1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn ThS Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin kế toán của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh

80 15 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Kế Toán Của Các Công Ty Niêm Yết Trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán TP. Hồ Chí Minh
Trường học Trường Đại Học
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại Luận Văn ThS
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 80
Dung lượng 0,9 MB

Cấu trúc

  • 4.2.3.1. Ki ểm đị nh h ệ s ố h ồ i quy (51)
  • 4.2.3.2. Kiểm định mức độ giải thích của mô hình hồi quy (53)
  • 4.2.3.3. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tổng thể (54)
  • 4.2.3.4. Ki ểm đị nh hi ện tƣợng đa c ộ ng tuy ế n (0)
  • 4.2.3.5. Kiểm định hiện tượng tự tương quan (55)

Nội dung

Ki ểm đị nh h ệ s ố h ồ i quy

Bảng 4.3: Kiểm định hệ số hồi quy

Hệ số hồi quy chƣa chuẩn hóa Hệ số hồi quy đã chuẩn hóa t

Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ phần mềm SPSS

Kết quả phân tích cho thấy trong tám biến độc lập được đưa vào mô hình hồi quy, chỉ có ba biến là Quy mô công ty, Chủ thể kiểm toán và Loại hình ngành nghề có ý nghĩa thống kê tại mức 5% Các biến còn lại như Khả năng sinh lời, Đòn bẩy tài chính, Tính thanh khoản, Tỷ lệ sở hữu nước ngoài và Tỷ lệ phân tán cổ đông không ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin kế toán do có mức ý nghĩa Sig lớn hơn 0.05.

Lúc này, mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ CBTT kế toán sau khi kiểm định sẽ nhƣ sau:

Sơ đồ 4.1: Mô hình hồi quy chính thức

Người viết đã thực hiện việc chạy lại mô hình hồi quy chính thức với ba biến là Quy mô công ty, Chủ thể kiểm toán và Loại hình ngành nghề Kết quả của quá trình hồi quy được trình bày trong Bảng 4.4.

Bảng 4.4: Kết quả mô hình hồi quy

Hệ số hồi quy chƣa chuẩn hóa Hệ số hồi quy đã chuẩn hóa t

Mức độ CBTT kế toán

Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ phần mềm SPSS

Từ bảng kết quả, mô hình hồi quy đƣợc xác định:

CBTT: Mức độ CBTT kế toán của các doanh nghiệp niêm yết trên HOSE

QMCT: Quy mô công ty

CTKT: Chủ thể kiểm toán

LHNN: Loại hình ngành nghề

Kiểm định mức độ giải thích của mô hình hồi quy

Để đánh giá độ phù hợp của hàm hồi quy, các nhà nghiên cứu thường sử dụng hệ số xác định R² Tuy nhiên, trong hồi quy đa biến, R² hiệu chỉnh được ưa chuộng hơn vì nó không làm thổi phồng mức độ phù hợp của mô hình.

Bảng 4.5: Kiểm định mức độ giải thích của mô hình hồi quy

R R 2 R 2 hiệu chỉnh Sai số chuẩn

Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ phần mềm SPSS

Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính ở Bảng 4.5 cho thấy R 2 hiệu chỉnh là

Kết quả nghiên cứu cho thấy 39.4% sự khác biệt về mức độ công bố thông tin kế toán (CBTT) có thể được giải thích bởi các biến độc lập, cho thấy tính khả thi trong việc phân tích tác động của các yếu tố đến CBTT của các doanh nghiệp niêm yết So với các nghiên cứu trước, như mô hình của Owusu và Ansah (1998) với R² hiệu chỉnh 34.5% và nghiên cứu của Phạm Thị Thu Đông (2013) với R² hiệu chỉnh 25.7%, kết quả này cho thấy sự tiến bộ trong việc hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến CBTT kế toán.

Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tổng thể

Bảng 4.6: Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tổng thể

Tổng các bình phương Df Trung bình bình phương F Sig

Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ phần mềm SPSS

Phân tích ANOVA chỉ ra rằng giá trị F trong cột cuối của bảng 4.13 có mức ý nghĩa Sig bằng 000, cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức 5% Điều này khẳng định rằng mô hình hồi quy tuyến tính được xây dựng phù hợp với tổng thể.

4.2.3.4 Ki ểm đị nh hi ện tượng đa cộ ng tuy ế n

Kết quả kiểm tra Đa cộng tuyến cho thấy phương sai phóng đại (VIF) đều nhỏ hơn 2, điều này chứng tỏ rằng mô hình không vi phạm giả định Đa cộng tuyến.

Bảng 4.7: Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến

Hệ số hồi quy chƣa chuẩn hóa

Hệ số hồi quy đã chuẩn hóa t

Thống kê đa cộng tuyến

4.2.3.5 Ki ểm đị nh hi ện tượ ng t ự tương quan

Bảng 4.8: Kiểm định hiện tượng tự tương quan

R R 2 R 2 hiệu chỉnh Sai số chuẩn Durbin-Watson

Hệ số d (Durbin-Watson) bằng 1.888 (1< d=1.888

Ngày đăng: 10/08/2021, 11:27

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Tài chính, 2006. Quy ết đị nh v ề vi ệ c ban hành Ch ế độ k ế toán doanh nghi ệ p. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp
2. Bộ Tài chính, 2014. Hướ ng d ẫ n Ch ế độ k ế toán doanh nghi ệ p . Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn Chếđộ kế toán doanh nghiệp
3. Bộ Tài chính, 2015. Hướ ng d ẫ n công b ố thông tin trên th ị trườ ng ch ứ ng khoán . Thông tƣ số 155/2015/TT-BTC ngày 6/10/2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán
4. Đặ ng Th ị Thúy H ằ ng, 2016. Ảnh hưở ng c ủ a thông tin k ế toán công b ố đế n quy ết đị nh c ủa nhà đầu tư trên th ị trườ ng ch ứ ng khoán Vi ệ t Nam. Luận án Tiến sĩ.Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ảnh hưởng của thông tin kế toán công bố đến quyết định của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam
6. Hoàng Thị Thu Hoài, 2014. M ố i quan h ệ gi ữa đặc điể m doanh nghi ệ p niêm y ế t và m ức độ CBTT trên báo cáo thườ ng niên t ạ i Sàn giao d ị ch ch ứ ng khoán TP.H ồ Chí Minh. Lu ận văn Thạc sĩ. Trường Đạ i h ọ c Kinh t ế Thành ph ố H ồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mối quan hệ giữa đặc điểm doanh nghiệp niêm yết và mức độ CBTT trên báo cáo thường niên tại Sàn giao dịch chứng khoán TP. "Hồ Chí Minh
7. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích d ữ li ệ u nghiên c ứ u v ớ i SPSS. Hà Nội: Nhà xuất bản Hồng Đức Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS
Nhà XB: Nhà xuất bản Hồng Đức
8. Hoàng Vũ Hải, 2015. Những nội dung đổi mới của Thông tƣ 200/2014/TT- BTC về chế độ chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế toán trong doanh nghiệp.T ạ p chí Khoa h ọ c và Công ngh ệ lâm nghi ệ p, s ố 1/2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Khoa học và Công nghệ lâm nghiệp
9. Huỳnh Thị Vân, 2013. Nghiên c ứ u m ức độ công b ố thông tin k ế toán c ủ a các doanh nghi ệ p ngành xây d ự ng y ế t giá t ạ i s ở giao d ị ch ch ứ ng khoán Hà N ộ i.Lu ận văn Thạc sĩ. Trường Đạ i h ọc Đà Nẵ ng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu mức độ công bố thông tin kế toán của các doanh nghiệp ngành xây dựng yết giá tại sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
10. Lê Hoàng Phúc, 2012. Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lƣợng thông tin tài chính của Công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.T ạ p chí Ki ể m toán, số 3/2012 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Kiểm toán
11. Lê Thị Mỹ Hạnh, 2015. Minh b ạ ch thông tin tài chính c ủ a các công ty niêm y ế t trên th ị trườ ng Ch ứ ng khoán Vi ệ t Nam. Lu ậ n án Ti ến sĩ. Trường Đạ i h ọ c Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Minh bạch thông tin tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường Chứng khoán Việt Nam
12. Lê Th ị Th ả o, 2015. H oàn thiện pháp luật về công bố thông tin nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty niêm yết khi tham gia cộng đồng kinh tế ASEAN. T ạ p chí pháp lu ậ t và phát tri ể n, số 5/2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí pháp luật và phát triển
13. Ngô Thu Giang, 2014. Tác độ ng c ủ a các y ế u t ố thu ộc đặc điể m c ủ a công ty niêm y ế t t ớ i m ức độ công b ố thông tin và h ệ qu ả c ủ a nó. Luận án Tiến sĩ. Trường Đạ i h ọ c Kinh t ế Thành ph ố H ồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tác động của các yếu tố thuộc đặc điểm của công ty niêm yết tới mức độ công bố thông tin và hệ quả của nó
14. Nguyễn Công Phương và Nguyễn Thị Thanh Phương, 2014. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin tài chính của công ty niêm yết. T ạ p chí kinh t ế phát tri ể n, s ố 287 tháng 9/2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí kinh tế phát triển
15. Nguyễn Thị Hồng Em, 2015. Các nhân t ố ảnh hưởng đế n m ức độ công b ố thông tin t ự nguy ệ n c ủ a các công ty niêm y ế t trên th ị trườ ng ch ứ ng khoán Vi ệ t Nam- Nghiên c ứ u ở ba nhóm ngành: công nghi ệ p, xây d ự ng và tài chính. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các nhân tốảnh hưởng đến mức độ công bốthông tin tự nguyện của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam- Nghiên cứu ở ba nhóm ngành: công nghiệp, xây dựng và tài chính
16. Nguyễn Thị Thu Hảo, 2014. Các nhânt t ố ảnh hưở ng m ức độ công b ố thông tin t ự nguy ệ n c ủ a các doanh nghi ệ p niêm y ế t trên sàn giao d ị ch ch ứ ng khoán TP.HCM. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các nhânt tố ảnh hưởng mức độ công bốthông tin tự nguyện của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM
17. Phạm Đàm Bảo Thăng, 2015 . Nâng cao minh b ạ ch thông tin tài chính thông qua s ự t ự nguy ệ n công b ố thông tin trên B ả n thuy ế t minh BCTC c ủ a các công ty niêm y ế t Vi ệ t Nam. Lu ận văn Thạc sĩ. Trường Đạ i h ọ c Kinh t ế Thành ph ố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao minh bạch thông tin tài chính thông qua sự tự nguyện công bố thông tin trên Bản thuyết minh BCTC của các công ty niêm yết Việt Nam
18. Phạm Thị Thu Đông, 2013. Nghiên c ứ u các nhân t ố ảnh hưởng đế n m ức độ công b ố thông tin trong Báo cáo tài chính c ủ a các Doanh nghi ệ p niêm y ế t trên S ở giao d ị ch ch ứ ng khoán Hà N ộ i. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Đà Nẵng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu các nhân tốảnh hưởng đến mức độcông bố thông tin trong Báo cáo tài chính của các Doanh nghiệp niêm yết trên Sởgiao dịch chứng khoán Hà Nội
19. Phạm Quốc Thuần, 2016. Các nhân t ố tác động đế n ch ất lượ ng thông tin báo cáo tài chính trong các doanh nghi ệ p t ạ i Vi ệ t Nam. Luận án Tiến sĩ. Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp tại Việt Nam
20. Tr ầ n Qu ố c Th ị nh, 2015. Phương hướ ng và gi ả i pháp hoàn thi ệ n h ệ th ố ng chu ẩ n m ự c k ế toán Vi ệt Nam đáp ứ ng xu th ế h ộ i nh ậ p k ế toán qu ố c t ế. Đề tài NCKH cấp cơ sở. Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh.Ti ế ng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam đáp ứng xu thế hội nhập kế toán quốc tế
1. Adina P. And Ion P., 2008. Aspects Regarding Corporate Mandatory and Voluntary Disclosure. The Journal of the Faculty of Economics, vol.3, pp. 1407- 1411 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Journal of the Faculty of Economics

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN