1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

Luận văn xây dựng hệ thống quản lý vật tư thiết bị tại bệnh viện phụ sản

66 18 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 66
Dung lượng 4,49 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT (5)
    • 1.1. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƯỚNG CẤU TRÚC (5)
      • 1.1.1. Khái niệm hệ thống thông tin (5)
        • 1.1.1.1. Hệ thống (S: System) (5)
        • 1.1.1.2. Các tính chất cơ bản của hệ thống (5)
        • 1.1.1.3. Phân loại hệ thống (6)
        • 1.1.1.4. Mục tiêu nghiên cứu hệ thống (6)
        • 1.1.1.5. Hệ thống thông tin (IS: Information System) (6)
      • 1.1.2. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hướng cấu trúc (8)
    • 1.2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER 2005 (9)
      • 1.2.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 (9)
        • 1.2.1.1. Giới thiệu (9)
        • 1.2.1.2. Các kiểu dữ liệu (10)
        • 1.2.1.3. Các toán tử (Operators) (11)
        • 1.2.1.4. Giá trị NULL (11)
      • 1.2.2. Đối tƣợng cơ sở dữ liệu gồm những thành phần sau (0)
      • 1.2.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 (12)
    • 1.3. TÌM HIỂU VỀ ASP.NET VÀ MÔ HÌNH MVC (13)
      • 1.3.1. NET FRAMEWORK là gì (13)
      • 1.3.2. ASP.NET là gì? (13)
      • 1.3.3. Các đối tƣợng trong ASP.NET (14)
        • 1.3.3.1. Đối tƣợng Response (0)
        • 1.3.3.2. Đối tƣợng Request (0)
        • 1.3.3.3. Đối tƣợng Server (0)
        • 1.3.3.4 Đối tƣợng Cookies (0)
        • 1.3.3.5. Đối tƣợng Application (0)
        • 1.3.3.6. Đối tƣợng Session (0)
      • 1.3.4. Khác biệt giữa Asp.Net và Asp (15)
        • 1.3.4.1. Sự thay đổi cơ bản (15)
        • 1.3.4.2. Tóm tắt những sự thay đổi (16)
      • 1.3.5. Tìm hiểu về mô hình MVC (16)
        • 1.3.5.1. Khái niệm MVC (16)
        • 1.3.5.2. Cấu trúc MVC (16)
    • 1.4. MICROSOFT VISUAL STUDIO 2012 PROFESSIONAL EDITION (17)
      • 1.4.2. Lợi ích (18)
    • 1.5. GIỚI THIỆU VỀ WORLD WIDE WEB (19)
      • 1.5.1. Khái niệm World Wide Web (19)
      • 1.5.2. Phương thức hoạt động (19)
    • 1.6. MÔ HÌNH CLIENT – SERVER (20)
      • 1.6.1. Định nghĩa Client – Server (20)
      • 1.6.2. Mô hình Web Client – Server (20)
  • CHƯƠNG 2: MÔ TẢ BÀI TOÁN (22)
    • 2.1. YÊU CẦU CHỨC NĂNG BÀI TOÁN ĐẶT RA (22)
      • 2.1.1. Yêu cầu (22)
      • 2.1.2. Chức năng chính của website (22)
    • 2.2. PHÁT BIỂU BÀI TOÁN (22)
      • 2.2.1. Mô tả bài toán (22)
      • 2.2.2. Phân tích bài toán (23)
        • 2.2.2.1. Đối tƣợng sử dụng (0)
        • 2.2.2.2. Hoạt động các đối tƣợng (23)
    • 2.3. SƠ ĐỒ TIẾN TRÌNH NGHIỆP VỤ (24)
      • 2.3.1. Quản lý hệ thống (25)
      • 2.3.2. Quản lý tài khoản (26)
      • 2.3.3. Quản lý tin tức (27)
  • CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG (28)
    • 3.1. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ (28)
      • 3.1.1. Bảng phân tích các tác vụ, chức năng, tác nhân, hồ sơ (28)
      • 3.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh (29)
      • 3.1.3. Nhóm dần các chức năng (30)
      • 3.1.4. Sơ đồ phân rã chức năng (31)
        • 3.1.4.1. Sơ đồ (31)
        • 3.1.4.2. Mô tả chi tiết chức năng lá (32)
    • 3.2. MA TRẬN THỰC THỂ CHỨC NĂNG (34)
      • 3.2.1. Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng (34)
      • 3.2.2. Ma trận thực thể chức năng (39)
    • 3.3. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 0 (41)
    • 3.4. CÁC BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU VẬT LÝ MỨC 1 (42)
      • 3.4.1. Biểu đồ của tiến trình “1.0: Quản lý hệ thống” (42)
      • 3.4.2. Biểu đồ của tiến trình “2.0: Quản lý tài khoản” (43)
      • 3.4.3. Biểu đồ của tiến trình “3.0: Quản lý tin tức” (44)
      • 3.4.4. Biểu đồ của tiến trình “4.0: Quản lý hiện trạng thiết bị” (45)
      • 3.4.5. Biểu đồ của tiến trình “5.0: Báo cáo thống kê” (46)
    • 3.5. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU (47)
      • 3.5.1. Các thực thể và mô tả thực thể (ER) (47)
        • 3.5.1.1. Thực thể Tài khoản (47)
        • 3.5.1.2. Thực thể Tin Tức (47)
        • 3.5.1.3. Thực thể Danh mục vật tƣ (48)
        • 3.5.1.4. Thực thể Vật tƣ (48)
        • 3.5.1.5. Thực thể Danh Sách Nhân Viên (49)
      • 3.5.2. Xác định các quan hệ (49)
      • 3.5.3. Mô hình ER (51)
        • 3.5.3.1. Mô hình ER (51)
      • 3.5.4. Chuyển từ mô hình ER sang mô hình Quan hệ (52)
        • 3.5.4.1. Từ mối quan hệ (52)
      • 3.5.5. Mô hình Quan hệ (53)
        • 3.5.5.1. Mô hình (53)
  • CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG (59)
    • 4.1. MÔI TRƯỜNG CÀI ĐẶT (59)
    • 4.2. HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH (59)
      • 4.2.1. Hệ chương trình gồm các hệ con sau (59)
    • 4.3. GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH (59)
      • 4.3.1. Giao diện quản trị (60)
        • 4.3.1.1. Giao diện chương trình chính (60)
        • 4.3.1.2. Giao diện quản lý tài khoản (60)
        • 4.3.1.3. Giao diện quản lý phòng ban (61)
        • 4.3.1.4. Giao diện quản lý nhân viên (62)
        • 4.3.1.5. Giao diện quản trị tin tức (62)
        • 4.3.1.6. Giao diện quản lý danh mục vật tƣ (63)
        • 4.3.1.7. Giao diện quản lý vật tƣ (63)
        • 4.3.1.8. Giao diện quản lý danh sách kiểm kê (64)
  • KẾT LUẬN (65)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (66)

Nội dung

TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƯỚNG CẤU TRÚC

1.1.1 Khái niệm hệ thống thông tin

Là một tập hợp các thành phần có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một chức năng nào đó

1.1.1.2 Các tính chất cơ bản của hệ thống

Tính nhất thể trong hệ thống được xác định như một thể thống nhất, không thể thay đổi trong những điều kiện nhất định Điều này tạo ra những đặc tính chung nhằm đạt được mục tiêu hay chức năng cụ thể, trong đó từng phần tử và bộ phận đều góp phần hình thành hệ thống, với mỗi hệ thống đều có mục tiêu tương ứng riêng.

Tính tổ chức có thứ bậc: Hệ thống lớn có các hệ thống con, hệ thống con này lại có hệ thống con nữa

Tính cấu trúc của hệ thống bao gồm việc xác định các đặc tính, cơ chế vận hành và các mục tiêu mà hệ thống hướng tới Nó thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa các thành phần trong hệ thống, giúp hiểu rõ cách thức hoạt động và tương tác của chúng.

Hệ thống có thể được phân chia thành hai loại cấu trúc: cấu trúc yếu, trong đó các thành phần có mối quan hệ lỏng lẻo và dễ thay đổi, và cấu trúc chặt chẽ, nơi các thành phần có mối quan hệ rõ ràng, khó thay đổi Sự thay đổi trong cấu trúc có khả năng phá vỡ hệ thống cũ, đồng thời cũng có thể tạo ra một hệ thống mới với những đặc tính khác biệt.

Theo nguyên nhân xuất hiện ta có: Hệ tự nhiên (có sẵn trong tự nhiên) và hệ nhân tạo (do con người tạo ra)

Theo quan hệ với môi trường: Hệ đóng (không có trao đổi với môi trường) và hệ mở (có trao đổi với môi trường)

Theo mức độ cấu trúc, hệ thống được chia thành hai loại: hệ đơn giản, có thể xác định rõ cấu trúc, và hệ phức tạp, khó nắm bắt đầy đủ cấu trúc Về quy mô, hệ thống được phân loại thành hệ nhỏ (hệ vi mô) và hệ lớn (hệ vĩ mô) Ngoài ra, theo sự thay đổi trạng thái trong không gian, có hai loại hệ thống: hệ thống động, có vị trí thay đổi trong không gian, và hệ thống tĩnh, có vị trí không thay đổi trong không gian.

Hệ thống ổn định duy trì một số trạng thái nhất định bất chấp các tác động bên ngoài, trong khi đó, hệ thống không ổn định luôn ở trong trạng thái thay đổi liên tục.

1.1.1.4 Mục tiêu nghiên cứu hệ thống

- Để hiểu biết rõ hơn về hệ thống

- Để có thể tác động lên hệ thống một cách có hiệu quả

- Để hoàn thiện hệ thống hay thiết kế những hệ thống mới

1.1.1.5 Hệ thống thông tin (IS: Information System)

Hệ thống thông tin bao gồm các thành phần chính như phần cứng (máy tính, máy in), phần mềm (hệ điều hành, chương trình ứng dụng), người sử dụng, dữ liệu và các quy trình thực hiện thủ tục Nó cũng có các mối liên kết quan trọng, bao gồm liên kết vật lý và liên kết logic, giúp kết nối và quản lý thông tin hiệu quả.

- Chức năng: Dùng để thu thập, lưu trữ, xử lý, trình diễn, phân phối và truyền các thông tin đi

- Phân loại hệ thống thông tin o Phân loại theo chức năng nghiệp vụ

Tự động hóa văn phòng

Hệ thống thông tin xử lý giao dịch

Hệ cung cấp thông tin

Hệ thống thông tin quản lý MIS

Hệ trợ giúp quyết định DSS

Hệ trợ giúp làm việc theo nhóm o Phân loại theo quy mô

Hệ thông tin cá nhân

Hệ thông tin làm việc theo nhóm

Hệ thông tin doanh nghiệp

Hệ thống thông tin tích hợp o Phân loại theo đặc tính kỹ thuật

Hệ thống thời gian thực và hệ thống nhúng

1.1.2 Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hướng cấu trúc

Tiếp cận định hướng cấu trúc nhằm cải tiến các chương trình thông qua mô đun hóa, giúp theo dõi, quản lý và bảo trì dễ dàng hơn Hệ thống thông tin hướng cấu trúc được thể hiện qua ba cấu trúc chính: cấu trúc dữ liệu với mô hình quan hệ, cấu trúc hệ thống chương trình với phân cấp điều khiển các mô đun và phần trung, cùng với cấu trúc chương trình và mô đun dựa trên ba cấu trúc lập trình cơ bản.

Phát triển hướng cấu trúc mang lại nhiều lợi ích, bao gồm việc giảm sự phức tạp bằng cách chia nhỏ các vấn đề lớn thành những phần dễ quản lý hơn Phương pháp này giúp nhà thiết kế tập trung vào ý tưởng mô hình của hệ thống thông tin Ngoài ra, việc chuẩn hóa các định nghĩa, công cụ và cách tiếp cận cho phép làm việc độc lập với các hệ thống con khác mà vẫn đảm bảo tính thống nhất trong dự án Hướng tiếp cận này cũng tạo điều kiện cho việc đặc tả hệ thống một cách hoàn chỉnh và mô đun hóa, giúp dễ dàng thay đổi và bảo trì khi hệ thống đi vào hoạt động Cuối cùng, nó giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế, buộc các nhà thiết kế phải tuân thủ các quy tắc và nguyên tắc phát triển, từ đó hạn chế sự ngẫu hứng không cần thiết.

HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER 2005

1.2.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005

SQL Server 2005 is a Relational Database Management System (RDBMS) that utilizes Transact-SQL for data exchange between client computers and SQL Server An RDBMS comprises databases, a database engine, and applications designed for data management and other components within the RDBMS.

SQL Server 2005 is optimized to operate in very large database environments, handling data sizes up to terabytes while simultaneously serving thousands of users It seamlessly integrates with other servers, such as Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, and Proxy Server, enhancing its functionality and performance.

SQL Server 2005 có bốn phiên bản chính: Phiên bản Enterprise hỗ trợ không giới hạn số lượng CPU và kích thước Database, cùng với RAM không giới hạn (tùy thuộc vào giới hạn của hệ điều hành) và hệ thống 64bit Phiên bản Standard tương tự như Enterprise nhưng chỉ hỗ trợ tối đa 4 CPU và thiếu một số tính năng cao cấp Phiên bản Workgroup cũng tương tự Standard nhưng giới hạn ở 2 CPU và 3GB RAM Cuối cùng, phiên bản Express là miễn phí, hỗ trợ tối đa 1 CPU, 1GB RAM và kích thước Database bị giới hạn ở 4GB.

Bảng 1.1 Các kiểu dữ liệu

Kiểu dữ liệu Chú thích

Char(n) Kiểu chuỗi với độ dài cố định

Nchar(n) Kiếu chuỗi với độ dài cố định hỗ trợ UNICODE

Varchar(n) Kiểu chuỗi với độ dài chính xác

Nvarchar(n) Kiểu chuỗi với độ dài chính xác hỗ trợ UNICODE

Int Số nguyên có giá trị từ -231đến 231- 1

Tinyint Số nguyên có giá trị từ 0 đến 255

Smallint Số nguyên có giá trị từ -215 đến 215– 1

Bigint Số nguyên có giá trị từ -263 đến 263-1

Numeric Kiểu số với độ chính xác cố định

Decimal Tương tự kiểu Numeric

Float Số thực có giá trị từ -1.79E+308 đến 1.79E+308

Real Số thực có giá trị từ -3.40E + 38 đến 3.40E + 38

Bit Kiểu bit (có giá trị 0 hoặc 1)

Datetime Kiểu ngày giờ (chính xác đến phần trăm của giây)

Smalldatetime Kiểu ngày giờ (chính xác đến phút)

Binary Dữ liệu nhị phân với độ dài cố định (tối đa 8000 bytes)

Varbinary Dữ liệu nhị phân với độ dài chính xác (tối đa 8000 bytes)

Image Dữ liệu nhị phân với độ dài chính xác (tối đa

Text Dữ liệu kiếu chuỗi với độ dài lớn (tối đa 2,147,483,647 ký tự) Ntext Dữ liệu kiếu chuỗi với độ dài lớn và hỗ trợ UNICODE

Trong SQL Server, các biểu thức có thể bao gồm nhiều toán tử, và độ ưu tiên của các toán tử này sẽ xác định thứ tự thực hiện để đạt được kết quả cuối cùng.

Bảng dưới đây mô tả các toán tử trong SQL Server 2005 Express Edititon và mức độ ƣu tiên của các toán tử đó

2 + (Positive), - (Negative), + (Add), (+ Concatenate), - (Subtract),

6 ALL, ANY, BETWEEN, IN, LIKE, OR, SOME

Cơ sở dữ liệu là hình ảnh phản chiếu của một hệ thống trong thế giới thực, vì vậy các giá trị dữ liệu trong đó có thể không xác định được Sự xuất hiện của một giá trị không xác định có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau.

Giá trị đó có tồn tại nhƣng không biết

Không xác định đƣợc giá trị đó có tồn tại hay không

Tại một thời điểm nào đó giá trị chƣa có nhƣng rồi có thể sẽ có

Giá trị bị lỗi do tính toán (tràn số, chia cho không )

Trong cơ sở dữ liệu quan hệ, các giá trị không xác định được được biểu diễn bằng giá trị NULL Giá trị NULL là một giá trị đặc biệt và không nên nhầm lẫn với chuỗi rỗng (đối với dữ liệu kiểu chuỗi) hay giá trị không (đối với giá trị kiểu số).

1.2.2 Đối tượng cơ sở dữ liệu gồm những thành phần sau

- Cơ sở dữ liệu (Database): Là nguồn tài nguyên dữ liệu mang tính chất thực và nòng cốt trong thế giới mạng internet của chúng ta

Bảng là một cấu trúc dữ liệu bao gồm các thông tin được sắp xếp thành các dòng và cột Mỗi dòng thể hiện thông tin của một mục cụ thể, trong khi các cột chứa dữ liệu cùng loại cho từng mục Đặc biệt, dòng đầu tiên của bảng thường mô tả nội dung của các cột, giúp người đọc dễ dàng hiểu được thông tin được trình bày.

- Lƣợc đồ (Diagrams): Thể hiện liên kết giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu

Khung nhìn (View) là một bảng ảo trong cơ sở dữ liệu, không giống như bảng thông thường, nó chứa các cột và dữ liệu từ nhiều bảng khác nhau Đối với người dùng, View hoạt động như một bảng thực, giúp truy cập và quản lý dữ liệu một cách dễ dàng.

1.2.3 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005

SQL Server is a relational database management system that utilizes Transact-SQL for data exchange between client computers and SQL Server This relational database management system comprises a database, a database engine, and applications designed for data management and other components.

Cơ sở dữ liệu được sử dụng để lưu trữ dữ liệu cho các ứng dụng, với khả năng lưu trữ lớn và truy vấn nhanh chóng Quản trị cơ sở dữ liệu giúp kiểm soát dữ liệu nhập và xuất ra khỏi hệ thống, đồng thời tuân theo các nguyên tắc ràng buộc do người dùng hoặc hệ thống định nghĩa Công nghệ cơ sở dữ liệu có thể hoạt động trên nhiều môi trường khác nhau, cho phép chia sẻ và liên kết giao tiếp giữa các hệ thống cơ sở dữ liệu khác nhau.

Mô hình truy cập cơ sở dữ liệu: ADO, ODBC, OLEDB, JDBC

Các thành phần của SQL Server 2005: Database, Table, Filegroups, Diagrams, Views, Stored Procedure, User defined Function, Role, Rules, Defaults, User-defined data types, Full-text catalogs.

TÌM HIỂU VỀ ASP.NET VÀ MÔ HÌNH MVC

.NET Framework là nền tảng chính của NET, bao gồm các giao diện lập trình cần thiết Nó cung cấp cơ sở hạ tầng quan trọng cho việc xây dựng và triển khai các dịch vụ Web hiệu quả.

Hình 1.1 Khái niệm NET FRAMEWORK

ASP.NET, viết tắt của Active Server Pages NET, là một công nghệ cách mạng cho việc phát triển ứng dụng web hiện tại và tương lai Đây không phải là một ngôn ngữ lập trình mà là một khung tổ chức (framework) giúp xây dựng các ứng dụng mạnh mẽ trên nền tảng CLR (Common Language Runtime).

1.3.3 Các đối tƣợng trong ASP.NET

1.3.3.1 Đối tượng Response Đối tƣợng Response đƣợc sử dụng để giao tiếp với Client, nó quản lý và điều phối thông tin từ Web Server đến các trình duyệt của người dùng

1.3.3.2 Đối tượng Request Đối tượng Request được dùng để nhận thông tin từ trình duyệt của người dùng gửi về cho Web Server

1.3.3.3 Đối tượng Server Đối tƣợng Server đƣợc sử dụng để cung cấp thông tin của Server cho ứng dụng Thuộc tính MachineName Thuộc tính này đƣợc dùng để lấy tên của Web Server Phương thức Mappath được dùng để lấy đường dẫn vật lý hoặc đường dẫn ảo đến một thư mục trên Server Phương thức Transfer (Đường dẫn đến trang cần yêu cầu) Ngừng thi hành trang hiện hành, gửi yêu cầu mới đến trang đƣợc gọi thực hiện

Cookies là thông tin được lưu trữ tại máy Client, khác với Session, Cookies lưu trữ dữ liệu ngay tại thiết bị của người dùng Một Cookie có thể được xem như một tập tin nhỏ mà Web Server lưu tại máy người dùng Mỗi khi gửi yêu cầu đến Web Server, thông tin từ Cookies sẽ được gửi kèm theo Để thêm Cookies, có thể sử dụng lệnh Response.Cookies.Add(HttpCookie).

1.3.3.5 Đối tượng Application Đối tƣợng Application đƣợc sử dụng để quản lý tất cả các thông tin của một ứng dụng web Thông tin được lưu trữ trong đối tượng Application có thể được xử lý trong bất kỳ trang aspx nào trong suốt chu kỳ sống của ứng dụng

1.3.3.6 Đối tượng Session Đối tượng Session được dùng để lưu trữ thông tin của người dùng trong ứng dụng Thông tin được lưu trữ trong Session là của một người dùng trong một phiên làm việc cụ thể Web Server sẽ tự động tạo một đối tượng Session cho mỗi người dùng mới kết nối vào ứng dụng và tự động hủy chúng nếu người dùng còn không làm việc với ứng dụng nữa Tuy nhiên, không giống nhƣ đối tƣợng Application, đối tƣợng Session không thể chia sẻ thông tin giữa những lần làm việc của người dùng, nó chỉ có thể cung cấp, trao đổi thông tin cho các trang trong lần làm việc tương ứng Trong ứng dụng web, đối tƣợng Session giữ vai trò khá quan trọng Do sử dụng giao thức HTTP, một giao thức phi trạng thái, Web Server hoàn toàn không ghi nhớ những gì giữa những lần yêu cầu của Client Đối tƣợng Session tỏ ra khá hữu hiệu trong việc thực hiện "lưu vết và quản lý thông tin của người dùng Thuộc tính Timeout qui định khoảng thời gian (tính bằng phút) mà Web Server duy trì đối tượng Session nếu người dùng không gởi yêu cầu nào về lại Server Giá trị mặc định của thuộc tính này là 20 Nếu không có yêu cầu nào kể từ lần yêu cầu sau cùng một khoảng thời gian là

Sau một khoảng thời gian timeout, đối tượng Session mà máy chủ Web cấp cho phiên làm việc sẽ tự động được giải phóng Những yêu cầu tiếp theo sẽ được máy chủ Web nhận diện như một người dùng mới và do đó sẽ được cấp một đối tượng Session mới.

Phương thức Abandon cho phép duy trì đối tượng Session trong khoảng thời gian phút từ lần yêu cầu cuối cùng của Client, ngay cả khi không có sự tương tác nào Điều này có nghĩa là Web server cần sử dụng một vùng nhớ để giữ đối tượng Session trong thời gian đó Khi phương thức Abandon được gọi, vùng nhớ dành cho đối tượng Session sẽ được giải phóng ngay lập tức Các yêu cầu tiếp theo sẽ được Web server xem như đến từ một người dùng mới.

1.3.4 Khác biệt giữa Asp.Net và Asp

1.3.4.1 Sự thay đổi cơ bản

ASP đã thực hiện sứ mệnh phát triển mạng, nhưng hiện nay không còn đáp ứng đủ nhu cầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin ASP được thiết kế riêng biệt và nằm ở tầng trên của hệ điều hành Windows và Internet Information Service, dẫn đến những hạn chế trong chức năng Ngược lại, ASP.NET là một phần của hệ điều hành Windows dưới dạng khung NET, cho phép sử dụng không chỉ các đối tượng của ứng dụng cũ mà còn tận dụng mọi tài nguyên có sẵn của Windows.

1.3.4.2 Tóm tắt những sự thay đổi

Tập tin của ASP.NET (ASP.NET file) có extension là ASPX, còn tập tin của ASP là ASP

Tập tin của ASP.NET (ASP.NET file) đƣợc phân tích ngữ pháp (parsed) bởi XSPISAPI.DLL, còn tập tin của ASP đƣợc phân tích bởi ASP.DLL

ASP.NET là một mô hình lập trình dựa trên sự kiện, trong khi các trang ASP được thực thi theo thứ tự tuần tự từ trên xuống dưới.

ASP.NET sử dụng trình biên dịch, giúp mã chạy nhanh hơn, trong khi ASP sử dụng trình thông dịch, dẫn đến hiệu suất và tốc độ kém hơn đáng kể.

ASP.NET hỗ trợ gần 25 ngôn ngữ lập trình mới với NET và hoạt động trong môi trường biên dịch, trong khi ASP chỉ cho phép sử dụng VBScript và JavaScript, làm cho nó trở thành một ngôn ngữ kịch bản trong môi trường thông dịch Hơn nữa, ASP.NET tích hợp tốt với XML (Ngôn ngữ Đánh dấu Mở rộng) để truyền tải thông tin qua mạng.

ASP.NET hỗ trợ tất cả các trình duyệt và đặc biệt là các thiết bị di động, điều này rất quan trọng trong bối cảnh ngày càng nhiều người sử dụng thiết bị di động Tuy nhiên, sự phổ biến của thiết bị di động cũng đặt ra thách thức cho việc phát triển mạng bằng ASP.NET nhằm tiếp cận thị trường mới.

1.3.5 Tìm hiểu về mô hình MVC

MVC, viết tắt của Model-View-Controller, là một mô hình kiến trúc quan trọng trong khoa học máy tính Được phát triển từ năm 1979 với tên gọi ban đầu là Thing-Model-View-Editor, mô hình này đã được đổi tên thành Model-View-Controller để đơn giản hóa.

MICROSOFT VISUAL STUDIO 2012 PROFESSIONAL EDITION

Visual Studio 2012 Professional Edition là bộ công cụ dễ dùng giúp tăng tốc quá trình biến của ý tưởng ban đầu của nhà phát triển thành hiện thực Visual Studio

The 2012 Professional Edition is designed to support development projects targeting web platforms, including ASP.NET AJAX, as well as Windows Vista, Windows Server 2012, Microsoft Office 2007 systems, SQL Server 2012, and Windows Phone devices.

Số lượng nền tảng hệ thống mà các nhà phát triển cần nhắm đến để đáp ứng nhu cầu thị trường ngày càng tăng nhanh Visual Studio 2012 Professional Edition cung cấp bộ công cụ tích hợp với nhiều chức năng phong phú, đáp ứng mọi nhu cầu của người dùng, vượt trội hơn so với phiên bản Standard Edition.

Các nhà phát triển hiện nay đối mặt với thách thức từ sự đa dạng của các nền tảng hệ thống và ứng dụng tự tạo trong kinh doanh Visual Studio cung cấp bộ thiết kế và tính năng ngôn ngữ tích hợp, giúp các nhà phát triển xây dựng các ứng dụng liên kết cần thiết Đồng thời, việc tận dụng môi trường NET Framework 4.5 giúp giảm thiểu thời gian phát triển.

1.4.2 Lợi ích Đem đến các ứng dụng hiệu quả cao

Liên kết các dữ liệu bạn cần, bất kể vị trí, cũng nhƣ xây dựng các ứngdụng kiểm soát dữ liệu bằng truy vấn Language Integrated Query (LINQ)

Xây dựng các ứng dụng người dùng hiệu quả

Phát triển các giải pháp tăng cường trải nghiệm người dùng cùng các khả năng của hệ thống 2007 Microsoft Office và Windows Vista®

Xây dựng các ứng dụng web mạnh mẽ

Xây dựng các ứng dụng tương tác phong phú bằng các giao diện web tương tác ASP.NET AJAX

Xây dựng ứng dụng hiệu quả bằng cách tận dụng công nghệ web tiên tiến, đồng thời cải tiến hỗ trợ cho AJAX, các điều khiển web và thư viện Microsoft AJAX Library.

Tạo các ứng dụng web dễ dàng hơn với giao diện đƣợc thiết kế lại và khả năng hỗ trợ nhiều chuẩn

Tận dụng dữ liệu từ mọi nguồn trở nên đơn giản với LINQ, bộ công cụ ngôn ngữ bổ sung cho Visual Basic và Visual C#.

Quản lý và xây dựng các ứng dụng hướng đến nhiều phiên bản của bộ NET

Bạn có thể sử dụng công cụ để làm việc với các ứng dụng chạy trên nền NET Framework phiên bản 2.0, 3.0, 3.5 và 4.5 Bộ kiểm tra đơn vị tích hợp trong Visual Studio 2012 Professional Edition giúp đảm bảo độ chính xác của ứng dụng một cách dễ dàng hơn.

Khám phá sức mạnh của NET Framework 4.5 với các công cụ tích hợp, giúp đơn giản hóa việc tạo ra những trải nghiệm người dùng và hệ thống liên kết hấp dẫn.

Create engaging user experiences with integrated design systems for Windows Presentation Foundation (WPF) Experiences developed using WPF can seamlessly interact with Windows Forms, enhancing functionality and user engagement.

Tạo các ứng dụng liên kết sử dụng các bộ thiết kế hình ảnh mới choWindows Communications Foundation và Windows Workflow Foundation

Sử dụng Visual Studio 2012 Professional Edition để phát triển các giải pháp dựa trên Microsoft Office, giúp tạo ra những ứng dụng đáng tin cậy, dễ mở rộng và dễ bảo trì.

Tăng cường khả năng làm việc liên kết giữa các nhà phát triển và các nhà thiết kế để tạo ra những trải nghiệm người dùng phức tạp hơn.

GIỚI THIỆU VỀ WORLD WIDE WEB

1.5.1 Khái niệm World Wide Web

World Wide Web, hay còn gọi là Web hoặc WWW, là một không gian thông tin toàn cầu cho phép người dùng truy cập và chia sẻ nội dung qua các máy tính kết nối Internet Thuật ngữ này thường bị nhầm lẫn với Internet, nhưng thực tế, Web chỉ là một trong những dịch vụ hoạt động trên nền tảng Internet, bên cạnh các dịch vụ khác như email Web được phát minh vào khoảng năm 1990-1991 bởi Tim Berners-Lee và Robert Cailliau tại CERN, Geneva, Thụy Sĩ.

Các tài liệu trên World Wide Web được lưu trữ trong hệ thống siêu văn bản (hypertext) trên các máy tính trong mạng Internet Để truy cập và xem siêu văn bản, người dùng cần sử dụng trình duyệt web (web browser).

Chương trình này nhận thông tin từ ô địa chỉ do người sử dụng cung cấp, được gọi là tên miền Sau đó, nó tự động gửi thông tin đến máy chủ và hiển thị trên màn hình máy tính Người dùng có thể theo các liên kết siêu văn bản trên mỗi trang web để truy cập tài liệu khác hoặc gửi phản hồi đến máy chủ trong quá trình tương tác Hoạt động tìm kiếm qua các siêu liên kết được gọi là duyệt Web.

MÔ HÌNH CLIENT – SERVER

Mô hình client-server là một cấu trúc phổ biến trong mạng máy tính, được áp dụng rộng rãi và là nền tảng cho mọi trang web hiện nay Trong mô hình này, máy con (máy khách) gửi yêu cầu đến máy chủ (người cung cấp dịch vụ), sau đó máy chủ xử lý yêu cầu và gửi kết quả trở lại cho máy khách.

1.6.2 Mô hình Web Client – Server

Mô hình Client/Server là một cấu trúc phổ biến trong công nghệ thông tin, cho phép một Server kết nối với nhiều Server khác để nâng cao hiệu quả và tốc độ xử lý Khi nhận yêu cầu từ Client, Server có thể chuyển tiếp yêu cầu đến các Server khác, chẳng hạn như Database Server, nếu không thể xử lý trực tiếp Server có khả năng thực hiện các nhiệm vụ từ đơn giản đến phức tạp, như cung cấp thông tin thời gian hiện tại khi được yêu cầu Các dịch vụ Server trên mạng hoạt động theo nguyên lý tiếp nhận yêu cầu từ Client, xử lý và trả kết quả Thông thường, chương trình Server và Client hoạt động trên hai máy khác nhau, với Server luôn sẵn sàng nhận yêu cầu từ Client Tuy nhiên, quá trình tương tác giữa Client và Server bắt đầu khi Client gửi tín hiệu yêu cầu Các chương trình Server thường hoạt động ở tầng ứng dụng của mạng.

Phương pháp Client/Server mang lại lợi ích lớn khi có thể hoạt động trên bất kỳ mạng máy tính nào hỗ trợ giao thức TCP/IP, cho phép các nhà sản xuất tích hợp nhiều sản phẩm khác nhau mà không gặp khó khăn Các chương trình Server có thể chạy trên hệ thống chia sẻ thời gian hoặc trên máy tính cá nhân, và nhiều Server có thể cùng cung cấp một dịch vụ trên nhiều máy tính hoặc một máy tính duy nhất Mặc dù mô hình này chủ yếu liên quan đến phần mềm, yêu cầu về phần cứng cho máy Server cao hơn so với máy Client do cần quản lý nhiều tác vụ Mô hình Client/Server cho phép người dùng truy cập dữ liệu từ xa và cung cấp nhiều dịch vụ đa dạng mà các mô hình cũ không thể thực hiện Tuy nhiên, một thách thức lớn là đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin do việc trao đổi dữ liệu giữa các máy ở các khu vực khác nhau có thể dẫn đến rủi ro lộ thông tin.

Trong đồ án này Asp.Net đƣợc dùng để phát triển website.

MÔ TẢ BÀI TOÁN

YÊU CẦU CHỨC NĂNG BÀI TOÁN ĐẶT RA

Bài viết này đề cập đến việc áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý vật tư trang thiết bị tại Bệnh viện phụ sản Hải Phòng, nhằm nâng cao hiệu quả công việc và đáp ứng nhu cầu thực tế của bệnh viện.

- Quản lý tình hình sử dụng trang thiết bị, hiện trạng thiết bị

- Quản lý nhập xuất tồn thiết bị vật tƣ

- Quản lý sửa chữa, danh sách thanh lý , danh sách thiết bị huỷ

- Báo cáo thống kê tình hình sử dụng thiết bị lên Ban lãnh đạo

2.1.2 Chức năng chính của website

- Quản lý danh mục các thiết bị vật tƣ: o Cho phép quản trị thêm, sửa, xóa các danh mục các loại vật tƣ

- Quản lý các loại thiết bị, vật tƣ: o Cho phép quản trị thêm, sửa, xóa các trang thiết bị vật tƣ

Quản lý thông tin sửa chữa và tiếp nhận đơn sửa chữa, hủy trang thiết bị vật tư là rất quan trọng Hệ thống cho phép quản trị viên thêm, sửa, và xóa thông tin về các thiết bị cần sửa chữa Ngoài ra, quản trị viên cũng có thể thêm thông tin về các trang thiết bị được yêu cầu hủy, kiểm kê và thanh lý, đảm bảo quy trình quản lý hiệu quả và minh bạch.

- Quản lý tin tức: o Cho phép quản trị thêm, sửa xóa tin tức mới về lịch kiểm kê, thanh lý trang thiết bị vật tƣ

Báo cáo thống kê là công cụ quan trọng để tổng hợp vật tư theo yêu cầu, đồng thời cung cấp thông tin về tình hình sử dụng trang thiết bị cho ban lãnh đạo.

PHÁT BIỂU BÀI TOÁN

Người dùng khi truy cập vào website có thể dễ dàng xem thông tin về vật tư, bao gồm số lượng và tình trạng sử dụng Họ cũng có khả năng tìm kiếm vật tư cũng như danh sách các thiết bị đang được sửa chữa và trạng thái hiện tại của các thiết bị đó.

Quản trị viên hàng ngày đăng nhập vào hệ thống quản trị bằng thông tin đã được cấp để quản lý và cập nhật thông tin về các trang thiết bị Đồng thời, họ cũng đăng tin tức liên quan đến lịch kiểm kê và kế hoạch thanh lý hoặc hủy thiết bị.

- Báo cáo thống kê o Liệt kê danh sách vật tƣ theo tuần, tháng

Người dùng là những cá nhân đã đăng ký vào hệ thống, có quyền truy cập thông tin về các trang thiết bị, danh sách thiết bị đang sửa chữa, thông tin thanh lý và lịch kiểm kê các trang thiết bị.

- Quản trị viên: Người có toàn quyền kiểm soát toàn bộ website

2.2.2.2 Hoạt động các đối tượng

- Đăng nhập, thoát khỏi hệ thống

- Chỉnh sửa thông tin cá nhân

- Lấy lại mật khẩu khi quên

- Tìm kiếm xem thông tin trang thiết bị, danh sách thiết bị đang đƣợc sửa chữa

 Tìm kiếm thông tin người dùng

 Xóa thông tin người dùng

- Quản lý danh mục các thiết bị vật tƣ

 Thêm, cập nhật danh mục các loại thiết bị

 Tìm danh muc thiết bị

 Xóa danh mục thiết bị

- Quản lý trang thiết bị vật tƣ

 Thêm, cập nhật thông tin, hiện trang sử dụng của trang thiết bị vật tƣ

 Tìm kiếm trang thiết bị vật tƣ

 Xóa trang thiết bị vật tƣ

- Quản lý thông tin sửa chữa, thanh lý, hủy, kiểm kê trang thiết bị vật tƣ

 Thêm mới yêu cầu trang thiết bị cần sửa chữa, thanh lý hoặc hủy khi có yêu cầu

 Cập nhật lại hiện trang sửa chữa khi thiết bị đƣợc sửa xong

 Xóa yêu cầu trang thiết bị cần sửa chữa

 Thêm mới tin tức về lịch kiểm kê thanh lý trang thiết bị vật tƣ

SƠ ĐỒ TIẾN TRÌNH NGHIỆP VỤ

Sau khi nắm rõ và phân tích bài toán Ta tiền hành vẽ các sơ đồ tiến trình nghiệp vụ của bài toán

2.3.1 Quản lý hệ thống Đăng nhập

Cập nhật danh mục thiết bị, vật tư.

Cập nhật thiết bị, vật tư.

Cập nhật yêu cầu sửa chữa.

Danh sách danh mục thiết bị.

Danh sách trang thiết bị vật tư.

Danh sách yêu cầu sửa chữa.

Quản trị HSDL Đúng Sai

Cập nhật thông tin sửa chữa, thanh lý và hủy trang thiết bị

Danh sách thiết bị sửa chữa, hủy, thanh lý

Hình 2.1 Sơ đồ Quản trị

2.3.2 Quản lý tài khoản Đăng ký tài khoản

Sửa tài khoản Cập nhật danh sách người dùng

Lý do khóa tài khoản

Lý do xóa tài khoản

Danh sách người dùng. Sai

Người dùng Quản trị HSDL

Hình 2.2 Sơ đồ Quản lý tài khoản

Quản trị HSDL Đăng nhập

Cập nhật tin tức kiểm kê, thanh lý thiết bị

Hình 2.2 Sơ đồ Quản lý tin tức.

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ

3.1.1 Bảng phân tích các tác vụ, chức năng, tác nhân, hồ sơ

Từ dữ liệu phân tích đƣợc ở trên, ta lập nên bảng phân tích các tác vụ, chức năng, tác nhân và hồ sơ

Bảng 3.1 Bảng phân tích các tác vụ, chức năng, tác nhân, hồ sơ Động từ + Bổ ngữ Danh Từ Nhận xét

Truy cập website Khách hàng Tác nhân

Xem, tìm kiếm trang thiết bị, vật tƣ

Danh sách trang thiết bị vật tƣ

HSDL Đƣa thông tin trang thiết bị lên website

Xem lịch thanh lý, hủy thiết bị Thành viên Tác nhân

Xem thông tin trang thiết bị Thành viên Tác nhân

Thêm thông tin trang thiết bị vật tƣ lên website

Quản trị viên Tác nhân

Thêm lịch thanh lý, hủy thiết bị Quản trị viên Tác nhân

Gửi thông báo Thông báo HSDL

Báo cáo thống kê Quản trị viên HSDL

Người dùng Ban quản lý

Phản hồi đăng ký thông tin cá nhân

Yêu cầu thay đổi thông tin cá nhân

Phản hồi yêu cầu thay đổi thông tin cá nhân

Tìm kiếm xem thông tin trang thiết bị

Phản hồi tìm kiếm thông tin trang thiết bị

Thông tin phản hồi tin tức lịch kiểm kê

Thông tin tin tức lịch kiểm kê

Thông tin phản hồi thanh lý, hủy thiết bị

Thông tin thanh lý, hủy thiết bị

Thông tin thiết bị sửa chữa, hủy, thanh lý

Phản hồi thông tin thiết bị sửa chữa, hủy, thanh lý

Hình 3.1 Biểu đồ ngữ cảnh

3.1.3 Nhóm dần các chức năng

Tiến hành nhóm dần các chức năng

Bảng 3.2 Nhóm các chức năng

Các chức năng lá Nhóm lần 1 Nhóm lần 2

Cập nhật danh mục thiết bị Quản lý hệ thống

Website hệ thống quản lý thông tin thiết bị vật tƣ

Cập nhật thiết bị vật tƣ

Quản lý bản tin Tìm kiếm thông tin

Quản lý thông tin sửa chữa

Quản lý hiện trạng thiết

Quản lý thông tin thanh bị lý và hủy thiết bị

Quản lý kiểm kê tài sản

Thống kê trang thiết bị

Thống kê hiện trạng kiểm kê, hỏng, thanh lý, hủy

3.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng

Từ biểu đồ ngữ cảnh (Hình 3.1) và bảng nhóm dần các chức năng (Bảng 3.2) ta có sơ đồ phân rã chức năng theo hình

Quản lý hệ thống Quản lý tài khoản Quản lý bản tin Báo cáo, thống kê

Câp nhật danh mục thiết bị

Cập nhật thiết bị, vật tư

Thông kê trang thiết bị

Thống kê thanh lý thiết bị

Quản lý hiện trạng thiết bị

Quản lý thông tin sửa chữa

Quản lý hủy thiết bị

Hủy bản tin Quản lý thanh lý thiết bị

Thống kê sửa thiết bị

Thống kê hủy thiết bị

Cập nhật nhân viên Quản lý kiểm kê

Hình 3.2 Sơ đồ phân rã chức năng

3.1.4.2 Mô tả chi tiết chức năng lá

Quản lý hệ thống trang thiết bị vật tư trong bệnh viện bao gồm việc cập nhật danh mục các loại trang thiết bị hiện có Người quản trị có trách nhiệm thêm mới, sửa đổi hoặc xóa các trang thiết bị, đảm bảo rằng thông tin luôn được cập nhật và phản ánh chính xác tình trạng của các thiết bị vật tư mà bệnh viện đang sử dụng hoặc dự kiến trang bị thêm.

Quản lý tài khoản trên website bao gồm các chức năng quan trọng như tạo tài khoản, cho phép người dùng tìm kiếm thông tin thiết bị, lịch thanh lý và hủy trang thiết bị Sau khi đăng ký, người dùng có quyền sửa đổi thông tin cá nhân để phù hợp với tình hình hiện tại Trong trường hợp vi phạm nội quy, tài khoản có thể bị khóa tạm thời, với thông báo gửi qua email về thời gian và lý do khóa Nếu vi phạm nghiêm trọng hoặc tài khoản không còn sử dụng, quản trị viên có quyền xóa tài khoản để tiết kiệm tài nguyên, đồng thời thông báo cho người dùng qua email về quyết định này.

Quản lý bản tin là một phần quan trọng trong việc cập nhật thông tin mới nhất của bệnh viện lên website Chức năng cập nhật bản tin cho phép người dùng đưa các tin tức mới nhất lên trang web, trong khi tính năng tìm kiếm bản tin giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm thông tin theo các điều kiện cụ thể Ngoài ra, chức năng hủy bản tin cho phép xóa các thông tin không còn cần thiết, đảm bảo nội dung luôn được cập nhật và chính xác.

Quản lý hiện trạng thiết bị bao gồm việc theo dõi thông tin sửa chữa, cập nhật yêu cầu sửa chữa các trang thiết bị hỏng hóc lên website Đồng thời, quản lý thông tin thanh lý và hủy thiết bị cũng rất quan trọng, với việc cập nhật danh sách các thiết bị không thể sửa chữa và cần bị hủy Cuối cùng, việc quản lý kiểm kê tài sản giúp theo dõi các tài sản hiện có của bệnh viện và lịch trình kiểm kê.

Báo cáo thống kê trang thiết bị bệnh viện bao gồm danh sách các thiết bị hiện có và tình hình các thiết bị hỏng hóc cần sửa chữa, hủy bỏ hoặc thanh lý.

MA TRẬN THỰC THỂ CHỨC NĂNG

3.2.1 Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng

- D1: Danh sách danh mục thiết bị vật tƣ

- D2: Danh sách thiết bị vật tƣ

Hồ sơ Danh sách danh mục thiết bị vật tƣ

Hồ sơ Danh sách thiết bị vật tƣ

Hồ sơ Danh sách phòng ban

Hồ sơ sổ kiểm kê

3.2.2 Ma trận thực thể chức năng

Sau khi xác định đƣợc các danh sách hồ sơ dữ liệu liên quan Ta lập bảng ma trận thực thể chức năng

Bảng 3.3 Ma trận thực thể chức năng

Các thực thể chức năng

D1: Danh sách danh mục thiết bị vật tƣ

Các chức năng nghiệp vụ D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15

4.Quản lý hiện trạng thiết bị R C C C C U U U U U

Sinh viên: Bùi Thanh Tùng– Mã SV 1213101005 Trang 37

Từ ma trận thực thể chức năng ta có biểu đồ theo từng chức năng nhƣ sau:

BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 0

Từ ma trận thực thể chức năng Ta tiến hành vẽ biểu đồ luồng dữ liệu

Quản lý hiện trạng thiết bị

Thông tin vật tƣ mới Phản hồi tt thêm danh mục vật tƣ

Phản hồi thêm vật tƣ

Thông tin danh mục vật tƣ mới

D1 Danh sách danh mục thiết bị vật tƣ

D2 Danh sách thiết bị vật tƣ

D9 Biên bản hủy thiết bị

Thông tin phản hồi báo cáo

Thông tin phản hồi đăng ký thông tin cá nhân

Thông tin báo cáo thống kê

Thông tin đăng ký tài khoản

Thông tin tra cứu thiết bị

Thông tin phản hồi tra cứu thiết bị

Quản lý bản tin Người dùng

Thông tin phản hồi tìm kiếm bản tin Thông tin tìm kiếm bản tin

Hình 3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0.

CÁC BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU VẬT LÝ MỨC 1

3.4.1 Biểu đồ của tiến trình “1.0: Quản lý hệ thống”

Cập nhật danh mục thiết bị vật tư

Cập nhật thiết bị vật tư

Thông tin danh mục vật tư

Thông tin thiết bị vật tư

D1 Danh sách danh mục thiết bị vật tư D2 Danh sách thiết bị vật tư

Hình 3.4 Biểu đồ của tiến trình 1.0: Quản lý hệ thống

Sinh viên: Bùi Thanh Tùng– Mã SV 1213101005 Trang 39

3.4.2 Biểu đồ của tiến trình “2.0: Quản lý tài khoản”

Hình 3.5 Biểu đồ của tiến trình 2.0: Quản lý tài khoản

3.4.3 Biểu đồ của tiến trình “3.0: Quản lý tin tức”

Hình 3.6 Biểu đồ của tiến trình 3.0: Quản lý tin tức

Thông tin danh mục vật tƣ 3.2

Thông tin yêu cầu xóa bản tin

Tìm kiếm bản Thông tin tìm tin kiếm bản tin

Sinh viên: Bùi Thanh Tùng– Mã SV 1213101005 Trang 41

3.4.4 Biểu đồ của tiến trình “4.0: Quản lý hiện trạng thiết bị”

Quản lý thông tin sửa chữa

Thông tin sửa chữa thiết bị

D9 Biên bản hủy thiết bị

Quản lý hủy thiết bị

Quản lý thanh lý thiết bị

Thông tin thanh lý thiết bị

Thông tin hủy thiết bị

Quản lý kiểm kê thiết bị

Thông kiểm kê thiết bị

Hình 3.7 Biểu đồ của tiến trình 4.0: Quản lý hiện trạng thiết bị

3.4.5 Biểu đồ của tiến trình “5.0: Báo cáo thống kê”

Báo cáo danh sách thanh lý thiết bị

Thông tin danh sách thiết bị

Báo cáo danh sách thiết bị

Báo cáo danh sách hủy thiết bị

Báo cáo danh sách sửa thiết bị

Thông tin danh sách thanh lý

Thông tin hủy thiết bị

Thông tin danh sách sửa thiết bị

D2 Báo cáo danh sách thiêt bị D3 Danh sách thanh lý

Báo cáo danh sách thiết bị D1 Danh sách danh mục thiết bị vật tư

Báo cáo danh sách kiểm kê

Hình 3.8 Biểu đồ của tiến trình 5.0: Báo cáo thống kê

Sinh viên: Bùi Thanh Tùng– Mã SV 1213101005 Trang 43

THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU

3.5.1 Các thực thể và mô tả thực thể (ER)

Hình 3.10: Thực thể Tài Khoản

MaNhanVienHình 3.11: Thực thể Tin Tức

3.5.1.3 Thực thể Danh mục vật tư:

Từ Hồ sơ Danh sách danh mục vật tƣ ta xác định đƣợc thực thể danh mục vật tƣ:

Hình 3.12: Thực thể Danh mục vật tƣ

Từ Hồ sơ Danh sách thiết bị vật tƣ ta xác định đƣợc thực thể vật tƣ:

Hình 3.13: Thực thể Vật tƣ

Sinh viên: Bùi Thanh Tùng– Mã SV 1213101005 Trang 45

Từ Hồ sơ Danh sách khoa phòng ban ta xác định đƣợc thực thể nhân viên:

3.5.1.5 Thực thể Danh Sách Nhân Viên

Hình 3.14: Thực thể Danh Sách Nhân Viên

3.5.2 Xác định các quan hệ:

Căn cứ vào các Hồ sơ :

Danh sách danh mục vật tƣ

Danh sách thiết bị vật tƣ

Danh sách khoa phòng ban

Sổ sửa chữa thiết bị

Mà ta xác định đƣợc các liên kết:

Nhân Viên Cập nhật Tin tức

Nhân Viên Cập nhật Danh mục vật tƣ

Nhân Viên Cập nhật Vật tƣ

Nhân viên Thanh lý Phòng ban

Nhân viên Hủy Phòng ban

Nhân viên Sửa Phòng ban

Ngày sửa chữa Lý do

Ngày thanh lý Lý do

Nhân viên Kiểm kê Phòng ban

Hiện trạng kiểm kê Số lƣợng kiểm kê

Nhân Viên Cập nhật Nhân viên

Nhân Viên Cập nhật Phòng ban

Nhân viên Thuộc Phòng ban

Số lƣợng Thanh Lý Đơn giá Thanh Lý

Vật tƣ Thuộc Danh mục vật tƣ

Sinh viên: Bùi Thanh Tùng– Mã SV 1213101005 Trang 47

3.5.4 Chuyển từ mô hình ER sang mô hình Quan hệ

3.5.4.1 Từ mối quan hệ: Ta có các thực thể:

Danh Mục Vật Tƣ => Danh Mục Vật Tƣ

- Ta có các quan hệ

Kiểm Kê => Danh Sách Kiểm Kê

Thanh Lý => Danh Sách Thanh Lý

Sửa Chữa => Danh Sách Sửa Chữa

Ta xác định thuốc tính cho các thực thể chi tiết nhƣ sau:

TinTuc: (MaTinTuc, TieuDe, BiDanh, HinhAnh, NgayDang, NoiDung, TrangThaiTinTuc, MaNhanVien)

NhanVien: (MaNhanVien, HoTen, SoDienThoai, DiaChi, GioiTinh, ChucVu, TenDangNhap, MatKhau, MaPhongBan )

TaiKhoan: ( TenDangNhap, MatKhau, Quyen, MoTa)

DanhMucVatTu: (MaDanhMucVatTu, TenDanhMucVatTu, BiDanh, TrangThaiDanhMucVatTu)

VatTu: (MaVatTu, TenVatTu, BiDanh, HinhAnh, SoHieu, NgayNhap, TrangThaiVatTu, MaDanhMucVatTu)

DanhSachSua: (NgaySuaChua, LyDo, MaVatTu, Manhanvien, Maphongban, MaSuaChua)

DanhSachThanhLy:(MaThanhLy,NgayThanhLy,LyDo,SoLuongThanhLy, ĐonGia, MaVatTu, Manhanvien, Maphongban)

Sinh viên: Bùi Thanh Tùng– Mã SV 1213101005 Trang 49

DanhSachHuy:(MaHuy,NgayHuy, LyDo, MaVatTu,SoLuongHuy,Manhanvien, Maphongban)

PhongBan: (MaPhongBan, TenPhongBan, TrangThaiPhongBan, BiDanh) DanhSachKiemKe:(MaKiemKe,NgayKiemKe,HienTrangKiemKe,MaVatTu,So LuongKiemKe, MaNhanVien, Maphongban)

Hình 3.20: Mô hình Quan hệ

MaHuy NgayHuy LyDo MaVatTu MaTaiKhoan MaPhongBan SoLuongHuy

MaKiemKe NgayKiemKe HienTrang MaVatTu MaNhanVien MaPhongBan

MaSuaChua NgaySuaChua LyDo MaVatTu MaTaiKhoan MaPhongBan

MaThanhLy NgayThanhLy LyDo MaVatTu MaTaiKhoan MaPhongBan DonGiaThanhLy SoLuongThanhLy

MaNhanVien HoTen SoDienThoai DiaChi GioiTinh MaPhongBan MaTaiKhoan

MaTaiKhoan TenDangNhap MatKhau TrangThai Quyen

MaTinTuc TieuDe BiDanh HinhAnh NgayDang NoiDung TrangThai MaTaiKhoan

3.5.5.2 Thiết kế các bảng dữ liệu vật lý

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả

MaNhanVien Nchar(50) Mã Nhân Viên

SoDienThoai Nchar(50) Số Điện Thoại

ChucVu Nvarchar(Max) Chức Vụ

TenDangNhap Nvarchar(50) Tên Đăng Nhập

MaPhongBan Nvarchar(50) Mã Phòng Ban

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả

TenDangNhap Nvarchar(50) Tên đăng nhập quản trị

MatKhau Nvarchar(150) Mật khẩu quản trị

Quyen Nvarchar(50) Các quyền đƣợc cấp

MoTa Nvarchar(Max) Mô Tả

Sinh viên: Bùi Thanh Tùng– Mã SV 1213101005 Trang 51

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả

MaTinTuc Nchar(50) Mã tin tức

TieuDe Nvarchar(500) Tiêu đề tin tức

BiDanh Nvarchar(500) Link tin tức

HinhAnh Image Hình ảnh tin tức

NgayDang DateTime Ngày đăng tin

NoiDung Nvarchar(MAX) Nội dung tin tức

TrangThaiTinTuc Nvarchar(MAX) Trạng thái tin tức

MaNhanVien Nchar(50) Mã Nhân viên

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả

MaDanhMucVatTu Nchar(50) Mã danh mục

TenDanhMucVatTu Nvarchar(250) Tên danh mục

BiDanh Nvarchar(350) Link danh mục

TrangThaiDanhMucVatTu Nvarchar(Max) Trạng thái danh mục vật tƣ

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả

MaVatTu Nchar(50) Mã vật tƣ

TenVatTu Nvarchar(550) Tên vật tƣ

BiDanh Nvarchar(550) Link vật tƣ

HinhAnh Image Hình ảnh vật tƣ

TrangThaiVatTu Nvachar(Max) Trạng thái vật tƣ

MaDanhMucVatTu Nvachar(50) Mã danh mục vật tƣ

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả

LyDo Nvarchar(MAX) Lý do

MaVatTu Nvarchar(50) Mã vật tƣ

MaNhanVien Nvarchar(50) Mã nhân viên

MaPhongBan Nvarchar(50) Mã phòng ban

MaSuaChua Nvarchar(50) Mã sửa chữa

Sinh viên: Bùi Thanh Tùng– Mã SV 1213101005 Trang 53

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả

NgayThanhLy Datetime Ngày thanh lý

LyDo Nvarchar(MAX) Lý do

SoLuongThanhLy Int Số lƣợng thanh lý

DonGiaThanhLy Float Đơn giá thanh lý

MaVatTu Nchar(50) Mã vật tƣ

MaNhanVien Nvarchar(50) Mã nhân viên

MaPhongBan Nvarchar(50) Mã phòng ban

MaThanhLY Nvarchar(50) Mã Thanh Lý

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả

LyDo Nvarchar(MAX) Lý do

MaVatTu Nvachar(50) Mã vật tƣ

SoLuongHuy Int Số lƣợng huỷ

MaNhanVien Nvarchar(50) Mã nhân viên

MaPhongBan Nvarchar(50) Mã phòng ban

Mã Huỷ Nvarchar(50) Mã Huỷ

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả

MaPhongBan Nchar(50) Mã phòng ban

TenPhongBan Nvachar(200) Tên phòng ban

BiDanh Nvarchar(MAX) Bí danh

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả

NgayKiemKe Datetime Ngày kiểm kê

HienTrangKiemKe Nvachar(200) Hiện trang kiểm kê

MaVatTu Nchar(50) Mã vật tƣ

SoLuongKiemKe Int Số lƣợng kiểm kê

MaNhanVien Nvarchar(50) Mã nhân viên

MaPhongBan Nvarchar(50) Mã phòng ban

MaKiemKe Nvarchar(50) Mã Kiểm kê

Sinh viên: Bùi Thanh Tùng– Mã SV 1213101005 Trang 55

CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG

MÔI TRƯỜNG CÀI ĐẶT

- Lựa chọn môi trường sau đây cho việc cài đặt hệ thống trên nền web

- Hệ điều hành: Windows XP, Windows 7, WindowsVista, Windows 8

- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: SQL Server 2008 hoặc cao hơn

- Ngôn ngữ lập trình: ASP.Net C#

- Các công cụ tiện ích khác: Visual Studio 2012.

HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH

4.2.1 Hệ chương trình gồm các hệ con sau:

Giao diện quản lý tài khoản

Giao diện quản lý phòng ban

Giao diện quản lý nhân viên

Giao diện quản trị tin tức

Giao diện quản lý danh mục vật tƣ

Giao diện quản lý vật tƣ

.Giao diện quản lý danh sách kiểm kê

GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH

4.3.1.1 Giao diện chương trình chính

Hình 4.1: Giao diện trang chủ

4.3.1.2 Giao diện quản lý tài khoản

Hình 4.2: Giao diện quản lý tài khoản

Sinh viên: Bùi Thanh Tùng– Mã SV 1213101005 Trang 57

4.3.1.3 Giao diện quản lý phòng ban

Hình 4.3: Giao diện quản lý phòng ban

4.3.1.4 Giao diện quản lý nhân viên

Hình 4.4: Giao diện quản lý nhân viên

4.3.1.5 Giao diện quản trị tin tức

Hình 4.5: Giao diện quản trị tin tức

Sinh viên: Bùi Thanh Tùng– Mã SV 1213101005 Trang 59

4.3.1.6 Giao diện quản lý danh mục vật tư

Hình 4.6: Giao diện quản lý danh mục vật tƣ

4.3.1.7 Giao diện quản lý vật tư

Hình 4.7: Giao diện quản lý vật tƣ

4.3.1.8 Giao diện quản lý danh sách kiểm kê

Hình 4.8: Giao diện quản lý danh sách kiểm kê

Sinh viên: Bùi Thanh Tùng– Mã SV 1213101005 Trang 61

Ngày đăng: 05/08/2021, 22:14

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN