Nó có thể được hiểu là giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia thông qua các hình thức như cho vay, bán chịu hàng hóa, chiết khấu hoặc bảo lãnh, và được sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định theo các điều kiện đã thỏa thuận.

1.1.2 Quá trình ra đời và bản chất của tín dụng:

Tín dụng là một khái niệm kinh tế quan trọng, phát triển song song với nền kinh tế hàng hóa Ban đầu, quan hệ tín dụng chủ yếu dựa trên hiện vật, trong khi một phần nhỏ sử dụng tín dụng hiện kim, được gọi là tín dụng nặng lãi Sự phát triển của tín dụng gắn liền với mối quan hệ hàng hóa-tiền tệ, phản ánh sự tiến bộ trong nền sản xuất hàng hóa còn hạn chế.

Trong thời kỳ chiếm hữu nô lệ và chế độ phong kiến, các quan hệ tín dụng phản ánh nền kinh tế sản xuất hàng hóa nhỏ lẻ Sự phát triển của các quan hệ tín dụng chỉ thực sự diễn ra khi phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời Tín dụng hiện vật đã được thay thế bằng tín dụng hiện kim, và các hình thức tín dụng nặng lãi phi kinh tế đã nhường chỗ cho những loại tín dụng tiên tiến hơn như tín dụng ngân hàng và tín dụng chính phủ.

- Bản chất của tín dụng:

Bản chất tín dụng được hiểu theo hai khía cạnh sau:

Tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa người vay và người cho vay, giúp di chuyển vốn tiền tệ từ một bên sang bên kia để phục vụ cho các nhu cầu đa dạng trong nền kinh tế xã hội.

Tín dụng được xem như một loại vốn, có thể là hiện vật hoặc tiền mặt, hoạt động dựa trên nguyên tắc hoàn trả và phục vụ cho nhu cầu của các bên liên quan trong lĩnh vực tín dụng.

1.1.3 Vai trò của Tín dụng Ngân hàng:

Tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, cung cấp nguồn vốn cho mọi đối tượng, từ các doanh nghiệp lớn đến vừa và nhỏ Nó không chỉ hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân và doanh nghiệp mà còn nâng cao chất lượng đời sống của người lao động.

Tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế bằng cách cung cấp vốn lớn với nhiều thời hạn khác nhau Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp và cá nhân có đủ vốn để kinh doanh mà còn hỗ trợ mở rộng đầu tư, đổi mới thiết bị, từ đó nâng cao năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh.

Hoạt động tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc ổn định lưu thông tiền tệ của đất nước, giúp huy động và sử dụng tối đa vốn tiền tệ cho phát triển kinh tế Nhờ vào tín dụng ngân hàng, tốc độ chu chuyển vốn được đẩy nhanh, đồng thời các chu chuyển vốn tiền tệ được tập trung qua hệ thống ngân hàng, tạo điều kiện cần thiết để duy trì sự ổn định của lưu thông tiền tệ và giá cả thị trường.

1.1.4 Phân loại tín dụng và các hình thức tín dụng Ngân hàng:

Với sự phát triển của nền kinh tế và xu hướng tự do hóa, các ngân hàng thương mại không ngừng nghiên cứu và phát triển các hình thức tín dụng đa dạng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất và tái sản xuất Điều này giúp ngân hàng mở rộng danh mục đầu tư, thu hút khách hàng, tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro Tùy theo cách tiếp cận, tín dụng ngân hàng được phân loại thành nhiều loại khác nhau.

Theo tiêu thức này tín dụng được chia làm 03 loại:

Tín dụng ngắn hạn là hình thức vay vốn có thời hạn tối đa 12 tháng, thường được sử dụng để bổ sung vốn lưu động và đáp ứng nhu cầu tài chính tạm thời của người vay.

Tín dụng trung hạn là loại hình cho vay có thời gian từ trên 1 năm đến 5 năm, thường được sử dụng để sửa chữa, cải tạo tài sản cố định hoặc đáp ứng nhu cầu mua sắm tài sản cố định Loại tín dụng này phù hợp với các dự án có thời gian thu hồi vốn nhanh hoặc những nhu cầu thiếu hụt vốn với thời hạn hoàn vốn trên một năm.

Tín dụng dài hạn là loại hình tín dụng có thời gian vay trên 5 năm, thường được áp dụng cho các nhu cầu mua sắm tài sản cố định và xây dựng cơ bản Loại tín dụng này phù hợp với các dự án có thời gian thu hồi vốn lâu, với thời gian hoàn vốn vay kéo dài hơn 5 năm.

● C ă n c ứ vào m ụ c đ ích s ử d ụ ng v ố n vay : có tín dụng sản xuất và tín dụng tiêu dùng

Tín dụng cho sản xuất và lưu thông hàng hóa là hình thức tín dụng dành cho các nhà sản xuất và doanh nghiệp, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn trong quá trình sản xuất và kinh doanh Loại tín dụng này hỗ trợ việc dự trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất, cũng như giải quyết tình trạng thiếu vốn trong các giao dịch thanh toán giữa các chủ thể kinh tế.

Tín dụng tiêu dùng là hình thức cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân Loại tín dụng này thường được sử dụng để hỗ trợ các khoản chi tiêu phục vụ đời sống hàng ngày và được hoàn trả dần từ nguồn thu nhập của người vay.

● C ă n c ứ vào m ứ c độ tín nhi ệ m đố i v ớ i KH: có tín dụng có bảo đảm và tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản

Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản là hình thức cho vay trong đó nghĩa vụ trả nợ của người vay được bảo vệ bởi tài sản của chính họ, tài sản hình thành từ vốn vay, hoặc tài sản của bên thứ ba.

Những bài học kinh nghiệm đối với việc nâng cao chất lượng tín dụng Ngân hàng thương mại của một số nước trên thế giới

1.3.1 Kinh nghiệm của Trung Quốc:

Trung Quốc và Việt Nam có nhiều điểm tương đồng về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa và xã hội Sau gần 30 năm cải cách và mở cửa, Trung Quốc đã trở thành nền kinh tế lớn thứ ba thế giới với nhiều thành tựu đáng kể Để đạt được những kết quả này, Trung Quốc đã áp dụng nhiều giải pháp hiệu quả, trong đó hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc huy động vốn.

- Sử dụng lãi suất huy động một cách linh hoạt và mềm dẻo

Trung Quốc đã phát triển một hệ thống ngân hàng thương mại đa dạng và mạnh mẽ, chủ yếu do bốn ngân hàng lớn là Ngân hàng Trung Quốc, Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc, Ngân hàng Công thương Trung Quốc và Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc điều hành Để nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng quốc doanh, Trung Quốc đã thực hiện cải cách bằng cách bơm thêm vốn cho các ngân hàng này và thành lập các công ty quản lý tài sản để xử lý nợ xấu Ngoài ra, việc khuyến khích ngân hàng nước ngoài đầu tư vào ngân hàng trong nước thông qua việc mở chi nhánh và văn phòng đại diện đã giúp nâng cao chất lượng dịch vụ và đáp ứng nhu cầu vốn cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Để tăng cường khả năng huy động vốn, các ngân hàng thương mại (NHTM) ở Trung Quốc không chỉ hoàn thiện các hình thức huy động truyền thống mà còn áp dụng những phương thức hiện đại và đa dạng hóa các hình thức huy động vốn Đồng thời, họ cũng mở rộng nguồn vốn trung và dài hạn, tăng cường vay nợ, vay thế chấp và phát hành kỳ phiếu ngân hàng ra thị trường quốc tế.

1.3.2 Kinh nghiệm của Hàn Quốc:

Chính phủ Hàn Quốc đã can thiệp vào hoạt động ngân hàng thông qua các chính sách và biện pháp cụ thể như:

Phát triển và đa dạng hóa hệ thống tài chính – ngân hàng là yếu tố quan trọng để thúc đẩy quá trình tạo vốn cho công nghiệp hóa Điều này bao gồm việc thành lập các tổ chức tài chính phi ngân hàng như công ty bảo hiểm, tổ chức ủy thác, và các công ty tài chính ngắn hạn, cùng với việc phát triển thị trường chứng khoán Đồng thời, để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, các ngân hàng cần thực hiện bảo lãnh cho các dự án trong nước.

Năm 1960, Chính phủ Hàn Quốc đã thành lập các ngân hàng chuyên ngành như Ngân hàng Công nghiệp (MIB), Ngân hàng Quốc gia Citizens, Ngân hàng Nhân dân, Ngân hàng Ngoại hối Hàn Quốc (KEB) và Ngân hàng Nhà ở Hàn Quốc để thực hiện các hoạt động tín dụng mà các ngân hàng thương mại tư nhân chưa đáp ứng được Chính phủ đã định hướng phân bổ tín dụng cho các ngân hàng thương mại, khuyến khích đầu tư vào các công ty, tập đoàn và ngành công nghiệp ưu tiên cho xuất khẩu Ngân hàng Hàn Quốc, với vai trò là ngân hàng trung ương, chịu trách nhiệm chi phối việc phân bổ và hỗ trợ vốn cho công nghiệp và xuất khẩu Ngoài ra, Chính phủ và Ngân hàng Hàn Quốc cũng cung cấp vốn vay cho các ngân hàng chuyên doanh, như Ngân hàng Công nghiệp, Ngân hàng Nhân dân và Ngân hàng Xây dựng Nhà ở, tạo điều kiện cho hoạt động của các ngân hàng này.

Giai đoạn 1982-1995, Chính phủ Hàn Quốc tập trung vào mục tiêu công nghiệp hóa và hiện đại hóa (CNH-HĐH) với hướng đi là phát triển các ngành công nghiệp cao cấp, nhằm đa dạng hóa mặt hàng và thị trường xuất khẩu Trong thời kỳ này, Chính phủ đã để thị trường quyết định cơ cấu công nghiệp mới, đồng thời xóa bỏ các khoản vay trợ cấp nhằm tránh tình trạng đầu tư quá mức vào những ngành kém hiệu quả, góp phần giảm thiểu sự mất cân đối trong đầu tư.

Sau khủng hoảng tài chính năm 1997, Hàn Quốc đã tiến hành cải cách hệ thống ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính nhằm nâng cao năng lực tài chính và hiệu quả tín dụng Từ tháng 6/1999, Hàn Quốc đã đóng cửa 17 ngân hàng thương nhân, 5 ngân hàng thương mại và hơn 100 tổ chức tài chính phi ngân hàng khác Chính phủ can thiệp vào 4 ngân hàng thương mại, sáp nhập 2 ngân hàng thương mại và 2 ngân hàng thương nhân để tạo ra 4 ngân hàng thương mại mới Đồng thời, Hàn Quốc cũng tiến hành tư nhân hóa các ngân hàng gặp khó khăn, cho phép cá nhân và tổ chức trong và ngoài nước mua lại các tổ chức này Việc cho phép nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào quá trình tư nhân hóa đã tạo ra môi trường cạnh tranh mạnh mẽ trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

Singapore là quốc gia có tốc độ tăng trưởng cao trong quá trình CNH-HĐH

Singapore là quốc gia thành công nhất trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa, thuộc nhóm các nền công nghiệp mới của Châu Á Để đạt được thành công này, Chính phủ Singapore đã chú trọng phát triển hệ thống tài chính và ngân hàng, nhằm huy động và cung cấp vốn cho chuyển dịch cơ cấu và phát triển kinh tế.

Hệ thống ngân hàng Singapore bao gồm Ủy ban tiền tệ Singapore, các ngân hàng thương mại, ngân hàng dịch vụ, ngân hàng tiết kiệm, công ty tài chính và nhiều loại quỹ khác Ủy ban tiền tệ Singapore, được thành lập bởi Bộ Tài chính vào năm 1971, có nhiệm vụ giám sát các tổ chức tài chính và thực thi các chính sách tiền tệ Các định chế tài chính này đóng vai trò quan trọng trong việc huy động và sử dụng hiệu quả nguồn vốn cho công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.

Cơ quan tiền tệ Singapore (MAS) đóng vai trò quan trọng trong việc ổn định đồng tiền và quản lý các hoạt động kinh doanh tiền tệ Đồng thời, MAS cũng giám sát các định chế tài chính nhằm đảm bảo tuân thủ các quy định hoạt động đã được thiết lập.

Ngân hàng tiết kiệm đóng vai trò quan trọng trong việc huy động vốn nhằm phát triển kinh tế đất nước Đồng thời, ngân hàng cũng đề xuất các giải pháp khuyến khích người dân gia tăng hoạt động tiết kiệm.

Quỹ phát triển Trung ương có trách nhiệm quản lý và chi trả lương hưu cho người lao động, đồng thời sử dụng các nguồn tiền gửi để đầu tư vào trái phiếu Chính phủ và bất động sản.

Ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trò quan trọng trong hệ thống tài chính, cung cấp đa dạng dịch vụ tài chính và tín dụng nhằm phục vụ nhu cầu của nền kinh tế.

Ngân hàng phát triển Singapore đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển hạ tầng kỹ thuật cho khu vực tài chính, cung cấp vốn cho các ngành công nghiệp mới và hiện đại hóa các ngành hiện có Ngoài ra, ngân hàng còn hỗ trợ các dự án phát triển bất động sản, xây dựng khu đô thị mới và phát triển ngành du lịch.

1.3.4 Kinh nghiệm của Vương Quốc Thái Lan:

Từ thập kỷ 60 của thế kỷ XX, Thái Lan đã chú trọng phát triển thị trường tín dụng để đảm bảo cung ứng vốn kịp thời cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế Để hỗ trợ chiến lược công nghiệp hóa - hiện đại hóa, Thái Lan đã xây dựng một hệ thống ngân hàng rộng khắp, đặc biệt tại khu vực nông thôn, với chất lượng và tính đồng bộ cao Hệ thống ngân hàng Thái Lan đã phát triển mạnh mẽ theo mô hình tập đoàn ngân hàng, với nhiều ngân hàng trong nước mở chi nhánh ở nước ngoài hoặc hợp tác liên doanh với các ngân hàng quốc tế.

Thực trạng chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM

Ngày đăng: 23/08/2021, 15:05

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. PGS-TS Nguyễn Đăng Dờn, TS Hoàng Đức, PGS-TS Trần Huy Hoàng, TS Trầm Xuân Hương (2005), ThS Nguyễn Quốc Anh, Tín dụng ngân hàng, NXB Thống Kê TPHCM Khác
2. PGS-TS Nguyễn Đăng Dờn, TS Hoàng Đức, PGS-TS Trần Huy Hoàng, TS Trầm Xuân Hương (2005), Tiền tệ Ngân Hàng, NXB Thống Kê Khác
3. TS Nguyễn Minh Kiều (2009), Hướng dẫn thực hành tín dụng và thẩm định tín dụng Ngân hàng thương mại, NXB Thống kê Khác
5. Tạp chí định kỳ về Thông tin NHNo 6. Tạp chí Ngân hàng các số năm 2009-2010 Khác
7. Thời báo Kinh tế Sài Gòn các số năm 2009-2010 Khác
8. Website NHNo: Báo cáo thường niên năm 2008, 2009, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Quý 1/2010 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Qua hơn 30 năm hình thành và phát triển, NHNo hiện có lượng KH lớn với hơn 10 triệu hộ sản xuất, cá nhân và 30.000 doanh nghiệp - Tài liệu Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng
ua hơn 30 năm hình thành và phát triển, NHNo hiện có lượng KH lớn với hơn 10 triệu hộ sản xuất, cá nhân và 30.000 doanh nghiệp (Trang 34)
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHNo từ 2003-2009 - Tài liệu Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng
Bảng 2.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHNo từ 2003-2009 (Trang 36)
Bảng 2.3: Tình hình cho vay các thành phần kinh tế giai đoạn 2003-2009 - Tài liệu Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng
Bảng 2.3 Tình hình cho vay các thành phần kinh tế giai đoạn 2003-2009 (Trang 38)
Tình hình tài chính - Tài liệu Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng
nh hình tài chính (Trang 41)
TĂNG, GIẢM SO VỚI 2008  - Tài liệu Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng
2008 (Trang 44)
Bảng 2.7: ĐVT: triệu đồng, % - Tài liệu Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng
Bảng 2.7 ĐVT: triệu đồng, % (Trang 44)
Nhìn vào bảng số liệu và biểu đồ so sánh nguồn vốn năm 2008, chúng ta có thể nhìn thấy trong 10 chi nhánh được nâng cấp cùng đợt vào tháng 4/2008 thì Chi  nhánh Hùng Vương TPHCM nằm ở hàng cuối với tổng nguồn vốn huy động được  là 462 tỷ đồng - Tài liệu Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng
h ìn vào bảng số liệu và biểu đồ so sánh nguồn vốn năm 2008, chúng ta có thể nhìn thấy trong 10 chi nhánh được nâng cấp cùng đợt vào tháng 4/2008 thì Chi nhánh Hùng Vương TPHCM nằm ở hàng cuối với tổng nguồn vốn huy động được là 462 tỷ đồng (Trang 46)
Bảng 2.9: ĐVT: triệu đồng, % - Tài liệu Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng
Bảng 2.9 ĐVT: triệu đồng, % (Trang 49)
2.2.2 Tình hình cho vay - Tài liệu Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng
2.2.2 Tình hình cho vay (Trang 49)
Bảng 2.10: ĐVT: triệu đồng, % - Tài liệu Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng
Bảng 2.10 ĐVT: triệu đồng, % (Trang 50)
Bảng 2.11: ĐVT: triệu đồng, % - Tài liệu Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng
Bảng 2.11 ĐVT: triệu đồng, % (Trang 51)
Bảng 2.13: ĐVT: Tỷ đồng, % - Tài liệu Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng
Bảng 2.13 ĐVT: Tỷ đồng, % (Trang 53)
Bảng 2.14: ĐVT: triệu đồng, % - Tài liệu Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng
Bảng 2.14 ĐVT: triệu đồng, % (Trang 57)
+ Tình hình thu nhập và đời sống của công nhân viên chức lao động được - Tài liệu Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng
nh hình thu nhập và đời sống của công nhân viên chức lao động được (Trang 60)
Bảng 2.17: ĐVT: triệu đồng, % - Tài liệu Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng
Bảng 2.17 ĐVT: triệu đồng, % (Trang 62)
2.4 Đánh giá và đưa ranh ận xét về chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM  - Tài liệu Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng
2.4 Đánh giá và đưa ranh ận xét về chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM (Trang 62)
Bảng 2.19: ĐVT: Tỷ đồng, % - Tài liệu Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng
Bảng 2.19 ĐVT: Tỷ đồng, % (Trang 64)
BIỂU ĐỒ 2.13: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN SO VỚI TỔNG DƯ NỢ - Tài liệu Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng
2.13 TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN SO VỚI TỔNG DƯ NỢ (Trang 64)
Bảng 2.20: ĐVT: Tỷ đồng, % - Tài liệu Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng
Bảng 2.20 ĐVT: Tỷ đồng, % (Trang 65)
Bảng 2.21: ĐVT: Tỷ đồng, % - Tài liệu Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng
Bảng 2.21 ĐVT: Tỷ đồng, % (Trang 66)
Bảng 2.22 - Tài liệu Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng
Bảng 2.22 (Trang 70)
19. KH thích được tư vấn sản phẩm qua hình thức nào: - Tài liệu Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng
19. KH thích được tư vấn sản phẩm qua hình thức nào: (Trang 101)
A. Theo mô hình bán hàng chuyên nghiệp tại Sacombank đối với nghiệp vụ cấp tín dụng,  ở bước này NV.QHKH chịu trách  nhiệm chính trong công tác tìm kiếm và tiếp thị KH, sau khi  tiếp thị thành công:  - Tài liệu Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng
heo mô hình bán hàng chuyên nghiệp tại Sacombank đối với nghiệp vụ cấp tín dụng, ở bước này NV.QHKH chịu trách nhiệm chính trong công tác tìm kiếm và tiếp thị KH, sau khi tiếp thị thành công: (Trang 103)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w