1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tài liệu Ứng Dụng Hiệp Ước Basel II Trong Quản Trị Rủi Ro Của Ngân Hàng

150 16 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ứng Dụng Hiệp Ước Basel II Trong Quản Trị Rủi Ro Của Ngân Hàng
Tác giả Nguyễn Thị Thùy Nga
Người hướng dẫn PGS.TS Trần Thị Thùy Linh
Trường học Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Kinh Tế Tài Chính – Ngân Hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ kinh tế
Năm xuất bản 2011
Thành phố TP.Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 150
Dung lượng 2,91 MB

Cấu trúc

  • BÌA

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VÀ PHƢƠNG TRÌNH

  • PHẦN MỞ ĐẦU

  • CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HIỆP ƢỚC QUỐC TẾ VỀ AN TOÀN VỐN& GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG (HIỆP ƢỚC BASEL)

    • 1.1. Sơ lƣợc các nghiên cứu về QTRR của các NHTM trên thế giới.

      • 1.1.1. Lý thuyết về tính điểm tín dụng của Hand và Henley (năm 1997)

      • 1.1.2. Lý thuyết về quản lý rủi ro của Thomas (năm 1992) - Mô hình định mức tínnhiệm thể nhân

      • 1.1.3. Mô hình CAMELS trong quản trị rủi ro ngân hàng

    • 1.2. Lý luận về QTRR của các NHTM Việt Nam

      • 1.2.1. Khái niệm về Quản trị rủi ro

      • 1.2.2. Đặc điểm

      • 1.2.3. Xác định mức độ rủi ro tín dụng

        • 1.2.3.1. Phân loại nợ xấu (Bad debt)

        • 1.2.3.2. Phân loại nợ quá hạn ( Non- performing loan)

        • 1.2.3.3. Tỷ lệ an toàn vốn – CAR

      • 1.2.4. Các phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro tín dụng

        • 1.2.4.1. Mô hình định tính – Mô hình 6C

        • 1.2.4.2. Các mô hình định lƣợng rủi ro tín dụng

    • 1.3. Hiệp ƣớc quốc tế về an toàn vốn và giám sát hoạt động ngân hàng

      • 1.3.1. Sơ lƣợc lịch sử hình thành và phát triển của Ủy ban Basel

      • 1.3.2. Nội dung cơ bản của Hiệp ƣớc Basel I

      • 1.3.3. Hiệp ƣớc Basel II (The New Capital Accord)

        • 1.3.3.1. Quy định về Phạm vi và lộ trình áp dụng

        • 1.3.3.2. Nội dung cơ bản của Basel II

        • 1.3.3.3. Những sửa đổi bổ sung của Basel II so với Basel I

        • 1.3.3.4. Một số sửa đổi bổ sung của Basel III so với Basel II

    • 1.4. Kết quả khảo sát ứng dụng Basel II tại một số nƣớc trên thế giới và Bài học rút ratừ cuộc khủng hoảng tài chính tại Hoa Kỳ

      • 1.4.1. Kết quả khảo sát ứng dụng Basel II tại một số Quốc gia trên thế giới

      • 1.4.2. Bài học rút ra từ cuộc khủng hoảng tài chính tại Hoa Kỳ

      • 1.4.3. Bài học cho Việt Nam từ cuộc khủng hoảng tài chính Hoa Kỳ

    • KẾT LUẬN CHƢƠNG I:

  • CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG HIỆP ƢỚC BASEL IITRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ÁCHÂU (ACB)

    • 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)

      • 2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của ACB

      • 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh và định hƣớng phát triển trong tƣơng lai

      • 2.1.3. Đánh giá Hệ thống quản lý rủi ro tại ACB

        • 2.1.3.1. Hệ thống quản lý rủi ro tín dụng

        • 2.1.3.2. Hệ thống quản lý rủi ro hoạt động tại ACB

        • 2.1.3.3. Hệ thống quản lý rủi ro thị trƣờng

        • 2.1.3.4. Kết quả công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ACB

    • 2.2. Thực trạng ứng dụng Quản trị rủi ro theo Basel II tại Hệ thống Ngân hàngthƣơng mại Việt Nam

      • 2.2.1. Những quy định của NHNN quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạtđộng tín dụng của các Ngân hàng thƣong mại

      • 2.2.2. Thực trạng ứng dụng Quản trị rủi ro theo Basel tại Việt Nam

        • 2.2.2.1. Quy định về tỷ lệ an toàn vốn (CAR)

        • 2.2.2.2. Quy định về kiếm tra, giám sát rủi ro hoạt động của các NHTM

        • 2.2.2.3. Về công bố thông tin

      • 2.2.3. Thuận lợi – khó khăn khi ứng dụng Hiệp ƣớc Basel II tại ACB

        • 2.2.3.1. Thuận lợi của ACB so với các NHTM trong hệ thống NHVN khi ứngdụng Basel II:

        • 2.2.3.2. Khó khăn

    • 2.3. Đánh giá khả năng đáp ứng yêu cầu của Basel II của ACB

    • 2.4. Phân tích kết quả khảo sát

    • KẾT LUẬN CHƢƠNG II

  • CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG HIỆP ƢỚC BASEL IITRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI ACB

    • 3.1. Định hƣớng Quản trị rủi ro theo Hiệp ƣớc Basel II

      • 3.1.1. Định hƣớng Quản trị rủi ro theo Basel II tại ACB

      • 3.1.2. Đề xuất lộ trình ứng dụng hiệp ƣớc Basel II trong QTRR tại ACB

      • 3.1.3. Các luận cứ đề xuất giải pháp

    • 3.2. Giải pháp Quản trị rủi ro đối với hoạt động hiện tại của ACB

    • 3.3. Các giải pháp ứng dụng Basel II trong quản trị rủi ro tại ACB

      • 3.3.1. Giải pháp về hạ tầng công nghệ thông tin

        • 3.3.1.1. Hoàn thiện và phát triển hạ tầng công nghệ thông tin

        • 3.3.1.2. Bảo vệ khách hàng một cách hữu hiệu

        • 3.3.1.3. Hoàn thiện cơ sở pháp lý để bao hàm đầy đủ các dịch vụ côngnghệ mới và các nhà cung ứng dịch vụ mới

        • 3.3.1.4. Tăng cƣờng hợp tác và trao đổi công nghệ với các nƣớc trên thếgiới

      • 3.3.2. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ACB

      • 3.3.3. Nâng cao Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ hiện tại của ACB nhằm đápứng yêu cầu Basel II

      • 3.3.4. Xây dựng hệ thống kiểm soát rủi ro tín dụng và Cải tiến quy trình quảntrị rủi ro của ACB theo chuẩn mực Basel II.

      • 3.3.5. Tăng cƣờng nhận thức và cam kết từ ban lãnh đạo Ngân hàng ACB

    • 3.4. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc

      • 3.4.1. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật

        • 3.4.1.1. Tiếp thu kinh nghiệm của các nƣớc trên thế giới

        • 3.4.1.2. Thuê các tổ chức nghiên cứu chuyên nghiệp và các chuyên gia tƣvấn nƣớc ngoài

        • 3.4.1.3. Khuyến khích các Ngân hàng TM Việt Nam tự nghiên cứu và ứngdụng Basel II trong Quản trị rủi ro

      • 3.4.2. Tăng cƣờng năng lực tài chính của Hệ thống NHTM Việt Nam

      • 3.4.3. Nâng cao chất lƣợng Hệ thống xếp hạng tín nhiệm của Trung tâm thôngtin tín dụng (CIC)

      • 3.4.4. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra kiểm soát, giám sát của NHNN đốivới hoạt động của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam

    • KẾT LUẬN CHƢƠNG III

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC 1:

  • PHỤ LỤC 2:

  • PHỤ LỤC 3:

  • PHỤ LỤC 4:

  • PHỤ LỤC 5:

  • PHỤ LỤC 6

  • PHỤ LỤC 7:

  • PHỤ LỤC 8: Bảng khảo sát và kết quả khảo sát

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Nghiên cứu về Hiệp ước Basel I, II và các sửa đổi của Basel III so với Basel II là cần thiết để hiểu rõ hơn về sự phát triển của quy định ngân hàng toàn cầu Bên cạnh đó, việc phân tích kinh nghiệm áp dụng Basel II của các quốc gia trên thế giới sẽ cung cấp những bài học quý giá cho việc cải thiện hệ thống tài chính và quản lý rủi ro trong ngân hàng.

Bài viết phân tích và đánh giá thực trạng hệ thống quản trị rủi ro của Ngân hàng Á Châu, từ đó nêu rõ những thuận lợi và khó khăn mà ngân hàng gặp phải khi áp dụng hiệp ước Basel II trong quản trị rủi ro Đồng thời, bài viết cũng đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện việc ứng dụng Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của Ngân hàng Á Châu và xem xét khả năng áp dụng Basel III trong tương lai.

3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệp ước an toàn vốn quốc tế (Hiệp ước Basel I, II & III) và

Hệ thống quản lý rủi ro tại Ngân hàng Á Châu

Hiệp ước Basel II chứa đựng nhiều quy tắc phức tạp liên quan đến an toàn vốn, quy trình giám sát và quy tắc thị trường của các ngân hàng, đặc biệt là ngân hàng đa quốc gia Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ tập trung vào quy định về tỷ lệ an toàn vốn, nhằm giúp ngân hàng ứng phó hiệu quả với các rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động và rủi ro vận hành Các nội dung về quy trình giám sát và quy tắc thị trường trong Basel II & III sẽ chỉ được trình bày sơ lược, để lại cho các nghiên cứu sâu hơn trong tương lai.

Đề tài nghiên cứu áp dụng các phương pháp lý thuyết như suy luận logic, phân tích - tổng hợp, và so sánh - đối chiếu Do hạn chế trong việc công bố thông tin, các số liệu chi tiết về Ngân hàng Việt Nam chủ yếu dựa vào thông tin từ một số ngân hàng được chọn mẫu đại diện cho nhóm Ngân hàng thương mại cổ phần và Ngân hàng Nhà nước.

Đề tài tiến hành khảo sát thực trạng ứng dụng Basel II tại các ngân hàng thương mại thông qua phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng, bao gồm trưởng/phó phòng tín dụng và các chuyên viên, nhằm giảm thiểu ý kiến chủ quan của tác giả về vấn đề nghiên cứu.

Hệ thống cơ sở dữ liệu thứ cấp được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm các Báo cáo tài chính, Báo cáo thường niên của các Ngân hàng, và các tạp chí chuyên ngành uy tín như Tạp chí Tài chính, Tạp chí Ngân hàng, Thời báo Kinh tế Sài Gòn, cùng với một số website của Ngân hàng Nhà nước Những nguồn dữ liệu này đóng vai trò quan trọng trong việc đối chiếu và so sánh với dữ liệu chính thức được đưa vào đề tài.

5 Các nghiên cứu liên quan trước đó

―Ứng dụng hiệp ước an toàn vốn Basel trong quản trị rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam‖, Nguyễn Thị Thùy Linh, 2006;

―Những chuẩn mực và thông lệ quốc tế về quản lý hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại‖, Trần Đình Định, 2007;

―Ứng dụng Basel II trong quản trị rủi ro ngân hàng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam‖, 2010;

―Ứng dụng Basel II trong quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam‖, 2010. khoa luan, tieu luan13 of 102.

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HIỆP ƯỚC QUỐC TẾ VỀ AN TOÀN VỐN

& GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG (HIỆP ƢỚC BASEL)

1.1 Sơ lƣợc các nghiên cứu về QTRR của các NHTM trên thế giới

Bắt đầu từ thập kỷ 70, dự báo rủi ro tài chính đã trở thành một lĩnh vực phát triển mạnh mẽ trong mô hình hóa thống kê xác suất, gắn liền với quản lý danh mục đầu tư và định giá quyền chọn Công thức định giá quyền chọn Black-Scholes (1973) và bài viết của Merton về định giá trái phiếu công ty (1974) là những khái niệm quan trọng trong lĩnh vực này.

Mặc dù quan trọng trong lĩnh vực kinh doanh tài chính, ứng dụng dự báo rủi ro tài chính liên quan đến khoản vay cá nhân, điểm tín dụng và hành vi vẫn chưa được chú ý đúng mức Lý thuyết trong lĩnh vực này còn hạn chế, với một số công trình đánh giá tổng quan như khảo sát các phương pháp định lượng trong quản lý tín dụng của Rosenberg và Gleit (1994), các phương pháp phân loại thống kê tín dụng cá nhân của Hand và Henley (1997), cùng với nghiên cứu của Thomas (1992) về mô hình quản lý rủi ro tài chính và các phương pháp tính điểm tín dụng.

1.1.1 Lý thuyết về tính điểm tín dụng của Hand và Henley 1 (năm 1997):

Lý thuyết tính điểm tín dụng của Hand và Henley ghi nhận hai thành tựu quan trọng: phát triển kỹ thuật dự báo rủi ro khách hàng phù hợp với biến động kinh tế và chuyển mục đích tính điểm từ việc xác định khách hàng có nguy cơ vỡ nợ cao sang việc tìm kiếm khách hàng có khả năng sinh lợi tốt nhất Sự bùng nổ thông tin từ giao dịch khách hàng đã đóng vai trò là chất xúc tác quan trọng cho những phát triển này.

Hai kỹ thuật đánh giá cơ bản giúp tổ chức tín dụng quyết định cấp tín dụng cho khách hàng là tính điểm tín dụng và tính điểm hành vi Đối với khách hàng giao dịch lần đầu, tổ chức tín dụng áp dụng kỹ thuật tính điểm tín dụng Còn với khách hàng hiện hữu, việc ra quyết định cấp tín dụng sẽ dựa vào tính điểm hành vi để xem xét khả năng tăng hạn mức tín dụng.

1 Hand D.J and Henley W.E (1997) Statistical classification methods in consumer credit scoring: a review

Tạp chí Hiệp hội Thống kê Hoàng gia, Series A, 160, 523-541, đề cập đến cách thức áp dụng chính sách khách hàng, bao gồm các ưu đãi đi kèm và quy trình xử lý khi khách hàng không thanh toán đúng hạn Nghiên cứu này dựa trên kỹ thuật tính điểm hành vi của khách hàng nhằm cải thiện hiệu quả quản lý và tăng cường sự hài lòng của khách hàng.

Điểm tín dụng được xác định dựa trên thông tin mà khách hàng cung cấp cùng với dữ liệu từ các nguồn tham khảo trung gian Hơn nữa, quá trình ra quyết định cũng có thể dựa vào các số liệu lịch sử liên quan đến khách hàng.

Ngày nay, việc ứng dụng lý thuyết tính điểm tín dụng được thực hiện thông qua phân tích các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính Phân tích chỉ tiêu tài chính dựa vào số liệu như bảng lương, hợp đồng cho thuê, và báo cáo tài chính để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng Ngược lại, phân tích chỉ tiêu phi tài chính dựa trên uy tín thanh toán trong quá khứ, kinh nghiệm ngành nghề của công ty và chủ doanh nghiệp, cùng với thái độ hợp tác của khách hàng với ngân hàng để đánh giá uy tín thanh toán.

1.1.2 Lý thuyết về quản lý rủi ro của Thomas 2 (năm 1992) - Mô hình định mức tín nhiệm thể nhân

Mô hình định mức tín nhiệm thể nhân đã ra đời hơn 50 năm và ngày càng được sử dụng hiệu quả trong việc đánh giá khả năng thanh toán của khách hàng Chúng giúp ngân hàng và tổ chức tín dụng đưa ra quyết định nhanh chóng và chính xác về các dịch vụ như thẻ tín dụng, vay trả chậm và vay thế chấp Ưu điểm của mô hình này là giảm chi phí phân tích thông tin, đảm bảo thu hồi tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng Việc nâng cao độ chính xác trong phân tích tín dụng, dù chỉ một tỷ lệ nhỏ, cũng có thể giúp ngân hàng và tổ chức tài chính tránh được những tổn thất lớn.

Hiện nay, các mô hình này ngày càng phổ biến trong việc hỗ trợ cá nhân có nhu cầu thế chấp mua nhà, vay trả chậm qua thẻ tín dụng và các khoản vay kinh doanh nhỏ.

1.1.3 Mô hình CAMELS trong quản trị rủi ro ngân hàng

2 Thomas, Lyn.C, A survey of credit and behavioral scoring – forecasting financial risk of lending to consumers, International Journal of Forecasting khoa luan, tieu luan15 of 102.

TỔNG QUAN VỀ HIỆP ƯỚC QUỐC TẾ VỀ AN TOÀN VỐN & GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG (HIỆP ƢỚC BASEL) 1.1 Sơ lƣợc các nghiên cứu về quản trị rủi ro của các NHTM trên thế giới

tại Việt Nam

Ngày đăng: 22/08/2021, 12:12

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN