1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận án tiến sĩ đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển nông lâm nghiệp lưu vực sông bé

231 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 231
Dung lượng 11,64 MB

Cấu trúc

  • 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA LUẬN ÁN (13)
  • 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU (14)
  • 3. GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU (14)
  • 4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI (15)
  • 5. LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ (15)
  • 6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN (16)
  • 7. CẤU TRÚC LUẬN ÁN (16)
  • Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH NÔNG – LÂM NGHIỆP (5)
    • 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM ĐƢỢC SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN (17)
      • 1.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (17)
        • 1.1.1.1. Điều kiện tự nhiên (17)
        • 1.1.1.2. Tài nguyên thiên nhiên (17)
      • 1.1.2. Cảnh quan, cấu trúc và chức năng cảnh quan (18)
        • 1.1.2.1. Cảnh quan (18)
        • 1.1.2.2. Cấu trúc cảnh quan (21)
        • 1.1.2.3. Chức năng cảnh quan (22)
      • 1.1.3. Sinh thái cảnh quan và đa dạng cảnh quan (23)
        • 1.1.3.1. Sinh thái cảnh quan (23)
        • 1.1.3.1. Đa dạng cảnh quan (25)
      • 1.1.4. Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên (25)
        • 1.1.4.1. Đánh giá (25)
        • 1.1.4.2. Đánh giá điều kiện tự nhiên (25)
        • 1.1.4.3. Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên (26)
      • 1.1.5. Lưu vực sông (26)
      • 1.1.6. Phát triển và phát triển bền vững (29)
      • 1.2.1. Các công trình nghiên cứu theo hướng đánh giá và phân hạng đất đai (30)
        • 1.2.1.1. Trên thế giới (30)
        • 1.2.1.2. Ở Việt Nam (31)
      • 1.2.2. Các công trình nghiên cứu theo hướng cảnh quan (33)
        • 1.2.2.1. Trên thế giới (33)
        • 1.2.2.2. Ở Việt Nam (36)
      • 1.2.3. Các công trình nghiên cứu theo hướng quản lý tổng hợp lưu vực sông (38)
        • 1.2.3.1. Trên thế giới (38)
        • 1.2.3.2. Ở Việt Nam (40)
        • 1.2.3.3. Ở lưu vực sông Bé (43)
    • 1.3. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ NGHIÊN CỨU CẢNH QUAN PHỤC VỤ ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH NÔNG – LÂM NGHIỆP THEO LƯU VỰC SÔNG (48)
      • 1.3.1. Mối liên hệ giữa cảnh quan và hoạt động nông – lâm nghiệp (48)
      • 1.3.2. Quản lý tổng hợp lưu vực sông và cách vận dụng trong nghiên cứu CQ (49)
        • 1.3.2.1. Quản lý tổng hợp lưu vực sông (49)
        • 1.3.2.2. Cách tiếp cận quản lý tổng hợp lưu vực sông trong sản xuất N – LN (50)
      • 1.3.3. Quan điểm nghiên cứu (51)
      • 1.3.4. Phương pháp nghiên cứu (54)
        • 1.3.4.1. Thu thập, phân tích và xử lý tư liệu (54)
        • 1.3.4.2. Phương pháp phân tích hệ thống (54)
        • 1.3.4.3. Phương pháp so sánh địa lý (54)
        • 1.3.4.4. Phương pháp bản đồ và hệ thống thông tin địa lý (55)
        • 1.3.4.5. Phương pháp điều tra và khảo sát thực địa (55)
        • 1.3.4.6. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất (58)
        • 1.3.4.7. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia (60)
        • 1.3.4.8. Phương pháp đánh giá và phân hạng mức độ thích hợp cảnh quan cho phát triển nông - lâm nghiệp (61)
      • 1.3.5. Quy trình nghiên cứu (64)
  • Chương 2. ĐẶC ĐIỂM PHÂN HÓA TỰ NHIÊN Ở LƯU VỰC SÔNG BÉ (5)
    • 2.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN HÓA TỰ NHIÊN Ở LƯU VỰC SÔNG BÉ (68)
      • 2.1.1. Vị trí địa lí (68)
      • 2.1.2. Các yếu tố tự nhiên (68)
        • 2.1.2.1. Địa chất (68)
        • 2.1.2.2. Địa hình – địa mạo (73)
        • 2.1.2.3. Khí hậu (79)
        • 2.1.2.4. Thủy văn (85)
        • 2.1.2.5. Thổ nhưỡng (89)
        • 2.1.2.6. Sinh vật (95)
      • 2.1.3. Các yếu tố kinh tế - xã hội (100)
        • 2.1.3.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở lưu vực sông Bé (100)
        • 2.1.3.2. Một số cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp (102)
    • 2.2. ĐẶC ĐIỂM SỰ PHÂN HÓA TỰ NHIÊN Ở LƯU VỰC SÔNG BÉ (103)
      • 2.2.1. Sự hình thành các đơn vị cảnh quan ở lưu vực sông Bé (103)
        • 2.2.1.1. Hệ thống và chỉ tiêu phân loại cảnh quan (103)
        • 2.2.1.2. Bản đồ cảnh quan lưu vực sông Bé và bảng chú giải ma trận (107)
      • 2.2.2. Đặc điểm phân hóa đa dạng cảnh quan ở lưu vực sông Bé (111)
        • 2.2.2.1. Phân hóa trong cấu trúc cảnh quan (111)
        • 2.2.2.2. Phân hóa theo chức năng cảnh quan (125)
        • 2.2.2.3. Phân hóa theo động lực cảnh quan (127)
  • Chương 3. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG - LÂM NGHIỆP THEO HƯỚNG BỀN VỮNG (5)
    • 3.1. XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ (130)
      • 3.1.1. Lựa chọn loại hình sử dụng đất nông - lâm nghiệp phục vụ mục tiêu đánh giá (130)
        • 3.1.1.1. Nguyên tắc lựa chọn loại hình sử dụng đất nông nghiệp (130)
        • 3.1.1.2. Nguyên tắc lựa chọn loại hình sử dụng đất lâm nghiệp (132)
      • 3.1.2. Lựa chọn đơn vị đánh giá (133)
      • 3.1.3. Nguyên tắc lựa chọn và phân cấp chỉ tiêu đánh giá (134)
    • 3.2. ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN HẠNG MỨC ĐỘ THÍCH HỢP CÁC LOẠI CẢNH (137)
      • 3.2.1. Xác định nhu cầu sinh thái của một số loại hình sử dụng đất nông - lâm nghiệp được lựa chọn ở lưu vực sông Bé (137)
        • 3.2.1.1. Cây cao su (Hevea brasiliensis) (138)
        • 3.2.1.2. Cây ca cao (Cocoa) (139)
        • 3.2.1.3. Cây bơ (Avocado) (140)
        • 3.2.1.4. Cây bưởi (Grapefruit) (140)
        • 3.2.1.5. Cây sao đen (Hopea odorata) (141)
      • 3.2.2. Kết quả đánh giá và phân hạng mức độ thích hợp (142)
        • 3.2.2.1. Kết quả đánh giá và phân hạng mức độ thích hợp CQ cho cây cao su 118 3.2.2.2. Kết quả đánh giá và phân hạng mức độ thích hợp CQ cho cây ca cao 118 3.2.2.3. Kết quả đánh giá và phân hạng mức độ thích hợp CQ cho cây bơ (0)
        • 3.2.2.4. Kết quả đánh giá và phân hạng mức độ thích hợp CQ cho cây bưởi (0)
        • 3.2.2.5. Kết quả đánh giá và phân hạng mức độ thích hợp CQ cho cây sao đen (0)
    • 3.3. ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG LÃNH THỔ CHO PHÁT TRIỂN NÔNG - LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG Ở LƯU VỰC SÔNG BÉ (154)
      • 3.3.1. Cơ sở khoa học của việc đề xuất (154)
        • 3.3.1.1. Kết quả đánh giá, phân hạng thích hợp (154)
        • 3.3.1.2. Hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của một số cây trồng chủ yếu trên lưu vực sông Bé (155)
        • 3.3.1.3. Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 trên lưu vực sông Bé (162)
        • 3.3.1.4. Hiện trạng phát triển nông – lâm nghiệp trên lưu vực sông Bé (165)
        • 3.3.1.5. Định hướng sử dụng lãnh thổ cho mục đích sản xuất nông - lâm nghiệp lưu vực sông Bé (168)
      • 3.3.2. Định hướng sử dụng lãnh thổ cho phát triển nông - lâm nghiệp bền vững ở lưu vực sông Bé theo chức năng cảnh quan (170)
        • 3.3.2.1. Vùng thượng lưu (171)
        • 3.3.2.2. Vùng trung lưu (173)
        • 3.3.2.3. Vùng hạ lưu (174)
    • 1. Những kết quả nghiên cứu của luận án (181)
    • 2. Kiến nghị (182)

Nội dung

TÍNH CẤP THIẾT CỦA LUẬN ÁN

Lưu vực sông là một hệ thống địa lý độc lập, bao gồm các thành phần sinh thái và môi trường có mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau Nó được coi là một thể thống nhất hoàn chỉnh với điều kiện tự nhiên khép kín Việc quản lý tổng hợp lưu vực sông không chỉ tập trung vào tài nguyên nước mà còn bao gồm tài nguyên đất, rừng và đa dạng sinh học Nhiều quốc gia trên thế giới đã chú trọng đến việc quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường theo lưu vực sông.

Vì vậy, khai thác và quản lý tổng hợp lãnh thổ theo lưu vực sông là mối quan tâm lớn hiện nay ở nước ta

Sông Bé, một trong năm phụ lưu lớn của hệ thống sông Đồng Nai, có diện tích lưu vực khoảng 7.484 km² với địa hình đa dạng, bao gồm núi, đồi và đồng bằng, tạo ra sự phong phú về khí hậu và sinh vật Việc nghiên cứu quy luật phân hóa và tiềm năng tự nhiên là cần thiết để định hướng sử dụng hợp lý lãnh thổ lưu vực một cách bền vững Điều kiện tự nhiên tại đây rất thuận lợi cho phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả như cao su, cà phê, hồ tiêu, và nhiều loại khác, mang lại lợi ích kinh tế cho cư dân Tuy nhiên, sản xuất nông – lâm nghiệp hiện tại chưa tương xứng với tiềm năng, dẫn đến nguy cơ xói mòn đất, mất rừng và lũ quét Các địa phương vẫn thiếu quy hoạch chi tiết và người dân gặp khó khăn trong việc lựa chọn mô hình sản xuất hiệu quả, trong khi thói quen sản xuất và biến động thị trường gây thêm áp lực.

Lĩnh vực nông nghiệp tại khu vực nghiên cứu đang đối mặt với nhiều thách thức Do đó, việc thiết lập cơ sở khoa học cho quy hoạch và tổ chức lãnh thổ nông - lâm nghiệp ở lưu vực sông Bé trở thành một vấn đề cấp bách và cần được chú trọng trong thời gian hiện tại.

Nghiên cứu sinh đã chọn đề tài “Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển nông – lâm nghiệp lưu vực sông Bé” nhằm phân tích các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp và lâm nghiệp trong khu vực này.

MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

Xác lập cơ sở khoa học cho việc đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên là rất quan trọng nhằm đề xuất các định hướng phát triển nông – lâm nghiệp bền vững tại lưu vực sông Bé Việc này sẽ giúp tối ưu hóa nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường, đồng thời thúc đẩy sự phát triển kinh tế trong khu vực.

Tổng quan các tài liệu liên quan là cơ sở quan trọng để xây dựng lý luận và quy trình đánh giá tổng hợp ĐKTN, nhằm phục vụ cho định hướng phát triển nông - lâm nghiệp Việc nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu này giúp xác định các tiêu chí đánh giá phù hợp, từ đó hỗ trợ trong việc phát triển bền vững ngành nông - lâm nghiệp.

Xác định các đặc điểm riêng biệt của điều kiện tự nhiên và nghiên cứu sự phân hóa lãnh thổ là bước quan trọng trong việc xây dựng bản đồ cảnh quan lưu vực sông Bé với tỷ lệ 1/250.000.

- Đánh giá CQ và phân hạng mức độ thích hợp từng loại CQ phục vụ định hướng phát triển nông - lâm nghiệp

- Đề xuất định hướng sử dụng hợp lý lãnh thổ cho phát triển nông - lâm nghiệp theo hướng bền vững.

GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu được thực hiện trong lưu vực sông Bé, bao gồm các tỉnh Đắk Nông, Bình Phước, Bình Dương và Đồng Nai Ranh giới nghiên cứu được xác định dựa trên bản đồ địa hình, thủy văn và hành chính của bốn tỉnh này.

3.2 Giới hạn nội dung nghiên cứu

Bài viết này trình bày đánh giá tổng hợp ĐKTN dựa trên quan điểm CQ, với nghiên cứu tập trung vào việc đánh giá chất lượng CQ ở cấp loại CQ (tỷ lệ bản đồ 1/250.000) Nghiên cứu nhằm phục vụ phát triển nông – lâm nghiệp cho toàn lưu vực sông Bé.

Phương pháp đánh giá thích nghi sinh thái CQ được áp dụng để xác định tiềm năng sinh thái tự nhiên của các đơn vị CQ trong phát triển nông - lâm nghiệp Đồng thời, phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất cũng được sử dụng làm nền tảng cho việc đề xuất định hướng phát triển nông - lâm nghiệp tại lưu vực sông Bé.

Nghiên cứu này dựa trên khảo sát thực tế nhằm đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của các loại hình sử dụng đất và quy hoạch phát triển nông - lâm nghiệp tại lưu vực sông Bé Các loại cây được chọn để đánh giá bao gồm cao su, ca cao, bơ, bưởi và sao đen Tuy nhiên, nghiên cứu không tập trung vào các kỹ thuật canh tác trong sản xuất nông - lâm nghiệp.

NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI

Nghiên cứu này áp dụng phương pháp phân tích CQ nhằm đánh giá điều kiện tự nhiên phục vụ cho việc định hướng phát triển nông – lâm nghiệp tại lưu vực sông Bé Đồng thời, nghiên cứu cũng xây dựng bản đồ để hỗ trợ quy hoạch và quản lý tài nguyên hiệu quả.

Tỷ lệ CQ 1/250.000 tại lưu vực sông Bé được sử dụng để xác định mức độ thích hợp và thứ tự ưu tiên cho các loại CQ trong phát triển nông - lâm nghiệp Việc này giúp tối ưu hóa nguồn lực và nâng cao hiệu quả sản xuất trong khu vực.

- Đề xuất sử dụng hợp lý lãnh thổ phục vụ phát triển nông – lâm theo hướng bền vững ở từng vùng của lưu vực sông Bé.

LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ

Tính đa dạng trong cấu trúc và chức năng của CQ lưu vực sông Bé phản ánh sự tương tác phức tạp giữa các yếu tố tự nhiên và hoạt động của con người, tạo nên một hệ thống thống nhất và phong phú.

Cơ sở khoa học đóng vai trò quan trọng trong việc đề xuất định hướng phát triển nông – lâm nghiệp bền vững cho các tỉnh trong lưu vực Việc áp dụng các nghiên cứu khoa học sẽ giúp xác định các chiến lược phát triển hiệu quả, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và nâng cao đời sống của người dân trong khu vực Hướng đi này không chỉ thúc đẩy sự phát triển kinh tế mà còn đảm bảo sự bền vững cho môi trường sinh thái.

4 giá tổng hợp ĐKTN nhằm xác định mức độ thích hợp của các đơn vị CQ cho mục đích phát triển các loại cây trồng cụ thể.

Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

Bài viết này nhằm hoàn thiện cơ sở lý luận cho việc đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên, đồng thời mở rộng hướng nghiên cứu trong lĩnh vực địa lý ứng dụng Mục tiêu là phục vụ quy hoạch và sử dụng hợp lý lãnh thổ theo từng lưu vực sông.

- Kết quả nghiên cứu làm sáng tỏ thêm quy luật phân hóa tự nhiên và hình thành nên các đơn vị CQ ở lưu vực sông Bé

Cung cấp thông tin cần thiết cho quy hoạch và sử dụng hợp lý lãnh thổ trong lĩnh vực nông - lâm nghiệp tại lưu vực sông Bé, nhằm hướng đến phát triển bền vững.

Kết quả nghiên cứu sẽ là tài liệu quý giá cho các nhà hoạch định chính sách địa phương trong việc xây dựng chiến lược phát triển kinh tế và quy hoạch khai thác lãnh thổ theo đơn vị CQ, đồng thời cũng hữu ích cho nghiên cứu và giảng dạy.

CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH NÔNG – LÂM NGHIỆP

MỘT SỐ KHÁI NIỆM ĐƢỢC SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN

1.1.1 Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Theo Nguyễn Dược (2001), điều kiện tự nhiên bao gồm tất cả các yếu tố trong môi trường tự nhiên, ảnh hưởng đến cuộc sống và hoạt động của con người trên một lãnh thổ, như vị trí địa lý, địa hình, tài nguyên thiên nhiên, khí hậu và nguồn nước.

Điều kiện tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia Mỗi lãnh thổ đều có những thuận lợi và khó khăn riêng liên quan đến điều kiện tự nhiên Do đó, việc đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên là cần thiết để làm rõ tiềm năng, lợi thế và hạn chế của nó trong các lĩnh vực cụ thể.

D.L Armand (1983) đã đƣa ra khái niệm: “Tài nguyên thiên nhiên là các nhân tố tự nhiên được sử dụng vào phát triển kinh tế làm phương tiện tồn tại của xã hội loài người,…” [2]

Tài nguyên thiên nhiên, theo Lê Văn Thăng (2008), được định nghĩa là nguồn của cải vật chất nguyên khai tồn tại trong tự nhiên, mà con người có thể khai thác để đáp ứng nhu cầu sống.

Tài nguyên thiên nhiên, theo Từ điển Bách khoa Việt Nam (2005), được định nghĩa là toàn bộ giá trị vật chất có trong tự nhiên Những tài nguyên này có thể được sử dụng hoặc có khả năng được sử dụng như phương tiện sản xuất và đối tượng tiêu dùng, tùy thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

Tùy thuộc vào sự phát triển của xã hội và khoa học – kỹ thuật, danh mục các loại tài nguyên thiên nhiên (TNTN) ngày càng được mở rộng Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên cũng vì thế mà trở nên phong phú và đa dạng hơn.

6 nguyên thiên nhiên có thể thay đổi theo thời gian, phụ thuộc vào sự phát triển lực lƣợng sản xuất

1.1.2 Cảnh quan, cấu trúc và chức năng cảnh quan

Cảnh quan là thuật ngữ phổ biến trong khoa học Địa lý, thể hiện mối quan hệ tương hỗ giữa các hiện tượng khác nhau trên bề mặt Trái đất.

Nền móng của CQ học đã được hình thành từ cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX, thông qua các nghiên cứu của các nhà địa lý nổi tiếng như V.V Docutraev, L.C Berg, G.N Vƣxotxki, G.F Morozov ở Nga, Z Passarge, A Hettner ở Đức, và E.J Gerbertson cùng nhiều nhà địa lý khác ở Anh.

Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, việc nghiên cứu sự phân chia bề mặt Trái đất đã dẫn đến sự hình thành các quy luật phân hóa lãnh thổ trong lớp vỏ địa lý Điều này đánh dấu một bước phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực nghiên cứu địa lý.

“đơn vị cơ sở dựa trên sự thống nhất các quy luật phân hóa địa đới và phi địa đới” (A.G Ixatxenko, 1953)

Quá trình phát triển khái niệm CQ được thể hiện qua các định nghĩa của các tác giả ở những thời kỳ khác nhau, mỗi giai đoạn đánh dấu sự tiến bộ trong hiểu biết về CQ và học thuyết liên quan.

Cảnh quan địa lý là sự kết hợp của các yếu tố như địa hình, khí hậu, nước, đất, lớp phủ thực vật và động vật, cùng với hoạt động của con người Những yếu tố này hòa quyện tạo thành một thể thống nhất, lặp lại một cách điển hình trong một khu vực nhất định trên Trái đất (L.C Berge, 1931).

Năm 1948, N.A Xolsev định nghĩa cảnh quan địa lý là một lãnh thổ đồng nhất về mặt phát sinh, trong đó có sự lặp lại quy luật của một tập hợp liên kết gồm cấu trúc địa chất, dạng địa hình, nước mặt và nước ngầm, vi khí hậu, biến chứng đất, cùng các quần xã thực - động vật.

Năm 1959, X.V.Kalexnik định nghĩa cảnh quan địa lý (CQ) là một phần nhỏ của bề mặt Trái đất, có sự khác biệt chất lượng so với các phần khác, được giới hạn bởi các ranh giới tự nhiên CQ là sự kết hợp của các hiện tượng và đối tượng tương tác với nhau một cách có quy luật, thể hiện rõ ràng trên một không gian rộng lớn và có mối quan hệ chặt chẽ với lớp vỏ địa lý Do đó, mỗi CQ đều là kết quả của quá trình phát triển và phân dị trong lớp vỏ địa lý.

N.A.Xolsev (1962) đƣa ra một định nghĩa rõ ràng hơn: "Cảnh quan là một tổng hợp thể tự nhiên đồng nhất về mặt phát sinh, có một nền địa chất đồng nhất, một kiểu địa hình, một khí hậu giống nhau và bao gồm một tập hợp những cảnh dạng chính và phụ quan hệ với nhau về mặt động lực và lặp lại một cách có quy luật trong không gian, tập hợp này chỉ thuộc riêng cho CQ đó"

Sau đó N.A Xolsev lại đƣa ra các điều kiện chủ yếu cho các CQ độc lập (cá thể) nhƣ sau:

Lãnh thổ của các CQ cần có nền địa chất đồng nhất, và sau khi cải tạo nền, lịch sử phát triển tiếp theo của CQ cũng phải giữ sự đồng nhất về không gian.

ĐẶC ĐIỂM PHÂN HÓA TỰ NHIÊN Ở LƯU VỰC SÔNG BÉ

ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG - LÂM NGHIỆP THEO HƯỚNG BỀN VỮNG

Ngày đăng: 20/08/2021, 16:00

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Phạm Quang Anh (1991), Bước đầu xây dựng phương pháp luận và phương pháp điều tra tổng hợp trong Địa sinh thái và ứng dụng cho quy hoạch lãnh thổ, Công trình bảo vệ tương đương phó tiến sỹ, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bước đầu xây dựng phương pháp luận và phương pháp điều tra tổng hợp trong Địa sinh thái và ứng dụng cho quy hoạch lãnh thổ
Tác giả: Phạm Quang Anh
Năm: 1991
2. Armand D.L (1983), Khoa học về cảnh quan (Nguyễn Ngọc Sinh và Nguyễn Xuân Mậu dịch), Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khoa học về cảnh quan (Nguyễn Ngọc Sinh và Nguyễn Xuân Mậu dịch)
Tác giả: Armand D.L
Nhà XB: Nxb Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 1983
3. Lê Huy Bá và NNK (2006), Tài nguyên môi trường và phát triển bền vững, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tài nguyên môi trường và phát triển bền vững
Tác giả: Lê Huy Bá và NNK
Nhà XB: Nxb Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 2006
4. Nguyễn Xuân Bao & NNK (1999), Địa chất và khoáng sản tờ Bu Prang, Công Pông, Chàm – Lộc Ninh, Cục Địa chất Việt Nam, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Địa chất và khoáng sản tờ Bu Prang, Công Pông, Chàm – Lộc Ninh
Tác giả: Nguyễn Xuân Bao & NNK
Năm: 1999
5. Nguyễn Ngọc Bình (2004), Chọn các loài cây ưu tiên cho các chương trình trồng rừng tại Việt Nam, Cẩm nang ngành Lâm nghiệp, Nxb Giao thông vận tải, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chọn các loài cây ưu tiên cho các chương trình trồng rừng tại Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Ngọc Bình
Nhà XB: Nxb Giao thông vận tải
Năm: 2004
6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2013), Quyết định phê duyệt Quy hoạch vùng cây ăn quả chủ lực trồng tập trung và định hướng rải vụ một số cây ăn quả ở Nam Bộ đến năm 2020, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định phê duyệt Quy hoạch vùng cây ăn quả chủ lực trồng tập trung và định hướng rải vụ một số cây ăn quả ở Nam Bộ đến năm 2020
Tác giả: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Năm: 2013
7. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2014), Quyết định ban hành danh mục các loại cây chủ lực cho trồng rừng sản xuất và danh mục các loài cây chủ yếu cho trồng rừng theo các vùng sinh thái lâm nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định ban hành danh mục các loại cây chủ lực cho trồng rừng sản xuất và danh mục các loài cây chủ yếu cho trồng rừng theo các vùng sinh thái lâm nghiệp
Tác giả: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Năm: 2014
8. Nguyễn Trần Cầu (1994), "Một vài vấn đề lý thuyết và nguyên tắc thành lập các bản đồ đánh giá tài nguyên thiên nhiên và điều kiện tự nhiên", Tuyển tập các công trình nghiên cứu Địa lý, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một vài vấn đề lý thuyết và nguyên tắc thành lập các bản đồ đánh giá tài nguyên thiên nhiên và điều kiện tự nhiên
Tác giả: Nguyễn Trần Cầu
Nhà XB: Nxb Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 1994
9. Phương Chi (2013), Kỹ thuật trồng cây lấy gỗ và cây phòng hộ, Nxb Hồng Đức, Tp HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kỹ thuật trồng cây lấy gỗ và cây phòng hộ
Tác giả: Phương Chi
Nhà XB: Nxb Hồng Đức
Năm: 2013
10. Nguyễn Kim Chương (2006), Địa lý tự nhiên đại cương 3, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Địa lý tự nhiên đại cương 3
Tác giả: Nguyễn Kim Chương
Nhà XB: Nxb Đại học Sư phạm
Năm: 2006
11. Nguyễn Thị Kim Chương (2010), “Về phương pháp phân tích lưu vực sông phục vụ quy hoạch sử dụng đất”, Tuyển tập báo cáo khoa học, Hội nghị Khoa học Địa lý Toàn quốc lần thứ 5, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Về phương pháp phân tích lưu vực sông phục vụ quy hoạch sử dụng đất”, "Tuyển tập báo cáo khoa học
Tác giả: Nguyễn Thị Kim Chương
Năm: 2010
12. Việt Chương, Nguyễn Văn Minh (2010), Kỹ thuật cây cao su với diện tích nhỏ, Nxb Mỹ Thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kỹ thuật cây cao su với diện tích nhỏ
Tác giả: Việt Chương, Nguyễn Văn Minh
Nhà XB: Nxb Mỹ Thuật
Năm: 2010
13. Cục thống kê tỉnh Bình Dương (2019), Niên giám thống kê năm 2018, Bình Dương Sách, tạp chí
Tiêu đề: Niên giám thống kê năm 2018
Tác giả: Cục thống kê tỉnh Bình Dương
Năm: 2019
14. Cục thống kê tỉnh Bình Phước (2019), Niên giám thống kê năm 2018, Bình Phước Sách, tạp chí
Tiêu đề: Niên giám thống kê năm 2018
Tác giả: Cục thống kê tỉnh Bình Phước
Năm: 2019
17. Nguyễn Văn Cƣ và NNK (2001), Xây dựng đề án tổng thể bảo vệ môi trường lưu vực sông Cầu, Báo cáo tổng kết đề tài KHCN cấp Nhà nước, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng đề án tổng thể bảo vệ môi trường lưu vực sông Cầu
Tác giả: Nguyễn Văn Cƣ và NNK
Năm: 2001
18. Nguyễn Văn Cƣ và NNK (2004), Xây dựng đề án tổng thể bảo vệ môi trường lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy, Báo cáo tổng kết đề tài KHCN cấp Nhà nước, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng đề án tổng thể bảo vệ môi trường lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy
Tác giả: Nguyễn Văn Cƣ và NNK
Năm: 2004
19. Nguyễn Lập Dân và NNK (1994), "Nhân tố thủy văn và đặc điểm sử dụng nước trong cảnh quan sinh thái nhiệt đới gió mùa ở nước ta", Tuyển tập các công trình nghiên cứu Địa lý, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nhân tố thủy văn và đặc điểm sử dụng nước trong cảnh quan sinh thái nhiệt đới gió mùa ở nước ta
Tác giả: Nguyễn Lập Dân và NNK
Nhà XB: Nxb Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 1994
20. Vũ Văn Duẩn (2020), Phân tích cấu trúc và chức năng cảnh quan phục vụ định hướng sử dụng hợp lý lãnh thổ lưu vực sông Mã (thuộc tỉnh Thanh Hóa), Luận án tiến sĩ địa lý, Viện Địa lý, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích cấu trúc và chức năng cảnh quan phục vụ định hướng sử dụng hợp lý lãnh thổ lưu vực sông Mã (thuộc tỉnh Thanh Hóa)
Tác giả: Vũ Văn Duẩn
Năm: 2020
21. Đỗ Đức Dũng, Nguyễn Ngọc Anh, Đoàn Thu Hà (2014), “Đánh giá biến động tài nguyên nước lưu vực sông Đồng Nai và vùng phụ cận”, Tạp chí khoa học kỹ thuật thủy lợi và môi trường, Hà Nội, số 47, tr. 19 – 26 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá biến động tài nguyên nước lưu vực sông Đồng Nai và vùng phụ cận”, "Tạp chí khoa học kỹ thuật thủy lợi và môi trường
Tác giả: Đỗ Đức Dũng, Nguyễn Ngọc Anh, Đoàn Thu Hà
Năm: 2014
23. Nguyễn Đăng Độ (2013), Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng phát triển nông - lâm nghiệp lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Huế, Luận án tiến sĩ địa lý, Viện Địa lý, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: ), Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng phát triển nông - lâm nghiệp lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Huế
Tác giả: Nguyễn Đăng Độ
Năm: 2013

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN