1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH phúc duy thành

89 38 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 89
Dung lượng 674,63 KB

Cấu trúc

  • Biểu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng (53)
  • Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng (54)
  • Biểu 2.3: Bảng kê chứng từ Có TK 511 (55)
  • Biểu 2.4: Sổ cái TK 511 (56)
  • Biểu 2.5: Bảng kể thu mua hàng hóa dịch vụ mua vào không có hóa đơn (59)
  • Biểu 2.6: Hợp đồng mua tôm (60)
  • Biểu 2.7: Giấy đề nghị thanh toán (61)
  • Biểu 2.8: Phiếu chi (61)
  • Biểu 2.9: Bảng thanh toán tiền thuê ngoài (62)
  • Biểu 2.10: Phiếu chi (63)
  • Biểu 2.11: Sổ cái TK 632 (64)
  • Biểu 2.12: Giấy đề nghị thanh toán (66)
  • Biểu 2.13: Phiếu chi (67)
  • Biểu 2.14: Sổ cái TK 642 (68)
  • Biểu 2.15. Chứng từ giao dịch (70)
  • Biểu 2.16: Phiếu chi (71)
  • Biểu 2.17: Sổ cái TK 635 (71)
  • Biểu 2.18: Sổ cái TK 911 (77)
  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (11)
    • 1. Lý do chọn đề tài (11)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (12)
      • 2.1. Mục tiêu tổng quát (12)
      • 2.2. Mục tiêu cụ thể (12)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (12)
      • 3.1 Đối tượng nghiên cứu (12)
      • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (12)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (13)
      • 4.1. Phương pháp thu thập tài liệu. số liệu (13)
      • 4.2. Phương pháp quan sát (13)
      • 4.3. Phương pháp phân tích kinh tế (13)
      • 4.4. Phương pháp điều tra. phỏng vấn (13)
      • 4.5. Phương pháp kế toán, hạch toán (14)
    • 5. Cấu trúc khóa luận (14)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (15)
  • CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP (15)
    • 1.1. Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong (15)
      • 1.1.1. Khái niệm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh (15)
        • 1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng (15)
        • 1.1.1.2. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh (15)
        • 1.1.1.3. Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh (16)
        • 1.1.1.4. Vai trò của quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh (16)
        • 1.1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh (17)
      • 1.1.2. Các phương thức bán hàng (17)
        • 1.1.2.1. Phương thức bán buôn (17)
        • 1.1.2.2. Phương thức bán lẻ (18)
        • 1.1.2.4. Phương thức bán hàng đại lí. kí gửi (19)
        • 1.1.2.5. Phương thức bán hàng trả góp (19)
      • 1.1.3. Các phương thức thanh toán (19)
      • 1.1.4. Các phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho (20)
    • 1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp (23)
      • 1.2.1. Kế toán bán hàng (23)
        • 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (23)
        • 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (25)
        • 1.2.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán (27)
        • 1.2.1.4. Kế toán chi phí tài chính (30)
        • 1.2.1.5. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh (31)
      • 1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại (36)
  • CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH28 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Phúc Duy Thành (38)
    • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển (38)
    • 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ (39)
    • 2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lí của công ty (39)
    • 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty (42)
    • 2.1.5. Tình hình các nguồn lực và kết quả kinh doanh của Công ty (44)
      • 2.1.5.1 Tình hình lao động (44)
      • 2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn (45)
      • 2.1.5.3 Kết quả kinh doanh của công ty (48)
    • 2.2. Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phúc Duy Thành (50)
      • 2.2.1. Đặc điểm sản phẩm kinh doanh của doanh nghiệp (50)
      • 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (51)
        • 2.2.2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ và tài khoản sử dụng (51)
        • 2.2.2.2. Trình tự kế toán bán hàng tại công ty (51)
      • 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (57)
      • 2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán (57)
        • 2.2.4.1. Nội dung kế toán giá vốn hàng bán (57)
        • 2.2.4.2. Chứng từ sử dụng (57)
        • 2.2.4.3. Tài khoản sử dụng (57)
        • 2.2.4.4. Phương pháp hạch toán (57)
        • 2.3.5.2. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp (65)
      • 2.3.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính (69)
        • 2.3.6.1. Nội dung kế toán chi phí hoạt động tài chính (69)
        • 2.3.6.2. Chứng từ sử dụng (69)
        • 2.3.6.3. Tài khoản sử dụng (69)
        • 2.3.6.4. Phương pháp hạch toán (69)
      • 2.3.7. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (72)
      • 2.3.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (73)
  • CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH (78)
    • 3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển Công ty trong thời gian tới (78)
    • 3.2. Nhận xét công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty (79)
      • 3.2.1. Ưu điểm (80)
        • 3.2.1.1. Về tổ chức bộ máy (80)
        • 3.2.1.2. Về hệ thống sổ sách chứng từ (80)
        • 3.2.1.3. Về các chính sách trong doanh nghiệp (81)
      • 3.2.2. Nhược điểm (81)
        • 3.2.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán (81)
        • 3.2.2.2. Về sử dụng sổ sách kế toán (81)
        • 3.2.2.3. Về việc thực hiện chiết khấu thanh toán cho khách hàng (82)
        • 3.2.2.4. Lập dự phòng phải thu khó đòi (82)
        • 2.2.3.6. Hệ thống tài khoản (82)
        • 2.2.3.7. Về đầu tư phần mềm kế toán (83)
    • 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả (83)
      • 3.3.1. Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán (83)
        • 3.3.1.1 Về sử dụng phầm mềm kế toán (83)
        • 3.3.1.2. Về sử dụng sổ sách kế toán (83)
        • 3.3.1.3. Về tổ chức bộ máy kế toán (83)
        • 3.3.1.4. Về hệ thống tài khoản kế toán (83)
      • 3.3.2 Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu bán hàng (84)
        • 3.3.2.1 Về lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (84)
        • 3.3.2.2 Về công tác thu hồi nợ (84)
        • 3.3.2.3 Hạch toán khoản chiết khấu hàng bán và giảm trừ doanh thu (84)
      • 3.3.3 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí (85)
        • 3.3.3.1 Về hạch toán giá vốn hàng bán (85)
        • 3.3.3.2 Hạch toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp (85)
      • 3.3.4 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh (85)
      • 3.3.5. Môt số giải pháp khác (85)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (87)
    • 3.1. Kết luận (87)
    • 3.2. Kiến nghị (88)

Nội dung

Hóa đơn giá trị gia tăng

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/002

GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: DT/17P

Liên 3: Lưu nội bộ Số: 0000160

Ngày 25 tháng 12 năm 2018 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phúc Duy Thành Địa chỉ: Thôn Khánh Mỹ Thị trấn Phong Điền Huyện Phong Điền Tỉnh Thừa Thiên Huế

Mã số thuế:3301546990 Điện thoại: 0984.853302 – 0989.639183

Họ và tên người mua:

Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP Việt Nam có chi nhánh tại Thừa Thiên Huế, tọa lạc tại Lô A-01 đến A-12, Khu A, KCN Phong Điền, thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản :

TT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

2 Tôm thẻ nguyên liệu Kg 1.300.36 124.000 161.244.640

Cộng tiền hàng: 466.873.501 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:………

Tổng cộng tiền thanh toán: 466.873.501

Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi sáu triệu tám trăm bảy mươi ba nghìn năm trăm linh một đồng

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký đóng dấu ghi rõ họ tên)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hóa đơn giá trị gia tăng

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/002

GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: DT/17P Liên 3: Lưu nội bộ Số: 0000151

Ngày 18 tháng 12 năm 2018 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phúc Duy Thành Địa chỉ: Thôn Khánh Mỹ Thị trấn Phong Điền Huyện Phong Điền Tỉnh Thừa Thiên Huế

Mã số thuế:3301546990 Điện thoại: 0984.853302 – 0989.639183

Họ và tên người mua:

Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP Việt Nam có chi nhánh tại Thừa Thiên Huế, tọa lạc tại Lô A-01 đến A-12, Khu A, KCN Phong Điền, thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản :

TT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Vận chuyển tôm nguyên liệu từ Quảng Bình đến Huế (tôm oxy)

2 Vân chuyển tôm nguyên liệu từ Quảng Bình đến Huế (tôm đá)

Cộng tiền hàng: 8.215.912 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:…821.591

Tổng cộng tiền thanh toán: 9.037.503

Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu hai trăm mười lăm nghìn chín trăm mười hai đồng

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký đóng dấu ghi rõ họ tên)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng kê chứng từ Có TK 511

CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CÓ TK 511

16/12/2018 150- Xuất hóa đơn xe đông lạnh 1

18/12/2018 151- Xuất hóa đơn xe đông lạnh 1

Phong Điền, ngày 31 tháng 12 năm 2018

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sổ cái TK 511

SỔ CÁI Năm 2018 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

150 16/12/2018 150 - Xuất hóa đơn xe đông lạnh 131 8.000.000

151 18/12/2018 151 - Xuất hóa đơn xe đông lạnh 131 8.215.912

153 20/12/2018 153 - Xuất hóa đơn xe đông lạnh

Kết chuyển doanh thu vào 911

Phong Điền Ngày 20 tháng 03 năm 2019

CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH

Khánh Mỹ, Phong Điền, Phong Điền, Thừa Thiên Huế

(Kí và ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng (Kí và ghi rõ họ tên) Giám đốc

(Kí, họ tên, đóng dấu)

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Do đặc điểm kinh doanh là buôn bán thực phẩm và cung cấp dịch vụ vận chuyển, doanh nghiệp ít khi phải hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Tuy nhiên, doanh nghiệp luôn cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng tốt nhất cho khách hàng Ngoài ra, doanh nghiệp áp dụng chiết khấu trực tiếp trên hóa đơn và tặng quà vào các dịp đặc biệt, lễ tết, nhằm tăng cường mối quan hệ với khách hàng Những chính sách này góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển trong môi trường kinh doanh cạnh tranh và đầy rủi ro.

2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán

2.2.4.1 N ộ i dung k ế toán giá v ố n hàng bán

Giá vốn hàng bán đóng vai trò quan trọng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp xác định chính xác hiệu quả hoạt động và hỗ trợ nhà quản lý xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp Việc ghi nhận giá vốn hàng bán đồng thời với doanh thu theo nguyên tắc phù hợp là cần thiết để đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp.

- Các chứng từcó liên quan khác

TK 632–Giá vốn hàng bán

2.2.4.4 Phương pháp hạ ch toán

Công ty hoạt động theo mô hình bán hàng trực tiếp không qua kho, dựa trên hợp đồng mua bán với khách hàng Khi khách hàng có nhu cầu, họ sẽ liên hệ với phòng kinh doanh, và sau đó, phòng kinh doanh sẽ tiến hành liên lạc với các bên liên quan để thực hiện giao dịch.

Trường Đại học Kinh tế Huế thực hiện quy trình cung cấp hàng hóa cho khách hàng và thống nhất số lượng, đơn giá Sau khi khách hàng lập hợp đồng mua và gửi đến phòng kinh doanh, hợp đồng sẽ được giám đốc ký duyệt Văn thư và thủ quỹ sẽ lập bảng kê mua hàng hóa không có hóa đơn và trình giám đốc ký Đồng thời, hợp đồng mua tôm cũng sẽ được soạn thảo để gửi cho bên bán Khi hợp đồng được ký và hàng hóa được nhận, Giấy đề nghị thanh toán sẽ được lập và ký duyệt bởi kế toán trưởng và giám đốc Dựa vào đó, kế toán sẽ lập phiếu chi và tiến hành chi tiền, sau đó tổng hợp chứng từ để lập bảng kê tháng và vào sổ cái.

 Một số nghiệp vụ phát sinh

(1) Ngày 25/12/2018, Công ty cung cấp tôm đá cho Công ty Cổphần Chăn nuôi

CP Việt Nam – CN Thừa Thiên Huế ghi nhận giá vốn với số tiền 464.967.656 đồng.

(2) Ngày 24/12/2018 Công ty chi thuê nhân công đưa tômlên xe, lựa tôm chết, tôm đỏ, làm nhiệt bảo quản tôm ghi nhận với số tiền là 1.250.000 đồng Kế toánghi:

=>Cuối kì kế toán kết chuyển TK 632 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh của kì báo cáo:

Có TK 632: 89.330.423.234đồng Các chứng từcó liên quan:

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng kể thu mua hàng hóa dịch vụ mua vào không có hóa đơn

BẢNG KÊ THU MUA HÀNG HÓA DỊCH VỤ MUA VÀO KHÔNG CÓ HÓA ĐƠN

(Ngày 25 tháng 12 năm 2018) Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH

Mã số thuế: 3301546990 Địa chỉ: Thị trấn Phong Điền Phong Điền Huế Địa chỉ nơi tổ chức thu mua: Quảng Ngãi

Người phụ trách mua: Phạm Bá Luân

Người bán Hàng hóa mua vào

Tên người bán Địa chỉ Số CMND

Tên mặt hàng Số lượng Đơn giá

Trần Quang Khải Đức Phổ.

Tổng giá trị hàng hóa mua vào: Bốn trăm sáu mươi bốn triệu chín trăm sáu mươi bảy ngàn sáu trăm năm mươi sáu đồng.

Phong Điền, ngày 25 tháng 12 năm 2018

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hợp đồng mua tôm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 161 HỢP ĐỒNG MUA TÔM

Bên A: Công ty TNHH Phúc Duy Thành

Do ông: LÊ VĂN PHÚC

Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: Thôn Khánh Mỹ TT Phong Điền Huyện Phong Điền Tỉnh TT Huế

Bên B: Ông/Bà: Trần Quang Khải Địa chỉ thường trú: Đức phổ Quảng Ngãi

Số CMNN: 212286734….Cấp ngày: 08/11/2011….Tại: CA Quảng Ngãi

Hôm nay ngày 25 tháng 12 Năm 2018 tại ao Quảng Ngãi chúng tôi cùng thỏa thuận mua bán tôm với tại các điều kiện sau: A o Loại tôm Kích cỡ Giá bán

Số lượng Thành tiền Đá 77 121.200

Tổng cộng: Số lượng: 3.811.69 Thành tiền: 464.967.656

Số tiền bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi bốn triệu chín trăm sáu mươi bảy ngàn sáu trăm năm mươi sáu đồng Các điều kiện khác:

Hàng không chịu thuế GTGT

Bên A sẽ thanh toán 2% giá trị hợp đồng bằng tiền mặt khi ký hợp đồng, nếu bên B yêu cầu Số tiền còn lại sẽ được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản khi thu hoạch tôm Đồng tiền thanh toán được sử dụng là Việt Nam Đồng.

Phương thức thanh toán: Tiền mặt/Chuyển khoản

Bên A có trách nhiệm tổ chức thu hoạch tôm đúng ngày đã kí hợp đồng

Bên B thực hiện các điều kiện sau: Giao ao cho bên A đúng thời gian; Giám sát việc cân tôm cùng với bên A

Nếu phát hiện tôm có tồn dư thuốc kháng sinh hoặc các bệnh như bệnh đốm trắng, mùi bùn, bên A có quyền từ chối mua và yêu cầu hoàn lại số tiền đã tạm ứng cho bên B Bên B cũng phải thanh toán lãi suất 12% trên số tiền đã trả trước cho bên A.

Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng và mọi sự thay đổi phải được sự đồng ý của cả hai bên Các tranh chấp liên quan đến hợp đồng sẽ được giải quyết trước tiên thông qua thương lượng; nếu không đạt được thỏa thuận, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Quyết định của tòa án là quyết định cuối cùng và hai bên có trách nhiệm thi hành.

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày kí và sẽ tự thanh lí trong vòng 10 ngày.

Hợp đồng này được lập thành hai bản mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lí như nhau. Đại diện bên A

LÊ VĂN PHÚC Đại diện bên B Trần Quang Khải

Trường Đại học Kinh tế Huế

Giấy đề nghị thanh toán

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN

Ngày 25 tháng 12 năm 2018 Kính gửi: Công ty TNHH Phúc Duy Thành

Họ và tên người đề nghị thanh toán: Trần Quang Khải

Bộ phận (hoặc địa chỉ): Đức Phổ Quảng Ngãi

Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền bán tôm

Viết bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi bốn triệu chín trăm sáu mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi sáu đồng(Kèm theo………chứng từ gốc)

Phiếu chi

PHIẾU CHI Ngày 25 tháng 12 năm 2018

Quyển số:………. Số:………602………. Nợ:………….……… Có:… ………… ………

Họ và tên người nhận tiền: Trần Quang Khải Địa chỉ: Đức Phổ Quảng Ngãi

Lí do nhận: Thanh toán tiền mua tôm

Viết bằng chữ: : Bốn trăm sáu mươi bốn triệu chín trăm sáu mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi sáu đồng

Kèm theo………chứng từ gốc.

Công ty TNHH Phúc Duy Thành Địa chỉ: Thị Trấn Phong Điền Mẫu số 05-TT

(Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)

Người đề nghị thanh toán

Công ty TNHH Phúc Duy Thành Địa chỉ: Thị Trấn Phong Điền

(Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính))

Người lập phiếu Thủ quỹ

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng thanh toán tiền thuê ngoài

BẢNG THANH TOÁN TIỀN THUÊ NGOÀI (Dùng cho thuê công nhân thuê khoán việc)

Lê Văn Phúc, Giám đốc, đã thuê các dịch vụ nhằm phục vụ vận chuyển tôm nguyên liệu đến Đông lạnh.

0 Họ và tên người được thuê Địa chỉ hoặc số CMND

Nội dung công việc hoặc tên công việc thuê

Số công hoặc khối lượng công việc đã làm Đơn giá thanh toán Thành tiền

Số tiền còn lại được nhận

1 Nguyễn Thị Ánh 191682959 đưa tôm lên xe lựa tôm chết tôm đỏ. làm nhiệt bảo quản tôm

2 Trần Thị Gái 191076689 đưa tôm lên xe lựa tôm chết tôm đỏ. làm nhiệt bảo quản tôm

3 Trần Thị Túy 191330331 đưa tôm lên xe lựa tôm chết tôm đỏ. làm nhiệt bảo quản tôm

4 Nguyễn Thị Lý 191214437 đưa tôm lên xe lựa tôm chết tôm đỏ. làm nhiệt bảo quản tôm

Cúc 191214457 đưa tôm lên xe lựa tôm chết tôm đỏ. làm nhiệt bảo quản tôm

Bằng chữ: Một triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng

CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH Mẫu số C09-HD

(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ Tài chính)

Người lập bảng Kế toán Giám đốc

Trường Đại học Kinh tế Huế

Phiếu chi

PHIẾU CHI Ngày 24 tháng 12 năm 2018

Quyển số:………. Số:………. Nợ:………….……… Có:… ………… ………

Họ và tên người nhận tiền: Lê Quý Hồng Anh Địa chỉ: Thủ Quỹ

Lí do nhận: Chi trả thuê công nhân phục vụ vận chuyển tôm Đông lạnh

Viết bằng chữ: : Một triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng.

Kèm theo………chứng từ gốc

Công ty TNHH Phúc Duy Thành Địa chỉ: Thị Trấn Phong Điền

(Ban hành TT số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính))

Người lập phiếu Thủ quỹ

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sổ cái TK 632

Năm 2018 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

21/12/2018 Thuê nhân công đưa tôm lên xe lựa tôm chết tôm đỏ làm nhiệt bảo quản tôm

24/12/2018 Thuê nhân công đưa tôm lên xe lựa tôm chết tôm đỏ làm nhiệt bảo quản tôm

Kết chuyển giá vốn vào 911 911 89.330.423.234

Phong Điền Ngày 20 tháng 03 năm 2019

CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH

Khánh Mỹ, Phong Điền, Phong Điền, Thừa Thiên Huế

(Kí và ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng

(Kí và ghi rõ họ tên) Giám đốc

(Kí, họ tên, đóng dấu)

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.3.5 Kế toán chi phí quản lí kinh doanh

2.3.5.1 K ế toán chí phí bán hàng

Năm 2018, công ty TNHH Phúc Duy Thành đã không sử dụng tài khoản chi phí bán hàng mà hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán Do đó, trong năm đó, công ty không thực hiện việc lên sổ hay lập chứng từ cho tài khoản này.

2.3.5.2 K ế toán chi phí qu ả n lí doanh nghi ệ p

 N ội dung kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp

Chi phí quản lí doanh nghiệp của công ty bao gồm chi phí: chi phí công tác, tiếp khách, phí dịch vụ ngân hàng, phí dịch vụ viễn thông.…

 Ch ứng từ sử dụng:

- Giấy đề nghị thanh toán

 Tài kho ản sử dụng

TK 6422–Chi phí quản lí doanh nghiệp

Dựa trên Hóa đơn bán hàng nhận được, thủ quỹ lập phiếu đề nghị thanh toán Sau khi phiếu này được ký duyệt, kế toán sẽ lập phiếu chi và tiến hành chi tiền sau khi được xét duyệt Cuối tháng, kế toán sẽ lập bảng kê và sổ cái tài khoản, đồng thời lưu trữ các chứng từ liên quan.

Một số nghiệp vụ phát sinh:

(1) Ngày 10/12/2018, thanh toán tiền ăn uống cho đơn vị bán hàng là Phạm Thị Diệu Lành với số tiền là 1.632.000 đồng Kế toán sẽ hạch toán:

=>Cuối kì kế toán kết chuyển TK 635 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh của kì báo cáo:

Tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp của công ty năm 2018:

Trường Đại học Kinh tế Huế

Có TK 112: 38.632.741 đồng Kết chuyển sang TK xác định kết quả:

Các chứng từ có liên quan:

Giấy đề nghị thanh toán

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 10 tháng 12 năm 2018

Kính gửi: Công ty TNHH Phúc Duy Thành

Họ và tên người đề nghị thanh toán: Lê Quý Hồng Anh

Bộ phận (hoặc địa chỉ): Thủ quỹ

Nội dung thanh toán: Thanh toán ăn uống

Viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm ba mươi hai ngàn đồng chẵn.

(Kèm theo………chứng từ gốc)

Công ty TNHH Phúc Duy Thành Địa chỉ: Thị Trấn Phong Điền Mẫu số 05-TT

(Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)

Người đề nghị thanh toán

Trường Đại học Kinh tế Huế

Phiếu chi

PHIẾU CHI Ngày 10 tháng 12 năm 2018

Quyển số:………. Số:………. Nợ:………….……… Có:… ………… ………

Họ và tên người nhận tiền: Lê Quý Hồng Anh Địa chỉ: Thủ Quỹ

Lí do nhận: Thanh toán ăn uống

Viết bằng chữ: : Một triệu sáu trăm ba mươi hai ngàn đồng.

Kèm theo…………chứng từ gốc.

Công ty TNHH Phúc Duy Thành Địa chỉ: Thị Trấn Phong Điền

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính)

Người lập phiếu Thủ quỹ

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sổ cái TK 642

SỔ CÁI Năm 2018 Tên tài khoản: Chi phí quản lí doanh nghiệp

Diễn giải Tài khoản Số tiền Số hiệu

Kết chuyển giá vốn vào 911 911 38.632.741

Phong Điền Ngày 20 tháng 03 năm 2019

CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH

Khánh Mỹ, Phong Điền, Phong Điền, Thừa Thiên Huế

(Kí và ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng

(Kí và ghi rõ họ tên) Giám đốc

(Kí, họ tên, đóng dấu)

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng

Dư đầu kì Phát sinh 38.632.741 38.632.741

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.3.6 Kế toán chi phí hoạt động tài chính

2.3.6.1 N ộ i dung k ế toán chi phí ho ạt độ ng tài chính

Chi phí tài chính chỉ bao gồm chi phí lãi vay ngân hàng.

Giấy báo Nợ của Ngân hàng

TK 635–Chi phí tài chính

2.3.6.4 Phương pháp hạ ch toán

Khi có khoản chi phí tài chính phát sinh, kế toán dựa vào phiếu chi, giấy báo

Nợ tiến hành hạch toán.đưa lên bảng kê TK Cuối tháng, tổng hợp số liệu trên sổ cái

TK 635 sau đó thực hiện bút toán kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

 Một số nghiệp vụ kế toán phát sinh:

Vào ngày 27/12/2018, doanh nghiệp đã nhận Giấy Báo Nợ liên quan đến lãi suất vay từ ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, chi nhánh Huyện Phong Điền, với số tiền 2.555.556 đồng Kế toán đã thực hiện hạch toán cho số nợ này.

=>Cuối kì kế toán kết chuyển TK 632 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh của kì báo cáo:

Tập hợp chi phí tài chính của công ty năm 2018:

Có TK 111: 300.014.153đồng Kết chuyển sang TK xác định kết quả:

Có TK 635: 300.514.153đồng Các chứng từ liên quan:

Trường Đại học Kinh tế Huế

Chứng từ giao dịch

Tên khách hàng: Lê Văn Phúc

CMT/Hộ chiếu: 19176867 Ngày cấp: 05/06/2014 Nơi cấp: Công an tỉnh Thừa Thiên Huế Địa chỉ: Thôn Bồ Điền, xã Phong An

Loại giao dịch: Trả lãi bình thường

Nội dung: Trả nợ vay ((12) Medium term loan)

Thông tin giao dịch Số tiền LTT Ghi chú

Tiền lãi 2.555.556 VND Gốc: 100.000.000;LS: 10,00%;01/10/2018 – 31/12/2018; 92 ngày Tổng số lãi trong hạn 2.555.556 VND

(ký và ghi rõ họ tên)

Thủ Quỹ Giao dịch viên

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

Mang phồn thịnh đến khách hàng

Ngày GD: 27/12/2018 Liên 2: Khách hàng

Chi nhánh: 4001 – Chi nhánh huyện Phong Điền – TT Huế Địa chỉ: Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, Thừa Thiên Huế

Mã số thuế: 0100686174-259 Điện thoại/Fax: 054-551235/054-551409

Trường Đại học Kinh tế Huế

Phiếu chi

Quyển số:………. Số:………. Nợ:………….……… Có:… ………… ………

Họ và tên người nhận tiền: Lê Quý Hồng Anh Địa chỉ: Thủ Quỹ

Lí do nhận: Trả lãi vay

Viết bằng chữ: : Hai triệu năm trăm năm mươi lăm ngàn năm trăng năm mươi sáu đồng.

Kèm theo………chứng từ gốc.

Sổ cái TK 635

SỔ CÁI Năm 2018 Tên tài khoản: Chi phí tài chính

Phong Điền Ngày 20 tháng 03 năm 2019

Dư đầu kì Phát sinh 38.632.741 38.632.741

Chứng từ Diễn giải Tài khoản

Kết chuyển chi phí tài chính vào 911 911 300.014.153

Công ty TNHH Phúc Duy Thành Địa chỉ: Thị Trấn Phong Điền

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính)

Người lập phiếu Thủ quỹ

CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH

Khánh Mỹ, Phong Điền, Phong Điền, Thừa Thiên Huế

(Kí và ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng (Kí và ghi rõ họ tên) Giám đốc

(Kí, họ tên, đóng dấu)

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.3.7 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và thuếthu nhập hoãn lại.

Sửdụng tài khoản TK 821 và TK 3334 đểhạch toán các nghiệp vụliên quan.

Tờkhai quyết toán thuếTNDN (Mẫu số03/TNDN)

Phụlục kết quảhoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số03-1A/TNDN)

Phụ lục chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số 03- 2/TNDN)

Hàng quý, kế toán tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) dựa trên doanh thu và chi phí thực tế Cuối năm, khi lập tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN thực tế doanh nghiệp phải nộp nhỏ hơn số tạm tính trong năm, kế toán sẽ ghi nhận số thuế TNDN hiện hành phải nộp thêm vào chi phí thuế Ngược lại, nếu số thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp, kế toán sẽ ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành bằng chênh lệch giữa hai con số này.

Tập hợp sốthuếphải nộp năm 2018:

Doanh thu Chi phí được trừ

Các khoản thu nhập khác

Trường Đại học Kinh tế Huế

Kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả

2.3.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Kế toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là việc xác định số lãi hoặc lỗ từ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán Hoạt động này rất quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty, từ đó giúp xây dựng các chiến lược và phương hướng kinh doanh hợp lý cho kỳ tiếp theo Mục tiêu là khắc phục những điểm còn tồn tại và phát huy những điểm mạnh, nhằm tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố như kết quả sản xuất, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác.

Công ty sửdụng tài khoản TK 911 để xác định kết quảkinh doanh.

 Các chứng từ,hóa đơn liên quan đến chi phí phát sinh và thu nhập có được.

 Sổ cái của các tài khoản doanh thu và chi phí: tài khoản 511, 632, 642, 821 Từ các chứng từsổsách trên, kếtoán tổng hợp lập báo cáo tài chính.

Cuối kỳ kế toán, kế toán tổng hợp tiến hành khóa sổ sau khi tổng hợp doanh thu và chi phí phát sinh Dựa vào Sổ Cái của các tài khoản, kế toán lập phiếu để kết chuyển doanh thu và chi phí, từ đó xác định kết quả kinh doanh trong kỳ Kết quả này được xác định dựa trên thông tin từ sổ cái.

TK 911 để ghi vào SổCái TK 421 là lãi hay lỗ.

-Xác định kết quảkinh doanh của năm 2018:

Trường Đại học Kinh tế Huế

Cuối năm, sau khi khóa sổ các tài khoản doanh thu và chi phí, kế toán tổng hợp sẽ chuyển số phát sinh từ các tài khoản này sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Sau khi xác địnhkết quả kinh doanh kế toán kết chuyển lãi hoặc lỗ sang TK 4212

“Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay”.

Trong năm 2018, tổng các khoản doanh thu, chi phí phát sinh như sau:

+ Giá vốn hàng bán: 89.330.423.234 đồng

+ Chi phí hoạt động tài chính: 300.014.153đồng

+ Chi phí quản lý doanh nghiệp:38.623.741đồng

 Kết chuyển Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

 Kết chuyển Giá vốn hàng bán

 Kết chuyển Chi phí quản lý kinh doanh

 Kết chuyển Chi phí tài chính

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sau khi kết chuyển doanh thu và chi phí trong năm, Công ty ghi nhận bên Có TK 911 lớn hơn bên Nợ TK 911, với khoản chênh lệch 288.427.992 đồng, đây là lợi nhuận sau thuế của Công ty.

Sau khi thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán đã cập nhật các chứng từ và sổ sách liên quan, đồng thời lập Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2018 của Công ty với số dư TK 4212 là 288.427.992 đồng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sơ đồ 2.4: Hạch toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong năm 2018

Trường Đại học Kinh tế Huế

CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong

1.1.1 Khái niệm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, nơi người bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho người mua và thu tiền về Từ góc độ kinh tế, bán hàng là quá trình chuyển đổi hàng hóa từ hình thái vật chất sang hình thái tiền tệ, bao gồm cả tiền Việt Nam và ngoại tệ.

Quá trình bán hàng ở các DN nói chung và các DN thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:

- Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý bán,người mua đồng ý mua, họchấp nhận trảtiền hoặc trảtiền ngay.

Sự thay đổi quyền sở hữu hàng hóa diễn ra khi người bán mất quyền sở hữu và người mua nhận quyền sở hữu hàng hóa đã mua Trong quá trình tiêu thụ, doanh nghiệp cung cấp hàng hóa cho khách hàng và nhận lại doanh thu bán hàng, đây là yếu tố quan trọng để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

1.1.1.2 Khái ni ệm xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh:

Theo Điều 96 Thông tư 200, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm ba yếu tố chính: kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính; và kết quả hoạt động khác.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, bao gồm sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ Ngoài ra, nó còn tính đến giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, cùng với các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như chi phí khấu hao, sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê, và chi phí thanh lý hoặc nhượng bán bất động sản đầu tư, cũng như chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.

- Kết quảhoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.

- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác, các khoản chi phí khác và chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp.

1.1.1.3 M ố i quan h ệ v ề bán hàng và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh

Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong quá trình kinh doanh và có ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Kết quả bán hàng không chỉ phản ánh hiệu quả hoạt động mà còn là cơ sở để doanh nghiệp quyết định có tiếp tục tiêu thụ hàng hóa hay không Do đó, có thể thấy rằng bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối quan hệ chặt chẽ, trong đó bán hàng là phương tiện thiết yếu để đạt được mục tiêu kinh doanh cuối cùng.

1.1.1.4 Vai trò c ủ a quá trình bán hàng và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh

Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là yếu tố quan trọng không chỉ cho doanh nghiệp mà còn cho nền kinh tế quốc dân Doanh nghiệp cần doanh thu để bù đắp chi phí, mở rộng sản xuất và nâng cao đời sống người lao động, đồng thời tạo nguồn tích lũy cho nền kinh tế Việc xác định chính xác kết quả kinh doanh giúp đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng đến nghĩa vụ nộp thuế và phí vào ngân sách nhà nước, cũng như đảm bảo cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng hiệu quả lợi nhuận, cân bằng lợi ích giữa nhà nước, tập thể và cá nhân người lao động.

Trường Đại học Kinh tế Huế

1.1.1.5 Nhi ệ m v ụ c ủ a k ế toán bán hàng và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh Để đáp ứng được yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quảkinh doanh thì kếtoán có những nhiệm vụchủyếu như:

Bài viết phản ánh tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế liên quan đến bán hàng, bao gồm mức bán ra, doanh thu bán hàng và đặc biệt là lãi thuần từ hoạt động bán hàng.

Ghi chép và phản ánh kịp thời, chi tiết sự biến động của hàng hóa ở tất cả các trạng thái như hàng trong kho, hàng gia công chế biến và hàng gửi đại lý là cần thiết để đảm bảo an toàn cho hàng hóa.

- Tính toán chính xác giá vốn, chi phí khối lượng tiêu thụhàng hóa, thanh toán, chấp nhận thanh toán, hàng trảlại.…

- Phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả đảm bảo thu đủvà kịp thời tiền bán hàng tránh sựchiếm dụng vốn.

1.1.2 Các phương thức bán hàng

Bán buôn hàng hóa là hình thức bán hàng cho người mua trung gian, cho phép họ tiếp tục chuyển bán hoặc cung cấp cho nhà sản xuất Trong mô hình bán buôn, có hai phương thức chính được áp dụng.

Bán buôn hàng hóa qua kho là phương thức mà hàng hóa được xuất trực tiếp từ kho của doanh nghiệp Phương thức này có thể được thực hiện theo hai hình thức khác nhau.

Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp là phương thức mà công ty xuất kho hàng hóa và giao tận tay cho đại diện bên mua Hình thức này giúp tối ưu hóa quy trình phân phối và đảm bảo hàng hóa đến tay khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng là quá trình mà doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hóa dựa trên hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng Doanh nghiệp sử dụng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài để chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc địa điểm được quy định trong hợp đồng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bán buôn vận chuyển thẳng

Theo phương thức này, công ty thương mại sẽ bán hàng trực tiếp cho bên mua ngay sau khi mua hàng, mà không cần đưa hàng về kho Phương thức này có thể được thực hiện theo hai hình thức khác nhau.

Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng qua hình thức giao hàng trực tiếp là một phương thức hiệu quả, trong đó doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng sẽ giao hàng ngay cho đại diện của bên mua tại kho của người bán.

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp

1.2.1.1 K ế toán doanh thu bán hàng và cung c ấ p d ị ch v ụ :

 Điều kiện ghi nhận doanh thu

Theo VAS 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau:

(1) Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.

Sổ kế toán tổng hợp

Phiếu giao nhận chứng từ nhập

Bảng lũy kế nhập xuất tồn

Phiếu giao nhận chứng từ xuất

Trường Đại học Kinh tế Huế

(2) Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.

(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

(4) Người bán đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

(5) Xác địnhđược chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

+ Phiếu xuất kho, phiếu thu

+Ủy nhiệm thu,ủy nhiệm chi,…

+ Sổkho, sổchi tiết bán hàng

+ Sổquỹtiền mặt, tiền gửi ngân hàng

- Tài khoản sửdụng: TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

Theo điều 57 của thông tư 133/2016/TT-BTC quy định tài khoản 511 gồm 4 tài khoản cấp 2, bao gồm:

• TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa

• TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm

• TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ

+ Các khoản thuếgián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);

+ Doanh thu hàng bán bịtrảlại kết chuyển cuối kỳ;

+ Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;

Trường Đại học Kinh tế Huế

+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quảkinh doanh". Bên Có:

+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳkếtoán.

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.

Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, khi doanh nghiệp phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu, cần hạch toán vào tài khoản 511 thay vì tài khoản 521 như quy định trước đây trong Quyết định 48/2006/QĐ-BTC.

Chuẩn mực 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

- Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá tsrị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lạivà từ chối thanh toán.

Thuế gián thu phải nộp Ghi nhận DTBH và

Kết chuyển doanh thu thuần để XĐKQKD

Trường Đại học Kinh tế Huế

+ Hóa đơn GTGT hàng bán bịtrảlại

+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận

- Sổsách: Sổchi tiết các khoản giảm trừdoanh thu

- Tài khoản sửdụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

Kếtoán nhận lại sản phẩm hàng hóa

Khi phát sinh các khoản CKTM GGHB, hàng bán bị trả lại

Giảm các khoản thuế phải nộp

Doanh thu BH và CCDV

Các khoản thuế phải nộp

Khi nhận lại SP, HH (PP kê khai thường xuyên)

Khi nhận lại SP, HH (PP kiểm kê định kỳ)

Giá trị SP, HH đưa đi tiêu thụ

Giá trị SP, HH được xác định là tiêu thụ trong kỳ

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bịtrảlại

Sơ đồ 1.2: Kế toán t ổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.3 K ế toán giá v ố n hàng bán

Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và bất động sản đầu tư, cũng như giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp đối với doanh nghiệp xây lắp trong kỳ Tài khoản này còn phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, bao gồm chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động, chi phí nhượng bán và thanh lý bất động sản đầu tư.

+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho

+ Biên bản giao nhận hàng hóa, biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hóa, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ…

+ Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa (TK 155, 156,157)

+ Sổ kế toán chi tiết, sổ tài sản cố định, sổ chi tiết thanh toán (TK 131,331)

Khi phát sinh chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại

Kết chuyển chi phí bán hàng

Trường Đại học Kinh tế Huế

+ Sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, thẻ kho, bảng kê bán ra  Tài khoản sử dụng

 Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”

+ Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ;

+ Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung vượt trên mức công suất tính vào GVHB tiêu thụ trong kỳ;

+ Phản ánh hao hụt, mất mát của hàng tồn kho;

+ Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.

+ Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính; + Giá vốn hàng bán bị trả lại;

+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn h àng bán

Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất báhàn

Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán

Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho

Chi phí SXC vượt mức bình thường tính vào giá vốn hàng bán

Bất động sản đầu tư

Hao mòn lũy kế Trích khấu hao BĐS đầu tư

Kết chuyển giá vốn hàng bán và các chi phí xác định KQKD

TK 155, 156 Hàng bán bị trả lại nhập kho

TK 2294 Hoàn nhập dự phòng giảm giá tồn kho

Trích lập dự phòng giảm giá tồn kho

Trường Đại học Kinh tế Huế

1.2.1.4 K ế toán chi phí tài chính

Thông tư 133/2016/TT-BTC: “Chi phí tài chính là chi phí hoạt động tài chính bao gồm:

- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;

- Chiết khấu thanh toán cho người mua;

- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán chứng khoán;

Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ bao gồm lỗ do đánh giá lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và lỗ từ việc bán ngoại tệ.

- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác;

- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác;

- Các khoản chi phí tài chính khác.

+ Sổchi tiết theo dõi chi phí tài chính

+ Sổtổng hợp kếtoán chi phí tài chính

- Tài khoản sửdụng: TK 635 “Chi phí tài chính”

+ Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kì;

+ Các chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lỗ bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán cho người mua.

Trường Đại học Kinh tế Huế

+ Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;

+ Hoàn nhập dựphòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn;

+ Cuối kỳkếtoán, kết chuyển toàn bộ;

+ Chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quảkinh doanh.

TK 635 không có số dư cuối kì.

Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí t ài chính 1.2.1.5 K ế toán chi phí qu ả n lí kinh doanh

Tài khoản 642 –Chi phí quản lý kinh doanh

Theo TT133/2016/TT-BTC, TK 642 có 2 tài khoản cấp 2:

• TK 6421: Chi phí bán hàng

• TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp

“Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanhbao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:

Chi phí bán hàng là tổng hợp các khoản chi thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ Những chi phí này bao gồm các khoản chi cho việc chào hàng và giới thiệu sản phẩm đến tay người tiêu dùng.

Các khoản chi phí và tổn thất của các hoạt động ĐTTC

Kết chuyển chi phí tài chính

Trường Đại học Kinh tế Huế đề cập đến các khoản chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng, bao gồm quảng cáo sản phẩm, hoa hồng, chi phí bảo hành, bảo quản, đóng gói và vận chuyển hàng hóa Ngoài ra, các chi phí lương cho nhân viên bán hàng, bao gồm tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và bảo hiểm thất nghiệp cũng được tính đến Các khoản chi phí khác bao gồm vật liệu, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định, và dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại, fax.

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí chung như lương nhân viên quản lý, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp Ngoài ra, còn có chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định, tiền thuê đất, thuế môn bài, và dự phòng phải thu khó đòi Doanh nghiệp cũng cần tính đến chi phí dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản và cháy nổ, cùng với các chi phí khác như tiếp khách và hội nghị khách hàng.

- Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương

- Phiếu xuất kho vật liệu, CCDC, bảng phân bổ vật liệu, CCDC

- Bảng phân bổ chi phí trả trước

- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ

-Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán hàng

TK 642–Chi phí quản lý kinh doanh

Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng loại chi phí như chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của từng ngành và doanh nghiệp Trong đó, chi phí bán hàng sẽ được theo dõi chi tiết theo từng nội dung cụ thể.

- Chi phí nhân viên; Chi phí vật liệu, bao bì

- Chi phí dụng cụ, đồ dùng; Chi phí khấu hao TSCĐ

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Chi phí bảo hành; Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí bằng tiền khác b) Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp:

- Chi phí nhân viên quản lý; Chi phí vật liệu quản lý

-Chi phí đồ dùng văn phòng; Chi phí khấu hao TSCĐ

- Thuế, phí và lệ phí; Chi phí dự phòng

- Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí bằng tiền khác

+ Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ;

+ Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả.

+ Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh;

+ Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả;

+ Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.1.6 K ế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định rằng chi phí thuế TNDN là chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm, được sử dụng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.

-Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù…

TK 133 Chi phí vật liệu, công cụ

Chi phí tiền lương, tiên công, phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ

Chi phí khấu hao TSCĐ

Dự phòng phải trả hợp đồng có

Chi phí phân bổ dần, trích trước rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác

TK 111, 112 Các khoản giảm chi phí quản lý kinh doanh

TK 911 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh

Hoàn nhập số chênh lệch giữa dự phòng phải thu khó đòi chưa sử dụng hết từ năm trước lớn hơn số phải trích lập trong năm nay.

TK 352 Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Bảng kê 01-1/GTGT; 01-2/GTGT; 01-3/GTGT; 01-4A/GTGT; 01-4B/GTGT; 01-5/GTGT; Tờ khai 06/GTGT.

- Sổ theo dõi chi tiết thuế thu nhập doanh nghiệp.

Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh không có hóa đơn,chứng từ theo chế độ quy định (01/TNDN).

- Tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý (01A/TNDN, 01B/TNDN).

- Tờ khai quyết toán thuế TNDN.

- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821 “Chi phí thuế TNDN”

Tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2:

• Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”

• Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”

+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả, đồng thời cần ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn.

+ Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911.

Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế tạm nộp, dẫn đến việc giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm.

+ Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại;

+ Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại;

Khi số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, số chênh lệch này sẽ được kết chuyển vào tài khoản 911.

Trường Đại học Kinh tế Huế

+ Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911.

Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ.

Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí thuế TNDN

1.2.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại

Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định về việc xác định kết quả kinh doanh, phản ánh hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một năm kế toán Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm ba thành phần chính: kết quả từ sản xuất và kinh doanh, kết quả từ hoạt động tài chính, và kết quả từ các hoạt động khác.

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng

- Các chứng từ tự lập khác

- Tài khoản sửdụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

+ Trịgiá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụphát sinh trong kỳ

+ Chi phí tài chính, chi phí khác, chi phí QLKD

Kết chuyển chi phí thuế TNDN

Trường Đại học Kinh tế Huế

+ Lãi sau thuếcác hoạt động trong kỳ

+ DT thuần vềsản phẩm hàng hóa và dịch vụphát sinh trong kỳ

+ DT hoạt động tài chính

+ Lỗvềcác hoạt động trong kỳ

Tài khoản 911 cuối kỳkhông có số dư.

Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết qu ả kinh doanh

Kết chuyển chi phí thuế TNDN

Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ

Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác

Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ

Trường Đại học Kinh tế Huế

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH28 2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Phúc Duy Thành

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH

Ngày đăng: 07/08/2021, 22:47

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. PGS.TS Nguyễn Năng Phúc (2013), Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân Khác
2. Trịnh Văn Sơn, Đào Nguyên Phi, Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Đại học kinh tế Huế Khác
3. Trịnh Văn Sơn, Hồ Phan Minh Đức, Giáo trình kế toán quản trị, NXB Đại học Huế Khác
4. Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa 5. Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp Khác
5. Phan Thị Minh Lý, Giáo trình Nguyên lý kế toán, 2016, Nhà xuất bản Đại học Huế 6. Trang web:- thuvienso.hce.edu.vn - danketoan.com - tailieu.vn - 123doc.org Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w