1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam – chi nhánh quảng ngãi

155 20 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Khóa Luận Phát Triển Dịch Vụ Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam – Chi Nhánh Quảng Ngãi
Tác giả Đặng Thị Kim Huyền
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
Trường học Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam
Thể loại Khóa Luận Tốt Nghiệp
Thành phố Quảng Ngãi
Định dạng
Số trang 155
Dung lượng 1,36 MB

Cấu trúc

  • I. PH Ầ N M Ở ĐẦ U (9)
    • 1. Tính cấp thiết của đề tài (9)
    • 2. M ụ c tiêu nghiên c ứ u (10)
      • 2.1 M ụ c tiêu chung (10)
      • 2.2 Mục tiêu cụ thể (10)
    • 3. Đối tượ ng và ph ạ m vi nghiên c ứ u (10)
      • 3.1 Đối tượ ng nghiên c ứ u (10)
      • 3.2 Phạm vi nghiên cứu (11)
    • 4. Phương ph áp nghiên c ứ u (11)
      • 4.1 Phương pháp thu thập số liệu (11)
        • 4.1.1 Đối với số liệu thứ cấp (11)
        • 4.1.2 Đố i v ớ i d ữ li ệu sơ cấ p (11)
      • 4.2 Phương pháp xử lý số liệu (12)
    • 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài (13)
    • 6. Ý nghĩa khoa họ c và th ự c ti ễ n c ủa đề tài (13)
    • 7. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp (13)
  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU Ậ N VÀ TH Ự C TI Ễ N V Ề D Ị CH V Ụ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TI Ề N M Ặ T C ỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ I (15)
    • 1.1 Cơ sở lý luận về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt (15)
      • 1.1.1 Khái niệm (15)
      • 1.1.2 Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt (16)
      • 1.1.3 Sự cần thiết và vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt (16)
        • 1.1.3.1 S ự c ầ n thi ế t c ủ a thanh toán không dùng ti ề n m ặ t (16)
        • 1.1.3.2 Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt (17)
      • 1.1.4 Những quy định chung trong thanh toán không dùng tiền mặt (19)
        • 1.1.4.1 Điều kiện thực hiện (19)
        • 1.1.4.2 Quy định về thanh toán (20)
      • 1.1.5 Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt (21)
        • 1.1.5.1 Thanh toán bằng séc (21)
        • 1.1.5.2 Thanh toán bằng ủy nhiệm chi (chuyển tiền) (23)
        • 1.1.5.3 Thanh toán bằng ủy nhiệm thu (nhờ thu) (23)
        • 1.1.5.4 Thanh toán bằng thư tín dụng (24)
        • 1.1.5.5 Thẻ thanh toán (25)
      • 1.1.6 Các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt khác (26)
        • 1.1.6.1 Dịch vụ ngân hàng trực tuyến Internet Banking (26)
        • 1.1.6.2 Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại di động Mobile Banking (26)
        • 1.1.6.3 Dịch vụ ngân hàng tự động qua điện thoại Phone Banking (27)
      • 1.1.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt (27)
        • 1.1.7.1 Môi trường kinh tế vĩ mô (27)
        • 1.1.7.2 Môi trường pháp luật (28)
        • 1.1.7.3 Yếu tố con người (29)
      • 1.17.4 Yếu tố tâm lý (29)
        • 1.1.7.5 Trình độ công nghệ (30)
        • 1.1.7.6 Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại (30)
      • 1.1.8 Các tiêu chí phản ánh tình hình phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng thương mại (31)
        • 1.1.8.1 Các chỉ tiêu định tính (31)
        • 1.1.8.2 Các chỉ tiêu định lượng (32)
    • 1.2 Thực tiễn và kinh nghiệm về phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt (35)
      • 1.2.1 Tình hình phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ở Việt Nam (35)
        • 1.2.2.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank . 31 (39)
        • 1.2.2.2 Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (39)
      • 1.2.3 Một số kinh nghiệm thực tiễn về phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng trên thế giới (41)
        • 1.2.3.1 Kinh nghiệm thanh toán không dùng tiền mặt Ngân hàng ở Thụy Điển (41)
        • 1.2.3.2 Kinh nghiệm thanh toán không dùng tiền mặt Ngân hàng ở Hàn Quốc (42)
      • 1.2.4 Bài học đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ngãi (42)
  • CHƯƠNG 2: THỰ C TR Ạ NG PHÁT TRI Ể N D Ị CH V Ụ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TI Ề N M Ặ T T ẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ I C Ổ PH Ầ N K Ỹ THƯƠNG (45)
    • 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ngãi . 37 (45)
      • 2.1.1 Lịch sử hình thành Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (45)
        • 2.1.1.1 Giới thiệu chung (45)
        • 2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ngãi (48)
      • 2.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban (49)
      • 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Techcombank Quảng Ngãi (51)
        • 2.1.3.1 Tình hình tài sản – nguồn vốn tại Ngân hàng Techcombank Quảng Ngãi (51)
        • 2.1.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Techcombank Quảng Ngãi (53)
    • 2.2 Thực trạng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Techcombank Quảng Ngãi (56)
      • 2.2.1 Tình hình chung về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng (56)
      • 2.2.2 Tình hình thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Techcombank Quảng Ngãi giai đoạn 2016 – 2018 (57)
      • 2.2.3 Tình hình phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng (59)
        • 2.2.3.1 Các hình th ứ c không dùng ti ề n m ặ t t ạ i Ngân hàng Techcombank Qu ả ng Ngãi (59)
        • 2.2.3.2 Thanh toán bằng séc (64)
        • 2.2.3.3 Thanh toán bằng ủy nhiệm chi (UNC) (65)
        • 2.2.3.4 Thanh toán bằng thẻ thanh toán (67)
        • 2.2.3.5 Thanh toán bằng dịch vụ ngân hàng điện tử (71)
    • 2.3 Ý kiến đánh giá của khách hàng về phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ngãi (74)
      • 2.3.1 Đặc điểm của đối tượng điều tra (74)
      • 2.3.2 Kết quả ý kiến đánh giá của khách hàng về dịch vụ TTKDTM tại Ngân hàng (79)
      • 2.3.3 Mức độ ảnh hưởng của một số nhân tố đến sự phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng Techcombank Quảng Ngãi (89)
        • 2.3.3.1 Kiểm định ANOVA các nhân tố theo giới tính (90)
        • 2.3.3.2 Kiểm định ANOVA các nhân tố theo độ tuổi (91)
        • 2.3.3.3 Kiểm định ANOVA các nhân tố theo nghề nghiệp (91)
        • 2.3.3.4 Kiểm định ANOVA các nhân tố theo thu nhập (92)
        • 2.3.3.5 Kiểm định ANOVA các nhân tố theo đại diện (93)
    • 2.4 Đánh giá về thực trạng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng (95)
      • 2.4.1 Những kết quả đạt được (95)
      • 2.4.2 Những hạn chế (96)
      • 2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế (96)
        • 2.4.3.1 Nguyên nhân chủ quan (97)
        • 2.4.3.2 Nguyên nhân khách quan (97)
  • CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚ NG VÀ GI Ả I PHÁP NH Ằ M PHÁT TRI Ể N D Ị CH V Ụ (99)
    • 3.1 Định hướng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt (99)
      • 3.1.1 Đề án của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt (99)
        • 3.1.2.1 Định hướng chung (99)
        • 3.1.2.2 Định hướng cụ thể (100)
    • 3.2 Giải pháp phát triển dịch vụ TTKDTM tại Techcombank Quảng Ngãi (100)
      • 3.2.1 Phát triển và hoàn thiện sản phẩm, loại hình dịch vụ TTKDTM (100)
        • 3.2.1.1 Đa dạng hóa sản phẩm và loại hình dịch vụ TTKDTM (100)
        • 3.2.1.2 Hoàn thiện các hình thức TTKDTM hiện có (102)
      • 3.2.2 Hiện đại hóa công nghệ và cơ sở hạ tầng phục vụ TTKDTM (104)
      • 3.2.3 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phát triển hoạt động TTKDTM (105)
      • 3.2.4 Tăng cường hoạt động marketing đối với dịch vụ TTKDTM (106)
      • 3.2.5 Tăng cường quản lý rủi ro trong hoạt động TTKDTM và tạo lòng tin cho khách hàng (106)
    • 2.1 Đối với Chính phủ (109)
    • 2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước (110)
    • 2.3 Đối với Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (110)

Nội dung

PH Ầ N M Ở ĐẦ U

Tính cấp thiết của đề tài

Sự phát triển của thanh toán không dùng tiền mặt gắn liền với tiến bộ xã hội, phản ánh trình độ kinh tế và dân trí của mỗi quốc gia Khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu giao dịch an toàn và nhanh chóng càng trở nên cấp thiết Thanh toán không dùng tiền mặt mang lại nhiều tiện ích, khẳng định vai trò quan trọng trong định hướng phát triển kinh tế nước ta Đổi mới công nghệ ngân hàng theo hướng hiện đại và quốc tế hóa, cùng với việc giảm tỷ trọng tiền mặt trong dân cư, là xu thế tất yếu của thời đại.

Công nghệ thông tin điện tử đang phát triển nhanh chóng, dẫn đến sự gia tăng thanh toán hàng hóa và dịch vụ trực tuyến qua các thiết bị điện tử Do đó, nhu cầu về thanh toán không dùng tiền mặt cũng ngày càng tăng, đòi hỏi phải được hoàn thiện và phát triển liên tục.

Nắm bắt xu hướng thanh toán không dùng tiền mặt, nhiều ngân hàng lớn đang tích cực triển khai dịch vụ mới Họ không chỉ mở rộng các phương thức thanh toán truyền thống như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, mà còn đa dạng hóa dịch vụ dựa trên công nghệ như internet banking, mobile banking và ví điện tử Những dịch vụ này đang ngày càng trở nên phổ biến và phù hợp với xu thế thanh toán toàn cầu.

Nhận thức rõ tầm quan trọng của thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM), Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc trong công nghệ thanh toán trong những năm gần đây Nhiều dịch vụ và phương thức thanh toán hiện đại, tiện lợi như thẻ ngân hàng, Mobile banking, và Internet Banking đã xuất hiện, đáp ứng xu hướng phát triển toàn cầu và khu vực.

Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ngãi đã nỗ lực phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM), góp phần vào thành công kinh doanh của doanh nghiệp Hình thức TTKDTM ngày càng trở nên phổ biến, mang lại tiện lợi, an toàn và nhanh chóng, giúp tăng tốc độ chu chuyển vốn và giảm thời gian ứ đọng vốn Tuy nhiên, dịch vụ này vẫn gặp nhiều hạn chế, chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu phát triển của nền kinh tế trong bối cảnh hội nhập toàn cầu Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ngãi” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

M ụ c tiêu nghiên c ứ u

Nghiên cứu lý luận về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt là rất quan trọng trong bối cảnh nền kinh tế hiện đại Bài viết sẽ phân tích thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP, nhấn mạnh vai trò của công nghệ trong việc cải thiện hiệu quả giao dịch Đồng thời, nghiên cứu cũng chỉ ra những thách thức và cơ hội phát triển dịch vụ này trong tương lai, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thanh toán không dùng tiền mặt trong hệ thống ngân hàng.

Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ngãi đang đề xuất các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt Mục tiêu là nâng cao hiệu quả và tiện ích trong giao dịch tài chính tại Quảng Ngãi trong thời gian tới.

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại Việt Nam

Bài viết này phân tích thực trạng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ngãi trong giai đoạn 2016 - 2018 Đồng thời, bài viết cũng đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng này, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

Đối tượ ng và ph ạ m vi nghiên c ứ u

3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận về phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của NHTM và thực tiễn phát triển dịch vụ thanh toán không tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ngãi Đối tượng khảo sát: Khách hàng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ngãi

Về nội dung: Nghiên cứu hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ngãi

Trong giai đoạn 2016 – 2018, bài viết phân tích các chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Techcombank Quảng Ngãi, đồng thời khảo sát nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ này.

Phương ph áp nghiên c ứ u

4.1 Phương pháp thu thập số liệu

Nghiên cứu được thực hiện bằng cách thu thập tài liệu và số liệu từ các báo cáo tổng kết công tác chuyên môn của ngân hàng Techcombank Quảng Ngãi Bên cạnh đó, các nguồn tài liệu bổ sung như sách báo, tạp chí, giáo trình và các tài liệu chuyên ngành đã công bố trên phương tiện thông tin đại chúng và internet cũng được tham khảo để đảm bảo tính đầy đủ và chính xác của thông tin nghiên cứu.

4.1.2 Đố i v ớ i d ữ li ệu sơ cấ p Được thu thập trên cơ sở tiến hành điều tra, phỏng vấn trực tiếp các khách hàng đang sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt thông qua bảng hỏi tại ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ngãi

Bảng hỏi được thiết kế gồm 3 phần chính:

Phần 2: Thông tin về người được hỏi

Phần 3: Nội dung chính vềđánh giá của khách hàng qua việc sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam- Chi nhánh Quảng Ngãi

Tất cả các biến quan sát trong các yếu tố đánh giá sự hài lòng của khách hàng được sử dụng thang đo Likert 5 mức độ, từ 1 (rất không đồng ý) đến 5 (rất đồng ý) Sau khi hoàn thành thiết kế bảng hỏi, chúng tôi đã tham khảo ý kiến từ một số forwarder để phát hiện và chỉnh sửa những sai sót, đảm bảo nội dung bảng hỏi phù hợp và chính xác.

Phương pháp chọn mẫu được sử dụng là chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống để đạt được các mục tiêu nghiên cứu khoa học Do hạn chế về nhân lực, thời gian và nguồn kinh phí, tôi tiến hành khảo sát trên một mẫu đại diện và suy rộng kết quả cho tổng thể Tôi thực hiện phỏng vấn trực tiếp với các khách hàng đang sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Techcombank Quảng Ngãi Từ danh sách tổng thể khách hàng được ngân hàng cung cấp, tôi đã chọn ngẫu nhiên 125 khách hàng để tham gia khảo sát.

Mô hình nghiên cứu bao gồm 24 biến quan sát, do đó kích thước mẫu cần thiết theo tiêu chuẩn năm mẫu cho mỗi biến quan sát là 120 (24 x 5) Tôi đã tiến hành điều tra để thu thập dữ liệu.

125 mẫu và đem đi phỏng vấn Thời gian phát bảng hỏi trong vòng 15 ngày

+ Phạm vi khảo sát: Ngân hàng Techcombank Quảng Ngãi (26 Lê Thánh Tôn, thành phố Quảng Ngãi)

+ Đối tượng khảo sát: Khách hàng đang sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Techcombank Quảng Ngãi

+ Số phiếu phát ra: 125 phiếu

+ Số phiếu thu về: 125 phiếu (đạt tỷ lệ 100% trên tổng số phiếu phát ra)

+ Số phiếu hợp lệ: 120 phiếu (đạt tỷ lệ 96% trên tổng số phiếu thu về)

+ Thời gian tiến hành khảo sát: từ 22/11/2019 đến 06/12/2019

4.2 Phương pháp xử lý số liệu

Xử lí số liệu: phần mềm SPSS 20.0 và EXCEL

Phương pháp tổng hợp và phân tích:

Phương pháp thống kê mô tả là công cụ quan trọng trong việc phân tích thông tin sơ cấp, thông qua việc sử dụng bảng tần suất và biểu đồ để đánh giá các đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra Phân tích này được áp dụng cho các câu hỏi định tính, nhằm mô tả các yếu tố nhân khẩu học như tuổi, giới tính, nghề nghiệp và thu nhập Điều này giúp người đọc có cái nhìn tổng quan, sinh động và dễ hiểu về thông tin nghiên cứu.

Phương pháp phân tích: phân tích để làm rõ nguyên nhân tăng giảm của các chỉ tiêu và đưa ra đánh giá thích hợp trong thời gian nghiên cứu

Phương pháp so sánh và đối chiếu được áp dụng để phân tích số liệu các chỉ tiêu nghiên cứu trong giai đoạn 2016 – 2018, từ đó đánh giá sự biến động của từng chỉ tiêu Điều này hỗ trợ mô tả các đặc trưng khác nhau, phản ánh tổng quát thực trạng sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ngãi.

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Bài viết hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, nghiên cứu sự phát triển và các yếu tố tác động đến dịch vụ này tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ngãi Bên cạnh đó, bài viết cũng đánh giá ý kiến của khách hàng về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ này trong tương lai tại ngân hàng.

Ý nghĩa khoa họ c và th ự c ti ễ n c ủa đề tài

Khóa luận đã tổng hợp các vấn đề cốt lõi liên quan đến dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt và nêu rõ các phương hướng phát triển dịch vụ này tại các ngân hàng thương mại.

Phân tích, đánh giá những mặt được và hạn chế trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng Techcombank Quảng Ngãi

Khóa luận đã đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thanh toán không tiền mặt tại Ngân hàng Techcombank Quảng Ngãi.

Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp

Đề tài được thực hiện theo kết cấu gồm 3 phần:

PHẦN II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng thương mại

Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi Nhánh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 – 2018

Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi Nhánh

PHẦN III: Kết luận và kiến nghị

PH Ầ N 2: N Ộ I DUNG VÀ K Ế T QU Ả NGHIÊN C Ứ U

CƠ SỞ LÝ LU Ậ N VÀ TH Ự C TI Ễ N V Ề D Ị CH V Ụ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TI Ề N M Ặ T C ỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ I

Cơ sở lý luận về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt

Dịch vụ thanh toán cung cấp các phương tiện thanh toán và thực hiện giao dịch thanh toán cả trong nước lẫn quốc tế, bao gồm thu hộ, chi hộ và nhiều dịch vụ khác theo nhu cầu của người sử dụng Phương tiện thanh toán bao gồm tiền mặt và các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, phục vụ cho việc thực hiện các giao dịch thanh toán.

Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM):

Theo Đặng Công Hoàn (2015), TTKDTM là dịch vụ thanh toán sử dụng các công cụ và phương thức để chuyển tiền từ tài khoản của người phải trả sang tài khoản của người thụ hưởng, hoặc thực hiện bù trừ lẫn nhau qua đơn vị cung cấp dịch vụ thanh toán.

TTKDTM là hình thức vận động của tiền tệ, đóng vai trò trung gian trong các NHTM để đáp ứng yêu cầu của khách hàng Qua các hình thức thanh toán, thu hộ, chi hộ và chuyển tiền, TTKDTM cho phép chuyển tiền từ người này sang người khác hoặc từ nơi này sang nơi khác mà không cần sử dụng tiền mặt, thông qua việc trích chuyển trên sổ sách và ghi chép.

Theo Nghị định 101/2012/NĐ-CP và Thông tư 46/2014/NHNN, dịch vụ TTKDTM bao gồm các dịch vụ thanh toán qua tài khoản ngân hàng và một số dịch vụ khác thực hiện thanh toán không qua tài khoản ngân hàng.

Dịch vụ TTKDTM là dịch vụ do các ngân hàng thương mại cung cấp, cho phép khách hàng thực hiện thanh toán hàng hóa và dịch vụ thông qua tài khoản ngân hàng mà không cần sử dụng tiền mặt.

1.1.2 Đặc điể m c ủ a thanh toán không dùng ti ề n m ặ t

Thanh toán không dùng tiền mặt là một xu hướng tất yếu trong nền kinh tế hiện đại Sự phát triển của hệ thống này đã giúp cá nhân và tổ chức dễ dàng mở tài khoản ngân hàng và thực hiện giao dịch thanh toán qua chuyển khoản.

Thanh toán không dùng tiền mặt là hình thức giao dịch mà trong đó tiền không được sử dụng trực tiếp, mà thay vào đó là công cụ kế toán và chuyển đổi giá trị hàng hóa, dịch vụ Hình thức này có những đặc điểm nổi bật, giúp tối ưu hóa quy trình thanh toán và nâng cao hiệu quả kinh tế.

Sự vận động của tiền tệ có thể diễn ra độc lập với sự vận động của hàng hóa về không gian và thời gian Cụ thể, giao nhận hàng hóa có thể xảy ra tại một thời điểm và địa điểm nhất định, trong khi việc thanh toán lại có thể được thực hiện ở một nơi khác.

Trong thanh toán không dùng tiền mặt, tiền tệ được thể hiện dưới dạng tiền ghi sổ (tiền ngân hàng) và được ghi chép trên các chứng từ sổ sách Vì vậy, để tham gia vào hình thức thanh toán này, mỗi bên cần phải có tài khoản tại các ngân hàng.

Trong thanh toán không dùng tiền mặt, ngân hàng đóng vai trò quan trọng và không thể thiếu, khác với thanh toán bằng tiền mặt chỉ cần mối quan hệ trực tiếp giữa người mua và người bán Thanh toán không dùng tiền mặt yêu cầu sự tham gia của ít nhất một ngân hàng, làm cho ngân hàng trở thành trung tâm thanh toán cho toàn xã hội.

1.1.3 S ự c ầ n thi ế t và vai trò c ủ a thanh toán không dùng ti ề n m ặ t

1.1.3.1 Sự cần thiết của thanh toán không dùng tiền mặt

Thanh toán không dùng tiền mặt là yếu tố quan trọng trong nền kinh tế thị trường, phản ánh sự phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa Khi nền kinh tế hàng hóa phát triển, nhu cầu thay đổi phương tiện thanh toán ngày càng tăng, từ việc trao đổi hàng hóa trực tiếp sang sử dụng vật ngang giá như vàng và bạc Tuy nhiên, việc sử dụng tiền vàng gặp nhiều bất tiện, như nặng nề và khó vận chuyển khi giao dịch với số lượng lớn, đồng thời đòi hỏi Nhà nước phải duy trì một lượng vàng dự trữ lớn.

Tiền giấy ra đời để phục vụ cho việc chia nhỏ, lưu thông và cất giữ, trở thành hình thức tiền tệ phổ biến và là tiền pháp định của mỗi quốc gia Tuy nhiên, với sự thay đổi lớn của nền kinh tế toàn cầu hiện nay, các quốc gia không thể tách biệt và cần một hình thức tiền tệ mới Hệ thống công nghệ thông tin hiện đại, đặc biệt là Internet, đã tạo ra sự gắn kết này Do đó, cần có giải pháp thanh toán mới, đáp ứng yêu cầu gọn nhẹ, an toàn, dễ dàng và có khả năng sinh lời, đó chính là “thanh toán không dùng tiền mặt” hay “thanh toán kín bằng điện tử”.

Thanh toán không dùng tiền mặt giúp giảm lượng tiền mặt lưu thông, cắt giảm chi phí in ấn, kiểm đếm và vận chuyển, đồng thời giảm chi phí lao động xã hội Điều này đảm bảo dòng vốn trong nền kinh tế được tập trung và phân phối nhanh chóng, nâng cao hiệu quả thanh toán, từ đó thúc đẩy sự phát triển của sản xuất hàng hóa.

1.1.3.2 Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt

Theo Nguyễn Hà My (2014), thanh toán không dùng tiền mặt mang lại nhiều lợi ích lớn cho xã hội, thúc đẩy sự phát triển kinh tế nhờ các ưu điểm vượt trội so với phương thức thanh toán truyền thống Hình thức thanh toán này ngày càng thể hiện vai trò quan trọng trong hoạt động của nền kinh tế thị trường.

Th ứ nh ất, đố i v ớ i n ề n kinh t ế

Thanh toán không dùng tiền mặt đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tốc độ thanh toán và chu chuyển vốn, rút ngắn chu kỳ sản xuất và tăng cường quá trình tái sản xuất Hình thức thanh toán này ảnh hưởng trực tiếp đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân, liên quan đến mọi lĩnh vực lưu thông hàng hóa và tiền tệ của các tổ chức, cá nhân trong xã hội Ngoài ra, thanh toán không dùng tiền mặt còn giúp mở rộng các quan hệ kinh tế khác, góp phần quan trọng vào sự phát triển của nền kinh tế thị trường hiện nay.

Th ứ hai, đố i v ớ i ngân hàng

Thực tiễn và kinh nghiệm về phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt

tiền mặt trong sốngân hàng thương mại trong nước

1.2.1 Tình hình phát tri ể n d ị ch v ụ thanh toán không dùng ti ề n m ặ t ở Vi ệ t Nam

Hội thảo “Xã hội không tiền mặt: Chính sách và thực tiễn tại Việt Nam” được tổ chức vào ngày 11/6/2019 tại TP.HCM, do Ngân hàng Nhà nước (NHNN), Bộ Thông tin và Truyền thông, cùng Báo Tuổi Trẻ phối hợp với Vụ Thanh Toán (NHNN) tổ chức.

Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ cho biết, không chỉ Việt Nam mà hầu hết các quốc gia trên thế giới đều đang nỗ lực hướng tới sự minh bạch Sự minh bạch càng cao sẽ góp phần hiệu quả trong việc chống lại tham nhũng, bao gồm cả tham nhũng vặt.

Phó Thủ tướng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc chuyển đổi sang xã hội không tiền mặt nhằm tăng cường tính minh bạch và mang lại lợi ích cho cả hai bên Ngân hàng Nhà nước (NHNN) có thể giảm chi phí in tiền, trong khi các doanh nghiệp và cơ quan công sở cũng tiết kiệm được chi phí Hơn nữa, các ngân hàng sẽ giảm thiểu chi phí vận chuyển tiền và xe chuyên dụng Việc thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt sẽ cải thiện hoạt động thu – chi của ngân hàng và nâng cao hiệu quả hoạt động của NHNN.

Theo Ngân hàng Nhà nước, tỷ trọng tiền mặt trong tổng phương tiện thanh toán của nền kinh tế đang giảm dần, từ 14,02% vào năm 2010 xuống còn 11,49% vào năm 2016 và đạt 10,85% vào ngày 03/06/2019.

Nhận thức và thói quen sử dụng tiền mặt trong thanh toán đã có sự chuyển biến tích cực, với ngày càng nhiều người lựa chọn hình thức thanh toán không dùng tiền mặt Mặc dù tỷ lệ thanh toán không tiền mặt đã tăng trưởng nhanh trong thời gian qua, nhưng con số vẫn còn thấp Để thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt, cần phổ cập định hướng tài chính toàn diện, giúp mọi người hiểu và sử dụng dịch vụ này, đảm bảo không ai bị bỏ lại phía sau, từ đó mang lại lợi ích tích cực cho xã hội.

Thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam hiện chỉ chiếm khoảng 14% tổng phương diện thanh toán, trong khi Hàn Quốc đạt tỷ lệ cao nhất thế giới với 80% Ông Vương Đình Huệ đã đặt mục tiêu trong năm tới nâng tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt lên hơn 30% và trong ba năm tới đạt 50% Để đạt được mục tiêu này, Phó Thủ tướng nhấn mạnh cần hoàn thiện hành lang pháp lý cho việc triển khai đề án thanh toán không dùng tiền mặt của Chính phủ.

Về đầu tư cơ sở hạ tầng, mới đây, có một doanh nghiệp FDI đề nghị được đầu tư

Việc đầu tư 100 triệu USD vào hệ thống POS là cần thiết, nhưng các doanh nghiệp Việt Nam hoàn toàn có thể thực hiện điều này mà không cần phải phụ thuộc vào doanh nghiệp nước ngoài Đồng thời, các bộ, ngành ngân hàng cần tăng cường công tác tuyên truyền để khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt Việc truyền tải thông điệp về thanh toán không dùng tiền mặt qua các kênh truyền thông sẽ giúp nâng cao nhận thức của cộng đồng.

Trong cuộc Hội thảo gần đây, Bộ trưởng Bộ Y tế Nguyễn Thị Kim Tiến nhấn mạnh rằng thanh toán không dùng tiền mặt, đặc biệt là thanh toán điện tử, là xu thế tất yếu của thời đại Bà yêu cầu các đơn vị trong ngành y tế tăng cường triển khai thanh toán không dùng tiền mặt và chú trọng công tác truyền thông để khuyến khích người dân thay đổi thói quen thanh toán chi phí khám, chữa bệnh.

Tại hội nghị, Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Nguyễn Kim Anh đã chỉ đạo các ngân hàng và tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phối hợp chặt chẽ với các cơ sở y tế nhằm đảm bảo hạ tầng thanh toán và an toàn thông tin Ông nhấn mạnh việc đa dạng hóa các dịch vụ và phương thức thanh toán điện tử, đồng thời khuyến khích các ngân hàng áp dụng chính sách ưu đãi về phí dịch vụ cho thanh toán không dùng tiền mặt trong lĩnh vực y tế Các ngân hàng và cổng thanh toán cần kết nối liên thông để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và cơ sở khám chữa bệnh Ngoài ra, Phó Thống đốc cũng thông báo đã hoàn thiện hành lang pháp lý về thanh toán điện tử trong bệnh viện và xây dựng các chuẩn QR Code y tế cũng như chuẩn kết nối phần mềm ngân hàng với phần mềm quản lý bệnh viện.

Tại Hội thảo, Phó Thống đốc NHNN Nguyễn Kim Anh đã chia sẻ những số liệu tích cực về hoạt động thanh toán trong nền kinh tế Trong 5 tháng đầu năm 2019, tổng giá trị giao dịch qua Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng đạt hơn 64.160 nghìn giao dịch, tương đương gần 35.728 nghìn tỷ đồng, tăng 23,23% về số lượng giao dịch và 17,63% về giá trị so với cùng kỳ năm trước Đến cuối tháng 4/2019, cả nước có hơn 18.700 ATM, tăng 4,25% so với năm trước, và số lượng POS đạt 266.700, đã được lắp đặt tại hầu hết các cơ sở lớn, chuỗi phân phối và đang mở rộng đến các dịch vụ công như y tế, bệnh viện và trường học.

Việc mở và sử dụng tài khoản cá nhân tiếp tục gia tăng, với mức tăng 15,9% vào cuối tháng 3/2019 so với cùng kỳ năm 2018 Sự phát triển của dịch vụ tài khoản cá nhân không chỉ thu hút vốn nhàn rỗi từ mọi tầng lớp dân cư mà còn là điều kiện tiên quyết để mở rộng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt Tính đến ngày 31/3/2019, số lượng giao dịch thanh toán nội địa qua thẻ ngân hàng đã đạt mức cao, thể hiện sự chuyển biến tích cực trong thói quen tiêu dùng của người dân.

Trong năm 2018, đã có 65 triệu giao dịch thẻ ngân hàng, tăng 18,45% so với cùng kỳ năm trước, với tổng giá trị giao dịch đạt hơn 171 nghìn tỷ đồng, tăng 18,82% Nhiều tính năng tiện ích mới đã được tích hợp vào thẻ ngân hàng, giúp người dùng thanh toán hàng hóa và dịch vụ dễ dàng hơn, đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ và đảm bảo an toàn, bảo mật trong quá trình thanh toán.

Đến ngày 31/3/2019, thanh toán điện tử qua Internet đã ghi nhận hơn 101 triệu giao dịch, với tổng giá trị đạt khoảng 4.581 nghìn tỷ đồng, tăng 65,81% về số lượng và 13,46% về giá trị so với năm 2018 Trong khi đó, giao dịch tài chính qua điện thoại di động đạt hơn 76 triệu giao dịch, với giá trị hơn 924 nghìn tỷ đồng, tăng 97,75% về số lượng và 232,3% về giá trị so với cùng kỳ năm trước.

Các ngân hàng đang nghiên cứu và áp dụng nhiều công nghệ thanh toán hiện đại như xác thực vân tay, nhận diện khuôn mặt, mã phản hồi nhanh (QR Code), mã hóa thông tin thẻ (Tokenization), thanh toán phi tiếp xúc và công nghệ mPOS Đặc biệt, thanh toán bằng QR Code đang được đẩy mạnh, phù hợp với xu thế phát triển toàn cầu và hành vi của người tiêu dùng trong việc sử dụng điện thoại di động.

1.2.2 Kinh nghi ệ m th ự c ti ễ n v ề phát tri ể n d ị ch v ụ thanh toán không dùng ti ề n m ặ t c ủa các Ngân hàng thương mạ i ở Vi ệ t Nam

1.2.2.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

Vietcombank hiện đang dẫn đầu thị trường thẻ tại Việt Nam, được công nhận bởi Visa và MasterCard với doanh số sử dụng thẻ và thanh toán cao nhất Ngân hàng này cũng là đơn vị duy nhất phát hành và chấp nhận thanh toán thẻ American Express tại Việt Nam Kể từ những năm 90, Vietcombank đã tiên phong trong dịch vụ thẻ, với nhiều thành tựu nổi bật như triển khai thanh toán trực tuyến năm 2007 và hiện chiếm 96% thị phần thẻ quốc tế cùng 60% thẻ nội địa Vietcombank cũng là ngân hàng đầu tiên ứng dụng công nghệ EMV trong phát hành và thanh toán thẻ, chấp nhận 7 thương hiệu thẻ quốc tế lớn nhất Với hơn 2.500 máy ATM và 85.000 điểm chấp nhận thanh toán thẻ trên toàn quốc, ngân hàng đang nghiên cứu và triển khai các giải pháp thanh toán thẻ qua thiết bị di động và chip hóa thẻ nội địa Lộ trình triển khai bắt đầu từ năm 2018, với nhiều sản phẩm thẻ cao cấp như American Express Centurion, Visa Infinite và World MasterCard, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

1.2.2.2 Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

THỰ C TR Ạ NG PHÁT TRI Ể N D Ị CH V Ụ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TI Ề N M Ặ T T ẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ I C Ổ PH Ầ N K Ỹ THƯƠNG

ĐỊNH HƯỚ NG VÀ GI Ả I PHÁP NH Ằ M PHÁT TRI Ể N D Ị CH V Ụ

Ngày đăng: 04/08/2021, 21:46

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Chính phủ, 2001. Nghị định số 64/2001/NĐ-CP ngày 20 tháng 09 năm 2001 “Về ho ạt độ ng thanh toán qua các t ổ ch ứ c cung ứ ng d ị ch v ụ thanh toán” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 64/2001/NĐ-CP ngày 20 tháng 09 năm 2001 “Về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán”
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2001
2. Chính phủ, 2012. Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 về “ Thanh toán không dùng ti ề n m ặ t ” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thanh toán không dùng tiền mặt
3. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam năm 2016,2017,2018 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo thường niêncủa Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
4. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ngãi, Báo cáo thanh toán của Ngân hàng Kỹ thương Quảng Ngãi năm 2016,2017,2018 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo thanh toán của Ngân hàng Kỹ thương Quảng Ngãi
5. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ngãi, Báo cáo tài chính của Ngân hàng Kỹ thương Quảng Ngãi năm 2016,2017,2018 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tài chính của Ngân hàng Kỹ thương Quảng Ngãi
6. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2005), Chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020, Kỷ yếu Hội thảo khoa học, NXB Phương Đông, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020
Tác giả: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Nhà XB: NXB Phương Đông
Năm: 2005
7. Học viện Ngân hàng, 2003. Nghi ệ p v ụ Ngân hàng thương mạ i, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại
Tác giả: Học viện Ngân hàng
Nhà XB: Nhà xuất bản thống kê
Năm: 2003
8. Đặng Công Hoàn, 2015. Luận án tiến sỹ “ Phát tri ể n D ị ch v ụ TTKDTM cho khu v ực dân cư tạ i Vi ệ t Nam ”, trường Đạ i h ọ c Kinh t ế - ĐHQGHN Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát tri ể n D ị ch v ụ TTKDTM cho khu v ực dân cư tạ i Vi ệ t Nam
Tác giả: Đặng Công Hoàn
Nhà XB: trường Đạ i h ọ c Kinh t ế - ĐHQGHN
Năm: 2015
9. Lê Thị Biếc Linh, 2010. Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, “ Nghiên c ứ u các nhân t ố ảnh hưởng đế n ho ạt độ ng thanh toán không dùng ti ề n m ặ t t ạ i các ngân hàng trên đị a bàn thành ph ố Đà Nẵ ng ”, của trường Đạ i h ọc Đà N ẵ ng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại các ngân hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Tác giả: Lê Thị Biếc Linh
Nhà XB: trường Đại học Đà Nẵng
Năm: 2010
10. Nguyễn Hà My, 2014. Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh “Đẩ y m ạ nh công tác thanh toán không dùng ti ề n m ặ t t ạ i Ngân hà ng thương mạ i c ổ ph ần Đầu tư và Phát tri ể n Vi ệ t Nam - Chi nhánh Quy Nhơn” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quy Nhơn
11. Nguyễn Thị Kim Thanh (2011), Mở rộng khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng thông qua các giải pháp công nghệ thông tin, Tạp chí ngân hàng, Hà Nội (số 6), tr. 17 -19 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mở rộng khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng thông qua các giải pháp công nghệ thông tin
Tác giả: Nguyễn Thị Kim Thanh
Nhà XB: Tạp chí ngân hàng
Năm: 2011
12. Hi ề n Huy ề n (2013), "Kinh nghi ệ m phát tri ể n th ẻ c ủa các nướ c trên Th ế Giới", T ạ p chí ngân hàng, 5 (17) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh nghi ệ m phát tri ể n th ẻ c ủa các nướ c trên Th ế Giới
Tác giả: Hi ề n Huy ề n
Nhà XB: T ạ p chí ngân hàng
Năm: 2013
13. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích d ữ li ệ u nghiên c ứ u v ớ i SPSS, NXB Thống Kê.Website Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS
Tác giả: Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc
Nhà XB: NXB Thống Kê
Năm: 2008
14. Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam: https://www.techcombank.com.vn 15. Tạp chí tài chính: http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu-trao-doi/trao-doi-binh-luan/thanh-toan-khong-dung-tien-mat-xu-huong-tren-the-gioi-va-thuc-tien-tai-viet-nam-51899.html Link
16. Báo nhân dân: https://nhandan.com.vn/kinhte/item/37581202-phat-trien-thanh-toan-khong-dung-tien-mat-ky-1.html Link

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w