1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tài liệu Giải Pháp Phát Triển Thương Hiệu Ngân Hàng Thương Mại

103 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Phát Triển Thương Hiệu Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đại Tín (TrustBank)
Tác giả Lê Công Thảo
Người hướng dẫn GS.TS Nguyễn Đông Phong
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh
Thể loại luận văn thạc sĩ kinh tế
Năm xuất bản 2010
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 103
Dung lượng 3,13 MB

Cấu trúc

  • BÌA

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC CÁC HÌNH

  • DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

  • DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU VÀ THƯƠNG HIỆUNGÂN HÀNG

    • 1.1 KHÁI QUÁT VỀ THƯƠNG HIỆU

      • 1.1.1 Thương hiệu

      • 1.1.2 Giá trị thương hiệu

      • 1.1.3 Vai trò của thương hiệu đối với người tiêu dùng và doanh nghiệp7

      • 1.1.4 Quy trình xây dựng và phát triển thương hiệu

      • 1.1.5 Thương hiệu mạnh

    • 1.2 THƯƠNG HIỆU NGÂN HÀNG

      • 1.2.1 Khái niệm thương hiệu ngân hàng

      • 1.2.2 Các yếu tố cấu thành thương hiệu ngân hàng

      • 1.2.3 Tính đặc thù của thương hiệu ngân hàng

      • 1.2.4 Quy trình xây dựng thương hiệu ngân hàng

      • 1.2.5 Lợi ích của thương hiệu đối với ngân hàng

    • 1.3 BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNGHIỆU CỦA CÁC NGÂN HÀNG TRÊN THẾ GIỚI

      • 1.3.1 Xây dựng và phát triển thương hiệu của các ngân hàng trên thế giới

      • 1.3.2 Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại Việt Nam về xâydựng và phát triển thương hiệu

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG I

  • CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNGHIỆU TRUSTBank

    • 2.1 TỔNG QUAN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI TÍN(TRUSTBank)

      • 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

      • 2.1.2 Cơ cấu tổ chức (Xem phụ lục 4 – Cơ cấu tổ chức hoạt động ngân hàng)

      • 2.1.3 Vốn điều lệ

      • 2.1.4 Công nghệ ngân hàng

      • 2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn từ 2007 –30/9/2010

    • 2.2 THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNGHIỆU TRUSTBank

      • 2.2.1 Quan điểm của Ban lãnh đạo ngân hàng đối với việc xây dựng và pháttriển thương hiệu TRUSTBank

      • 2.2.2 Các hoạt động cụ thể

      • 2.2.3 Thuận lợi và khó khăn trong quá trình xây dựng và phát triển thươnghiệu TRUSTBank

      • 2.2.4 Kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong việcxây dựng và phát triển thương hiệu TRUSTBank

    • 2.3 Kết quả khảo sát thương hiệu TRUSTBank

      • 2.3.1 Mức độ nhận biết thương hiệu TRUSTBank

      • 2.3.2 Đánh giá các yếu tố cấu thành thương hiệu TRUSTBank

      • 2.3.3 Đánh giá mức độ hài lòng và trung thành của khách hàng với thươnghiệu TRUSTBank

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG II

  • CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU TRUSTBank

    • 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG VÀ THƯƠNG HIỆU NGÂNHÀNG

      • 3.1.1. Định hướng phát triển ngân hàng

      • 3.1.2 Định hướng phát triển thương hiệu TRUSTBank

    • 3.2 CĂN CỨ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP VÀ CƠ SỞ NỀN TẢNG THỰC HIỆNGIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU TRUSTBank

      • 3.2.1 Căn cứ xây dựng giải pháp phát triển thương hiệu TRUSTBank

      • 3.2.2 Cơ sở nền tảng thực hiện giải pháp phát triển thương hiệu TRUSTBank

    • 3.3 CÁC NHÓM GIẢI PHÁP CỤ THỂ

      • 3.3.1 Nhóm giải pháp định hướng phát triển thương hiệu TRUSTBank

      • 3.3.2 Nhóm giải pháp thực hiện tốt quy trình xây dựng và phát triển thươnghiệu TRUSTBank

      • 3.3.3 Nhóm giải pháp đa dạng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, tiệních ngân hàng

      • 3.3.4 Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ

      • 3.3.5 Nhóm giải pháp hỗ trợ

      • 3.3.6 Kiến nghị xây dựng thương hiệu quốc gia, thương hiệu ngành ngân hàng

      • 3.3.7 Bảo vệ thương hiệu

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG III

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁTTHƯƠNG HIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI TÍN(TRUSTBank)

  • PHỤ LỤC 2: THỐNG KÊ TÌNH HÌNH MẪU KHẢO SÁT

  • PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH TRẢ LỜI PHIẾU KHẢO SÁT HỢP LỆ

  • PHỤ LỤC 4: CƠ CẤU TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu

Bài viết phân tích thực trạng quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu TRUSTBank, nhằm xác định những thuận lợi và khó khăn mà ngân hàng gặp phải Đồng thời, nội dung cũng đánh giá kết quả đạt được, những hạn chế trong quá trình phát triển thương hiệu và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế đó.

Khảo sát và phân tích kết quả thương hiệu TRUSTBank cho thấy mức độ nhận biết thương hiệu đang được cải thiện Đánh giá từ người dân và khách hàng về các yếu tố hữu hình của TRUSTBank cho thấy sự tín nhiệm và chất lượng dịch vụ Đồng thời, khảo sát cũng chỉ ra mức độ hài lòng và lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu này đang ở mức cao, điều này phản ánh sự thành công trong việc xây dựng hình ảnh và giá trị của TRUSTBank trong lòng người tiêu dùng.

- Đề xuất các giải pháp phát triển thương hiệu TRUSTBank vững mạnh.

Phương pháp nghiên cứu và mẫu nghiên cứu

Phương pháp chuyên gia là một kỹ thuật quan trọng trong nghiên cứu, nơi các vấn đề liên quan đến nội dung được thảo luận và tham khảo ý kiến từ những chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực thương hiệu Việc này giúp đảm bảo độ chính xác và tính khả thi của các kết quả nghiên cứu, đồng thời cung cấp cái nhìn sâu sắc và đa chiều về các vấn đề đang được khảo sát.

Phương pháp nghiên cứu tại bàn bao gồm việc sưu tầm và tham khảo tài liệu về thương hiệu, đặc biệt là thương hiệu ngân hàng, từ các nguồn website của các tổ chức chuyên đánh giá và định giá thương hiệu Ngoài ra, việc tham khảo sách, tạp chí về thương hiệu và marketing cũng là một phần quan trọng, cùng với các đề tài nghiên cứu liên quan đến thương hiệu và ngân hàng.

- Phương pháp định lượng: thông qua tiến hành khảo sát số liệu người dân khu vực Thành phố Hồ Chí Minh với nhiều thành phần, đối tượng khác nhau.

Thông tin thứ cấp được thu thập từ các trang web của các tổ chức chuyên đánh giá và định giá thương hiệu, cũng như từ sách và tạp chí liên quan đến thương hiệu và marketing Ngoài ra, các đề tài nghiên cứu về thương hiệu và thương hiệu ngân hàng cũng cung cấp nguồn dữ liệu quan trọng cho việc phân tích.

- Thông tin sơ cấp:Thu thập số liệu từ ý kiến người dân khu vực Thành phố

Nghiên cứu được tiến hành theo 2 giai đoạn: giai đoạn 1 là nghiên cứu định tính, giai đoạn 2 là nghiên cứu định lượng

Giai đoạn 1:Nghiên cứu định tính

Giai đoạn này được xem là nghiên cứu sơ bộ theo phương pháp định tính thông qua:

- Trao đổi, thảo luận trực tiếp với các chuyên gia trong lĩnh vực thương hiệu dựa trên những câu hỏi chuẩn bị trước.

- Thảo luận tay đôi 10 khách hàng.

Kết quả từ giai đoạn nghiên cứu này đã được ghi nhận và tổng hợp, tạo nền tảng cho việc thiết kế bảng câu hỏi sẽ được sử dụng chính thức trong nghiên cứu định lượng.

Giai đoạn 2:Nghiên cứu định lượng

Phương pháp định lượng được thực hiện thông qua bảng câu hỏi và phỏng vấn trực tiếp 50 mẫu, đồng thời phát phiếu khảo sát cho 150 mẫu từ nhiều đối tượng khác nhau, bao gồm cán bộ nhân viên (CBNV), người kinh doanh và sinh viên.

Dữ liệu thu thập trong nghiên cứu được nhập liệu và xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel để phân tích các yếu tố thống kê cơ bản.

Quy trình xử lý dữ liệu:

Sau khi thu nhận kết quả trả lời của người dân, tiến hành các bước:

Bước 1: Lọc các mẫu hợp lệ và không hợp lệ theo một số tiêu chí định sẵnBước 2: Nhập liệu trên Excel

Bước 3:Dùng các hàm Excel thống kê số liệu,

Bước 4: Phân tích, đánh giá kết quả

 Mẫu khảo sát (Xem Phụ lục 1)

Nghiên cứu được thực hiện với 200 mẫu khảo sát, trong đó 50 mẫu được phỏng vấn trực tiếp bởi tác giả và 150 mẫu còn lại được phát cho người dân tại Thành phố Hồ Chí Minh Các mẫu khảo sát được thiết kế dựa trên các tiêu chí về giới tính, độ tuổi và nghề nghiệp.

Bài khảo sát bao gồm 15 câu hỏi, tập trung vào 04 nội dung chính: thông tin cá nhân của người tham gia, mức độ nhận biết thương hiệu TRUSTBank, đánh giá các yếu tố hữu hình tạo nên thương hiệu TRUSTBank, và mức độ hài lòng cũng như lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu này.

 Các tiêu chí xác định mẫu không hợp lệ

- Mẫu không có thông tin người được khảo sát.

- Mẫu không điền đầy đủ tất cả các câu hỏi theo hướng dẫn

- Mẫu đánh sai không theo hướng dẫn

 Thống kê tình hình mẫu khảo sát (Xem phụ lục 2)

Số mẫu phỏng vấn trực tiếp 50

Số mẫu không hợp lệ 16

Sau khi thu thập 150 mẫu phát ra và 50 mẫu phỏng vấn trực tiếp, tổng số mẫu thu về là 182, trong đó có 16 mẫu không hợp lệ do vi phạm tiêu chí Kích thước mẫu cuối cùng đạt được là n = 166, tương ứng với tỷ lệ 83% (Xem danh sách trả lời phiếu khảo sát hợp lệ tại phụ lục 3)

Tham khảo ý kiến các chuyên gia

Cơ sở lý thuyết Đưa ra kết quả nghiên cứu

Thiết kế bảng cấu hỏi và xây dựng thang đo

Xử lý và phân tích số liệu bằng Microsoft ExcelHiệu chỉnh bảng câu hỏi

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Thời gian qua, đã có nhiều đề tài nghiên cứu về TRUSTBank như:

- Các đề tài nghiên cứu chiến lược phát triển Ngân hàng TMCP Đại Tín

- Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng Ngân hàng TMCP Đại Tín

Chiến lược phát triển TRUSTBank thành ngân hàng bán lẻ đa năng và hiện đại đang được triển khai Tuy nhiên, hiện chưa có báo cáo phân tích chuyên sâu về quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu TRUSTBank Đề tài này sẽ hỗ trợ Ban Lãnh đạo ngân hàng đánh giá lại hiện trạng công tác xây dựng thương hiệu và đưa ra các giải pháp nhằm củng cố thương hiệu TRUSTBank ngày càng vững mạnh.

Kết cấu của đề tài

Bố cục của đề tài nghiên cứu bao gồm:

Chương I:Cơ sở lý luận về thương hiệu và thương hiệu ngân hàng

Chương II:Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu TRUSTBank

Chương V:Giải pháp phát triển thương hiệu TRUSTBank

Phân tích quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu các ngân hàng nổi tiếng

Phân tích thực trạng hoạt động và quá trình xây dựng, phát triển thương hiệu TRUSTBank

Bài học kinh nghiệm rút ra từ công tác xây dựng và phát triển thương hiệu các ngân hàng nổi tiếng trên thế giới

Các thuận lợi, khó khăn, kết quả đạt được, hạn chế, nguyên nhân hạn chế trong quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu TRUSTBank

Cơ sở lý luận thương hiệu và thương hiệu ngân hàng

Thiết kế bảng cấu hỏi khảo sát và khảo sát người dân khu vực TPHCM

Phân tích kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến thương hiệu TRUSTBank

Các giải pháp phát triển thương hiệu TRUSTBank

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU VÀ THƯƠNG HIỆU NGÂN HÀNG

KHÁI QUÁT VỀ THƯƠNG HIỆU

Có nhiều định nghĩa khác nhau về thương hiệu:

Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, thương hiệu được định nghĩa là tên, biểu tượng, ký hiệu, kiểu dáng hoặc sự kết hợp của các yếu tố này nhằm nhận diện sản phẩm hoặc dịch vụ của một nhà sản xuất và phân biệt với đối thủ Trong quan điểm truyền thống, thương hiệu chỉ là một phần của sản phẩm, với chức năng chính là phân biệt sản phẩm với các sản phẩm cạnh tranh Tuy nhiên, quan điểm này không phản ánh đầy đủ vai trò của thương hiệu trong bối cảnh toàn cầu hóa và cạnh tranh ngày càng khốc liệt, dẫn đến việc các yếu tố cấu thành thương hiệu đã được mở rộng đáng kể.

Ngày nay, thương hiệu không chỉ đơn thuần là sản phẩm mà còn là tổng hợp các yếu tố vật chất, thẩm mỹ, lý tính và cảm tính, bao gồm tên gọi, biểu tượng và hình ảnh, được hình thành qua thời gian trong tâm trí khách hàng Sản phẩm chỉ đóng vai trò cung cấp lợi ích chức năng, trong khi các lợi ích tâm lý cần được xây dựng thông qua nhiều yếu tố khác, đặc biệt là truyền thông marketing Một thương hiệu thành công tập trung vào sản phẩm hoặc dịch vụ tuyệt vời, đi kèm với thiết kế và quản trị sáng tạo trong các hoạt động marketing Theo pháp luật Việt Nam, khái niệm thương hiệu không tồn tại, mà chỉ có nhãn hiệu được định nghĩa tại Điều 4 - Khoản 16 - Luật Sở hữu trí tuệ 2005.

“Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau”.

1 American Marketing Association, 1960; as cited in Kotler,1991,p.442

1.1.1.2 Các thành phần của thương hiệu

Một thương hiệu có thể được cấu tạo bởi hai phần:

Phần phát âm được bao gồm các yếu tố có thể đọc và ảnh hưởng đến thính giác của người nghe, như tên doanh nghiệp, tên sản phẩm, câu khẩu hiệu, đoạn nhạc đặc trưng và các yếu tố phát âm khác.

Phần không phát âm được bao gồm những yếu tố mà chúng ta không thể đọc, nhưng có thể cảm nhận qua thị giác như hình vẽ, biểu tượng, màu sắc, kiểu dáng thiết kế và các yếu tố nhận biết khác.

Các yếu tố thương hiệu của sản phẩm hoặc dịch vụ có thể được bảo vệ pháp lý thông qua sở hữu trí tuệ, bao gồm nhãn hiệu hàng hóa, tên thương mại, tên gọi xuất xứ hàng hóa, chỉ dẫn địa lý, kiểu dáng công nghiệp và bản quyền.

1.1.1.3 Các yếu tố cấu thành thương hiệu 3

Một thương hiệu tồn tại bao gồm nhiều yếu tố cấu thành và có thể chia làm 3 cấp độ:

Cấp độ 1 của thương hiệu tập trung vào lợi ích cốt lõi và cụ thể, nhằm đáp ứng nhu cầu cơ bản của khách hàng thông qua việc tiêu dùng sản phẩm Những mong muốn này được thể hiện qua các đặc điểm và thuộc tính rõ ràng như chất lượng, công suất và kiểu dáng.

Cấp độ 2 - Hệ thống nhận diện thương hiệu là thiết kế giúp thương hiệu dễ dàng được khách hàng nhận biết Nhận diện thương hiệu bao gồm các yếu tố như tên, logo, biểu tượng, khẩu hiệu, nhạc hiệu, nhân vật đại diện và bao bì Thiết kế thương hiệu cần đảm bảo tính dễ ghi nhớ, ý nghĩa, được ưa thích, dễ chuyển đổi, dễ thích nghi và dễ bảo hộ Thương hiệu phải được xây dựng để dễ dàng đi vào nhận thức của khách hàng mục tiêu, mang ý nghĩa thuyết phục và giúp thương hiệu đứng vững trước áp lực cạnh tranh.

3 Quản trị xúc tiến thương mại trong xây dựng và phát triển thương hiệu, 2010, An Thị Thanh Nhàn, Lục ThịThu Hường; trang 19

Lợi ích cốt lõi của thương hiệu thủ cạnh tranh.

Cấp độ 3 của marketing hỗn hợp yêu cầu thương hiệu phải kết hợp các yếu tố vật chất và thiết kế liên quan đến tên gọi và biểu tượng, đồng thời triển khai các chương trình marketing hiệu quả để tiếp cận khách hàng mục tiêu đúng thời điểm và địa điểm với mức giá hợp lý Các hoạt động xúc tiến marketing đóng vai trò quan trọng trong việc thông tin, thuyết phục và nhắc nhở khách hàng về sự nhận diện và lợi ích của thương hiệu, từ đó tạo sự gắn bó và thỏa mãn cho khách hàng.

Hình 1.1:Cấu trúc thương hiệu (Aaker - 1991; Keller – 2003)

Một thương hiệu tồn tại ở ba cấp độ và bao gồm nhiều yếu tố cấu thành Sự liên kết chặt chẽ và chất lượng của các yếu tố này sẽ tạo nên một thương hiệu mạnh mẽ Ngược lại, nếu các yếu tố không nhất quán và rời rạc, thương hiệu sẽ trở nên kém bền vững.

Giá trị thương hiệu, một khái niệm mới xuất hiện vào đầu thập niên 1980, được hiểu theo nhiều cách khác nhau, nhưng đều có những điểm chung cơ bản.

Giá trị thương hiệu được định nghĩa là giá trị tính bằng tiền bạc, thể hiện qua tổng thu nhập từ sản phẩm có thương hiệu, cao hơn so với thu nhập từ sản phẩm tương đương nhưng không có thương hiệu.

+ Là giá trị vô hình:Giá trị vô hình đi với chất lượng hữu hình của sản phẩm không thể tính bằng tiền hay con số cụ thể nào.

+ Là sự nhận thức về chất lượng từ phía khách hàng:sự nhận thức khái quát về chất lượng từ phía khách hàng

Giá trị thương hiệu bao gồm những tài sản vô hình như nhãn hiệu, tên gọi và biểu tượng, có khả năng tăng cường hoặc giảm thiểu giá trị mà sản phẩm hoặc dịch vụ mang lại cho khách hàng.

1.1.2.2 Các yếu tố cấu thành giá trị thương hiệu

Theo mô hình giá trị thương hiệu của Aaker (1991), giá trị thương hiệu được hình thành từ năm thành phần chính.

+ Mức độ nhận biết về thương hiệu + Chất lượng cảm nhận

+ Các liên kết thương hiệu

4 Quản trị xúc tiến thương mại trong xây dựng và phát triển thương hiệu, 2010, An Thị Thanh Nhàn, Lục Thị Thu Hường; trang 35

5 Quản trị xúc tiến thương mại trong xây dựng và phát triển thương hiệu, 2010, An Thị Thanh Nhàn, Lục Thị Thu Hường; trang 39

Các liên kết thương hiệu

Sự trung thành với thương hiệu

Tài sản sở hữu trí tuệ khác

+ Lòng trung thành đối với thương hiệu + Các tài sản quyền sở hữu trí tuệ khác của thương hiệu

1.1.2.3 Thách thức trong xây dựng giá trị thương hiệu 6

1.1.2.3.1 Áp lực từ phía khách hàng:

Khách hàng đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp, tạo ra áp lực lớn về giá cả, chất lượng sản phẩm và dịch vụ Họ không chỉ là người tiêu dùng cuối cùng mà còn là trung gian, ảnh hưởng đến quyết định mua hàng và điều khiển thị trường.

1.1.2.3.2 Áp lực từ phía đối thủ cạnh tranh

Ngày nay, sự phát triển nhanh chóng của hàng hóa và dịch vụ cùng với tiến bộ khoa học công nghệ đã tạo điều kiện cho sự xuất hiện của nhiều thương hiệu mới, dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường Các thương hiệu không chỉ phải đối mặt với áp lực về giá cả mà còn phải tìm kiếm vị trí cho mình trong một thị trường ngày càng thu hẹp Việc xác định một phân khúc thị trường rộng lớn trở nên khó khăn hơn khi mà các đối thủ sẵn sàng chấp nhận rủi ro để thử nghiệm những phương thức hoạt động mới Xu hướng các đối thủ bắt chước lẫn nhau trong các chiến lược thành công cũng làm gia tăng sự cạnh tranh Do đó, việc xây dựng một thương hiệu khác biệt trong một thị trường ngập tràn sản phẩm tương tự trở thành một thách thức lớn đối với các doanh nghiệp.

1.1.2.3.3 Sự phân tán của thị trường và hoạt động truyền thông

Có quá nhiều sự lựa chọn với phương tiện truyền thông thương hiệu như: kênh truyền hình, báo và tạp chí, nhiều phương thức quảng cáo trên internet, đa

THƯƠNG HIỆU NGÂN HÀNG

1.2.1 Khái niệm thương hiệu ngân hàng

Có nhiều định nghĩa khác nhau về thương hiệu ngân hàng:

Thương hiệu ngân hàng bao gồm tên, từ ngữ, ký hiệu, biểu tượng và thiết kế, giúp phân biệt sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng này với ngân hàng khác Nó không chỉ là yếu tố nhận diện mà còn phản ánh danh tiếng và tính đặc thù của ngân hàng trên thị trường trong và ngoài nước.

Thương hiệu ngân hàng không chỉ phản ánh giá trị của ngân hàng trên thị trường mà còn liên quan đến giá cổ phiếu của nó Thương hiệu bao gồm tên và nhãn hiệu thương mại, đồng thời gắn liền với uy tín và danh tiếng của ngân hàng Ngoài ra, thương hiệu còn thể hiện năng lực cạnh tranh, tính khác biệt và sự nổi trội về chất lượng sản phẩm và dịch vụ mà ngân hàng cung cấp.

Ngân hàng, với vai trò là một doanh nghiệp, cung cấp sản phẩm và dịch vụ ngân hàng như những tiện ích cho khách hàng trong bối cảnh cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng Do đó, thương hiệu ngân hàng có thể được hiểu là giá trị mà ngân hàng mang lại cho khách hàng trong môi trường này.

Thương hiệu ngân hàng là sự phản ánh hoạt động dịch vụ của ngân hàng, tuân thủ quy định pháp luật và quy chế điều hành riêng, nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong khi đảm bảo an toàn kinh doanh Thương hiệu giúp công chúng hiểu rõ sự khác biệt giữa ngân hàng này với ngân hàng khác, đồng thời phản ánh sự phát triển của khoa học và công nghệ theo từng thời kỳ Nó trở thành một phần giá trị của ngân hàng, được xác định qua mức độ sử dụng dịch vụ của người tiêu dùng trong tổng giá trị thị trường tài chính và tín dụng.

1.2.2 Các yếu tố cấu thành thương hiệu ngân hàng Đứng trên góc độ khách hàng, các yếu tố cấu thành thương hiệu ngân hàng bao gồm:

- Chất lượng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng cùng độ ổn định của nó.

- Chủng loại sản phẩm dịch vụ của ngân hàng.

- Tiện ích sản phẩm dịch vụ của ngân hàng.

- Thái độ phục vụ của ngân hàng.

- Danh tiếng và uy tín của ngân hàng.

- Hệ thống nhận diện thương hiệu ngân hàng

Chính sách lãi suất và các hoạt động khuyến mại của ngân hàng thường có sự giao thoa và lồng ghép với nhau, tạo ra một mối quan hệ tương hỗ Các yếu tố này không chỉ độc lập mà còn chuyển hóa lẫn nhau, ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng và chiến lược phát triển của ngân hàng.

1.2.3 Tính đặc thù của thương hiệu ngân hàng

Thương hiệu doanh nghiệp và thương hiệu ngân hàng có nhiều điểm tương đồng, nhưng do sự khác biệt về tính chất hoạt động, thương hiệu ngân hàng thể hiện những đặc trưng riêng biệt.

Thương hiệu ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo chứng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trong khi đó, thương hiệu doanh nghiệp không thể đảm bảo cho ngân hàng.

Sự khác biệt thứ hai là độ phổ biến của thương hiệu Sản phẩm của doanh nghiệp có khả năng tiếp cận mọi ngóc ngách của thị trường, từ đó giúp thương hiệu của họ trở nên nổi bật và được nhiều người biết đến hơn.

Trong nền kinh tế thị trường, thương hiệu ngân hàng thương mại thường gặp khó khăn trong việc quảng bá rộng rãi, dẫn đến mức độ nhận biết của công chúng về thương hiệu này thấp hơn so với các thương hiệu thương mại khác Khi một ngân hàng mở chi nhánh tại một khu vực, chỉ có người dân tại khu vực đó mới biết đến ngân hàng, điều này làm hạn chế khả năng phát triển thương hiệu của ngân hàng trong cộng đồng rộng lớn hơn.

Một điểm khác biệt quan trọng giữa thương hiệu ngân hàng và thương hiệu doanh nghiệp là tính đa dạng thương hiệu Doanh nghiệp có thể sở hữu nhiều thương hiệu cho các sản phẩm khác nhau trong cùng một ngành hoặc ở các ngành khác nhau, thậm chí không có sản phẩm nào mang tên công ty Trong khi đó, ngân hàng thường chỉ sử dụng một thương hiệu duy nhất cho các hoạt động của mình, ngay cả khi mở rộng sang các lĩnh vực kinh doanh khác Ví dụ, Sacombank sử dụng thương hiệu của mình cho các công ty con như SBS (Công ty chứng khoán), SBL (Công ty cho thuê tài chính), SBR (Công ty kiều hối) và SBA (Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản).

1.2.4 Quy trình xây dựng thương hiệu ngân hàng

Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp với mục tiêu hoạt động chính là kiếm lợi nhuận Quy trình xây dựng thương hiệu ngân hàng tương tự như quy trình xây dựng thương hiệu chung, nhưng cần điều chỉnh phù hợp với các yếu tố đặc thù của thương hiệu ngân hàng.

1.2.5 Lợi ích của thương hiệu đối với ngân hàng 10

 Mang lại tính nhận biết và lòng trung thành

Ngân hàng có thương hiệu mạnh giúp khách hàng dễ dàng nhận diện giữa nhiều nhà cung cấp dịch vụ tài chính, từ đó tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc tiếp cận thị trường khi ra mắt sản phẩm mới Hơn nữa, khách hàng thường có xu hướng trung thành hơn với ngân hàng có thương hiệu tốt, và một khi đã gắn bó với thương hiệu, họ sẽ tiếp tục ủng hộ lâu dài.

Theo Trịnh Quốc Trung trong cuốn "Marketing ngân hàng" (2008, trang 374), khách hàng trung thành có xu hướng chấp nhận mức giá cao hơn so với các thương hiệu khác và sẵn lòng giới thiệu thương hiệu mà họ tin tưởng cho người khác.

 Gia tăng hình ảnh về quy mô

Một thương hiệu mạnh tạo ấn tượng cho khách hàng về sự lớn mạnh và ổn định của ngân hàng Một thương hiệu hiệu quả giúp ngân hàng trông lớn hơn so với thực tế, điều này rất quan trọng để khách hàng cảm thấy yên tâm khi thiết lập mối quan hệ tài chính, như gửi tiền, vay vốn hay sử dụng các dịch vụ tài chính khác Sự đảm bảo về quy mô hoạt động của ngân hàng là yếu tố quyết định cho sự phát triển bền vững trong tương lai.

 Nâng cao hình ảnh về chất lượng

Sản phẩm từ ngân hàng có thương hiệu nổi tiếng thường được khách hàng tin tưởng hơn, vì họ cảm nhận rằng chất lượng dịch vụ và sản phẩm sẽ tốt hơn so với những ngân hàng ít được biết đến Điều này không chỉ đúng với các sản phẩm phi tài chính mà còn áp dụng cho các sản phẩm tài chính, cho thấy tầm quan trọng của thương hiệu trong việc tạo dựng niềm tin và sự an tâm cho người tiêu dùng.

 Tạo hình ảnh tốt về kinh nghiệm và tính đáng tin cậy

BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CỦA CÁC NGÂN HÀNG TRÊN THẾ GIỚI

1.3.1 Xây dựng và phát triển thương hiệu của các ngân hàng trên thế giới

Citibank, N.A., một công ty con của Citicorp, được thành lập vào năm 1812 tại Hoa Kỳ, hiện có hơn 3.400 chi nhánh và văn phòng tại hơn 100 quốc gia Là một phần của tập đoàn Citigroup, Citibank là một trong những tổ chức dịch vụ tài chính lớn nhất thế giới, cung cấp việc làm cho hơn 160.000 nhân viên và là nhà phát hành thẻ tín dụng ngân hàng lớn nhất toàn cầu.

Năm 1977, Citibank chính thức hoạt động tại Australia thông qua việc hợp tác với The Industrial Acceptance Corporation, một nhà cung cấp tài chính lớn tại Melbourne Đến năm 1985, ngân hàng này đã nhận được quyền kinh doanh ngân hàng và nhanh chóng trở thành một trong những ngân hàng quốc tế hàng đầu tại Australia, với tổng tài sản vượt 10 tỷ và đội ngũ nhân viên lên tới 1.500 người.

Citibank cung cấp đa dạng sản phẩm và dịch vụ ngân hàng cho cả cá nhân và doanh nghiệp, được chia thành hai nhóm kinh doanh chính: Ngân hàng tiêu dùng và Ngân hàng doanh nghiệp.

Gần đây, Citibank đã giới thiệu một số sản phẩm mới đầy sáng tạo, trong đó nổi bật là Business Power hai trong một Sản phẩm này mang lại sự linh hoạt cho phép người dùng kết nối tài chính cá nhân và tài chính doanh nghiệp, phục vụ cho các nhà quản lý kinh doanh nhỏ và cá nhân.

Citibank đã nâng cấp chương trình Credit Card Rewards bằng cách hợp tác với một hãng hàng không hàng đầu của Australia, mang đến nhiều lợi ích như bảo hiểm du lịch rủi ro, điểm bay thường xuyên và đa dạng phần thưởng từ máy xay sinh tố đến gấu Teddy Chương trình này hứa hẹn mang lại trải nghiệm độc đáo và phong phú cho khách hàng.

Citibank đã củng cố vị thế hàng đầu của mình bằng cách thiết lập mô hình kinh doanh mới mang tên International Process Solutions Dự án này cung cấp dịch vụ toàn diện cho các tập đoàn và công ty bảo hiểm thông qua quy trình chuyển tiền và thu trả hiệu quả.

Citibank serves as a sponsor for The New South Wales Rugby team, The Waratahs, with contributions from its Consumer and Corporate banks, MasterCard, and Salomon Smith Barney Like Citibank, The Waratahs boast a proud history, a strong tradition, and global recognition The sponsors also support youth initiatives and the club's various levels.

Citibank cam kết xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng thông qua chương trình marketing trực tiếp và các sản phẩm sáng tạo Chương trình The Citibank Club Loyalty mang lại giá trị cho thành viên bằng cách cung cấp những chuyến du lịch, trải nghiệm giải trí độc đáo và nhiều sản phẩm, dịch vụ đặc biệt khác.

Tại Australia, Citibank đã tạo cơ hội cho 10 bệnh nhân trẻ mắc bệnh nặng tham gia buổi hòa nhạc của Elton John và Billy Joel, đồng thời có dịp gặp gỡ Elton John sau buổi biểu diễn.

Citibank đã khẳng định vị trí quan trọng tại thị trường Australia, nổi bật với sự hiện diện toàn cầu và cung cấp dịch vụ cho khách hàng ở hơn 100 quốc gia Ngân hàng này không chỉ mang đến những ý tưởng toàn cầu cho Australia mà còn đưa các sáng kiến của Australia ra thị trường quốc tế.

Citibank đã tiên phong tại Australia trong việc tạo ra những bước đột phá trong các thoả thuận tập đoàn, như việc thực hiện Corporate Loan Securitisation, giúp ngân hàng trở thành cơ quan đầu tiên tại Australia đảm bảo thế chấp cho chính mình Đồng thời, Citibank cũng phát triển các sản phẩm tài khoản có thể chi trả đầu tiên trên thị trường Australia.

Citibank nổi bật với chất lượng phục vụ khách hàng xuất sắc, nhờ vào đội ngũ Personal Bankers luôn sẵn sàng cung cấp những dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.

Citibank nổi tiếng nhờ vào việc phát triển các sản phẩm mới dựa trên sự hiểu biết sâu sắc về nhu cầu của khách hàng Các sản phẩm không chỉ đáp ứng mục đích ban đầu mà còn mang lại giá trị tài chính vượt trội Ví dụ, thẻ Photocard không chỉ đơn thuần là một thẻ thanh toán mà còn có chức năng bảo mật nhận dạng thông qua hình ảnh, tạo ra sự an toàn cho người sử dụng.

 Những thành tựu đạt được:

+ Citibank là một trong những cơ quan tài chính lớn nhất thế giới.

+ Citibank là nhà cung cấp thẻ tín dụng lớn nhất thế giới.

+ Citibank là ngân hàng đầu tiên tại Australia mở dịch vụ ngân hàng qua điện thoại hoạt động 24/24 và 7 ngày 1 tuần.

+ Citibank là ngân hàng nước ngoài đầu tiên ở Australia có nguồn tài chính mạnh ở cả thị trường ngân hàng lẻ và ngân hàng thương mại.

 Lịch sử hình thành và phát triển:

ANZ, được thành lập tại Australia hơn 150 năm trước, đã trở thành một trong những tập đoàn ngân hàng và tài chính quốc tế lớn nhất Là ngân hàng hàng đầu của Australia tại khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, ANZ hiện nay nằm trong top 50 ngân hàng lớn nhất thế giới với hàng nghìn đại lý và hệ thống vận hành hiện đại Ngân hàng này cung cấp các giải pháp tài chính đa dạng và cam kết mạnh mẽ với cộng đồng, được hơn 6 triệu khách hàng toàn cầu tin tưởng lựa chọn làm đối tác.

ANZ là ngân hàng hàng đầu của Australia tại Châu Á và đã kinh doanh, phục vụ cộng đồng dân cư ở khu vực này hơn 30 năm.

 ANZ phát triển thương hiệu ở Việt Nam

ANZ Việt Nam, được thành lập 16 năm trước, đã thành công nhờ vào việc đào tạo nhân viên địa phương để cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp và thân thiện Ngân hàng nổi bật với các sản phẩm cá nhân và chất lượng phục vụ khách hàng Đội ngũ nhân viên bản địa, thông thạo tiếng Anh và tiếng Việt, hiểu rõ nhu cầu của người Việt Nam và người nước ngoài, từ đó tư vấn hiệu quả về các dịch vụ tài chính Để mở rộng dịch vụ, ANZ thực hiện tiếp thị qua điện thoại đến khách hàng tiềm năng, bao gồm cán bộ trung cao cấp trong nhiều ngành Ngân hàng cũng quảng cáo các dịch vụ như chuyển tiền du học và kiều hối rộng rãi trên các phương tiện truyền thông ANZ là ngân hàng tiên phong tại Việt Nam cung cấp dịch vụ chuyển tiền kiều hối nhanh nhất đến tận nhà người nhận và đã hợp tác với Sacombank và Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam để mở rộng mạng lưới thanh toán thẻ.

THỰC TRẠNG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU TRUSTBank

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU TRUSTBank

Ngày đăng: 21/08/2021, 10:01

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Đông Phong, Bùi Thanh Tráng (2008), Phát triển dịch vụ quảng cáo ở thành phố Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Lao động Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển dịch vụ quảng cáo ởthành phố Hồ Chí Minh
Tác giả: Nguyễn Đông Phong, Bùi Thanh Tráng
Nhà XB: Nhà xuất bản Lao động
Năm: 2008
2. Dương Hữu Hạnh (2005), Quản trị tài sản thương hiệu, Nhà xuất bản Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị tài sản thương hiệu
Tác giả: Dương Hữu Hạnh
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống Kê
Năm: 2005
3. An Thị Thành Nhàn, Lục Thị Thu Hường (2010), Quản trị xúc tiến thương mại trong xây dựng và phát triển thương hiệu, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị xúc tiến thương mạitrong xây dựng và phát triển thương hiệu
Tác giả: An Thị Thành Nhàn, Lục Thị Thu Hường
Nhà XB: Nhà xuất bản Lao động – Xã hội
Năm: 2010
4. Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2008), Nghiên cứu khoa học Marketing - Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM, Nhà xuất bản Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu khoa họcMarketing - Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM
Tác giả: Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại họcquốc gia thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2008
6. Trần Ngọc Sơn, “Những lý luận cơ bản về xây dựng và phát triển thương hiệu của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường”, Chuyên đề Luận án Tiến sĩ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những lý luận cơ bản về xây dựng và phát triển thương hiệucủa ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường
9. Nguyễn Kim Chung (2010), “Xây dựng thương hiệu của các ngân hàng Việt Nam: thực trạng và một số đề xuất”, Tạp chí Ngân hàng số 23 - 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng thương hiệu của các ngân hàng ViệtNam: thực trạng và một số đề xuất
Tác giả: Nguyễn Kim Chung
Năm: 2010
5. Trịnh Quốc Trung, Nguyễn Văn Sáu, Trần Hoàng Mai (2008), Marketing ngân hàng, Nhà xuất bản thống kê TP Hồ Chí Minh Khác
11. Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng Đại Tín năm 2007, năm 2008, năm 2009, 30/9/2010 Khác
12. American Marketing Association (1960); as cited in Kolter 1991, p442 Các website Khác
1. www.hsbc.com.vn 2. www.interbrand.com 3. www.lantabrand.com Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w