NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Cơ sở lí luận về tuyển dụng nhân lực
1.1.1 Những vấn đềchung vềtuyển dụng nhân lực
1.1.1.1 Khái niệm về nhân lực
Nhân lực là nguồn lực quan trọng của mỗi con người, bao gồm cả thể lực và trí lực, thể hiện qua khả năng làm việc Nó bao gồm sức khỏe, trí tuệ, tâm lý và lòng đam mê, đóng vai trò quyết định trong hiệu suất công việc.
1.1.1.2 Khái niệm vềtuyển dụngnhân lực.
Theo giáo trình quản trị nhân lực - ThS Bùi Văn Chiêm ( Trường Đại Học Kinh
Tuyển dụng là quá trình thu hút và lựa chọn ứng cử viên từ nhiều nguồn khác nhau để lấp đầy các vị trí trống trong tổ chức, nhằm tìm ra những người phù hợp nhất với yêu cầu công việc.
Tuyển dụng gồm hai quá trình là: tuyển mộvà tuyển chọn
1.1.1.3 Các yêu cầu đối với tuyển dụng nhân lực
Tuyển dụng cần phải liên kết chặt chẽ với nhu cầu nguồn nhân lực và chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Việc tuyển dụng chỉ nên được thực hiện khi thật sự cần thiết.
Tuyển dụng những ứng viên phù hợp với yêu cầu công việc là yếu tố quan trọng giúp tổ chức xây dựng một đội ngũ lao động chất lượng, đáp ứng hiệu quả các nhiệm vụ và mục tiêu đề ra.
Tuyển dụng nhân sự có kỹ năng chuyên môn vững vàng, trung thực và cam kết gắn bó lâu dài với tổ chức là rất quan trọng Đồng thời, cần tìm kiếm ứng viên có sức khỏe tốt để đảm bảo khả năng hoàn thành nhiệm vụ được giao một cách hiệu quả trong thời gian dài.
1.1.1.4 Các yếu tố tác động đến tuyển dụng
1.1.1.4.1 Nhóm các yếu tốbên trong:
+ Thứnhất: Uy tín của tổchức trên thị trường Đây là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến việc thu hút người xin việc và ảnh
Người lao động thường mong muốn xin việc tại các doanh nghiệp uy tín và có truyền thống lâu năm Do đó, các tổ chức có danh tiếng và vị thế vững mạnh trên thị trường sẽ dễ dàng thu hút nhân tài hơn.
Khả năng tài chính của công ty là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động tuyển dụng Chi phí tuyển dụng, bao gồm cả tài chính và thời gian, cần được quản lý hợp lý để thu hút ứng viên tài năng Nếu chi phí không đảm bảo cho việc thực thi chiến lược tuyển dụng tối ưu, hiệu quả sẽ bị giảm sút do không tận dụng được các kênh tuyển dụng tiềm năng.
+ Thứ3: Các chính sách vềnguồn nhân lực của Công Ty
Chính sách đào tạo, phát triển, đề bạt, bảo hiểm xã hội, lương và thưởng là những yếu tố quan trọng mà người lao động tại mọi tổ chức đều quan tâm Nếu các chính sách này được xây dựng hợp lý, chúng không chỉ giúp doanh nghiệp thu hút nhân tài mà còn tạo niềm tin và sự gắn bó lâu dài từ phía người lao động, từ đó nâng cao sự trung thành với doanh nghiệp.
Văn hóa công ty và phong cách lãnh đạo đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra một môi trường làm việc lý tưởng Người lao động mong muốn được làm việc trong một không gian gắn kết, nơi mà họ có đủ điều kiện để thực hiện công việc, được khuyến khích sáng tạo và nhận được sự hỗ trợ từ các đồng nghiệp Khi các yếu tố này được đảm bảo, công ty sẽ thu hút được nhân tài và giữ chân họ lâu dài.
1.1.1.4.2 Nhóm các yếu tốbên ngoài
+ Thứnhất: Cung, cầu lao động trên thị trường
Khi một công ty cần lao động, việc nắm bắt cung lao động là rất quan trọng Điều này giúp công ty đánh giá khả năng cung ứng lao động về số lượng và chất lượng, từ đó đáp ứng tốt hơn nhu cầu tuyển dụng của mình.
Quan niệm về nghề nghiệp và công việc thay đổi theo thời gian Khi các vị trí tuyển dụng của tổ chức là những công việc được nhiều người yêu thích, công ty sẽ dễ dàng thu hút được nhiều lao động hơn.
+ Thứ3: Sựchuyển dịch cơ cấu kinh tế
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế sẽ ảnh hưởng đến cơ cấu lao động trong nền kinh tế, từ đó tác động đến khả năng tuyển dụng của các ngành nghề khác nhau và sự lựa chọn của người lao động.
Sự cạnh tranh trong công tác tuyển dụng giữa các tổ chức và doanh nghiệp tại Việt Nam hiện chưa gay gắt, nhưng sẽ trở thành một vấn đề quan trọng trong tương lai Doanh nghiệp cần theo dõi hoạt động tuyển dụng của đối thủ để nhận diện điểm mạnh và điểm yếu của mình, từ đó cải thiện quy trình tuyển dụng nhằm thu hút nhân tài Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, việc chú trọng đến tuyển dụng là điều cần thiết Bên cạnh đó, các văn bản pháp lý của nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn các tổ chức thực hiện tuyển dụng lao động hợp pháp, đảm bảo tuân thủ các quy định của Luật lao động.
1.1.1.5 Tầm quan trọng của tuyển dụng
Công tác tuyển dụng nhân sự trong công ty đóng vai trò quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp Quá trình này không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của công ty và người lao động mà còn góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Tuyển dụng hiệu quả giúp doanh nghiệp xây dựng đội ngũ lao động lành nghề, năng động và sáng tạo, đồng thời cung cấp nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu hoạt động kinh doanh.
Cơ sở thực tiễn
1.2.1 Thị trường lao động của Việt Nam và công tác tuyển dụng nguồn nhân lực hiện nay.
1.2.1.1 Thị trường lao động của Việt Nam hiện nay.
Việt Nam đang đối mặt với thách thức lớn khi nguồn lao động dồi dào và giá rẻ không còn là lợi thế cạnh tranh trong thu hút đầu tư nước ngoài Sức ép về việc làm gia tăng đòi hỏi quốc gia cần có sự chuẩn bị kịp thời để thích ứng với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
Thị trường lao động ghi nhận một số điểm sáng, bao gồm sự gia tăng số lượng người có việc làm và chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tích cực Tỷ lệ lao động làm công hưởng lương cũng tăng lên, trong khi tỷ lệ thất nghiệp giảm so với quý trước và cùng kỳ năm trước Tuy nhiên, thu nhập của người lao động làm công giảm nhẹ so với quý I/2018, và tỷ lệ thất nghiệp trong giới trẻ có dấu hiệu tăng nhẹ.
Quý II/ 2018, dân số từ 15 tuổi trở lên là 72,51 triệu người, tăng 0,93% so với quý2/2017, nữ tăng 0,58%, khi vực thành thị tăng 3,91%.
Quy mô lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên là 55,12 triệu người, tăng 1,1% so với quý 2/2017, nữ tăng 0,37%, khu vực thành thị tăng 1,25%.
Quý 2/2018, tỷlệtham gia lực lượng laođộng của dân sốtừ15 tuổi trở lên là 76,55%, tăng so với cùng kỳ năm trước, song đã giảm nhẹso với quý 1/2018.
Thị trường lao động Việt Nam đã có sự chuyển dịch tích cực, với số lượng người làm công ăn lương và có quan hệ lao động ngày càng tăng Hiện tại, lao động trong lĩnh vực nông nghiệp chiếm khoảng 40% tổng số lao động xã hội, đạt mục tiêu giảm tỷ lệ lao động nông nghiệp xuống dưới 40% trong giai đoạn 2015-2020 Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động tham gia lực lượng lao động vẫn duy trì ở mức cao, khoảng 76%.
Quý 2/2018, số người có việc làm là 54,02 triệu, tăng 29,9 nghìn người ( 0,3%) so với quý 1/2018 và tăng 619,5 nghìn người (1,16%) so với quý 2/2017 So với cùng kỳ năm
Năm 2017, tỷ lệ nam giới có việc làm tăng lên 52,42%, trong khi khu vực thành thị cũng ghi nhận sự tăng nhẹ, chiếm 31,88% tổng số người lao động Số lượng người làm công hưởng lương đạt 23,66 triệu, tương đương 43,80% tổng lao động có việc làm, tăng nhẹ so với quý 1/2018 (43,52%) và quý 2/2017 (42,77%).
Mặc dù có những tín hiệu tích cực, thị trường lao động Việt Nam vẫn gặp nhiều hạn chế cần khắc phục Cơ cấu lao động còn lạc hậu, với thị trường dư thừa lao động trong nông nghiệp và nông thôn, chất lượng lao động thấp và phân bổ không hợp lý Nhiều lao động vẫn làm việc trong các nghề giản đơn, không yêu cầu kỹ thuật chuyên môn, và khu vực công ăn lương phát triển chậm Đặc biệt, tỷ lệ thất nghiệp ở những người có trình độ cao đẳng và đại học vẫn cao, với khoảng 200.000 người có trình độ đại học và 80.000 người có trình độ cao đẳng đang tìm kiếm việc làm.
( Nguồn: Bản tin cập nhật thị trường lao động Việt Nam, số 18 quý 2 năm 2018 của
Bộ lao động– Thương Binh và Xã hội)
Nhiều sinh viên sau khi tốt nghiệp tìm được việc làm nhưng lại làm trái ngành nghề đã được đào tạo Điều này đặt ra câu hỏi về chất lượng công việc mà họ đang đảm nhận và mức độ phù hợp với chuyên môn của họ Việc này cần được chú ý trong thời gian tới.
Doanh nghiệp hiện đang có xu hướng sa thải lao động từ 35-40 tuổi vì lý do tiền lương và năng suất lao động Nhiều lao động bị sa thải chỉ quan tâm đến việc nhận bảo hiểm thất nghiệp một lần, thay vì học nghề hay tìm kiếm cơ hội việc làm mới Nếu không khắc phục những vấn đề này, lực lượng lao động dồi dào có thể không giúp đất nước phát triển bền vững, mà ngược lại, trở thành gánh nặng cho chính sách an sinh xã hội.
1.2.1.2.Công tác tuyển dụng nguồn nhân lựcởViệt Nam hiện nay
Công tác tuyển dụng tại Việt Nam bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi yếu tố văn hóa, đặc biệt là sự coi trọng danh xưng và mối quan hệ Những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành quy trình tuyển dụng và quyết định của nhà tuyển dụng.
Tại Việt Nam, quy trình tuyển dụng thường bị ảnh hưởng bởi các mối quan hệ cá nhân, giống như ở Trung Quốc Các nhà quản lý thường ưu tiên tuyển dụng ứng viên dựa trên quan hệ họ hàng và bạn bè thay vì năng lực thực sự Tình trạng này dẫn đến việc sắp xếp nhân viên "có quen biết" vào những vị trí tốt, đặc biệt là trong các cơ quan nhà nước, gây tác động tiêu cực đến chất lượng tuyển dụng lao động và sự phát triển bền vững của tổ chức.
Người Việt Nam rất nhạy cảm với vị thế xã hội, do đó, các danh xưng trong công việc có ảnh hưởng lớn đến sự thu hút lao động Gần đây, nhiều nhà tuyển dụng đã sử dụng các chức danh “chuyên viên” thay cho “nhân viên thừa hành” trong thông tin tuyển dụng Chức danh “chuyên viên” không chỉ tạo cảm giác cao cấp mà còn gợi ý rằng đây là những người có trình độ cao, chuyên làm các công việc lý luận và nghiên cứu.
Một trong số những điểm khác nữa là hồ sơ xin việc tại Việt Nam luôn nằm ởbản
CV (Sơ yếu lý lịch) thường yêu cầu thông tin về gia đình như tên tuổi, nghề nghiệp và nơi làm việc của cha mẹ, trong khi ít chú trọng đến kỹ năng, trình độ và nguyện vọng của ứng viên Điều này dẫn đến việc nhiều người cho rằng nguồn gốc và xuất thân của ứng viên có ảnh hưởng lớn đến quyết định tuyển dụng.
Nạn "nhảy việc" trong thị trường lao động Việt Nam thường được coi là bản chất của người lao động, đặc biệt là ở các vị trí nhân sự trung và cao cấp, họ thường chuyển việc khi môi trường làm việc trở nên tiêu cực, như khi gặp phải chủ doanh nghiệp cộc cằn Trong khi đó, lao động cấp thấp hơn chủ yếu bị thu hút bởi mức lương cao hơn và thường xuyên thay đổi công việc để cải thiện thu nhập Người Việt Nam cũng rất nhạy cảm với môi trường làm việc mới, và chưa có sự phân định rõ ràng giữa nghề nghiệp và cuộc sống cá nhân.
(Bùi ThịMai và cộng sự, 2012)
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XANH TRẺ
CÔNG TY CỔ PHẦN XANH TRẺ
2.1 Tổng quan vềCông Ty CổPhần Xanh Trẻ
2.1.1 Một vài thông tin chung vềCTCP Xanh Trẻ
Tên Công Ty: Công Ty CổPhần Xanh Trẻ
Tên giao dịch: XanhTre.JSC
Người đại diện pháp luật: Bình Minh
Loại hình Công Ty: Công Ty CổPhần
Website:http://www.younggreen.com.vn Địa chỉ: Lô 48 AH, KDC Trung Nghĩa, Phường Hòa Minh, Quận Liên Chiểu, Tp Đà Nẵng Điện thoại: 0236.3769.838_ Fax: 0236.3769.839
Với kinh nghiệm dày dạn trong thiết kế và thi công xây dựng, trang trí nội ngoại thất, cùng đội ngũ kỹ sư và nhân viên sáng tạo, chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng những công trình chất lượng cao với giá cả cạnh tranh Các sản phẩm của công ty luôn hướng đến sự hoàn hảo và đáp ứng nhu cầu đa dạng của quý khách hàng.
"Tiêu chí 'Bền Vững & Thân Thiện' thể hiện mối quan hệ bền chặt và hòa hợp giữa Công Ty với khách hàng và đối tác Điều này không chỉ đơn giản mà còn mang lại nhiều giá trị thiết thực, khẳng định cam kết của chúng tôi trong việc xây dựng mối quan hệ lâu dài và thân thiện."
Xây dựng_ Công Ty xây dựng
Thiết kếxây dựng_ quản lý và giám sát
Thiết kếcảnh quan ( khu đô thị, công viên, khu du lịch)
Thiết kếtiểu cảnh ( sân vườn, cầu thang, vườn tường đứng)
( Nguồn:http://www.younggreen.com.vn)
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụcủa Công Ty
+ Tư vấn, thiết kế và thi công xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, các công trình nội ngoại thất, thi công quảng cáo
+ Kinh doanh dịch vụ thương mại
Kể từ khi thành lập, công ty đã không ngừng nỗ lực vượt qua kế hoạch đề ra, nhờ vào sự đóng góp của ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty luôn đáp ứng tốt các yêu cầu của chủ đầu tư về chất lượng, tiến độ thi công và giá thành hợp lý, từ đó xây dựng được lòng tin từ các cơ quan chức năng trong thành phố cũng như các chủ đầu tư.
+ Lập kế hoạch tổng thể, kếhoạch xây dựng và từng bước đổi mới cơ sở vật chất kỹ thuật, hệthống trang thiết bị hiện đại.
+ Bảo đảm an toàn cho công nhân làm việc trong các công trường
+ Không ngừng bồi dưỡng và nâng cao nghiệp vụ, kỹthuật cho cán bộcông nhân viên trong công ty
+ Hoạt động xây dựng trong khuôn khổ luật pháp, hạch toán và báo cáo trung thực theo chế độ nhà nước quy định.
+ Chấp hành chế độquản lý và kỷthuật lao động, chếđộtiền lương, tiền thưởng và các chính sách đãi ngộ đối với người lao động
+ Tổ chức tuyển dụng, đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty.
Tiêu chí tuyển chọn nhân viên trẻ bao gồm thành tích học tập xuất sắc, sự nhiệt huyết và sáng tạo Nhân viên cần có khả năng tiếp thu công nghệ và phần mềm mới nhất, nhằm nâng cao kỹ năng thiết kế một cách nhanh chóng và hiệu quả.
2.1.3.Lịch sửhình thành và phát triển của Công Ty
Công Ty CổPhần Xanh Trẻ được thành lập vào tháng 3 năm 2010, công ty hoạt động theo luật Doanh nghiệp của nhà nước và điều lệcủa công ty.
Sau 8 năm hoạt động, Công Ty đã đối mặt với nhiều thách thức do cạnh tranh ngày càng gay gắt và cơ chế thị trường khốc liệt Để vượt qua những khó khăn này, đội ngũ Công Ty không ngừng nỗ lực nhằm đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững.
Sau 8 năm hoạt động, CTCP Xanh Trẻ đã không ngừng phát triển và khẳng định vị thế của mình trong ngành xây dựng Mối quan hệ với các đối tác nước ngoài của công ty ngày càng được mở rộng, góp phần vào việc tăng trưởng doanh thu hàng năm.
2.1.4.Cơ cấu tổchức và bộmáy quản lý của Công Ty
Trong quá trình phát triển của doanh nghiệp, việc thiết lập một cơ cấu tổ chức phù hợp là rất quan trọng Cơ cấu tổ chức giúp người lao động hiểu rõ vị trí, quy trình hoạt động và mối liên kết với đồng nghiệp, từ đó nâng cao hiệu suất công việc và sự hài lòng Thiết kế cơ cấu tổ chức hợp lý còn giúp tổ chức thích nghi nhanh chóng với môi trường, tăng cường năng lực hoạt động và khả năng cạnh tranh Hơn nữa, cơ cấu tổ chức là công cụ quản lý hiệu quả Dưới đây là sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Xanh Trẻ.
2.1.4.1 Sơ đồ cơcấu tổchức của Công ty.
Sơ đồ1.4: cơ cấu tổchức của Công Ty CổPhần Xanh Trẻ
2.1.4.2.Chức năng, nhiệm vụcủa từng phòng ban
Chức năng của người đại diện pháp luật là điều hành mọi hoạt động của Công ty, đồng thời có toàn quyền quyết định và thực hiện các quyền lợi hợp pháp nhân danh Công ty.
Nhiệm vụ: quyết định lương và phụcấp đối với người lao động trong công ty
+ Kí kết các hợp đồng nhân danh Công Ty
+ Tổchức thực hiện các kếhoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công Ty
Công ty đã ban hành quy chế quản lý nội bộ nhằm xác định cơ cấu tổ chức rõ ràng Đồng thời, các quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức các chức danh quản lý cũng được thực hiện theo quy định này.
+ Xây dựng chiến lược phát triển và kếhoạch sản xuất hàng năm của Công ty.
Phòng tư vấn thiết kế
Phòng tư vấn thiết kế
Phòng thi công xây dựng
Tư vấn quản lý dự án, tư vấn kỹthuật xây dựng, tư vấn giám sát chất lượng công trình xây dựng.
Khảo sát hiện trạng, tư vấn thiết kếcông trình xây dựng, lập dự án đầu tư.
Kiểm tra dự toán và báo giá thi công là bước quan trọng trong quá trình hợp tác với các đội khoán và nhà thầu phụ Đồng thời, việc xem xét hồ sơ thanh quyết toán và thanh lý hợp đồng cũng cần được thực hiện để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý dự án.
Cung cấp các yếu tố và thông số kỹ thuật cần thiết để lắp đặt thiết bị và vật tư, nhằm đảm bảo chất lượng cho từng công tác xây lắp và từng hạng mục công trình.
Thống kê và báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng kinh tế.
Phòng thi công xây dựng
Tổchức thực hiện bảo vệcông trình, thực hiện nội quy công trình, nội quy an toàn lao động.
Lập kế hoạch tiến độ thi công, lập phương án tổchức thi công & biện pháp an toàn lao động.
Thực hiện nhật ký công trình, quản lý thi công, quản lý khó – vật tư thiết bị, bố trí
&quản lý nhân lực thi công xây dựng.
Xây dựng phương án quản lý kho dụng cụ thiết bị thi công, vật tư – vật liệu xây dựng tại công trường.
Lập hồ sơ nghiệm thu, lập hồ sơ hoàn công, hồ sơ thanh toánquyết toán công trình.
Đề xuất vật tư – VLXD – dụng cụ thiết bị máy thi công cho các công trình xây dựng.
Nghiệm thu nội bộ là quy trình quan trọng để xác nhận khối lượng thực hiện hợp đồng của các đội khoán và nhà thầu phụ, đảm bảo chất lượng công việc Việc nghiệm thu khối lượng và chất lượng từ các đội khoán và nhà thầu phụ giúp đảm bảo tiến độ và hiệu quả của dự án.
Thiết lập việc thu chi, cập nhật chứng từ, hạch toán các quỹ, quản lý nguồn vốn tìm kiếm, nguồn vốn đểphát triển Công Ty.
Xây dựng nội quy cơ quan văn phòng, trang bị văn phòng, quản lý máy móc phương tiện, dụng cụlàm việc.
Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ và đánh máy, đồng thời đảm bảo an ninh nội bộ và bảo vệ Công Ty Quản lý hệ thống thông tin liên lạc, thiết bị văn phòng, xe máy và lực lượng lái xe một cách hiệu quả Thực hiện chế độ lao động và hợp đồng lao động theo quy định.
Kiểm tra đề xuất và cung ứng vật tư – VLXD, cung cấp dụng cụ thiết bị máy thi công cho các công trình xây dựng của Công ty.
Đềxuất với lãnhđạo mua trang thiết bị như: máy tính, điện thoại,…
Cán bộ nhân viên văn hu đã thực hiện những quy định về công văn giấy tờ
Trong ba năm từ 2015 đến 2017, công tác soạn thảo văn bản và tuyển dụng nhân lực đã được cải thiện đáng kể về cả chất lượng lẫn số lượng Các nguồn thu thập thông tin đã thực hiện tốt nhiệm vụ sàng lọc và kiểm tra, đảm bảo tính chính xác và kịp thời.
Công ty tổ chức các cuộc họp với khách hàng trong và ngoài nước một cách chu đáo và thoải mái, từ đó xây dựng được uy tín vững chắc.
2.1.5 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công Ty
Bảng 2.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công Ty.
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 % 2017/2016 %
Tình hình tài sản của Công ty