CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC C KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Theo quan niệm cổ điển, bán hàng được hiểu là hoạt động trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ giữa người bán và người mua, trong đó người bán nhận lại tiền hoặc giá trị đã thỏa thuận từ người mua.
Theo một số quan điểm hiện đại phổ biến thì khái niệm bán hàng được định nghĩa như sau
Bán hàng là yếu tố cốt lõi trong kinh doanh, thể hiện sự tương tác giữa người bán và người mua tại các địa điểm khác nhau Sự thành công trong cuộc đàm phán trao đổi sản phẩm giữa hai bên sẽ giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu của mình.
Bán hàng là quy trình tiếp xúc với khách hàng tiềm năng để hiểu rõ nhu cầu của họ, giới thiệu và chứng minh giá trị sản phẩm, tiến hành đàm phán, cũng như thực hiện giao hàng và thanh toán.
- Bán hàng là sự phục vụ, giúp đỡ khách hàng nhằm cung cấp cho khách hàng những thứ mà họ muốn
Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh doanh, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Đây là mục đích chính của sản xuất hàng hóa, đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng Tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò là cầu nối giữa sản xuất, phân phối và tiêu dùng.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực số 14 về Doanh thu và Thu nhập khác được ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài Chính vào ngày 31/12/2001.
Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, góp phần tăng vốn chủ sở hữu Tuy nhiên, các lợi ích kinh tế không làm tăng vốn chủ sở hữu sẽ không được xem là doanh thu Ngoài ra, các khoản vốn góp từ cổ đông hoặc chủ sở hữu tuy làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không được coi là doanh thu.
Doanh thu thuần là tổng doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính, công thức tính doanh thu thuần được xác định là: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu.
Thời điểm ghi nhận doanh thu:
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán về số lượng hàng hóa hay dịch vụ người bán
Các khoản giảm trừ doanh thu:
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua khi họ mua hàng hóa, sản phẩm, hoặc dịch vụ với số lượng lớn, theo thỏa thuận chiết khấu đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán.
Hàng bán bị trả lại là số lượng hàng hóa đã được coi là tiêu thụ, tức là đã chuyển giao quyền sở hữu và thu tiền, nhưng bị người mua từ chối và trả lại Nguyên nhân của việc trả hàng có thể bao gồm vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng hóa kém chất lượng, mất phẩm chất, không đúng chủng loại hoặc không đúng quy cách.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ mà doanh nghiệp bên bán chấp nhận trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, thường do hàng hóa kém chất lượng, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn theo hợp đồng.
Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp:
Thuế xuất khẩu là loại thuế áp dụng cho tất cả hàng hóa và dịch vụ khi được mua bán, trao đổi với nước ngoài và xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế áp dụng cho doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh những mặt hàng đặc biệt mà Nhà nước không khuyến khích.
Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp là loại thuế được áp dụng trên giá trị tăng thêm của hàng hóa và dịch vụ trong quá trình sản xuất đến tiêu dùng Số tiền thuế GTGT phải nộp trong kỳ sẽ tương ứng với doanh thu đã được xác định.
Chi phí là các khoản giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận khi giao dịch xảy ra hoặc khi có khả năng chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai, không phụ thuộc vào việc đã chi tiền hay chưa.
Các loại chi phí trong doanh nghiệp bao gồm: a) Giá vốn hàng bán, là giá trị vốn của sản phẩm, vật tư và hàng hóa dịch vụ tiêu thụ, được xác định dựa trên giá thành sản xuất hoặc chi phí sản xuất Đối với vật tư tiêu thụ, giá vốn là giá trị ghi sổ, trong khi với hàng hóa tiêu thụ, giá vốn bao gồm giá mua cộng với chi phí thu mua phân bổ b) Chi phí quản lý kinh doanh, phản ánh các khoản chi phí liên quan đến quản lý doanh nghiệp và bán hàng.
Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,hàng hóa và cung cấp dịch vụ
Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu được ghi nhận khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 "Doanh thu và thu nhập khác", được ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
* Doanh thu cung cấp dịch vụ:
Doanh thu từ giao dịch cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả giao dịch được xác định đáng tin cậy Nếu giao dịch liên quan đến nhiều kỳ, doanh thu sẽ được ghi nhận theo kết quả phần công việc hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán Để xác định kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ, cần thỏa mãn bốn điều kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng Cân đối kế toán;
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó
* Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia:
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền và cổ tức lợi nhuận của doanh nghiệp được ghi nhận khi đồng thời đáp ứng hai điều kiện sau:
(a) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
(b) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Thu nhập khác theo chuẩn mực này bao gồm các khoản thu từ những hoạt động không thường xuyên và không liên quan trực tiếp đến doanh thu chính của doanh nghiệp.
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;
1.3 Nguyên tắc kế toán doanh thu:
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT và bán sản phẩm hàng hóa chịu thuế VAT cần lưu ý rằng doanh thu được tính là giá chưa bao gồm VAT.
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu là giá bao gồm cả VAT
Doanh thu đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu được tính bao gồm cả hai loại thuế này.
Doanh nghiệp bán hàng theo hình thức trả chậm và trả góp ghi nhận doanh thu là giá trị hàng hóa được thanh toán một lần từ đầu, không bao gồm lãi suất trả chậm và trả góp Lãi suất này sẽ được hạch toán vào doanh thu từ hoạt động tài chính.
Doanh thu của các doanh nghiệp gia công hàng hóa vật tư chỉ tính là số tiền thực tế nhận được từ gia công, không bao gồm giá trị của vật tư hàng hóa được nhận và chế biến để xuất trở lại.
- Với doanh nghiệp làm đại lý thì doanh thu là số tiền hoa hồng thực tế được hưởng, không bao gồm số tiền thu được từ bán hàng
Doanh nghiệp cho thuê tài sản có thể nhận tiền thuê trước cho nhiều năm, và doanh thu sẽ được ghi nhận trong năm tài chính bằng cách chia tổng số tiền nhận trước cho số năm đã trả trước.
Khi sản phẩm hàng hóa đã được xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại hoặc yêu cầu giảm giá do vi phạm hợp đồng từ phía người bán, hoặc khi người mua mua số lượng lớn để được chiết khấu, kế toán sẽ ghi chép chi tiết trên các tài khoản 5211, 5212, 5213.
- Các trường hợp không được hạch toán vào TK511:
+Nợ khó đòi đã xử lí nay đòi được
+Các khoản nợ không có người đòi
+Các khoản thu nhập khác như phạm vi hợp đồng.
Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Nhiệm vụ chính của kế toán chi phí là ghi chép và phản ánh chính xác các chi phí phát sinh trong kỳ cho từng đối tượng chịu chi phí trong hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ Điều này giúp xác định đúng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của kế toán trong việc xác định kết quả kinh doanh bao gồm việc ghi chép chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đồng thời tính toán và kết chuyển chính xác doanh thu thuần và chi phí để đảm bảo xác định đúng kết quả kinh doanh.
1.5 Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thông tư 133/2016/TT-BTC:
1.5.1 Tổ chức kế toán doanh thu trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.5.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
- Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền
- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp
- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01 – GTKT), hóa đơn bán hàng (mẫu 02 – GTTT)
- Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02 – VT)
- Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này ghi nhận doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, phản ánh các giao dịch và nghiệp vụ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bán bất động sản đầu tư
Chúng tôi cung cấp dịch vụ thực hiện các công việc đã được thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán, bao gồm dịch vụ vận tải, du lịch và cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động.
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Kết cấu của tài khoản 511:
-Các khoản thuế gián thu phải nộp
- Các khoản giảm trừ doanh thu;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh"
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán
TK 511- Doanh thu bán hàng
TK 111,112,131 và cung cấp dịch vụ TK 111,112,131
Các khoán giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
( Trường hợp chưa tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu )
Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
( Trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu )
Sơ đồ 1.1: Biểu số hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.5.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
- Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản này ghi nhận doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận chia và các nguồn doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia
- Chiết khấu thanh toán được hưởng
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh
Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái từ hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thành sẽ được chuyển vào doanh thu tài chính.
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ
Phát sinh Nợ Phát sinh Có
Sơ đồ 1.2:Biểu số hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ
(Tỷ giá thực tế) dịch vụ bằng ngoại tệ
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của hoạt động
Chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán sớm tiền mua hàng
Dùng cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp
(Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá thực tế) Bán ngoại tệ
Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi trái phiếu cổ tức được chia
Cuối kỳ k/c doanh thu hoạt động tài chính
911 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
1.5.1.3 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
1.5.1.3.1 Kế toán thu nhập hoạt động khác
Thu nhập hoạt động khác là các khoản thu nhập không thuộc doanh thu chính của doanh nghiệp, được tạo ra từ các hoạt động ngoài kinh doanh thông thường.
+ Giấy báo Có của Ngân hàng;…
+ Các chứng từ liên quan : Biên bản thanh lý tài sản cố định; …
Số thuế GTGT phải nộp được tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ như:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
Chênh lệch lãi xuất hiện khi tiến hành đánh giá lại vật tư, hàng hóa và tài sản cố định được sử dụng để góp vốn vào liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và các hình thức đầu tư khác.
- Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB,
Thu tiền bồi thường từ bên thứ ba nhằm bù đắp cho tài sản bị tổn thất, bao gồm các khoản như tiền bảo hiểm được chi trả, tiền đền bù cho việc di dời cơ sở kinh doanh và các khoản tương tự khác.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp;
- Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại nhà sản xuất;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên
Tài khoản 711 không có số dư
1.5.1.3.2 Kế toán chi phí hoạt động khác
Chi phí hoạt động khác là các khoản chi phí phát sinh từ những hoạt động không liên quan trực tiếp đến sản xuất và kinh doanh, dẫn đến doanh thu cho doanh nghiệp Đây là những khoản lỗ phát sinh từ các sự kiện hoặc nghiệp vụ khác biệt so với các hoạt động kinh doanh thông thường.
+ Phiếu chi; Ủy nhiệm chi;
+ Giấy báo Nợ của Ngân hàng;
+ Phiếu kế toán và các chứng từ khác có liên quan
Tập hợp các khoản chi phí khác phát sinh như:
Chi phí thanh lý và nhượng bán tài sản cố định (TSCĐ) bao gồm cả chi phí đấu thầu cho hoạt động thanh lý Số tiền thu được từ việc bán hồ sơ thầu sẽ được ghi giảm vào chi phí thanh lý và nhượng bán TSCĐ.
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác;
- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính;
- Các khoản chi phí khác
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ
Phương pháp hạch toán thu nhập, chi phí khác:
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán thu nhập, chi phí hoạt động khác
1.5.2 Kế toán chi phí trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
Để xác định giá trị hàng hóa xuất kho, kế toán có thể áp dụng một trong ba phương pháp tính giá vốn hàng bán theo quy định trong “Chuẩn mực kế toán Hàng tồn kho”.
- Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Chi phí phát sinh cho
Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế
Các khoản tiền bị phạt do vi phạm HĐKT, pháp luật
GTGT nộp theo pp trực tiếp
TK331,338 Xóa nợ các khoản nợ không xác định được chủ
TK 152,156 Được biếu btặng tài trợ
K/c thu nhập khác TL,NB
- Phương pháp thực tế đích danh
- Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ
Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này, kế toán giả định rằng hàng nhập trước sẽ được xuất trước, tức là chỉ xuất hết số hàng nhập trước khi đến số hàng nhập sau Giá thực tế của hàng nhập trước sẽ được sử dụng để tính giá thực tế của hàng xuất trước Do đó, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ phản ánh giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần cuối cùng hoặc gần cuối kỳ.
Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này, giá của mỗi loại hàng hóa sẽ được giữ cố định từ khi nhập kho cho đến khi xuất kho, trừ khi có điều chỉnh Khi hàng hóa được xuất kho, giá sẽ được tính theo giá thực tế của từng loại hàng đó.
Phương pháp bình quân gia quyền
Trị giá hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân gia quyền
Bình quân gia quyền cả kỳ:
Trị giá TT tồn đầu kỳ + Trị giá TT nhập trong kỳ Đơn giá BQ cả kỳ =
Số lượng tồn ĐK + Số lượng nhập trong kỳ
Bình quân gia quyền liên hoàn:
Trị giá thực tế HTK sau lần nhập i Đơn giá bình quân sau lần nhập i =
Lượng thực tế HTK sau lần nhập i
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01 – GTKT)
- Hóa đơn bán hàng (mẫu 02 – GTTT)
- Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 632– Giá vốn hàng bán
Các hình thức kế toán trong doanh nghiệp
1.6.1 Hình thức kế toán nhật ký chung
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế và tài chính phải được ghi chép vào sổ Nhật ký, đặc biệt là sổ Nhật ký chung, theo thứ tự thời gian và nội dung kinh tế của từng nghiệp vụ Sau đó, thông tin từ sổ Nhật ký sẽ được sử dụng để ghi vào Sổ Cái cho từng nghiệp vụ phát sinh.
Các loại sổ : Sổ Nhật ký chung, Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Biểu số 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
- Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
- Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
1.6.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ Nhật ký đặc biệt
Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết
Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Các loại sổ : Sổ Nhật ký – Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Biểu số 1.12 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán
1.6.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc điểm :Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”
Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
- Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
- Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái
Chứng từ ghi sổ là tài liệu do kế toán lập, được xây dựng dựa trên từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại và có nội dung kinh tế tương đồng.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm
Theo quy định, chứng từ kế toán phải được sắp xếp theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ Trước khi thực hiện ghi sổ kế toán, các chứng từ này cần phải được kế toán trưởng duyệt và có chứng từ kế toán đính kèm.
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Các loại sổ : Chứng từ ghi sổ, Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Sổ Cái,Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Biểu số 1.13 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán
1.6.4.Hình thức kế toán trên máy vi tính
Công việc kế toán hiện đại được thực hiện thông qua phần mềm kế toán trên máy vi tính, được thiết kế dựa trên một trong bốn hình thức kế toán hoặc sự kết hợp của chúng Mặc dù phần mềm này không hiển thị toàn bộ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng vẫn đảm bảo in ấn đầy đủ sổ sách và báo cáo tài chính theo quy định.
Các loại sổ : Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảngcân đối số phát sinh
Trình tự ghi sổ kế toán:
Biểu số 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
- Nhập số liệu hàng ngày
- In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
- Báo cáo kế toán quản trị
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG T&T
Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH xây dựng công trình
- Tên công ty: Công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T
- Địa chỉ: 3/4/178 Nguyễn Văn Linh, Phường Dư Hàng Kênh, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam
- Số tài khoản: 119002627314 tại Ngân hàng ViettinBank PGD Đồ Sơn HP
Công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T được thành lập theo giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5700607913, do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp vào ngày 05 tháng 09 năm 2006, với vốn đăng ký là 25.000.000.000 VNĐ.
Công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T là loại hình doanh nghiệp ngoài quốc doanh với 100% vốn tư nhân
Công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực vật liệu xây dựng và thi công các công trình xây dựng Với tư cách pháp nhân đầy đủ và hạch toán kinh doanh độc lập, công ty sở hữu con dấu riêng, khẳng định sự chuyên nghiệp và uy tín trong ngành.
Công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T là một doanh nghiệp đang phát triển, thuộc phân khúc công ty vừa và nhỏ Mặc dù quy mô còn khiêm tốn, công ty vẫn đáp ứng tốt nhu cầu việc làm cho cán bộ công nhân viên và tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động.
2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T
Biểu số 2.1:Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Giám đốc công ty là người đứng đầu trong việc tổ chức và điều hành bộ máy quản lý, đồng thời chịu trách nhiệm chính trước Hội đồng quản trị về tất cả các nhiệm vụ và quyền hạn liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.
Các Phó Giám đốc đóng vai trò hỗ trợ Giám đốc điều hành công ty trong việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công và ủy quyền Họ có trách nhiệm báo cáo trực tiếp với Giám đốc về các công việc và nhiệm vụ mà mình đảm nhận.
Phòng kế hoạch, kỹ thuật có nhiệm vụ tư vấn cho Giám đốc và xây dựng chiến lược phát triển kế hoạch dài hạn cũng như hàng năm cho công ty Bộ phận này sẽ thu thập thông tin cần thiết để tổ chức và lập kế hoạch điều động vật tư, vận tải và các loại khác, nhằm đảm bảo tiến độ sản xuất.
Phòng kỹ thuật, kế hoạch
Phòng kế toán tổng hợp
Phòng tổ chức hành chính
Các tổ đội thi công
Phòng kế toán tổng hợp đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Giám đốc công ty chỉ đạo và tổ chức công tác kế toán Qua đó, phòng kế toán giúp xác định hiệu quả kinh doanh trong một thời kỳ nhất định và đánh giá tình hình tài chính của công ty.
Phòng tổ chức, hành chính có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc trong việc xây dựng và tổ chức các quy chế, điều lệ và hành vi ứng xử trong công ty Đồng thời, phòng này thực hiện quản lý, chỉ dẫn, đôn đốc và kiểm tra người lao động theo đúng chế độ, chính sách đã đề ra, cũng như tiến hành thanh tra, bảo vệ và tối ưu hóa nguồn nhân lực, nhằm tạo ra môi trường làm việc văn minh, ổn định trong công ty.
Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng công trình
2.3.1 Các lĩnh vực hoạt động của công ty:
- Xây dựng nhà các loại
- Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
- Xây dựng công trình công ích
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác 8
- Chuẩn bị, phá dỡ và san lấp mặt bằng
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
Công ty đã thực hiện nhiều dự án dân dụng và công nghiệp với vốn đầu tư lớn, đảm nhận vai trò nhà thầu chính hoặc nhà thầu cho từng hạng mục Với đội ngũ kiến trúc sư và công nhân kỹ thuật lành nghề cùng máy móc hiện đại, công ty luôn hoàn thành công việc với tiến độ và chất lượng cao Nhờ đó, công ty đã xây dựng được uy tín vững chắc và các công trình đạt tiêu chuẩn chất lượng cao.
Có được những thành quả trên là do sự nỗ lực của tập thể lãnh đạo công ty và toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty
Công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T cam kết phát triển bền vững dựa trên tri thức và giá trị nhân bản, mở rộng ra thị trường toàn cầu, gia tăng lợi ích cho cổ đông, đồng thời tích cực đóng góp cho cộng đồng và khuyến khích tài năng, sự sáng tạo của từng thành viên.
2.3.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty chủ yếu là những công trình kiến trúc xây dựng, có kết cấu phức tạp, quá trình sản xuất mang tính liên tục, kéo dài, mỗi công trình đều có dự toán thiết kế riêng, địa điểm khác nhau cho nên quy trình sản xuất kinh doanh khép kín từ giai đoạn khảo sát đến giai đoạn hoàn thiện đưa vào sử dụng
Hoạt động xây lắp ngoài trời thường bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết, dẫn đến khó khăn trong việc quản lý tài sản và máy móc, cũng như tiến độ thi công Do đó, công ty đặc biệt chú trọng đến vấn đề sinh hoạt và an toàn cho công nhân cũng như thiết bị Để thích ứng với điều kiện xây dựng và duy trì sự ổn định trong sản xuất, công ty tổ chức bộ máy quản lý sản xuất theo đội, dưới sự giám sát của ban lãnh đạo Mỗi đội được giao nhiệm vụ thực hiện một công trình cụ thể.
2.3.3 Đặc điểm quy trình công nghệ và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T chuyên xây dựng cơ bản với quy trình hoạt động gắn liền với từng công trình cụ thể Quy trình sản xuất diễn ra tại nhiều địa điểm khác nhau và sản phẩm được vận chuyển đến vị trí lắp đặt Ngành xây dựng công trình có thời gian sản xuất kéo dài, tính chất sản xuất đơn chiếc, kết cấu phức tạp, quy mô và giá trị sản phẩm lớn, trong khi tính chất hàng hóa của sản phẩm thường không rõ ràng Quy trình hoạt động xây dựng cơ bản của công ty được khái quát trong Biểu số.
Biểu số 2.2 : Biểu số quy trình công nghệ và tổ chức sản xuất của Công ty
TNHH xây dựng công trình giao thông T&T
Chủ đầu tư Lập dự toán Tham gia đấu thầu Hai bên ký kết mời thầu công trình và thắng thầu hợp đồng
Nghiệm thu bàn Tiến hành Chuẩn bị nguồn giao, xác định kết xây dựng lực NVL, vốn, nhân quả, lập quyết toán công, thiết bị TC
Khi chủ đầu tư mời thầu, công ty sẽ mua hồ sơ để tham gia Phòng KTKH sẽ lập dự toán công trình và gửi cho nhà đầu tư Sau khi thắng thầu, hai bên ký hợp đồng xây dựng Công ty chuẩn bị nguồn lực như nguyên vật liệu, vốn, nhân công và thiết bị để tiến hành xây dựng Sau khi hoàn thành, hai bên tổ chức nghiệm thu và xác định kết quả, công ty sẽ lập quyết toán để thanh toán với chủ đầu tư.
Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T41 1 Tổ chức bộ máy kế toán
2.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của công ty hoạt động theo hình thức tập trung, trong đó tất cả các công việc kế toán như lập chứng từ, ghi sổ chi tiết, tổng hợp và lập báo cáo đều được thực hiện tại phòng kế toán của công ty.
Phòng kế toán chịu trách nhiệm kiểm tra công tác kế toán thống kê toàn công ty, hỗ trợ Ban giám đốc trong việc tổ chức thông tin kinh tế và phân tích hoạt động tài chính Đồng thời, phòng cũng hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện đầy đủ các chế độ ghi chép, hạch toán và quản lý kinh doanh.
Biểu số 2.3 : Biểu số bộ máy kế toán của Công ty
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
2.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên
Kế toán trưởng có trách nhiệm quản lý toàn bộ nghiệp vụ chuyên môn trong phòng tài chính kế toán, đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư Đồng thời, họ cũng hướng dẫn và chỉ đạo các phòng ban thực hiện quản lý kinh tế theo đúng chế độ và chính sách của Nhà nước.
- Kế toán TSCĐ và vật tư :
+ Kế toán TSCĐ: theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, tiến hành trích khấu hao cơ bản và kế hoạch sửa chữa lớn hàng tháng, hàng quý
+ Kế toán vật tư: theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho của nguyên vật liệu, CCDC
Kế toán công nợ đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát toàn bộ hoạt động thu chi của công ty thông qua quỹ, đồng thời quản lý các khoản phải trả cho nhân viên và các chi phí phát sinh trong doanh nghiệp.
Kế toán quỹ - tiền mặt và tín dụng ngân hàng
Nhân viên thống kê đội liên quan đến thu mua, tiêu thụ nguyên vật liệu cho từng công trình cùng với các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kế toán tiền lương :tính toán và hạch toán tiền lương và BHXH, BHYT,
BHTN và KPCĐ quản lý các khoản thu nhập cùng trợ cấp cho cán bộ, công nhân viên trong công ty Mỗi tháng, chúng tôi ghi nhận các bảng thanh toán lương do nhân viên kinh tế gửi về và lập bảng phân bổ chi tiết.
Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý tiền mặt, bao gồm thu tiền và chi tiền, nhằm xác định số tiền còn lại trong quỹ vào cuối kỳ Hàng ngày, thủ quỹ dựa vào các phiếu thu và phiếu chi để thực hiện việc xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt.
- Kế toán quỹ - tiền mặt và tín dụng ngân hàng:
Kế toán quỹ - tiền mặt đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý vốn của công ty, là người giữ tiền mặt và thực hiện các giao dịch thu chi dựa trên phiếu hợp lệ Thủ quỹ cần bảo mật thông tin tài chính của công ty, không tiết lộ cho những người không có thẩm quyền.
Kế toán tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi tình hình thu chi và chuyển khoản tiền từ chủ đầu tư cho các công trình Công việc này bao gồm việc uỷ nhiệm chi tại ngân hàng để chuyển tiền trả cho nhà cung cấp và các đội xây dựng, đảm bảo quy trình tài chính diễn ra suôn sẻ và hiệu quả.
- Nhân viên thống kê đội: theo dõi các hoạt động kinh tế phát sinh ở đội sản xuất do mình phụ trách và chấm công cho công nhân.
Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T
2.5.1 Các chính sách kế toán chung:
Trước ngày 01/01/2018, công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính Từ ngày 01/01/2018, công ty chuyển sang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Đơn vị tiền tệ mà công ty sử dụng trong ghi chép kế toán, báo cáo quyết toán là đồng nội tệ – Đồng Việt Nam (VND)
- Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh
- Phương pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho: Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn
- Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Hình thức ghi sổ: kế toán ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Hệ thống báo cáo tài chính theo quyết định này bao gồm bốn thành phần chính: Bảng cân đối kế toán (mẫu số B-01/DNN), Báo cáo kết quả kinh doanh (mẫu số B-02/DNN), Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu số B-03/DNN), và Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B-09/DNN).
Biểu số 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Bảng cân đối SPS BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ nhật ký đặc biệt
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán: Nhật ký chung
Hàng ngày, dựa trên các chứng từ đã được kiểm tra, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào Sổ Nhật ký chung Sau đó, thông tin từ Sổ Nhật ký chung được sử dụng để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp Nếu đơn vị có mở sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết, các nghiệp vụ phát sinh cũng sẽ được ghi đồng thời vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, quý và năm, cần tổng hợp số liệu từ Sổ Cái để lập Bảng cân đối phát sinh Sau khi kiểm tra và đối chiếu, đảm bảo số liệu trên Sổ Cái khớp đúng với Bảng tổng hợp chi tiết, được tạo ra từ các sổ và thẻ kế toán chi tiết, phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính.
Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh cần phải bằng nhau, đảm bảo tính chính xác trong kế toán.
Sổ Nhật ký chung cùng kỳ
2.5.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán:
- Chứng từ liên quan đến thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi (đối với tiền mặt), báo nợ, báo có (đối với tiền gửi ngân hàng)
- Chứng từ liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương…
- Các chứng từ liên quan đến doanh thu: Hóa đơn GTGT, bảng kê hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có…
Các chứng từ liên quan đến Tài sản cố định (TSCĐ) bao gồm: biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, và biên bản giao nhận sửa chữa lớn đã hoàn thành.
Các chứng từ liên quan đến nguyên vật liệu bao gồm phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu chi, biên bản kiểm nghiệm vật tư công cụ dụng cụ, bảng phân bổ nguyên vật liệu và biên bản kiểm kê vật tư.
Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí phí và xác định kết quả kinh
2.6.1.Nội dung kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T
2.6.1.2 Chứng từ kế toán sử dụng
- Giấy báo có của Ngân hàng
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 131: Phải thu khách hàng
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
2.6.1.5 Quy trình ghi sổ kế toán tại công ty
Hàng ngày, kế toán ghi sổ Nhật ký chung dựa vào chứng từ đã được kiểm tra, đồng thời cập nhật sổ chi tiết các tài khoản Từ số liệu trên sổ Nhật ký chung, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái các tài khoản Cuối tháng, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh.
Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào Bảng cân đối số phát sinh và sổ cái để lập Báo cáo tài chính
Biểu số 2.5 : Hạch toán doanh thu bán hàng
Ghi cuối kỳ: Đối chiếu, kiểm tra:
Sổ cái TK 511 Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Ví dụ 1: Ngày 27/12/2018 công ty T&T bàn giao công trình nền mặt bãi sân bóng đá cty Matexim theo hóa đơn 247
- Giá trị hợp đồng: 3.564.000.000(VAT 10%)
- Thời gian thực hiện: 60 ngày
- Phương thức thanh toán: chưa thanh toán
Căn cứ vào HĐ 0000247 kế toán định khoản :
– Kế toán lập HĐ GTGT số 0000247 (Biểu số 2.6) và giao Liên 2 hóa đơn này cho khách hàng
– Căn cứ vào HĐ GTGT số 0000247,kế toán ghi sổ nhật ký chung (Biểu số 2.8)
– Căn cứ vào sổ Nhật ký chung, kế toán vào sổ cái TK 511 (Biểu số 2.9) Sổ chi tiết 131(Biểu số 2.10), Bảng tổng hợp 131(Biểu số 2.11)
– Ví dụ 2: Ngày 28/12/2018 công ty T&T bàn giao công trình giải thảm mặt đường cho công ty cổ phần thanh niên HP theo hóa đơn 248
- Giá trị hợp đồng: 245.437.500 (VAT 10%)
Ký hiệu: AA/18P Số: 0000247 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Xây Dựng Công Trình Giao Thông T&T
Mã số thuế : 0201785975 Địa chỉ :3/4/178 Nguyễn Văn Linh, Phường Dư Hàng Kênh, Quận Lê Chân, Thành phố HP
Số tài khoản: 119002627314 Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Trần Hữu Toàn
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Matexim
Mã số thuế: 0200160314 Địa chỉ: 363 – Lê Lợi – Ngô Quyền – Hải Phòng
Hình thức thanh toán : CK Số tài khoản: ………
T Tên hàng hóa, dịch vụ Đv tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Bàn giao mặt nền sân bóng
Tổng cộng tiền thanh toán:………3.564.000.000…
Số tiền viết bằng chữ: Ba tỷ năm trăm sáu mươi bốn triệu đồng chẵn
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.6: Hóa đơn GTGT số 0000247
Biểu số 2.7: Hóa đơn GTGT số 0000248
Ký hiệu: AA/18P Số: 0000248 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Xây Dựng Công Trình Giao Thông T&T
Mã số thuế : 0201785975 Địa chỉ :3/4/178 Nguyễn Văn Linh, Phường Dư Hàng Kênh, Quận Lê Chân, Thành phố HP
Số tài khoản: 119002627314 Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Phạm Thu Phương
Tên đơn vị: Công ty cổ phần thanh niên HP
Mã số thuế: 0200170961 Địa chỉ: 2/20 Trần Hưng Đạo, quận Hồng Bàng , HP
Hình thức thanh toán : CK Số tài khoản: ………
T Tên hàng hóa, dịch vụ Đv tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Thi công giải thảm mặt đường bê tông nhựa 223.125.000
Cộng tiền hàng:………223.125.000… Thuế suất GTGT: …10% TiềnthuếGTGT:……… 22.312.500…
Tổng cộng tiền thanh toán:………245.437.500…
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm bốn mươi lăm triệu bốn trăm ba mươi bảy nghìn năm trăm đồng chẵn
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.8: Sổ nhật ký chung (trích) Đơn vị: Công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T Địa chỉ: 3/4/178 Nguyễn Văn Linh, Phường Dư
Hàng Kênh, Quận Lê Chân, Thành phố HP
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2018 Đơn vị tính : VNĐ
Số trang trước chuyển sang
27/12 HĐ247 27/12 Bàn giao mặt nền sân bóng cho Matexim
27/12 PKT11 27/12 Tập hợp giá vốn mặt nền sân bóng
Bàn giao công trình trải thảm bê tông nhựa cho Công ty CP Thanh niên
28/12 PKT12 28/12 Tập hợp giá vốn công trình trải thảm nhựa
- Sổ này có trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang
Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2018
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.9: Sổ cái 511 (Trích) Đơn vị: Công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T Địa chỉ: 3/4/178 Nguyễn Văn Linh, Phường Dư Hàng
Kênh, Quận Lê Chân, Thành phố HP
(Ban hành theo Thông tưsố 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ
Diễn giải SH TK ĐƯ
27/12 HĐ247 27/12 Bàn giao mặt nền sân bóng cho Cty Matexim 131 3.240.000.000
Bàn giao công trình trải thảm bê tông nhựa cho Công ty CP Thanh niên
- Sổ này có trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Sổ chi tiết thanh toán với người mua của Công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T, có địa chỉ tại 3/4/178 Nguyễn Văn Linh, Phường Dư Hàng Kênh, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng, ghi lại các thông tin quan trọng về giao dịch tài chính với khách hàng.
Mẫu số: S12- DNN (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tên TK: Phải thu khách hàng Đối tượng: Công ty cổ phần Matexim
Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ
Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
Số phát sinh trong kỳ
27/12 HĐ247 27/12 Bàn giao mặt nền sân bóng cho
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Phạm Phương Thảo_QT1805K Page 54
Biểu số 2.11 trình bày bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua của Công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T, có địa chỉ tại 3/4/178 Nguyễn Văn Linh, Phường Dư Hàng Kênh, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng.
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG
Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ
TT Tên khách hàng Số dư đầu kỳ SPS trong kỳ Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
2 Công ty CP thanh niên 0 245.437.500 0 245.437.500
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ cái TK 515 Giấy báo có, phiếu báo lãi,
2.6.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T
-TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Biểu số 2.12: Quy trình ghi sổ doanh thu hoạt động tài chính tại công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T
Phạm Phương Thảo_QT1805K Page 56
Ngày 25/09/2018, nhận lãi tiền gửi ngân hàng, số tiền142.223 đồng
- Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng kế toán ghi sổ Nhật ký chung Căn cứ vào sổ Nhật ký chung kế toán ghi sổ cái TK 515
Cuối kỳ căn cứ vào số liệu các sổ cái tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh, báo cáo tài chính
Biểu số 2.13: Giấy báo có
Kính gửi: Công ty TNHH xây dựng TNHH công trình giao thông T&T
Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi có tài khoản của khách hàng với nội dung như sau:
Sổ tài khoản ghi có:
Số tiền bằng số: 142.223đồng
Số tiền bằng chữ: Một trăm bốn mươi hai nghìn hai trăm hai mươi ba đồng
Nội dung: Lãi tiền gửi tháng 9
Giao dịch viên Kiểm soát
Biểu số 2.14: Sổ Nhật Ký Chung Đơn vị: Công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T Địa chỉ: 3/4/178 Nguyễn Văn Linh, Phường Dư
Hàng Kênh, Quận Lê Chân, Thành phố HP
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2018 Đơn vị tính : VNĐ
Số trang trước chuyển sang
27/12 HĐ247 27/12 Bàn giao mặt nền sân bóng cho Matexim
27/12 PKT11 27/12 Tập hợp giá vốn mặt nền sân bóng
Bàn giao công trình trải thảm bê tông nhựa cho Công ty CP Thanh niên
28/12 PKT12 28/12 Tập hợp giá vốn công trình trải thảm nhựa
- Sổ này có trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang
Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2018
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phạm Phương Thảo_QT1805K Page 58
Biểu số 2.15 Sổ cái TK515 (trích)
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
SHTK: 515 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Diễn giải Đã Ghi
TK ĐƯ Số phát sinh
25/12 GBC Kc doanh thu hoạt động tài chính 911 1,385,439
Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG T&T Mẫu số S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC)
2.6.3 Kế toán giá vốn tại công ty TNHH xây dựng công trình giao thông
Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu kế toán kết chuyển
- TK 632 – Giá vốn hàng bán và các tài khoản khác có liên quan
Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng
Biểu số 2.16: Quy trinh hạch toán giá vốn
Bảng cân đối tài khoản
Phạm Phương Thảo_QT1805K Page 60
Cuối kỳ, kế toán thực hiện lập phiếu kế toán để tiến hành các bút toán kết chuyển giá liên quan đến công trình giải thảm mặt đường bê tông cho công ty Thanh niên.
Ví dụ 4: (tiếp ví dụ 1) Tập hợp giá vốn công trình sân bóng
Biểu số 2.17: Phiếu kế toán kết chuyển giá thành công trình Matexim
1 Kết chuyển giá vốn công trình Matexim
Kèm theo 0 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào phiếu kế tooán số 11 (Biểu số 2.8) kế toán phản ánh vào sổ:
- Sổ nhật ký chung (Biểu số 2.19)
- Sổ cái TK 632 (Biểu số 2.20)
Ví dụ 5:(tiếp ví dụ 2) Tập hợp giá vốn công trình thảm nhựa đường
Biểu số 2.18: Phiếu kế toán kết chuyển giá thành công trình thảm nhựa đường
1 Kết chuyển giá vốn công trình Thanh niên
Kèm theo 0 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào phiếu kế toán số 12 (Biểu số 2.9) kế toán phản ánh vào sổ:
- Sổ nhật ký chung (Biểu số 2.10)
- Sổ cái TK 632 (Biểu số 2.11)
Biểu số 2.19: Nhật ký chung (Trích) Đơn vị: Công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T Địa chỉ: 3/4/178 Nguyễn Văn Linh, Phường Dư
Hàng Kênh, Quận Lê Chân, Thành phố HP
(Ban hành theo Thông tưsố 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2018 Đơn vị tính : VNĐ
Số trang trước chuyển sang
27/12 HĐ247 27/12 Bàn giao mặt nền sân bóng cho Matexim
27/12 PKT11 27/12 Tập hợp giá vốn mặt nền sân bóng
Bàn giao công trình trải thảm bê tông nhựa cho Công ty CP Thanh niên
28/12 PKT12 28/12 Tập hợp giá vốn công trình trải thảm nhựa
- Sổ này có trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang
Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2018
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phạm Phương Thảo_QT1805K Page 62
Biểu số 2.20: Sổ cái 632 (Trích) Đơn vị: Công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T Địa chỉ: 3/4/178 Nguyễn Văn Linh, Phường Dư Hàng
Kênh, Quận Lê Chân, Thành phố HP
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ
Diễn giải SH TK ĐƯ
27/12 PKT11 27/12 Giá vốn mặt nền sân bóng cho Cty Matexim 154 2.980.314.213
Giá vốn công trình trải thảm bê tông nhựa cho Công ty CP Thanh niên
- Sổ này có trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
2.6.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T
Chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ tại doanh nghiệp chủ yếu bao gồm các khoản chi cho quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các dịch vụ chung liên quan đến hoạt động của toàn bộ công ty Các chi phí này đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý
- Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý doanh nghiệp, chi phí hành chính
- Chi phí mua văn phòng phẩm
- Chi phí bằng tiền khác: chi phí tiếp khách, thuế môn bài…
- Phiếu chi, giấy báo có của Ngân hàng
- Bảng tính và phân bổ khấu hao
Công ty sử dụng TK 642 để hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
Phạm Phương Thảo_QT1805K Page 64
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Biểu số 2.21: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T
Bảng cân đối số phát sinh
HĐ GTGT, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng tính lương…
Ví dụ 6: Ngày 30/12 công ty chi tiền mặt thanh toán tiền cước điện thoại tháng
12 của bộ phận văn phòng với số tiền 2.117.885 đồng (đã có VAT)
Kế toán hạch toán: Nợ TK6421: 1.925.350
Căn cứ vào hóa đơn dịch vụ viễn thông số 3494899 (biểu số 2.22) và các chứng từ có liên quan, kế toán lập Phiếu chi số 563(biểu số 2.23)
Kế toán vào sổ Nhật ký chung (biểu số 2.26) và Sổ cái 642 (biểu số 2.27)
Ví dụ 7: Ngày 31/12 Mua văn phòng phẩm thanh toán bằng tiền mặt số tiền
Kế toán hạch toán: Nợ TK 6422 : 930.000
Căn cứ vào hóa đơn 0009735 (Biểu 2.24) kế toán lập phiếu chi 569 (Biểu 2.25)
Kế toán vào sổ Nhật ký chung (biểu số 2.26) và Sổ cái 642 (biểu số 2.27)
Phạm Phương Thảo_QT1805K Page 66
Biểu số 2.22: Hóa đơn GTGT 349489
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
Liên 2: Giao cho người mua (Customer copy)
Viễn thông tại Hải Phòng cung cấp dịch vụ khách hàng tại địa chỉ Tòa nhà VNPT, số 5 Nguyễn Tri Phương, Minh Khai, Hồng Bàng Khách hàng là Công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T, mã số thuế 0200656247, có địa chỉ tại 3/4/178 Nguyễn Văn Linh, phường Dư Hàng Kênh, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng, Việt Nam.
Só điện thoại (Tel): 0225.3 876 041 – 0225.3 790 496Mã số (Code): QNID00951110
Hình thức thanh toán (Kind of payment): CK/TM
2 Các khoản không chịu thuế và thu khác
3 Khuyến mại (không thu tiền) 0
4 Các khoản truy thu, giảm trừ 0
Cộng tiền dịch vụ (Total) (A)=(1+2-3+4): 1.925.350
Thuế suất GTGT (VAT rate): 10%x(1-3)=
Tiền thuế GTGT (VAT amount) (B):
Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total) (C)=(A+B): 2.117.885
Số tiền viết bằng chữ (In words): Haitriệu một trăm mười bảy nghìn tám trăm tám mươi năm đồng
Nhân viên giao dịch ký
Biểu số 2.23: Phiếu chi 563 Đơn vị : Công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T Địa chỉ: 3/4/178 Nguyễn Văn Linh, Phường
Dư Hàng Kênh, Quận Lê Chân, Thành phố HP
(Ban hành theo Thông tư số: 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
Họ tên người nhận tiền: VNPT Địa chỉ:
Lý do chi: Nộp tiền điện
Số tiền : 2.117.885 (Viết bằng chữ): Hai triệu m ột trăm mười bẩy nghìn tám trăm tám mươi năm đồng
Kèm theo: …01… Chứng từ gốc
(Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ Mộttriệu không trăm hai mươi ba nghìn đồng
+ Số tiền quy đổi: ……… (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Phạm Phương Thảo_QT1805K Page 68
Biểu số 2.24: Hóa đơn GTGT 0009735
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ký hiệu: AA/17P Số: 0009735 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM & DV Minh Huy
Mã số thuế: 0201128715 Điện thoại: 0313568828 Địa chỉ: Số 14 Lô 22 Lê Hồng Phong, Ngô Quyền, Hải Phòng
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T
Mã số thuế: 0200656247 Điện thoại: Địa chỉ: 3/4/178 Nguyễn Văn Linh, Phường Dư Hàng Kênh, Quận Lê Chân, Thành phố HP
Hình thức thanh toán: TM
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Cộng tiền hàng:……….930.00… Thuế suất GTGT/VAT: 10% Tiền thuế GTGT:……… 93.000…
Tổng cộng tiền thanh toán…… 1.023.000…
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu không trăm hai mươi ba nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
Biểu số 2.25: Phiếu chi 569 Đơn vị : Công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T Địa chỉ: 3/4/178 Nguyễn Văn Linh, Phường
Dư Hàng Kênh, Quận Lê Chân, Thành phố HP
(Ban hành theo Thông tư số: 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
Họ tên người nhận tiền: Trần Thị Nga Địa chỉ: Phòng tổ chức
Lý do chi: Mua văn phòng phẩm
Số tiền : 1.023.000(Viết bằng chữ): Mộttriệu không trăm hai mươi ba nghìn đồng Kèm theo: …01… Chứng từ gốc
(Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ Mộttriệu không trăm hai mươi ba nghìn đồng + Tỷ giá ngoại tệ: ………
+ Số tiền quy đổi: ……… (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Phạm Phương Thảo_QT1805K Page 70
Biểu số 2.26: Nhật ký chung (Trích) Đơn vị: Công tyTNHH xây dựng công trình giao thông T&T Địa chỉ: 3/4/178 Nguyễn Văn Linh, Phường Dư
Hàng Kênh, Quận Lê Chân, Thành phố HP
(Ban hành theo Thông tưsố 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ
Bàn giao công trình trải thảm bê tông nhựa cho Công ty CP Thanh niên
2 28/12 Tập hợp giá vốn công trình trải thảm nhựa
563 30/12 Chi tiền thanh toán dịch vụ viễn thông
- Sổ này có trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.27: Sổ cái 642 (Trích) Đơn vị: Công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T Địa chỉ: 3/4/178 Nguyễn Văn Linh, Phường Dư
Hàng Kênh, Quận Lê Chân, Thành phố HP
(Ban hành theo Thông tưsố 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh
Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ
T10 09/12 Phí dịch vụ cảnh báo TK 112 20.000
563 30/12 Chi tiền thanh toán dịch vụ viễn thông 111 930.000
563 31/12 Chi mua văn phòng phẩm 111 1.925.350
23 31/12 Kết chuyển chi phí QLKD 911 610.286.233
- Sổ này có trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phạm Phương Thảo_QT1805K Page 72
2.6.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xây Dựng
Việc xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng, vì nó phản ánh tình hình tài chính của công ty trong năm, cho biết liệu công ty có lãi hay lỗ Kết quả này được thể hiện qua Báo cáo kết quả kinh doanh, tài liệu thiết yếu không chỉ cho nhà quản lý mà còn cho các bên liên quan như cục thuế và ngân hàng Do đó, báo cáo cần được trình bày một cách chính xác, kịp thời, toàn diện và khách quan, đặc biệt là đối với công ty TNHH Xây Dựng Công Trình Giao Thông T&T.
- Kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Kết quả hoạt động tài chính
- Kết quả hoạt động khác
Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty được xác định trong niên độ tài chính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm theo quy định của Nhà nước và được trình bày trên Báo cáo tài chính năm.
2.6.5.1 Chứng từ kế toán sử dụng
- Sổ cái các TK 911, TK 421, TK 511, TK 515, TK 632, TK 641, TK 642, , TK821
- Các tài khoản có liên quan: TK 511, TK 515, TK 632, TK641, TK642, TK821
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Biểu số 2.28: Quy Trình Kết Chuyển XDKQKD
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ Nhật ký chung Phiếu kế toán
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số liệu từ Sổ cái và các sổ sách liên quan, thực hiện hạch toán các bút toán kết chuyển bằng cách lập Phiếu kế toán và xác định kết quả kinh doanh.
Căn cứ vào phiếu kế toán để kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, chi phí thuế TNDN được ghi vào sổ Nhật ký chung và Sổ cái các tài khoản như TK 911, TK 821, TK 421 Cuối kỳ, dựa trên số liệu từ các sổ cái, tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính.
Ví dụ 8: 31/12/2018 Kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu hoạt động tài chính 1.385.439
Chi phí quản lý kinh doanh: 610.286.233
Biểu số 2.29: Phiếu kế toán số 21
1 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 12.191.347.491
Kèm theo: … chứng từ gốc
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Biểu số 2.30: Phiếu kế toán số 22
Biểu số 2.31: Phiếu kế toán số 23
Kèm theo: … chứng từ gốc
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
1 Xác định thuế TNDN phải nộp 821 3334 126.839.858
Kèm theo: … chứng từ gốc
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Phạm Phương Thảo_QT1805K Page 76
Biểu số 2.32: Phiếu kế toán số 24
Biểu số 2.33: Phiếu kế toán số 25
1 Kết chuyển CP thuế TNDN 911 821 126.839.858
Kèm theo: … chứng từ gốc
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
1 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 911 421 507.359.430
Kèm theo: … chứng từ gốc
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Biểu số 2.34: Nhật ký chung (Trích) Đơn vị: Công ty TNHH xây dựng công trình giao thông T&T Địa chỉ: 3/4/178 Nguyễn Văn Linh, Phường Dư
Hàng Kênh, Quận Lê Chân, Thành phố HP
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2018 Đơn vị tính : VNĐ
Số trang trước chuyển sang
25 31/12 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế
- Sổ này có trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phạm Phương Thảo_QT1805K Page 78
Biểu số 2.35: Sổ cái 911 (Trích) Đơn vị: Công tyTNHH xây dựng công trình giao thông T&T Địa chỉ: 3/4/178 Nguyễn Văn Linh, Phường Dư
Hàng Kênh, Quận Lê Chân, Thành phố HP
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu TK: 911 Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ
21 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 12.191.347.491
21 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 1.385.439
24 31/12 Kết chuyển chi phí thuế
25 31/12 Kết chuyên lợi nhuận sau thuế 421 507.359.430
Cộng số phát sinh năm 12.192.632.930 12.192.632.930
- Sổ này có trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)