1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty HNHH phát triển và dịch vụ du lịch hướng dương

85 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty HNHH Phát Triển Và Dịch Vụ Du Lịch Hướng Dương
Tác giả Nguyễn Thị Hải Ánh
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Văn Thụ
Trường học Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Chuyên ngành Kế Toán – Kiểm Toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hải Phòng
Định dạng
Số trang 85
Dung lượng 2,39 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG (11)
    • 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (11)
      • 1.1.1. Ý nghĩa của tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp (11)
      • 1.1.2 Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (0)
    • 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh (13)
      • 1.2.1. Nội dung công tác kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ (13)
      • 1.2.2. Nội dung kế toán chi phí trong doanh nghiệp (21)
      • 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (31)
    • 1.3. Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh theo các hình thức kế toán trong doanh nghiệp (35)
      • 1.3.1. Hình thức Nhật ký chung (36)
      • 1.3.2. Hình thức Nhật ký – Sổ cái (36)
      • 1.3.3. Đặc điểm kế toán thanh toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ (37)
      • 1.3.4. Đặc điểm kế toán thanh toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính (38)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH HƯỚNG DƯƠNG (40)
    • 2.1 Khái quát chung về công ty Công ty TNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương (40)
      • 2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương (40)
      • 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty HNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương (42)
    • 2.2. Thục trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương (0)
      • 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (44)
      • 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bản tại Công ty TNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương (54)
      • 2.2.2: Thực trạng công tác kế toán chi phí quản lí kinh doanh tại Công ty TNHH phát triển và dịch vụ du lịch Hướng Dương (59)
      • 2.2.3: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Công ty TNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương (65)
      • 2.2.4: Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty (69)
  • CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY (77)
    • 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty TNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương (77)
      • 3.1.1 Ưu điểm (77)
    • 3.2: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương (79)
  • KẾT LUẬN (84)

Nội dung

LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG

Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

1.1.1 Ý nghĩa của tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của thị trường Trong hoạt động sản xuất kinh doanh đó thì khâu tiêu thụ là khâu cuối cùng và đóng vai trò quan trọng đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, là điều kiện để cung cấp các thông tin cần thiết cho Ban lãnh đạo phân tích, lựa chọn những phương án tối ưu cho doanh nghiệp

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không chỉ quan trọng đối với nhà quản lý doanh nghiệp mà còn cần thiết cho Nhà nước, nhà đầu tư, nhà cung cấp, các trung gian tài chính và cơ quan quản lý vĩ mô của nền kinh tế.

Công tác thu thập, xử lý và cung cấp thông tin là rất quan trọng cho các nhà quản trị doanh nghiệp, giúp họ đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh Dựa trên những thông tin này, các nhà quản trị có thể đưa ra quyết định và phương hướng phát triển nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cũng có ý nghĩa quan trọng đối với Nhà nước:

Dựa trên số liệu về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, cơ quan thuế xác định các khoản thuế cần thu để đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách quốc gia Qua đó, Nhà nước có thể tái đầu tư vào cơ sở hạ tầng, tạo điều kiện thuận lợi cho chính trị, an ninh và xã hội.

Thông qua việc thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của doanh nghiệp, các nhà hoạch định chính sách có thể đề xuất giải pháp phát triển kinh tế, hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn thông qua các chính sách tiền tệ, thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá.

Đối với doanh nghiệp có nguồn vốn Nhà nước, việc xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh không chỉ giúp tăng nguồn thu cho Ngân sách mà còn bảo vệ nguồn vốn đầu tư của Nhà nước khỏi tình trạng thất thoát.

Nhà đầu tư có thể đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trên báo cáo tài chính Việc phân tích này giúp họ đưa ra các quyết định đầu tư chính xác và hiệu quả.

 Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ để quyết định cho doanh nghiệp chậm thanh toán hoặc trả góp

Đối với các trung gian tài chính như ngân hàng và công ty cho thuê tài chính, việc kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là yếu tố quan trọng Điều này giúp họ thẩm định và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định có nên cho vay hay không.

 Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế:

Nó hỗ trợ các nhà hoạch định chính sách trong việc tổng hợp và phân tích dữ liệu, cung cấp thông số cần thiết để chính phủ điều tiết hiệu quả nền kinh tế vĩ mô, từ đó thúc đẩy sự phát triển toàn diện của nền kinh tế.

1.1.2 Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu đốc chặt chẽ các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu

 Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản doanh thu theo yêu cầu của đơn vị

Ghi chép và phản ánh đầy đủ tình hình biến động về lượng và giá trị của các loại sản phẩm, hàng hóa Theo dõi chi tiết các khoản thanh toán với người mua và ngân sách nhà nước liên quan đến thuế, phí, lệ phí của sản phẩm hàng hóa được bán ra.

 Nhiệm vụ của kế toán chi phí

Dựa trên quy trình sản xuất kinh doanh thực tế của doanh nghiệp, kế toán chi phí cần áp dụng các phương pháp kế toán phù hợp như phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho, phương pháp tính giá thành và phương pháp khấu hao.

Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

 Tiến hành tập hợp và phân bổ các khoản chi phí hợp lý

 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh

 Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt động, từng thời kì

Hạch toán chính xác và kịp thời kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là rất quan trọng, vì nó cung cấp thông tin cần thiết để phục vụ cho việc quyết toán và hỗ trợ quá trình ra quyết định của nhà quản trị.

 Phân tích, đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa

1.2 Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ

1.2.1 Nội dung công tác kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, góp phần gia tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền mà doanh nghiệp nhận được từ các giao dịch, bao gồm việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Doanh thu này không chỉ bao gồm giá bán mà còn cả các khoản phụ thu và phí thu thêm (nếu có).

 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:

 Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua

 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

 Nguyên tắc hạch toán doanh thu

Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định dựa trên giá trị hợp lý của các khoản tiền đã thu hoặc sẽ thu từ các giao dịch, bao gồm bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Điều này cũng bao gồm các khoản phụ thu và phí bổ sung ngoài giá bán (nếu có).

Đối với các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định là giá bán chưa bao gồm thuế GTGT.

Đối với sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định là tổng giá thanh toán.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu được xác định là tổng giá thanh toán, bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu.

Các doanh nghiệp nhận gia công vật tư và hàng hóa chỉ ghi nhận doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ tương ứng với số tiền gia công thực tế mà họ nhận được.

Đối với hàng hóa nhận bán đại lý và ký gửi theo phương thức bán đúng giá, doanh thu bán hàng sẽ được hạch toán bao gồm phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng từ việc bán hàng.

Trong trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm hoặc trả góp, doanh nghiệp sẽ ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay Đồng thời, doanh nghiệp cũng cần ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm, phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định.

Doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước và nhận trợ cấp, trợ giá sẽ có doanh thu từ khoản trợ cấp, trợ giá này Số tiền này được Nhà nước thông báo chính thức hoặc là số tiền thực tế mà doanh nghiệp nhận được.

Trong trường hợp cho thuê tài sản, nếu doanh nghiệp nhận trước tiền thuê cho nhiều năm, doanh thu từ dịch vụ và doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư trong năm tài chính sẽ được xác định bằng cách chia tổng số tiền đã nhận cho số kỳ nhận trước tiền.

 Hóa đơn GTGT (đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)

 Hóa đơn bán hàng thông thường (đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)

 Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ, phiếu xuất kho, chứng từ chuyển hàng

 Chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có ngân hàng

 Các chứng từ khác có liên quan

Mã TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” ghi nhận doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán Nội dung này phản ánh các giao dịch và nghiệp vụ liên quan đến doanh thu trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Số thuế TTĐB hoặc thuế XK phải nộp; số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Doanh thu hàng bán trả lại kết chuyển cuối kỳ

Các khoản chiết khấu thương mại; Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ

Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán

TK 511 không có số dư cuối kỳ:

TK 511 gồmcác tài khoản cấp 2:

 TK 5111 – Doanh thu bán hàng hoá

 TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm

 TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ

Các khoản giảm trừ doanh thu

(đơnvị áp dụng pp trực tiếp)

Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB Giá chưa có thuế

GTGT phải nộp NSNN, thuế GTGT phải (đơn vị áp dụng pp nộp (đơn vị áp dụng pp trực tiếp) khấu trừ)

Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phương pháp trực tiếp

Doanh thu bán hàng đại lý Phí hoa hồng bán hàng Đại lý phải trả

Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)

Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng thông qua đại lý

Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn phải

(Ghi theo giá bán trả tiền ngay) thu của khách hàng

Thuế GTGT đầu ra Tk111,112

Số tiền đã thu của

Tk515 Tk338 (3387) Khách hàng Định kỳ, k/c doanh Lãi trả góp hoặc thu là tiền lãi phải lãi trả chậm phải thu từng kỳ thu của k.hàng

Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp

1.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu từ lãi suất, tiền bản quyền và cổ tức mà doanh nghiệp nhận được Những khoản doanh thu này chỉ được ghi nhận khi đáp ứng đồng thời hai điều kiện nhất định.

 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

 Giấy báo nợ, giấy báo có

 Các chứng từ khác liên quan

 Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911

Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;

Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết;

Chiết khấu thanh toán được hưởng;

Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;

Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;

Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mực tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;

Kết chuyển hoặc phân bổ lãi từ tỷ giá hối đoái trong hoạt động đầu tư XDCB, sau khi hoàn thành, sẽ được ghi nhận vào doanh thu từ hoạt động tài chính.

Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 1.4: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

1.2.1.3 Kế toán thu nhập khác

 Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp:

Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh theo các hình thức kế toán trong doanh nghiệp

Theo khoản 1 phụ lục 4 thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính (thay thế QĐ 48/2006), hình thức sổ kế toán bao gồm các hình thức sau:

 Hình thức kế toán Nhật ký chung

 Hình thức kế toán Nhật ký – sổ cái

 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

 Hình thức kế toán máy

1.3.1 Hình thức Nhật ký chung

Theo hình thức sổ này, tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi nhận theo trình tự thời gian trong sổ Nhật ký chung Sau đó, số liệu từ Nhật ký chung sẽ được sử dụng để ghi vào sổ cái.

Ngoài Nhật ký chung để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế theo thời gian, doanh nghiệp còn có thể mở thêm sổ nhật ký đặc biệt nhằm phản ánh các đối tượng có số lượng nghiệp vụ phát sinh lớn và thường xuyên, giúp giảm bớt khối lượng công việc Hình thức kế toán Nhật ký chung bao gồm các loại sổ sách chủ yếu sau:

– Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;

– Sổ Cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết

Ghi chú: Ghi hàng ngày

Ghi hàng tuần, hàng tháng, hoặc định kỳ Đối chiếu

Sơ đồ 1.13 : Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán Nhật ký chung

1.3.2 Hình thức Nhật ký – Sổ cái

Theo hình thức sổ này, tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời gian được ghi nhận trên cùng một số trang của sổ Nhật ký - Sổ cái, đây là sổ tổng.

Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sổ chi tiết TK511,632… Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ nhật ký đặc biệt ghi nhận các chứng từ kế toán, với mỗi chứng từ tương ứng một dòng trên Nhật ký - sổ cái Việc ghi chép vào sổ Nhật ký - Sổ Cái dựa trên các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại.

Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái gồm các loại sổ sách chủ yếu sau:

- Nhật ký - Sổ Cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết

Ghi chú: Ghi hàng ngày

Ghi hàng tuần, hàng tháng, hoặc định kỳ Đối chiếu

Sơ đồ 1.14 minh họa trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái, giúp người đọc hiểu rõ quy trình và các bước cần thiết trong việc quản lý tài chính doanh nghiệp.

1.3.3 Đặc điểm kế toán thanh toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ được lập bởi kế toán dựa trên từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp các chứng từ kế toán cùng loại và có nội dung kinh tế tương tự.

Chứng từ ghi sổ phải được đánh số liên tục theo tháng hoặc năm, dựa trên số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ Mỗi chứng từ cần có tài liệu kế toán kèm theo và phải được kế toán trưởng phê duyệt trước khi thực hiện ghi sổ kế toán.

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Nhật ký - Sổ cái (TK511, 632,…)

Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ bao gồm các loại sổ sách quan trọng như Chứng từ ghi sổ, Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

Ghi chú: Ghi hàng ngày

Ghi hàng tuần, hàng tháng, hoặc định kỳ Đối chiếu

Sơ đồ 1.15 minh họa trình tự ghi sổ kế toán doanh thu và chi phí, đồng thời xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Hình thức này giúp doanh nghiệp quản lý và theo dõi các giao dịch tài chính một cách hiệu quả, đảm bảo tính chính xác trong việc báo cáo kết quả kinh doanh.

1.3.4 Đặc điểm kế toán thanh toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 511, 632,

Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Ghi chú: Ghi hàng ngày

Ghi hàng tuần, hàng tháng, hoặc định kỳ Đối chiếu

Sơ đồ 1.16: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán máy

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH HƯỚNG DƯƠNG

Khái quát chung về công ty Công ty TNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương

2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương

Công ty TNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương, tọa lạc tại Số 8B Lê 22 Lê Hồng Phong, Phường Đông Khê, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng, chuyên cung cấp các dịch vụ du lịch chất lượng.

Tên doanh nghiệp: Công ty HNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương

Kể từ khi thành lập vào năm 2007, công ty đã trải qua những khó khăn trong những năm đầu hoạt động Tuy nhiên, nhờ sự nỗ lực của Ban Giám Đốc trong việc xây dựng chiến lược và định hướng đúng đắn, công ty đã từng bước phát triển và khẳng định vị thế của mình trên thị trường.

Công ty chuyên nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

2.1.2 Những thuận lợi, khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động

Trong quá trình hoạt động công ty có nhiều thuận lợi nhưng cũng gặp không ít khó khăn

+ Đội ngũ nhân viên đầy kinh nghiệm, luôn nỗ lực vì công việc, có tinh thần trách nhiệm cao

Công ty HNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương hiện đang là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực du lịch tại Hải Phòng.

Trong quá trình hoạt động, công ty đã đối mặt với nhiều khó khăn, bao gồm sự cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp cùng mô hình kinh doanh và những thách thức trong việc tìm kiếm đối tác hợp tác.

2.1.3 Những thành tích cơ bản mà công ty đạt được trong những năm gần đây

Công ty đã đạt được những thành tựu đáng kể trong quản lý và kinh doanh trong suốt quá trình hình thành và phát triển Đặc biệt, công ty vinh dự được Tổng cục Du lịch Việt Nam và Hiệp hội Du lịch Việt Nam trao tặng danh hiệu “Công ty chất lượng cao”.

Giá cả phải chăng, an toàn thực phẩm cho khách hàng

Công ty luôn hoàn thành kế hoạch và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước

2.1.4 Mô hình tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban

Ban Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất trong công ty, chịu trách nhiệm điều hành và quản lý tổng thể Họ chỉ đạo các kế hoạch, tiêu thụ sản phẩm và tổ chức lao động toàn công ty Ngoài ra, Ban Giám đốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động và kết quả kinh doanh của công ty.

Phòng Kinh doanh: chịu trách nhiệm tìm kiếm và liên hệ với các đối tác, tiếp thị, công tác kế hoạch hóa…

Phòng Kế Toán đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn cho giám đốc công ty về các vấn đề tài chính và kế toán Phòng này đảm bảo ghi nhận kịp thời và chính xác mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đồng thời quản lý bảng lương cho toàn bộ công ty.

Ban Giám Đốc Phòng Kinh

Các phòng ban chức năng trong công ty có mối liên hệ chặt chẽ, thường xuyên cung cấp số liệu cho nhau để đạt được mục tiêu chung là nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty HNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương

2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán

Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phải phù hợp với mô hình kinh doanh của công ty, đồng thời Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc công ty về các nhiệm vụ và quyền hạn liên quan đến lĩnh vực kế toán.

Để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về kế toán và tài chính, đơn vị kế toán cần tổ chức bộ máy kế toán theo đúng quy định của Luật kế toán và phù hợp với hoạt động của công ty Việc lập báo cáo tài chính cũng phải được thực hiện đầy đủ và chính xác.

Theo dõi doanh thu từ hoạt động vận tải và các dịch vụ liên quan, xác định giá vốn của hoạt động này và đánh giá kết quả kinh doanh vào cuối kỳ là những bước quan trọng trong quản lý tài chính.

Vào đầu năm tài chính, cần thực hiện các bút toán như kết chuyển lãi lỗ từ năm tài chính trước và hạch toán chi phí thuế môn bài cho năm tài chính mới Đồng thời, kế toán cũng phải thu thập và xử lý thông tin, số liệu kế toán cùng các chứng từ liên quan thông qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Kế toán viên Thủ quỹ

Theo dõi vốn bằng tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền vay Đồng thời, cần theo dõi tình hình tăng giảm và thực hiện trích khấu hao tài sản cố định Ngoài ra, việc thanh toán số lương phải trả cho từng người theo quy định cũng rất quan trọng.

- Nhận hợp đồng kinh tế của các bộ phận Kiểm tra nội dung, các điều khoản trong hợp đồng có liên quân đến điều khoản thanh toán

Quản lý tiền mặt của công ty hàng ngày dựa vào phiếu thu chi từ kế toán tiền mặt để thực hiện việc xuất hoặc nhập quỹ Sau đó, ghi sổ quỹ phản ánh hoạt động thu chi và tổng hợp, đối chiếu số liệu với kế toán tiền mặt.

- Cuối tháng cùng với kế toán trưởng và giám đốc tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt tại két

2.1.6.2 Hình thức kế toán, chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty

Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán: theo hình thức Nhật ký chung

Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quy định của Bộ Tài chính, cụ thể là Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/8/2016.

- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ

- Phương pháp khấu hao TSCD: Công ty khấu hao theo phương pháp đường thẳng

- Tính giá vốn hàng xuất kho: Phương pháp Bình quân qia quyền

- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên

- Công ty sử dụng VND là loại tiền chính để hạch toán.

Thục trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương

Ghi chú: Ghi hàng ngày

Ghi hàng tuần, hàng tháng, hoặc định kỳ Đối chiếu

Sơ đồ 2.3 minh họa trình tự kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức nhật ký chung tại Công ty HNHH Phát triển và Dịch vụ Sơ đồ này giúp người đọc hiểu rõ quy trình kế toán và các bước cần thiết để ghi nhận doanh thu và chi phí, từ đó xác định được kết quả kinh doanh một cách chính xác.

2.2 Thục trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương

2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng là tổng lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán từ hoạt động kinh doanh thường, chưa bao gồm thuế Doanh thu này đóng góp vào việc tăng nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, với các dịch vụ ăn uống là nguồn doanh thu chính của công ty.

Bảng cân đối số phát sinh

Bảng tổng hợp chi tiết

Công ty TNHH phát triển và dịch vụ du lịch Hướng Dương tuân thủ các quy định của Bộ Tài chính trong việc sử dụng chứng từ liên quan đến bán hàng.

- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01- GTKT-3LL)

- Phiếu thu ( Mẫu số 01- TT)

- Hợp đồng mua bán hàng hóa

- Các chứng từ có liên quan khác

Công ty sử dụng tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để ghi nhận số tiền thu được từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ Tài khoản này phản ánh doanh thu chính của doanh nghiệp và được chi tiết hóa để quản lý hiệu quả hơn.

Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Kế toán dựa vào hợp đồng kinh tế để lập Phiếu thu cho các khoản thanh toán đúng quy định Khi khách hàng chuyển tiền qua ngân hàng, kế toán cần theo dõi và nhận chứng từ từ ngân hàng Sau khi khách hàng thanh toán các khoản tiền theo thỏa thuận, kế toán sẽ lập Hóa đơn GTGT cho khách hàng.

Hóa đơn GTGT chia làm 3 liên:

 Liên 1: lưu vào sổ gốc

 Liên 2: giao cho khách hàng

 Liên 3: Dùng để hạch toán

Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH phát triển và dịch vụ du lịch Hướng Dương

Phiếu xuất kho Hóa đơn GTGT

Mỗi ngày, dựa vào các chứng từ đã được kiểm tra, kế toán ghi chép các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung Sau đó, thông tin từ sổ Nhật ký chung sẽ được sử dụng để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán tương ứng.

Cuối mỗi tháng, quý và năm, cần cộng số liệu trên Sổ Cái để lập Bảng cân đối số phát sinh Sau khi kiểm tra và đối chiếu, số liệu trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết sẽ được sử dụng để lập các Báo cáo tài chính Theo nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và Có trên sổ Nhật ký chung trong cùng kỳ.

Ví dụ minh họa 1: Ngày 4/12/2017 công ty TNHH Tuấn tú chưa thanh toán dịc vụ ăn uống số tiền 9.900.000 (cả VAT 10%) theo HĐ số 000982 ĐỊNH KHOẢN

Căn cứ vào hóa đơn số 000982 Kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung

Từ sổ Nhật ký chung ghi vào Sổ cái TK 511

Công ty TNHH Phát Triển Dịch Vụ Du Lịch Hướng Dương, với ký hiệu TH/17P và số 0000982, tọa lạc tại số 8B, đường Lê Hồng Phong, phường Đông Khê, quận Ngô Quyền.

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị: Công ty TNHH Tuấn Tú Địa chỉ: 921 Đại lộ Tôn Đức Tháng- Phường Sở Dầu – Quận Hồng Bàng- Hải Phòng

Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế:

STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính

Số lượng Đơn giá Thành tiền

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 900.000

Tổng cộng tiền thanh toán 9.900.000

Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu chín trăm nghìn đồng chẵn

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đóng dấu (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương

Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng

(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT- BTC

Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Tiến Dũng Địa chỉ: Công ty TNHH Tuấn Tú

Lý do nộp: Thanh toán tiền ăn uống

(Viết bằng chữ; Chín triệu chín trăm nghìn đồng chẵn

Kèm theo: chứng từ gốc

Ngày 04 tháng 12 năm 2017 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)

Nghiệp vụ 2: ngày 15/12/2017 công ty Lưu Gia tiếp khách ăn uống số tiền 10.500.000 đồng (cả VAT 10%), chưa thanh toán Định Khoản:

Công ty TNHH Phát Triển Dịch Vụ Du Lịch Hướng Dương, với ký hiệu TH/17P và số 0001002, có địa chỉ tại số 8B, đường Lê Hồng Phong, phường Đông Khê, quận Ngô Quyền.

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị: Công ty TNHH Lưu Gia Địa chỉ: 321 Tô Hiệu, phường Hồ Nam, quận Lê Chân, Hải Phòng

Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế:

STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính

Số lượng Đơn giá Thành tiền

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 954.545

Tổng cộng tiền thanh toán 10.500.000

Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu năm trăm nghìn đồng chẵn

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đóng dấu (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ

Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương

Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng Mẫu số: 03a – DNN

(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT- BTC

Năm 2017 Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh

GBC 25/7 Nhận lãi tiền gửi ngân hàng ACB

04/12 Công ty Tuấn Tú thanh toán 111 9.900.000

… HĐ1002 15/12 Phải thu công ty Lưu

Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2017

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương

Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng Mẫu số: 03b – DNN

(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT- BTC

SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 511 NĂM 2017

Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2017

(Ký, họ tên, đóng dấu)

( Nguồn: Phòng kế toán - Công ty TNHH Công ty TNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch

Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ

… HĐ653 24/09 Thu tiền hàng công ty

04/12 Công ty Tuấn Tú thanh toán 111 9.000.000

HĐ1002 15/12 Phải thu tiền hàng công ty Lưu Gia

2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bản tại Công ty TNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương

Chứng từ và tài khoản sử dụng

- Chứng từ kế toản sử dụng :

+ Các chứng từ khác có liên quan

+ Tài khoản sử dụng :

+ Tài khoản 632 : Giá vốn hàng bán

Quy trình giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Chi phí phát sinh trong năm 2017 , được tập hợp vào TK154 :

Chi phí nguyên vật liệu cho kinh doanh nhà hàng, bao gồm các loại thực phẩm như mực, tôm, cá hồi, đã được ghi nhận vào tài khoản 1541 trong năm 2017 với tổng số tiền là 4.048.752.457 đồng.

Chi phí nhân công bao gồm tiền lương, khoản trích theo lương được tập hợp vào

TK 1542 với số tiền : 2.429.251.474 đồng

Chi phí sản xuất chung năm 2017 bao gồm các khoản chi phí khấu hao, chi phí công cụ dụng cụ 1.619.500.983 đồng

Tổng chi phí phát sinh năm 2017 là: 8.097.504.913 đồng

Cuối kì , kế toán căng cứ vào số liệu phát sinh lập phiếu KT phản ánh giá vốn năm

Biểu số 2.6: Phiếu kế toán

Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương

Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng

Kèm theo chứng từ gốc

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

Biểu số 2.7: Nhật ký chung

Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương

Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng

(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT- BTC

Năm 2017 Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ

GBC 25/7 Nhận lãi tiền gửi ngân hàng ACB

04/12 Công ty Tuấn Tú thanh toán 111 9.900.000

… HĐ995 15/12 Phải thu công ty Lưu

Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2017

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 2.8: Sổ cái TK 632

Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương

Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng

Mẫu số: 03b – DNN (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT- BTC

Năm:2017 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán

Số hiệu:632 Đơn vị tính: Đồng

Số hiệu NT Nợ Có

Số phát sinh PKT 27 31/12 Giá vốn năm 2017 154 8.097.504.913

PKT 32 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 8.097.504.913

(ký, họ tên, đóng dấu)

2.2.2: Thực trạng công tác kế toán chi phí quản lí kinh doanh tại Công ty TNHH phát triển và dịch vụ du lịch Hướng Dương a Chứng từ sử dụng:

- Bảng phân bổ khấu hao, bảng thanh toán lương b Tài khoản sử dụng:

- Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh c Sổ sách kế toán

- Sổ cái tài khoản 642 d Phương pháp hạch toán:

Sơ đồ: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương

Hóa đơn GTGT, Phiếu chi,

Bảng cân đối số phát sinh

Ví dụ : Ngày 07/07/2017 Thanh toán tiền điện thoại phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp bằng tiền mặt

Căn cứ vào hóa đơn số 0006945 và phiếu chi kế toán định khoản và ghi vào sổ Nhật ký chung

Biểu số 9: Hóa đơn GTGT số 0006945

Viễn thông thành phố Hải Phòng

Mã số thuế: 0106869738-056 Địa chỉ: Số 4 Lạch Tray, phường Lạch Tray, quận Ngô Quyền,tp Hải Phòng

Tên kh: Cty TNHH phát triển dịch vụ du lịch HƯỚNG DƯƠNG Địa chỉ: Số 8B lê 22 Lê Hồng Phong, P Đông Khê , Q Ngô Quyền –Hải Phòng

Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST0201004290

STT DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐVT SL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN

Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT (2) 231.540

Tổng cộng tiền thanh toán (1+2) 2.546.940

Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu năm trăm bốn mươi sáu ngàn chín trăm bón mươi đồng

Người nộp tiền ký Nhân viên giao d ịch

(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên)

HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)

Ký hiệu(Serial No): AB/17E

Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương

Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng

(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT- BTC

Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Huyền Địa chỉ: Công ty Viễn thông VNPT

Lý do chi: Trả tiền hóa đơn số 0006945

(Viết bằng chữ): Hai triệu năm trăm bốn mươi sáu nghìn chín trăm bốn mươi đồng Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Ngày 07 tháng 07 năm 2017 Người lập phiếu

Người nhận tiền (ký, họ tên)

Thủ quỹ (ký, họ tên)

Kế toán trưởng (ký, họ tên)

Giám đốc (ký, họ tên)

Biểu số 2.11: Nhật kí chung

Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương

Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng

(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT- BTC

Năm 2017 Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ

GBC 25/7 Nhận lãi tiền gửi ngân hàng ACB

04/12 Công ty Tuấn Tú thanh toán 111 9.900.000

… HĐ995 15/12 Phải thu công ty Lưu

Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2017

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 2.12: Sổ cái TK 642

Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương

Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng

Mẫu số: 03b – DNN (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT- BTC

Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh

Số hiệu:642 Năm:2017 Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ ghi sổ Diễn giải SH

Số hiệu NT Nợ Có

18/07 07/07 Thanh toán tiền điện thoại trả ngay bằng tiền mặt 1111 2.315.400

(ký, họ tên, đóng dấu)

2.2.3: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Công ty TNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương

Doanh thu tài chính của công ty đến từ lãi suất nhận được từ tiền gửi ngân hàng, trong khi chi phí tài chính phát sinh từ lãi vay dài hạn và phí gửi tiền hàng tháng.

Công ty không phát sinh Chi phí hoạt động tài chính a.Chứng từ sử dụng:

- Giấy báo có và các chứng từ khác có liên quan b Tài khoản sử dụng:

- Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính c Sổ sách kế toán:

- Sổ nhật kí chung, Sổ cái TK 515 d Phương pháp hạch toán:

Sơ đồ: Quy trình hạch toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Công ty TNHH

Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương

Hóa đơn GTGT, Phiếu chi,

Bảng cân đối số phát sinh

Ví dụ 04 : Ngày 25/07/2017 nhận được lãi tiền gửi ngân hàng tháng 7 năm 2017 số tiền là 625.450

Căn cứ vào giấy báo có( biểu số 21) kế toán định khoản và ghi vào sổ Nhật kí chung( biểu số 23)

Biểu số 2.13: Giấy báo có

Kính gửi Công ty TNHH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ DU LỊCH HƯỚNG DƯƠNG

Hôm nay chúng tôi xin báo đã được ghi CÓ tài khoản của Quý khách hàng với nội dung như sau:

Số tài khoản ghi Có: 100646890

Số tiền bằng chữ: Sáu trăm hai mươi lăm nghìn bồn trăm năm mươi đồng

Nội dung: Lãi tiền gửi

GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT

Biểu số 2.14 : Nhật ký chung

Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương

Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng Mẫu số: 03a – DNN

(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT- BTC

Năm 2017 Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ

GBC 25/7 Nhận lãi tiền gửi ngân hàng ACB 112 625.450

04/12 Công ty Tuấn Tú thanh toán

… HĐ995 15/12 Phải thu công ty Lưu

Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2017

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 2.15 : Sổ cái TK 515

Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương

Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng

(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT- BTC

Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính

Số hiệu: 515 Năm:2017 Đơn vị tính: Đồng

Số hiệu NT Nợ Có

GBC 25/7 Nhận lãi tiền gửi ngân hàng

GBC 25/8 Nhận lãi tiền gửi ngân hàng

GBC 25/9 Nhận lãi tiền gửi ngân hàng

GBC 25/10 Nhận lãi tiền gửi ngân hàng

(ký, họ tên, đóng dấu)

2.2.4: Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương

Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp cần lập các phiếu kế toán để kết chuyển doanh thu và chi phí, từ đó xác định kết quả kinh doanh và tính toán số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Việc sử dụng chứng từ phù hợp là rất quan trọng trong quá trình này.

- Phiếu kế toán b Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

- Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

- Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh c Sổ sách kế toán

- Sổ cái tài khoản 421; 821; 911 d Phương pháp hạch toán

Bảng cân đối số phát sinh

Ngày 31/12/2017 kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh

Kế toán ghi các bút toán kết chuyển trên phiếu kế toán

Từ phiếu kế toán kế toán ghi vào số Nhật kí chung

Biểu số 2.16: Phiếu kế toán số 31

Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương

Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng

31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên )

Biểu số 2.17: Phiếu kế toán số 32

Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương

Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng

31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán

31/12 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên )

Biểu số 2.18: Phiếu kế toán số 33

Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương

Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên )

Biểu số 2.19: Phiếu kế toán số 34

Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương

Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên )

Biểu số 2.20: Phiếu kế toán số 35

Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương

Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng

31/12 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Biểu số 2.21: Nhật ký chung

Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương

Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng

(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT- BTC

Năm 2017 Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ

PKT31 31/12 Kết chuyển doanh thu

PKT32 31/12 Kết chuyển chi phí

Kết chuyển chi phí thuế TNDN

PKT 35 31/12 Lợi nhuận sau thuế 911 487.591.714

Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2017

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 2.22 : Sổ cái TK 911

Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương

Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng Mẫu số: 03b – DNN

(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT- BTC

Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh

Năm 2017 Đơn vị tính: VNĐ

PKT34 31/12 Kết chuyển thuế TNDN 821 121.897.903

PKT35 31/12 Kết chuyển Ln sau thuế 421 487.591.714

Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2017

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 23: Sổ cái TK 421

Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương

Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-Btc Ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2017 Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối

Số hiệu: 421 Đơn vị tính: Đồng

Diễn giải TKĐƯ Số tiền

PKT35 31/12 Lợi nhuận sau thuế năm 2017 911

Cộng số phát sinh năm 487.591.714

Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2017

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 2.24: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương

Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2017 Đơn vị tính: Đồng VN

CHỈ TIÊU MS T.M NĂM NAY NĂM TRUỚC

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 9.862.965.758 8.635.763.916

2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02

6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 2.983.241 2.201.018

- Trong đó: Chi phí lãi vay 23

8 Chi phí quản lí kinh doanh 24 1.158.954.569 912.835.520

9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD 30 609.489.517 690.583.623

13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 609.489.517 690.583.623

15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN 60 487.591.714 552.466.898

(Ký, họ tên, đóng dấu)

( Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC )

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

Ngày đăng: 05/08/2021, 17:39

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN