1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

Luận văn xây dựng hệ thống quản lý kho hàng công ty máy tính phượng hoàng

53 12 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 53
Dung lượng 1,55 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LỶ KHO HÀNG TẠI CÔNG TY MÁY TÍNH PHƢỢNG HOÀNG (6)
    • 1.1. Mục tiêu của đề tài (6)
    • 1.2. Giới thiệu về công ty máy tính Phƣợng Hoàng (6)
    • 1.3. Hiện trạng hệ thống (8)
    • 1.4. Mô tả quy trình quản lý (8)
      • 1.4.1 Quy trình nhập hàng (8)
      • 1.4.2 Quy trình xuất bán (11)
      • 1.4.3 Quy trình đổi hàng (12)
      • 1.4.4 Quy trình bảo hành cho khách (14)
      • 1.4.5 Quy trình đổi, bảo hành với nhà cung cấp (16)
    • 1.5. Một số mẫu biểu báo (18)
      • 1.5.1 Mẫu báo cáo phiếu nhập (18)
      • 1.5.2 Mẫu báo cáo hàng tồn (18)
      • 1.5.4 Mẫu báo cáo Báo cáo xuất - nhập - tồn (19)
    • 1.6. Yêu cầu của hệ thống (19)
    • 1.7. Các thay đổi chính khi đƣa hệ thống phần mềm vào xử lý (20)
    • 1.8. Lựa chọn công nghệ lập trình (20)
      • 1.8.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu sqlserver (20)
      • 1.8.2 Ngôn ngữ lập trình VB.NET (22)
  • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG (26)
    • 2.1. sơ đồ mô tả sơ khai quá trình diễn biến quản lý kho hàng (26)
    • 2.2 Chi tiết hóa các luồng ra vào trong hệ thống quản lý kho (27)
      • 2.2.1 Sơ đồ luồng cho cho quy trình nhập kho (27)
      • 2.2.2 Sơ đồ luồng cho quy trình xuất kho (27)
      • 2.2.3 Sơ đồ luồng cho quy trình đổi hàng cho khách (28)
      • 2.2.4 Sơ đồ luồng cho quy trình nhập bảo hành cho khách (29)
      • 2.2.5. Sơ đồ luồng quy trình đổi, bảo hành với nhà cung cấp (30)
    • 2.3 Sơ đồ quan hệ chƣa chuẩn hóa (31)
    • 2.4. Phân tích yêu cầu thành modul chức năng (31)
    • 2.5 Thiết kế cơ sở dữ liệu (34)
      • 2.5.1 Các kiểu thực thể (34)
      • 2.5.2 Các kiểu liên kết (35)
      • 2.5.3 Chi tiết hóa các quan hệ và chuẩn hóa các quan hệ (36)
  • CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH (38)
    • 3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lí (38)
      • 3.1.1. Thực thể thể Hàng Hóa (HANGHOA) (38)
      • 3.1.2. thực thể Nhóm Hàng(NHOMHANG) (38)
      • 3.1.3 Thực thể Nhà Cung Cấp(NHACUNGCAP) (38)
      • 3.1.4 Thực thể Nhân viên(NHANVIEN) (39)
      • 3.1.5 Thực thể đơn vị(DONVI) (39)
      • 3.1.6 Thực thể Phiếu Nhập(PHIEUNHAP) (40)
      • 3.1.7 Thực thể Hàng Nhập (40)
      • 3.1.8 Thực thể Phiếu Xuất(PHIEUXUAT) (41)
      • 3.1.9 Thực thể Hàng Xuất(HANGXUAT) (41)
    • 3.10. Sơ đồ quan hệ vật lý (42)
    • 3.2 một số giao diện chương trình (43)
  • KẾT LUẬN (53)

Nội dung

GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LỶ KHO HÀNG TẠI CÔNG TY MÁY TÍNH PHƢỢNG HOÀNG

Mục tiêu của đề tài

Nghiên cứu quản lý kho hàng tại công ty máy tính Phượng Hoàng nhằm thu thập thông tin, báo cáo và tài liệu liên quan Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý kho hàng sẽ giúp xây dựng chương trình quản lý kho hiệu quả cho công ty.

Giới thiệu về công ty máy tính Phƣợng Hoàng

Công ty máy tính Phƣợng Hoàng :

- Lĩnh vực hoạt động chính : Tin học, Điện tử, Viễn thông, Kinh doanh

Chúng tôi chuyên cung cấp các sản phẩm văn phòng như máy tính bộ, laptop, máy in, máy chiếu, máy fax, thiết bị quan sát, thiết bị mạng, linh kiện máy tính và văn phòng phẩm Ngoài ra, chúng tôi cũng cung cấp trang thiết bị cho trường học bao gồm sách giáo khoa, vở viết, bút viết và bàn ghế.

-Trụ sở công ty đặt tại: Địa chỉ cơ quan: 41b- Bạch Đằng- Núi Đèo-Thủy Nguyên- Hải PHòng Điện thoại: 0313,776,266

- Tổ chức nhân sự chính :

Giám đốc công ty : Tạ Xuân Phong

Trưởng phòng kinh doanh : Nguyễn Đình Hiệp

Trưởng phòng kỹ thuật : Trương Sơn Thúy

Kế toán trưởng : Tạ Thị Thúy

Trưởng nhân viên bán hàng : Nguyễn Thị Dung

Thủ kho: Phạm Văn Huân

Ngoài ra còn có một số nhân viên khác

Từ khi thành lập, Phượng Hoàng Company đã trải qua 3 năm hoạt động đầy nỗ lực và dưới sự lãnh đạo tài tình, đang dần trở thành một thương hiệu nổi bật Với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động và có trình độ chuyên môn cao, công ty máy tính Phượng Hoàng không chỉ khẳng định được vị thế trong lòng khách hàng mà còn xây dựng được uy tín vững chắc với các đối tác.

Hiện nay công ty cung cấp các dịch vụ chính :

- Tƣ vấn, thiết kế, cung cấp, lắp đặt và bảo trì các hệ thống mạng LAN, Wireless LAN, WAN,…hệ thống camera quan sát,…

- Cung cấp, sửa chữa các trang thiết bị máy tính, máy văn phòng, linh kiện điện tử…

- Cung cấp trang thiết bị trường học,…

Mục tiêu của Phượng Hoàng là trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ công nghệ thông tin, với uy tín lớn đối với khách hàng Công ty cũng chú trọng đến việc nâng cao thu nhập và đời sống cho cán bộ, nhân viên Để đạt được điều này, lãnh đạo đã xác định rõ định hướng phát triển, tập trung phát huy sức mạnh hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, đồng thời duy trì và tăng tốc độ phát triển trong các lĩnh vực doanh số, nhân lực và dịch vụ.

Hiện nay, công ty đang hoạt động ổn định và phát triển, với lượng hàng nhập ngày càng lớn và đa dạng Do đó, công việc quản lý hàng hóa trở nên phức tạp hơn Để giảm bớt khó khăn trong quản lý, công ty quyết định xây dựng phần mềm quản lý hàng hóa.

Sinh viên Lê Thị Thanh Hòa, lớp CT901, đã tiến hành thử nghiệm kho hàng riêng để hoàn thiện phần mềm quản lý chung đang trong quá trình xây dựng.

Hiện trạng hệ thống

Trong quá trình khảo sát tại Công Ty Máy Tính Phượng Hoàng, việc quản lý kho, bao gồm hoạt động nhập kho và xuất kho, gặp nhiều khó khăn khi thực hiện bằng phương pháp thủ công, gây vất vả cho nhân viên quản lý.

Hiện nay, công ty đang trong quá trình xây dựng và thử nghiệm phần mềm quản lý chung cho tất cả các công việc, nhưng phần mềm vẫn chưa hoàn thiện Trong khi công việc kinh doanh ngày càng phát triển với lượng hàng hóa nhập về lớn và đa dạng, công tác quản lý kho vẫn được thực hiện thủ công để tránh rủi ro do lỗi phần mềm Khi số lượng hàng hóa ít thì việc quản lý không gặp khó khăn, nhưng khi số lượng lớn, công việc trở nên phức tạp và dễ xảy ra nhầm lẫn, đặc biệt là trong việc quản lý hàng tồn kho Do đó, để giải quyết vấn đề này, việc xây dựng một phần mềm quản lý kho chuyên dụng là cần thiết để đáp ứng hiệu quả hơn cho quá trình quản lý của công ty.

Mô tả quy trình quản lý

Quy trình quản lý kho hàng của công ty máy tính Phƣợng Hoàng đƣợc mô tả theo từng quy trình nhỏ nhƣ sau:

Thủ kho hàng ngày kiểm tra sổ kho và thực hiện kiểm kê hàng hóa trong kho Khi phát hiện cần nhập thêm hàng, thủ kho lập Báo cáo tồn kho gửi lãnh đạo công ty Lãnh đạo nhận báo cáo và thông tin từ bộ phận kinh doanh, cùng với việc cập nhật thông tin sản phẩm trên thị trường, nhằm đảm bảo sản phẩm đa dạng và đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng Sau khi xem xét, lãnh đạo sẽ yêu cầu bộ phận kinh doanh lập Phiếu nhập hàng gửi cho nhà cung cấp Nhà cung cấp dựa vào Phiếu nhập hàng để lập hợp đồng bán hàng và gửi hàng đến công ty Khi hàng đến, nhân viên có trách nhiệm sẽ nhận hàng và viết phiếu nhập giao cho thủ kho Thủ kho kiểm tra hàng trước khi nhập kho, nếu đúng với Phiếu nhập sẽ tiến hành nhập kho, ngược lại sẽ giao cho đơn vị xử lý Thông tin hàng hóa sẽ được lưu vào sổ nhập kho.

Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:10

Sơ đồ quy trình nhập hàng:

Thủ kho Đơn vị kinh doanh Nhà cung cấp Lãnh đạo

Phiếu nhập kho Lập phiếu nhập kho

Yêu cầu nhập định nhập Quyết hàng

Báo cáo tồn kho đúng

Xử lý và giải quyết sự cố

Khi khách hàng đến mua hàng, họ sẽ gửi yêu cầu cho nhân viên bán hàng Nhân viên sẽ kiểm tra xem mặt hàng có sẵn trong công ty hay không và thông báo cho thủ kho kiểm tra hàng tồn Thủ kho sẽ cập nhật sổ nhập và sổ xuất kho để đưa ra danh sách hàng tồn Sau khi nhận danh sách này, nhân viên bán hàng sẽ viết phiếu xuất kho và mang phiếu đến kho để lấy hàng cho khách Sau khi thanh toán, hàng sẽ được giao cho khách Dựa vào phiếu xuất, thủ kho sẽ giao hàng và phiếu bảo hành cho nhân viên, đồng thời lưu thông tin vào sổ xuất kho.

Sơ đồ quy trình xuất bán

Thủ kho Cửa hàng Khách hàng

Xuất hàng + phiếu bảo hành

Kiểm tra hàng tồn có

Thông báo hàng không có hàng

Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:12

Khi khách hàng mang sản phẩm về và yêu cầu đổi do lỗi kỹ thuật, nhân viên bán hàng sẽ tiếp nhận yêu cầu bằng cách kiểm tra hàng Nếu sản phẩm bị lỗi, nhân viên sẽ làm thủ tục nhập kho, ghi phiếu nhập và chuyển hàng về kho Thông tin trên phiếu nhập sẽ được lưu vào sổ nhập kho Đồng thời, nhân viên sẽ kiểm tra xem sản phẩm khách muốn đổi có sẵn trong kho hay không Thủ kho sẽ cập nhật sổ nhập và sổ xuất, sau đó thông báo tình trạng hàng tồn cho nhân viên bán hàng Nếu hàng không còn, khách sẽ được thông báo để chuyển đổi sang sản phẩm khác hoặc nhận lại tiền Nếu hàng có sẵn, quy trình đổi hàng sẽ được thực hiện, nhân viên sẽ viết phiếu xuất, cử người lấy hàng và giao cho khách Thông tin trên phiếu xuất cũng sẽ được lưu vào sổ xuất kho.

Sơ đồ quy trình đổi hàng

Thủ kho Cửa hàng Khách hàng

Viết phiếu nhập (nhận hàng )

Báo cáo hàng tồn Đổi hàng

Yêu cầu kiểm tra hàng tồn

Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:14

1.4.4 Quy trình bảo hành cho khách

Khách hàng yêu cầu bảo hành cần xuất trình giấy biên nhận, sau đó đơn vị kỹ thuật sẽ kiểm tra hàng hóa Nếu sản phẩm gặp sự cố không liên quan đến kỹ thuật, công ty sẽ thông báo không chịu trách nhiệm bảo hành Ngược lại, nếu sản phẩm đủ điều kiện, công ty sẽ tiến hành bảo hành theo yêu cầu của khách Trong trường hợp khách không yêu cầu lấy ngay, bộ phận kỹ thuật sẽ lưu hàng để xử lý sau và cấp phiếu biên nhận Nếu hàng hết hạn bảo hành nhưng khách vẫn muốn sửa chữa, nhân viên kỹ thuật sẽ lập phiếu sửa chữa Hàng đã bảo hành nhưng chưa đến hạn hoặc không thể xử lý sẽ được lập phiếu nhập kho Khi đến hẹn, khách mang giấy biên nhận để nhận hàng, nhân viên kỹ thuật sẽ kiểm tra thông tin và lập phiếu xuất hàng bảo hành Thủ kho sẽ nhận phiếu và xuất hàng, đồng thời lưu thông tin vào sổ xuất kho và sổ hàng bảo hành, hoàn tất quy trình nhận và trả bảo hành cho khách.

Sơ đồ quy trình bảo hành cho khách

Thủ kho Kỹ thuật Khách hàng

Không chịu trách nhiệm bảo hành

Yêu cầu bảo hành Phiếu bảo hành

Sổ nhập kho có không

Phiếu nhập hàng bảo hành

Phiếu biên nhận Yêu cầu nhận hàng

Phiếu xuất hàng bảo hành

Nhận hàng và phiếu bảo hành

Nhận thông tin phản hồi không Kiểm tra

Viết phiếu xuất bảo hành

Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:16

1.4.5 Quy trình đổi, bảo hành với nhà cung cấp

Thủ kho sẽ định kỳ thống kê danh sách hàng đổi và hàng bảo hành, sau đó gửi cho Đơn vị kinh doanh để thực hiện viết phiếu xuất nhận hàng Quá trình xuất hàng cho đổi và bảo hành tương tự như xuất bán Những mặt hàng được công ty chấp nhận đổi, bảo hành sẽ được nhập về kho, trong khi hàng không được chấp nhận sẽ chờ xử lý từ lãnh đạo Quy trình nhập hàng về công ty cũng giống như nhập mới.

Sơ đồ quy trình đổi hàng với nhà cung cấp

Thủ kho Đơn vị kinh doanh Nhà cung cấp

Hàng và Phiếu bảo hành

Viết phiếu xuất kho Phiếu xuất có Đổi+Bảo hành

Thống kê DS hàng đổi +BH

DS hàng đổi + bảo hành

Xuất hàng Nhận hàng và đem gửi bảo hành

DS hàng không đổi+ bảo hành

DS hàng đổi và bảo hành

Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:18

Một số mẫu biểu báo

1.5.1 Mẫu báo cáo phiếu nhập

1.5.2 Mẫu báo cáo hàng tồn

1.5.4 Mẫu báo cáo Báo cáo xuất - nhập - tồn

Yêu cầu của hệ thống

Hệ thống quản lý kho hàng cần phải quản lý quy trình nhập hàng một cách hiệu quả cho tất cả các hình thức nhập như nhập mới, nhập đổi lại và nhập bảo hành Nhân viên quản lý kho sẽ thực hiện các chức năng quan trọng như nhập, sửa, xóa, tìm kiếm và cập nhật dữ liệu để đảm bảo tính chính xác và kịp thời trong quá trình quản lý.

Hệ thống cần quản lý quy trình xuất hàng cho tất cả các hình thức như xuất bán, xuất bảo hành trả cho khách, xuất đổi và bảo hành với nhà cung cấp Tương tự như quy trình nhập kho, quy trình quản lý hàng xuất kho cũng phải thực hiện các chức năng quan trọng như nhập, xóa, sửa, tìm kiếm và cập nhật dữ liệu.

 Hệ thống cũng phải đƣa ra đƣợc tất cả các báo cáo cần thiết khi có yêu cầu bất cứ lúc nào

Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:20

Các thay đổi chính khi đƣa hệ thống phần mềm vào xử lý

Việc triển khai hệ thống quản lý mang lại lợi ích lớn về thời gian xử lý công việc, tuy nhiên cũng yêu cầu nhân viên bộ phận quản lý hồ sơ sinh viên điều chỉnh thói quen làm việc của mình.

 Các kết quả đạt đuợc khi thay đổi:

Tổng hợp nhanh báo cáo về tình hình lƣợng hàng hóa trong kho chính xác và nhanh nhất

Cung cấp gợi ý cho việc nhập hàng mới, … Đƣa ra nhanh các thông báo, báo cáo tổng hợp khi cần thiết

Lựa chọn công nghệ lập trình

1.8.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu sqlserver

Cơ sở dữ liệu (CSDL/DB: Data Base) là một tập hợp các tập tin có liên quan, được thiết kế để giảm thiểu sự lặp lại dữ liệu.

- Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu(HQTCSDL/DBMS: Data Base

Hệ thống quản lý là một cấu trúc bao gồm cơ sở dữ liệu cùng với các thao tác liên quan, được xây dựng trên nền tảng phần cứng và phần mềm với một kiến trúc cụ thể.

- Một hệ cơ sở dữ liệu(HCSDL/DBS: DataBase System): là một phần mềm cho phép xây dựng một hệ quản trị cơ sở dữ liệu

 Chức năng của hệ quản trị CSDL(DBMS)

Lưu trữ các định nghĩa và mối quan hệ liên kết dữ liệu trong một từ điển dữ liệu là rất quan trọng Từ đó, tất cả các chương trình truy cập cơ sở dữ liệu (CSDL) đều phải thông qua hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) để đảm bảo tính nhất quán và hiệu quả trong việc quản lý dữ liệu.

- Tạo ra các cấu trúc phức tạp theo yêu cầu để lưu trữ dữ liệu

- Biến đổi các dữ liệu đƣợc nhập vào để phù hợp với các cấu trúc dữ liệu

- Tạo ra một hệ thống bảo mật và áp đặt tính bảo mật chung và riêng trong

- Tạo ra các cấu trúc phức tạp cho phép nhiều người sử dụng truy cập đến dữ liệu

- Cung cấp các thủ tục sao lưu và phục hồi dữ liệu để đảm bảo sự an toàn và toàn vẹn dữ liệu

- Cung cấp việc truy cập dữ liệu thông qua một ngôn ngữ truy vấn

 Các thành phần của SQL Server 2000

- Database: cơ sở dữ liệu của SQL Server

- Tệp tin log: tệp tin lưu trữ những chuyển tác của SQL Server

- Table: các bảng dữ liệu

- Diagrams: sơ đồ quan hệ

- Views: khung nhìn (bảng ảo) số liệu dựa trên bảng

- Stored Procedure: thủ tục và hàm nội

- User defined Function: hàm do người dùng định nghĩa

- Users: người sử dụng CSDL

- Role: các quy định và chức năng trong hệ thống SQL Server

- Defaults: các giá trị mặc nhiên

Chương trình ứng dụng / truy vấn

Phần mềm xử lý Truy vấn chương trình

Phần mềm truy cập đến các dữ liệu được lưu trữ Định nghĩa CSDL

Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:22

- User-defined data types: kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa

- Full-text catalogs: tập tin phân loại dữ liệu

 Chức năng của hệ quản trị CSDL(DBMS)

CSDL là yếu tố quan trọng nhất khi làm việc với SQL Server, vì SQL Server chính là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (CSDL) bao gồm các đối tượng như database, table, view, stored procedure và một số CSDL hỗ trợ khác.

CSDL SQL Server là một hệ thống cơ sở dữ liệu đa người dùng, trong đó mỗi máy chủ chỉ hỗ trợ một hệ quản trị cơ sở dữ liệu Để sử dụng nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu, cần phải có nhiều máy chủ tương ứng.

SQL Server cho phép truy cập vào cơ sở dữ liệu (CSDL) dựa trên tài khoản người dùng riêng biệt và các quyền truy cập cụ thể Khi cài đặt SQL Server, có 6 CSDL mặc định bao gồm: Master, Msdb, Tempdb, Pubs và Northwind.

1.8.2 Ngôn ngữ lập trình VB.NET

Visual Basic.NET (VB.NET) là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng do Microsoft phát triển, không phải là phiên bản nâng cấp của VB6 mà là một ngôn ngữ hoàn toàn mới được xây dựng trên nền tảng NET Framework của Microsoft VB.NET mang đến cho người dùng khả năng lập trình hiệu quả và nhanh chóng trên môi trường Windows.

Nếu ở VB6 tìm thấy những tính năng trợ giúp mới và các công cụ lập trình hiệu quả Với VB6 chúng ta có thể:

- khai thác thế mạnh của các điều khiển mở rộng

Làm việc với các điều khiển mới như điều khiển xem tháng và bộ chọn ngày giờ, thanh công cụ di chuyển CoolBar, đồ họa với Image Combo, và thanh cuộn FlatScrollBar mang lại trải nghiệm người dùng linh hoạt và trực quan.

- Làm việc với các tính năng ngôn ngữ mới

- Làm việc với cơ sở dữ liệu

- Các bổ sung về lập trình hướng đối tượng

VB phiên bản 6.0 (VB6) không cung cấp đầy đủ các tính năng của ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng Thay vì cải tiến hoặc sửa đổi VB6, Microsoft đã quyết định phát triển lại hoàn toàn các ngôn ngữ lập trình mới như Visual Basic.NET và C#.

VB.NET với những ƣu điểm mới khác xa so với VB6 nhƣ:

- VB.NET hỗ trợ các cấu tử lớp, tính kế thừa thực thi, tính đa thể cổ điển, và quá tải phương pháp

- VB.NET cho phép các nhà phát triển xây dựng các ứng dụng đa xâu

Khác với các phiên bản Visual Basic trước, VB.NET cho phép phát triển ứng dụng đồ họa mạnh mẽ nhờ vào GDI+, một đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ này.

VB.NET giới thiệu các kiểu dữ liệu mới như System.Object, đồng thời loại bỏ các kiểu dữ liệu cũ như Variant Ngôn ngữ cũng đã được điều chỉnh với các cấu trúc hiện tại, bao gồm tính chất lớp, chuỗi, mảng, kiểu điểm danh và kiểu lớp, nhằm nâng cao khả năng của Visual Basic và đưa nó lên ngang tầm với các kiến trúc NET.

Mặc dù có nhiều thay đổi cơ bản, VB.NET vẫn duy trì các tính năng chính đã làm nên tên tuổi của Microsoft Visual Basic, khẳng định vị thế của nó như một ngôn ngữ lập trình phổ biến hiện nay.

.NET Framework là nền tảng cốt lõi cho việc phát triển ứng dụng NET, đặc biệt trong môi trường Visual Basic.NET (VB.NET), nơi mọi thứ đã có sự thay đổi căn bản Nó cung cấp các công cụ cần thiết cho lập trình viên để xây dựng và triển khai ứng dụng hiệu quả.

- Bộ sưu tập nền các loại đối tượng (a set of foundation classes)

Môi trường vận hành nền (Base Runtime Environment) hoạt động như một hệ điều hành, cung cấp dịch vụ trung gian giữa ứng dụng và các thành phần phức tạp của hệ thống Bộ sưu tập nền này bao gồm nhiều loại đối tượng, giúp tối ưu hóa hiệu suất và khả năng tương tác của ứng dụng.

Việc tìm hiểu NET Framework rất quan trọng vì nó cung cấp một bộ các lớp nền tảng với nhiều công dụng đã được chuẩn bị và kiểm tra sẵn, như giao lưu với hệ thống tập tin và các quy ước mạng Điều này giúp giảm bớt gánh nặng lập trình cho các chuyên gia Tin Học, cho phép lập trình viên dễ dàng hơn trong việc phát triển ứng dụng nhờ vào sự hỗ trợ rộng rãi của các công dụng có sẵn.

Ta xem NET Framework nhƣ là một tầng công dụng trừu tƣợng cung cấp dịch vụ trên hệ điều hành (nhìn dưới khía cạnh cung cấp dịch vụ):

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

sơ đồ mô tả sơ khai quá trình diễn biến quản lý kho hàng

Số phiếu nhập Ngày nhập

Chi tiết hóa các luồng ra vào trong hệ thống quản lý kho

2.2.1 Sơ đồ luồng cho cho quy trình nhập kho

2.2.2Sơ đồ luồng cho quy trình xuất kho

Thông báo xử lý sự cố Đúng

Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:28

2.2.3 Sơ đồ luồng cho quy trình đổi hàng cho khách

5 4 3 đúng sai Kiểm tra Nhập kho

Thông báo xử lý sự cố

2.2.4 Sơ đồ luồng cho quy trình nhập bảo hành cho khách

Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:30

2.2.5 Sơ đồ luồng quy trình đổi, bảo hành với nhà cung cấp

Xuất kho đúng Kiểm tra sai

Thông báo xử lý sự cố

Phân tích yêu cầu thành modul chức năng

Người quản trị(Thủ kho)

 Thêm mới,cập nhập Hàng hóa: Đầu vào:

Mã hàng Tên hàng Đơn vị tính Thời gian bảo hành

Kiểm tra xem hàng hóa nhập kho là mặt hàng cũ hay hàng mới Cập nhập thông tin vào CSDL Đầu ra:

Thông báo lỗi vì đã có hàng tồn tại, thông tin nhập thiếu

Trả ra dữ liệu với thông tin mặt hàng cần kiểm tra

 Thêm mới, Cập nhập nhà cung cấp Đầu vào:

Mã nhà cung cấp Tên nhà cung cấp

Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:32 Địa chỉ nhà cung cấp

Số điện thoại nhà cung cấp

Kiểm tra xem nhà cung cấp cung cấp hàng cho công ty là mới hay cũ

Cập nhập thông tin vào cơ sở dữ liệu Đầu ra:

Thông báo lỗi khi đây là nhà cung cấp đã tồn tại trong CSDL Đƣa ra đƣợc các thông tin về từng nhà cung cấp khi cần

 Thêm mới, cập nhập Nhóm hàng Đầu vào:

Kiểm tra xem nhóm hàng mà hàng hóa phụ thuộc vào nó trong

CSDL là nhóm hàng cũ hay nhóm hàng mới

Cập nhập thông tin vào CSDL Đầu ra:

Thông báo lỗi nếu nó đã tồn tại trong CSDL

 Nhập, sửa, xóa, update hàng hóa Nhập kho Đầu vào:

Số phiếu nhập Ngày nhập

Kiểm tra xem số phiếu đã được nhập vào cơ sở dữ liệu hay chưa, đồng thời thực hiện các thao tác nhập, xóa, sửa và cập nhật tất cả thông tin trong cơ sở dữ liệu Cập nhật thông tin vào CSDL để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ.

Thông báo lỗi khi trùng số phiếu nhập, Thông báo lỗi khi trùng số phiếu nhập mà khác ngày tháng năm

 Nhập, sửa, xóa, update hàng hóa xuất kho Đẩu vào:

Số phiếu xuất Ngày xuất

Kiểm tra thông tin số phiếu xuất đã có trong cơ sở dữ liệu

Nhập, xóa, sửa, update tất cả các thông tin trong cơ sở dữ liệu Cập nhập thông tin vào CSDL Đầu ra:

Thông báo lỗi khi trùng số phiếu xuất Thông báo lỗi khi trùng số phiếu xuất mà khác ngày tháng năm xuất

 Tạo các báo cáo Đầu vào :

Lọc các trường thông tin cần thiết phục vụ cho báo cáo

Xử lý các thông tin nhƣ nhóm, tính tổng, tồn… Đầu ra:

Bản báo cáo đầy đủ với các yêu cầu đề ra

Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:34

Thiết kế cơ sở dữ liệu

Số điện thoại NCC Địa chỉ NCC

HÀNG HOÁ Đơn vị tính

NHÂN VIÊN Nhập HÀNG HÓA

 NHÂN VIÊN nhập HÀNG HÓA từ NHÀ CUNG CẤP

Ngày sinh Giới tính Địa chỉ NV

Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:36

 NHÂN VIÊN xuất HÀNG HÓA cho NHÂN VIÊN

 NHÂN VIÊN làm việc cho ĐƠN VỊ

 HÀNG HÓA thuộc NHÓM HÀNG

2.5.3 Chi tiết hóa các quan hệ và chuẩn hóa các quan hệ

NHACUNGCAP ( MaNCC , TenNCC, Diachi, SdtNCC)

HANGHOA ( Mahang, Tenhang, Motahang,thoigianbh, Donvitinh, Manhom )

NHANVIEN ( MaNV , Hoten, Ngaysinh, Gioitinh, TrinhdoCM, Chucvu, DiachiNV )

PHIEUNHAP( SPnhap , Ngaynhap, Slchungtu, Slthucnhap, Lydonhap, MaNV, Mahang, MaNCC)

PHIEUXUAT ( SPxuat , Ngayxuat, Slxuat, Lydoxuat, MaNV, Mahang )

Trong các quan hệ trên có quan hệ sau đây chƣa đạt chuẩn 1 NF là:

HÀNG HÓA n Thuộc 1 NHÓM HÀNG

NHÂN VIÊN n Làm việc 1 ĐƠN VỊ

NHÂN VIÊN Nhận hàng xuất n

Chuẩn hóa các quan hệ trên

PHIEUNHAP tách thành: PHIEUNHAP và DONGNHAP

-PHIEUNHAP ( SPnhap , Ngaynhap, Lydonhap, MaNV, MaNCC) -HANGNHAP ( Sophieunhap , Mahang, Slchungtu, Slthucnhap)

PHIEUXUAT tách thành: PHIEUXUAT và HANGXUAT -PHIEUXUAT(Sophieuxuat , Ngayxuat, Lydoxuat, MaNV) -HANGXUAT( Sophieuxuat , Mahang, Soluong)

Sau khi đƣợc chuẩn hóa các quan hệ trên đã dặt chuẩn 3NF

Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:38

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH

Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lí

3.1.1 Thực thể thể Hàng Hóa (HANGHOA)

 Mục đích sử dụng: Lưu các thông tin về hàng hóa để sử dụng trong các bảng khác

Số tt Tên trường Kiểu trường Kích cỡ ghi chú

3 Motahang VNarchar 200 Mô tả hàng

4 Donvitinh NVarchar 50 Đơn vị tính

5 Thoigianbh Int 4 Thời gian bảo hành

3.1.2 thực thể Nhóm Hàng(NHOMHANG)

 Mục đích sử dụng: Lưu thông tin về Nhóm hàng cho biết hàng hóa thuộc những nhóm hàng nào

Stt Tên trường Kiểu trường Kích cỡ ghi chú

 Khóa chính duy nhất: Manhom

3.1.3 Thực thể Nhà Cung Cấp(NHACUNGCAP)

 Mục đích: Lưu thông tin Nhà cung cấp khi cần truy vấn xem hàng hóa đuợc nhập về từ nhà cung cấp nào

Stt Tên trường Kiểu trường Kích cỡ ghi chú

3 DiachiNCC NvarChar 200 Địa chỉ Nhà Cung Cấp

4 SdtNCC Char 10 Số điện thoại Nhà Cung

 Khóa chính duy nhất: MaNCC

3.1.4 Thực thể Nhân viên(NHANVIEN)

 Mục đích: Lưu thông tin nguời giao hàng và nguời nhận hàng trong kho

Stt Tên trường Kiểu trường Kích cỡ ghi chú

2 Hoten NvarChar 50 Họ tên nhân viên

3 Ngaysinh NvarChar 200 Địa chỉ Nhà Cung Cấp

4 Gioitinh Char 10 Số điện thoại Nhà Cung Cấp

6 TDCM NvarChar 50 Trình độ chuyên môn

7 Madonvi NvarChar 50 Mã đơn vị

3.1.5 Thực thể đơn vị(DONVI)

 Mục đích: Lưu thông tin cho biết nhân viên nhận và giao hàng thuộc bộ phận nào

Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:40

Stt Tên trường Kiểu trường Kích cỡ ghi chú

2 Tendonvi NvarChar 50 Tên đơn vị

 Khóa chính duy nhất: Madonvi

3.1.6 Thực thể Phiếu Nhập(PHIEUNHAP)

 Mục đích: lưu thông tin liên quan đến quá trình nhập hàng

Stt Tên trường Kiểu trường Kích cỡ ghi chú

3 MaNCC NvarChar 50 Mã nhà cung cấp

4 Lydonhap NvarChar 4 Lý do nhập

6 MaNV NvarChar 50 Mã nhân viên

 Các khóa ngoại: MaNCC, MaNV

 Mục đích: Lưu thông tin hàng nhập về kho

Stt Tên trường Kiểu trường Kích cỡ ghi chú

4 Slchungtu Int 4 Số luợng chứng từ

5 Slthucnhap Int 4 Số lƣợng thực nhập

6 Spbaohanh NvarChar 50 Số phiếu bảo hành

3.1.8 Thực thể Phiếu Xuất(PHIEUXUAT)

 Mục đích: Lưu thông tin liên quan đến quá trình xuất kho

Stt Tên trường Kiểu trường Kích cỡ ghi chú

3 Lydoxuat NvarChar 200 Lý do xuất

4 MaNV NvarChar 50 Mã nhân viên

3.1.9 Thực thể Hàng Xuất(HANGXUAT)

 Mục đích: Lưu thông tin hàng hóa xuất kho

Stt Tên trường Kiểu trường Kích cỡ ghi chú

3 Slxuat Int 4 Số luợng xuất

4 MaNV NvarChar 200 Ghi chú xuất

Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:42

một số giao diện chương trình

Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:44

 Giao diện của chức năng cập nhập Hàng hóa

 Giao diện cập nhập Nhà cung cấp

Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:46

 Giao diện cập nhập Nhóm hàng

 Giao diện phiếu nhập cho chức năng hàng nhập

Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:48

 Giao diện hàng nhập cho chức năng hàng nhập

 Giao diện Phiếu xuất cho chức năng hàng Hàng xuất

Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:50

 Giao diện Hàng xuất cho chức năng hàng Hàng xuất

 Giao diện Báo cáo nhập kho cho chức năng hàng Báo cáo

Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:52

 Giao diện Báo cáo nhập kho cho chức năng hàng Báo cáo

Ngày đăng: 05/08/2021, 22:14

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w