1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP

136 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP
Tác giả Nguyễn Hoàng Tín
Người hướng dẫn TS. Thân Thị Thu Thủy
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế TP.Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Tài Chính – Ngân Hàng
Thể loại Luận Văn Thạc Sỹ Kinh Tế
Năm xuất bản 2013
Thành phố TP.Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 136
Dung lượng 3,71 MB

Cấu trúc

  • BÌA

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

  • DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ

  • LỜI MỞ ĐẦU

    • 1. Tính cấp thiết của đề tài

    • 2.Mục tiêu nghiên cứu

    • 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

    • 4. Phƣơng pháp nghiên cứu

    • 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

    • 6. Kết cấu của luận văn

  • CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.

    • 1.1. Dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thƣơng mại

      • 1.1.1. Tổng quan về dịch vụ ngân hàng

        • 1.1.1.1. Khái niệm về dịch vụ ngân hàng

        • 1.1.1.2. Đặc điểm về dịch vụ ngân hàng

        • 1.1.1.3. Phân loại dịch vụ ngân hàng

      • 1.1.2. Tổng quan về dịch vụ ngân hàng điện tử

        • 1.1.2.1. Khái niệm về dịch vụ ngân hàng điện tử

        • 1.1.2.2. Vai trò của dịch vụ ngân hàng điện tử

        • 1.1.2.3. Phân loại dịch vụ ngân hàng điện tử

        • 1.1.2.4. Lợi ích của dịch vụ ngân hàng điện tử

    • 1.2. Chất lƣợng dịch vụ ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân tại NHTM

      • 1.2.1. Khái niệm về chất lƣợng dịch vụ NHĐT đối với khách hàng cá nhân

      • 1.2.2. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng dịch vụ NHĐT đối với KHCN

        • 1.2.2.1. Sự hoàn hảo của dịch vụ NHĐT đƣợc cung ứng

        • 1.2.2.2. Thái độ và trách nhiệm của nhân viên cung ứng dịch vụ NHĐT

        • 1.2.2.3. Giá cả dịch vụ NHĐT hợp lý

        • 1.2.2.4. Sự khác biệt của dịch vụ NHĐT so với NHTM khác

      • 1.2.3. Các nhân tố tác động đến chất lƣợng dịch vụ ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân tại NHTM

        • 1.2.3.1. Nhân tố vĩ mô

        • 1.2.3.2. Nhân tố vi mô

      • 1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng dịch vụ ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân tại NHTM

      • 1.2.5. Một số mô hình đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ ngân hàng điện tử

        • 1.2.5.1. Mô hình chất lƣợng dịch vụ Parasuraman và các cộng sự (1985), giới thiệu thang đo SERVQUAL và thang đó biến thể SERVPERF

        • 1.2.5.2. Mô hình chất lƣợng kĩ thuật/chất lƣợng chức năng Gronroos (1984)

    • 1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng dịch vụ ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân tại một số ngân hàng và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

      • 1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng dịch vụ ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân tại một số ngân hàng

        • 1.3.1.1. Ngân hàng thƣơng mại và công nghiệp Trung Quốc

        • 1.3.1.2. Ngân hàng HSBC tại Estonia

        • 1.3.1.3. Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam

        • 1.3.1.4. Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam

      • 1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

    • KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

  • CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

    • 2.1. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

      • 2.1.1. Hoạt động huy động vốn

      • 2.1.2. Hoạt động cho vay

      • 2.1.3. Hoạt động thanh toán quốc tế

      • 2.1.4. Các hoạt động kinh doanh khác

      • 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh

    • 2.2. Thực trạng hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

      • 2.2.1. Các dịch vụ ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân

        • 2.2.1.1. Dịch vụ internet banking

        • 2.2.1.2. Dịch vụ mobile banking

        • 2.2.1.3. Dịch vụ SMS banking

        • 2.2.1.4. Dịch vụ nạp tiền điện thoại di động (VnTopup)

        • 2.2.1.5. Dịch vụ call center

      • 2.2.2. Phân tích thực trạng hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

        • 2.2.2.1. Số lƣợng khách hàng cá nhân sử dụng

        • 2.2.2.2.Cơ cấu nhóm khách hàng cá nhân sử dụng

        • 2.2.2.3. Doanh thu

    • 2.3. Thực trạng chất lƣợng dịch vụ ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

    • 2.4. Phân tích các nhân tố tác động đến chất lƣợng dịch vụ ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

      • 2.4.1. Nhân tố vĩ mô

      • 2.4.2. Nhân tố vi mô

    • 2.5. Đánh giá thực trạng chất lƣợng dịch vụ ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

      • 2.5.1. Đánh giá thực trạng chất lƣợng dịch vụ ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân

        • 2.5.1.1. Những kết quả đạt đƣợc

        • 2.5.1.2. Những hạn chế

        • 2.5.1.3. Nguyên nhân của những hạn chế

      • 2.5.2. Đánh giá thực trạng chất lƣợng dịch vụ ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân thông qua khảo sát

        • 2.5.2.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất và lý do lựa chọn mô hình

        • 2.5.2.2. Nghiên cứu sơ bộ

        • 2.5.2.3. Nghiên cứu chính thức

        • 2.5.2.4. Kết quả thông tin mẫu khảo sát

        • 2.5.2.5. Kết quả phân tích thống kê mô tả

        • 2.5.2.6. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha

        • 2.5.2.7. Phân tích nhân tố khám phá EFA

        • 2.5.2.8. Kiểm định mô hình bằng phân tích hồi quy tuyến tính bội

        • 2.5.2.9. Kết quả nghiên cứu

    • KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

  • CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

    • 3.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

      • 3.1.1. Định hƣớng phát triển chung

      • 3.1.2. Định hƣớng và mục tiêu phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử

        • 3.1.2.1. Về định hƣớng

        • 3.1.2.2. Về mục tiêu

    • 3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

      • 3.2.1. Nâng cao trình độ chuyên môn và cung cách phục vụ nhân viên

        • 3.2.1.1. Hoàn thiện quy trình tuyển dụng

        • 3.2.1.2. Cải tiến chất lƣợng công tác đào tạo

        • 3.2.1.3. Xây dựng chính sách đãi ngộ nhân viên hợp lý

      • 3.2.2. Gia tăng sự tín nhiệm

        • 3.2.2.1. Nâng cao uy tín

        • 3.2.2.2. Tăng cƣờng đầu tƣ công nghệ

      • 3.2.3. Tăng cƣờng sự quan tâm của nhân viên

        • 3.2.3.1. Chủ động khai thác nhu cầu từ khách hàng

        • 3.2.3.2. Tăng cƣờng công tác chăm sóc khách hàng

      • 3.2.4. Nâng cao tính cạnh tranh về giá dịch vụ

      • 3.2.5. Cải tiến cơ sở vật chất và hình ảnh ngân hàng

        • 3.2.5.1. Đầu tƣ nâng cấp cơ sở vật chất, mạng lƣới giao dịch

        • 3.2.5.2. Phát triển mạng lƣới kênh phân phối dịch vụ ngân hàng điện tử

        • 3.2.5.3. Phát triển thƣơng hiệu

    • 3.3. Giải pháp hỗ trợ

      • 3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc

      • 3.3.2. Đối với Chính phủ

    • KẾT LUẬN CHƢƠNG 3

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC 1: THẢO LUẬN NHÓM

  • PHỤ LỤC 1.1: DÀN BÀI THẢO LUẬN CHUYÊN GIA

  • PHỤ LỤC 1.2: KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM

  • PHỤ LỤC 2: MẪU PHIẾU CÂU HỎI KHẢO SÁT

  • PHỤ LỤC 3: MÃ HOÁ DỮ LIỆU

  • PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ BẰNG SPSS

  • PHỤ LỤC 5: KIỂM ĐỊNH THANG ĐO CRONBACH’S ALPHA

  • PHỤ LỤC 6: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA

  • PHỤ LỤC 7: MA TRẬN TƢƠNG QUAN GIỮA CÁC NHÂN TỐ

  • PHỤ LỤC 8: PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH BỘI

  • PHỤ LỤC 9: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Thương mại điện tử đang mang lại nhiều lợi ích cho xã hội và đặc biệt là lĩnh vực tài chính ngân hàng, với việc áp dụng vào dịch vụ ngân hàng đã tạo ra kênh phân phối sản phẩm mới và giúp ngân hàng đa dạng hóa sản phẩm Sự phổ biến của internet và điện thoại di động tại Việt Nam mở ra thị trường tiềm năng cho dịch vụ ngân hàng điện tử, khi có khoảng 88 triệu dân và trung bình cứ 4 người thì có 1 người sử dụng internet Tuy nhiên, mức độ cạnh tranh trong thị trường này rất cao, khi hầu hết các ngân hàng thương mại đều đã triển khai hệ thống giao dịch trực tuyến Định hướng hiện nay của các ngân hàng là tập trung vào dịch vụ, đặc biệt là ngân hàng điện tử, thay vì chỉ chú trọng vào hoạt động tín dụng trong bối cảnh kinh tế khó khăn và nợ xấu gia tăng.

Eximbank, với phương châm “Dẫn đầu xu thế”, đang lên kế hoạch thành lập một ngân hàng chuyên biệt cho KHCN Ngân hàng nhận thấy rằng đầu tư và phát triển dịch vụ ngân hàng đầu tư là biện pháp quan trọng để nâng cao vị thế cạnh tranh và tăng cường số lượng khách hàng trong tương lai.

Eximbank đặt mục tiêu cung cấp dịch vụ ngân hàng chất lượng nhằm xây dựng nền tảng khách hàng tiềm năng và tạo sự gắn bó lâu dài.

Tác giả chú trọng đến việc đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử (NHĐT) tại Eximbank đối với khách hàng cá nhân Bài viết không chỉ phân tích thực trạng mà còn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ NHĐT trong tương lai Nghiên cứu này mang tên “Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.”

Mục tiêu nghiên cứu

Đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank cho khách hàng cá nhân cho thấy nhiều điểm cần cải thiện Để nâng cao trải nghiệm của khách hàng, Eximbank cần tập trung vào việc cải thiện tính năng và bảo mật của dịch vụ, đồng thời tăng cường hỗ trợ khách hàng Các giải pháp đề xuất bao gồm nâng cấp giao diện người dùng, đào tạo nhân viên hỗ trợ, và triển khai các chương trình khuyến mãi hấp dẫn Việc thực hiện những giải pháp này sẽ giúp Eximbank nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử, từ đó thu hút và giữ chân khách hàng cá nhân hiệu quả hơn.

3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân tại Eximbank

Nghiên cứu được thực hiện dựa trên dữ liệu thu thập từ ngày 01/01/2009 đến ngày 30/06/2013 tại Sở giao dịch và 41 Chi nhánh của Eximbank trên toàn quốc.

Dựa trên phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, bài viết kết hợp lý luận và thực tiễn để phân tích chất lượng dịch vụ NHĐT tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Các phương pháp nghiên cứu định tính, định lượng, thống kê và tổng hợp số liệu được áp dụng nhằm mô tả, so sánh và đối chiếu thực trạng dịch vụ.

Đề tài này mang ý nghĩa thực tiễn quan trọng cho các nhà quản trị của Eximbank, giúp họ nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử (NHĐT) đối với khách hàng cá nhân (KHCN) trong toàn hệ thống Qua đó, các nhà quản trị có thể tập trung vào việc cải thiện chất lượng dịch vụ NHĐT, xác định điểm mạnh và hạn chế, từ đó đưa ra các giải pháp điều chỉnh phù hợp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ trong thời gian tới.

6 Kết cấu của luận văn

Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn kết cấu thành 3 chương:

Chương 1: Tổng quan về chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại

Chương 2: Thực trạng chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại

1.1.1 Tổng quan về dịch vụ ngân hàng

1.1.1.1 Khái niệm về dịch vụ ngân hàng

Dịch vụ ngân hàng tại các ngân hàng thương mại (NHTM) bao gồm các dịch vụ như vay vốn, thanh toán, và cất trữ tài sản, nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh và sinh lời của khách hàng NHTM thu lợi từ chênh lệch lãi suất, tỷ giá hoặc thu phí qua các dịch vụ này, góp phần vào sự phát triển kinh tế.

Trong bối cảnh phát triển ngân hàng tại các nền kinh tế phát triển, ngân hàng được xem như một siêu thị dịch vụ, cung cấp hàng trăm đến hàng nghìn dịch vụ tài chính khác nhau Tuy nhiên, khái niệm về dịch vụ ngân hàng vẫn chưa được định nghĩa rõ ràng và thống nhất.

Có hai quan niệm về hoạt động sinh lời của ngân hàng thương mại (NHTM): một là coi hoạt động cho vay là chính, còn các hoạt động khác là dịch vụ; hai là xem tất cả các nghiệp vụ của NHTM đều là hoạt động dịch vụ Quan niệm thứ hai phù hợp với thông lệ quốc tế và cách phân loại các ngành dịch vụ trong Hiệp định WTO mà Việt Nam đã cam kết.

Theo Hiệp định chung về thương mại dịch vụ của WTO, dịch vụ tài chính được định nghĩa là bất kỳ dịch vụ nào có tính chất tài chính do nhà cung cấp dịch vụ tài chính cung cấp Dịch vụ tài chính bao gồm các dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ ngân hàng và các dịch vụ tài chính khác (không bao gồm bảo hiểm) Trong đó, dịch vụ ngân hàng là một phần quan trọng của dịch vụ tài chính và được phân chia thành 12 phân ngành cụ thể trong bảng phân ngành dịch vụ của WTO.

- Nhận tiền gửi và các khoản tiền từ công chúng;

- Cho vay dưới mọi hình thức bao gồm cho vay tiêu dùng, thế chấp, bao thanh toán và các khoản tài trợ cho các giao dịch thương mại khác;

- Tất cả các khoản thanh toán và chuyển tiền, bao gồm thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, thẻ thanh toán, séc du lịch và hối phiếu NH;

- Bảo lãnh và cam kết thanh toán;

Kinh doanh tự doanh hoặc trên tài khoản của khách hàng có thể diễn ra trên nhiều thị trường khác nhau, bao gồm cả thị trường tập trung và phi tập trung Các sản phẩm giao dịch đa dạng như công cụ thị trường tiền tệ, séc, hối phiếu, chứng chỉ tiền gửi, ngoại hối, công cụ phái sinh, sản phẩm dựa trên lãi suất và tỷ giá, cũng như các chứng khoán có khả năng chuyển nhượng và tài sản tài chính khác, bao gồm cả vàng nén.

Chúng tôi cung cấp dịch vụ phát hành đa dạng các loại chứng khoán, bao gồm bảo lãnh phát hành và đại lý phát hành, cùng với các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến hoạt động phát hành.

Quản lý tài sản bao gồm các hoạt động như quản lý tiền mặt, quản lý danh mục đầu tư, các hình thức quản lý đầu tư tập thể, quản lý quỹ hưu trí, cung cấp dịch vụ ủy thác, lưu ký và tín thác.

Dịch vụ thanh toán bù và thanh toán bù trừ đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý các tài sản tài chính, bao gồm chứng khoán, sản phẩm phái sinh và các công cụ chuyển nhượng khác Những dịch vụ này giúp đảm bảo tính thanh khoản và giảm thiểu rủi ro trong giao dịch tài chính.

Chúng tôi cung cấp và trao đổi thông tin tài chính, đồng thời xử lý dữ liệu tài chính cùng với phần mềm liên quan từ các nhà cung cấp dịch vụ tài chính khác.

Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn và môi giới tài chính toàn diện, bao gồm phân tích tín dụng, nghiên cứu và tư vấn đầu tư Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi hỗ trợ khách hàng trong các hoạt động mua lại, tái cơ cấu doanh nghiệp và xây dựng chiến lược đầu tư hiệu quả.

Như vậy, dịch vụ NH là các dịch vụ gắn liền với hoạt động NH và chỉ có các

Ngân hàng (NH) cần thực hiện đầy đủ các dịch vụ nhằm phục vụ khách hàng (KH) hiệu quả Các dịch vụ này bao gồm tất cả các hoạt động liên quan đến tiền tệ, tín dụng, thanh toán và ngoại hối, thuộc 12 phân ngành mà hệ thống ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế.

1.1.1.2 Đặc điểm về dịch vụ ngân hàng

TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

Ngày đăng: 13/07/2021, 15:47

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[14] Nguyễn Minh Kiều, 2007. Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
[15] Trần Huy Hoàng, 2010. Quản trị ngân hàng thương mại. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Lao động xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị ngân hàng thương mại
Nhà XB: Nhà xuất bản Lao động xã hội
[16] Trương Đức Bảo, 2003. Ngân hàng điện tử và các phương tiện giao dịch thanh toán điện tử. Tạp chí Tin học ngân hàng, số 4, trang 6-7.Danh mục tài liệu tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Tin học ngân hàng, "số 4, trang 6-7
[1] Bernd Stauss, and Patricia Neuhaus, 1997. The qualitative satisfaction model. International Journal of Service InKNstry Management. Vol.8 No.3, 236- 249 Sách, tạp chí
Tiêu đề: International Journal of Service InKNstry Management
[2] Cronin,J.J., and Taylor, S.A., 1992. Measuring service quality: A reexamination and extension. Journal of Marketing. Vol 56 , 55- 68 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Journal of Marketing
[3] Fogarty, G., Catts, R., and Forlin, C., 2000. Measuring Service Quality with SERVPERF, Journal of OuTNome Measurement. Vol 28 , 112-118 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Journal of OuTNome Measurement
[4] Parasuraman, A., Zeithaml, V.A and Berry, L.L, 1988. SERVQUAL: a multi-item scale for measuring consumer perceCSions of the service quality.Journal of Retailing, Vol 18, 29-36 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Journal of Retailing
[5] Sreng, R.A. & Mackoy, R.D , 1996. An empirical examination of a model of perceived service quality and satisfaction. Journal of Retailing. Vol 72(2), 201-214 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Journal of Retailing
[6] Susmita Sharma ,2002. Customer Satisfaction survey to improve service performance: A case study of AmaKNes Asia”. Asian Institute of Technology School of Management Thailand Sách, tạp chí
Tiêu đề: Customer Satisfaction survey to improve service performance: A case study of AmaKNes Asia”
[7] Valarie A.Zeithaml, Leonard L.Berry and Parasuraman. The Behavioral Consequences of Service Quality. Journal of Marketing. Vol 60, 124-131 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Journal of Marketing

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1: Vốn huy động tại Eximbank giai đoạn 2009-06/2013 - Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP
Bảng 2.1 Vốn huy động tại Eximbank giai đoạn 2009-06/2013 (Trang 42)
Bảng 2.2: Dƣ nợ tín dụng tại Eximbank giai đoạn 2009 –06/2013 - Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP
Bảng 2.2 Dƣ nợ tín dụng tại Eximbank giai đoạn 2009 –06/2013 (Trang 43)
Bảng 2.3: Doanh số thanh toán quốc tế tại Eximbank giai đoạn 2009 –06/2013 - Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP
Bảng 2.3 Doanh số thanh toán quốc tế tại Eximbank giai đoạn 2009 –06/2013 (Trang 44)
Hình 2.1: Lợi nhuận của Eximbank trong giai đoạn 2009-06/2013 - Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP
Hình 2.1 Lợi nhuận của Eximbank trong giai đoạn 2009-06/2013 (Trang 47)
Bảng 2.5: Tình hình sử dụng các dịch vụ NHĐT của KHCN tại Eximbank giai đoạn 2011 –06/2013  - Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP
Bảng 2.5 Tình hình sử dụng các dịch vụ NHĐT của KHCN tại Eximbank giai đoạn 2011 –06/2013 (Trang 49)
Bảng 2.7: Doanh thu các loại dịch vụ NHĐT của KHCN tại Eximbank giai đoạn 2011 - 06/2013  - Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP
Bảng 2.7 Doanh thu các loại dịch vụ NHĐT của KHCN tại Eximbank giai đoạn 2011 - 06/2013 (Trang 54)
Hình 2.2: Giao diện website của Eximbank - Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP
Hình 2.2 Giao diện website của Eximbank (Trang 58)
Theo lý thuyết mô hình SERVPERF cũng sẽ gồm có 5 thành phần: sự tin cậy,  khả  năng  đáp  ứng,  năng  lực  phục  vụ,  sự  đồng  cảm  và  phương  tiện  hữu  hình - Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP
heo lý thuyết mô hình SERVPERF cũng sẽ gồm có 5 thành phần: sự tin cậy, khả năng đáp ứng, năng lực phục vụ, sự đồng cảm và phương tiện hữu hình (Trang 73)
Với bảng câu hỏi sử dụng trong nghiên cứu này là 33 câu thì kích thước mẫu dự kiến đề ra là n=165 - Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP
i bảng câu hỏi sử dụng trong nghiên cứu này là 33 câu thì kích thước mẫu dự kiến đề ra là n=165 (Trang 75)
Bảng 2.9: Thống kê mô tả mẫu khảo sát - Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP
Bảng 2.9 Thống kê mô tả mẫu khảo sát (Trang 77)
Bảng 2.10: Phân tích thống kê mô tả các biến đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ NHĐT đối với KHCN tại Eximbank trong mẫu khảo sát  - Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP
Bảng 2.10 Phân tích thống kê mô tả các biến đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ NHĐT đối với KHCN tại Eximbank trong mẫu khảo sát (Trang 78)
Bảng 2.11: Kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha đo lƣờng các biến trong mẫu khảo sát  - Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP
Bảng 2.11 Kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha đo lƣờng các biến trong mẫu khảo sát (Trang 79)
H1, H3, H4, H5, H6 đề ra trong mô hình được chấp nhận. Đối với thành phần Khả năng đáp ứng, có mức ý nghĩa Sig.(DU) = 0,984 > 0,05 nên không có ý nghĩa trong  mô hình hồi quy này, chưa đủ cơ sở để chấp nhận giả thiết H 2 - Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP
1 H3, H4, H5, H6 đề ra trong mô hình được chấp nhận. Đối với thành phần Khả năng đáp ứng, có mức ý nghĩa Sig.(DU) = 0,984 > 0,05 nên không có ý nghĩa trong mô hình hồi quy này, chưa đủ cơ sở để chấp nhận giả thiết H 2 (Trang 83)
Hình 2.4: Phần dƣ chuẩn hóa - Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP
Hình 2.4 Phần dƣ chuẩn hóa (Trang 84)
Cơ sở vật chất và hình ảnh ngân hàng - Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP
s ở vật chất và hình ảnh ngân hàng (Trang 108)
Cơ sở vật chất và hình ảnh ngân hàng - Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP
s ở vật chất và hình ảnh ngân hàng (Trang 110)
CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ HÌNH ẢNH NGÂN HÀNG - Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP
CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ HÌNH ẢNH NGÂN HÀNG (Trang 113)
6. Thang đo: Cơ sở vật chất và hình ảnh ngân hàng - Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP
6. Thang đo: Cơ sở vật chất và hình ảnh ngân hàng (Trang 128)
6. Thang đo: Cơ sở vật chất và hình ảnh ngân hàng - Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP
6. Thang đo: Cơ sở vật chất và hình ảnh ngân hàng (Trang 128)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w