TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
Nội dung và nhiệm vụ kế toán
1.1.1 Khái niệm và điệu kiện ghi nhận doanh thu
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong quá trình tuần hoàn vốn của doanh nghiệp, thực hiện giá trị hàng hoá Doanh nghiệp cần chuyển giao hàng hoá cho người mua, trong khi người mua phải thanh toán số tiền tương ứng với giá trị hàng hoá đó.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền thu được từ các giao dịch kinh tế, bao gồm doanh thu từ việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng, cũng như các khoản phụ thu và phí phát sinh ngoài giá bán.
Trong quá trình bán hàng, doanh nghiệp có thể gặp phải những tình huống không mong muốn, dẫn đến sự giảm sút doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ Những trường hợp này thường liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu.
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai qui cách hoặc lạc hậu thị hiếu
Hàng bán bị trả lại: Là doanh thu của khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định bằng giá trị các khoản thu đã nhận, sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - QT1101K
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và giá trị gia tăng (nếu áp dụng phương pháp trực tiếp).
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng số tiền thu được từ các hoạt động đầu tư tài chính và kinh doanh vốn, bao gồm lãi tiền gửi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, và các nguồn doanh thu tài chính khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm nhiều nguồn thu khác nhau như tiền lãi, thu nhập từ cho thuê tài sản, cổ tức và lợi nhuận được chia Ngoài ra, còn có thu nhập từ hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán, cho thuê cơ sở hạ tầng, và các hoạt động đầu tư khác Các khoản chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá và chuyển nhượng vốn cũng góp phần vào doanh thu này.
Thu nhập khác là khoản tiền thu được từ các hoạt động không thuộc doanh thu chính, bao gồm thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, góp phần tăng vốn chủ sở hữu.
1.1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - QT1101K
1.1.2 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được xác định bằng cách tính toán chênh lệch giữa tổng thu nhập thuần và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện.
Kết quả hoạt động kinh doanh = Tổng thu - Tổng chi
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Doanh thu hoạt động tài chính
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Khi chưa tính đến chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, kết quả là lợi nhuận kế toán trước thuế, một chỉ tiêu quan trọng trong kế toán quản trị Ngược lại, khi đã tính đến chi phí thuế, kết quả trở thành lợi nhuận sau thuế, đây là chỉ tiêu chủ yếu trong kế toán tài chính.
Trong kế toán quản trị, lợi nhuận kế toán trước thuế được coi trọng hơn vì mục tiêu của nhà quản trị là tối đa hóa lợi nhuận Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước, và khó có thể tác động để giảm chỉ tiêu này.
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - QT1101K
Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp cần tìm ra các giải pháp tác động đến lợi nhuận kế toán trước thuế Tuy nhiên, các đối tượng nhận thông tin kế toán tài chính không chỉ chú trọng đến lợi nhuận mà còn quan tâm đến đóng góp của doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước thông qua nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp Do đó, chỉ tiêu quan trọng trong kế toán tài chính là lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.2.3 Cách xác định các chỉ tiêu trên:
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế TNDN
Lợi nhuận kế toán trước thuế:
Lợi nhuận kế toán trước thuế Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ -
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
1.1.2.4 Giải thích các thuật ngữ trên:
Giá vốn hàng bán là chi phí thực tế khi xuất kho sản phẩm, bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại, hoặc là giá thành thực tế của lao vụ và dịch vụ đã hoàn thành.
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - QT1101K
9 tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
Chi phí tài chính là toàn bộ khoản chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán liên quan đến các hoạt động về vốn và đầu tư tài chính trong doanh nghiệp Các chi phí này bao gồm chi phí đầu tư chứng khoán, lãi vay, vốn kinh doanh dài hạn và ngắn hạn, chi phí hoạt động liên doanh, cho vay vốn ngắn hạn và dài hạn, chi phí mua bán ngoại tệ, chi phí thuê tài sản và các khoản đầu tư tài chính khác.
Chi phí bán hàng là tổng hợp các khoản chi phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ Các chi phí này bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ sử dụng trong bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
Quy trình kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Cần phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình phát sinh và biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo tiêu chuẩn về số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị.
Ghi chép đầy đủ và kịp thời các khoản doanh thu, giảm trừ doanh thu và chi phí cho từng hoạt động doanh nghiệp là rất quan trọng Đồng thời, việc theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu từ khách hàng cũng đóng vai trò then chốt trong quản lý tài chính hiệu quả.
Để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả, cần phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, đồng thời giám sát chặt chẽ việc thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và tình hình phân phối các hoạt động.
Cung cấp thông tin kế toán thiết yếu để lập báo cáo tài chính và phân tích định kỳ hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng, đồng thời xác định và phân phối kết quả kinh doanh.
1.2 Quy trình kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2.1 Quy trình kế toán doanh thu
Chỉ tiêu doanh thu trong bài viết này đề cập đến doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511) Quy trình kế toán sẽ được trình bày theo một trình tự nhất định.
Nghiệp vụ kinh tế Chứng từ kế toán Sổ kế toán Báo cáo kế toán 1.2.1.1 Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán được sử dụng trong một số trường hợp cụ thể:
Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng trực tiếp cho khách hàng tại kho, quầy hoặc phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp Sản phẩm được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán Phương thức này bao gồm cả bán buôn và bán lẻ.
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - QT1101K
Bán buôn theo đơn đặt hàng bao gồm các bước sau: nhận đơn đặt hàng, lập phiếu xuất kho, phát hành hóa đơn (liên 3 giao cho phòng kế toán), và cuối cùng là phiếu thu nếu thanh toán bằng tiền mặt hoặc giấy báo Có nếu thanh toán qua chuyển khoản.
Bán lẻ: Phiếu xuất kho hóa đơn phiếu thu
Chuyển hàng theo hợp đồng
Theo phương thức này, bên bán sẽ chuyển hàng cho bên mua tại địa điểm ghi trong hợp đồng, trong khi hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi người mua thanh toán Số hàng này chỉ được coi là tiêu thụ khi người mua thực hiện thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán Phương thức bán hàng này bao gồm cả bán buôn và bán lẻ, với hình thức giao hàng không diễn ra tại kho hay đơn vị sản xuất mà được thực hiện tại địa điểm của bên mua hoặc các cửa hàng tiêu thụ.
Chứng từ kế toán bao gồm các bước quan trọng như phiếu xuất kho, hóa đơn (sau khi khách hàng chấp nhận), phiếu thu (nếu thanh toán bằng tiền mặt) và giấy báo Có (nếu thanh toán qua chuyển khoản).
Gửi bán qua đại lý
Gửi bán qua đại lý là hình thức mà doanh nghiệp ủy thác hàng hóa cho các đại lý để họ trực tiếp bán hàng Đại lý sẽ thực hiện việc bán, thanh toán tiền hàng và nhận hoa hồng hoặc chênh lệch giá Mặc dù hàng hóa được chuyển giao cho đại lý, quyền sở hữu vẫn thuộc về doanh nghiệp Khi đại lý thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán, số hàng đó sẽ được xem là đã tiêu thụ.
Chứng từ kế toán bao gồm phiếu xuất kho, hóa đơn khi bên đại lý bán hàng, phiếu thu nếu thu bằng tiền mặt, và giấy báo Có nếu thu bằng chuyển khoản.
Sau đây là mẫu một số chứng từ kế toán:
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - QT1101K
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc - - ĐƠN ĐẶT HÀNG
Công ty ……….có nhu cầu đặt hàng tại quý công ty theo mẫu yêu cầu
Nội dung đặt hàng nhƣ sau:
STT Tên mặt hàng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Địa điểm giao hàng: Phương thức thanh toán:
- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Thanh toán trước 50% giá trị hợp đồng, 50% còn lại thanh toán sau khi giao hàng
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - QT1101K
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Họ và tên người nhận hàng: ………Địa chỉ (bộ phận)
Lý do xuất kho:……… ……… Xuất tại kho (ngăn lô):……….Địa điểm:………
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tƣ, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa
Mã số Đơn vị tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): ………
- Số chứng từ gốc kèm theo: ………
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - QT1101K
Lập phiếu xuất kho là cần thiết để theo dõi số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ và hàng hóa xuất kho cho các bộ phận trong doanh nghiệp Điều này giúp hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và dịch vụ, đồng thời kiểm tra việc sử dụng và thực hiện định mức tiêu hao vật tư.
Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Góc bên trái của Phiếu xuất kho cần ghi rõ tên đơn vị hoặc đóng dấu của đơn vị và bộ phận xuất kho Phiếu xuất kho phải được lập cho một hoặc nhiều vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa cùng một kho, phục vụ cho một đối tượng hạch toán chi phí hoặc cùng một mục đích.
Khi lập Phiếu xuất kho, cần ghi đầy đủ thông tin như họ tên người nhận hàng, tên và đơn vị (bộ phận), số và ngày tháng năm lập phiếu, lý do xuất kho, cùng với kho xuất vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm và hàng hóa.
Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, mã số và đơn vị tính của vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Cột 1: Ghi số lƣợng vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa theo yêu cầu xuất kho của người (bộ phận) sử dụng
Cột 2: Thủ kho ghi số lƣợng thực tế xuất kho (số lƣợng thực tế xuất kho chit có thể bằng hoặc ít hơn số lƣợng yêu cầu)
Cột 3 và 4 trong kế toán ghi nhận đơn giá và tính toán thành tiền cho từng loại vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa xuất kho, trong đó cột 4 được tính bằng cách nhân cột 2 với cột 3, tùy theo quy định hạch toán của doanh nghiệp.
Dòng Cộng: Ghi tổng số tiền của số vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa thực tế đã xuất kho
Dòng Tổng số tiền viết bằng chữ: Ghi tổng số tiền viết bằng chữ trên Phiếu xuất kho
Hình thức tổ chức công tác kế toán trong Doanh nghiệp
Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp bao gồm ba hình thức chính: hình thức tổ chức bộ máy kế toán phân tán, hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, và hình thức tổ chức bộ máy kế toán kết hợp giữa tập trung và phân tán.
1.3.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán phân tán
Hình thức tổ chức kế toán phân tán là phương pháp mà công tác kế toán được thực hiện không chỉ tại phòng kế toán doanh nghiệp mà còn ở các bộ phận khác như phân xưởng hoặc đơn vị sản xuất Tại các bộ phận này, kế toán được thực hiện bởi đội ngũ kế toán tại chỗ, đảm nhận từ việc ghi chép ban đầu, kiểm tra và xử lý chứng từ đến kế toán chi tiết và tổng hợp Các báo cáo kế toán sẽ được lập theo quy định của kế toán trưởng trong phạm vi của từng bộ phận.
Phòng kế toán của doanh nghiệp tổng hợp số liệu từ các báo cáo của các bộ phận, phản ánh các nghiệp vụ chung của toàn doanh nghiệp Đồng thời, phòng kế toán lập báo cáo theo quy định của nhà nước và hướng dẫn kiểm tra công tác kế toán tại các bộ phận.
Hình thức kế toán này đƣợc vận dụng thích hợp trong các doanh nghiệp có quy mô lớn - liên hợp sản xuất kinh doanh
1.3.2 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung là mô hình trong đó toàn bộ công tác kế toán được thực hiện tại phòng kế toán của doanh nghiệp Các bộ phận khác không có bộ máy kế toán riêng, mà chỉ bố trí nhân viên để hướng dẫn và kiểm tra công tác kế toán ban đầu, thu nhận và kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách hạch toán phục vụ cho quản lý sản xuất kinh doanh Nhân viên cũng lập báo cáo nghiệp vụ và chuyển chứng từ cùng báo cáo về phòng kế toán để xử lý và thực hiện công tác kế toán.
1.3.3 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán (kết hợp)
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán là hình thức tổ
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
Bộ máy kế toán kết hợp hai hình thức tổ chức, bao gồm phòng kế toán trung tâm và các bộ phận kế toán tại các đơn vị khác Phòng kế toán trung tâm chịu trách nhiệm thực hiện kế toán cho toàn doanh nghiệp và tổng hợp tài liệu từ các bộ phận khác để lập báo cáo chung Đồng thời, phòng này cũng hướng dẫn và kiểm tra công tác kế toán toàn đơn vị Các bộ phận kế toán khác thực hiện công tác kế toán theo sự phân công của phòng kế toán trung tâm, đảm bảo xử lý các nghiệp vụ phát sinh tại bộ phận của mình Nhân viên kế toán tại các bộ phận có nhiệm vụ thu thập, kiểm tra và gửi chứng từ về phòng kế toán trung tâm Hình thức tổ chức này thường phù hợp với các đơn vị lớn có sự phân cấp quản lý khác nhau.
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung được đánh giá là ưu việt nhất nhờ vào tính gọn nhẹ và linh hoạt Nó tạo điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng các công nghệ tính toán hiện đại, giúp bộ máy kế toán hoạt động hiệu quả với ít nhân viên nhưng vẫn đảm bảo cung cấp thông tin kế toán kịp thời cho việc quản lý và chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH ĐÍCH CHÍNH
Giới thiệu chung về chi nhánh công ty TNHH Đích Chính
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh công ty TNHH Đích Chính
Công ty TNHH Đích Chính có 3 chi nhánh trên toàn lãnh thổ Việt Nam:
- Chi nhánh 1 tại Hà Nội
- Chi nhánh 2 tại TP Hồ Chí Minh
- Chi nhánh 3 tại Hải Phòng
Chi nhánh Công ty TNHH Đích Chính đƣợc thành lập vào tháng 6/2000
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: REAL CO., LTD
Trụ sở chính của Chi nhánh Công ty: Số 178 Hai Bà Trƣng, Quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng
Số đăng ký kinh doanh: 0202010016
Chi nhánh Công ty TNHH Đích Chính là một đơn vị hạch toán độc lập, không chịu sự phụ thuộc vào Công ty TNHH Đích Chính Chi nhánh có con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo quy định của luật doanh nghiệp nhà nước Tất cả hoạt động của chi nhánh đều tuân thủ pháp luật và được Ban lãnh đạo Công ty phê duyệt theo điều lệ tổ chức.
Chúng tôi chuyên xây dựng và sửa chữa các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, cùng với các công trình hạ tầng và nội ngoại thất Dịch vụ của chúng tôi còn bao gồm cấp thoát nước và san lấp mặt bằng, đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng.
- Kinh doanh máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật liệu điện, hoá chất thông thường
- Kinh doanh sắt thép, nguyên vật liệu xây dựng, nhiên liệu
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
Kinh doanh và cung cấp dịch vụ liên quan đến hàng kim khí, kim loại màu, vật tư thiết bị cho ngành công nông nghiệp, ô tô, xe máy, phương tiện vận tải thủy, cùng với các loại hàng hóa thủy bộ.
Kinh doanh dịch vụ hàng hóa bao gồm các lĩnh vực như điện tử, điện lạnh, điện máy, săm lốp, phụ tùng xe, máy móc thiết bị công trình, nhựa đường và thiết bị phòng cháy nổ.
Chi nhánh Công ty TNHH Đích Chính tại Hải Phòng nổi bật với hoạt động xây dựng và sửa chữa các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, cùng với các dự án hạ tầng, nội ngoại thất, cấp thoát nước và san lấp mặt bằng.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh công ty TNHH Đích Chính
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh công ty
Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban:
Phó giám đốc chi nhánh
Phòng kế toán - tài chính
Phòng kỹ thuật thi công
Phòng hành chính Đội xe
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
Ban giám đốc: Bao gồm giám đốc và phó giám đốc
- Giám đốc: là người có quyền cao nhất và phải chịu trách nhiệm trước nhà nước và công ty về mọi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Phó giám đốc hoạt động theo sự phân công ủy quyền của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về các lĩnh vực được giao Bên cạnh đó, phó giám đốc còn có nhiệm vụ hỗ trợ giám đốc trong việc quản lý công ty.
Các phòng ban có trách nhiệm theo dõi và hướng dẫn tiến độ công việc, đồng thời lập kế hoạch cho ban giám đốc Điều này giúp ban giám đốc nắm bắt tình hình sản xuất kinh doanh của công ty và đưa ra các chính sách, chiến lược mới.
Phòng kế toán tài chính có nhiệm vụ bảo toàn vốn cho hoạt động kinh doanh và quản lý chi phí toàn công ty Đơn vị này theo dõi thanh toán các khoản chi phí phát sinh, thực hiện hạch toán kinh tế, tổng kết và báo cáo thanh toán tiền lương, cũng như lập các quyết định liên quan.
Phòng kinh doanh có trách nhiệm lập kế hoạch về vật tư thiết bị, đồng thời theo dõi và hướng dẫn đội ngũ lái xe thực hiện đúng các quy định của công ty.
Phòng kỹ thuật thi công đóng vai trò quan trọng trong việc nắm bắt thông tin về các dự án đầu tư xây dựng trong và ngoài nước, bao gồm quy mô công nghệ, vốn đầu tư, tiến độ thi công và địa điểm các công trình Ngoài ra, phòng cũng hỗ trợ giám đốc dự thầu trong việc quản lý và thực hiện các công trình xây dựng.
- Phòng hành chính: Có nhiệm vụ quản lí doanh nghiệp, lo toan cho công nhân về tất cả mọi việc nhƣ họp bàn, liên hoan, nghỉ mát v.v…
- Đội xe: là đơn vị trực tiếp chuyên chở và thi công các công trình mà chi nhánh công ty tiếp nhận
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
2.1.4 Tổ chức công tác kế toán
2.1.4.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán
Công ty TNHH Đích Chính là một doanh nghiệp lớn với nhiều chi nhánh phân bố ở các địa phương khác nhau, và mỗi chi nhánh đều có bộ phận kế toán riêng Do đó, hình thức tổ chức kế toán mà công ty áp dụng là sự kết hợp giữa tập trung và phân tán.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức công tác kế toán của công ty Theo mô hình trên chức năng, nhiệm vụ của từng người như sau :
Kế toán trưởng đóng vai trò quan trọng trong việc chỉ đạo tổ chức các phần hành kế toán và giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của công ty Họ cung cấp tư vấn cho giám đốc để đưa ra các quyết định hợp lý và chịu trách nhiệm chính trước ban lãnh đạo về toàn bộ công tác tài chính - kế toán.
Thủ quỹ tại trung tâm có trách nhiệm quản lý, nhập và xuất tiền mặt phục vụ cho hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty Mỗi ngày, thủ quỹ cần kiểm kê số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu trong sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.
Kế toán trưởng trung tâm
Kế toán viên hạch toán ở trung tâm
Kế toán viên tổng hợp ở trung tâm
Trưởng bộ phận kế toán và các phần hành kế toán ở các chi nhánh
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
Kế toán viên tổng hợp tại trung tâm có nhiệm vụ thu thập số liệu từ các phòng ban, lập báo cáo tài chính và xác định kết quả kinh doanh, đồng thời đánh giá hoạt động của công ty.
Kế toán viên tại trung tâm có nhiệm vụ hạch toán kịp thời các nghiệp vụ phát sinh hàng ngày vào sổ sách kế toán Tại các chi nhánh, kế toán viên theo dõi các nghiệp vụ trên sổ sách riêng và định kỳ gửi báo cáo về trung tâm.
2.1.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán
Chi nhánh công ty TNHH Đích Chính áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định 15 ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH Đích Chính tháng 04 năm 2010
2.2.1.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Hóa đơn giá trị gia tăng bán và cung cấp dịch vụ gồm 3 liên:
Liên 1: Màu tím được lưu lại quyển hóa đơn
Liên 2: Màu đỏ giao cho khách hàng
Liên 3: Màu xanh luân chuyển trong công ty để ghi sổ kế toán
Phiếu thu về bán và cung cấp dịch vụ
Giấy báo có của ngân hàng
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 111, 112,131: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải thu khách hàng
Khi có hoạt động doanh thu, kế toán lập hóa đơn GTGT, giao liên 2 cho khách hàng và giữ liên 3 để ghi sổ Kế toán ghi phiếu thu, thủ quỹ nhận tiền và phản ánh vào sổ quỹ nếu nhận tiền mặt, hoặc vào sổ tiền gửi ngân hàng nếu nhận qua chuyển khoản Sau đó, kế toán thực hiện định khoản và ghi chứng từ ghi sổ Cuối tháng, các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu được phản ánh vào Sổ cái của các tài khoản liên quan.
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
Ngày 18 tháng 04 năm 2010, chở tôn và thép hình cho công ty TM Phú Sơn theo hóa đơn GTGT số 0120020, tổng tiền thanh toán là 16.327.500 (VAT 5%), đã thu bằng tiền mặt
Các chứng từ và sổ sách liên quan:
- Biểu số 2.1: Hoá đơn giá trị gia tăng số 0120020
- Biểu số 2.2: Phiếu thu quyển 04 số 20
- Biểu số 2.3: Chứng từ ghi sổ số 34/04
- Biểu số 2.4: Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ tháng 04/2010
- Biểu số 2.5: Sổ Cái TK 511
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
Biểu số 2.1: Hoá đơn giá trị gia tăng số 0120020
Ngày 18 tháng 04 năm 2010 Đơn vị bán hàng: …Chi nhánh công ty TNHH Đích Chính……… Địa chỉ: …Số 178, Hai bà Trƣng, Lê Chân, HP… Điện thoại:……… MS:
Họ tên người mua hàng: ……… Đơn vị: …Công ty TM Phú Sơn……… Địa chỉ: …Kiến An, HP……… Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Chở tôn và thép hình Tấn 124,4 125.000 15.550.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 777.500
Số tiền bằng chữ : Mười sáu triệu ba trăm hai mươi bảy ngàn năm trăm đồng./
(Ký, họ tên) Người bán hàng
(Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu )
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
Biểu số 2.2: Phiếu thu quyển 04 số 20 Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC)
Họ và tên người nộp tiền: …Phạm Thanh Sơn……… Địa chỉ: ……….Cty TM Phú Sơn …
Lý do nộp: …………Thu tiền chở tôn và thép hình…
Số tiền: 16.327.500.(viết bằng chữ): Mười sáu triệu ba trăm hai mươi bảy ngàn năm trăm đồng./
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng
Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Tôi, (Ký, họ tên), xác nhận đã nhận đủ số tiền là mười bốn triệu không trăm bốn mươi ba ngàn bảy trăm năm mươi đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý) …
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
Biểu số 2.3: Chứng từ ghi sổ số 34/04 Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trích yếu Số hiệu tài khoản
Thu tiền chở tôn và thép hình
Kèm theo 02 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
Biểu số 2.4: Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ tháng 04/2010 Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
- Sổ này có 05 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 05
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đánh dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
Biểu số 2.5: Sổ Cái TK 511
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Tháng : 4/2010 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chứng từ ghi sổ Diễn giải
Số chú hiệu NT Nợ Có
- Số phát sinh trong kỳ
18/4 34/04 18/4 Thu tiền chở tôn và thép hình 111 15.550.000
19/4 37/04 19/4 Vận chuyển hàng đi QN 111 11.000.000
29/4 53/04 29/4 Cẩu vận chuyển khai phá bê tông 111 13.333.333
- Sổ này có 02 trang, đánh số từ trang 01 số đến trang 02
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
2.2.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
Vào ngày 06 tháng 04 năm 2010, Công ty CP tiếp vận Biển Đông đã thực hiện dịch vụ sửa chữa xe nâng hàng Fantuzi - BD với doanh thu chưa bao gồm VAT 10% là 21.000.000 đồng Tuy nhiên, công ty vẫn chưa thanh toán cho dịch vụ này, trong khi giá vốn cho việc sửa chữa xe nâng hàng là 16.000.000 đồng.
Các chứng từ sổ sách sử dụng:
- Biểu số 2.6: Phiếu kế toán quyển 4 số 03
- Biểu số 2.7: Chứng từ ghi sổ số 15/04
- Biểu số 2.8: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 04/2010
- Biểu số 2.9: Sổ cái TK 632
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
Biểu số 2.6: Phiếu kế toán quyển 4 số 03 Đơn vị: Chi nhánh công ty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền Chi tiết TK
TK Nợ TK Có Số tiền
Doanh thu sửa chữa xe nâng hàng
Sửa chữa xe nâng hàng Fantuzi -
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
Biểu số 2.7: Chứng từ ghi sổ số 15/04 Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trích yếu Số hiệu tài khoản
Doanh thu sửa chữa xe nâng hàng 131 511 21.000.000
Giá vốn sửa chữa xe nâng hàng Fantuzi 632 156 16.000.000
Kèm theo 02 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
Biểu số 2.8: Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ tháng 04/2010 Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
- Sổ này có 05 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 05
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đánh dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
Biểu số 2.9: Sổ Cái TK 632
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Tháng : 4/2010 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số chú hiệu NT Nợ Có
- Số phát sinh trong kỳ
06/4 15/04 06/4 Giá vốn sửa chữa xe nâng hàng 156 16.000.000
- Sổ này có 02 trang, đánh số từ trang 01 số đến trang 02
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
2.2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Vào ngày 25 tháng 4 năm 2010, chi nhánh công ty TNHH Đích Chính đã nhận được lãi tiền gửi là 30.366 đồng, dựa trên sổ hạch toán chi tiết của ngân hàng Vietcombank chi nhánh Lê Chân, Hải Phòng.
Các chứng từ sổ sách liên quan:
- Biểu số 2.10: Giấy báo có của NH Vietcombank
- Biểu số 2.11: Chứng từ ghi sổ số 46/04
- Biểu số 2.12: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 04/2010
- Biểu số 2.13: Sổ cái TK 515 tháng 4/2010
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
Biểu số 2.10: Giấy báo có của NH Vietcombank
Ngân hàng Vietcombank GIẤY BÁO CÓ
Hải Phòng Ngày 25-04-2010 Mã GDV
Kính gửi: Chi nhánh công ty TNHH Đích Chính
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách với nội dung nhƣ sau:
Số tài khoản ghi CÓ: 659421
Số tiền bằng chữ: BA MƯƠI NGÀN BA TRĂM SÁU MƯƠI SÁU ĐỒNG Nội dung: GHI NHẬN LÃI TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG
Giao dịch viên Kiểm soát
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
Biểu số 2.11: Chứng từ ghi sổ số 46/04 Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trích yếu Số hiệu tài khoản
Nhận lãi tiền gửi từ
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
Biếu số 2.12: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 04/2010 Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
- Sổ này có 05 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 05
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đánh dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
Biểu số 2.13: Sổ cái TK 515 tháng 4/2010
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Tháng : 4/2010 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
Số chú hiệu NT Nợ Có
- Số phát sinh trong kỳ
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 số đến trang 01
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
Ví dụ 2.4: Ngày 28 tháng 04 năm 2010, ngân hàng Vietcombank chi nhánh Lê
Chân, Hải Phòng thu nợ gốc, số tiền 3.047.236 đ
Các chứng từ sổ sách sử dụng:
- Biểu số 2.14: Giấy báo Nợ ngày 29/04/2010 của NH Vietcombank
- Biểu số 2.15: Chứng từ ghi sổ số 62/04
- Biểu số 2.16: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 04/2010
- Biểu số 2.17: Sổ cái TK 635
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
Biểu số 2.14: Giấy báo nợ ngày 29/04/2010 của NH Vietcombank
Ngân hàng Vietcombank GIẤY BÁO NỢ
Hải Phòng Ngày 29-04-2010 Mã GDV
Kính gửi: Chi nhánh công ty TNHH Đích Chính
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách với nội dung nhƣ sau:
Số tài khoản ghi CÓ: 844522
Số tiền bằng chữ: BA TRIỆU KHÔNG TRĂM BỐN MƯƠI BẨY NGÀN
HAI TRĂM BA MƯƠI SÁU ĐỒNG
Nội dung: THU NỢ GỐC
Giao dịch viên Kiểm soát
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
Biểu số 2.15: chứng từ ghi sổ số 62/04 Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trích yếu Số hiệu tài khoản
NH Vietcombank thu nợ gốc 635 112 3.047.236
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
Biểu số 2.16: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 04/2010 Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
- Sổ này có 05 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 05
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đánh dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
Biểu số 2.17: Sổ cái TK 635 tháng 04/2010
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Tháng : 4/2010 Tên tài khoản: Chi phí hoạt động tài chính
Số chú hiệu NT Nợ Có
- Số phát sinh trong kỳ
29/4 62/04 29/4 NH Vietcombank thu nợ gốc 112 3.047.236
29/4 72/04 29/4 Kết chuyển chi phí tài chính 911 10.476.021
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 số đến trang 01
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
2.2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng
Ví dụ 2.4: Ngày 29 tháng 04 năm 2010, trả lương cho bộ phận bán hàng là 31.080.000 đ
Căn cứ vào bảng chấm công tháng 04 năm 2010 của bộ phận bán hàng, kế toán lập phiếu chi -> Kế toán trưởng duyệt chi -> Thủ quỹ xuất quỹ chi trả
Dựa trên Phiếu chi, Kế toán thực hiện định khoản và ghi chép vào Chứng từ ghi sổ Vào cuối tháng, kế toán sẽ cập nhật sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái cho các tài khoản liên quan.
Các chứng từ sổ sách liên quan:
- Biểu số 2.18: Phiếu chi quyển 4 số 25
- Biểu số 2.19: Chứng từ ghi sổ số 61/04
- Biểu số 2.20: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 04/2010
- Biểu số 2.21: Sổ cái TK 641
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
Biểu số 2.18: Phiếu chi quyển 4 số 25 Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Họ và tên người nhận tiền: Vũ Thị Dung Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: Thanh toán tiền lương tháng 04/2010 cho bộ phận bán hàng
Số tiền: 31.080.000 (VNĐ) (Viết bằng chữ) Ba mươi mốt triệu không trăm tám mươi ngàn đồng./
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng
Thủ quỹ Người lập phiếu
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền: Ba mươi mốt triệu không trăm tám mươi ngàn đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K
Biểu số 2.19: Chứng từ ghi sổ số 61/04 Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trích yếu Số hiệu tài khoản
Thanh toán tiền lương tháng 4/2010 cho bộ phận bán hàng
Kèm theo 02 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 63 -
Biểu số 2.20: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 04/2010
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
- Sổ này có 05 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 05
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đánh dấu) Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 64 -
Biểu số 2.21: Sổ cái TK 641 tháng 04/2010
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Tháng : 4/2010 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số chú hiệu NT Nợ Có
- Số phát sinh trong kỳ
Thanh toán tiền lương tháng 4/2010 cho bộ phận
29/4 73/04 29/4 Kết chuyển chi phí BH 911 36.540.000
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 số đến trang 01
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178,Hai Bà Trƣng,Lê Chân,HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 65 -
2.2.2.5 Kế toán quản lý doanh nghiệp
Ví dụ 2.5 : Ngày 25 tháng 04 năm 2010, chi tiền mua bia, chè, thuốc lá về tiếp khách theo hóa đơn bán lẻ số 021089
Căn cứ vào hoá đơn bán lẻ số 021089, kế toán lập phiếu chi -> Kế toán trưởng duyệt chi -> Thủ quỹ xuất quỹ chi trả
Dựa vào Phiếu chi, Kế toán thực hiện định khoản và ghi chép vào Chứng từ ghi sổ Vào cuối tháng, kế toán sẽ cập nhật sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cùng với sổ cái của các tài khoản liên quan.
Các chứng từ, sổ sách liên quan:
- Biểu số 2.22: Hóa đơn bán lẻ số 020189
- Biểu số 2.23: Phiếu chi quyển 04 số 08
- Biểu số 2.24: Chứng từ ghi sổ số 48/04
- Biểu số 2.25: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 04/2010
- Biểu số 2.26: Sổ cái TK 642
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 66 -
Biểu số 2.22: Hóa đơn bán lẻ số 020189 Đơn vị: Cửa hàng bách hóa Hương Hiếu Địa chỉ: 21, Trần Phú
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Phương Địa chỉ: Chi nhánh công ty TNHH Đích Chính
STT Tên hàng & quy cách phẩm chất Đơn vị tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm tám mươi tư ngàn năm trăm đồng./
Người nhận hàng Người bán hàng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 67 -
Biểu số 2.23: Phiếu chi quyển 04 số 08 Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
Theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Phương Địa chỉ: Phòng Hành chính - chi nhánh công ty TNHH Đích Chính
Lý do chi: Thanh toán tiền mua bia, chè, thuốc lá tiếp khách
Số tiền: 374.500 đ (viết bằng chữ) : Ba trăm tám mươi tư ngàn năm trăm đồng./ Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 25 tháng 04 năm 2010 Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm tám mươi tư ngàn năm trăm đồng./
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Giám đốc Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 68 -
Biểu số 2.24: Chứng từ ghi sổ số 48/04 Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trích yếu Số hiệu tài khoản
Mua bia, chè, thuốc lá để tiếp khách 642 111 384.500
Kèm theo 02 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 69 -
Biểu số 2.25: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
- Sổ này có 05 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 05
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đánh dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 70 -
Biểu số 2.26: Sổ cái TK 642
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Tháng : 4/2010 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số chú hiệu NT Nợ Có
-Số dƣ đầu kỳ -Số phát sinh trong kỳ
25/4 48/04 25/4 Mua bia, chè, thuốc lá để tiếp khách 111 384.500
29/4 57/04 29/4 Thanh toán tiền điện tháng
29/4 58/04 29/4 Thanh toán tiền điện thoại tháng 4/2010 111 1.635.764
29/4 74/04 29/4 Kết chuyển chi phí QLDN 911 37.076.000
-Cộng số phát sinh -Số dƣ cuối kỳ
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 số đến trang 01
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178,Hai Bà Trƣng,Lê Chân,HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 71 -
Ví dụ 2.7: Ngày 29 tháng 04 năm 2010 thanh toán tiền điện thoại tháng 4 cho
Viễn thông Hải Phòng theo hóa đơn dịch vụ viễn thông số 049441
- Căn cứ vào hóa đơn Dịch vụ viễn thông số 049441, Kế toán ghi phiếu chi, Thủ quỹ xuất quỹ trả tiền
Dựa trên Phiếu chi, Kế toán thực hiện định khoản và ghi chép vào Chứng từ ghi sổ cũng như Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Cuối tháng, Kế toán tổng hợp và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong tháng vào Sổ cái của các tài khoản liên quan.
Chứng từ, sổ sách liên quan:
- Biểu số 2.27: Hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT) số 049441
- Biểu số 2.28: Phiếu chi quyển 04 số 10
- Biểu số 2.29: Chứng từ ghi sổ số 58/04
- Biểu số 2.30: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 04/2010
- Sổ cái TK 642: biểu số 2.26
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 72 -
Biểu số 2.27: Hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT) số 049441 của Viễn thông HP
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Viễn Thông : Hải Phòng – TT Dịch vụ khách hàng Địa chỉ: Số 4 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
Tên khách hàng: Chi nhánh công ty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, Hải Phòng
Số điện thoại:……… Mã số:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST:
DỤNG ĐVT SỐ LƢỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
1 2 3 4 5 6=4x5 a- Cước dịch vụ viễn thông 1.487.058 b- Cước DVVT không thuế 0 c- Chiết khấu + Đa
DV 0 d- Khuyến mãi 0 e- Trừ đặt cọc + trích thưởng + nợ cũ 0
Số tiền bằng chữ : Một triệu sáu trăm ba mươi lăm ngàn bẩy trăm sáu mươi bốn đồng./
Nhân viên giao dịch ký
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 73 -
Biểu số 2.28: Phiếu chi quyển 04 số 10 Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ:178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
Theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Họ và tên người nhận tiền: Chi nhánh công ty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại
Số tiền: 1.635.764 (viết bằng chữ) : Một triệu sáu trăm ba mươi lăm ngàn bẩy trăm sáu mươi bốn đồng./
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Tôi, (Ký, họ tên), xác nhận đã nhận đủ số tiền một triệu sáu trăm ba mươi lăm ngàn bảy trăm sáu mươi bốn đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 74 -
Biểu số 2.29: Chứng từ ghi sổ số 48/04 Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trích yếu Số hiệu tài khoản
Thanh toán tiền điện thoại tháng 04/2010 642 111 1.487.058
Kèm theo 02 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 75 -
Biểu số 2.30: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 04/2010 Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
- Sổ này có 05 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 05
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đánh dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 76 -
2.2.2.6 Thu nhập khác và chi phí khác
Ví dụ 2.8: Ngày 24 tháng 04 năm 2010, chi nhánh công ty TNHH Đích Chính đã nhƣợng bán xe ô tô tải mang biển kiểm soát 16L-8973 theo hóa đơn GTGT số
Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Biểu số 2.31: Hóa đơn GTGT liên 3 số 0120028
- Biểu số 2.32: Phiếu thu quyển 04 số 27
- Biểu số 2.33: Chứng từ ghi sổ số 43/04
- Biểu số 2.34: Chứng từ ghi sổ số 44/04
- Biểu số 2.35: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 04/2010
- Biểu số 2.36: Sổ cái TK 711
- Biểu số 2.37: Sổ cái TK 811
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 77 -
Biểu số 2.31: Hóa đơn giá trị gia tăng liên 3 số 0120028
Ngày 24 tháng 04 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Chi nhánh công ty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại:………… MS:………
Họ tên người mua hàng: Phạm Văn Thành Đơn vị: Địa chỉ: Kiến Thụy, Hải Phòng
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS:………
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.772.727
Số tiền bằng chữ : Mười chín triệu năm trăm ngàn đồng./
(Ký, họ tên) Người bán hàng
(Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu )
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 78 -
Biểu số 2.32: Phiếu thu quyển 04 số 27 Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC)
Họ và tên người nộp tiền: Địa chỉ:
Lý do nộp: Nhƣợng bán xe ô tô tải 16N-8973
Số tiền: 19.500.000.(viết bằng chữ): Mười chín triệu năm trăm ngàn đồng./
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng
Người nộp tiền Người lập phiếu
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Mười chín triệu năm trăm ngàn đồng./
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 79 -
Biểu số 2.33: Chứng từ ghi sổ số 43/04 Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trích yếu Số hiệu tài khoản
Nhƣợng bán xe ô tô tải 16N-8973 111 711 17.727.273
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 80 -
Biểu số 2.34: Chứng từ ghi sổ số 44/04 Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trích yếu Số hiệu tài khoản
Nhƣợng bán xe ô tô tải 16N-8973
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 81 -
Biểu số 2.35: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 04/2010 Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
- Sổ này có 05 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 05
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đánh dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 82 -
Biểu số 2.36: Sổ cái TK 711 tháng 04/2010
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Tháng : 4/2010 Tên tài khoản: Doanh thu khác
Chứng từ ghi sổ Diễn giải
Số chú hiệu NT Nợ Có
- Số phát sinh trong kỳ
24/4 43/04 24/4 Nhƣợng bán xe ô tô tải
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 số đến trang 01
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 83 -
Biểu số 2.37: Sổ cái TK 811 tháng 04/2010
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Tháng : 4/2010 Tên tài khoản: Chi phí khác
Chứng từ ghi sổ Diễn giải
Số chú hiệu NT Nợ Có
- Số phát sinh trong kỳ
24/4 44/04 24/4 Nhƣợng bán xe ô tô tải
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 số đến trang 01
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 84 -
2.2.2.7 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Ví dụ 2.9: Xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tháng 04 năm 2010 của chi nhánh công ty TNHH Đích Chính
Chứng từ sổ sách sử dụng:
- Biếu số 2.38: Phiếu kế toán số 10
- Biểu số 2.39: Chứng từ ghi sổ số 79/04
- Biểu số 2.40: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 04/2010
- Biểu số 2.41: Sổ cái TK 821
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 85 -
Biểu số 2.38: Phiếu kế toán quyển 04 số 10 Đơn vị: Chi nhánh công ty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền Chi tiết TK
TK Nợ TK Có Số tiền
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 86 -
Biểu số 2.39: Chứng từ ghi sổ số 79/04 Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trích yếu Số hiệu tài khoản
Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp 821 3334 11.338.648
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 87 -
Biểu số 2.40: Số đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 04/2010 Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
- Sổ này có 05 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 05
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đánh dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 88 -
Biểu số 2.40: Sổ cái TK 821
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Tháng : 4/2010 Tên tài khoản: Chi phí thuế TNDN
Chứng từ ghi sổ Diễn giải
Số chú hiệu NT Nợ Có
-Số dƣ đầu kỳ -Số phát sinh trong kỳ
29/4 80/04 29/4 K/c chi phí thuế TNDN tháng 04/2010 911 11.338.648
-Cộng số phát sinh -Số dƣ cuối kỳ
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 số đến trang 01
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 89 -
2.2.2.8 Xác định kết quả kinh doanh
Ví dụ 2.10: Xác định kết quả kinh doanh tháng 4/2010 của chi nhánh công ty
Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Biếu số 2.42: Phiếu kế toán quyển 4 số 11
- Biểu số 2.43: Chứng từ ghi sổ số 81/04
- Biếu số 2.44: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 04/2010
- Biểu số 2.45: Sổ cái TK 911
- Biểu số 2.46: Sổ cái TK 421
- Biểu số 2.47: Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 4/2010
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 90 -
Biếu số 2.42: Phiếu kế toán quyển 4 số 11 Đơn vị: Chi nhánh công ty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền Chi tiết TK
TK Nợ TK Có Số tiền
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 91 -
Biểu số 2.43: Chứng từ ghi sổ số 74 Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trích yếu Số hiệu tài khoản
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 92 -
Biếu số 2.44: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 04/2010 Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
- Sổ này có 05 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 05
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đánh dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 93 -
Biểu số 2.45: Sổ cái TK 911 tháng 04/2010 Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178,Hai Bà Trƣng,Lê Chân,HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Tháng : 4/2010 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ ghi sổ Diễn giải
Số chú hiệu NT Nợ Có
- Số phát sinh trong kỳ 29/4 69/04 29/4 Kết chuyển doanh thu 511 350.923.089
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 94 -
Biểu số 2.46: Sổ cái TK 421 tháng 04/2010 Đơn vị: Chi nhánh cty TNHH Đích Chính Địa chỉ: 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Tháng : 4/2010 Tên tài khoản: Lãi chƣa phân phối
Số chú hiệu NT Nợ Có
- Số phát sinh trong kỳ
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 95 -
Biểu số 2.47: Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 04/2010
Chi nhánh công ty TNHH Đích Chính Mẫu số B02-DN
Số 178, Hai Bà Trƣng, Lê Chân, HP Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 4 năm 2010 Đơn vị tính: VND
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.11 350.923.089
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 2 -
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 350.926.089
4 Giá vốn hàng bán 11 VI.12 162.970.926
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 187.955.163
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.13 100.937
7 Chi phí tài chính 22 VI.14 10.476.021
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 37.076.000
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 103.964.079
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 45.354.592
15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 11.338.648
16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 -
17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 34.015.944
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 96 -
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI
Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
Hệ thống kế toán của công ty được tổ chức hoàn chỉnh và gọn nhẹ, phù hợp với hoạt động kinh doanh, đảm bảo phản ánh đầy đủ nội dung hạch toán và đáp ứng yêu cầu quản lý Công ty đã xác định rõ quy chế làm việc và chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận, từ giám đốc đến các phòng ban Mỗi nhân viên kế toán đều có tinh thần trách nhiệm cao, nắm vững chính sách của nhà nước và nhiệm vụ của mình, làm việc nhiệt tình, có kế hoạch và hỗ trợ lẫn nhau, tạo điều kiện cho sự phát triển và nâng cao năng lực cá nhân.
Chi nhánh Công ty tuân thủ đầy đủ các chính sách và chế độ kế toán của nhà nước, tổ chức mở sổ kế toán hợp lý Tại phòng kế toán, các nghiệp vụ kế toán, đặc biệt là doanh thu, được ghi chép đầy đủ và theo dõi chặt chẽ Tất cả chứng từ đều có chữ ký của người liên quan và sử dụng đúng mẫu của Bộ Tài chính Việc luân chuyển chứng từ tại Chi nhánh diễn ra hợp lý và gọn nhẹ, đồng thời đáp ứng yêu cầu quản lý nghiệp vụ.
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo quy định của Bộ Tài chính và chuẩn mực kế toán pháp luật Hệ thống này cho phép vận dụng linh hoạt chế độ sổ sách kế toán cùng các tài khoản phù hợp với từng phần hành kế toán.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu, thuộc lớp QT1101K, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc áp dụng toán học vào hình thức kinh doanh của doanh nghiệp Điều này giúp cung cấp thông tin tài chính một cách chính xác và nhanh chóng.
Về hệ thống sổ sách kế toán : Chi nhánh công ty áp dụng hình thức sổ kế toán “
Chứng từ ghi sổ và các chứng từ gốc phải tuân thủ quy định chung, thực hiện đồng bộ và thống nhất Sổ sách kế toán cần ghi chép số liệu một cách trung thực, đầy đủ và rõ ràng, đảm bảo tính nhất quán trong phạm vi và phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán và các bộ phận liên quan Điều này giúp kiểm soát và bảo quản thông tin một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Bên cạnh những ƣu điểm nêu trên thì Chi nhánh công ty còn một số mặt hạn chế sau nhất định cần khắc phục
Chứng từ kế toán đóng vai trò quan trọng trong quản lý tài chính và tập hợp chi phí Tuy nhiên, việc luân chuyển chứng từ gặp khó khăn do thiếu quy định cụ thể về thời gian nộp từ các bộ phận đến phòng tài chính - kế toán, dẫn đến việc xử lý bị chậm trễ Kết quả là vào cuối tháng, cuối quý và cuối năm, công việc thường bị quá tải khi nhiều chứng từ được nộp cùng một lúc.
Về hệ thống sổ kế toán : Kế toán không mở sổ, thẻ kế toán chi tiết các tài khoản
Vì vậy đã làm cho kế toán gặp khó khăn trong việc đối chiếu số liệu của kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
Trong bối cảnh kinh tế thị trường, doanh nghiệp thường xuyên thay đổi về quy mô, ngành nghề và phương thức quản lý Nhu cầu quản lý nhà nước về tài chính, thuế và ngân hàng, cùng với yêu cầu từ các chi nhánh công ty, đòi hỏi thông tin phải được cung cấp nhanh chóng, chính xác và hiệu quả Do đó, việc áp dụng phần mềm kế toán mới sẽ giúp nâng cao chất lượng thông tin và đáp ứng tốt hơn nhu cầu quản lý.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 98 -
Hiện tại, công ty đã trang bị hệ thống máy vi tính, nhưng vẫn chưa áp dụng phần mềm kế toán, chỉ sử dụng Excel và Word Việc này tốn nhiều thời gian và có nguy cơ xảy ra sai sót trong số liệu.
Chính sách ưu đãi trong cung cấp dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong chiến lược kinh doanh, thu hút khách hàng bằng cách cung cấp dịch vụ chất lượng và nhiều ưu đãi hấp dẫn Việc không áp dụng chính sách chiết khấu cho khách hàng thanh toán sớm có thể dẫn đến giảm số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty, từ đó ảnh hưởng tiêu cực đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh Công ty TNHH Đích Chính
Qua quá trình thực tập tại công ty, tôi nhận thấy rằng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh vẫn còn một số hạn chế Nếu những vấn đề này được khắc phục, phần hành kế toán này sẽ được hoàn thiện hơn, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.
Em xin đề xuất một số kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty như sau:
3.2.1 Hoàn thiện hệ thống sổ kế toán
Việc cải thiện sổ sách kế toán tại Chi nhánh công ty TNHH Đích Chính sẽ không quá khó khăn, đồng thời hỗ trợ lãnh đạo công ty trong việc quản lý và ra quyết định kinh doanh một cách hiệu quả và chính xác hơn.
- Mở sổ, thẻ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết bán hàng
- Từ đó có thể tổng hợp số liệu vào Bảng tổng hợp chi tiết để dễ đối chiếu sổ cái tài khoản
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 99 -
Mẫu số 3.1: Sổ chi tiết bán hàng Đơn vị: ……… Mẫu số S35-DN Địa chỉ: ……… (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ): ………
Doanh thu Các khoản tính trừ
Số hiệu Ngày tháng Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (521,
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 100 -
3.2.2 Hiện đại hoá công tác kế toán và đội ngũ kế toán Để góp phần hiện đại hóa công tác quản lý và nâng cao chất lƣợng công tác quản lý, đồng thời tiết kiệm lao động tại bộ phận kế toán, giải phóng cho kế toán chi tiết khối công việc tìm kiếm, kiểm tra số liệu kế toán một cách đơn điệu, nhàm chán, mệt mỏi để họ giành thời gian cho công việc lao động thực sự sáng tạo của quá trình quản lý, bán hàng và cung cấp dịch vụ, Chi nhánh công ty nên trang bị máy tính có cài các chương trình phần mềm kế toán ứng dụng sao cho phù hợp với điều kiên thực tế tại Chi nhánh công ty Hiện tại phòng kế toán của công ty đã đƣợc trang bị đầy đủ máy vi tính phục vụ cho công tác kế toán, đó là điều kiện thuận lợi để ứng dụng phần mềm kế toán vào công tác hạch toán, giúp giảm bớt khó khăn cho kế toán viên trong công tác kiểm tra, đối chiếu số liệu Phần mềm kế toán ứng dụng sẽ mang lại hiểu quả thiết thực cho doanh nghiệp
Để khai thác hiệu quả tính năng của phần mềm kế toán, đội ngũ kế toán cần được đào tạo và bồi dưỡng sau khi trang bị máy tính có cài đặt phần mềm Công ty có thể tự phát triển phần mềm theo tiêu chuẩn quy định tại Thông tư 103/2005/TT-BTC hoặc lựa chọn mua phần mềm từ các nhà cung cấp chuyên nghiệp.
- Phần mềm kế toán Fast của công ty cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp Fast
- Phần mềm kế toán Smart Soft của công ty cổ phần Smart Soft
- Phần mềm kế toán Misa của công ty cổ phần Misa
- Phần mềm SAS-INNOVA của công ty Cổ phần SIS Việt Nam
- Phần mềm CADS - Accounting.Net
Ví dụ ứng dụng của phần mềm kế toán: Phần mềm CADS - Accounting.Net- Chi nhánh Công ty CP Kho vận – DVTM Hải phòng II
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 101 -
3.2.3 Khuyến khích những chính sách ƣu đãi khách hàng trong quá trình tiêu thụ hàng hoá và cung cấp dịch vụ Để thu hút đƣợc khách hàng mới mà vẫn giữ đƣợc khách hàng lớn lâu năm, để tăng đƣợc doanh thu, tăng lợi nhuận Công ty nên có chính sách khuyến khích người mua hàng với hình thức chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán hoặc giảm giá hàng bán
Công ty có thể áp dụng chiết khấu thương mại trong một số trường hợp sau:
Khách hàng thường xuyên ký hợp đồng lớn với công ty có thể được hưởng mức giảm giá theo tỷ lệ phần trăm dựa trên tổng giá trị hợp đồng.
Để thu hút khách hàng mới và khuyến khích mối quan hệ lâu dài với khách hàng lần đầu mua hàng, công ty nên áp dụng tỷ lệ chiết khấu cao cho những đơn hàng lớn Điều này không chỉ tạo lợi thế cạnh tranh so với các sản phẩm tương tự từ doanh nghiệp khác mà còn giúp xây dựng lòng trung thành từ phía khách hàng.
3.2.4 Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hoá của Chi nhánh công ty TNHH Đích Chính
Thị trường là yếu tố quyết định của quá trình kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, Chi nhánh công ty cần xây dựng chiến lược mở rộng thị trường và tăng cường quá trình tiêu thụ Hiện nay, khó khăn lớn nhất mà công ty đang đối mặt là
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu từ lớp QT1101K Trang - 102 nhận định rằng, chi nhánh công ty đang đối mặt với sự cạnh tranh từ các đơn vị nhỏ lẻ, điều này dẫn đến việc chất lượng dịch vụ không ổn định và giá cả thường cao Do đó, chi nhánh cần điều chỉnh kế hoạch kinh doanh để đáp ứng nhu cầu về số lượng của khách hàng, đồng thời đảm bảo giá cả cạnh tranh trên thị trường mà vẫn duy trì chất lượng dịch vụ tốt.
Lãnh đạo Chi nhánh công ty cần xây dựng chính sách quảng cáo hiệu quả để phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm Việc nghiên cứu và thăm dò thái độ khách hàng là rất quan trọng để nâng cao hiệu quả quảng cáo Cuối cùng, cần đánh giá hiệu quả kinh tế của quảng cáo bằng cách so sánh chi phí đầu tư với kết quả đạt được.
3.2.5 Chuyển sang áp dụng chế dộ kế toán theo QĐ 48/2006
Chi nhánh Công ty TNHH Đích Chính là một doanh nghiệp nhỏ chuyên cung cấp dịch vụ cẩu và vận tải máy móc, thiết bị phục vụ cho ngành xây dựng và quản lý đô thị Với bộ máy quản lý đơn giản và gọn nhẹ, công ty tối ưu hóa chi phí hoạt động, đồng thời sử dụng số lượng tài khoản đơn giản nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Hiện nay, công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 15/2006 Tuy nhiên, để phù hợp với thực tế sản xuất và kinh doanh, công ty nên xem xét chuyển sang chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ 48/2006 do Bộ Tài chính ban hành ngày 14/9/2006, áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việc chuyển đổi này sẽ mang lại nhiều lợi ích cho công ty.
Quyết định 48 quy định hệ thống tài khoản kế toán hợp lý hơn với 51 tài khoản cấp 1 và 5 tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán, trong khi Quyết định 15 có 86 tài khoản cấp 1 và 6 tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán Số lượng tài khoản kế toán ít hơn giúp cấu trúc và nội dung của nhiều tài khoản theo Quyết định 48 trở nên đơn giản hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc ghi chép và phản ánh số liệu các tài khoản.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 103 -
Ví dụ nhƣ các tài khoản sau đơn giản theo QĐ48/2006:
1591 Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính ngắn hạn
1592 Dự phòng phải thu khó đòi
1593 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
642 Chi phí quản lý kinh doanh
6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Hợp lý trong việc lập báo cáo tài chính: Theo quy định48/2006 cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm:
+ Báo cáo tài chính cần lập:
- Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B01 - DNN
- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 - DNN
- Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 - DNN
+ Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu:
- Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F 01- DNN
+ Báo cáo khuyến khích lập:
- Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DNN
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Phạm Minh Thu - Lớp QT1101K Trang - 104 -