1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận hoàn thiện chính sách marketing mix đối với dịch vụ FTTx tại trung tâm kinh doanh VNPT thừa thiên huế

144 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 144
Dung lượng 1,63 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (11)
    • 1. Lý do chọn đề tài (11)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (12)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (12)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (13)
      • 4.1. Phương pháp thu thâp dữ liệu (13)
        • 4.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp (13)
        • 4.1.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp (13)
      • 4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu (15)
        • 4.2.1. Đối với dữ liệu thứ cấp (15)
        • 4.2.2. Đối với dữ liệu sơ cấp (15)
    • 5. Kết cấu đề tài (16)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ THỰC TIỄN NGHIÊN CỨU (16)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MARKETING MIX CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG (16)
      • 1.1. Cơ sở lý luận (17)
        • 1.1.1. Khái niệm marketing (17)
        • 1.1.2. Vai trò và chức năng của marketing đối với kinh doanh của doanh nghiệp (17)
        • 1.1.3. Khái niệm dịch vụ (18)
        • 1.1.4. Khái niệm marketing- mix (22)
        • 1.1.5. Nội dung các chính sách marketing-mix dịch vụ (27)
        • 1.1.6. Chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động marketing mix đối với dịch vụ internet cáp (35)
      • 1.2. Cơ sở thực tiễn (37)
        • 1.2.1. Tình hình phát triển dịch vụ internet cáp quang (FTTx) Việt Nam (37)
        • 1.2.2. Tình hình phát triển dịch vụ internet cáp quang (FTTx) Thừa Thiên Huế (38)
    • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC MARKETING MIX ĐỐI VỚI DỊCH VỤ FTTx TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT THỪA THIÊN HUẾ (16)
      • 2.1. Giới thiệu về trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế (40)
        • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của TTKD VNPT TTH (40)
        • 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ (41)
        • 2.1.3. Cơ cấu tổ chức (42)
        • 2.1.4. Tình hình nguồn nhân lực tại công ty (45)
        • 2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty (49)
      • 2.2. Phân tích thực trạng marketing mix đối với sản phẩm FTTx của trung tâm kinh (52)
        • 2.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing mix của trung tâm kinh doanh (53)
        • 2.2.2. Thực trạng tình hình hoạt động Marketing- Mix về dịch vụ FTTx của trung tâm (61)
          • 2.2.2.1. Chính sách sản phẩm (61)
          • 2.2.2.2. Chính sách giá (63)
          • 2.2.2.3. Chính sách phân phối (65)
          • 2.2.2.4. Chính sách xúc tiến (65)
          • 2.2.2.5. Chính sách nhân lực (68)
          • 2.2.2.6. Chính sách quy trình dịch vụ (68)
          • 2.2.2.7. Chính sách cở sở vật chất hạ tầng kĩ thuật (70)
      • 2.3. Đánh giá của khách hàng về hoạt động marketing – mix cho sản phẩm dịch vụ (72)
        • 2.3.1. Phân tích thống kê mô tả (72)
          • 2.3.1.1. Đặc điểm điều tra mẫu (72)
        • 2.3.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach¿s alpha) (77)
          • 2.3.2.1. Nhóm chính sách sản phẩm (77)
          • 2.3.2.2. Nhóm chính sách giá cả (78)
          • 2.3.2.3. Nhóm chính sách phân phối (79)
          • 2.3.2.4. Nhóm chính sách xúc tiến (79)
          • 2.3.2.5. Nhóm liên quan đến nhân viên (80)
          • 2.3.2.6. Nhóm quy trình (81)
          • 2.3.2.7. Nhóm cơ sở vật chất hạ tầng kĩ thuật (82)
        • 2.3.3. Đánh giá của khách hàng về chính sách marketing mix đối với sản phẩm FTTx (82)
          • 2.3.3.1. Đánh giá của khách hàng về nhóm chính sách sản phẩm (82)
          • 2.3.3.2. Đánh giá của khách hàng về nhóm chính sách giá (84)
          • 2.3.3.3. Đánh giá của khách hàng về chính sách phân phối (86)
          • 2.3.3.4. Đánh giá của khách hàng về chính sách xúc tiến (88)
          • 2.3.3.5. Đánh giá của khách hàng về chính sách liên quan đến nhân viên (90)
          • 2.3.3.6. Đánh giá của khách hàng về quy trình (92)
          • 2.3.3.7. Đánh giá của khách hàng về cơ sở vật chất hạ tầng kĩ thuật (94)
        • 2.3.4. Đánh giá của khách hàng về lòng trung thành và khách hàng tiềm năng có ý định chuyển đổi sử dụng dịch vụ trong thời gian tới (96)
      • 2.4. Đánh giá chung về hoạt động marketing mix đối với dịch vụ internet cáp quang (FTTx) của trung tâm kinh doanh VNPT TTH (97)
        • 2.4.1. Kết quả đạt được (97)
        • 2.4.2. Những tồn tại (100)
    • CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG MARKETING- MIX ĐỐI VỚI DỊCH VỤ FTTx TẠI TRUNG TÂM KINH (102)
      • 3.1. Định hướng hoạt động kinh marketing mix đối với gói dịch vụ internet cáp (102)
        • 3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh đến năm 2022 (102)
        • 3.1.2. Định hướng hoạt động marketing mix đối với dịch vụ internet cáp quang (FTTx) đến năm 2022 (102)
      • 3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing- mix tại trung tâm (103)
        • 3.2.1. Các giải pháp chung (103)
          • 3.2.1.1. Phân khúc thị trường và xác định khách hàng mục tiêu (103)
          • 3.2.1.2. Phân bổ nguồn lực phục vụ công tác marketing (105)
        • 3.2.2. Các giải pháp cụ thể (105)
          • 3.2.2.1. Giải pháp về chính sách sản phẩm (105)
          • 3.2.2.2. Giải pháp về chính sách giá cả (106)
          • 3.2.2.3. Giải pháp về chính sách phân phối (107)
          • 3.2.2.4. Giải pháp về chính sách xúc tiến (108)
          • 3.2.2.5. Giải pháp về chính sách liên quan đến nhân viên (110)
          • 3.2.2.6. Giải pháp về quy trình (111)
          • 3.2.2.7. Giải pháp về cơ sở hạ tầng kĩ thuật (111)
  • PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (16)
    • 1. Kết luận (113)
    • 2. Kiến nghị (113)
      • 2.1. Đối với trung tâm kinh doanh VNPT TTH (113)
      • 2.2. Đối với các cơ quan nhà nước (114)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (16)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ THỰC TIỄN NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MARKETING MIX CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC MARKETING MIX ĐỐI VỚI DỊCH VỤ FTTx TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT THỪA THIÊN HUẾ

CHƯƠNG 3:CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢHOẠT ĐỘNG

MARKETING-MIX ĐỐI VỚI DỊCH VỤFTTx TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT TTH

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ THỰC TIỄN NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MARKETING

MIX CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG

Theo quan điểm của Philip Kotler -một trong những chuyên gia hàng đầu về marketing trên thếgiới, trong cuốn Marketing căn bản (2005):

Marketing là quá trình quản lý xã hội giúp cá nhân và tổ chức đạt được mục tiêu thông qua việc tạo ra, cung cấp và trao đổi những sản phẩm có giá trị.

Hoặc: Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của họthông qua traođổi

Học viện Marketing Anh Quốc nhấn mạnh rằng marketing là chức năng quản lý quan trọng trong công ty, bao gồm việc tổ chức và điều hành tất cả các hoạt động kinh doanh Quá trình này bắt đầu từ việc nhận diện nhu cầu và sức mua của người tiêu dùng, chuyển đổi chúng thành nhu cầu thực tế về sản phẩm cụ thể, và cuối cùng là phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng nhằm tối đa hóa lợi nhuận cho công ty.

Theo Kotler và Keller, marketing là một chức năng thiết yếu của doanh nghiệp, bao gồm việc tạo ra, truyền thông và phân phối giá trị cho khách hàng Đồng thời, marketing cũng là quá trình quản lý mối quan hệ với khách hàng nhằm đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp và các bên liên quan.

Hiệp hội Marketing Mỹ định nghĩa marketing là tổng hợp các hoạt động, thể chế và quy trình nhằm tạo ra, truyền bá và phân phối những giá trị cho khách hàng, đối tác và xã hội.

Marketing có nhiều khái niệm đa dạng, phụ thuộc vào hoàn cảnh thực tế và nhận thức của từng người Sự khác biệt trong định nghĩa Marketing phản ánh sự phong phú và linh hoạt của lĩnh vực này.

1.1.2 Vai trò và chức năngcủa marketing đối với kinh doanh của doanh nghiệp

TheoPhilip Kotler, Marketing căn bản (2005):

Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp đóng vai trò là một chủ thể kinh doanh và là một phần thiết yếu của đời sống kinh tế Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp cần có sự trao đổi chất với môi trường bên ngoài, tức là thị trường Quá trình trao đổi này càng diễn ra thường xuyên và quy mô lớn thì doanh nghiệp càng khỏe mạnh Ngược lại, nếu sự trao đổi này yếu ớt, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn và có nguy cơ suy giảm hoặc thậm chí phá sản.

Doanh nghiệp muốn tồn tại cần có các hoạt động chức năng như sản xuất, tài chính và quản trị nhân lực Tuy nhiên, những chức năng này không đủ để đảm bảo sự tồn tại và thành công của doanh nghiệp nếu không kết nối với chức năng quản lý marketing, lĩnh vực quản lý quan trọng giúp liên kết mọi hoạt động của doanh nghiệp với thị trường.

Marketing đóng vai trò quyết định trong việc kết nối các hoạt động kinh doanh với thị trường Điều này có nghĩa là doanh nghiệp cần hướng mọi hoạt động của mình theo nhu cầu và mong muốn của khách hàng, lấy thị trường làm nền tảng vững chắc cho các quyết định kinh doanh.

 Chức năng của marketing với các bộphận chức năng khác của doanh nghiệp

Marketing là một chức năng thiết yếu trong kinh doanh, tương tự như sản xuất, tài chính, quản trị nhân lực, kế toán và cung ứng vật tư Chức năng chính của marketing là tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp, tương tự như sản xuất tạo ra sản phẩm (Kotler, 2005) Trong mối quan hệ giữa các yếu tố trong hệ thống quản trị doanh nghiệp, marketing đóng vai trò kết nối, đảm bảo sự thống nhất giữa các chức năng khác.

Dịch vụlà một khái niệm phổbiến trong marketing và kinh doanh và có rất nhiều cách định nghĩa vềdịch vụ:

Dịch vụ là các hoạt động hoặc lợi ích mà một bên cung cấp cho bên kia, mang tính vô hình và không dẫn đến việc chuyển giao quyền sở hữu (Kotler & Armstrong, 2010) Trong lĩnh vực kinh tế, dịch vụ được xem như những sản phẩm tương tự hàng hóa nhưng không có hình thức vật chất.

Theo tiêu chuẩn ISO 9000, dịch vụ được định nghĩa là kết quả từ các hoạt động tương tác giữa nhà cung cấp và khách hàng, cùng với các hoạt động nội bộ của nhà cung cấp nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Theo Ravi Shanker (2008), các đặc tính của dịch vụ:

Dịch vụ có tính vô hình, khác với hàng hóa có hình dạng, kích thước và màu sắc rõ ràng, khiến khách hàng khó khăn trong việc đánh giá trước khi mua Do không thể nhìn thấy, sờ, cảm nhận, nếm hoặc ngửi dịch vụ, người tiêu dùng thường gặp bất lợi trong việc quyết định lựa chọn.

Dịch vụ có tính không tách rời, nghĩa là quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng diễn ra đồng thời Khác với hàng hóa có thể được sản xuất tập trung và lưu trữ để bán khi cần, dịch vụ yêu cầu sự hiện diện ngay lập tức để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Dịch vụ có tính không tồn trữ, nghĩa là không thể sản xuất hàng loạt để lưu trữ Chúng chỉ tồn tại trong thời gian cung cấp, do đó, các nhà cung cấp dịch vụ gặp khó khăn trong việc cân đối giữa cung và cầu.

 Tính không đồng đều (heterogeneity), vì dịch vụkhông thể được cung cấp hàng loạt nên nhà cung cấp khó kiểm tra chất lượng theo một tiêu chuẩn thống nhất.

Sự cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như kỹ năng, cách thức, thời gian, đối tượng và địa điểm phục vụ, dẫn đến sự không đồng đều trong chất lượng Để cải thiện tình trạng này, nhiều doanh nghiệp đã áp dụng cơ giới hóa và tự động hóa trong quy trình cung cấp dịch vụ Tuy nhiên, không phải tất cả các dịch vụ đều có thể được cơ giới hóa hoặc tự động hóa.

Ngày đăng: 07/08/2021, 05:05

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
8. Phạm Thị Yến Nhi(2016), “Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm dịch vụ internet FTTH của công ty cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế”, Đại học Kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩmdịch vụ internet FTTH của công ty cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế”
Tác giả: Phạm Thị Yến Nhi
Năm: 2016
1. Quách Thị Bửu Châu (2005),Marketing căn bản, NXB Thống kê, TP.HCM 2. Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế (2018), Báo cáo kết quả kinhdoanh qua 3 năm 2015-2017, Huế Khác
3. Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế (2018), Báo cáo chất lượng nguồn nhân lực qua 3 năm 2016-2018, Huế Khác
4. Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế (2018), Kế hoạch kinh doanh qua 3 năm 2015-2017, Huế Khác
5. Philip Kotler, Marketing căn bản (2005), Nxb Giao Thông Vận Tải Khác
6. Kotler, Philip (2013), Quản trị Marketing (Dịch từ tiếng Anh. Người dịch: Lại Hồng Vân, Vũ Hoàng Anh, Mai Bích Ngọc), NXB Thống kê TP.HCM Khác
7. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu SPSS, Nxb Hồng Đức Khác
9. Dinesh K. Gupta.(2006), Marketing library and infor- mation services international perspectives, Munchen: K.G. Saur Khác
1. Khi nhắc đến mạng internet cáp quang anh/chị nghỉ đến mạng nào?Mạng VNPT Mạng FPTMạng Viettel Mạng Khác (VTV cáp,…) Khác
2. Anh/chị đã từng hoặc đang sử dụng mạng internet cáp quang của VNPT không?Có Không (Ngừng ks) Khác
6. Anh/chị vui lòng đánh dấu câu trả lời của anh/chị theo các mức độ sau Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w