1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm dịch vụ truyền hình FPT play box của khách hàng tại công ty cổ phần viễn thông FPT chi nhánh huế

104 50 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Dịch Vụ Truyền Hình FPT Play Box Của Khách Hàng Tại Công Ty Cổ Phần Viễn Thông FPT Chi Nhánh Huế
Tác giả Trần Thị Hoài Chi
Người hướng dẫn PGS. TS Nguyễn Đăng Hào
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp đại học
Năm xuất bản 2020
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 104
Dung lượng 1,05 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (11)
    • 1. Tính cấp thiết của đề tài (11)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (12)
      • 2.1 Mục tiêu tổng quát (12)
      • 2.2 Mục tiêu cụ thể (12)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (13)
      • 3.1 Đối tượng nghiên cứu (13)
      • 3.2 Phạm vi nghiên cứu (13)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (13)
      • 4.1 Nghiên cứu định tính (14)
      • 4.2 Nghiên cứu định lượng (14)
      • 4.3 Phương pháp xử lý, phân tích số liệu (16)
    • 5. Cấu trúc đề tài (18)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (18)
    • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU (19)
      • 1.1 Cơ sở lý luận (19)
        • 1.1.1 Khái niệm người tiêu dùng và hành vi của người tiêu dùng (19)
        • 1.1.2 Những nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng (20)
        • 1.1.3 Quyết định mua (25)
        • 1.1.4 Mô hình nghiên cứu liên quan và mô hình nghiên cứu đề xuất (28)
      • 1.2 Cơ sở thực tiễn (35)
        • 1.2.1 Tình hình phát triển dịch vụ truyền hình tại Việt Nam (35)
        • 1.2.2 Tình hình phát triển dịch vụ truyền hình tại Thừa Thiên Huế (36)
    • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA SẢN PHẨM DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH FPT PLAY BOX CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT CHI NHÁNH HUẾ (37)
      • 2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần viễn thông FPT (37)
        • 2.1.3 Các lĩnh vực kinh doanh (39)
      • 2.2 Tổng quan về Công ty Cổ phần viễn thông FPT Chi nhánh Huế (41)
        • 2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển (41)
        • 2.2.2 Các sản phẩm, dịch vụ của công ty (43)
        • 2.2.3 Tình hình kinh doanh của công ty giai đoạn 2017 – 2019 (44)
        • 2.2.4 Tình hình lao động (45)
        • 2.2.5 Tình hình tài sản và nguồn vốn kinh doanh (48)
        • 2.2.6 Kết quả tiêu thụ sản phẩm FPT Play Box theo từng tháng qua các năm 2017-2019 (49)
        • 2.2.7 Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức (50)
        • 2.2.8 Giới thiệu về sản phẩm dịch vụ truyền hình FPT Play Box (52)
        • 2.2.9 So sánh sản phẩm dịch vụ truyền hình FPT Play Box với các sản phẩm dịch vụ truyền hình khác (54)
      • 2.3 Phân tích và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm dịch vụ truyền hình FPT Play Box của khách hàng tại công ty Cổ phần viễn thông (58)
        • 2.3.1 Phân tích kết quả nghiên cứu (58)
        • 2.3.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo (64)
        • 2.3.3 Phân tích các nhân tố khám phá EFA (66)
        • 2.3.4 Phân tích tương quan và hồi quy (70)
        • 2.3.5 Kiểm định sự khác biệt về quyết định lựa chọn sản phẩm dịch vụ truyền hình FPT Play Box của khách hàng tại công ty FPT Telecom Chi nhánh Huế (75)
    • CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT KHÁCH HÀNG CHO SẢN PHẨM DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH FPT PLAY (80)
      • 3.1 Định hướng phát triển của công ty về sản phẩm dịch vụ truyền hình FPT Play (80)
      • 3.2 Những giải pháp nhằm thu hút khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ truyền hình FPT Play Box (81)
        • 3.2.1 Gia tăng các hoạt động quảng cáo (81)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (18)
    • 1. Kết luận (85)
    • 2. Hạn chế (86)
    • 3. Kiến nghị (86)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (88)
  • PHỤ LỤC (93)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.1 Khái ni ệm người ti êu dùng và hành vi c ủa người ti êu dùng

Người tiêu dùng là cá nhân hoặc tổ chức sử dụng sản phẩm và dịch vụ trong nền kinh tế Khái niệm này có thể được áp dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, thể hiện sự đa dạng trong cách sử dụng và tầm quan trọng Họ là những người có nhu cầu và khả năng mua sắm các sản phẩm, dịch vụ cần thiết cho cuộc sống.

Có rất nhiều định nghĩa khác nhau vềhành vi của người tiêu dùng, ví dụ như:

Hành vi người tiêu dùng, theo GS.TS Trần Minh Đạo trong giáo trình Marketing căn bản (2006), là toàn bộ các hành động mà người tiêu dùng thể hiện trong quá trình tìm hiểu, mua sắm, sử dụng và đánh giá hàng hóa dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu của họ Đây cũng là cách mà người tiêu dùng quyết định sử dụng tài sản của mình liên quan đến việc mua sắm và sử dụng hàng hóa, dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu cá nhân.

Theo Petter D.Benner (1988), hành vi người tiêu dùng bao gồm các hoạt động mà người tiêu dùng thực hiện khi tìm kiếm, mua sắm, sử dụng và đánh giá sản phẩm cũng như dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu cá nhân của họ.

Theo Hair và các tác giả (2000), hành vi của người tiêu dùng là quá trình quyết định chọn lựa hoặc từ chối một sản phẩm hoặc dịch vụ.

Hành vi của người tiêu dùng, theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Diệu Linh - Xuân Mai (2010), bao gồm các hành động liên quan đến việc tìm kiếm, tiêu dùng và xử lý hàng hóa và dịch vụ Điều này không chỉ liên quan đến quá trình mua sắm mà còn bao gồm các hoạt động trước và sau khi tiêu dùng.

Tóm lại, qua các định nghĩa trên có thểthấy được hành vi của người tiêu dùng là:

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Những suy nghĩ, cảm nhận và sựlựa chọn của con người trong quá trình mua sắm sản phẩm, dịch vụ.

- Hành vi của người tiêu dùng bao gồm các hoạt động như điều tra, mua sắm, sửdụng, đánh giá và xửlý sản phẩm, dịch vụ.

- Hành vi của người tiêu dùng cũng chịu tác động bởi các yếu tố của môi trường bên ngoài và có sự tương tác trởlại với môi trường.

Các doanh nghiệp cần phân tích hành vi của khách hàng để phát triển chiến lược marketing hiệu quả Việc thiết kế và triển khai các sản phẩm mới với chức năng, kích thước và màu sắc phù hợp sẽ giúp thu hút sự chú ý của người tiêu dùng, từ đó khuyến khích họ mua sắm sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.

1.1.2 Nh ững nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến h ành vi c ủa người ti êu dùng

Theo Philip Kotler (2010), hành vi của người tiêu dùng chịu ảnh hưởng trực tiếp từ bốn nhóm nhân tố chính: nhân tố văn hóa, nhân tố xã hội, nhân tố cá nhân và nhân tố tâm lý.

Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng được minh họa bằng sơ đồ dưới đây:

Sơ đồ1: Những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng

Trường Đại học Kinh tế Huế

1.1.2.1 Các nhân tố văn hóa: Những yếu tố về trình độ văn hóa có ảnh hưởng nhiều nhất đến hành vi của người tiêu dùng, bao gồm nền văn hóa chung, nhánh văn hóa và giai tầng xã hội. a Nền văn hóa chung

Nền văn hóa là hệ thống giá trị, niềm tin, truyền thống và chuẩn mực hành vi được hình thành qua nhiều thế hệ, ảnh hưởng sâu sắc đến hành vi con người, đặc biệt là hành vi tiêu dùng Các yếu tố như cách ăn mặc, sở thích và nhận thức đều bị chi phối bởi nền văn hóa Sự khác biệt giữa các vùng miền, như phong cách ăn mặc của người miền Bắc và miền Nam, cho thấy rằng người có nền văn hóa khác nhau sẽ có hành vi tiêu dùng khác nhau.

Nhánh văn hóa là bộ phận nhỏ hơn của nền văn hóa, tạo ra những đặc điểm riêng biệt Mỗi nhánh văn hóa, bao gồm các dân tộc, tôn giáo, nhóm chủng tộc và vùng địa lý, có lối sống và hành vi tiêu dùng độc đáo, dẫn đến sự hình thành các phân đoạn thị trường khác nhau Giai tầng xã hội cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định những đặc điểm này.

Trong mọi xã hội đều có sự phân chia thành các giai tầng xã hội khác nhau Các giai tầng này được hình thành từ những nhóm người được sắp xếp theo thứ bậc và đẳng cấp, với những đặc điểm chung về giá trị, lợi ích và hành vi đạo đức.

Những người trong cùng một giai tầng xã hội thường có xu hướng hành động tương tự nhau, trong khi những người thuộc các giai tầng khác nhau có thể có những hành vi khác biệt Địa vị xã hội của mỗi cá nhân được xác định bởi giai tầng mà họ thuộc về Hơn nữa, một người có khả năng chuyển đổi giữa các giai tầng xã hội khác nhau.

Doanh nghiệp cần chú trọng đến hành vi tiêu dùng của từng giai tầng để nắm bắt nhu cầu cụ thể của khách hàng Bằng cách hiểu rõ hành vi tiêu dùng, doanh nghiệp sẽ có nền tảng vững chắc để thực hiện phương châm "Bán những thứ mà khách hàng cần".

Trường Đại học Kinh tế Huế

1.1.2.2 Các nhân tố xã hội:Hành vi của người tiêu dùng chịuảnh hưởng bởi các nhân tốxã hội bao gồm nhóm tham khảo, gia đình, vai trò vàđịa vịxã hội. a Nhóm tham khảo

Nhóm tham khảo là nhóm có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến thái độ và hành vi của con người Nhóm thành viên là những nhóm mà cá nhân tham gia và có sự tác động qua lại Ngoài ra, còn có những nhóm không phải là thành viên nhưng vẫn ảnh hưởng đến cá nhân Các chuyên gia Marketing thường nhận diện những nhóm tham khảo của khách hàng mục tiêu, vì những nhóm này tác động đến thái độ và ý niệm của mỗi người, thúc đẩy họ muốn hòa nhập Những nhóm tham khảo tạo ra áp lực tuân theo chuẩn mực chung, ảnh hưởng đến lựa chọn sản phẩm và nhãn hiệu của cá nhân.

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA SẢN PHẨM DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH FPT PLAY BOX CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT CHI NHÁNH HUẾ

VIỄN THÔNG FPT CHI NHÁNH HUẾ

2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần viễn thông FPT

2.1.1 L ịch sử h ình thành và phát tri ển

Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom), thành viên của Tập đoàn công nghệ hàng đầu Việt Nam FPT, hiện đang là một trong những nhà cung cấp dịch vụ viễn thông và Internet uy tín, được khách hàng yêu thích tại Việt Nam và khu vực.

Thành lập ngày 31/01/1997, khởi đầu từTrung tâm Dịch vụ Trực tuyến do 4 thành viên sáng lập cùng sản phẩm mạng Intranet đầu tiên của Việt Nam mang tên

“Trí tuệ Việt Nam -TTVN”, sản phẩm được coi là đặt nền móng cho sự phát triển của Internet tại Việt Nam.

FPT không ngừng đổi mới và sáng tạo, tiên phong mang đến cho khách hàng các sản phẩm, giải pháp và dịch vụ công nghệ tối ưu nhất Với hơn 28.000 nhân viên, trong đó có 16.323 kỹ sư công nghệ thông tin và lập trình viên, FPT đã trở thành công ty lớn nhất trong khu vực kinh tế tư nhân tại Việt Nam Hiện diện trên 5 châu lục và 45 quốc gia, FPT phủ khắp 63 tỉnh thành và đạt doanh thu 23.214 tỷ VNĐ vào năm 2018 Công ty cũng dẫn đầu trong các lĩnh vực như xuất khẩu phần mềm, tích hợp hệ thống và phát triển phần mềm.

Trong 30 năm qua, FPT không chỉ tiên phong xây dựng, phát triển các phần mềm thương hiệu Việt, đưa công nghệvào cuộc sống, hiện đại hóa các ngành kinh tế xương sống của quốc gia, đẩy mạnh giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ theo hướng thực học, thực nghiệp, mà còn tiên phong trong lĩnh vực xuất khẩu phần mềm, góp phần đưa trí tuệ Việt Nam ra thế giới Trong nước, hầu hết các hệ thống thông tin lớn trong các cơ quan nhà nước và các ngành kinh tếtrọng điểm của Việt Nam đều do FPT xây dựng và phát triển.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trong kỷ nguyên cách mạng 4.0, FPT nổi bật là công ty Việt Nam tiên phong trong nghiên cứu và phát triển công nghệ mới, bao gồm trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, điện toán đám mây và di động FPT cũng hợp tác với các tập đoàn công nghệ hàng đầu thế giới như GE, Siemens, Airbus và Amazon để tạo ra các nền tảng công nghệ số tiên tiến nhất.

FPT đã khẳng định vị thế toàn cầu với hơn 600 khách hàng lớn, trong đó gần 100 khách hàng thuộc danh sách Fortune 500 Các tên tuổi lớn như Toshiba, Hitachi, Airbus, Deutsche Bank, Unilever và Panasonic là minh chứng cho sự uy tín và năng lực của FPT trong lĩnh vực công nghệ.

FPT tiên phong trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ mới, cam kết dẫn đầu trong chuyển đổi số cho khách hàng bằng cách tích hợp các công nghệ như AI, Big Data vào giải pháp cho các lĩnh vực như giao thông thông minh, y tế thông minh và chính phủ số Mục tiêu của FPT là đạt doanh thu 1 tỷ USD từ thị trường nước ngoài và trở thành Tập đoàn toàn cầu hàng đầu Việt Nam về dịch vụ thông minh vào năm 2020.

Một số cơ sởhạtầng FPT Telecom tại tỉnh, thành trên toàn quốc.

Miền Nam Việt Nam bao gồm các tỉnh thành nổi bật như TP HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Vũng Tàu, Cần Thơ, Kiên Giang, An Giang, Đà Lạt (Lâm Đồng), Cà Mau, Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Tây Ninh, Bến Tre và Long An Những địa điểm này không chỉ có giá trị kinh tế mà còn mang đậm bản sắc văn hóa và du lịch phong phú.

Miền Trung Việt Nam bao gồm các tỉnh thành nổi bật như Đà Nẵng, Nha Trang (Khánh Hòa), Vinh (Nghệ An), Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk), Bình Thuận, Thừa Thiên - Huế, Bình Định, Thanh Hóa, Phú Yên, Gia Lai, Quảng Nam và Hà Tĩnh.

- Miền Bắc: Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Thái Nguyên, Nam Định, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Thanh Hóa, Hưng Yên, NghệAn.

FPT Telecom cam kết mang đến “Mọi dịch vụ trên một kết nối” bằng cách đầu tư và triển khai tích hợp nhiều dịch vụ giá trị gia tăng trên cùng một đường truyền Internet Đồng thời, công ty cũng chú trọng hợp tác đầu tư với các đối tác viễn thông lớn toàn cầu và xây dựng các tuyến cáp quốc tế để nâng cao chất lượng dịch vụ.

Trường Đại học Kinh tế Huế và FPT Telecom đang tích cực triển khai các chiến lược mở rộng dịch vụ ra thị trường quốc tế Mục tiêu của FPT Telecom là nâng cao vị thế của mình như một nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu, đồng thời tiếp cận và phục vụ khách hàng toàn cầu.

2.1.2 Các công ty thành viên

Công ty cổ phần viễn thông FPT gồm có các công ty thành viên theo như sơ đồsau:

Sơ đồ2:Cơ cấu các công ty thành viên

Các công ty thành viên của FPT được chia thành ba khối chính: Khối viễn thông, bao gồm Công ty cổ phần viễn thông FPT và Công ty cổ phần dịch vụ trực tuyến FPT; Khối công nghệ, với Công ty TNHH hệ thống thông tin FPT và Công ty TNHH phần mềm FPT; và Khối giáo dục & khác, gồm Công ty TNHH giáo dục FPT và Công ty TNHH đầu tư FPT.

Ngoài ra, các công ty liên kết của FPT bao gồm Công ty cổ phần Synnex FPT, Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT, Công ty cổ phần chứng khoán FPT và Công ty cổ phần quản lý quỹ đầu tư FPT.

2.1.3 Các l ĩnh vực kinh doanh a Công nghệ

Công nghệ đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các tổ chức và doanh nghiệp, đồng thời thúc đẩy sự đổi mới sáng tạo trong mọi hoạt động của họ.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Với hơn 30 năm kinh nghiệm tại Việt Nam và toàn cầu, FPT tự hào sở hữu đội ngũ hơn 16.000 kỹ sư và chuyên gia công nghệ, luôn đồng hành cùng các tổ chức và doanh nghiệp trong việc nghiên cứu, phát triển và cung cấp giải pháp tối ưu Công ty cung cấp đa dạng dịch vụ công nghệ thông tin như điện toán đám mây, công nghệ di động, internet, chuyển đổi hệ thống, phát triển và bảo trì ứng dụng, phát triển phần mềm cho thiết bị, kiểm thử phần mềm, và quản lý quy trình doanh nghiệp.

Là một trong ba nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu Việt Nam, FPT đang sởhữu:

 Tuyến đường trục Bắc–Nam, tuyến trục quốc tếcáp quang biển, tuyến trục quốc tếViệt Nam–Campuchia.

 Hạtầng internet phủkhắp 63 tỉnh thành.

 4 trung tâm dữliệu trên toàn quốc.

 Internet băng thông quốc tế.

 Dịch vụtrực tuyến. c Nhà phân phối và bán lẻcác sản phẩm, thiết bị công nghệ

 Hơn 30 đối tác là các thương hiệu công nghệ nổi tiếng như Asus, Apple, Dell, HP, IBM, Lenovo, Microsoft,…

 Sở hữu thương hiệu riêng mang tên FPT vềsản phẩm điện thoại, máy tính, máy tính bảng.

 1500 đại lý phân phối tại 63 tỉnh thành.

 Hơn 200 cửa hàng bán lẻtại 63 tỉnh thành.

 Là nhà phân phối chính thức các sản phẩm của Apple tại Việt Nam.

 Cung cấp linh kiện, thiết bị mạng, phụkiện. d Giáo dục

FPT đã tiên phong trongđổi mới giáo dục bằng việc:

 Triển khai những chương trìnhđào tạo hiện đại theo chuẩn quốc tế.

Trường Đại học Kinh tế Huế

 Đào tạo theo hình thức liên kết chặt chẽvới doanh nghiệp, gắn đào tạo với thực tiễn và nghiên cứu, triển khai.

 Chú trọng kỹ năng ngoại ngữ.

 Tăng cường đào tạo quy trình tổchức sản xuất, kỹ năng làm việc theo nhóm và các kỹ năng cá nhân khác.

2.2 Tổng quan về Công ty Cổ phần viễn thông FPT Chi nhánh Huế

2.2.1 L ịch sử h ình thành và phát tri ển

Hình 1: Công ty Cổphần Viễn thông FPT tại 46 Phạm Hồng Thái,

(Nguồn: Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Chi nhánh Huế)

Vào tháng 1/2010, Công ty Viễn thông FPT Miền Trung, thuộc Công ty Cổ phần Viễn thông FPT, chính thức ra mắt nhằm mở rộng vùng phủ sóng của FPT Telecom Mục tiêu của sự kiện này là cung cấp cho người dân miền Trung nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ viễn thông chất lượng cao.

Ngày đăng: 04/08/2021, 21:06

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
11. Th.S Lê Cát Vi (2013): “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ truyền hình MyTV của khách hàng cá nhân trên địa bàn Thành phố Huế” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết địnhlựa chọn dịch vụ truyền hình MyTV của khách hàng cá nhân trên địa bàn Thànhphố Huế
Tác giả: Th.S Lê Cát Vi
Năm: 2013
12. Th.S Phan Tiến Hoàng (2015): “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn dịch vụ truyền hình VNPT tại Quảng Bình” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyếtđịnh lựa chọn dịch vụ truyền hình VNPT tại Quảng Bình
Tác giả: Th.S Phan Tiến Hoàng
Năm: 2015
13. Th.S Trần Thị Thu Hường (2017): “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đếnquyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Tác giả: Th.S Trần Thị Thu Hường
Năm: 2017
14. Nguyễn Anh Toàn (2015): “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng của khách hàng đối với dịch vụ Internet cáp quang FPT” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sửdụng của khách hàng đối với dịch vụ Internet cáp quang FPT
Tác giả: Nguyễn Anh Toàn
Năm: 2015
15. Hồ Thị Ngọc Phượng (2019): “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ truyền hình FPT Play Box của khách hàng trên địa bàn thành phố Huế”.Trường Đại học Kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyếtđịnh lựa chọn dịch vụ truyền hình FPT Play Box của khách hàng trên địa bàn thànhphố Huế
Tác giả: Hồ Thị Ngọc Phượng
Năm: 2019
1. Philip Kotler (2010), Quản trị Marketing, NXB Thống Kê Khác
2. Tống Bảo Hoàng (2016) – Bài giảng hành vi khách hàng tại Khác
4. Hair và ctg (1998), Phân tích nhân tố khám phá EFA Khác
5. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Ngọc Mộng (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS Khác
6. Hair và ctg (2000), Hành vi mua của người tiêu dùng Khác
7. Gerbing & Anderson (1988), Tổng phương sai trích Khác
8. GS.TS Trần Minh Đạo (2006), Giáo trình Marketing căn bản, NXB Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội Khác
9. Nguyễn Thị Diệu Linh – Xuân Mai (2010), Phân tích hành vi mua của khách hàng Khác
10. Th.S Đào Hoài Nam (2014): Hành vi người tiêu dùng, Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w