LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp nhỏ và vừa
Để tồn tại và phát triển, mỗi doanh nghiệp cần tạo ra doanh thu và đảm bảo lợi nhuận từ doanh thu đó Do đó, việc quản lý và tổ chức kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, là rất quan trọng Những công tác này sẽ giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động và phát triển bền vững.
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Tổ chức hiệu quả công tác kế toán doanh thu không chỉ giúp tối đa hóa lợi nhuận mà còn quản lý các mối quan hệ kinh tế, tài chính, xã hội, từ đó nâng cao năng lực kinh doanh Đồng thời, nó cũng hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm vị thế trên thị trường Đối với nền kinh tế quốc dân, công tác này khuyến khích tiêu dùng, tối ưu hóa sự cân bằng giữa cung và cầu, và góp phần phát triển hài hòa giữa các ngành và khu vực trong nền kinh tế.
1.1.2 Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, doanh thu được định nghĩa là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất.
Nội dung doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm toàn bộ số tiền thu được từ các giao dịch kinh tế như bán sản phẩm và hàng hóa, cũng như cung cấp dịch vụ cho khách hàng Điều này không chỉ bao gồm doanh thu chính mà còn các khoản thu phụ như phí vận chuyển và chi phí lắp đặt nếu có.
Theo chuẩn mực kế toán số 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đông thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lọi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như sở hữu người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
+Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng: Khi hàng được xác định đã tiêu thụ, thời điểm đó được quy định như sau:
Với phương thức bán buôn qua kho và giao hàng trực tiếp, thời điểm tiêu thụ được xác định khi bên mua ký nhận đủ hàng và thực hiện thanh toán hoặc nhận nợ.
Trong hình thức bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng, thời điểm xác nhận tiêu thụ được xác định khi bên bán đã chuyển hàng tới địa điểm mua, đã thu tiền hàng, hoặc bên mua đã nhận nợ.
Phương thức bán hàng đại lý ký gửi cho phép đại lý thanh toán tiền hàng hoặc thông báo về việc đã bán được hàng.
Doanh thu từ giao dịch cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của quá trình mua bán và cung cấp dịch vụ hàng hóa được xác định một cách đáng tin cậy Đối với các giao dịch cung cấp dịch vụ kéo dài qua nhiều kỳ, doanh thu sẽ được phản ánh trong bảng cân đối kế toán của kỳ đó Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ chỉ được xác định khi thỏa mãn đủ 4 điều kiện quy định.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Giao dịch cung cấp dịch vụ có khả năng mang lại lợi ích kinh tế, vì vậy việc xác định phần công việc đã hoàn thành tại thời điểm lập báo cáo tài chính là rất quan trọng Đồng thời, cần xác định chi phí phát sinh cũng như chi phí cần thiết để hoàn tất giao dịch cung cấp dịch vụ này.
Khi kết quả của một giao dịch cung cấp dịch vụ không thể xác định chắc chắn, doanh thu sẽ được ghi nhận tương ứng với chi phí đã ghi nhận và có khả năng thu hồi.
Doanh thu thuần : là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu:
Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá mà doanh nghiệp áp dụng cho khách hàng khi họ mua hàng với khối lượng lớn Khoản giảm giá này có thể dựa trên tổng khối lượng hàng hóa mà khách hàng đã mua trong một khoảng thời gian nhất định, tùy thuộc vào chính sách chiết khấu của bên bán.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ dành cho người mua khi hàng hóa không đạt chất lượng, sai quy cách hoặc không còn phù hợp với thị hiếu Mặc dù giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại đều là hình thức giảm giá cho người mua, nhưng chúng phát sinh trong những tình huống khác nhau.
Giá trị hàng bán bị trả lại là số tiền tương ứng với khối lượng hàng hóa đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng, hàng hóa bị mất hoặc kém chất lượng, hoặc không đúng chủng loại và quy cách Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại, cần phải giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một khoản giảm trừ doanh thu khi doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế này Doanh thu bán hàng được ghi nhận theo giá bán trả ngay, bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng không bao gồm thuế GTGT Doanh nghiệp cần xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp vào ngân sách Nhà nước dựa trên doanh thu bán hàng và dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm các khoản thu từ đầu tư tài chính và kinh doanh vốn, như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi từ chênh lệch tỷ giá hối đoái, cùng với các nguồn doanh thu tài chính khác.
Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
- Hoá đơn GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Hoá đơn bán hàng đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
- Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, phản ánh các giao dịch và nghiệp vụ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Bán hàng hóa: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư;
Chúng tôi cung cấp dịch vụ thực hiện các công việc đã được thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán, bao gồm dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động, và doanh thu từ hợp đồng xây dựng.
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 4 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa được sử dụng để ghi nhận doanh thu và doanh thu thuần từ khối lượng hàng hóa đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp Tài khoản này chủ yếu áp dụng cho các ngành kinh doanh liên quan đến hàng hóa, vật tư, và lương thực.
– Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này dùng để
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,…
Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ được sử dụng để ghi nhận doanh thu và doanh thu thuần từ các dịch vụ đã hoàn thành và cung cấp cho khách hàng trong một kỳ kế toán Tài khoản này chủ yếu áp dụng cho các ngành dịch vụ như giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, và các dịch vụ khoa học, kỹ thuật, kế toán, kiểm toán.
Tài khoản 5118 – Doanh thu khác, được sử dụng để ghi nhận doanh thu từ việc nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, cũng như các khoản trợ cấp và trợ giá từ Nhà nước.
*Kết cấu của tài khoản 511
– Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
– Các khoản giảm trừ doanh thu;
– Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
TK 511- Doanh thu bán hàng
TK 111,112,131 và cung cấp dịch vụ TK 111,112,131
Các khoán giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng và
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
( Trường hợp chưa tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu )
Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
( Trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu )
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán
- Các chứng từ kế toán khác có liên quan
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch cung cấp dịch vụ
Chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động, cũng như chi phí nhượng bán và thanh lý bất động sản đầu tư.
* Kết cấu của tài khoản 632:
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
Chi phí nguyên liệu và vật liệu, cũng như chi phí nhân công, đã vượt mức bình thường, trong khi chi phí sản xuất chung cố định không thể phân bổ được sẽ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay cần lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước nhưng chưa sử dụng hết, nhằm đảm bảo việc quản lý hàng tồn kho hiệu quả và tuân thủ các quy định kế toán.
- Đối với hoạt động kinh doanh BĐSĐT, phản ánh:
+ Số khấu hao BĐSĐT dùng để cho thuê hoạt động trích trong kỳ;
+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐSĐT không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐSĐT;
+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐSĐT trong kỳ;
+ Giá trị còn lại của BĐSĐT bán, thanh lý trong kỳ;
+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐSĐT phát sinh trong kỳ;
+ Số tổn thất do giảm giá trị BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá;
+ Chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐSĐT phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh;
Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào cuối năm tài chính xảy ra khi chênh lệch giữa số dự phòng cần lập trong năm nay nhỏ hơn số đã lập trong năm trước.
- Trị giá hàng bán bị trả lại;
Khoản hoàn nhập chi phí trích trước liên quan đến hàng hóa bất động sản được coi là đã bán khi chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại và chi phí thực tế phát sinh là dương.
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ;
- Số điều chỉnh tăng nguyên giá BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá khi có bằng chứng chắc chắn cho thấy BĐSĐT có dấu hiệu tăng giá trở lại;
Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường đã được tính vào giá trị hàng hóa mua Nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế này được hoàn lại, điều đó sẽ ảnh hưởng đến giá trị cuối cùng của sản phẩm.
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại
- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là chênh lệch giữa số dự phòng cần lập trong năm nay và số dự phòng đã lập trong năm trước mà chưa sử dụng hết.
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ;
Cuối năm tài chính, việc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là cần thiết, đặc biệt khi chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn so với số đã lập năm trước Điều này không chỉ giúp cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp mà còn tối ưu hóa quy trình quản lý hàng tồn kho, đảm bảo sự chính xác trong báo cáo tài chính.
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911
- Trị giá vốn của thành phẩm, dịch vụ tồn kho đầu kỳ;
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là chênh lệch giữa số dự phòng cần lập trong năm nay và số dự phòng đã lập trong năm trước nhưng chưa sử dụng hết Việc theo dõi và điều chỉnh số trích lập này là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính và quản lý hàng tồn kho hiệu quả.
- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ
TK 155 “Thành phẩm”; TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh, dở dang”;
Cuối năm tài chính, việc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho diễn ra khi chênh lệch giữa số dự phòng cần lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước mà chưa sử dụng hết.
Các hình thức ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
kinh doanh trong doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.3.1 Hình thức Nhật ký chung
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt
Hàng ngày, kế toán dựa vào các chứng từ đã kiểm tra để ghi sổ, bắt đầu bằng việc ghi nhận nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung Sau đó, dựa trên số liệu từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiến hành ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp Nếu đơn vị có sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán sẽ ghi các sổ chi tiết liên quan sau khi hoàn thành ghi sổ Nhật ký chung Cuối tháng, cuối quý và cuối năm, kế toán tổng hợp số liệu trên Sổ Cái để lập Bảng cân đối số phát sinh.
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
HĐ GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi, …
Bảng cân đối phát sinh
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ chi tiết bán hàng, giá vốn,…
Bảng tổng hợp chi tiết
1.3.2 Hình thức Nhật ký - Sổ cái
Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái gồm có các loại sổ chủ yếu sau:
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Hàng ngày, kế toán sử dụng các chứng từ kế toán đã được kiểm tra làm căn cứ để ghi sổ Cuối tháng, sau khi phản ánh toàn bộ chứng từ phát sinh vào sổ Nhật ký, Sổ cái và các sổ chi tiết, kế toán sẽ cộng số liệu ở cột phát sinh của Nhật ký và các cột Nợ, Có của từng tài khoản trong Sổ cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng.
Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Nhật ký – Sổ cái
HĐ GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi,
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ quỹ Sổ chi tiết bán hàng, giá vốn,…
Bảng tổng hợp chi tiết
1.3.3 Hình thức Chứng từ ghi sổ
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ bao gồm các loại sổ kế toán như: Chứng từ ghi sổ, Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Hàng ngày, kế toán dựa vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra để lập Chứng từ ghi sổ Chứng từ này sẽ được ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ và sau đó chuyển sang các Sổ Cái Cuối tháng, kế toán phải khóa sổ để tính tổng tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng.
Sổ Cái lập Bảng cân đối số phát sinh
Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định
HĐ GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi,…
Sổ quỹ Sổ chi tiết bán hàng, giá vốn,…
Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
1.3.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính Đây là công việc được thực hiện trên một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính
Sổ kế toán -Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết Phần mềm kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại
-Báo cáo kế toán quản trị Máy vi tính
Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán máy
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VẬN TẢI ĐỨC ANH.
Khái quát về Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh
Tên công ty : CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VẬN
TẢI ĐỨC ANH Tên giao dịch : DUC ANH PROTRACO.,LTD
Giấy phép kinh doanh : 14/04/2015 Điện thoại : 0225 3526144 Địa chỉ : Số 160 đường Cầu Bính - Phường Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
Người đại diện pháp luật : Vũ Văn Đạo
2.1.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
STT Tên ngành Mã ngành
1 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ 5221
3 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa 5210
4 Sản xuất sản phẩm từ plastic 2220
5 Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại 25920
6 Sản xuất sản phẩm khác từ cao su 22120
7 Thu gom rác thải không độc hại 38110
8 Cho thuê xe có động cơ 7710
9 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu 82990
10 Thu gom rác thải độc hại 3812
11 Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc hại 38210
13 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933
14 Vận tải hành khách đường bộ khác 4932
15 Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt) 4931
2.1.2 Những thuận lợi, khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động
Đội ngũ nhân viên trẻ tuổi, năng động và nhiệt huyết luôn nỗ lực hết mình vì công việc, thể hiện tinh thần trách nhiệm cao cùng với kỹ năng làm việc tốt.
+ Môi trường làm việc văn minh, lành mạnh và chuyên nghiệp
+ Cơ sở vật chất tốt như: xe đời mới , phương tiện ổn định
+ Bộ máy quản lý chuyên nghiệp, nhất quán, dễ dàng kiểm tra, kiểm soát
Công ty đang đối mặt với nhiều khó khăn do quy mô sản xuất và tiềm năng hoạt động còn hạn chế, đặc biệt về thị trường và vốn Hơn nữa, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các doanh nghiệp trong cùng ngành cũng tạo ra nhiều thách thức lớn cho Công ty.
2.1.3 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh
*Chức năng của từng phòng ban:
Ban Giám đốc giữ vai trò quan trọng nhất trong việc quản lý hoạt động kinh doanh của công ty, có quyền hạn cao nhất và chịu trách nhiệm trước Nhà nước cũng như tập thể cán bộ công nhân Họ trực tiếp lãnh đạo và chỉ đạo các hoạt động kinh doanh, đồng thời tổ chức bộ máy nhân sự hiệu quả.
Phòng Nhân Sự Phòng Kế Toán Phòng Kinh
Phòng nhân sự đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức và quản lý nhân sự, bao gồm xét duyệt nâng lương cho cán bộ công nhân viên, tổ chức thi nâng bậc cho công nhân, và thực hiện các thủ tục liên quan đến chế độ nghỉ hưu, mất sức Ngoài ra, phòng cũng đảm bảo công tác tiếp tân, tiếp khách, sắp xếp chỗ ăn ở cho cán bộ công nhân viên, cùng với việc soạn thảo và tiếp nhận công văn giấy tờ.
Phòng kế toán có nhiệm vụ tổ chức công tác hoạch toán và quản lý tài chính theo quy định pháp luật Phòng theo dõi sổ sách, quản lý tình hình thu chi quỹ tiền mặt, lập chứng từ kế toán và hạch toán kết quả kinh doanh của Công ty Đồng thời, phòng cung cấp thông tin kịp thời về hoạt động kinh doanh và tư vấn cho giám đốc trong lĩnh vực tài chính – kế toán.
Phòng kinh doanh có nhiệm vụ tư vấn cho Giám đốc trong việc lập kế hoạch và xây dựng chiến lược kinh doanh cho các sản phẩm và dịch vụ của Công ty Đồng thời, phòng cũng thực hiện nghiên cứu phát triển thị trường và xây dựng các mối quan hệ khách hàng bền vững.
Bộ phận vận tải chịu trách nhiệm cho việc vận chuyển hàng hóa, bao gồm thông báo về phương tiện hỏng, đóng gói, nhận hàng, chuyển giao và hạ hàng tại địa điểm quy định Đội ngũ lái xe không chỉ đảm bảo an toàn cho hàng hóa mà còn tiết kiệm nhiên liệu và bảo vệ phương tiện trong quá trình vận chuyển.
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty
2.1.4.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, đóng vai trò quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho doanh nghiệp Điều này giúp doanh nghiệp xem xét và kinh doanh các mặt hàng phù hợp, từ đó phân tích, đánh giá và lựa chọn các phương án đầu tư hiệu quả nhất.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp là vị trí quan trọng trong công ty, yêu cầu trình độ chuyên môn cao và phẩm chất đạo đức tốt Người đảm nhiệm vai trò này có trách nhiệm điều hành bộ máy kế toán, hướng dẫn và kiểm tra các nhân viên kế toán, cũng như duyệt các chứng từ liên quan đến mua bán và thu chi Kế toán trưởng đóng vai trò là trợ thủ đắc lực cho giám đốc trong lĩnh vực tài chính kế toán.
Kế toán thanh toán có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ gốc và lập phiếu thu chi để theo dõi các khoản thu chi bằng tiền trong ngày Họ cũng thực hiện giao dịch với ngân hàng để quản lý các khoản vay ngắn hạn và trung hạn Hàng tháng, kế toán thanh toán cần lập bảng kê tổng hợp séc và sổ chi tiết, sau đó đối chiếu với sổ sách thủ quỹ và sổ phụ ngân hàng, đồng thời lập kế hoạch tiền mặt gửi lên ngân hàng để duy trì quan hệ giao dịch hiệu quả.
Kế toán Tài sản cố định và nguồn vốn đóng vai trò quan trọng trong việc phân loại và theo dõi tình hình biến động tài sản cố định của Công ty Nhiệm vụ bao gồm tính khấu hao theo phương pháp tuyến tính và quản lý các nguồn vốn cùng quỹ của Công ty một cách hiệu quả.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương có nhiệm vụ tính toán lương và các khoản trích cho cán bộ công nhân viên trong Công ty Hàng tháng, dựa trên sản lượng của các xí nghiệp, đơn giá lương và hệ số lương, kế toán tổng hợp số liệu từ các bảng thanh toán lương do nhân viên thống kê gửi lên để lập Bảng tổng hợp thanh toán lương.
Thủ quỹ đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi thu chi của công ty, đảm bảo rằng tất cả giao dịch tiền mặt đều có chứng từ hợp lệ Họ chịu trách nhiệm chi trả lương cho công nhân viên đúng hạn và theo dõi các giao dịch ngân hàng để hỗ trợ hoạt động kinh doanh hiệu quả.
Kế toán thanh toán Kế toán Tài sản cố định và nguồn vốn
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.1.4.2 Hình thức kế toán, chế độ chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty
Công ty áp dụng hình thức kế toán: theo hình thức Nhật ký chung
Công ty thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp theo quy định của Bộ Tài Chính, cụ thể là Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016.
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
Phương pháp khấu hao TSCD: Công ty khấu hao theo phương pháp đường thẳng
Tính giá vốn hàng xuất kho: bình quân gia quyền liên hoàn
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
Công ty sử dụng VND là loại tiền chính để hạch toán
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Dựa trên các chứng từ đã được kiểm tra, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ Nhật ký chung trước, sau đó sẽ được chuyển sang Sổ Cái theo các tài khoản kế toán tương ứng Nếu đơn vị có sử dụng sổ, thẻ kế toán chi tiết, các nghiệp vụ phát sinh cũng sẽ được ghi đồng thời vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm:
Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
2.2.1 Thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh
+ Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng,…
+ Các chứng từ liên quan khác: Hợp đồng mua bán,…
+ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ TK liên quan khác: TK 111, TK 112,…
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu tại Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh
Bảng cân đối số phát sinh
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng Quan hệ đối chiếu
Vào ngày 03/12/2018, theo hóa đơn GTGT số 0001659, Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Quốc Tế Gimexco đã nhận hàng với tổng giá thanh toán là 8.312.375 đồng, được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản.
Dựa trên hóa đơn số 0001659 và Giấy báo có ngày 3/12/2018, kế toán đã thực hiện ghi sổ nhật ký chung Sau đó, thông tin từ sổ nhật ký chung được chuyển vào Sổ cái TK 511.
Ví dụ 2: Ngày 18/12/2018, công ty vận chuyển hàng cho Công ty TNHH
Sơn Trường theo HĐ GTGT 1714, chưa thanh toán
Dựa trên hóa đơn số 0001714 (Biểu số 2.3), kế toán thực hiện ghi sổ nhật ký chung (Biểu số 2.4) và từ sổ nhật ký chung, ghi vào Sổ cái TK 511 (Biểu số 2.5).
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT số 0001659
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AA/18P Số: 0001659 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VẬN TẢI ĐỨC ANH
Mã số thuế: 0201629253 Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
Số tài khoản: 174575259 tại Ngân hàng TMCP Á Châu – PDG Hồng Bàng
Họ tên người mua hàng: Phạm Xuân Mỹ Đơn vị: CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU QUỐC TẾ GIMEXCO
Mã số thuế: 0201287627 Địa chỉ: Số 531 Lê Thánh Tông - Phường Vạn Mỹ - Quận Ngô Quyền - Hải Phòng
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Số TK: 7380201008358 tại Ngân hàng Agribank
STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Thuế suất VAT: 10% Tiền thuế VAT: 801.125
Tổng cộng tiền thanh toán: 8.312.375 Viết bằng chữ: Tám triệu ba trăm mươi hai nghìn ba trăm bảy mươi năm đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Biểu số 2.2: Giấy báo Có
Chi nhánh: ACB – PGD Hồng
Kính gửi: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách với nội dung như sau:
Số tài khoản ghi CÓ: 174575259
Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Quốc Tế Gimexco thanh toán số tiền vận chuyển hàng là tám triệu ba trăm mười hai nghìn ba trăm bảy mươi năm đồng theo hợp đồng GTGT số 0001659.
Giao dịch viên Kiểm soát
Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT số 0001714
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AA/18P Số: 0001714 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VẬN TẢI ĐỨC ANH
Mã số thuế: 0201629253 Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
Số tài khoản: 174575259 tại Ngân hàng TMCP Á Châu – PDG Hồng Bàng
Họ tên người mua hàng: Lý Minh Châu Đơn vị: CÔNG TY TNHH SƠN TRƯỜNG
Mã số thuế: 0200414696 Địa chỉ: 325 Khu 6 - Phường Quán Toan - Quận Hồng Bàng - TP Hải Phòng
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Số TK: 19127967579018 - Techcombank - CN Hồng Bàng
STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Thuế suất VAT: 10% Tiền thuế VAT: 1.336.500
Tổng cộng tiền thanh toán: 14.701.500 Viết bằng chữ: Mười bốn triệu bảy trăm linh một nghìn năm trăm đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Biểu 2.4:Trích sổ Nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường
Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)
Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
2/11 PC450 2/11 Mua Ắc quy GS
22/11 HĐ1450 22/11 Vận chuyển cho Công Ty
Vận chuyển hàng cho Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Quốc Tế Gimexco
Vận chuyển hàng cho Công ty TNHH Sơn Trường chưa thu tiền
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.5: Trích Sổ cái TK 511 Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường
Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI Năm 2018 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
22/11 HĐ1450 22/11 Tiền vận chuyển cho
Công Ty Cổ Phần Mai Nguyên
Tiền vận chuyển hàng cho Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Quốc Tế Gimexco
Vận chuyển hàng cho Công ty TNHH Sơn Trường chưa thu tiền 131 13.365.000
31/12 PKT32 31/12 K/c doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 911 8.740.236.985
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2 Thực trạng công tác kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh
Do công ty không mở sổ tài khoản 621, 622, 627, tất cả chi phí liên quan đến sản xuất, thương mại và dịch vụ vận tải được tổng hợp trên tài khoản 154 và sau đó chuyển sang tài khoản 632 để xác định giá vốn.
- Các chứng từ khác có liên quan
- TK 632 - Giá vốn hàng bán
2.2.2.3 Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh
Bảng cân đối số phát sinh
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
2.2.2.4 Ví dụ minh họa:Ngày 30/11/2018, công ty thanh toán tiền dầu theo hóa đơn GTGT số 001506 bằng tiền mặt
Dựa vào hóa đơn số 0001506, kế toán đã lập phiếu chi số 598 Sau đó, cả hai tài liệu này được ghi vào sổ nhật ký chung Cuối cùng, thông tin từ sổ nhật ký chung được chuyển vào Sổ cái tài khoản 154.
Cuối kỳ, kế toán sử dụng số liệu phát sinh để lập phiếu KT 31, phản ánh giá vốn năm 2018 Sau đó, thông tin từ phiếu KT 31 được ghi vào sổ cái tài khoản 632.
Biểu số 2.6 Hóa đơn GTGT số 1506
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AA/18P Số: 0001506 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY XĂNG DẦU KHU VỰC III - TNHH MTV
Mã số thuế: 0200120833 Địa chỉ: Số 1 - Phường Sở Dầu - Quận Hồng Bàng - TP Hải Phòng
Số tài khoản: 0141000766066 tại Ngân Hàng Vietcombank – CN Hồng Bàng
Họ tên người mua hàng: Đơn vị: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VẬN TẢI ĐỨC ANH
Mã số thuế: 0201629253 Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
Hình thức thanh toán: TM
STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Thuế suất VAT: 10% Tiền thuế VAT: 577.500
Tổng cộng tiền thanh toán: 6.352.500 Viết bằng chữ: Sáu triệu ba trăm năm mươi hai nghìn năm trăm đồng./
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Biểu số 2.7: Phiếu chi số 598 Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính -
Phường Thượng Lý - Quận Hồng Bàng -
(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)
Họ và tên người nhận tiền:Vũ Đình Điển Địa chỉ: Công Ty Xăng Dầu Khu Vực III - TNHH MTV
Lý do chi: Thanh toán tiền mua dầu
Viết bằng chữ: Sáu triệu ba trăm năm mươi hai nghìn năm trăm đồng./
Kèm theo Chứng từ gốc:
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.8: Trích sổ Nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường
Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)
Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
2/11 PC450 2/11 Mua Ắc quy GS
Thanh toán tiền mua dầu cho Công Ty Xăng Dầu Khu Vực III - TNHH MTV
31/12 PKT31 31/12 Kết chuyển giá thành dịch vụ sang TK 632
Kết chuyển giá vốn xác định kết quả kinh doanh
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.9: Sổ cái TK 154 Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường
Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI Năm 2018 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
2/11 PC450 2/11 Mua Ắc quy GS
Thanh toán tiền mua dầu cho Công Ty Xăng Dầu Khu Vực III - TNHH MTV
31/12 PKT33 31/12 Kết chuyển giá thành dịch vụ sang TK 632 632 6.521.485.364
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh, có địa chỉ tại số 160 đường Cầu Bính, phường Thượng Lý, quận Hồng Bàng, Hải Phòng, đã sử dụng biểu số 2.10 để ghi chép các hoạt động kế toán của mình.
STT Diễn giải Tài khoản
1 K/C giá thành dịch vụ sang TK 632 632 154 6.521.485.364
Biểu số 2.11: Sổ cái TK 632 Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường
Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI Năm 2018 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
31/12 PKT31 31/12 Kết chuyển giá thành dịch vụ sang TK 632 154 6.521.485.364
31/12 PKT33 31/12 Kết chuyển giá vốn xác định kết quả kinh doanh 911 6.521.485.364
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.3 Thực trạng công tác kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh
- Bảng thanh toán lương; Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Phiếu chi, Giấy báo nợ của ngân hàng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng,
- Tk 642 : Chi phí quản lý kinh doanh
- Các tài khoản liên quan: TK 111, 112, 133…
2.2.3.3 Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty
Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh
2.2.3.4 Ví dụ minh họa: Ngày 27/10/2018, thanh toán tiền mua văn phòng phẩm củaCông ty TNHH Đầu tư Thương mại Ánh Tuyết , số tiền 1.113.750 VNĐ Căn cứ vào hóa đơn số 0002565 (Biểu số 2.12), kế toán lập phiếu chi số
Hóa đơn số 0002565 và phiếu chi số 432 được kế toán ghi sổ vào nhật ký chung theo biểu số 2.14 Sau đó, các thông tin từ sổ nhật ký chung sẽ được chuyển vào Sổ cái.
Phiếu chi, Giấy báo nợ,…
TK 156, 157, 632, 511, 641, 642, Bảng cân đối số phát sinh
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Biểu số 2.12: Hóa đơn GTGT số 0002565
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 27 tháng 10 năm 2018
Số 0002565 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI ÁNH TUYẾT
Mã số thuế:0201802412 Địa chỉ: Số 18/385 Ngô Gia Tự, Phường Đằng Lâm, Quận Hải An, Thành phố Hải Phòng
Số tài khoản: 0951004178679 tại Ngân hàng Vietcombank Hải Phòng
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Phương Anh Đơn vị: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VẬN TẢI ĐỨC ANH
Mã số thuế: 0201629253 Địa chỉ: Số 8 Máy Tơ, Phường Máy Tơ, Quận Ngô Quyền, TP Hải Phòng
Số tài khoản: 174575259 tại Ngân hàng TMCP Á Châu – PDG Hồng Bàng
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
2 Ghim dập số 10 plus Hộp 20 3.000 60.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:129.000
Số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu bốn trăm mười chín nghìn đồng chẵn./
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Biểu số 2.13: Phiếu chi số 432 Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính -
Phường Thượng Lý - Quận Hồng Bàng -
(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Phương Anh Địa chỉ: Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Ánh Tuyết
Lý do chi: Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm
Viết bằng chữ: Một triệu bốn trăm mười chín nghìn đồng chẵn./
Kèm theo Chứng từ gốc:
Giám đốc Kế toán trưởng
Thủ quỹ Người lập phiếu
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.14: Trích Sổ Nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường
Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)
Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
5/10 PC366 5/10 Thanh toán nước uống quý 3/2018
12/10 PC401 12/10 Thanh toán tiền quảng cáo online
PC432 27/10 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.15: Trích Sổ cái TK 642 Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường
Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI Năm 2018 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
5/10 PC366 5/10 Thanh toán nước uống quý
12/10 PC401 12/10 Thanh toán tiền quảng cáo online 111 5.500.000
PC432 27/10 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm 111 1.290.000
31/12 PKT33 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 2018 911 1.258.487.452
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.4 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và chi phí tài chính tại Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh
- Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
- TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính
2.2.4.3 Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
Sơ đồ 2.7: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí tài chính tại Công ty
TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh
Giấy báo nợ, giấy báo có
Bảng cân đối số phát sinh
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
2.2.4.4 Ví dụ minh họa : Ngày 25/11/2018 Ngân Hàng ACB gửi giấy báo có thông báo về việc lãi nhập vốn với số tiền: 112.568 đồng
Dựa vào Giấy báo có của ngân hàng, kế toán sẽ ghi chép vào sổ Nhật ký chung, sau đó thực hiện việc ghi vào Sổ cái tài khoản 515.
Biểu 2.16: Giấy báo có số 2369
Chi nhánh: ACB – PGD Hồng
Kính gửi: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách với nội dung như sau:
Số tài khoản ghi CÓ: 174575259
Số tiền bằng chữ: Một trăm mười hai nghìn năm trăm sáu mươi tám đồng./
Nội dung: Lãi nhập vốn
Giao dịch viên Kiểm soát
Biểu 2.17: Trích Sổ Nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường
Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)
Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
PC432 27/10 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm
Thanh toán tiền mua dầu cho Công Ty Xăng Dầu Khu Vực III - TNHH MTV
GBC 25.11 25/11 Lãi nhập vốn tháng 11/
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.18: Trích Sổ cái TK 515 Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường
Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI Năm 2018 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
31/12 PKT32 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 2.136.587
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.5 Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh
- TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
- Các TK liên quan: TK 821, 421, 632, 635, 642, 511, 515
Bảng cân đối số phát sinh
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Sơ đồ 2.8: Trình tự ghi sổ kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh
Ngày 31/12/2018, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh năm 2018 Trong đó:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 8.740.236.985
- Doanh thu hoạt động tài chính: 2.136.587
Chi phí quản lý kinh doanh là 1.258.487.452 đồng Để kết chuyển doanh thu và chi phí, kế toán thực hiện lập các phiếu kế toán số 32, 33, 34, 35, 36, sau đó ghi vào sổ nhật ký chung Từ sổ nhật ký chung, kế toán phản ánh vào sổ cái tài khoản 911, 821, và 421 Cuối cùng, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh được lập để tổng hợp thông tin.
Biểu 2.19: Phiếu kế toán số 32 Đơn vị:Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
STT Diễn giải Tài khoản
1 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 911 8.740.236.985
2 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 2.136.587
Biểu 2.20: Phiếu kế toán số 33 Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 6.521.485.364
2 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911 642 1.258.487.452
Biểu 2.21: Phiếu kế toán số 34 Đơn vị:Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường Thượng Lý - Quận Hồng Bàng
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng