1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

Luận văn tốt nghiệp thiết kế tuyến đường qua 2 điểm g h thuộc địa phận huyện krông đắc tỉnh đắc lắc

118 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thiết Kế Tuyến Đường Qua 2 Điểm G-H Thuộc Địa Phận Huyện Krông Đắc Tỉnh Đắc Lắc
Tác giả Nguyễn Văn Định
Người hướng dẫn Ths. Đinh Duy Phúc
Trường học Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Chuyên ngành Xây Dựng Cầu Đường
Thể loại Đồ Án Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2014
Thành phố Hải Phòng
Định dạng
Số trang 118
Dung lượng 1,63 MB

Cấu trúc

  • PhÇn 1: (0)
    • I. Giới thiệu (72)
    • II. Các quy phạm sử dụng (0)
    • III. Hình thức đầu t- (0)
    • IV. Đặc điểm chung của tuyến (0)
    • I. Xác định cấp hạng đ-ờng (7)
    • II. Xác định các chỉ tiêu kỹ thuật (8)
      • I.V ạch ph-ơng án tuyến trên bình đồ (24)
    • II. ThiÕt kÕ tuyÕn (25)
    • II. Lựa chọn khẩu độ cống (30)
    • I. Nguyên tắc, cơ sở và số liệu thiết kế (33)
    • II. Tr×nh tù thiÕt kÕ (33)
    • III. Thiết kế đ-ờng đỏ (33)
    • IV. Bố trí đ-ờng cong đứng (34)
    • V. Thiết kế trắc ngang & tính khối l-ợng đào đắp (34)
    • I. áo đ-ờng và các yêu cầu thiết kế (36)
    • II. Tính toán kết cấu áo đ-ờng (37)
    • I. Đánh giá các ph-ơng án về chất l-ợng sử dụng (52)
    • II. Đánh giá các ph-ơng án tuyến theo nhóm chỉ tiêu về kinh tế và xây dựng53 Phần 2: tổ chức thi công (53)
      • 1. Công tác xây dựng lán trại (66)
      • 2. Công tác làm đ-ờng tạm (66)
      • 3. Công tác khôi phục cọc, dời cọc ra khỏi Phạm vi thi công (0)
      • 4. Công tác lên khuôn đ-ờng (66)
      • 5. Công tác phát quang, chặt cây, dọn mặt bằng thi công (66)
      • 1. Trình tự thi công 1 cống (68)
      • 2. Tính toán năng suất vật chuyển lắp đặt ống cống (69)
      • 3. Tính toán khối l-ợng đào đất hố móng và số ca công tác (69)
      • 4. Công tác móng và gia cố (70)
      • 5. Xác định khối l-ợng đất đắp trên cống (70)
      • 6. Tính toán số ca máy vận chuyển vật liệu (70)
    • I. Giới thiệu chung (0)
    • II. Lập bảng điều phối đất (72)
    • III. Phân đoạn thi công nền đ-ờng (72)
    • IV. Khối l-ợng công việc thi công bằng chủ đạo (73)
    • I. t×nh h×nh chung (79)
    • II. Tiến độ thi công chung (79)
    • III. Quá trình công nghệ thi công mặt đ-ờng (81)
  • PhÇn 2: ThiÕt kÕ kü thuËt (0)
    • I. Tính toán cắm đ-ờng cong chuyển tiếp dạng Clothoide (0)
    • II. Khảo sát tình hình địa chất (0)
    • III. Bình đồ và thiết kế trắc dọc (0)
    • I. Những căn cứ thiết kế (102)
    • II. Những nguyên tắc thiết kế (0)
    • III. Bè trÝ ®-êng cong chuyÓn tiÕp (105)
    • IV. Bố trí siêu cao (106)
    • V. trình tự cắm và tính toán đ-ờng cong chuyển tiếp (0)

Nội dung

Giới thiệu

- Tuyến đ-ờng đi qua khu vực đồi núi, đất bazan, bề rộng nền đ-ờng là 9.0

Tuyến thi công với taluy đắp 1:1.5 và taluy đào 1:1 cho thấy khả năng thi công cơ giới cao, giúp giảm giá thành xây dựng và tăng tốc độ thi công Trong quá trình thi công, việc điều phối ngang và dọc được kết hợp để đảm bảo tính kinh tế hiệu quả.

- Dự kiến chọn máy chủ đạo thi công nền đ-ờng là :

Ô tô tự đổ và máy đào là hai thiết bị quan trọng trong quá trình đào đất và vận chuyển Chúng được sử dụng để đào đất, vận chuyển dọc theo các tuyến đào bù đắp và đưa đất từ mỏ vật liệu về vị trí đắp nền Khoảng cách vận chuyển trung bình thường là 1 Km, giúp tối ưu hóa hiệu suất công việc.

+) Máy ủi cho các công việc nh-: Đào đất vận chuyển ngang (L < 20m), đào đất vận chuyển dọc từ nền đào bù đắp (L < 100m), san và sửa đất nền đ-ờng

+) Máy san cho các công việc: san sửa nền đ-ờng và các công việc phụ khác

II Lập bảng điều phối đất

Thi công nền đường chủ yếu bao gồm các công việc như đào, đắp đất và cải tạo địa hình tự nhiên Những công đoạn này nhằm tạo ra hình dạng tuyến đường đúng theo cao độ và bề rộng đã được xác định trong thiết kế.

- Việc điều phối đất ta tiến hành lập bảng tính khối l-ợng đất dọc theo tuyến theo cọc 100 m và khối l-ợng đất tích luỹ cho từng cọc

- Kết quả tính chi tiết đ-ợc thể hiện trên bản vẽ thi công nền

Bảng khối l-ợng đào đắp tích lũy : xem phụ lục

III Phân đoạn thi công nền đ-ờng

- Phân đoạn thi công nền đ-ờng dựa trên cơ sở bảo đảm cho sự điều động máy móc thi công, nhân lực đ-ợc thuận tiện

Trong quá trình thi công, cần đảm bảo các yếu tố như trắc ngang, độ dốc ngang và khối lượng công việc đồng nhất cho mỗi đoạn Việc phân đoạn thi công phải dựa vào việc điều phối đất để đảm bảo tính kinh tế và tổ chức công việc hiệu quả Đồng thời, cần xem xét loại máy móc chủ đạo sẽ được sử dụng cho từng đoạn thi công để tối ưu hóa quy trình làm việc.

Nguyễn Văn Định, lớp CĐ1101, trang 73, đề xuất chia cự ly vận chuyển dọc trung bình và chiều cao đất đắp nền đường thành hai đoạn thi công Đoạn I kéo dài từ Km 0 + 00 đến Km 3 + 00 với chiều dài 3000 m, trong khi Đoạn II từ Km 3 + 00 đến Km 6 + 00 cũng có chiều dài 3000 m.

IV Khối l-ợng công việc thi công bằng chủ đạo

1 Thi công vận chuyển ngang đào bù đắp bằng máy ủi

Khi thi công vận chuyển ngang đào bù đắp đạt hiệu quả cao nhất so với các loại máy khác do tính cơ động của nó

Quá trình công nghệ thi công

STT Công nghệ thi công Yêu cầu máy móc

1 Đào đất ở nền đào và vận chuyển tới vị trí đắp Máy ủi D 271

2 Rải và san đất theo chiều dầy ch-a lèn ép Máy ủi D271A

3 T-ới n-ớc đạt độ ẩm tốt nhất ( nếu cần) Xe DM10

4 Lu nền đắp 6lần/điểm V=3km/h Lu D400A

5 Hoàn thiện các chỗ nối tiếp giữa các đoạn Máy ủi D271A

6 Đầm lèn mặt nền đ-ờng Lu D400A

Dùng lu nặng bánh thép D400A lu thành từng lớp có chiều dầy lèn ép h cm, sơ đồ bố trí lu xem bản vẽ chi tiết

Năng suất lu tính theo công thức:

T: Sè giê trong mét ca T = 7 (h)

K t : Hệ số sử dụng thời gian K t = 0.85

L: Chiều dài đoạn thi công: L = 20 (m)

B: Chiều rộng rải đất đ-ợc lu B = 1 (m)

H: ChiÒu dÇy líp ®Çm nÐn H = 0.25 (m)

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 74

P: Chiều rộng vệt lu trùng lên nhau P = 0.1 (m) n: Số l-ợt lu qua 1 điểm n = 6

V: Tốc độ lu V= 3km/h t: Thêi gian sang sè, chuyÓn h-íng t = 5 (s)

Năng suất máy ủi vận chuyển ngang đào bù đắp:

Sơ đồ bố trí máy thi công cần xem xét bản vẽ thi công chi tiết nền, trong đó cự ly vận chuyển trung bình trên các mặt cắt ngang được ước lượng là nh- nhau Để tính toán cự ly vận chuyển cho một mặt cắt ngang đặc trưng, ta lấy khoảng cách giữa hai trọng tâm của phần đất đào và phần đất đắp, coi gần đúng là hai tam giác.

T: Thời gian làm việc 1 ca T = 7h

K t : Hệ số sử dụng thời gian K t = 0.75

K d : Hệ số ảnh h-ởng độ dốc K d =1

K r : Hệ số rời rạc của đất K r = 1.2 q: Khối l-ợng đất tr-ớc l-ỡi ủi khi xén và chuyển đất ở trạng thái chặt q = 2k tg k H L r t

K r : Hệ số rời rạc của đất K r = 1.2

= 1.368 (m 3 ) t: Thời gian làm việc một chu kỳ:

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 75 t = q h d l l c c x 2t 2t 2t

L = 3.03(m): Chiều dài l-ỡi ủi h = 0.1(m): Chiều sâu xén đất L x = 1.368/3.03x0.1 = 4.51(m)

V x : Tốc độ xén đất V x = 20m/ph

L c : Cự ly vận chuyển đất L c = 20(m)

V c : Tốc độ vận chuyển đất V c = 50m/ph

V l : Tốc độ lùi lại V l = 60m/ph t q : Thêi gian chuyÓn h-íng t q = 3(s) t q : Thời gian nâng hạ l-ỡi ủi t h = 1(s) t q : Thời gian đổi số t q = 2(s)

Thay vào công thức tính năng suất ở trên ta có năng suất máy ủi vận chuyển ngang đào bù đắp là:

2 Thi công vận chuyển dọc đào bù đắp bằng máy ủi D271A

Khi thi công vận chuyển dọc đào bù đắp với cự ly dưới 100m, việc sử dụng máy ủi mang lại hiệu quả cao nhất nhờ vào khả năng vận chuyển vượt trội của nó.

Có thể cự ly vận chuyển lên đến 120 (140) ta dùng ủi vận chuyển vẫn đạt hiệu quả cao

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 76

Quá trình công nghệ thi công

STT Công nghệ thi công Yêu cầu máy móc

1 Đào đất ở nền đào và vận chuyển tới vị trí đắp Máy ủi D271A

2 Rải và san đất theo chiều dầy ch-a lèn ép Máy ủi D271A

3 Tới n-ớc đạt độ ẩm tốt nhất( nếu cần) Xe DM10

4 Lu nền đắp 6lần/điểm V = 3km/h Lu D400A

5 Hoàn thiện các chỗ nối tiếp giữa các đoạn Máy ủi D271A

6 Đầm lèn mặt nền đ-ờng Lu D400A

3 Thi công nền đ-ờng bằng máy đào + ôtô

Quá trình công nghệ thi công

STT Công nghệ thi công Yêu cầu máy móc

1 Đào đất ở nền đào Máy đào ED-4321

2 RảI và san đất theo chiều dầy ch-a lèn ép Máy ủi D271A

3 Tới n-ớc đạt độ ẩm tốt nhất( nếu cần) Xe DM10

4 Lu nền đắp 6lần/điểm V=3km/h Lu D400A

5 Hoàn thiện các chỗ nối tiếp giữa các đoạn Máy ủi D271A

6 Đầm lèn mặt nền đ-ờng Lu D400A

Chọn máy đào ED-4321 dung tích gầu 0.4m 3 có ns tính theo công thức sau :

Trong đó: q = 0.4 m 3 _ Dung tÝch gÇu

K c _ Hệ số chứa đầy gầu K c = 1.2

K r _ Hệ số rời rạc của đất K r = 1.15

T _ Thời gian làm việc trong một chu kỳ đào của máy (s) : T = 17 (s)

K t _ Hệ số sử dụng thời gian của máy K t =0.7

Kết quả tính đ-ợc năng suất của máy đào là : N = 494.98 (m 3 /ca)

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 77

Chọn ôtô Huynđai để vận chuyển đất:

Số l-ợng xe vận chuyển cần thiết phải bảo đảm năng suất làm việc của máy đào , có thể tính theo công thức sau: x d

K d - Hệ số sử dụng thời gian của máy đào, lấy K d = 0.7

K x - Hệ số sử dụng thời gian của xe ôtô K x = 0.9 t - Thời gian của một chu kỳ đào đất t = 15 (s)

- Số gầu đổ đầy đ-ợc một thùng xe c r qK QK

K r - Hệ số rời rạc của đất : K r = 1.15

K c - Hệ số chứa đầy gầu : K c =1.2 t' - Thời gian của 1 chu kỳ vận chuyển đất của ôtô: t' = 30 phút = 1800 giây

4 Thi công vận chuyển đất từ mỏ đắp vào nền đắp bằng ô tô Maz503

Quá trình công nghệ thi công

STT Công nghệ thi công Yêu cầu máy móc

1 VC đất từ nơi khác đến nền đắp ô tô Maz503

2 Tới n-ớc đạt độ ẩm tốt nhất( nếu cần) Xe DM10

3 Hoàn thiện chỗ nối tiếp giữa các đoạn Máy ủi D271A

4 Đầm lèn mặt nền đ-ờng Lu D400A

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 78

 Bảng tính toán khối l-ợng công tác thi công nền cho từng đoạn

Biện pháp thi công Đoạn I Đoạn II

Máy thi công Máy ủi Máy ủi

VC dọc đào bù đắp

Máy thi công Máy ủi Máy ủi

VC dọc đào bù đắp >100m

Máy thi công ôtô + máy xúc ôtô + máy xúc

Máy thi công ôtô + máy xúc ôtô + máy xúc

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 79

Ch-ơng 4: Thi công chi tiết mặt đ-ờng

Mặt đường là bộ phận quan trọng trong công trình giao thông, chiếm 70-80% chi phí xây dựng và ảnh hưởng lớn đến chất lượng khai thác tuyến Do đó, việc thiết kế và thi công mặt đường cần được chú trọng, đảm bảo thực hiện đúng các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu.

1 Kết cấu mặt đ-ờng đựoc chọn để thi công là:

Điều kiện thi công thuận lợi cho phép khai thác CP đá dăm loại I và loại II từ mỏ đá trong khu vực, với khoảng cách vận chuyển trung bình chỉ 5 Km.

Máy móc nhân lực: Có đầy đủ máy móc cần thiết,công nhân có đủ trình độ để tiến hành thi công

II Tiến độ thi công chung

Dựa vào đoạn tuyến thi công, chúng ta nhận thấy rằng việc tận dụng đoạn tuyến đã hoàn thành trước đó giúp loại bỏ nhu cầu xây dựng đường phụ Hơn nữa, mỏ vật liệu và các phân xưởng phụ trợ đều nằm ở phía đầu tuyến, do đó, chọn hướng thi công từ đầu tuyến là hợp lý.

Ph-ơng pháp tổ chức thi công

Khả năng cung cấp đầy đủ máy móc và thiết bị là yếu tố quan trọng trong quá trình thi công Với diện tích thi công vừa phải, chúng tôi đề xuất áp dụng phương pháp thi công tuần tự để đảm bảo hiệu quả trong việc xây dựng mặt đường.

 Chia mặt đ-ờng làm 2 giai đoạn thi công

+ Giai đoạn I : Thi công nền và 2 lớp móng CPĐD

+ Giai đoạn II: thi công 2 lớp mặt Bê Tông Nhựa

Chú ý: Sau khi thi công xong giai đoạn I phải có biện pháp bảo vệ lớp mặt CPĐD

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 80 cấm không cho xe cộ đi lại, đảm bảo thoát n-ớc mặt đ-ờng tốt

 Tính toán tốc độ dây chuyền giai đoạn I:

Do yêu cầu về thời gian sử dụng, công trình mặt đường cần hoàn thành trong thời gian ngắn nhất Vì vậy, tốc độ dây chuyền được tính toán theo công thức: min kt.

T t trong đó : L: chiều dài tuyến thi công L= 6000(m)

Thời gian thi công dự kiến là 35 ngày, nhưng sẽ giảm xuống còn 32 ngày do ảnh hưởng của thời tiết xấu, với 3 ngày nghỉ Ngoài ra, còn có 3 ngày nghỉ lễ, ảnh hưởng đến tổng thời gian thi công.

T kt : Thời gian khai triển dây chuyền , T kt = 2 ngày

 Tính tốc độ dây chuyền giai đoạn II: Vmin II t kt

Trong đó: L: chiều dài tuyến thi công L = 6000(m)

TL: Thời gian thi công dự kiến theo lịch TL = 24(ngày) t i : Số ngày nghỉ do ảnh h-ởng của thời tiết xấu Dự kiến 3 ngày

T1 = 24 - 3 = 21(ngày) t i : Tổng số ngày nghỉ lễ.(2 ngày)

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 81

Tkt: Thời gian khai triển dây chuyền Tkt = 1 (ngày)

III Quá trình công nghệ thi công mặt đ-ờng

1.thi công mặt đ-ờng giai đoạn i

1.1 Thi công đào khuôn áo đ-ờng

Quá trình thi công khuôn áo đ-ờng

STT Trình tự thi công Yêu cầu máymóc

1 Đào khuôn áo đ-ờng bằng máy san tự hành D144

2 Lu lòng đ-ờng bằng lu nặng bánh thép 4 lần/điểm; V = 2km/h D400

Khối l-ợng đất đào ở khuôn áo đ-ờng là:

+ V: Khối l-ợng đào khuôn áo đ-ờng (m 3 )

+ h: Chiều dày toàn bộ kết cấu áo đ-ờng h = 0.55 m

+ L: Chiều dài đoạn thi công L = 240 m

+ K 1 : Hệ số mở rộng đ-ờng cong K 1 = 1.05

Tính toán năng suất đào khuôn áo đ-ờng:

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 82

+ T: Thời gian làm việc một ca T = 8h

+ t: Thời gian làm việc một chu kỳ t =2.L x c s s s c c x x 2.t' n n n

V n V n V n t’: Thời gian quay đầu t’ =1 phút (bao gồm cả nâng, hạ lưỡi san, quay đầu và sang sè) n x = 5; n c = 2; n s = 1; V x = V c = V s = 80 m/phót (4,8Km/h)

Vậy năng suất máy san là:

Bảng 4.3.2 :Bảng khối l-ợng công tác và số ca máy đào khuôn áo đ-ờng

TT Trình tự công việc Loại máy Đợn vị

1 Đào khuôn áo đ-ờng bằng máy san tự hành D144 M 3 866.3 5068.3 0.171

2 Lu lòng đ-ờng bằng lu nặng bánh thÐp 4 lÇn/®iÓm; V = 2km/h D400 Km 0.25 0.441 0.567

1.2 Thi công lớp cấp phối đá dăm loại II

Do lớp cấp phối đá dăm lọai II dày 28 cm nên ta tổ chức thi công thành 2 lớp (thi công hai lần)

Giả thiết lớp cấp phối đá dăm lọai II là lớp cấp phối tốt nhất đ-ợc vận chuyển đến vị trí thi công cách đó 5km

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 83

Bảng 4.3.3 : Quá trình công nghệ thi công lớp cấp phối đá dăm loại II

STT Quá trình công nghệ Yêu cầu máy móc

1 Vận chuyển và dải CPĐD loại II-lớp d-ới theo chiÒu dÇy ch-a lÌn Ðp MAZ – 503+EB22

2 Lu sơ bộ bằng lu nhẹ 4 lần/điểm

Sau đó bật lu rung 6 lần/điểm;V=2km/h Lu nhẹ D469A

3 Lu lèn chặt bằng lu nặng 10 lần/điểm; V =3

4 Vận chuyển và dải CPĐD loại II-lớp trên theo chiÒu dÇy tr-a lÌn Ðp MAZ – 503+EB22

5 Lu sơ bộ bằng lu nhẹ 4 lần/điểm;

Sau đó bật lu rung 6 lần/điểm, V = 2 Km/h Lu nhẹ D469A

6 Lu lèn chặt bằng lu nặng 10 lần/điểm; V = 3

Để xác định biên chế đội thi công lớp cấp phối đá dăm loại II cho Km/h Lu nặng TS280, cần phải tính toán khối lượng công tác và năng suất của các loại máy móc liên quan.

Tính toán khối l-ợng vật liệu cho cấp phối đá dăm loại II lấy theo ĐMCB 1999 –

H 2 (cm) là 13.55 m 3 /100m 2 Khối l-ợng cấp phối đá dăm cho đoạn 250 m, mặt đ-ờng 6.0 m là:

Để tính toán hiệu quả thi công, trước tiên cần xác định năng suất của lu, vận chuyển và san Đối với năng suất lu, sử dụng lu nặng bánh thép D400 và lu nhẹ bánh thép D469A, theo sơ đồ bố trí trong bản vẽ thi công mặt đường.

Khi lu lòng đ-ờng và lớp móng ta sử dung sơ đồ lu lòng đ-ờng, còn khi lu lèn lớp mặt ta sử dụng sơ đồ lu mặt đ-ờng

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 84

Năng suất lu tính theo công thức:

T: Thời gian làm việc 1 ca (T = 8 giờ)

K t : Hệ số sử dụng thời gian của lu khi đầm nén mặt đ-ờng.K t =0.8 L: Chiều dài thao tác của lu khi tiến hành đầm nén L=0.25(Km)

(L%0m =0,25 Km –chiều dài dây chuyền)

V: Tốc độ lu khi làm việc (Km/h)

N: Tổng số hành trình mà lu phải đi

N yc : Số lần tác dụng đầm nén để mặt đ-ờng đạt độ chặt cần thiết

N: Số lần tác dụng đầm nén sau mọt chu kỳ (xác định t- sơ đồ lu)

N ht : Số hành trình lu phải thực hiện trong một chu kỳ (xác định t- sơ đồ lu)

: Hệ số xét đến ảnh h-ởng do lu chạy không chính xác ( = 1,2)

Bảng 4.3.4: Bảng tính năng suất lu

Loại lu Công việc N yc n N ht N V

TS280 Lu nặng móng ®-êng 20 2 10 100 3 0.264

D400 Lu nặng bánh thép 4 2 10 20 3 0.66 b Năng suất vận chuyển và dải cấp phối:

Dùng xe MAZ-503 trọng tải là 7 tấn

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 85

T: Thời gian làm việc 1 ca (T = 8 giờ)

K t : Hệ số sử dụng thời gian K t = 0,8

K tt : Hệ số sử dụng tải trọng K tt = 1,0

L : Cù ly vËn chuyÓn l = 5 Km

T : Thời gian xúc vật liệu và quay xe, xếp vật liệu bằng xe xúc, thời gian xếp là 6 phút, thời gian đổ là 4 phút

V 1 : Vận tốc xe khi có hàng chạy trên đ-ờng tạm V 1 = 20 Km/h

V 2 : Vận tốc xe khi không có hàng chạy trên đ-ờng tạm V 2 = 30 Km/h

Dung trọng của cấp phối đá dăm sau khi đã lèn ép là:2,4(T/m 3 )

Hệ số đầm nén cấp phối là:1,5

Vậy dung trọng cấp phối tr-ớc khi nèn ép là: 1.6

Vậy năng suất của xe Maz 503 vận chuyển cấp phối là: 48

Ta có bảng thể hiện khối l-ợng công tác cà ca máy thi công lớp cấp phối đá dăm loại II (xem bảng 4.3.5 trang bên)

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 86

Bảng khối l-ợng công tác và ca máy thi công lớp cấp phối đá dăm loại II

STT Quá trình công nghệ Loại máy Khối l-ợng Đơn vị

1 Vận chuyển và rải cấp phối đá dăm loại II lớp d-ới

2 Lu sơ bộ bằng lu nhẹ 4 lần/điểm; Sau đó bật lu rung 6 lần/điểm;V = 2 Km/h D469A 0.25 km 0.33 0.757

3 Lu lèn chặt bằng lu nặng 10 lần/điểm;

4 Vận chuyển và rải cấp phối đá dăm loại II lớp trên

Lu sơ bộ bằng lu nhẹ 4 lần/điểm;

Sau đó bật lu rung 6 lần/điểm D469A 0.25 km 0.33 0.757

6 Lu lèn chặt bằng lu nặng 10 lần/điểm;

Bảng 4.3.6: Bảng tổ hợp đội máy thi công lớp cấp phối đá dăm loại II

STT Tên máy Hiệu máy Số máy cÇn thiÕt

1 Xe vËn chuyÓn cÊp phèi MAZ - 503 15

4 Lu nặng bánh thép (16 tấn) 2

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 87

1.3 Thi công lớp cấp phối đá dăm loại I:

Bảng 4.3.7:Bảng quá trình công nghệ thi công lớp cấp phối đá dăm loại I

STT Quá trình công nghệ Yêu cầu máy

1 Vận chuyển và rải cấp phối đá dăm MAZ – 503+ máy rải EB22

2 Lu sơ bộ bằng lu nhẹ 4 lần/điểm,

Sau đó bật lu rung 8 lần/điểm; V=2 Km/h D469A

3 Lu lèn bằng lu nặng 10 lần/điểm; V= 4 Km/h TS280

Xác định cấp hạng đ-ờng

Quy đổi l-u l-ợng xe ra xe con:

Xe tải nhẹ ( az 53) 6,5T(2trôc)

Xe tải trung (Zil 130) 8,5T(2Trôc)

Xe tải nặng (Maz 500) 10T(2trôc)

Xe tải nhẹ ( az 53) 6,5T(2trôc)

Xe tải trung (Zil 130) 8,5T(2Trôc)

Xe tải nặng (Maz 500) 10T(2trôc)

- Xe con: 51% => 51%.261332 (xe/ngày đêm) hệ số quy đổi =1

- Xe tải trục 6.5T (2Trục): 11% => 11%.2613(7 (xe/ngày đêm) hệ số quy đổi=2.5

-xe tải trục 8.5T (2trục) : 17% => 17%.2613D4 (xe/ngày đêm) hệ số quy đổi =2.5

- Xe tải trục 10T (2Trục): 21% => 21%.2613T9 (xe/ngày đêm) hệ số quy đổi =3

(Hệ số quy đổi tra mục 3.3.2/ TCVN 4054-05) L-u l-ợng xe quy đổi ra xe con năm thứ 15 là:

Theo tiêu chuẩn thiết kế đ-ờng ô tô TCVN 4054-05 (mục 3.4.2), phân cấp kỹ thuật đ-ờng ô tô theo l-u l-ợng xe thiết kế (xcqđ/ngày đêm): > 3.000 thì chọn ®-êng cÊp III

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 8

Nh- ta đã biết, cấp hạng xe phụ thuộc nhiều yếu tố nh-: chức năng đ-ờng, địa hình và l-u l-ợng thiết kế

Căn cứ vào các yếu tố trên ta sẽ chọn cấp kỹ thuật của đ-ờng là cấp III, tốc độ thiết kế 60Km/h (địa hình núi)

Xác định các chỉ tiêu kỹ thuật

A Căn cứ theo cấp hạng đã xác định ta xác định đ-ợc chỉ tiêu kỹ thuật theo tiêu chuẩn hiện hành (TCVN 4050-2005) nh- sau: (Bảng 2.2.1)

Các chỉ tiêu kỹ thuật Trị số

Chiều rộng tối thiểu các bộ phận trên MCN cho địa hình vùng núi (bảng 7)

Tốc độ thiết kế (km/h) 60

Số làn xe giành cho xe cơ giới (làn) 2

Chiều rộng phần xe dành cho xe cơ giới (m) 6

Chiều rộng tối thiểu của lề đ-ờng (m) 1.5 (gia cố 1m)

Chiều rộng của nền đ-ờng (m) 9

Tầm nhìn tối thiểu khi xe chạy trên đ-ờng (Bảng 10)

Tầm nhìn tr-ớc xe ng-ợc chiều (S 2 ), m 150

Bán kính đ-ờng cong nằm tối thiểu (Bảng 11)

Bán kính đ-ờng cong nằm tối thiểu giới hạn (m) 125

Bán kính đ-ờng cong nằm tối thiểu thông th-ờng (m) 250

Bán kính đ-ờng cong nằm tối thiểu không siêu cao(m) 1500 Độ dốc siêu cao (i sc ) và chiều dài đoạn nối siêu cao (Bảng 14)

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 9

300 1500 0.02 50 Độ dốc dọc lớn nhất (Bảng 15) Độ dốc dọc lớn nhất (%) 7

Chiều dài tối thiểu đổi dốc (Bảng 17)

Chiều dài tối thiểu đổi dốc (m) 150 (70)

Bán kính tối thiểu của đ-ờng cong đứng lồi và lõm (Bảng 19)

Bán kính đ-ờng cong đứng lồi (m)

Tối thiểu thông th-ờng

4000 Bán kính đ-ờng cong đứng lõm (m)

Tối thiểu thông th-ờng

Chiều dài đ-ờng cong đứng tối thiểu (m) 50

Dèc ngang lÒ ®-êng (phÇn lÒ gia cè) (%) 2

Dốc ngang lề đ-ờng (phần lề đất) (%) 6

B Tính toán chỉ tiêu kỹ thuật:

1 Tính toán tầm nhìn xe chạy

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 10

Tính cho ôtô cần hãm để kịp dừng xe tr-ớc ch-ớng ngại vật

Vậy chọn S 1 = 75m để tăng mức độ an toàn

Tính cho 2 xe ng-ợc chiều trên cùng 1 làn xe

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 11

Sơ đồ tính tầm nhìn S 2

Theo TCVN 4054-05 thì chiều tầm nhìn S 2 là 150(m)

Vậy chọn tầm nhìn S 2 theo TCVN S 2 = 150(m)

Sơ đồ tính tầm nhìn v-ợt xe

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 12

Tính tầm nhìn v-ợt xe

Tầm nhìn v-ợt xe đ-ợc xác định theo công thức (sổ tay tk đ-ờng T1/168)

Theo tiêu chuẩn :V 1 > V 2 km/h (đối với đ-ờng cấp III)

Tr-ờng hợp này đ-ợc áp dụng khi tr-ờng hợp nguy hiểm nhất xảy ra V 3 = V 2

Nội dung tính toán phần này thực hiện theo y/c đồ án TN trong nhà tr-ờng

2 Độ dốc dọc lớn nhất cho phép i max i max đ-ợc tính theo 2 điều kiện:

- Điều kiện đảm bảo sức kéo (sức kéo phải lớn hơn sức cản - đk cần để xe cđ):

D f + i i max = D – f D: nhân tố động lực của xe (giá trị lực kéo trên 1 đơn vị trọng l-ợng, thông số này do nhà sx cung cấp)

- Điều kiện đảm bảo sức bám (sức kéo phải nhỏ hơn sức bám, nếu không xe sẽ tr-ợt - đk đủ để xe cđ)

G k : trọng l-ợng bánh xe có trục chủ động

Giá trị tính trong đkiện bất lợi của đ-ờng (mặt đ-ờng trơn tr-ợt: = 0,2)

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 13

Sau khi tính toán 2 điều kiện trên ta so sánh và lấy trị số nhỏ hơn

2.1 Tính độ dốc dọc lớn nhất theo điều kiện sức kéo lớn hơn tổng sức bám

Với vận tốc thiết kế 60km/h, phần kết cấu mặt đường dự kiến sẽ được làm bằng bê tông nhựa Hệ số cản lăn f được xác định theo công thức f = f o [1 + 0,01 (V - 50)] khi V > 50km/h Trong đó, f o là hệ số cản lăn khi xe chạy với tốc độ dưới 50km/h, với mặt đường bê tông nhựa, bê tông xi măng và thấm nhập nhựa, có giá trị f o = 0,02 Do đó, hệ số cản lăn f sẽ là 0,022.

V: tốc độ tính toán km/h Kết quả tính toán đ-ợc thể hiện bảng sau:

Dựa vào biểu đồ động lực hình 3.2.13 và 3.2.14 sổ tay thiết kế đ-ờng ôtô ta tiến hành tính toán đ-ợc cho bảng

Loại xe Xe con Xe tải trục

(trang 149 sổ tay tkế đ-ờng T1)

2.2 Tính độ dốc dọc lớn nhất theo điều kiện sức kéo nhỏ hơn sức bám

Trong tr-ờng hợp này ta tính toán cho các xe trong thành phần xe b K w max

Trong đó: P w : sức cản không khí

V: tốc độ thiết kế km/h, V = 60km/h

V g : vËn tèc giã khi thiÕt kÕ lÊy V g = 0(m/s)

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 14

F: Diện tích cản gió của xe (m 2 ) K: Hệ số cản không khí;

: hệ số bám dọc lấy trong điều kiện bất lợi là mặt đ-ờng ẩm -ớt,bẩn Lấy 0,2

G K : trọng l-ợng trục chủ động (kg)

G: trọng l-ợng toàn bộ xe (kg)

Xe con Xe tải trục

Theo TCVN 4054-05, với đường III và tốc độ thiết kế 60 km/h, độ dốc tối đa (i max) là 0,07 Khi thiết kế, cần cân nhắc giữa độ dốc dọc và khối lượng đào đắp để cải thiện khả năng vận hành của xe Để đạt được điều này, sử dụng độ dốc i d là 5% với chiều dài tối thiểu của đoạn đổi dốc là 150m và tối đa là 800m theo quy định trong quy trình.

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 15

III Tính bán kính tối thiểu đ-ờng cong nằm khi có siêu cao

V: vận tốc tính toán V= 60km/h

: hệ số lực ngang = 0,15 i SC : độ dốc siêu cao max 0,07

Theo quy phạm: R SC min 125(m)

IV.Tính bán kính tối thiểu đ-ờng cong nằm khi không có siêu cao

: hệ số áp lực ngang khi không làm siêu cao lấy

= 0,08 (hành khách không có cảm giác khi đi vào đ-ờng cong) i n : độ dốc ngang mặt đ-ờng i n = 0,02

Theo qui phạm R min 0 SC 1500(m) chọn theo qui phạm

V Tính bán kính thông th-ờng

Thay đổi và i SC đồng thời sử dụng công thức

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 16

Bảng bán kính thông th-ờng. i sc %

VI Tính bán kính tối thiểu để đảm bảo tầm nhìn ban đêm

Khi R < 1125(m) thì khắc phục bằng cách chiếu sáng hoặc làm biển báo cho lái xe biết

VII Chiều dài tối thiểu của đ-ờng cong chuyển tiếp & bố trí siêu cao Đ-ờng cong chuyển tiếp có tác dụng dẫn h-ớng bánh xe chạy vào đ-ờng cong và có tác dụng hạn chế sự xuất hiện đột ngột của lực ly tâm khi xe chạy vào đ-ờng cong, cải thiện điều kiện xe chạy vào đ-ờng cong a §-êng cong chuyÓn tiÕp

Xác định theo công thức: ( )

V: tốc độ xe chạy V = 60km/h

I: độ tăng gia tốc ly tâm trong đ-ờng cong chuyển tiếp, I = 0,5m/s 2

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 17

R: bán kính đ-ờng cong tròn cơ bản b Chiều dài đoạn vuốt nối siêu cao ph

(độ mở rộng phần xe chạy = 0)

B: là chiều rộng mặt đ-ờng B=6m i ph : độ dốc phụ thêm mép ngoài lấy i ph = 0,5% áp dụng cho đ-ờng vùng nói cã V tt 60km/h i SC : độ dốc siêu cao thay đổi trong khoảng 0,02-0,07

Bảng Chiều dài đ-ờng cong chuyển tiếp và đoạn vuốt nối siêu cao

Theo TCVN 4054-05, với i sc = 2% và lPm, đường cong chuyển tiếp và đoạn vuốt nối siêu cao được bố trí trùng nhau, do đó cần lấy giá trị lớn nhất giữa hai đoạn này Đoạn thẳng chêm nằm giữa hai đoạn đường cong theo chiều ngược lại theo quy định của TCVN.

4054-05 phải đảm bảo đủ để bố trí các đoạn đ-ờng cong chuyển tiếp và đoạn nối siêu cao

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 18

Bảng tính đoạn thẳng chêm

VIII Độ mở rộng phần xe chạy trên đ-ờng cong nằm E

Khi xe chạy đ-ờng cong nằm trục bánh xe chuyển động trên quĩ đạo riêng chiếu phần đ-ờng lớn hơn do đó phải mở rộng đ-ờng cong

Ta tính cho khổ xe dài nhất trong thành phần xe, dòng xe có L xe : 7,62(m) Đ-ờng có 2 làn xe độ mở rộng E tính nh- sau:

L A : là khoảng cách từ mũi xe đến trục sau cùng của xe

R: bán kính đ-ờng cong nằm

V: là vận tốc tính toán

Theo TCVN 4054-05, khi bán kính đường cong đạt 250m, cần phải mở rộng phần xe chạy Việc mở rộng này phải tuân theo quy định trong bảng 3-8 (TKĐô tô T1-T53).

Bán kính đ-ờng cong nằm, R (m)

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 19

IX Xác định bán kính tối thiểu đ-ờng cong đứng

1 Bán kính đ-ờng cong đứng lồi tối thiểu

Bán kính tối thiểu đ-ợc tính với điều kiện đảm bảo tầm nhìn 1 chiều

R S d 1 : chiều cao mắt ng-ời lái xe so với mặt đ-ờng d 1 = 1,2m; S 1 = 75m

Vậy ta chọn R min lồi 2500 ( m )

2 Bán kính đ-ờng cong đứng lõm tối thiểu Đ-ợc tính 2 điều kiện

- Theo điều kiện giá trị v-ợt tải cho phép của lò xo nhíp xe và không gây cảm giác khó chịu cho hành khác

- Theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn ban đêm

Trong đó: h đ : chiều cao đèn pha h đ = 0,6m

: góc chắn của đèn pha = 2 o

Vậy ta chọn R min lõm 1500(m)

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 20

X.Tính bề rộng làn xe

1 Tính bề rộng phần xe chạy B l

Khi tính bề rộng phần xe chạy ta tính theo sơ đồ xếp xe nh- hình vẽ trong cả ba tr-ờng hợp theo công thức sau:

Trong đó: b: chiều rộng phủ bì (m) c: cự ly 2 bánh xe (m) x: cự ly từ s-ờn thùng xe đến làn xe bên cạnh ng-ợc chiều

X = 0,5 + 0,005V y: khoảng cách từ giữa vệt bánh xe đến mép phần xe chạy y = 0,5 + 0,005V V: tốc độ xe chạy với điều kiện bình th-ờng (km/h)

Tính toán đ-ợc tiến hành theo sơ đồ xếp xe cho 2 xe tải chạy ng-ợc chiều

Xe tải có bề rộng phủ bì là 2,5m b 1 = b 2 = 2,5m c 1 = c 2 = 1,96m

Xe tải đạt tốc độ 60km/h x = 0,5 + 0,005 60 = 0,83(m) y = 0,5 + 0,005 60 = 0,83(m) Vậy trong điều kiện bình th-ờng ta có

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 21 b 1 = b 2 = 0,83 0,83 3,89m

Vậy tr-ờng hợp này bề rộng phần xe chạy là b 1 + b 2 = 3,89 x 2 = 7,78 (m) Tính toán cho tr-ờng hợp xe tải với xe con

Xe con có chiều rộng phủ bì 1,8m b 1 =1,8 m c 1 =1,3 m

Xe tải có chiều rộng phủ bì 2,5m b 2 =2,5m c 2 =1,96m

Vậy tr-ờng hợp này bề rộng phần xe chạy là:

Theo TCVN 4054-05 với đ-ờng cấp III địa hình núi, bề rộng phần xe chạy tối thiểu là 3m/1 làn

2.BÒ réng lÒ ®-êng tèi thiÓu (B lÒ )

Theo TCVN 4054-05 với đ-ờng cấp III địa hình núi bề rộng lề đ-ờng là

3 BÒ réng nÒn ®-êng tèi thiÓu (B n )

Bề rộng nền đ-ờng = bề rộng phần xe chạy + bề rộng lề đ-ờng

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 22

XI Tính số làn xe cần thiết

Số làn xe cần thiết theo TCVN 4054-05 đ-ợc tính theo công thức:

Trong đó: n lxe : là số làn xe yêu cầu, đ-ợc lấy tròn theo qui trình

N gcđ: là l-u l-ợng xe thiết kế giờ cao điểm đ-ợc tính đơn giản theo công thức sau:

Theo tính toán ở trên thì ở năm thứ 15:

N tbnđ 300 (xe con qđ/ngđ) => N gcđ 30 396 (xe qđ/ngày đêm)

Nlth:Năng lực thông hành thực tế Tr-ờng hợp không có dải phân cách và ô tô chạy chung với xe thô sơ N ith = 1000(xe qđ/h)

Z :là hệ số sử dụng năng lực thông hành đ-ợc lấy bằng 0,77 với đ-ờng cấp III

Vì tính cho 2 làn xe nên khi n = 0,51 lấy tròn lại n = 1 có nghĩa là đ-ờng có 2 làn xe ng-ợc chiều

Theo TCVN 4054-05 với đ-ờng cấp III số làn xe là 2

Ta dự định làm mặt đ-ờng BTN, theo quy trình 4054-05 ta lấy độ dốc ngang là

PhÇn lÒ ®-êng gia cè lÊy chiÒu réng 1m, dèc ngang 2%

Phần lề đất (không gia cố) lấy chiều rộng 0,5m, dốc ngang 6%

* Bảng so sánh các chỉ tiêu

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 23

Sau khi xác định các chỉ tiêu, cần lập bảng so sánh giữa chỉ tiêu tính toán, chỉ tiêu theo quy phạm và chỉ tiêu được chọn để thiết kế Bảng so sánh này giúp đánh giá sự tương đồng giữa các chỉ tiêu tính toán và quy phạm.

Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật

TT Các chỉ tiêu kỹ thuật Đơn vị

1 Cấp hạng đ-ờng III III

2 VËn tèc thiÕt KÕ km/h 60 60

7 Bán kính đ-ờng cong nằm min m 128.85 125 150

8 Bán kính không siêu cao m 473 1500 1500

12 Bán kính đ-ờng cong đứng lâm min m 874 1500 1500

13 Bán kính đ-ờng con đứng lồi min m 2344 2500 2500

14 Độ dốc dọc lớn nhất % 7 7

15 Độ dốc ngang mặt đ-ờng % 2 2

Sau khi tính toán và đánh giá ta sẽ lấy kết quả của bảng tra theo tiêu chuẩn

(TCVN4054-2005) làm cơ sở để tính toán cho những phần tiếp theo

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 24

Ch-ơng 3: Thiết kế tuyến trên bình đồ

I.Vạch ph-ơng án tuyến trên bình đồ

-Bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10000 có ΔH=5m

-Đoạn tuyến thiết kế nằm giữa 2 điểm G-H thuộc huyện Krông-Năng tỉnh Đắc

-Số hóa bình đồ và đ-a về tỉ lệ 1:10000 thiết kế trên Nova4.0

-Vẽ phân thủy, tụ thủy

Tuyến J-K yêu cầu áp dụng hai phương pháp định tuyến cơ bản: kiểu gò bó và kiểu đường dẫn hướng tuyến Đặc biệt, đối với những đoạn dốc, chúng ta sẽ sử dụng bước Compa để vạch tuyến hiệu quả.

1 là tỉ lệ bản đồ:

10000 1 i maxtt = i max - i n©ng §-êng cÊp III:=7%-1%=6%

+ Vạch các ph-ơng án tuyến

Dựa vào phương pháp xác định tuyến nhờ vào các tiêu chuẩn kỹ thuật đã được tính toán và lựa chọn, chúng ta có thể đề xuất hai phương án tuyến khác nhau.

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 25

Phương án này đi dọc theo phía bên trái của sườn núi, vượt qua một suối nhỏ ở độ cao +694m, sử dụng các đường cong có bán kính lớn và vừa phải, với tổng chiều dài tuyến đạt 6000m.

Phương án này triển khai tuyến hoàn toàn ở phía bên phải sườn núi, vượt qua suối nhỏ tại độ cao +683.14m, sử dụng các đường cong có bán kính lớn và vừa phải, với tổng chiều dài tuyến là 7243m.

Hai ph-ơng án này có chiều dài khác nhau và ph-ơng án II có nhiều công trình thoát n-ớc hơn

So sánh sơ bộ các ph-ơng án tuyến

Bảng so sánh sơ bộ các ph-ơng án tuyến

Chỉ tiêu so sánh Ph-ơng án

Sè ®-êng cong cã R min 0 0

ThiÕt kÕ tuyÕn

- Cọc đ-ờng cong: TĐ,TC,P

2 Cắm cọc đ-ờng cong nằm

Các yếu tố của đ-ờng cong nằm:

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 26

Thiết kế các ph-ơng án tuyển chọn & cắm cọc các ph-ơng án xem ở phụ lục

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 27

Ch-ơng 4: QUY HOạCH THOáT NƯớc cho đ-ờng

Thiết kế hệ thống thoát nước là rất quan trọng để ngăn chặn tình trạng nước tràn và ngập úng trên đường, giúp giảm thiểu xói mòn bề mặt Ngoài ra, việc này còn bảo vệ sự ổn định của nền đường, tránh tình trạng trơn trượt, đảm bảo an toàn cho các phương tiện giao thông.

Khi thiết kế công trình, việc xác định vị trí lắp đặt và lưu lượng nước chảy qua là rất quan trọng Dựa vào lưu lượng nước, cần chọn khẩu độ và chiều dài phù hợp Lưu lượng này thường phụ thuộc vào địa hình của khu vực mà tuyến công trình đi qua.

Từ điều kiên tính toán thủy văn ta xác định khẩu độ cống là một trong những điều kiện thiết kế đ-ờng đỏ

- Xác định vị trí lý trình cần làm công tác thoát n-ớc

- Vạch đ-ờng phân thuỷ và tụ thuỷ để phân chia l-u vực đổ về công trình

- Nối các đ-ờng phân thuỷ và tụ thuỷ dể phân chia l-u vực công trình

- Xác định diện tích l-u vực

- Với l-u l-ợng nhỏ thì dồn cống về bên cạnh bằng kênh thoát n-ớc hoặc dùng cống cấu tạo 0,75m

Khu vực mà tuyến đi qua Huyện Krông-năng tỉnh Đắk Lắc, thuộc vùng XV

(Phụ lục 12a – TK Đ-ờng ô tô tập 3)

Dựa trên tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường với vận tốc thiết kế V tt = 60km/h, tần suất lũ tính toán cho cầu cống được xác định là P = 2% theo TCVN 4054 - 05 Thông tin này có thể được tra cứu trong bảng phụ lục 15 của tài liệu TK đường ô tô tập 3/248 hoặc Sổ tay TK đường ô tô T2/288.

Dựa vào bình đồ tuyến, chúng ta xác định khu vực cho từng vị trí cống sử dụng rãnh biên thoát nước về cống, với diện tích khu vực được thể hiện trên bình đồ Việc tính toán được thực hiện theo Tiêu chuẩn 22 TCN 220-95 Công thức tính lưu lượng thiết kế lớn nhất dựa trên tần suất xuất hiện của lũ có dạng như sau:

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 28

Module dòng chảy đỉnh lũ được xác định theo phụ lục 3 trong Sổ tay thiết kế đường ô tô T2, tương ứng với tần suất thiết kế mà không xem xét ảnh hưởng của ao hồ Thông số này phụ thuộc vào lịch sử, thời tiết và vùng miền.

H P :L-u l-ợng m-a ngày ứng với tần suất lũ thiết kế p%

Hệ số dòng chảy lũ được xác định theo bảng 9-6 trong tài liệu thiết kế đường ô tô tập 3/175 hoặc phụ lục 6 trong Sổ tay thiết kế đường ô tô T2 Hệ số này phụ thuộc vào loại đất, diện tích lưu vực và lượng mưa.

Hệ số triết giảm do hồ ao và đầm lầy, được trình bày trong bảng 9-5 của sách Thiết kế đường ô tô tập 3 hoặc bảng 7.2.6 trong Sổ tay Thiết kế đường ô tô T2, liên quan đến thời gian tập trung nước trên sườn dốc của lưu vực Thời gian này phụ thuộc vào đặc trưng địa mạo thủy văn của lưu vực, chiều dài trung bình sườn dốc (m), hệ số nhám lòng suối (m), độ dốc lòng suối (°) và các đặc trưng địa mạo của lòng suối.

0 0 b sd : chiều dài trung bình của s-ờn dốc l-u vực

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 29

Trong đó: l chỉ tính các suối có chiều dài >0,75 chiều rộng trung bình của l-u vực

Với l-u vực có hai mái dốc B = F/2L

Với l-u vực có một mái dốc B = F/L

L: là tổng chiều dài suối chính (km)

(các trị số tra bảng đều lấy trong "Thiết kế đ-ờng ôtô - Công trình v-ợt sông, Tập 3- Nguyễn Xuân Trục NXB giáo dục 1998"

I sd : Độ dốc lòng suối (%) l i : Chiều dài suối nhánh

Sau khi xác định đ-ợc tất cả các hệ số trên thay vào công thức Q, xác định đ-ợc l-u l-ợng Q max

Chọn hệ số nhám m sd =0,15

Bảng tính thủy văn - l-u l-ợng các cống:

Ph-ơng án tuyến 1: sst Cèng F(km2) L(km) ils isd ls t s A p Q2%

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 30

Ph-ơng án tuyến 2: sst Cèng F(km2) L(km) ils isd ls t s A p Q2%

Lựa chọn khẩu độ cống

* Lựa chọn cống ta dựa trên các nguyên tắc sau:

- Phải dựa vào l-u l-ợng Q tt và Q khả năng thoát n-ớc của cống

- Xem xét yếu tố môi tr-ờng, đảm bảo không để xẩy ra hiện t-ợng tràn ngập phá hoại môi tr-ờng

Để đảm bảo thi công thuận lợi, cần chọn khẩu độ cống tương đối đồng nhất trên một đoạn tuyến Tất cả các cống nên được sử dụng là cống tròn BTCT không áp với miệng loại thường.

- Tính toán cao độ khống chế nền đ-ờng:

H n = max - Khống chế theo điều kiện n-ớc dâng H 1

_ Khống chế theo điều kiện chịu lực H 2 _ Khống chế thiết kế theo điều kiện thi công kết cấu áo đ-ờng H 3

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 31

Sau khi thực hiện tính toán lưu lượng cho từng cống theo phụ lục 16 trong tài liệu "Thiết kế đường ôtô T3" của GSTS KH Nguyễn Xuân Trục, NXB GD 1998, chúng tôi đã tiến hành lựa chọn cống dựa trên bảng dưới đây.

Bảng chọn khẩu độ các cống:

Stt Cống Lý Trình Loại Cống Chế Độ

1 C1 Km0+604.50 Tròn Loại1 Ko áp 1 1.5 1.07 2.02

2 C2 Km1+150.00 Tròn Loại1 Ko áp 1 0.75 0.53 1.06

3 C3 Km1+746.08 Tròn Loại1 Ko áp 1 1.25 0.92 1.82

4 C4 Km2+900.00 Tròn Loại1 Ko áp 1 0.75 0.52 1.07

5 C5 Km3+350.00 Tròn Loại1 Ko áp 1 0.75 0.53 1.04

6 C6 Km4+078.78 Tròn Loại1 Ko áp 1 1.25 1.05 1.84

7 C7 Km4+820.82 Tròn Loại1 Ko áp 1 1.25 0.90 1.81

8 C8 Km5+234.57 Tròn Loại1 Ko áp 1 1.5 1.04 2.03

Cao độ đáy cống H 1 H 2 H 3 H nmin

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 32

Stt Cống Lý Trình Loại Cống Chế Độ

1 C1 Km0+606.55 Tròn Loại1 Ko áp 1 1.5 1.09 2.72

2 C2 Km1+050.00 Tròn Loại1 Ko áp 1 0.75 0.55 1.12

3 C3 Km1+740.51 Tròn Loại1 Ko áp 1 1.25 0.90 1.82

4 C4 Km2+329.92 Tròn Loại1 Ko áp 1 0.75 0.54 1.05

5 C5 Km2+825.01 Tròn Loại1 Ko áp 1 1.25 0.82 2.23

6 C6 Km3+050.00 Tròn Loại1 Ko áp 1 1.25 0.87 1.84

7 C7 Km3+600.00 Tròn Loại1 Ko áp 1 0.75 0.57 1.10

8 C8 Km4+00.00 Tròn Loại1 Ko áp 1 1.25 0.91 1.95

9 C9 Km4+400.00 Tròn Loại1 Ko áp 1 1.25 0.88 1.93

10 C10 Km4+835.65 Tròn Loại1 Ko áp 1 1.25 0.89 1.94

11 C11 Km5+257.69 Tròn Loại1 Ko áp 1 1.5 1.10 2.65

Cao độ đáy cống H 1 H 2 H 3 H nmin

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 33

Ch-ơng 5: Thiết kế trắc dọc & trắc ngang

Nguyên tắc, cơ sở và số liệu thiết kế

1.Nguyên tắc Đ-ờng đỏ đ-ợc thiết kế trên các nguyên tắc:

+Nâng cao điều kiện chạy xe

+Thoả mãn các điểm khống chế và nhiều điểm mong muốn, kết hợp hài hoà giữa Bình đồ-Trắc dọc-Trắc ngang

Bản đồ đ-ờng đồng mức tỉ lệ 1/10000, ΔH=5m trên đó thể hiện bình đồ tuyến

Trắc dọc đ-ờng đen và các số liệu khác

Các số liệu về địa chất thuỷ văn, địa hình

Các điểm khống chế, điểm mong muốn

Số liệu về độ dốc dọc tối thiểu và tối đa.

Tr×nh tù thiÕt kÕ

Phân trắc dọc tự nhiên giúp xác định các đặc trưng địa hình qua độ dốc của sườn, từ đó xác định cao độ đào đắp kinh tế một cách hiệu quả.

Xác định các điểm khống chế trên trắc dọc: điểm đầu tuyến, cuối tuyến, vị trÝ cèng,

Xác định các điểm mong muốn trên trắc dọc: điểm đào đắp kinh tế, cao độ đào đắp đảm bảo điều kiện thi công cơ giới, trắc ngang chữ L,

Thiết kế đ-ờng đỏ

Sau khi xác định các điểm khống chế như cao độ điểm đầu và cuối tuyến, cũng như các điểm qua cầu cống, cùng với các điểm mong muốn trên đường cao độ tự nhiên, tiến hành thiết kế đường đỏ.

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 34

Sau khi thiết kế xong đ-ờng đỏ, tiến hành tính toán các cao độ đào đắp, cao độ thiết kế tại tất cả các cọc.

Bố trí đ-ờng cong đứng

Theo quy định, trên đường cấp III, tại các vị trí chuyển dốc mà chênh lệch giữa hai độ dốc đạt 1%, cần thiết phải thiết kế đường cong đứng để đảm bảo an toàn và thuận tiện cho phương tiện lưu thông.

Bản bố trí đ-ờng cong đứng xem thêm bản vẽ

Bán kính đ-ờng cong đứng lõm min R lom min ~ = 1500m

Bán kính đ-ờng cong đứng lồi min R lồi min = 2500 m

Các yếu tố đ-ờng cong đứng đ-ợc xác định theo các công thức sau:

Trong đó: i (%): Độ dốc dọc (lên dốc lấy dấu (+), xuống dốc lấy dấu (-)

Thiết kế trắc ngang & tính khối l-ợng đào đắp

Sau khi thiết kế mặt cắt dọc, tiến hành thiết kế mặt cắt ngang và tính toán khối l-ợng đào đắp

1 Các nguyên tắc thiết kế mặt cắt ngang

Trong thiết kế bình đồ và trắc dọc, cần tuân thủ các nguyên tắc thiết kế cảnh quan đường, đảm bảo sự phối hợp hài hòa giữa bình đồ, trắc dọc và trắc ngang.

Phải tính toán thiết kế cụ thể mặt cắt ngang cho từng đoạn tuyến có địa hình khác nhau

Mỗi sự thay đổi của địa hình đều yêu cầu các kích thước và cách bố trí khác nhau cho lề đường, rãnh thoát nước và các công trình phòng hộ.

* Mặt đ-ờng bê tông áp phan có độ dốc ngang 2%, độ dốc lề đất là 6%

* Mái dốc ta luy nền đắp 1:1,5

* Mái dốc ta luy nền đào 1 : 1

* ở những đoạn có đ-ờng cong, tùy thuộc vào bán kính đ-ờng cong nằm mà có độ mở rộng khác nhau

* Rãnh biên thiết kế theo cấu tạo, sâu 0,4m, bề rộng đáy: 0,4m

* Thiết kế trắc ngang phải đảm bảo ổn định mái dốc, xác định các đoạn tuyến cần có các giải pháp đặc biệt

Trắc ngang điển hình đ-ợc thể hiện trên bản vẽ

2.Tính toán khối l-ợng đào đắp Để đơn giản mà vẫn đảm bảo độ chính xác cần thiết áp dụng ph-ơng pháp sau:

- Chia tuyến thành các đoạn nhỏ với các điểm chia là các cọc địa hình, cọc đ-ờng cong, điểm xuyên, cọc H100, Km

Trong các đoạn văn này, giả thiết mặt đất được coi là bằng phẳng và khối lượng đào hoặc đắp có hình dạng lăng trụ Diện tích đào đắp có thể được tính toán theo công thức cụ thể.

V đắp = F đắp tb L i-i+1 (m 3 ) Tính toán chi tiết đ-ợc thể hiện trong phụ lục

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 36

CHƯƠNG 6: Thiết kế kết cấu áo đ-ờng

áo đ-ờng và các yêu cầu thiết kế

Áo đường là công trình xây dựng bao gồm nhiều lớp vật liệu có độ cứng và cường độ vượt trội hơn nền đường, nhằm phục vụ cho việc lưu thông của xe cộ và chịu tác động từ các yếu tố tự nhiên như mưa, gió, và biến đổi nhiệt độ Để đảm bảo an toàn, êm thuận và hiệu quả kinh tế cho việc vận hành, thiết kế và xây dựng áo đường cần đáp ứng những yêu cầu cơ bản nhất.

Áo đường cần đảm bảo đủ cường độ chung để tránh hiện tượng biến dạng thẳng đứng, trượt, co dãn do tác động kéo uốn hoặc nhiệt độ trong quá trình khai thác và sử dụng Bên cạnh đó, cường độ của áo đường cũng phải duy trì ổn định và ít thay đổi theo thời tiết khí hậu trong suốt thời gian khai thác.

Mặt đường cần đạt độ bằng phẳng nhất định để giảm sức cản lăn và giảm sóc khi xe di chuyển, từ đó nâng cao tốc độ xe, giảm tiêu hao nhiên liệu và hạ giá thành vận tải.

Bề mặt áo đường cần có độ nhám phù hợp để tăng cường hệ số bám giữa bánh xe và mặt đường, từ đó đảm bảo xe di chuyển an toàn và êm ái ở tốc độ cao Yêu cầu này chủ yếu phụ thuộc vào việc lựa chọn lớp trên của kết cấu áo đường.

Mặt đường cần có khả năng chịu bào mòn tốt và hạn chế bụi do tác động của xe cộ và khí hậu Đây là những yêu cầu cơ bản cho kết cấu áo đường Tùy thuộc vào điều kiện thực tế và mục đích sử dụng của đường, việc lựa chọn kết cấu áo đường cần phù hợp để đáp ứng các yêu cầu này ở mức độ khác nhau.

Các nguyên tác khi thiết kế kết cấu áo đ-ờng:

+ Đảm bảo về mặt cơ học và kinh tế

+ Đảm bảo về mặt duy tu bảo d-ỡng

+ Đảm bảo chất l-ợng xe chạy an toàn, êm thuận, kinh tế

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 37

Tính toán kết cấu áo đ-ờng

1 Các thông số tính toán

1.1 Địa chất thủy văn: Đặc điểm của loại đất ở khu vực này thuộc loại đất á sét có các đặc tr-ng tính toán nh- sau: Đất nền thuộc loại 1 (luôn khô ráo) có: E 0 = 44 Mpa, C = 0.031 (Mpa), 24 0 , a w nh w =0.60 (độ ẩm t-ơng đối)

1.2 Tải trọng tính toán tiêu chuẩn

Tải trọng tính toán tiêu chuẩn cho kết cấu áo đường mềm theo TCVN 4054 là 100 Mpa, với áp lực 6.0 daN/cm², tác dụng trên diện tích vệt bánh xe có đường kính 33 cm.

L-u l-ợng xe tính toản trong kết cấu áo đ-ờng mềm là số ô tô đ-ợc quy đổi về loại ô tô có tải trọng tính toán tiêu chuẩn thông qua mặt cắt ngang của đ-ờng trong 1 ngày đêm ở cuối thời kỳ khai thác (ở năm t-ơng lai tính toán): 15 năm kể từ khi đ-a đ-ờng vào khai thác

Thành phần và l-u l-ợng xe:

Xe con 51 xe tải trục 6.5 T 11

Tỷ lệ tăng tr-ởng xe hàng năm :q = 8%

Quy luật tăng xe hàng năm: N t = N 0 (1+q) t

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 38 q: hệ số tăng tr-ởng hàng năm

N t :l-u l-ọng xe chạy năm thứ t

L-u l-ợng xe của các năm tính toán

Loại xe Xe con Tải nhẹ trục

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 39

Bảng dự báo thành phần giao thông ở năm đầu sau khi đ-a đ-ờng vào khai thác sử dụng

Trọng l-ợng trôc p i (KN) Sè trôc sau

Số bánh của mỗi cụm bánh của trục sau

Khoảng cách giữa các trôc sau

Tải nhẹ 6.5T E yc x K cd dv, trong đó K cd dv được xác định là 1.10 với độ tin cậy thiết kế là 0.90 theo bảng 3-3.

Bảnng: Chọn hệ số c-ờng độ về độ võng phụ thuộc độ tin cậy §é tin cËy 0,98 0,95 0,90 0,85 0,80

Trị số E ch của kết cấu được xác định theo toán đồ hình 3-1 Để tính toán môdun đàn hồi chung của hệ nhiều lớp, cần chuyển đổi về hệ hai lớp bằng cách thay đổi vị trí hai lớp, một lớp từ dưới lên trên theo công thức đã định.

Vật liệu Ei hi Ki ti Etb i htb i

CP đá dăm loại II 250 28 30

D nên trị số E tb của kết cấu đ-ợc nhân thêm hệ số điều chỉnh = 1.192 (tra bảng 3-6 22TCN 211-06)

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 47

0.126 333.74 tra toán đồ hình 3-1 ta đ-ợc:

VËy E ch = 202.54(Mpa) > E yc x K dv cd = 183.72x 1.10 0.43(Mpa)

Kết luận: Kết cấu đã chọn đảm bảo điều kiện về độ võng đàn hồi

3.2.2 kiểm tra c-ờng độ kết cấu theo tiêu chuẩn chịu cắt tr-ợt trong nền đất và các lớp vật liệu kém dính Để đảm bảo không phát sinh biến dạng dẻo trong nền đất, cấu tạo kết cấu áo đ-ờng phải đảm bảo điều kiện sau: ax + av ≤ tr cd

+ ax : là ứng suất cắt hoạt động lớn nhất do tải trọng xe gây ra trong nền đất tại thời điểm đang xét (Mpa)

+ av là ứng suất cắt chủ động do trọng l-ợng bản thân kết cấu mặt đ-ờng gây ra trong nền đất (Mpa)

+C tt lực dính tính toán của đất nền hoạc vật liệu kém dính (Mpa) ở trạng thái độ ẩm , độ chặt tính toán

Hệ số cường độ chịu cắt trượt K cd tr được chọn dựa trên độ tin cậy của thiết kế, với giá trị K cd tr = 1 Để tính toán E tb cho cả 5 lớp kết cấu, cần áp dụng các phương pháp phù hợp.

- việc đổi tầng về hệ 2 lớp

Svth: Nguyễn Văn Định.Lớp CĐ1101 Trang: 48

Lớp vật liệu E i H i K T E tbi H tbi

Cấp phối đá dăm loại I 300 15 0.500 1.20 266.00 45

Cấp phối đá dăm loại II 250 28 30

- xét tỷ số điều chỉnh β= f(H/DU/33=1.667) nên β=1.192

Do vËy : E tb =1.192x264.7815.62 (Mpa) b xác định ứng suất cắt hoạt động do tảI trọng bánh xe tiêu chuẩn gây ra trong nền đất T ax

Tra biểu đồ hình 3-3, với góc nội ma sát của đất nền φ= 24 o ta tra đ-ợc

=0.0128 Vì áp lực trên mặt đ-ờng của bánh xe tiêu chuẩn tính toán pmaN/cm 2 =0.6 Mpa

Thuế suất được tính theo công thức Tax = 0.0128 x 0.6 = 0.00768 (Mpa) Để xác định ứng suất cắt hoạt động do trọng lượng bản thân các lớp kết cấu áo đường gây ra trong nền đất, ta có T av = 0.00088 Mpa theo đồ hình 3-4 Cuối cùng, cần xác định trị số C tt theo công thức (3-8).

C tt =C x K1 x K2x K3 C: là lực dính của nền đất á cát C = 0,032 (Mpa)

K 1 : là hệ số xét đến khả năng chống cắt tr-ợt d-ới tác dụng của tải trọng trùng phục, K1=0,6

K 2 : là hệ số an toàn xét đến sự làm việc không đồng nhất của kết cấu, Với N tt

K 3 :hệ số gia tăng sức chống cắt tr-ợt của đất hoặc vật liệu kém dính trong điều kiện chúng làm việc trong kết cấu khác với mẫu thử K 3 =1.5

Nguyễn Văn Định, lớp CĐ1101, đã thực hiện kiểm tra độ tin cậy của đường cấp III với giá trị 0.90 Theo bảng 3-7, hệ số cắt trượt Kcd được xác định là 0.94 Việc kiểm tra điều kiện tính toán được thực hiện theo tiêu chuẩn chịu cắt trượt trong nền đất.

Kết quả kiểm tra cho thấy 0.0086

Ngày đăng: 08/08/2021, 13:21

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Quang Chiêu, Đỗ Bá Ch-ơng, D-ơng Học Hải ,Nguyễn Xuân Trục. Giáo trình thiết kế đ-ờng ô tô . NXB Giao thông vận tải .Hà Nội –1997 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình thiết kế đ-ờng ô tô
Nhà XB: NXB Giao thông vận tải .Hà Nội –1997
2. Nguyễn Xuân Trục, D-ơng Học Hải, Nguyễn Quang Chiêu. Thiết kế đ-ờng ô tô tập hai. NXB Giao thông vận tải .Hà Nội –1998 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thiết kế đ-ờng "ô tô tập hai
Nhà XB: NXB Giao thông vận tải .Hà Nội –1998
4. D-ơng Học Hải . Công trình mặt đ-ờng ô tô . NXB Xây dựng. Hà Nội – 1996 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Công trình mặt đ-ờng ô tô
Nhà XB: NXB Xây dựng. Hà Nội –1996
5. Nguyễn Quang Chiêu, Hà Huy C-ơng, D-ơng Học Hải, Nguyễn Khải. Xây dựng nền đ-ờng ô tô .NXB Giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: X©y dựng nền đ-ờng ô tô
Nhà XB: NXB Giáo dục
6. Nguyễn Xuân Trục, D-ơng Học Hải, Vũ Đình Phụng. Sổ tay thiết kế đ-ờng T1. NXB GD . 2004 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sổ tay thiết kế đ-ờng T1
Nhà XB: NXB GD . 2004
7. Nguyễn Xuân Trục, D-ơng Học Hải, Vũ Đình Phụng. Sổ tay thiết kế đ-ờng T2. NXB XD . 2003 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sổ tay thiết kế đ-ờng T2
Nhà XB: NXB XD . 2003
8. Bộ GTVT. Tiêu chuẩn thiết kế Đ-ờng ô tô (TCVN &amp; 22TCN). NXB GTVT 2003 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tiêu chuẩn thiết kế Đ-ờng ô tô (TCVN & 22TCN)
Nhà XB: NXB GTVT 2003
9. Bộ GTVT. Tiêu chuẩn thiết kế Đ-ờng ô tô (TCVN 4054-05). NXB GTVT 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tiêu chuẩn thiết kế Đ-ờng ô tô (TCVN 4054-05)
Nhà XB: NXB GTVT 2006
3. Nguyễn Xuân Trục. Thiết kế đ-ờng ô tô công trình v-ợt sông tập ba Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN