1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ đông nam á

114 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 114
Dung lượng 2,17 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA KINH (16)
    • 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh (16)
      • 1.1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả (16)
      • 1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh (16)
        • 1.1.2.1. Doanh thu (16)
        • 1.1.2.2. Chi phí (19)
        • 1.1.2.3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh (20)
      • 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả (21)
    • 1.2. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong (22)
      • 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ (22)
        • 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng (22)
        • 1.2.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng (22)
        • 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán (24)
      • 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán (25)
        • 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng (25)
        • 1.2.2.3. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán (27)
      • 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh (30)
        • 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng (30)
        • 1.2.3.3. Phương pháp hạch toán (30)
      • 1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính (32)
        • 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng (32)
        • 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng (35)
        • 1.2.5.3. Phương pháp hạch toán (35)
      • 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (37)
        • 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng (37)
        • 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng (37)
        • 1.2.6.3. Phương pháp hạch toán (37)
      • 1.2.7. Tổ chức vận dụng hệ thông sổ sách kế toán vào công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ (39)
        • 1.2.7.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung (39)
        • 1.2.7.2. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ (0)
        • 1.2.7.3. Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái (40)
        • 1.2.7.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính (41)
    • 1.3. Một số điểm khác biệt giữa Thông tư 200 và Quyết định 48 trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh (42)
  • CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐÔNG NAM Á (44)
    • 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á (44)
      • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á (44)
      • 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á (45)
        • 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán (47)
        • 2.1.3.2. Chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thương (48)
        • 2.1.3.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán (49)
        • 2.1.3.4. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính (50)
    • 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh (50)
      • 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á (50)
        • 2.2.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á (50)
        • 2.2.1.4. Quy trình hạch toán (51)
        • 2.2.1.5. Ví dụ minh họa (52)
      • 2.2.2. Kế toán giá vốn bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông (59)
        • 2.2.2.1. Nội dung giá vốn bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á (59)
        • 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng (59)
        • 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng (59)
        • 2.2.2.4. Quy trình hạch toán (59)
        • 2.2.2.5. Ví dụ minh họa (60)
      • 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á (66)
        • 2.2.3.1. Nội dung chi phí quản lý kinh doanh (66)
        • 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng (66)
        • 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng (66)
        • 2.2.3.4. Quy trình hạch toán (66)
        • 2.2.3.5. Ví dụ minh họa (67)
      • 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty (72)
        • 2.2.4.1. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính (72)
        • 2.2.4.2. Chứng từ sử dụng (72)
        • 2.2.4.3. Tài khoản sử dụng (72)
        • 2.2.4.4. Quy trình hạch toán (72)
        • 2.2.4.5. Ví dụ minh họa (73)
      • 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác (80)
      • 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á (80)
        • 2.2.6.1. Chứng từ sử dụng (80)
        • 2.2.6.2. Tài khoản sử dụng (80)
        • 2.2.6.3. Quy trình hạch toán (80)
        • 2.2.6.5. Ví dụ minh họa (81)
      • 3.1.1. Ưu điểm (88)
      • 3.1.2. Nhược điểm (89)
    • 3.2. Ý nghĩa của việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh (90)
      • 3.2.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á.76 3.2.3. Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (90)
      • 3.2.4. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, (92)
        • 3.2.4.1. Hoàn thiện việc trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi (92)
        • 3.2.4.3. Hiện đại hóa công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á (104)
        • 3.2.4.4. Hoàn thiện quy trình luân chuyển chứng từ tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á (109)
        • 3.2.4.5. Một số giải pháp khác (110)
  • KẾT LUẬN (111)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (112)

Nội dung

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA KINH

Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

1.1.1 Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ

Hiện nay, việc hoàn thiện hệ thống kế toán để đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh là ưu tiên hàng đầu của các nhà quản lý Đặc biệt, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong quản lý tài chính của doanh nghiệp.

Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động trong kỳ kế toán Quản lý chi phí hiệu quả và tăng doanh thu không chỉ giúp xác định kết quả kinh doanh chính xác mà còn giúp doanh nghiệp nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của mình Điều này tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp đạt được hiệu quả kinh doanh cao hơn Hơn nữa, thông tin và số liệu từ công tác kế toán cung cấp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành cơ sở để phân tích, đánh giá và lựa chọn các phương án kinh doanh và đầu tư tối ưu nhất.

1.1.2 Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ

Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, góp phần tăng vốn chủ sở hữu.

“ Doanh thu và thu nhập khác”, ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001 của Bộ tài chính)

+) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền thu được từ các giao dịch phát sinh doanh thu, bao gồm việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Doanh thu này cũng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn điều kiện:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hóa

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

Doanh thu từ giao dịch cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch được xác định một cách đáng tin cậy Nếu giao dịch liên quan đến nhiều kỳ, doanh thu sẽ được ghi nhận theo phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán Để xác định kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ, cần thỏa mãn bốn điều kiện cụ thể.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó

- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó

+) Các khoản giảm trừ doanh thu

Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá mà doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng khi mua hàng với số lượng lớn Khoản giảm giá này có thể áp dụng cho từng lô hàng hoặc tổng khối lượng hàng hóa mà khách hàng đã mua trong một khoảng thời gian nhất định, tùy thuộc vào chất lượng, quy cách hoặc tính cập nhật của hàng hóa.

Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hoặc hàng hóa bị mất, kém chất lượng, không đúng chủng loại, quy cách Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại, cần ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại thuế gián thu, áp dụng cho phần tăng thêm của hàng hóa và dịch vụ Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp, thuế GTGT được xác định dựa trên tỷ lệ phần trăm GTGT tính trên doanh thu.

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế áp dụng cho doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất những mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích, bao gồm rượu, bia và thuốc lá.

- Thuế xuất khẩu: là loại thuế thu vào các mặt hàng được phép xuất khẩu qua cửa khẩu hoặc biên giới giữa các quốc gia

+) Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản trừ doanh thu

Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu từ đầu tư tài chính và kinh doanh vốn, như tiền lãi, lãi từ chênh lệch tỷ giá hối đoái, thu nhập từ mua bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn, cũng như từ các hoạt động đầu tư vào công ty liên kết, công ty con và các khoản đầu tư vốn khác.

Thu nhập khác là những khoản góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu từ các hoạt động tạo ra doanh thu (Chuẩn mực kế toán số 14)

Nội dung của thu nhập khác bao gồm:

- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định

Chênh lệch lãi từ việc đánh giá lại vật tư, hàng hóa và tài sản cố định khi góp vốn vào liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và các khoản đầu tư dài hạn khác có thể ảnh hưởng đáng kể đến tình hình tài chính của doanh nghiệp Việc đánh giá chính xác các tài sản này không chỉ giúp tối ưu hóa lợi nhuận mà còn đảm bảo sự minh bạch trong các hoạt động đầu tư.

- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê tài sản

- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng

- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ

- Các khoản thuế Ngân sách Nhà nước hoàn lại

- Thu nhập từ biếu tặng tiền, hiện vật…

- Các khoản thu nhập khác

Chi phí được định nghĩa là tổng giá trị các khoản giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán, bao gồm tiền chi ra, khấu trừ tài sản, hoặc phát sinh nợ, dẫn đến giảm vốn chủ sở hữu, theo chuẩn mực kế toán số 01 – “Chuẩn mực chung” (QĐ số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002) Chi phí bao gồm nhiều thành phần khác nhau.

Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế của sản phẩm hoặc hàng hóa đã xuất kho, bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại Nó cũng phản ánh giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành và các khoản chi phí trực tiếp liên quan khác, nhằm xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm tất cả các khoản chi liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm và hàng hóa của doanh nghiệp, như chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, hoa hồng đại lý, bảo hành sản phẩm, nhân viên bán hàng, dụng cụ, đồ dùng, và khấu hao tài sản cố định phục vụ bán hàng Ngoài ra, còn có các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý chung của doanh nghiệp, bao gồm chi phí nhân viên quản lý, vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định cho quản lý, thuế, phí, lệ phí, dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác.

Chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, bao gồm chi phí lãi vay và các chi phí liên quan đến việc cho bên thứ ba sử dụng tài sản sinh lợi, như tiền bản quyền Những chi phí này thường được thể hiện dưới dạng tiền mặt và các khoản tương đương tiền.

Nội dung chi phí hoạt động tài chính bao gồm:

- Chi phí cho vay và đi vay vốn;

- Khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ;

Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong

1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu

- Hóa đơn bán hàng thông thường

- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi

- Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, giấy báo có…

- Các chứng từ khác có liên quan như phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại…

1.2.1.2 Tài khoản kế toán sử dụng

+) Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán liên quan đến hoạt động sản xuất và kinh doanh.

Kết cấu của tài khoản này như sau:

Thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu được tính dựa trên doanh thu thực tế từ việc bán hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, đồng thời được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán.

- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ

- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ

- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911

Doanh thu sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán

- TK 511 không có số dư cuối kỳ

- Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:

TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa

TK 5112: Doanh thu bán các sản phẩm

TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

TK 5118: Doanh thu hoạt động khác

+) Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”

Tài khoản này ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong quá trình thanh toán, bao gồm các trường hợp khách hàng mua hàng với số lượng lớn, hàng hóa bị trả lại hoặc hàng bán được giảm giá.

- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng

Doanh thu từ hàng bán bị trả lại được ghi nhận khi tiền đã được hoàn trả cho người mua hoặc được trừ vào các khoản phải thu khách hàng liên quan đến số sản phẩm đã bán.

Các khoản giảm giá hàng bán được chấp thuận cho người mua sẽ được áp dụng trong trường hợp hàng hóa không đạt chất lượng, bị hư hỏng hoặc không đúng quy cách như đã quy định trong hợp đồng kinh tế.

Cuối kỳ, doanh nghiệp cần kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại vào tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.

Tài khoản 521- Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2:

TK 5211 “Chiết khấu thương mại”

TK 5212 “Hàng bán bị trả lại”

TK 5213 “Giảm giá hàng bán”

+) Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”

Tài khoản này phản ánh mối quan hệ giữa Doanh nghiệp và Nhà nước liên quan đến các khoản thuế, phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác mà doanh nghiệp phải nộp vào ngân sách Nhà nước trong năm kế toán.

- Kết cấu của tài khoản:

- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ

- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp đã nộp vào Ngân sách Nhà nước

- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp

- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá

- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp

- Số thuế phí, lệ phí và các khoản phải nộp vào Ngân sách Nhà nước

Tài khoản 333 có số dư bên Có hoặc bên Nợ (nếu có)

Tài khoản 333 có 9 tài khoản cấp 2, trong đó để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng tài khoản :

TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp”

TK 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”

TK 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu”

Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu được thể hiện qua sơ đồ 1.1 như sau

TK 333, TK 511, TK 111, 112, 131 liên quan đến thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng (GTGT) Đơn vị nộp thuế cần lưu ý các phương pháp nộp thuế GTGT, đặc biệt là phương pháp trực tiếp.

TK 521 Đơn vị nộp thuế

Cuối kỳ, kết chuyển chiết GTGT theo phương khấu thương mại, hàng bán pháp khấu trừ bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ

Cuối kỳ kết chuyển Thuế GTGT doanh thu bán hàng đầu ra và cung cấp dịch vụ

Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh

Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán

- Các chứng từ khác có liên quan

+) Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”

Tài khoản này phản ánh giá trị vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư và giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp đối với doanh nghiệp xây lắp trong kỳ Ngoài ra, tài khoản cũng được sử dụng để ghi nhận các thông tin liên quan khác.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ

Kết cấu tài khoản 632 trong trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

- Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã bán trong kỳ

Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt mức bình thường, cùng với chi phí sản xuất chung cố định không thể phân bổ, sẽ được tính vào giá vốn hàng bán.

- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra

- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành

- Sổ trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh

- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính

- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho

+ Kết cấu TK 632 trong trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ

- Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại:

- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ

Sổ trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phản ánh chênh lệch giữa số dự phòng cần lập trong năm nay và số dự phòng đã lập trong năm trước nhưng chưa sử dụng hết Việc theo dõi và điều chỉnh số dự phòng này là cần thiết để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính và quản lý hàng tồn kho hiệu quả.

- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là đã tiêu thụ

Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào cuối năm tài chính xảy ra khi số dự phòng phải lập trong năm nay nhỏ hơn số đã lập trong năm trước Điều này phản ánh sự cải thiện trong tình hình hàng tồn kho và có thể giúp doanh nghiệp tối ưu hóa tài chính của mình.

- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ TK 911

- Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ:

- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ

Sổ trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phản ánh chênh lệch giữa số dự phòng cần lập trong năm nay và số dự phòng đã lập trong năm trước nhưng chưa sử dụng hết Việc theo dõi và ghi chép chính xác sổ này giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn giá trị hàng tồn kho và đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính.

- Trị giá vốn của thành phẩm xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành

- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên nợ TK 155

Cuối năm tài chính, doanh nghiệp cần thực hiện việc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, khi chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trước mà chưa sử dụng hết Việc này không chỉ giúp cân đối sổ sách mà còn tối ưu hóa hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.

Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán và dịch vụ hoàn thành được ghi nhận vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ.

1.2.2.3 Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán

- Phương pháp tính theo giá đích danh: được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được

Một số điểm khác biệt giữa Thông tư 200 và Quyết định 48 trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh

kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Ngày 22/12/2014, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 200/2014/TT-BTC, thay thế Quyết định 15/2006/QĐ-BTC, nhằm hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp Thông tư này áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực và thành phần kinh tế, theo Điều 1 Đặc biệt, các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể vận dụng quy định của Thông tư 200 để thực hiện kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của họ Dưới đây là một số điểm khác biệt giữa Thông tư 200 và Quyết định 15.

48 trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:

Thông tư 200 đã loại bỏ phương pháp nhập sau xuất trước trong việc tính giá vốn hàng xuất kho, đồng thời bổ sung một kỹ thuật mới để xác định giá trị hàng tồn kho.

Hợp đồng kinh tế, HĐ

- Sổ tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái TK

-Sổ chi tiết: Sổ chi tiết bán hàng, Phải thu của khách hàng…

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại

KẾ TOÁN phương pháp giá bán lẻ

Theo Thông tư 200, doanh nghiệp có quyền tự xây dựng hình thức ghi sổ kế toán và biểu mẫu sổ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của mình, miễn là đảm bảo thông tin về các giao dịch được phản ánh đầy đủ, kịp thời và dễ dàng kiểm tra, kiểm soát cũng như đối chiếu.

- Về tài khoản kế toán:

Khi hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, theo Thông tư 200, kế toán sử dụng tài khoản 641 cho chi phí bán hàng và tài khoản 642 cho chi phí quản lý doanh nghiệp Trong khi đó, theo Quyết định 48, hai khoản chi phí này được theo dõi trên tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh.

Khi hạch toán các khoản dự phòng phải thu khó đòi, theo Quyết định 48, kế toán sử dụng tài khoản 159 Tuy nhiên, Thông tư 200 đã loại bỏ tài khoản 159 và yêu cầu hạch toán các khoản dự phòng trên tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐÔNG NAM Á

Khái quát chung về công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á

- Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐÔNG NAM Á

- Người đại diện pháp luật: Phạm Văn Phú

Chức vụ: Giám đốc Công ty

- Địa chỉ doanh nghiệp: số 16 Đà Nẵng, phường Máy Tơ, quận Ngô Quyền, Hải Phòng

+ Bán buôn, bán lẻ máy tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm

+ Bán buôn, bán lẻ thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông; thiết bị công nghệ thông tin

+ Dịch vụ cho thuê máy tính, laptop, thiết bị văn phòng

+ Dịch vụ lắp đặt hệ thống điện; hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á

Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á, được thành lập vào ngày 01/11/2007 tại Hải Phòng, hoạt động độc lập về nguồn vốn và năng lực Dù gặp nhiều khó khăn ban đầu với nguồn vốn hạn chế và cơ sở vật chất nhỏ, công ty đã nỗ lực cải tiến bộ máy và nâng cao hiệu quả kinh doanh Từ khi thành lập, công ty luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ kinh doanh và nghĩa vụ với Nhà nước, tạo dựng được uy tín không chỉ tại Hải Phòng mà còn trên toàn quốc.

Công ty hoạt động theo Luật doanh nghiệp và các quy định pháp luật liên quan, chính thức bắt đầu kinh doanh từ năm 2007 Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường đầy biến động và cạnh tranh khốc liệt, công ty khẳng định phương châm “Chất lượng là số 1” Đối với công ty, sự hài lòng và niềm tin của khách hàng là tài sản quý giá nhất.

2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á

Cơ cấu tổ chức của công ty được thiết lập theo mô hình trực tuyến chức năng, với chỉ đạo thống nhất từ cấp trên xuống cấp dưới, như thể hiện trong sơ đồ 2.1.

Nguồn: tài liệu nội bộ Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á

- Có trách nhiệm thiết lập, duy trì và chỉ đạo việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng trong toàn công ty

Xem xét và phê duyệt các chương trình kế hoạch công tác, nội quy và quy định của công ty, cũng như các chiến lược sản xuất kinh doanh và bán hàng do cấp dưới đề xuất.

- Định hướng hỗ trợ các phòng ban hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao

- Phụ trách công tác đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ và thiết bị phục vụ sản

Phòng kế hoạch kho kinh doanh Giám Đốc đề ra

- Chủ tịch hội đồng bảo hộ lao động, hội đồng sáng kiến cải tiến, phụ trách công tác nâng bậc cho công nhân viên

- Đảm bảo việc thúc đẩy các bộ phận công nhân viên trong công ty nhận thúc được các yêu cầu về chính sách chất lượng của công ty

Xây dựng quy chế quản lý tài chính và kế hoạch cho toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty là rất quan trọng Điều này bao gồm việc phát triển phương pháp phân bổ chi phí hiệu quả và tính giá thành hàng hóa một cách chính xác.

Huy động và sử dụng vốn từ các nguồn lực tài chính cần được thực hiện một cách an toàn và tiết kiệm, nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh đồng thời tuân thủ các quy định của Nhà nước.

Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, cần thực hiện tốt công tác kế hoạch kế toán và lập báo cáo quyết toán đầy đủ, đúng quy định Đề xuất các biện pháp nhằm cải thiện quản lý tài chính và kinh tế, đồng thời tuân thủ và giám sát chế độ kế toán hiện hành là điều cần thiết để đạt được hiệu quả cao nhất.

Chức năng kiểm soát viên tài chính tại công ty bao gồm việc tổ chức và chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra tài chính định kỳ Các hoạt động này được thực hiện thường xuyên và theo quý, 6 tháng, cũng như tổng kết vào cuối năm cho các đơn vị nội bộ.

- Kế toán tổng hợp, lập báo cáo tài chính, thuế gửi các cơ quan quản lý Nhà nước

* Phòng kế hoạch kinh doanh

- Quản lý thị trường và maketting, bán lẻ hàng hóa

- Tham mưu giúp Giám đốc xây dựng kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn

Tham mưu cho Giám đốc trong việc soạn thảo hợp đồng kinh tế theo đúng quy định của pháp lệnh và luật pháp Nhà nước, trước khi trình phê duyệt Đồng thời, giám sát quá trình thực hiện hợp đồng, phát hiện và đề xuất giải pháp cho các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.

- Quản lý xuất nhập tồn và mua hàng, bán hàng

2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á

Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á được tổ chức theo mô hình gọn nhẹ, nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho các nhà quản lý, hỗ trợ hiệu quả trong quá trình ra quyết định.

2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán

Nguồn: Tài liệu nội bộ Công ty Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á

Chức năng, nhiệm vụ từng kế toán:

Người phụ trách công tác kế toán của công ty có nhiệm vụ tổ chức và chỉ đạo bộ máy kế toán, hướng dẫn nghiệp vụ và nghiên cứu chế độ kế toán hiện hành Họ chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Nhà nước về công tác kế toán tài chính, kiểm tra việc thực hiện các chế độ kế toán, lập báo tài chính và xét duyệt các báo cáo kế toán trước khi gửi đến cơ quan chức năng Ngoài ra, họ còn tham gia góp ý kiến với lãnh đạo về hoạt động tài chính để đảm bảo quản lý và đầu tư hiệu quả.

Tổ chức hạch toán ban đầu về lao động tiền lương bao gồm việc ghi chép và ghi sổ kế toán, đồng thời báo cáo phân tích thông tin về lao động tiền lương cho Giám đốc Cần trích các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn vào chi phí, từ đó tính lương phải trả cho nhân viên Việc đánh giá kịp thời, đầy đủ và chính xác là cơ sở quan trọng để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Lựa chọn các phương pháp phù hợp sẽ giúp tối ưu hóa quy trình này.

Kế toán kho và thủ quỹ cung cấp tài liệu cho việc phân tích hoạt động kinh doanh, tình hình quản lý và sử dụng quỹ tiền lương

Ghi chép và phản ánh kịp thời, chính xác tình hình bán hàng của doanh nghiệp là rất quan trọng Cần tính toán tổng giá thanh toán của hàng bán ra, bao gồm doanh thu và thuế GTGT đầu ra theo từng nhóm mặt hàng, hóa đơn, khách hàng và đơn vị trực thuộc Đồng thời, xác định giá mua thực tế của hàng đã tiêu thụ và phân bổ chi phí thu mua tương ứng Vào cuối tháng, thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh Ngoài ra, cần kiểm tra và quản lý tình hình thu hồi nợ, theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền nợ, thời hạn và tình hình trả nợ.

Kế toán kho và thủ quỹ:

Người quản lý kho có trách nhiệm theo dõi và quản lý hàng hóa, doanh thu, tình hình nhập-xuất-tồn kho, cùng các sổ sách kế toán liên quan Họ cũng theo dõi công việc thu-chi của công ty, đảm bảo thu-chi tiền mặt hợp lệ và chi trả lương cho nhân viên đúng hạn Bên cạnh đó, cần theo dõi giao dịch ngân hàng để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục.

2.1.3.2 Chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Đông Nam Á

- Hình thức kế toán: Nhật ký chung

- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

- Đơn vị tiền tệ: đồng Việt Nam

- Phương pháp kế toán hàng tồn kho thực hiện theo phương pháp kê khai thường xuyên

- Giá trị hàng xuất kho được xác định theo phương pháp : Bình quân gia quyền liên hoàn

Phương pháp khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) được thực hiện theo phương pháp đường thẳng, với thời gian khấu hao được xác định phù hợp theo Thông tư số 203/2009/QĐ-BTC của Bộ Tài chính.

Tổ chức hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản

Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á

2.2.1.1 Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á

Công ty TNHH thương mại Dịch vụ Đông Nam Á chuyên cung cấp dịch vụ và thương mại, với doanh thu đa dạng từ nhiều nguồn khác nhau, được phân chia thành các mảng chính.

- Doanh thu bán hàng: Các thiết bị điện tử; thiết bị ngoại vi máy tính, phần mềm Đây là nguồn doanh thu chính của Công ty

Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ cho thuê máy tính và các thiết bị văn phòng, cũng như dịch vụ lắp đặt hệ thống điện, nước và điều hòa, không mang lại lợi nhuận cao.

Phương thức thanh toán tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Đông Nam Á gồm tiền mặt và chuyển khoản

Hóa đơn GTGT( Mẫu số 01- GTKT3/001)

- Hợp đồng mua bán hàng hóa

- Phiếu thu, Giấy báo có của Ngân hàng

- Các chứng từ khác có liên quan

- TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

- Các tài khoản khác có liên quan như: TK 111, 112, 131…

Sơ đồ 2.4: Quy trình kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á

Hàng ngày, kế toán ghi chép số liệu vào Sổ Nhật ký chung dựa trên các chứng từ như Hóa đơn GTGT, Phiếu thu và Giấy báo Có Sau đó, số liệu từ Nhật ký chung được chuyển vào sổ Cái TK511 và các tài khoản liên quan Vào cuối tháng, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ Cái để lập Bảng cân đối số phát sinh Cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm, sau khi tổng hợp số liệu trên Bảng cân đối và sổ cái, kế toán tiến hành lập Báo cáo tài chính.

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo Có

Ví dụ 2.1: Ngày 10/10/2015 Công ty bán 6 chiếc máy tính Asus F454LA i3 4005U cho công ty TNHH Hưng Đạt với đơn giá 9.890.000/ chiếc (chưa có VAT 10%), đã thu bằng chuyển khoản

Kế toán phản ánh doanh thu :

Vào ngày 10/10, kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000065 và giao hai liên hóa đơn cho khách hàng Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hưng Đạt đã chuyển tiền qua ngân hàng và nhận được Giấy báo Có từ ngân hàng Á Châu – chi nhánh Hải Phòng về số tiền đã nhận Dựa trên hóa đơn GTGT số 0000065, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung và từ đó, số liệu được chuyển vào Sổ Cái TK 511.

Ví dụ 2.2: Ngày 11/10 Công ty bán 1 chiếc máy in phun màu đa năng Epson Me

Office 620F cho anh Đỗ Thế Duẩn với đơn giá 3.320.000 (chưa có VAT 10%) đã thu bằng tiền mặt

Kế toán phản ánh doanh thu:

Vào ngày 11/10, kế toán đã lập hóa đơn GTGT số 0000066 và giao liên 2 hóa đơn cho khách hàng, đồng thời lập Phiếu thu 23/10 Từ hóa đơn GTGT số 0000066 và Phiếu thu 23/10, kế toán đã ghi vào sổ Nhật ký chung Dựa trên số liệu từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiếp tục ghi vào Sổ Cái TK.

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/15P

Liên 2: Giao cho khách hàng Số HĐ: 0000065

Ngày 10 tháng 10 năm 2015 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á

Mã số thuế: 0200509411 Địa chỉ: số 16 Đẵng, Phường Máy Tơ, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng

Số tài khoản: 00345627896 Tại Ngân hàng Á Châu- CN Hải Phòng Điện thoại: 0313550315 Điện thoại: 0313.221.701 MS: 0200138319

Họ tên người mua hàng: Lê Văn Chung

Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hưng Đạt Địa chỉ: Thủy Sơn, Thủy Nguyên, Hải Phòng

Hình thức thanh toán: CK

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính

Số lượng Đơn giá Thành tiền

Cộng thành tiền 59.340.000 Thuế GTGT 10% 5.934.000 Tổng cộng 65.274.000 Bằng chữ: Sáu mươi năm triệu hai trăm bảy mươi tư nghìn đồng chẵn

Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

Ngày10/10/2015 Ma GDV TRAN LAN HUONG

So GD 7119 Chi nhanh Hong Bang- Hai Phong

Kinh gui: CTY TNHH Thuong mai Dich vu Dong Nam A

Hom nay chung toi xin thong bao ghi CO tai khoan cua khach hàng voi noi dung nhu sau

So tai khoan ghi co 216080959

So tien bang chu: Sau muoi nam trieu hai tram bay muoi tu nghin dong chan

Noi dung: Cong ty TNHH Thuong mai và Dich vu Hung Dat thanh toan tien mua hang ngay 10/10/2015

Giao dich vien Kiem soat

Biểu số 2.2: GBC ngày 10/10/2015 của Ngân hàng Á Châu chi nhánh Hồng Bàng- Hải Phòng

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/15P

Liên 2: Giao cho khách hàng Số HĐ: 0000066

Ngày 11 tháng 10 năm 2015 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á

Mã số thuế: 0200509411 Địa chỉ: số 16 Đẵng, Phường Máy Tơ, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng

Số tài khoản: ……… Điện thoại: 0313550315 Điện thoại: 0313.221.701 MS: 0200138319

Họ tên người mua hàng: Đỗ Thế Duẩn

Tên đơn vị: Salon ô tô Thanh Duẩn Địa chỉ: 80 Nguyễn Văn Linh- Lê Chân – Hải Phòng

Hình thức thanh toán: TM

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính

Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Máy in phun màu đa năng Epson Me Office

Cộng thành tiền 3.320.000 Thuế GTGT 10% 332.000

Bằng chữ: Ba triệu sáu trăm năm mươi hai nghìn đồng chẵn

Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT số 0000066

Công ty TNHH Thương mại Mẫu số 02- TT

Dịch vụ Đông Nam Á (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Số 16 Đà Nẵng, Máy Tơ ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Quận Ngô Quyền, Hải Phòng

Họ và tên người nộp tiền: Đỗ Thế Duẩn Địa chỉ: Salon ô tô Thanh Duẩn (80 Nguyễn Văn Linh- Lê Chân - Hải Phòng)

Lý do nộp: Thanh toán tiền mua máy in

Bằng chữ:Ba triệu sáu trăm năm mươi hai nghìn đồng chẵn

Kèm theo 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền:3.652.000

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp

(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu số 2.4: Phiếu thu số 23/10

Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á

(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2015 Đơn vị tính: đồng

10/10 GBC10/10 10/10 Doanh thu bán máy tính Asus F454LA i3 4005U cho công ty TNHH TM và DV Hưng Đạt

10/10 PXK116/10 10/10 Giá vốn hàng bán 632

43.215.000 10/10 PC59/10 10/10 Chi phí vận chuyển hàng bán

11/10 PT23/10 11/10 Doanh thu bán máy in phun màu đa năng Epson Me Office 620F cho khách hàng

11/10 PXK117/10 Giá vốn hàng bán 632

Cộng số phát sinh cả năm 22.524.360.000 22.524.360.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Công ty TNHH Thương mại Mẫu số: S03b- DNN Dịch vụ Đông Nam Á (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ_BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp Dịch vụ Đơn vị tính: đồng

Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

10/10 GBC10/10 10/10 Bán máy tính Asus

F454LA i3 4005U cho công ty TNHH

TM và DV Hưng Đạt

Bán máy in phun màu đa năng Epson

Me Office 620F cho khách hàng

12/10 HĐ0000067 12/10 Bán lô hàng máy tính Apple và Dell cho công ty TNHH Thương mai Dịch vụ Tây Ninh

31/12 PKT15/12 31/12 Kết chuyển DT năm

Cộng số phát sinh cả năm 3.509.744.000 3.509.744.000

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)

Biểu số 2.6: Sổ cái TK 511 (trích)

2.2.2 Kế toán giá vốn bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á

2.2.2.1 Nội dung giá vốn bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á

Việc xác định trị giá vốn hàng xuất bán là rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc tính toán kết quả bán hàng Hơn nữa, trị giá vốn hàng xuất bán thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí của kỳ kinh doanh.

Tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á, giá vốn hàng bán được xác định dựa trên trị giá hàng hóa xuất bán Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn để tính toán trị giá hàng thực tế xuất kho, phương pháp này không chỉ đảm bảo tính kịp thời của số liệu kế toán mà còn phản ánh chính xác tình hình biến động giá cả.

- Các chứng từ khác có liên quan

Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”

Tài khoản 156 “Giá vốn hàng hóa”

Quy trình hạch toán giá vốn tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á được thể hiện qua sơ đồ 2.5

Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á

Hàng ngày, kế toán ghi chép số liệu vào Sổ Nhật ký chung dựa trên phiếu xuất kho Sau đó, các số liệu này được sử dụng để ghi vào sổ Cái tài khoản.

632 và các tài khoản liên quan

Cuối tháng, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ Cái để lập Bảng cân đối số phát sinh Sau khi hoàn tất việc tổng hợp số liệu trên Bảng cân đối và sổ cái vào cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm, kế toán tiến hành lập Báo cáo tài chính.

Ví dụ 2.3: (Minh họa tiếp nghiệp vụ giá vốn của nghiệp vụ 2.1)

Ngày 10/10/2015 Công ty bán 6 chiếc máy tính Asus F454LA i3 4005U cho công ty TNHH Hưng Đạt với đơn giá 9.890.000/ chiếc (chưa có VAT 10%), đã thu bằng chuyển khoản

 Cách xác định giá vốn (Theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn) Tồn đầu tháng 10 là 3 chiếc (Đơn giá 7.500.000)

Ngày 02/10: Nhập kho 7 chiếc (Đơn giá 7.200.000)

Ngày 3/10: Xuất kho 7 chiếc với đơn giá xuất: =

Ngày 3/10 tồn kho là 3 chiếc (Đơn giá 7.290.000)

Ngày 8/10: Nhập kho 5 chiếc (Đơn giá 7.150.000)

Ngày 10/10: Xuất kho 6 chiếc với đơn giá xuất: = (3+5)

Kế toán phản ánh giá vốn:

Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 116/10 (Biểu 2.8), kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.9) Từ số liệu trên vào Sổ Cái TK 632 (Biểu 2.10)

Ví dụ 2.4 : (Minh họa tiếp nghiệp vụ giá vốn của nghiệp vụ 2.2)

Vào ngày 11/10, Công ty đã bán một chiếc máy in phun màu đa năng Epson Me Office 620F cho anh Đỗ Thế Duẩn với giá 3.320.000 đồng (chưa bao gồm VAT 10%) và đã thu tiền mặt.

 Cách xác định giá vốn (Theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn)

Tồn đầu tháng 10 là 2 chiếc (Đơn giá 2.350.000)

Ngày 05/10: Nhập kho 3 chiếc (Đơn giá 2.500.000)

Ngày 11/10: Xuất kho 1 chiếc với đơn giá xuất:

Tổng trị giá xuất kho: 2.410.000

Kế toán phản ánh giá vốn:

Có 156: 2.410.000 Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

- Họ và tên người nhận hàng: Trịnh Nam Anh

- Địa chỉ: Phòng Kế hoạch kinh doanh

- Lý do xuất kho: Bán hàng

STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Đơn vị tính

Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Máy tính Asus F454LA i3 4005U Cái 6 7.202.500 43.215.000

- Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Bốn mươi ba triệu hai trăm mười năm nghìn đồng chẵn

(Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập)

Phiếu xuất kho số 116/10 của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á, có địa chỉ tại số 16 Đà Nẵng, phường Máy Tơ, quận Ngô Quyền, Hải Phòng.

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

- Họ và tên người nhận hàng: Trịnh Nam Anh

- Địa chỉ:Phòng Kế hoạch kinh doanh

- Lý do xuất kho: Bán hàng

Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Đơn vị tính

Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Máy in phun màu đa năng Epson Me

- Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Hai triệu bốn trăm mười nghìn đồng chẵn

(Hoặc bộ phận có nhu cầu xuất)

Biểu số 2.8: Phiếu xuất kho số 117/10

Công ty TNHH Thương mại

Dịch vụ Đông Nam Á Địa chỉ: số 16 Đà Nẵng, phường Máy Tơ, quận Ngô Quyền, Hải Phòng

(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2015 Đơn vị tính: đồng

Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

2.400.000 10/10 GBC10/10 10/10 Doanh thu bán máy tính

Asus F454LA i3 4005U cho công ty TNHH TM và DV Hưng Đạt

10/10 PXK116/10 10/10 Giá vốn hàng bán 632

10/10 PC59/10 10/10 Chi phí vận chuyển hàng bán

2.000.000 11/10 PT23/10 11/10 Doanh thu bán máy in phun màu đa năng Epson

Me Office 620F cho khách hàng

11/10 PXK117/10 Giá vốn hàng bán 632

… Cộng số phát sinh cả năm 22.524.360.000 22.524.360.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu)

Biểu số 2.9: Sổ Nhật ký chung (trích )

Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á

(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

TK 632- Giá vốn hàng bán Đơn vị tính: đồng

Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

… 10/10 PXK116/10 10/10 Giá vốn bán máy tính

Asus F454LA i3 4005U cho công ty TNHH TM và DV Hưng Đạt

11/10 PXK117/10 Giá vốn hàng bán máy in phun màu đa năng Epson Me Office 620F cho khách hàng

Giá vốn lô hàng máy tính Apple và Dell cho công ty TNHH Thương mai Dịch vụ Tây Ninh

31/12 PKT15/12 31/12 Kết chuyển giá vốn năm

Cộng số phát sinh cả năm 2.853.235.000 2.853.235.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ

Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)

Biểu số 2.10: Sổ cái tài khoản 632 (trích)

2.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á

2.2.3.1 Nội dung chi phí quản lý kinh doanh

Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng như chi phí chào bán, bảo quản và vận chuyển, cũng như chi phí lương cho nhân viên bán hàng và quản lý doanh nghiệp Ngoài ra, còn có chi phí vật liệu văn phòng, khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.

- Phiếu chi, Giấy báo nợ

- Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội

- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định

- Các chứng từ khác có liên quan

Tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”

Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á

Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Giấy báo Nợ…

Hàng ngày, kế toán ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung dựa trên hóa đơn GTGT, phiếu chi và giấy báo Nợ của Ngân hàng.

Căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung kế toán vào sổ cái TK 642

Cuối tháng cộng số phát sinh trên sổ cái và lập bảng cân đối số phát sinh Cuối năm lập Báo cáo tài chính

Ngày 10/10/2015, Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á mua giấy in, tổng số tiền phải trả là 2.400.000( bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000136 (Biểu số 2.11) , Phiếu chi 58/10 ( Biểu số

2.12) , kế toán phản ánh bút toán ghi Nợ 642 vào sổ Nhật ký chung (Biểu 2.13) và từ đó ghi vào sổ cái TK 642 (Biểu số 2.14)

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/15P

Liên 2: Giao cho khách hàng Số HĐ: 0000136

Ngày 10 tháng 10 năm 2015 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH một thành viên TM và DV Thăng Thảo

Mã số thuế: 02005775597 Địa chỉ: 93 Hùng Duệ Vương- Thượng Lý- Hồng Bàng- Hải Phòng

Số tài khoản: Điện thoại: 0313.221.701 MS: 0200138319

Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thùy Trang

Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Địa chỉ: số 16 Đẵng, Phường Máy Tơ, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng

Hình thức thanh toán: TM

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính

Số lượng Đơn giá Thành tiền

Bằng chữ: Hai triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn

Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

Biểu số 2.11: Hóa đơn GTGT số 0000136

Công ty TNHH Thương mại Mẫu số 02- TT

Dịch vụ Đông Nam Á (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Số 16 Đà Nẵng, Máy Tơ ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Quận Ngô Quyền, Hải Phòng

Người nhận tiền: Nguyễn Thùy Trang Địa chỉ: Phòng Kế toán

Lý do chi: Trả tiền mua giấy in

Bằng chữ:Hai triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn

Kèm theo 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền:2.400.000

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận

(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu số 2.12: Phiếu chi số 58/10

Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á

(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2015 Đơn vị tính: đồng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

10/10 GBC10/10 10/10 Doanh thu bán máy tính Asus F454LAi3 4005U cho công ty TNHH TM và DV Hưng Đạt

10/10 PXK116/10 10/10 Giá vốn hàng bán 632

43.215.000 10/10 PC59/10 10/10 Chi phí vận chuyển hàng bán

2.000.000 11/10 PT23/10 11/10 Doanh thu bán máy in phun màu đa năng Epson Me Office 620F cho khách hàng

11/10 PXK117/10 11/10 Giá vốn hàng bán 632

Cộng số phát sinh cả năm 22.524.360.000 22.524.360.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ

Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)

Biểu số 2.13 : Sổ Nhật ký chung (trích)

Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á

(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh Đơn vị tính: đồng

Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh

10/10 PC59/10 10/10 Chi phí vân chuyển hàng bán

11/10 PC60/10 11/10 Chi mua văn phòng phẩm

12/10 PC61/10 12/10 Phí lắp đặt thuế qua mạng

Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh năm 2015

Cộng số phát sinh cả năm

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)

Biểu số 2.14: Sổ cái TK 642

2.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á

2.2.4.1 Nội dung doanh thu hoạt động tài chính

- Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu là lãi tiền gửi từ ngân hàng

- Chi phí hoạt động tài chính phát sinh do phải trả tiền lãi vay

- Giấy báo Có, Giấy báo Nợ của Ngân hàng

- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính

- TK 635: Chi phí hoạt động tài chính

Quy trình kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính tại công ty TNHH Thương mại dịch vụ Đông Nam Á được minh họa chi tiết qua sơ đồ 2.7 dưới đây.

Sơ đồ 2.7: Quy trình kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á

Giấy báo Nợ, Giấy báo Có,…

Mỗi ngày, kế toán dựa vào các chứng từ như phiếu báo Nợ và phiếu báo Có để ghi chép số liệu vào sổ Nhật ký chung Sau khi hoàn tất việc ghi chép, số liệu từ Nhật ký chung sẽ được sử dụng để cập nhật vào sổ cái của các tài khoản như TK 515 và TK 635.

Ý nghĩa của việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Quản lý và hoàn thiện quá trình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng để các đơn vị có thể quản lý hiệu quả hoạt động tiêu thụ và sử dụng chi phí hợp lý Điều này giúp các nhà quản lý đưa ra các biện pháp thúc đẩy doanh thu và điều tiết chi phí, từ đó hạ giá thành hàng hóa và tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.

Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cung cấp cho nhà quản lý những số liệu thực tế và chứng từ xác thực, phản ánh tình hình kinh doanh của Công ty Qua số liệu kế toán, nhà quản lý có thể xây dựng các hoạch định và chiến lược phát triển, đồng thời giải quyết khó khăn và đưa ra các biện pháp bền vững lâu dài.

3.2.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á

Trong bối cảnh thị trường đầy biến động và cạnh tranh khốc liệt, sự thành bại của doanh nghiệp là điều không thể tránh khỏi Để duy trì hoạt động hiệu quả, doanh nghiệp cần xác định rõ phương hướng và mục tiêu phát triển mới Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải liên tục đổi mới công tác kế toán, đảm bảo phù hợp với yêu cầu quản lý Việc lập chứng từ kiểm tra, tính toán, ghi chép và tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế bằng phương pháp khoa học sẽ giúp cung cấp thông tin chính xác, kịp thời và đầy đủ, từ đó hỗ trợ tốt cho việc xử lý tài sản.

Hoàn thiện quy trình kế toán giúp giảm khối lượng công việc, đơn giản hóa hệ thống sổ sách và dễ dàng trong việc ghi chép, đối chiếu, xác minh Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc lập Báo cáo tài chính cuối kỳ, đảm bảo cung cấp thông tin chính xác cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Quá trình hoàn thiện này không chỉ giúp tổ chức chứng từ ban đầu một cách dễ dàng mà còn tối ưu hóa quy trình luân chuyển chứng từ, tiết kiệm chi phí và thời gian Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán cuối kỳ và hỗ trợ đưa ra phương hướng kinh doanh cho kỳ tới.

3.2.3 Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Để đáp ứng yêu cầu quản lý về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp việc hạch toán kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á cần đảm bảo các nguyên tắc sau:

Hoàn thiện hệ thống kế toán phải tuân thủ các quy định do Nhà nước ban hành, nhưng cần linh hoạt để phù hợp với thực tế kinh doanh Nhà nước đã xây dựng hệ thống và chế độ kế toán nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý đồng bộ hoạt động kinh tế tài chính của các doanh nghiệp trong mọi thành phần kinh tế Mặc dù đây là văn bản bắt buộc, các doanh nghiệp có thể điều chỉnh linh hoạt để phù hợp với tình hình cụ thể của mình.

Hoàn thiện quy trình cần phải phù hợp với mô hình kinh doanh của từng công ty, vì mỗi doanh nghiệp đều có những đặc điểm riêng về tổ chức hoạt động và hệ thống quản lý.

Doanh nghiệp cần hoàn thiện hoạt động dựa trên việc tiết kiệm chi phí, vì mục tiêu chính của họ là tối đa hóa lợi nhuận Lợi nhuận cao không chỉ chứng tỏ sự phát triển của doanh nghiệp mà còn khẳng định tầm quan trọng của việc hạch toán kinh tế trong mọi hoạt động kinh doanh.

3.2.4 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á

3.2.4.1 Hoàn thiện việc trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi

Công ty thương mại đang đối mặt với rủi ro cao trong việc thu hồi nợ do chính sách bán hàng trả chậm và số khoản phải thu lớn từ khách hàng Hiện tại, công ty có một số khách hàng nợ quá hạn, và việc chưa trích lập khoản dự phòng cho các khoản phải thu khó đòi đang ảnh hưởng tiêu cực đến tình hình tài chính của công ty.

* Đối tượng và điều kiện lập dự phòng phải thu khó đòi

Là các khoản nợ phải thu đảm bảo các điều kiện sau:

Khoản nợ phải có chứng từ gốc và được đối chiếu với bên khách hàng, bao gồm hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác Nếu các khoản phải thu không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định, chúng sẽ được xử lý như một khoản tổn thất.

- Có đủ căn cứ xác định là khoản phải thu khó đòi:

+ Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc cam kết nợ khác

Khi tổ chức kinh tế rơi vào tình trạng phá sản hoặc đang trong quá trình giải thể, nợ phải thu dù chưa đến hạn thanh toán vẫn trở thành vấn đề nghiêm trọng Đặc biệt, nếu người nợ mất tích và đang bị cơ quan pháp luật truy tố, khả năng thu hồi nợ sẽ gặp nhiều khó khăn.

+ Những khoản nợ trên 3 năm trở lên không có khả năng thu hồi nợ được xử lý xóa nợ

* Phương pháp lập dự phòng:

Doanh nghiệp cần dự đoán mức tổn thất có thể xảy ra và thời gian nợ quá hạn của các khoản nợ, đồng thời lập dự phòng cho các khoản phải thu khó đòi Việc này cần kèm theo các chứng từ xác minh cho các khoản nợ khó đòi đã nêu.

- Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng theo thông tư 228/2009/TT-BTC ban hành ngày 07/12/2009 như sau:

+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm

+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm

+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu qáu hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm

Ngày đăng: 05/08/2021, 17:47

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính – Nhà xuất bản Tài Chính) Khác
3. Bộ tài chính (2009), chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ quyển 1 Hệ thống tài khoản kế toán Nhà xuất bản Tài chính Khác
4. Bộ tài chính (2009), chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ quyển 2 Báo cáo tài chính, chứng từ, sổ sách kế toán, Nhà xuất bản Tài chính Khác
5. Sổ sách kế toán Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á (2015) Khác
6. Một số trang web như: webketoan.vn, ketoanthucte.com, ketoantaichinh.com.vn Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w