Những vấn đề đặt ra và giải pháp
Cho vay tín dụng là hoạt động thiết yếu của các ngân hàng thương mại, với nhiều ngân hàng lớn triển khai chương trình cho vay tín dụng như một phần của hệ thống ngân hàng điện tử Tuy nhiên, nhiều ngân hàng và cơ sở tín dụng nhỏ vẫn chưa phát triển chương trình này với mức độ tự động hóa cao Việc xây dựng chương trình Quản lý cho vay tín dụng giúp các cơ sở tài chính cải thiện dịch vụ tín dụng một cách hiệu quả.
Những yêu cầu đối với hệ thống cần xây dựng
Phạm vi giải quyết vấn đề
Ngân hàng SHB đang tập trung giải quyết vấn đề quản lý cho vay tín dụng đối với các doanh nghiệp, bao gồm công ty, nhà máy và xí nghiệp Việc này nhằm nâng cao hiệu quả trong việc hỗ trợ tài chính cho khách hàng, đồng thời đảm bảo an toàn và minh bạch trong các giao dịch tín dụng.
Những yêu cầu chức năng, dịch vụ cần có của hệ thống
Sau khi hoàn thiện, hệ thống không chỉ bao gồm phần mềm thông thường mà còn tích cực kết nối giữa các doanh nghiệp và chi nhánh ngân hàng Chương trình được phát triển dưới dạng một website quản lý, giúp ngân hàng giới thiệu các dịch vụ của mình đến khách hàng một cách hiệu quả.
Những hạn chế ràng buộc
Hệ thống được xây dựng nhằm mục đích giúp ngân hàng nhanh chóng giới thiệu dịch vụ cho vay đến khách hàng một cách rộng rãi Nhờ đó, khách hàng có thể dễ dàng cập nhật thông tin mới nhất về các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng và theo dõi những thay đổi mới nhất liên quan đến dịch vụ vay.
Trong quá trình xây dựng chương trình, tôi đã gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là trong việc khảo sát thực tế và tìm hiểu tài liệu, điều này đã tiêu tốn nhiều thời gian cho đồ án Do tính bảo mật của ngân hàng, tài liệu thu thập và quy trình thực hiện tín dụng chưa đủ và không thể phản ánh một cách chính xác Hơn nữa, thiếu kiến thức và kinh nghiệm trong thiết kế phần mềm đã khiến chương trình chưa đáp ứng được yêu cầu thiết kế ban đầu.
Mô tả mô hình nghiệp vụ
Bài toán nghiệp vụ Error! Bookmark not defined 1.4.2 Biểu đồ phân rã chức năng Error! Bookmark not defined 1.4.3 Mô tả chi tiết các chức năng sơ cấp Error! Bookmark not defined 1.4.4 Danh sách hồ sơ dữ liệu được sử dụng Error! Bookmark not defined 1.4.5 Ma trận thực thể - chức năng Error! Bookmark not defined 1.4.6 Các biểu đồ tiến trình nghiệp vụ phức tạp Error! Bookmark not defined CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ CHO
Nhân viên tín dụng (NVTD) tiếp nhận
Nếu không có sai sót thì yêu cầu DN tiếp
, NVTD sẽ lập “Biên nhận giấy tờ tài sản đảm bảo” cho DN Nếu “Hồ sơ vay vốn” còn thiếu hay chƣa hợp lệ thì sẽ yêu cầu
DN bổ sung hoặc làm lại
Hồ sơ vay của doanh nghiệp bao gồm Giấy phép thành lập, Điều lệ Công ty và các tài liệu liên quan đến tài sản đảm bảo Tài sản đảm bảo này được doanh nghiệp kê khai trong Giấy đề nghị vay vốn.
Sau khi xác nhận DN đã hoàn chỉn
“Hồ sơ pháp lý” và c
, , đạo ra quyết định cho vay tín dụng đối với DN đó
Dựa vào mức lãi suất hiện hành của ngân hàng, bộ phận tín dụng sẽ tiến hành kiểm tra điều kiện rút vốn của doanh nghiệp Nếu doanh nghiệp đáp ứng đủ tiêu chí, hồ sơ sẽ được trình lên lãnh đạo tín dụng để xem xét.
NVHT lùi thời gian trả nợ cho DN và ngân hàng sẽ
, hoặc lãi suất thoả thuận mới Nếu không chấp thuận, DN phải tiếp tục thực hiện hợp đồng đã ký
Khi DN yêu cầu đƣợc thanh lý hợp đồng, nhân viên hỗ trợ tín dụng sẽ kiểm tra lại dƣ nợ của DN tại ngân hàng
Trong trường hợp DN vi phạm hợp đồng và không thể trả nợ, ngân hàng sẽ thực hiện
(theo quy định của ngân hàng) kèm theo “Biên bản bàn giao giấy tờ tài sản đảm bảo”
(Ghi chú: các giấy tờ được lập ra giữa hai bên đều được lưu trong bộ “Hồ sơ vay vốn” của DN)
1.4.2 Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống a Bảng phân tích tiếp nhận )
TSĐB” g lập “Biên nhận giấy tờ tài sản đảm bảo”
Hồ sơ TSĐB Hồ sơ DL
Hồ sơ DL Biên nhận giấy tờ TSĐB Hồ sơ DL
, Tờ trình cấp thẩm định
Thông báo tín dụng Hồ sơ DL
) nhân viên hỗ trợ tín dụng )
, nợ gốc Biên bản kiểm tra tình hình kiểm tra điều kiện rút vốn và
Biên bản bàn giao giấy tờ tài sản đảm bảo
Giám đốc (tác nhân) thanh lý gốc, nợ lãi” kiểm tra dƣ nợ cƣỡng chế tài sản đảm bảo h b Biểu đồ ngữ cảnh
0 cho vay của hệ thống
1.4.2 Biểu đồ phân rã chức năng
Hình 1.2 phân rã chức năng
& TSĐB pháp lý & TSĐB sản xuất kinh doanh
4.1 Kiểm tra điều kiện rút vốn
5.3 Giải quyết gia hạn nợ
5.3.1 Đánh giá khả năng trả nợ
5.3.2 Ra quyết định gia hạn nợ
7.1 Lập thường xuyên định kỳ
1.1 Tiếp nhận, kiểm tra yêu cầu vay vốn
5.2 Giám sát quá trình sử dụng vốn, trả nợ, TSĐB
6.2 Thanh lý tài sản đảm bảo
6.4 Bàn giao giấy tờ thế chấp
3.2 Thông báo TD cho DN
1.4.3 Mô tả chi tiết các chức năng sơ cấp a1 Tiếp nhận, kiểm tra yêu cầu vay vốn
, kết hợp cùng với Hồ sơ pháp lý và Hồ sơ TSĐB a2 Yêu cầu hoàn thiện Hồ sơ pháp lý & TSĐB
: Cho vay bổ sung vốn lưu động
Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu
Chiết khấu bộ chứng từ có giá
Cho vay đầu tƣ tài sản cố định
Cho vay theo dự án
Cho vay tài trợ xuất khẩu lãi ƣu đãi
Hồ sơ TSĐB bao gồm các giấy tờ gốc của TSĐB mà DN muốn thế chấp
? Nếu không đúng sẽ yêu cầu DN làm lại Hồ sơ vay vốn g? Nếu không đúng sẽ yêu cầu DN làm lại
? (có văn bản kèm theo)
Dựa trên thông tin xác minh, NVTD sẽ đưa ra mức xếp hạng tín dụng và đề xuất cấp hạn mức tín dụng cho doanh nghiệp, từ đó lập tờ trình thẩm định để lãnh đạo quyết định cho vay tín dụng.
? Nội dung cho vay sẽ có trong “Thông báo tín dụng” của ngân hàng c.2 Thông báo tín dụng cho DN
Nhân viên tín dụng sẽ nhận “Thông báo tín dụng” từ phía lãnh đạo và gửi thông báo này cho DN
d.1 Kiểm tra điều kiện rút vốn
Sau khi nhân viên HT tín dụng xác nhận khế ước, nó sẽ được trình lên lãnh đạo tín dụng để phê duyệt và đưa ra quyết định về việc giải ngân Thông báo giải ngân sẽ được thực hiện sau khi có sự chấp thuận.
Nhân viên tín dụng sẽ thông báo cho DN quyết định giải ngân hay không? phục vụ cho quá trình theo dõi, kiểm tra sau này
Doanh nghiệp (DN) làm việc với bộ phận kế toán của ngân hàng để thực hiện việc trả nợ, có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản Nếu còn dư nợ, ngân hàng sẽ thông báo kế hoạch trả nợ cho DN Đồng thời, DN cần theo dõi tình hình sử dụng vốn vay, việc trả nợ và tài sản đảm bảo (TSĐB).
Trong quá trình giám sát tín dụng, khi phát hiện doanh nghiệp vi phạm hợp đồng vay, nhân viên tín dụng cần xác minh thông tin vi phạm và báo cáo lên lãnh đạo để xin chỉ đạo Đồng thời, doanh nghiệp cũng sẽ được thông báo về việc vi phạm nội dung hợp đồng.
Khi phát hiện doanh nghiệp vi phạm nội dung hợp đồng vay nợ, ngân hàng có quyền thu hồi nợ trước hạn, chấm dứt việc rút vốn và thanh lý hợp đồng Để giải quyết gia hạn nợ, ngân hàng cần đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
Khi doanh nghiệp nhận thấy không thể trả nợ đúng hạn, họ sẽ gửi yêu cầu gia hạn thời gian trả nợ Nhân viên tín dụng cần xác minh lý do gia hạn, đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp và gửi đề xuất lên lãnh đạo để ra quyết định về việc gia hạn nợ.
Theo báo cáo từ nhân viên HTtín dụng, lãnh đạo tín dụng sẽ thông báo bằng văn bản về việc gia hạn hoặc không gia hạn trả nợ cho yêu cầu của doanh nghiệp Việc chuyển nợ quá hạn cũng sẽ được xem xét trong quá trình này.
Nếu được gia hạn, nợ của doanh nghiệp sẽ được chuyển sang nợ quá hạn với mức lãi suất quá hạn theo hợp đồng nhận nợ hoặc theo thỏa thuận mới Việc kiểm tra dư nợ là cần thiết để đảm bảo tính chính xác trong quản lý tài chính.
Khi doanh nghiệp (DN) muốn thanh lý hợp đồng, họ cần gửi yêu cầu thanh lý đến ngân hàng Nhân viên tín dụng sẽ kiểm tra số dư nợ của DN; nếu còn nợ, DN sẽ được yêu cầu thanh toán hết số nợ Trong trường hợp không còn nợ, ngân hàng sẽ tiến hành thủ tục thanh lý cho DN.
Khi doanh nghiệp vi phạm hợp đồng và không thể thanh toán nợ ngân hàng, hoặc muốn thanh lý hợp đồng trước hạn trong khi vẫn còn nợ, ngân hàng sẽ tiến hành cưỡng chế tài sản đảm bảo của doanh nghiệp với giá trị hiện tại để thu hồi nợ phục vụ cho quá trình thanh lý hợp đồng.
Hai bên đồng ý thực hiện thỏa thuận thanh lý bằng cách lập “Biên bản thanh lý hợp đồng” và tiến hành thanh lý hợp đồng Đồng thời, việc bàn giao giấy tờ thế chấp cũng sẽ được thực hiện.
Trong quá trình thanh lý, ngân hàng cần hoàn trả các giấy tờ liên quan đến thế chấp mà không bị cưỡng chế Đồng thời, ngân hàng cũng phải lập báo cáo bất thường để ghi nhận các thông tin liên quan.
Trong những trường hợp đặc biệt, lãnh đạo tín dụng sẽ yêu cầu nhân viên tín dụng báo cáo về tình hình hợp đồng tín dụng mà họ đang quản lý theo các nội dung đã được chỉ định.
Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Error! Bookmark not defined 2.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 Error! Bookmark not defined 2.1.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 Error! Bookmark not defined 2.2 Mô hình dữ liệu quan niệm
Hình 2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
Văn bản điều chỉnh nợ Đề nghị gia hạn nợ
Biên bản thanh lý hợp đồng
Sổ theo dõi vay và nợ D11
Hồ sơ pháp lý &TSĐB
Biên bản thanh lý hợp đồng
Yêu cầu thanh lý hợp đồng
Hồ sơ pháp lý &TSĐB D2
Biên bản định giá TSTC D4
Giấy đề nghị vay vốn & phương án D1
Biên nhận giấy tờ TS ĐB D3
6 Đơn đăng ký thế chấp
Hồ sơ pháp lý &TSĐB
Hợp đồng thế chấp tài sản
Khế ƣớc nhận nợ D10 Đơn đăng ký thế chấp D7
Hợp đồng thế chấp tài sản D8
Biên bản kiểm tra tình hình sử dụng vốn D12
Giấy đề nghị gia hạn nợ D13
Văn bản điều chỉnh nợ quá hạn
Nhận, kiểm tra hồ sơ vay vốn
Ra quyết định tín dụng
2.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
Vì thời gian hạn chế và bài toán quá lớn, tôi không thể hoàn thành toàn bộ chương trình Do đó, tôi sẽ tập trung vào ba chức năng chính sau đây.
Giải ngân Giám sát tín dụng Thanh lý hợp đồng
2.1.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình “3 Ra quyết định tín dụng”
Hình 2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Ra quyết định tín dụng
Hồ sơ thế chấp TSĐB
Giấy đề nghị vay vốn & phương án D1
Hồ sơ pháp lý & TSĐB D2
Thông báo tín dụng cho DN
Biên bản đánh giá TSTC D4
D5 Đơn đăng ký thế chấp
Hợp đồng thế chấp tài sản D8
2.1.2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình “4 Giải ngân”
2.1.2.5 Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình “5.0 Giám sát tín dụng”
Sổ theo dõi vay và nợ D11
Khoản vay, khế ƣớc nhận nợ vốn
Kiểm tra điều kiện rút vốn
Giải quyết gia hạn nợ
Giám sát quá trình sử dụng vốn vay, trả nợ, TSĐB
Giấy đề nghị gia hạn nợ D13
Sổ theo dõi vay và nợ D11
Văn bản điều chỉnh nợ quá hạn D14
Khế ƣớc nhận nợ D10 Đơn đăng ký thế chấp D7
Hợp đồng thế chấp tài sản D8
Biên bản kiểm tra tình hình sử dụng vốn D12
Hình 2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Giải ngân
Hình 2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Giám sát tín dụng
2.1.2.6 Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình “6.0 Thanh lý hợp đồng”
2.1.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2
2.1.3.1 Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình “5.2 Giám sát quá trình sử dụng vốn vay, trả nợ”
Hình 2.5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Thanh lý hợp đồng
DOANHNGHIEP Thông báo thanh lý hợp đồng vi phạm hợp đồng xử lý vi phạm Đơn đăng ký thế chấp
Hợp đồng thế chấp tài sản D8
Sổ theo dõi vay & nợ D11
Biên bản kiểm tra tình hình sủa dụng vốn D12
Hình 2.6 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2: Giám sát quá trình sử dụng vốn vay, trả nợ
6.2 6.3 Thanh lý tài sản đảm bảo vay, trả nợ
Bàn giao giấy tờ thế chấp
Thông báo thanh lý TSĐB
Biên nhận giấy tờ TS ĐB D3 Đơn đăng ký thế chấp D7
Hợp đồng thế chấp tài sản D8
Biên bản thanh lý hợp đồng D15
Biên bản bàn giao giấy tờ thêc chấp D9
Hồ sơ pháp lý & TSĐB D2
Sổ theo dõi vay & nợ D11
2.1.3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình “5.3 Giải quyết gia hạn nợ”
2.2 Mô hình dữ liệu quan niệm
Xác định các thực thể Error! Bookmark not defined 2.2.2 Xác định mối quan hệ giữa các thực thể Error! Bookmark not defined 2.2.3 Biểu đồ của mô hình dữ liệu quan niệm Error! Bookmark not defined CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ CHO
STT Thực thể Thuộc tính
1 NHÂN VIÊN mã nhân viên , họ tên nhân viên , ngày sinh, địa chỉ
, sđt nhân viên , chức vụ
2 DOANH NGHIỆP mã DN, tên DN, địa chỉ DN, người đại diện, sđtDN, chức vụ người đại diện, số tài khoản
3 HỒ SƠ VAY VỐN số HS, tên HS, tên giấy tờ, ngày nhận HS
4 TÀI SẢN ĐẢM BẢO mã TS, tên TS, thông tin TS
5 SẢN PHẨM VAY Mã SPV, tên SPV
5.3.1 Đánh giá khả năng trả nợ
Ra quyết định gia hạn nợ Đề nghị gia hạn nợ
Văn bản điều chỉnh nợ
Chuyển nợ quá hạn Đơn đăng ký thế chấp D7
Hợp đồng thế chấp tài sản D8
Sổ theo dõi quá trình vay & nợ D11
Giấy đề nghị gia hạn nợ D13
Biên bản kiểm tra tình hình sử dụng vốn
Văn bản điều chỉnh nợ quá hạn D14
Hình 2.7 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2: Giải quyết gia hạn nợ
Hình 2.8 Bảng xác định các thực thể
2.2.2 Xác định mối quan hệ giữa các thực thể
Các thực thể tham gia Các thuộc tính
1 thuộc TÀI SẢN ĐẢM BẢO ,
NGHIỆP, HỒ SƠ VAY VỐN
3 định giá NHÂN VIÊN, DOANH
BẢO ngày định giá, giá trị TS
Nhân viên và doanh nghiệp cần chú ý đến các sản phẩm vay, bao gồm số hợp đồng, ngày ký hợp đồng, hạn mức tín dụng, số dư nợ tối đa, thời hạn hạn mức, phương thức trả gốc và lãi, loại vay và loại tiền Những thông tin này rất quan trọng để quản lý tài chính hiệu quả và tối ưu hóa lợi ích từ các sản phẩm vay.
NHÂN VIÊN số khế ƣớc, ngày vay, thời hạn vay, số tiền vay, lãi suất vay, lãi suất vay quá hạn
NHÂN VIÊN ngày trả, số tiền trả
7 kiểm tra NHÂN VIÊN, DOANH
NGHIỆP ngày kiểm tra, nội dung kiểm tra
8 xin gia hạn DOANH NGHIỆP ,
NHÂN VIÊN số XGH, ngày XGH, nợ gốc, nợ lãi, lý do xin gia hạn, ngày phải trả, ngày xin trả nợ gốc, ngày xin trả nợ lãi
NHÂN VIÊN, DOANH NGHIỆP ngày duyệt, nguyên nhân, ý kiến nhân viên tín dụng , ý kiến lãnh đạo
10 thanh lý NHÂN VIÊN, DOANH
NGHIỆP số thl, ngày thanh lý, nội dung thanh lý
11 bàn giao NHÂN VIÊN, DOANH
NGHIỆP ngày bàn giao, tên giấy tờ bàn giao Hình 2.9 Bảng xác định mối quan hệ giữa các thực thể
2.2.3 Biểu đồ của mô hình dữ liệu quan niệm
Tên HS Tên giấy tờ
Số dƣ nợ tối đa
Phương thức trả gốc Thời hạn
Tên giấy tờ bàn giao Ngày bàn giao
Ngày trả nợ gốc Ngày trả nợ lãi
Thời hạn vay Số tiền vay
Lãi suất vay Lãi suất vay quá hạn
Ngày trả Số tiền trả
Ngày kiểm tra Nội dung kiểm tra mã NV
Ngày sinh NV Địa chỉ NV
Chức vụ người đại diện Địa chỉ DN
Nợ lãi Ngày phải trả
Nguyên nhân Ý kiến lãnh đạo Ý kiến NVTD
Hình 2.10 Biểu đồ mô hình dữ liệu quan niệm
Chương 3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH
QUẢN LÝ CHO VAY TÍN DỤNG 3.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu
Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ Error! Bookmark not defined 3.1.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý Error! Bookmark not defined 3.2 Xác định các luồng dữ liệu hệ thống
a Biểu diễn các thực thể
NHANVIEN(mã NV, họ tên NV , ngày sinh NV , địa chỉ NV , chức vụ NV ) (1)
DOANHNGHIEP(mã DN, tên DN, địa chỉ DN, sdt DN, người đại diện DN, chức vụ NDD, số tài khoản) (2)
HSVV1(số HS, tên HS, tên giấy tờ * , ngày nhận HS) (3)
TSDB(mã TS, tên TS, thông tin TS, số HS ) (4)
SPV(mã SPV, tên SPV) (5) b Biểu diễn các mối quan hệ
thuộc: TSDB_HSVV( số HS, mã TS) (4’)
nhận: BBGIAYTOTSCC( số HS, mã NV, mã DN,) (6)
định giá:BBDGTSDB( số BBDG, mã TS, mã NV , mã DN, ngày định giá, gía trị
Hợp đồng tín dụng bao gồm các thông tin quan trọng như số hợp đồng, mã nhân viên, mã doanh nghiệp, mã sản phẩm vay, ngày ký hợp đồng, hạn mức tín dụng, số dư nợ tối đa, thời hạn hạn mức, phương thức trả gốc, phương thức trả lãi, loại vay và loại tiền.
vay: KHEUOC( số khế ƣớc, mã DN, mã NV, ngày vay, thời hạn vay, số tiền vay, lãi suất vay, lãi suất vay qúa hạn) (9)
trả: TRANO( mã DN, mã NV , ngày trả, số tiền trả) (10)
kiểm tra: BBKIEMTRA(mã DN,mã NV, ngày kiểm tra, nội dung kiểm tra) (11)
xin gia hạn: GDNGHN( mã DN, mã NV, ngày XGH, nợ gốc, nợ lãi, lý do gia hạn, ngày phải trả, ngày trả nợ gốc, ngày trả nợ lãi ) (12)
duyệt gia hạn: VBDCNQH(ngày duyệt, nguyên nhân, ý kiến NVTD, ý kiến lãnh đạo, mã DN, mã NV ) (12’)
thanh lý: BBTLHD( số thl, mã DN, mã NV, ngày thanh lý, ndthanh lý ) (13)
bàn giao: BBBG( số BBBG, mã DN, mã NV, ngày BG, tên giấy tờ BG * ) (14) c Chuẩn hoá
- Các quan hệ: (1)(2)(4)(4’)(5)(6)(7)(8)(9)(10)(11)(12)(12’)(13) đã thuộc chuẩn 3NF
- Quan hệ: HSVV1(số HS, tên HS, danh mục giấy tờ * ) (3) tách thành các quan hệ thuộc chuẩn 3NF nhƣ sau:
Quan hệ 1: DMGTTC(số HS, danh mục giấy tờ) (15)
Quan hệ 2: TENHSVV(số HS, tên HS, ngày nhận HS) (16)
- Quan hệ (6) và quan hệ (16) có thể hợp nhất đƣợc thành quan hệ HSVV( số
HS, mã NV, mã DN, tên HS, ngày nhận HS) (17)
- Quan hệ: BBBG( số BBBG, mã DN, mã NV, ngày_BG, tên giấy_tờ_BG * )
(14) tách thành các quan hệ thuộc chuẩn 3NF nhƣ sau:
Quan hệ 1: DMGTBG( số BBBD, tên giấy tờ BG) (18)
Quan hệ 2: BBBGGTTC(số BBBD, mã DN, mã NV,ngày BG) (19)
- Để giảm bớt các thực thể, ta hợp nhất quan hệ (4), (4’) và (7) thành:
BBDGTSDB( số BBDG, số HS, mã NV, mã DN, tên TS, thông tin TS, ngày định giá, giá trị TSDB ) (20)
- Hợp nhất quan hệ (12) và (12’), bỏ thuộc tính “ngày duyệt” đi ta đƣợc :
GDNGHN bao gồm các thông tin quan trọng như mã DN, mã nhân viên, ngày XGH, nợ gốc, nợ lãi, lý do gia hạn, ngày phải trả, ngày trả nợ gốc, ngày trả nợ lãi, nguyên nhân, ý kiến của nhân viên tín dụng và ý kiến lãnh đạo Những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và theo dõi tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Sau khi chuẩn hoá ta đƣợc các quan hệ:
Trong quan hệ HDtindung, các thông tin quan trọng bao gồm số hợp đồng, mã nhân viên, mã doanh nghiệp, mã giám sát viên, ngày ký hợp đồng, hạn mức tín dụng, số dư nợ tối đa, thời hạn hạn mức, phương thức trả gốc, phương thức trả lãi, loại vay, loại tiền và MLS Mức lãi suất được xác định dựa trên sản phẩm vay, loại vay, loại tiền vay và ngày điều chỉnh lãi suất Do đó, có thể tách quan hệ này thành các mối quan hệ nhỏ hơn để thuận tiện cho việc quản lý và thao tác dữ liệu.
Quan hệ 1: MUCLAISUAT(mã MLS, ngày điều chỉnh, lãi suất, mã loại vay, mã loại tiền, mã SPV) (22)
Quan hệ 2: LOAIVAY(mã loại vay, tên loại vay) (23)
Quan hệ 3: LOAITIEN(mã loại tiền, tên loại tiền ) (24)
Hợp đồng tín dụng (HDTD) bao gồm các thông tin quan trọng như số hợp đồng, mã nhân viên, mã doanh nghiệp, mã MLS, ngày ký hợp đồng, hạn mức tín dụng, số dư nợ tối đa, thời hạn hạn mức và phương thức trả lãi.
Quan hệ 5: SPV2(ma_SPV, ten_SPV), quan hệ này trùng với quan hệ (5) đã có nên sẽ bỏ qua quan hệ này
Nhƣ vậy sẽ có thêm các thực thể mới: LOAITIEN, LOAIVAY và MUCLAISUAT
Sau khi chuẩn hoá ta đƣợc các quan hệ:
(1)(2)(5)(9)(10)(11)(13)(15)(17)(18)(19)(20)(21)(22)(23)(24)(25) e Biểu đồ mô hình quan hệ
Hình 3.1 Biểu đồ mô hình quan hệ
Trong mô hình quan hệ đã trình bày, các thực thể BBDGTSDB, HDTD, KheUoc, TraNo, BBKiemTra, GDNGHN, BBTLHD, và BBBGGTTC đều có hai thuộc tính chung với thực thể HSVV là ma_NV và ma_DN Hai thực thể này được xác định thông qua thuộc tính khóa so_HS của thực thể HSVV Do đó, chúng ta có thể rút gọn hai thuộc tính này thành thuộc tính so_HS, và các mối quan hệ giữa thực thể Nhân Viên và Doanh Nghiệp với các thực thể nêu trên sẽ được chuyển thành mối quan hệ giữa HSVV và các thực thể đó theo mô hình rút gọn.
3.1.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý
3.1.2.1 Phân tích và phi chuẩn các quan hệ
Biểu đồ mô hình quan hệ đã đƣợc chuẩn hóa tối ƣu nên không cần phi chuẩn hóa các quan hệ nữa
Hình 3.2 Biểu đồ mô hình quan hệ rút gọn
3.1.2.2 Tạo các bảng quan hệ a) tblNhanVien
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ DL Khuôn dạng Ràng buộc
Bảng tblNV chứa các trường thông tin quan trọng về nhân viên, bao gồm mã nhân viên (ma_NV) tự động tăng, họ và tên (ho_ten_NV) định dạng Nvarchar với độ dài 30 ký tự, ngày sinh (ngay_sinh_NV) kiểu smalldatetime theo định dạng MM/dd/yyyy, địa chỉ (dia_chi_NV) định dạng Nvarchar với độ dài 50 ký tự, số điện thoại (sdt_NV) kiểu Char với 11 ký tự, và chức vụ (chuc_vu_NV) định dạng Nvarchar với độ dài 25 ký tự.
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ DL Khuôn dạng Ràng buộc
Bảng dữ liệu tblDN chứa các trường thông tin quan trọng như: mã doanh nghiệp (ma_DN) tự động tăng và là khóa chính, tên doanh nghiệp (ten_DN) với định dạng Nvarchar 50, địa chỉ doanh nghiệp (dia_chi_DN) cũng ở định dạng Nvarchar 50, số điện thoại (sdt_DN) có độ dài 11 ký tự, tên người đại diện doanh nghiệp (nguoi_dai_dien_DN) với Nvarchar 30, chức vụ người đại diện (chuc_vu_NDD) ở định dạng Nvarchar 25, và số tài khoản (so_tai_khoan) có độ dài 15 ký tự.
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ DL Khuôn dạng Ràng buộc
# ma_SPV Int Số tự tăng Khóa chính ten_SPV Nvarchar 50 Chữ d) tblHSVV
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ DL Khuôn dạng Ràng buộc
The table structure for tblDMGTTC includes a primary key column, so_HS, which consists of 30 characters combining letters, numbers, and special characters Additionally, the ten_HS column is defined as an Nvarchar with a maximum length of 50 characters, while the ngay_nhan_HS column is formatted as a smalldatetime in the MM/dd/yyyy format The table also features foreign key columns, ma_NV and ma_DN, both set as integers with auto-increment properties.
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ DL Khuôn dạng Ràng buộc so_HS Char 30 Chữ+Số+Ký tự Khóa ngoại ten_giay_to Nvarchar 500 Chữ f) tblBBDGTSDB
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ DL Khuôn dạng Ràng buộc
The database structure includes a primary key 'so_BBDG' defined as a character field of 30 characters, which can contain letters, numbers, and special characters The 'ten_TS' field is an NVARCHAR type with a maximum length of 50 characters, designated for the name of the asset Additionally, the 'thong_tin_TS' field allows up to 500 NVARCHAR characters for asset information The 'ngay_dinh_gia' field is formatted as a small datetime, capturing dates in MM/dd/yyyy format The 'gia_tri_TSDB' is a float type representing the asset's value, while 'so_HS' serves as a foreign key, also defined as a character field of 30 characters, accommodating letters, numbers, and special characters Lastly, the table 'tblMucLaiSuat' is included in this structure.
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ DL Khuôn dạng Ràng buộc
The article discusses a database schema featuring several key attributes: "ma_MLS," a primary key defined as a character string of 30 characters; "ngay_dieu_chinh," a date field formatted as smalldatetime (MM/dd/yyyy); "lai_suat," a float representing interest rates; "ma_loai_tien," a foreign key defined as a 3-character string; "ma_SPV," an auto-incrementing integer serving as a foreign key; and "ma_loai_vay," another auto-incrementing integer functioning as a foreign key Additionally, it references the "tblLoaiVay" table within the schema.
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ DL Khuôn dạng Ràng buộc
# ma_loai_vay Int Số tự tăng Khóa chính ten_loai_vay Nvarchar 25 Chữ i) tblLoaiTien
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ DL Khuôn dạng Ràng buộc
# ma_loai_tien Char 3 Chữ Khóa chính ten_loai_tien Nvarchar 20 Chữ j) tblHDTD
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ
# so_HD Char 30 Chữ+số+ký tự Khóa chính ngay_ky_HD smalldatetime 10 MM/dd/yyyy
HMTD Float số thực, thoi_han_han_muc Tinyint số nguyên, thoi_han_moi_lan_vay Tinyint số nguyên, phuong_thuc_tra_goc Nvarchar 20 chữ+số+ký tự, phuong_thuc_tra_lai Nvarchar 20 chữ+số+ký tự, ma_MLS Int số khóa ngoại, so_HS Char 30 chữ+số+ký tự khóa ngoại, k) tblKheUoc.
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ DL Khuôn dạng Ràng buộc
The table `tblTraNo` includes several key fields: `so_khe_uoc`, which is a character field limited to 30 characters plus numbers; `ngay_vay`, a smalldatetime field formatted as MM/dd/yyyy; `thoi_han_vay`, a tinyint field representing a 3-digit integer; `so_tien_vay`, a float representing the loan amount; `lai_suat_vay`, a float for the loan interest rate; `lai_suat_vay_qua_han`, a float for the overdue interest rate; and `so_HS`, a character field limited to 30 characters, numbers, and special characters, serving as a foreign key.
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ DL Khuôn dạng Ràng buộc
#ngay_tra smalldatetime 10 MM/dd/yyyy Khóa chính tien_goc_tra Float Số thực tien_lai_tra Float Số thực so_HS Char 30 Chữ+số+ký tự Khóa chính
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ DL Khuôn dạng Ràng buộc
#ngay_kiem_tra smalldatetime 10 MM/dd/yyyy Khóa chính nd_kiem_tra Nvarchar 3000 Chữ so_HS Char 30 Chữ+số+ký tự Khóa chính
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ DL Khuôn dạng Ràng buộc
# ngay_XGH smalldatetime 10 MM/dd/yyyy Khóa chính no_goc Float Số thực no_lai Float Số thực ly_do_gia_han Nvarchar 1000 Chữ
The article outlines a database schema that includes several fields: "ngay_phai_tra" (due date) and "ngay_tra_no_goc" (original repayment date), both defined as Smalldatetime with a format of MM/dd/yyyy; "ngay_tra_no_lai" (interest repayment date) also as Smalldatetime in the same format It features "nguyen_nhan" (reason) as an Nvarchar field with a maximum of 3000 characters, alongside "y_kien_NVHTTD" (employee feedback) and "y_kien_lanh_dao" (leadership feedback), both limited to 300 characters Additionally, "so_HS" (case number) is a Char field allowing a combination of letters, numbers, and special characters, serving as the primary key.
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ DL Khuôn dạng Ràng buộc
The table structure includes the following fields: 'so_thl' as a primary key with a character limit of 30 for letters, numbers, and special characters; 'ngay_thanh_ly' as a smalldatetime type formatted as MM/dd/yyyy; 'nd_thanh_ly' as an NVARCHAR with a maximum length of 1500 characters; and 'so_HS' as a foreign key also limited to 30 characters for letters, numbers, and special characters This structure is part of the 'tblBBBGGTTC' table.
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ DL Khuôn dạng Ràng buộc
# so BBBG Char 30 Chữ+số+ký tự Khóa chính ngay_BG smalldatetime 10 MM/dd/yyyy so_HS Char 30 Chữ+số+ký tự Khóa ngoại q) tblDMGTBG
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ DL Khuôn dạng Ràng buộc so_BBBG Char 30 Chữ+số+ký tự ten_giay_to_BG Nvarchar 500 Chữ
3.2 Xác định các luồng dữ liệu hệ thống
Luồng hệ thống của tiến trình “4 Giải ngân” 42 3.3.2 Luồng hệ thống của tiến trình “5 Giám sát tín dụng” Error! Bookmark not defined.4
a Phân định công việc người- máy b Xác định các giao diện xử lý
Suy ra từ các tiến trình của luồng hệ thống “4 Giải ngân” :
- Kiểm tra điền kiện rút vốn Tiến trình 4.1
Với số tiền vay, thời gian vay đƣợc nhập vào; máy sẽ kiểm tra nợ của
Doanh nghiệp (DN) sẽ nhận thông báo không đủ điều kiện rút vốn nếu còn nợ, số tiền vay không hợp lệ (tổng số tiền vay lớn hơn số tiền ghi trong “Hợp đồng cấp hạn mức tín dụng cho DN”), hoặc thời gian vay không nằm trong thời gian đã ký kết tín dụng.
- Quyết định giải ngân Tiến trình 4.2
Nếu doanh nghiệp đủ điều kiện rút vốn, NVHTTD sẽ gửi thông báo yêu cầu rút vốn đến lãnh đạo tín dụng và giám đốc chi nhánh để xem xét Quyết định cuối cùng về việc rút vốn thuộc về giám đốc chi nhánh.
Khoản vay, khế ƣớc n hận n ợ
Kiểm tra điều kiện rút vốn
Hình 3.3 Luồng dữ liệu hệ thống: Giải ngân
- Tiến hành giải ngân Tiến trình 4.4
Kế toán thực hiện giải ngân cho doanh nghiệp dựa trên quyết định của lãnh đạo tín dụng và giám đốc chi nhánh, đồng thời sử dụng máy tính để xác định số dư nợ, lãi suất và thời hạn trả nợ cho doanh nghiệp.
- Máy tham gia tiến trình “Kiểm tra điền kiện rút vốn”
Tổng dƣ nợ = Tổng số tiền đã vay
If Đã trả hết nợ then
If ( Tổng dƣ nợ + Tiền xin nhận nợ < HMtín dụng ) then
If ( Ngày rút vốn còn trong Thời hạn cấp hạn mức & Thời hạn vay
< Thời hạn cấp hạn mức) then
Giải ngân Else Từ chối giải ngân Else Từ chối giải ngân
Else Từ chối giải ngân
- Máy tham gia tiến trình “Quyết định giải ngân”
Print Khế ƣớc nhận nợ, yêu cầu xác nhận
- Máy tham gia tiến trình “Tiến hành giải ngân”
Ngày phải trả = Ngày rút vốn + Thời hạn vay
Nợ gốc = Tiền xin nhận nợ
Nợ lãi = (Nợ gốc * Lãi suất vay * Số ngày vay)/30
Tổng dƣ nợ = Tổng dƣ nợ + Tiền xin nhận nợ
End if d Quyết định giải ngân (bổ sung)
Trong trường hợp DN vẫn còn nợ, nhưng do yêu cầu của công việc cần vốn,
Doanh nghiệp có thể gửi yêu cầu bổ sung vốn để tăng số nợ tại ngân hàng, kèm theo lý do và phương án trả nợ khả thi Ngân hàng sẽ xem xét thực trạng vốn hiện tại, tình hình tài chính của doanh nghiệp và các khoản vay trước đó để quyết định có chấp nhận yêu cầu bổ sung vốn hay không.
3.3.2 Luồng hệ thống của tiến trình “5 Giám sát tín dụng” a Phân định công việc người- máy
Máy làm b Xác định các giao diện xử lý
Suy ra từ các tiến trình của luồng hệ thống “5 Giám sát tín dụng” :
Khi doanh nghiệp thanh toán nợ, kế toán sẽ ghi nhận số tiền trả nợ vào sổ theo dõi vay và nợ, từ đó máy tính sẽ tự động cập nhật lại số dư nợ của doanh nghiệp.
Giải quyết gia hạn nợ
Giám sát sử dụng vốn , trả nợ, TSĐB
Sổ theo dõi quá trình vay và nợ VB đi ề u ch ỉ nh n ợ quá h ạ n Đ ơ n đăng ký th ế ch ấ p
Biên bản kiểm tra TH sử dụng vốn
Hình 3.4 Luồng dữ liệu hệ thống: Giám sát tín dụng
- Giám sát quá trình sử dụng vốn vay, trả nợ, TSĐB Tiến trình 5.2(mục 3.3.3)
- Giải quyết gia hạn nợ Tiến trình 5.3(mục 3.3.4) c Đặc tả tiến trình của luồng hệ thống
- Máy tham gia tiến trình “Thu nợ gốc, nợ lãi”
If (DN trả nợ) then
Số ngày nợ = Ngày trả - Ngày nợ
Số tiền lãi phải trả = (Nợ gốc * Lãi suất * Số ngày nợ)/30
Nợ gốc = (Nợ gốc + Số tiền lãi phải trả) – Số tiền trả
If( Nợ gốc > 0) then Ngày nợ = Ngày trả;
3.3.3 Luồng hệ thống của tiến trình “5.2 Giám sát quá trình sử dụng vốn,
TSĐB” a Phân định công việc người – máy b Xác định các giao diện xử lý
- , trả nợ, tài sản đảm Tiến trình 5.2.1
5.2.3 DOANHNGHIEP Thông báo thanh lý hợp đồng vi phạm hợp đồng
“ vi phạm ” xử lý vi phạm
Biên b ả n ki ể m tra tình hình s ử d ụ ng v ố n
Hợ p đồng cấp HMTD cho DN
S ổ theo dõi quá trình vay và n ợ
H ợ p đ ồ ng th ế ch ấ p tài s ả n Đ ơ n đăng ký th ế ch ấ p
Hình 3.5 Luồng dữ liệu hệ thống: Giám sát quá trình sử dụng vốn, trả nợ, TSĐB
Mỗi ngày, hệ thống sẽ tổng hợp thông tin từ “Sổ theo dõi quá trình vay và nợ” để tạo ra bảng danh sách các doanh nghiệp cần thanh toán nợ trong ngày và các doanh nghiệp đã quá hạn trả nợ.
Sau mỗi lần kiểm tra việc sử dụng vốn của doanh nghiệp, nhằm đảm bảo đúng mục đích và đánh giá hiện trạng tài sản cố định, nhân viên HT tín dụng sẽ nhập các thông tin cần thiết để lập báo cáo.
“Biên bản kiểm tra tình hình sử dụng vốn”, nếu cần thì sẽ in ra
- Thông báo vi phạm hợp đồng cho DN Tiến trình 5.2.2
Theo dõi danh sách các doanh nghiệp quá hạn trả nợ, NVHTTD sẽ thông báo cho LDTD về mức độ vi phạm của doanh nghiệp và chờ chỉ đạo Sau đó, NVHTTD sẽ thông báo cho doanh nghiệp về mức độ vi phạm (nếu có).
- Thanh lý hợp đồng trước hạn Tiến trình 5.2.3
Khi doanh nghiệp vi phạm hợp đồng tín dụng, ngân hàng có quyền chấm dứt hợp đồng cấp hạn mức tín dụng trước thời hạn và yêu cầu doanh nghiệp thanh toán nợ còn lại Nếu cần thiết, ngân hàng có thể thực hiện biện pháp cưỡng chế tài sản của doanh nghiệp để thu hồi nợ.
- Máy tham gia tiến trình , trả nợ, tài sản đảm”
If ( Còn nợ & Ngày trả nợ = Ngày hiện tại ) then
Print Bảng thông báo các DN đến ngày trả nợ
If ( Còn nợ & Ngày trả nợ < Ngày hiện tại ) then
Print Bảng thông báo các DN quá hạn trả nợ End if
If Kiểm tra DN then
Print(Biên bản kiểm tra tình hình sử dụng vốn của DN)
- Máy tham gia tiến trình “Thông báo vi phạm hợp đồng cho DN”
If( DN vi phạm) then Print Thông báo vi phạm
- Máy tham gia tiến trình “Thanh lý hợp đồng trước hạn”
Print Thông báo thanh lý hợp đồng trước hạn
3.3.4 Luồng hệ thống của tiến trình “5.3 Giải quyết gia hạn nợ ” a Phân định công việc người- máy b Xác định các giao diện xử lý
- Ra quyết định gia hạn nợ Tiến trình 5.3.2
Nhân viên HT tín dụng gửi thông tin xin gia hạn nợ của doanh nghiệp, tìm hiểu nguyên nhân và đánh giá khả năng trả nợ để lãnh đạo phê duyệt Khi được đồng ý, nhân viên sẽ lập văn bản điều chỉnh nợ theo thời gian gia hạn mà lãnh đạo quyết định, in ấn và thông báo cho doanh nghiệp Đồng thời, nhân viên cũng cập nhật lại ngày phải trả nợ trong "Sổ theo dõi quá trình vay và nợ" theo văn bản điều chỉnh nợ đã được phê duyệt.
- Chuyển nợ quá hạn Tiến trình 5.3.3
Nếu đồng ý gia hạn thời gian trả nợ cho DN, ngân hàng sẽ chuyển số nợ của
DN gặp phải tình trạng nợ quá hạn và áp dụng lãi suất quá hạn cho số nợ còn lại kể từ ngày hết hạn vay Đồng thời, cần đặc tả tiến trình của luồng hệ thống để đề nghị gia hạn nợ.
Văn bản điều chỉnh nợ
H ợ p đ ồ ng th ế ch ấ p tài s ả n c ủ a bên th ứ ba Đ ề ngh ị gia h ạ n n ợ
S ổ theo dõi quá trình vay và n ợ
Biên b ả n ki ể m tra tình hình s ử d ụ ng v ố n
Ra quyết định gia hạn nợ
5.3.1 Đánh giá khả năng trả nợ
Văn bản điều chỉ nh nợ quá hạn Đ ơ n đăng ký th ế ch ấ p
Hình 3.6 Luồng dữ liệu hệ thống: Giải quyết gia hạn nợ
- Máy tham gia tiến trình “Ra quyết định gia hạn nợ”
If Đồng ý gia hạn then
Ngày trả nợ gốc = Ngày xin gia hạn nợ gốc
Ngày trả nợ lãi = Ngày xin gia hạn nợ lãi
Print(Văn bản điều chỉnh nợ quá hạn)
Else Thông báo từ chối gia hạn cho DN
- Máy tham gia tiến trình “Chuyển nợ quá hạn”
Lãi suất quá hạn = 150% * Lãi suất trong hạn
Số ngày nợ quá hạn = Tính từ sau ngày đến hạn trả nợ đến khi trả nợ
Nợ lãi = (Nợ gốc * Lãi suất * Số ngày nợ trong hạn)/30
Nợ lãi quá hạn = (Nợ gốc * Lãi suất quá hạn * Số ngày nợ quá hạn)/30
3.3.5 Luồng hệ thống của tiến trình “6 Thanh lý hợp đồng” a Phân định công việc người- máy
Bàn giao giấy tờ thế chấp
Thông báo thanh lý TSĐB
Giấy tờ thế chấp Biên bản thanh lý
Thanh lý tài sản đảm bảo
6.3 Đơ n đăng ký thế chấp
H ợ p đ ồ ng th ế ch ấ p tài s ả n Biên nhận giấy tờ tài sản đảm bảo
Hợ p đồng cấp HMTD cho DN
Biên b ả n thanh lý h ợ p đ ồ ng Biên bản bàn giao giấy tờ thế chấp
Hồ sơ pháp lý & TSĐB
S ổ theo dõi quá trình vay và n ợ
Hình 3.7 Luồng dữ liệu hệ thống: Thanh lý hợp đồng b Xác định các giao diện xử lý
Suy ra từ các tiến trình của luồng hệ thống “6 Thanh lý hợp đồng” :
- Kiểm tra dƣ nợ Tiến trình 6.1
Dựa trên số nợ và thời gian trả nợ của doanh nghiệp, máy sẽ đánh giá tình trạng nợ của doanh nghiệp Ngân hàng sẽ sử dụng thông tin này để đưa ra quyết định tín dụng cho doanh nghiệp.
Sau khi doanh nghiệp xác nhận đã thanh toán toàn bộ nợ cho ngân hàng, nhân viên HT tín dụng sẽ tiến hành nhập thông tin theo mẫu biên bản thanh lý và in ấn tài liệu cần thiết.
- Bàn giao giấy tờ thế chấp Tiến trình 6.4
Sau khi có "Biên bản thanh lý hợp đồng", các giấy tờ trong Hồ sơ pháp lý và Hồ sơ tài sản đảm bảo không bị cưỡng chế sẽ được bàn giao lại cho doanh nghiệp Hệ thống sẽ thực hiện in ra "Biên bản bàn giao giấy tờ thế chấp" để hoàn tất quy trình.
- Máy tham gia tiến trình “Kiểm tra dƣ nợ”
Print Tình trạng nợ của DN
- Máy tham gia tiến trình “Lập biên bản thanh lý”
Print( Biên bản thanh lý) End if
- Máy tham gia tiến trình “Bàn giao giấy tờ thế chấp”
If Đã có biên bản thanh lý then
Print(Biên bản bàn giao giấy tờ thế chấp không bị thanh lý) End if
Xác định hệ thống các giao diện
Xác định các giao diện nhập liệu
a Các giao diện ứng với các thực thể
Dựa trên mô hình E-R, việc cập nhật thông tin nhân viên liên quan đến thực thể NHANVIEN, trong khi cập nhật doanh nghiệp tương ứng với thực thể DOANHNGHIEP Bên cạnh đó, cập nhật hồ sơ vay vốn được kết nối với thực thể HSVV, và cập nhật sản phẩm vay liên quan đến thực thể SPV.
Cập nhật tài sản đảm bảo thực thể TAISANDAMBAO( tương ứng mối quan hệ “định giá”) } loại bỏ
Cập nhật thông tin về loại tiền (LOAITIEN), loại vay (LOAIVAY) và mức lãi suất (MUCLAISUAT) là những bước quan trọng trong việc quản lý dữ liệu tài chính Các giao diện liên quan đến các mối quan hệ này cần được thiết kế để đảm bảo tính hiệu quả và chính xác trong việc xử lý thông tin.
Suy ra từ mô hình E-R:
Cập nhật thông tin về HSVV liên quan đến mối quan hệ "nhận" tương ứng với thực thể HSVV, đồng thời loại bỏ các thông tin không cần thiết Ngoài ra, cần cập nhật Đơn đăng ký thế chấp và Hợp đồng thế chấp tài sản của bên thứ ba để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của dữ liệu.
Mối quan hệ “định giá” được thể hiện qua việc cập nhật Hợp đồng cấp HMTD cho doanh nghiệp Mối quan hệ “ký” liên quan đến việc cập nhật Khế ước nhận nợ Để theo dõi quá trình vay và nợ, cần cập nhật Sổ theo dõi, thể hiện mối quan hệ “trả” Việc kiểm tra tình hình sử dụng vốn được thể hiện qua Biên bản kiểm tra, phản ánh mối quan hệ “kiểm tra” Mối quan hệ “xin gia hạn” được thể hiện qua Giấy đề nghị gia hạn nợ gốc và nợ lãi Cập nhật Văn bản điều chỉnh nợ quá hạn thể hiện mối quan hệ “duyệt gia hạn” Cuối cùng, mối quan hệ “thanh lý” và “bàn giao” được thể hiện qua việc cập nhật Biên bản thanh lý hợp đồng và Biên bản bàn giao giấy tờ thế chấp.
Xác định các giao diện xử lý
Kiểm tra điều kiện rút vốn Ra quyết định gia hạn nợ
Tiến hành giải ngân Chuyển nợ quá hạn
Thu nợ gốc, nợ lãi Lập biên bản thanh lý
Theo dõi tình hình sử dụng vốn vay, trả nợ,
Bàn giao giấy tờ thế chấp
Tích hợp các giao diện 5Error! Bookmark not defined 3.5 Thiết kế kiến trúc hệ thống
Giao diện cập nhật cho phép người dùng thực hiện nhiều chức năng quan trọng như cập nhật thông tin nhân viên và doanh nghiệp, kiểm tra điều kiện rút vốn, cũng như tiến hành giải ngân cho doanh nghiệp vay Hệ thống cũng hỗ trợ theo dõi tình hình sử dụng vốn vay, trả nợ, và tài sản đảm bảo Người dùng có thể cập nhật thông tin về sản phẩm vay, loại tiền, loại vay, và mức lãi suất Ngoài ra, việc cập nhật hợp đồng tín dụng, đơn đăng ký thế chấp, và biên bản thanh lý cũng được thực hiện dễ dàng Cuối cùng, giao diện cho phép bàn giao giấy tờ thế chấp và chuyển nợ quá hạn một cách hiệu quả.
Quản lý vay và nợ là một quy trình quan trọng bao gồm nhiều bước như cập nhật khế ước nhận nợ, kiểm tra sau vay vốn, và theo dõi quá trình vay Đề nghị gia hạn nợ, cập nhật biên bản kiểm tra tình hình sử dụng vốn, và thanh lý hợp đồng cũng là những hoạt động cần thiết Thêm vào đó, việc cập nhật giấy đề nghị gia hạn nợ gốc và nợ lãi, cũng như bàn giao giấy tờ và điều chỉnh nợ quá hạn, giúp đảm bảo quản lý tài chính hiệu quả Cuối cùng, việc cập nhật biên bản thanh lý hợp đồng và biên bản bàn giao giấy tờ thế chấp là bước không thể thiếu trong quy trình này.
3.5 Thiết kế kiến trúc hệ thống
Dựa trên các giao diện đƣợc tích hợp, bổ sung thêm các giao diện liên kết để đƣợc kiến trúc hệ thống thực đơn của hệ thống nhƣ Hình 3.8
Kiểm tra sau vay vốn
2.2 Đề nghị gia hạn nợ
4.8 Hợp đồng cấp tín dụng
Hình 3.8 Hệ thống giao diện tương tác
Một số các giao diện thiết kế
Hình 3.9 Giao diện đăng nhập hệ thống
Hình 3.10 Giao diện tạo tài khoản nhân viên
Hình 3.13 Giao diện cập nhật loại tiền cho vay Hình 3.12 Giao diện cập nhật loại vay Hình 3.11 Giao diện cập nhật sản phẩm vay
Hình 3.14 Giao diện cập nhật mức lãi suất
Hình 3.15 Giao diện cập nhật doanh nghiệp vay
Hình 3.16 Giao diện cập nhật HSVV của DN
Hình 3.17 Giao diện cập nhật giấy tờ thế chấp
Hình 3.18 Giao diện định giá TSĐB
Hình 3.19 Giao diện lập HDTD
Hình 3.20 Giao diện quản lý vay & nợ
Hình 3.21 Giao diện lập biên bản kiểm tra sau vay vốn
Hình 3.22 Giao diện lập đề nghị gia hạn nợ
Hình 3.23 Giao diện lập biên bản thanh lý hợp đồng
Hình 3.24 Giao diện lập biên bản bàn giao giấy tờ thế chấp
CÀI ĐẶT HỆ THỐNG VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Môi trường vận hành và đặc tả hệ thống
4.1.1 Hệ thống phần mềm nền
- Hệ điều hành: Windows XP/Vista/Windows7/Server2003/Server2008
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2005
- Ngôn ngữ lập trình: Microsoft C#
- Công cụ lập trình: Microsoft Visual Studio 2008 Professional Edition
- Phần mềm môi trường trợ giúp cần thiết khác: Framewofk 3.5 trở lên
4.1.2 Các hệ con và chức năng của hệ thống
Hệ thống bao gồm 4 hệ con:
1 Hệ con “Giải ngân” : có chức năng tiếp nhận yêu cầu giải ngân của DN, kiểm tra điều kiện giải ngân, xác nhận giải ngân và thu nợ Nếu đủ điều kiện giải ngân, đƣợc lãnh đạo tín dụng và giám đốc chi nhánh thông qua thì cho giải ngân Khi DN thanh toán nợ, hệ thống tính số nợ gốc, nợ lãi cần trả, tính lại số nợ và thời gian trả nợ
2 Hệ con “Giám sát tín dụng” : có chức năng lập biên bản kiểm tra sau vay vốn và thông báo vi phạm hợp đồng, lập đề nghị xin gia hạn nợ của DN và chuyển nợ sang nợ quá hạn(nếu có)
3 Hệ con “Thanh lý hợp đồng” : có chức năng kiểm tra điều kiện thanh lý và lập biên bản thanh lý, có kèm theo biên bản bàn giao giấy tờ thế chấp (nếu có)
4 Hệ con “Nhập dữ liệu” : có chức năng cập nhật các dữ liệu phục vụ cho quá trình quản lý tín dụng của ngân hàng, nhƣ: cập nhật sản phẩm vay, loại hình thức vay, loại tiền ngân hàng cho vay, mức lãi suất cho các sản phẩm vay, thông tin về DN, HSVV của DN, các giấy tờ đảm bảo và thế chấp.
Giới thiệu hệ thống phần mềm
4.2.1 Hệ thống thực đơn và cách sử dụng a) Hệ thống thực đơn đăng nhập
Sau khi đăng nhập thành công, menu "Cá nhân" sẽ xuất hiện, với các giới hạn truy cập khác nhau cho từng nhóm người dùng Hiện tại, hệ thống phân chia thành nhiều nhóm đăng nhập để quản lý quyền truy cập.
NVTD(nhân viên tín dụng): cập nhật các thông tin về DN, HSVV của DN, lập đánh giá giá trị TSĐB của DN
Nhân viên hỗ trợ tín dụng (NVHTTD) đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý các hợp đồng tín dụng, bao gồm tiếp nhận yêu cầu từ doanh nghiệp, giám sát quá trình sử dụng vốn vay, theo dõi việc trả nợ và tài sản đảm bảo Họ cũng có trách nhiệm lập biên bản kiểm tra, thanh lý và bàn giao các giấy tờ liên quan.
KT(kế toán): quản lý việc giải ngân và thu nợ của doanh nghiệp
LDTD(lãnh đạo tín dụng): ra các quyết định tín dụng đối với các yêu cầu xác nhận của NHTD, NVHTTD, kế toán
Giám đốc chi nhánh (GD) có quyền quyết định cuối cùng về các quyết định tín dụng Hệ thống thực đơn cá nhân sẽ xuất hiện sau khi nhóm nhân viên tín dụng (NVTD), nhân viên hỗ trợ tín dụng (NVHTTD) và kế toán đăng nhập.
Sau khi đăng nhập, chỉ nhóm NVTD được phép thêm mới, trong khi các nhóm khác không có quyền này Hệ thống thực đơn cá nhân sẽ hiển thị cho nhóm LDTD và GD sau khi đăng nhập.
So với các nhóm như NVTD, NVHTTD và Kế toán, nhóm LDTD và GD có thêm các chức năng quản lý quan trọng như cập nhật thông tin Nhân Viên, Ản phẩm vay, Loại vay, Loại tiền, và Mức lãi suất Hệ thống cũng bao gồm thực đơn con, cho phép người dùng truy cập và sử dụng các chức năng của nhóm đăng nhập.
4.2.2 Hướng dẫn sử dụng một số chức năng phức tạp
Ghi chú: một số các nút có chức năng giống nhau sẽ không được nhắc lại trong các giao diện khác a) Thêm mới Hồ sơ doanh nghiệp
- Nhập các thông tin của doanh nghiệp vào các hộp nhập, các hộp có đánh dấu * là không đƣợc để trống hoặc tồn tại chuỗi ký tự “Nhập mới”
Chức năng "Kiểm tra" cho phép xác định xem doanh nghiệp đã có hồ sơ tại ngân hàng hay chưa Nếu hồ sơ đã tồn tại, doanh nghiệp không thể thêm mới mà chỉ có thể chỉnh sửa một số thông tin cần thiết.
Nút “Thêm” cho phép người dùng thêm mới hồ sơ doanh nghiệp Nếu hồ sơ hợp lệ, thông tin doanh nghiệp sẽ được hiển thị trong bảng danh sách các doanh nghiệp đang chờ xét duyệt.
- Nút “Reset” => xóa các ký tự trong các hộp nhập
- Bảng danh sách các doanh nghiệp chờ xét duyệt:
Để sửa dữ liệu, bạn chọn “Select”, thông tin sẽ được tự động điền vào các hộp nhập Lúc này, nút “Thêm” sẽ bị ẩn và nút “Cập nhật” sẽ hiển thị để bạn cập nhật thông tin cần sửa Nếu muốn xóa một doanh nghiệp không đủ điều kiện vay vốn, bạn chỉ cần nhấn nút “Xóa” (dấu x).
Kích chọn tên doanh nghiệp sẽ thực hiện thêm/xem HSVV của doanh nghiệp đó b) Thêm mới Hồ sơ vay vốn
- Nút “Ẩn” => ẩn chức năng thêm mới
- Nút “Doanh nghiệp khác” => quay lại chọn doanh nghiệp khác
- Nút “Thêm” => thêm mới HSVV cho doanh nhiệp Nếu doanh nghiệp có HSVV đang thực hiện thì không thể thêm mới đƣợc nữa
- Nút “Reset” => để xóa thông tin trong các hộp nhập
- Bảng danh sách HSVV => cho hiện các HSVV mà doanh nghiệp đã vay tại ngân hàng, đƣợc sắp xếp theo thời gian vay từ trên xuống
Nút “Select” => chọn HSVV cần sửa khi hồ sơ đó chƣa có hợp đồng tín dụng
Để xóa một hồ sơ vi phạm (HSVV), bạn chỉ cần nhấn nút "Xóa" (dấu x) Để quản lý hồ sơ, hãy kích chọn tên HSVV để chuyển sang các chức năng liên quan Ngoài ra, bạn cũng cần lập các danh mục giấy tờ thế chấp của doanh nghiệp.
- Chọn “Hồ sơ pháp lý” => hiển thị các giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của doanh nghiệp
- Chọn “Hồ sơ tài sản đảm bảo” => hiển thị hộp nhập các giấy tờ thế chấp TSĐB
- Chọn “Các giấy tờ khác” => hiển thị hộp nhập các giấy tờ mà ngân hàng yêu cầu thêm
- Các nút chọn đƣợc tích là thêm mới d) Định giá TSĐB
- Chọn “Tài sản thế chấp” => hiển thị các giấy tờ liên quan tới tài sản thế chấp
- Chọn “Đánh giá giá trị tài sản thế chấp” => nhập thông tin đánh giá e) Lập hợp đồng tín dụng
- Chọn “Mức lãi suất” => hiển thị bảng mức lãi suất cho từng sản phẩm vay trong hộp lựa chọn sản phẩm vay
- Chọn “Hợp đồng tín dụng” => lập hợp đồng Hộp lựa chọn mã mức lãi suất sẽ cho hiện mức lãi suất trong ô “Lãi suất”
Các nút checkbox được tích cho thấy sự đồng ý, trong đó chỉ khi checkbox của trưởng phòng được chọn thì checkbox của giám đốc chi nhánh mới có thể được mở Điều này liên quan đến việc lập khế ước vay nợ.
- Chọn “Vay nợ” => hiển thị bảng lập khế ƣớc
- Nút “Enable” => mở hộp Lãi suất cho phép thay đổi mức lãi suất cho phù hợp với thực tế lãi suất hiện hành tại ngân hàng
- Các nút checkbox => các nhóm đăng nhập khác nhau xác nhận
Trưởng phòng và giám đốc tích xác nhận => khế ước được thông qua
Kế toán xác nhận đã cấp vốn => ghi nợ cho doanh nghiệp
Kế toán xác nhận doanh nghiệp đã hoàn tất việc thanh toán tất cả các khoản nợ theo hợp đồng vay Điều này đảm bảo rằng doanh nghiệp đã thực hiện nghĩa vụ tài chính của mình, đồng thời giúp quản lý hiệu quả quá trình trả nợ.
- Chọn “Trả nợ” => hiển thị bảng tính số nợ của doanh nghiệp và thực hiện cập nhật số tiền doanh nghiệp trả
- Sau khi “Xác nhận” => nợ của doanh nghiệp sẽ đƣợc tính lại trong bảng theo dõi nợ ở dưới h) Đề nghị gia hạn nợ
- Nút “Lưu” => nhập yêu cầu gia hạn nợ của doanh nghiệp
Khi tất cả các nút checkbox đều được tích, đề nghị gia hạn sẽ được thông qua Kết quả sẽ được hiển thị trong bảng dưới đây, sắp xếp theo thứ tự ngày xin gia hạn mới nhất.
4.3 Những vấn đề tồn tại và hướng phát triển
Hệ thống đã được xây dựng với đầy đủ chức năng cho phân tích, nhưng vẫn còn một số thiếu sót và hạn chế trong việc thao tác dữ liệu Cụ thể, các chức năng kiểm tra tính hợp lệ của thông tin trước khi cập nhật hoặc tạo mới chưa hoàn thiện; chức năng mã hóa và giải mã dữ liệu đã xây dựng nhưng chưa triển khai Ngoài ra, giao diện chương trình và cách bố trí menu chưa được tối ưu, và cơ sở dữ liệu có thể còn dư thừa Do thời gian và khả năng hạn chế, những vấn đề này vẫn chưa được khắc phục triệt để.
Hướng phát triển cho đồ án:
Hoàn thiện thiết kế hệ thống nghiên cứu
Bổ sung thêm một số chức năng, giao diện Thử nghiệm hệ thống mức toàn diện
Trong đồ án này, tôi đã áp dụng phương pháp phân tích thiết kế hướng cấu trúc để phát triển chương trình quản lý cho vay tín dụng, mang lại những kết quả đáng kể.
Tìm hiểu thực tế mô hình quản lý cho vay tín dụng chi nhánh SHB Hải Phòng và phát biểu bài toán
Tiến hành phân tích và thiết kế bài toán một cách đầy đủ theo quy trình đã học, sử dụng phương pháp phân tích hệ thống hướng cấu trúc Đồng thời, xây dựng chương trình và thực hiện demo với một số dữ liệu để đảm bảo chương trình chạy thông suốt và cho ra kết quả chính xác.