1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận Phân tích thực trạng Marketing Mix tại Công ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer

85 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Thực Trạng Marketing-Mix Tại Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Bách Khoa Computer
Tác giả Nguyễn Thị Cẩm Nhi
Người hướng dẫn Thạc Sỹ: Huỳnh Quốc Anh
Trường học Đại học Quốc tế Sài Gòn
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2017
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 85
Dung lượng 2,49 MB

Cấu trúc

  • Chương 1 GIỚI THIỆU CHUNG (13)
    • 1.1 Vài nét về l ị ch s ử hình thành và phát triể n c ủa Công ty Cổ ph ầ n thi ế t b ị Bách Khoa (13)
    • 1.2 Văn hóa công ty (14)
    • 1.3 N ề n t ảng thương hiệ u (15)
    • 1.4 Bộ máy tổ chức, nhiệm vụ chức năng của các phòng ban (16)
    • 1.5 Cơ cấ u t ổ ch ứ c b ộ ph ậ n Marketing (18)
    • 1.6 Tình hình nhân sự (20)
    • 1.7 Địa bàn phân phối sản phẩm (20)
    • 1.8 Lĩnh vự c ho ạt độ ng kinh doanh (22)
    • 1.9 Tình hình tài chính (23)
    • 1.10 Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp (29)
    • 1.11 Định hướng phát triể n c ủ a doanh nghi ệ p trong ti ến trình hộ i nh ậ p qu ố c t ế (32)
  • Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬ N (33)
    • 2.1 Khái niệ m v ề Marketing (33)
    • 2.2 Vai trò Marketing (33)
      • 2.2.1 Đố i v ớ i doanh nghi ệ p (33)
      • 2.2.2 Đố i v ới người tiêu dùng (34)
      • 2.2.3 Đối với nền kinh tế (34)
    • 2.3 Ch ức năng củ a Marketing (34)
    • 2.4 T ầ m quan tr ọ ng c ủ a Marketing (35)
    • 2.5 Môi trường Marketing (36)
      • 2.5.1 Môi trường vĩ mô (36)
      • 2.5.2 Môi trường vi mô (38)
    • 2.6 Marketing hỗn hợp – Marketing Mix (40)
      • 2.6.1 Khái niệ m (40)
      • 2.6.2 Các bộ ph ậ n c ấu thành Marketing Mix (41)
  • Chương 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (48)
    • 3.1 Các phương pháp nghiên cứu lý thuyế t (48)
      • 3.1.1 Phương pháp phân tích và tổ ng h ợp lý thuyế t (48)
      • 3.1.2 Phương pháp phân loại và hệ th ống hóa lý thuyế t (49)
      • 3.1.3 Phương pháp nghiên cứ u l ị ch s ử (50)
    • 3.2 Các phương pháp nghiên cứ u th ự c ti ễ n (50)
      • 3.2.2 Phương pháp chuyên gia (51)
  • Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (53)
    • 4.1 Các chiến lượ c c ủa công ty (53)
    • 4.2 Xây dự ng chi ến lượ c Marketing - Mix (53)
      • 4.2.1 Định sản phẩm (0)
      • 4.2.2 Định giá (0)
      • 4.2.3 Định kênh phân phố i (0)
      • 4.2.4 Định xúc tiế n (0)
    • 4.3 Đánh giá và nhận xét (74)
      • 4.3.1 Chi ến lược đa dạng hóa sả n ph ẩ m (75)
      • 4.3.2 Chi ến lược đa dạng hóa sả n ph ẩ m (77)
      • 4.3.3 Chiến lược thâm nhập thị trường (79)
  • Chương 5 K Ế T LU ẬN VÀ KIẾ N NGH Ị (81)
    • 5.1 Ki ế n ngh ị (81)
    • 5.2 Kết luận (83)
  • Chương 6 TÀI LIỆ U THAM KH Ả O (84)

Nội dung

GIỚI THIỆU CHUNG

Vài nét về l ị ch s ử hình thành và phát triể n c ủa Công ty Cổ ph ầ n thi ế t b ị Bách Khoa

 Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊBÁCH KHOA COMPUTER

 Tên giao dịch: BACH KHOA EQUIPMENT., CORP

 Trụ sởchính: 299/3A, Lý Thường Kiệt, P.15, Q.11, TP.HCM

 Ngày bắt đầu hoạt động: 08/05/2009

 Tên người đại diện: Nguyễn Thanh Tùng

 Quy mô: Trên 1000 nhân viên

Công ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer (BKC) được thành lập vào ngày 8 tháng 5 năm 2009, và nhanh chóng trở thành một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị máy tính tại thị trường Việt Nam.

Công ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer chuyên cung cấp các sản phẩm điện tử chất lượng, hướng đến đối tượng khách hàng chủ yếu là học sinh và sinh viên.

Công ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer (BKC) đã hoạt động gần 10 năm với hơn 40 chi nhánh và cửa hàng trên toàn quốc BKC cam kết cung cấp sản phẩm công nghệ thông tin chất lượng cao với giá cả hợp lý, đồng thời đảm bảo dịch vụ hậu mãi đáng tin cậy cho khách hàng.

Văn hóa công ty

“NÂNG CAO TRI THỨC VIỆT Mang lại giá trị và cuộc sống tốt đẹp hơn”

Nếu bạn làm điều tốt, có thể mọi người sẽ cho là bạn làm vì tư lợi Dù sao đi nữa, hãy làm điều tốt

Thẳng thắn, trung thực thường làm bạn tổn thương Nhưng dù sao đi nữa, hãy sống thẳng thắn

 Chuỗi hệ thống bản lẻ CNTT số 1 Việt Nam

 Kỹ thuật, dịch vụCNTT hàng đầu

 Mở rộng sản phẩm liên quan: Điện máy, viễn thông

 Mở rộng thị trường ra nước ngoài

 Mở rộng hoạt động cộng đồng: Tặng sách, Giao lưu tọa đàm, Đào tạo

 Các giá trị cốt lõi để xây dựng văn hóa BKC

Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ thân thiện và tận tâm, xây dựng một văn hóa trách nhiệm trong công việc Mọi thành viên trong đội ngũ đều hỗ trợ lẫn nhau, coi công ty như một ngôi nhà chung Chúng tôi trưởng thành qua những khó khăn và không ngừng đào tạo để nâng cao giá trị sống, đạo đức và chuyên môn cho tất cả nhân viên.

 Vì xã hội: o Vì một cuộc sống tốt đẹp hơn o Chia sẻ với xã hội

N ề n t ảng thương hiệ u

BKC là đối tác tin cậy trong việc nhập khẩu và phân phối sản phẩm của các hãng máy tính hàng đầu thế giới như Lenovo, Asus, Toshiba, Dell, HP và Acer.

BKC không chỉ tập trung vào hoạt động kinh doanh mà còn xem việc đóng góp cho xã hội là trách nhiệm quan trọng đối với cộng đồng Công ty đã thực hiện nhiều chương trình ý nghĩa trong các lĩnh vực như y tế cộng đồng, hiến máu nhân đạo, thăm hỏi và tặng quà định kỳ cho các mái ấm tình thương BKC cũng chú trọng đến các chương trình bảo vệ môi trường và đặc biệt ưu tiên tuyển dụng cho người tàn tật.

BKC luôn chào đón sinh viên và những người trẻ có đạo đức tốt, chuyên môn cao và nhiệt huyết, nhằm phát triển cùng nhau Đặc biệt, công ty ưu tiên tuyển dụng người khuyết tật cho một số vị trí, chỉ yêu cầu đạo đức tốt và sự chăm chỉ, không cần kiến thức chuyên môn hay bằng cấp, vì công ty sẽ đào tạo để phù hợp với công việc.

Các giải thưởng đạt được:

 Top 100 doanh nghiệp vàng phát triển nhanh nhất 2011

 Top 500 doanh nghiệp vừa và nhỏtăng tưởng nhanh nhất Việt Nam 2010 (FAST 500)

 Best seller trả góp của Quỹ Tài chính SGVF 2010

Bộ máy tổ chức, nhiệm vụ chức năng của các phòng ban

Sơ đồ 1.1: Bộmáy tổ chức BKC

(Nguồn: Phòng Hành Chính –Nhân Sự)

Cơ cấu tổ chức của công ty được xây dựng theo cơ chế thủ trưởng, tạo điều kiện cho các bộ phận làm việc trong môi trường chuyên môn cao và dễ dàng học hỏi kinh nghiệm Mỗi bộ phận có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ liên quan đến công việc của mình Cuối mỗi buổi làm việc, nhân viên sẽ tổng hợp các công việc để báo cáo cho trưởng phòng Trưởng phòng sẽ xem xét và tổng hợp tài liệu trước khi nộp cho ban tổng giám đốc, cơ quan này sẽ ra quyết định và chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyết định của những người thừa hành trực tiếp.

Nhiệm vụ, chức năng của các phòng ban:

Tổng giám đốc đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng chiến lược, chính sách và mục tiêu cho từng giai đoạn phát triển Ông cũng chịu trách nhiệm đầu tư phát triển và xây dựng cơ bản, đồng thời phê duyệt các văn bản liên quan đến hoạt động của hệ thống chất lượng Ngoài ra, tổng giám đốc trực tiếp phê duyệt, thực hiện hoặc ủy quyền ký kết các hợp đồng thương mại.

Giám đốc điều hành là người đại diện cho công ty trong các hoạt động khi Tổng Giám đốc vắng mặt, phụ trách điều hành sản xuất và kinh doanh Ông/bà có quyền phê duyệt các văn bản từ các đơn vị thuộc trách nhiệm, ký kết hợp đồng và phụ kiện hợp đồng theo phiếu đề xuất đã được Tổng Giám đốc duyệt Ngoài ra, Giám đốc điều hành còn giải quyết các vấn đề phát sinh với cơ quan nhà nước và khách hàng trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, đồng thời tổ chức nghiên cứu và phát triển thị trường, thiết lập các kênh phân phối.

Dưới Giám đốc điều hành được chia làm 2 khối: Khối kinh doanh và Khối hệ thống

Khối kinh doanh bao gồm các Giám đốc Ngành hàng, những người chịu trách nhiệm điều phối hoạt động mua bán hàng hóa, quản lý số lượng hàng hóa và nắm bắt nhu cầu thị trường cho các chi nhánh.

Khối hệ thống bao gồm Giám đốc Nhân sự, Hệ thống, Tài chính, Kho vận và Bảo hành sửa chữa, có trách nhiệm quản lý và điều phối các lĩnh vực của mình cho toàn bộ chi nhánh và phòng ban trong công ty.

Nhận xét ưu điểm và nhược điểm trong bộmáy cơ cấu tổ chức của BKC:

Quản lý hiệu quả đòi hỏi sự thống nhất trong quy trình, trong đó giám đốc đóng vai trò quyết định quan trọng Họ cần thu hút đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao để hỗ trợ trong việc lãnh đạo và đào tạo những nhân viên chưa có kinh nghiệm.

Mỗi phòng ban trong công ty sẽ được phân công nhiệm vụ cụ thể, và tất cả các thành viên trong phòng phải có trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhiệm vụ đó Điều này nhằm đảm bảo sự thống nhất và hiệu quả trong hệ thống tổ chức của công ty.

Mặc dù môi trường làm việc có chuyên môn cao, nhưng vẫn thiếu tính năng động do thông tin chủ yếu được trao đổi qua Skype Việc thiếu sự phối hợp giữa các phòng ban đã hạn chế khả năng phát huy sức mạnh tổng hợp của công ty.

Cơ cấ u t ổ ch ứ c b ộ ph ậ n Marketing

Sơ đồ1.2: Cơ cấu tổ chức bộ phận Marketing

(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)

Giám đốc Marketing Nguyễn Cảnh Hiền

4 Nhân viên Marketing 1 Nhân viên Trade 4 Nhân viên quản lý

Nhiệm vụ của từng vịtrí

Giám đốc Marketing đóng vai trò quan trọng trong việc điều hành các hoạt động kinh doanh và quảng bá thương hiệu trên thị trường Họ tư vấn cho Tổng giám đốc về các vấn đề liên quan đến sản xuất, khách hàng và mục tiêu mở rộng quy mô bán hàng Ngoài ra, Giám đốc Marketing còn xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn, trung và dài hạn, đồng thời tổng hợp, báo cáo, phân tích và đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh Họ cũng tìm kiếm khách hàng và thị trường mới, xem xét và đề xuất ký hợp đồng với các đại lý.

Trợ lý đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ quản lý và điều hành văn phòng, thực hiện các nhiệm vụ hành chính, tổ chức lịch trình cho các cuộc họp và hội nghị, cũng như lên kế hoạch cho giám đốc.

Nhân viên hành chính khác có trách nhiệm hoạch định chiến lược kinh doanh và tiếp thị của công ty, thiết lập ngân sách marketing và trình Giám đốc duyệt, đồng thời chịu trách nhiệm trong phạm vi ngân sách được giao Họ xây dựng kế hoạch, giải pháp và tổ chức thực hiện các mục tiêu, chính sách của công ty liên quan đến hoạt động kinh doanh và tiếp thị Nhân viên này hỗ trợ Giám đốc trong việc điều hành và quản lý hiệu quả mọi hoạt động tiếp thị, đảm bảo nguồn lực cho kinh doanh Họ cũng thực hiện quản lý và duy trì mối quan hệ gắn bó, chăm sóc khách hàng, và thực hiện các công việc được ủy quyền khi Giám đốc vắng mặt.

Tình hình nhân sự

Công ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer hiện có gần 1000 nhân viên, bao gồm đội ngũ kỹ sư và kỹ thuật viên năng động, có trình độ chuyên môn cao và tận tâm với công việc Tất cả nhân viên đều là thạc sĩ hoặc cử nhân được đào tạo bài bản tại các trường chuyên ngành trong và ngoài nước.

Công ty không chỉ tuyển dụng nhân viên hành chính mà còn mở rộng cơ hội cho sinh viên và thực tập sinh trẻ, nhằm đào tạo và hỗ trợ họ trong cuộc sống, đồng thời giúp tích lũy kinh nghiệm cho sự nghiệp tương lai.

Quy trình tuyển dụng, huấn luyện và đào tạo tại công ty được thực hiện một cách chuyên nghiệp và bài bản Bộ phận nhân sự đăng tin tuyển dụng trên các trang web việc làm lớn hoặc thông qua các công ty săn đầu người, sau đó sàng lọc hồ sơ và lên lịch phỏng vấn với các phòng ban chuyên môn Khi ứng viên được tuyển dụng, họ sẽ nhận được huấn luyện và đào tạo phù hợp với vị trí công tác và yêu cầu công việc.

Ban lãnh đạo luôn chú trọng đến hệ thống khen thưởng và động viên, tạo điều kiện cho nhân viên có động lực làm việc và phát huy tối đa khả năng Việc thăng tiến sẽ được xem xét khi nhân viên hoàn thành tốt các chỉ tiêu công việc đã đề ra.

Tại BKC, nhân viên được hưởng đầy đủ các chế độ đãi ngộ và chính sách theo quy định của Luật Lao động, bao gồm bảo hiểm xã hội, lương thưởng hợp lý và giờ công lao động hợp lý.

Chế độ và chính sách phát triển nhân sự đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công nhân viên, từ đó cải thiện chất lượng dịch vụ và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

Địa bàn phân phối sản phẩm

Công ty hiện đang sở hữu hơn 85 kênh phân phối trên toàn quốc, bao gồm 42 kênh dành cho khách hàng mua sỉ và 43 chi nhánh cửa hàng bán lẻ chính thức.

Biểu đồhình tròn 1.1: Tỷ trọng phân bổcác chi nhánh theo vùng miền của BKC

Hiện nay, công ty chú trọng đến nhiều đối tượng khách hàng, bao gồm học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng và các tổ chức như trường học Đối với học sinh, sinh viên, các chương trình giảm giá và quà tặng trước năm học mới sẽ kích thích nhu cầu mua sắm sản phẩm điện tử như laptop và điện thoại di động với giá hợp lý Điều này giúp công ty giữ chân khách hàng và biến họ thành những người quảng bá cho sản phẩm và chất lượng dịch vụ Đối với các đối tượng khách hàng khác, việc triển khai chương trình khuyến mãi và giảm giá sản phẩm sẽ thu hút khách hàng dễ dàng hơn, vì họ thường ưu tiên mua sản phẩm có giá ưu đãi hoặc kèm theo linh kiện hỗ trợ Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt, BKC đang tập trung vào phân khúc phổ thông và tầm trung, đây là thị trường tiềm năng, hứa hẹn mang lại lượng khách hàng lớn và ngày càng tăng.

Miền bắcMiền trungMiền nam

Lĩnh vự c ho ạt độ ng kinh doanh

Chúng tôi chuyên kinh doanh các thiết bị công nghệ thông tin và viễn thông, bao gồm máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại di động, máy tính văn phòng và thiết bị mạng ADSL/Wireless Ngoài ra, chúng tôi cung cấp camera, dàn chép đĩa công nghiệp, các sản phẩm multimedia như MP3, MP4, loa và USB, cùng với phụ kiện đa dạng Dịch vụ của chúng tôi còn bao gồm lắp đặt, bảo trì và sửa chữa thiết bị Chúng tôi cũng hỗ trợ kinh doanh trực tuyến và bán hàng qua điện thoại, với hình thức trả góp cho laptop, PC và máy văn phòng.

 Lĩnh vực cộng thêm vì cộng đồng: o Đào tạo: Chuyên môn, Kỹ năng, Nhân cách, Đạo đức, Giá trị sống… o Thểthao: Sân bóng đá, tổ chức hội thao…

Tình hình tài chính

Bảng 1.1: Tổng doanh thu của công ty (2014 – 2016) Đơn vị tính: VND

Chỉ tiêu Năm Chênh Lệch Chênh Lệch

Giá Trị % Giá Trị % Giá Trị % Số Tiền Số Tiền

(Nguồn: Phòng Tài Chính – KếToán).

Biểu đồ hình cột 1.2: Tổng doanh thu công ty (2014 – 2016)

(Nguồn: Phòng Tài Chính – KếToán)

Qua bảng số liệu và đồ thịtrên ta thấy tổng doanh thu của công ty giảm từnăm 2014 đến năm

2015 nhưng sau đó lại tăng vào năm 2016 Cụ thể, tổng doanh thu của công ty năm 2014 là

390 tỷ 243 triệu đồng thì qua năm 2015 doanh thu giảm xuống 342 tỷ 715 triệu và tăng tới

Doanh thu của công ty được cấu thành từ ba nguồn chính: doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính, cùng với một số nguồn thu nhập khác.

Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm trên 99% tổng doanh thu của công ty trong các năm 2014, 2015 và 2016, cho thấy đây là nguồn thu chính của công ty Tỷ lệ tăng doanh thu hàng năm cho thấy công ty đã hoạt động hiệu quả trong ba năm qua, nhờ vào hệ thống phân phối chặt chẽ và sự phục hồi của nền kinh tế Việt Nam vào năm 2016, sau những khó khăn do lạm phát và suy thoái kinh tế trong hai năm trước đó.

Doanh thu từ hoạt động tài chính phản ánh nguồn thu từ các hoạt động tài chính của công ty Dữ liệu cho thấy nguồn thu này chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh thu, nhưng có xu hướng tăng qua các năm nhờ vào việc công ty tham gia vào các hoạt động đầu tư và giao dịch chứng khoán ngắn hạn.

Thu nhập khác của công ty, mặc dù chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng doanh thu, vẫn đóng vai trò quan trọng Tài khoản này ghi nhận các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất và kinh doanh chính của công ty.

Bảng 1.2: Tổng chi phí của công ty (2014 – 2016) Đơn vị tính: VND

Chỉ tiêu Năm Chênh Lệch Chênh Lệch

Giá Trị % Giá Trị % Giá Trị % Số Tiền Số Tiền

Giá vốn hàng bán 357.546.345.516 92% 306.643.992.716 89% 383.185.288.539 90% -50.902.352.800 76.541.295.823 Chi phí bán hàng 3.504.284.677 1% 3.473.173.400 1% 8.929.353.271 2% -31.111.277 5.456.179.871 Chi phí QLDN 22.432.581.689 6% 23.927.054.301 7% 26.699.139.261 6% 1.494.472.612 2.772.084.960 Chi phí tài chính 5.929.940.297 2% 9.407.639.547 3% 6.482.780.153 2% 3.477.699.250 -2.924.859.394

(Nguồn: Phòng Tài Chính – KếToán).

Biểu đồhình cột 1.3: Tổng chi phí công ty (2014 – 2016)

(Nguồn: Phòng Tài Chính – KếToán)

Theo bảng số liệu và biểu đồ phân tích, tổng chi phí của công ty đã có sự biến động rõ rệt từ năm 2014 đến năm 2016 Cụ thể, chi phí năm 2014 đạt 389 tỷ, sau đó giảm vào năm 2015 và tăng trở lại vào năm 2016.

413 triệu và giảm xuống 343 tỷ 451 triệu vào năm 2015 và ởnăm 2016 là 425 tỷ 296 triệu đồng

Sự gia tăng chi phí chủ yếu xuất phát từ biến động giá vốn hàng bán của công ty Giá vốn hàng bán chiếm từ 89% đến 92% tổng chi phí, vì vậy khi giá vốn hàng bán giảm, tổng chi phí cũng sẽ giảm theo, và ngược lại, khi giá vốn hàng bán tăng, tổng chi phí cũng sẽ tăng.

Chi phí bán hàng của công ty chỉ chiếm 1% đến 2% tổng chi phí Từ năm 2015 đến 2016, chi phí này đã tăng hơn 5 tỷ 456 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 157,09% Nguyên nhân chính của sự tăng trưởng này là do công ty mở rộng hoạt động bán hàng, giới thiệu sản phẩm và tham gia các sự kiện cộng đồng, hội chợ và triển lãm cả trong và ngoài nước.

Từnăm 2014 đến năm 2016, chi phí quản lý doanh nghiệp không ngừng tăng Cụ thểlà từ năm 2014 đến năm 2015, chi phí QLDN tăng hơn 1 tỷvà tiếp tục tăng thêm 3 tỷởnăm 2016.

Bảng 1.3: Lợi nhuận công ty (2014 – 2016) Đơn vị tính: VND

Chỉ tiêu Năm Chênh Lệch Chênh Lệch

Giá Trị Giá Trị Giá Trị Số Tiền Số Tiền

3 Tổng CP HĐBH 389.413.152.179 343.451.859.964 425.296.561.224 -45.961.292.215 81.844.701.260 Giá vốn bán hàng 357.546.345.516 306.643.992.716 383.185.288.539 -50.902.352.800 76.541.295.823

(Nguồn: Phòng Tài Chính – KếToán).

Biểu đồhình cột 1.4: Tổng lợi nhuận công ty (2014 – 2016)

Lợi Nhuận Từ Hoạt Động Kinh Doanh

(Nguồn: Phòng Tài Chính – KếToán)

Lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính thiết yếu, phản ánh kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Nó cũng là cơ sở để đánh giá và dự báo khả năng sinh lời cũng như tiềm năng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.

LỢI NHUẬN TỪHĐKD = DOANH THU THUẦN BH + DOANH THU TÀI

Trong đó, tổng chi phí bao gồm chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp

Dựa trên bảng số liệu và biểu đồ, công ty đã trải qua một giai đoạn tăng trưởng lợi nhuận âm, với lợi nhuận giảm liên tục từ năm 2014 đến năm 2016 Đặc biệt, giai đoạn từ năm 2015 đến 2016 ghi nhận sự sụt giảm mạnh nhất, với mức giảm lên tới 1878,87% so với năm trước đó, trong đó năm 2015 ghi nhận lợi nhuận âm.

736 triệu đồng và năm 2016 là âm hơn 18 tỷđồng)

Mặc dù doanh thu thuần của công ty đã tăng qua các năm, nhưng lợi nhuận lại giảm, cho thấy tổng chi phí tăng nhanh hơn doanh thu Điều này dẫn đến chênh lệch lợi nhuận âm giữa các năm, cho thấy tình hình tài chính của công ty đang gặp khó khăn.

Giai đoạn 2014-2016, công ty gặp khó khăn trong kinh doanh do chi phí bán hàng và quản lý tăng cao, trong khi doanh thu chỉ thay đổi không đáng kể Nguyên nhân có thể là do việc mở rộng nhiều chi nhánh mới, dẫn đến nhu cầu về lực lượng nhân viên lớn nhưng hiệu quả kinh doanh lại kém Trong bối cảnh đó, các đối thủ cạnh tranh như Thế Giới Di Động, Viễn Thông A và FPT Shop ngày càng phát triển mạnh mẽ.

Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp

Trong bối cảnh nước ta phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực dịch vụ điện tử, với sự xuất hiện ngày càng nhiều các công ty như Thế Giới Di Động, FPT và Viễn Thông A, việc Công ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer nhận diện chính xác các đối thủ cạnh tranh trở nên vô cùng quan trọng Điều này không chỉ giúp công ty tránh được các mối đe dọa mà còn xác định được ưu nhược điểm của bản thân Từ đó, Bách Khoa Computer có thể lên kế hoạch chiến lược để cạnh tranh hiệu quả trong thị trường bán lẻ thiết bị điện tử đang ngày càng khốc liệt.

Các đối thủ cạnh tranh hiện tại của BKC:

Công ty Cổ phần sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Viễn Thông A, được thành lập vào tháng 11 năm 1997, đã xây dựng thương hiệu mạnh mẽ với hơn 130 siêu thị và trung tâm bảo hành trên toàn quốc Trong đó, công ty có gần 30 cửa hàng tại hệ thống siêu thị BigC, CoopMart và hơn 100 trung tâm chuyên cung cấp sản phẩm smartphone.

Với nguồn lực tài chính mạnh, Viễn Thông A nhanh chóng chở thành một trong những công ty bán lẻvà thiết bịcông nghệ hiện đại hàng đầu ở Việt Nam

Công ty Cổ phần Thế giới di động

Công ty cổ phần đầu tư Thế Giới Di Động điều hành hai chuỗi bán lẻ nổi bật là thegioididong.com và dienmay.com Trong suốt những năm qua, công ty đã phát triển nhanh chóng và ổn định, vượt qua mọi thách thức của nền kinh tế Mặc dù chỉ mới thành lập 11 năm, Thế Giới Di Động đã mở rộng mạng lưới lên hơn 400 siêu thị bán lẻ trên toàn quốc.

63 tỉnh thành Điều đó cho thấy, tốc độphát triển của Thế Giới Di Động là rất nhanh, ổn định

Công ty Cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT

Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật sốFPT là thành viên của tập đoàn FPT Việt Nam Ra

FPT Shop hiện có hơn 300 cửa hàng trên toàn quốc và tiếp tục mở rộng mạng lưới bán lẻ Là một trong những công ty bán lẻ phát triển nhanh nhất, FPT Shop cam kết mang đến dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.

 Các đối thủ cạnh tranh khác

Thị trường thiết bị di động và máy tính đang trở nên hấp dẫn hơn bao giờ hết, thu hút nhiều công ty tham gia do nhu cầu ngày càng tăng từ người tiêu dùng và lợi nhuận cao Tuy nhiên, sự cạnh tranh khốc liệt từ các đối thủ có năng lực tài chính mạnh đang tạo ra thách thức lớn cho các doanh nghiệp trong ngành.

Các công ty bán lẻ như Viettel, Mobifone, Phong Vũ, Hoàn Long, Thành Nhân và Nguyễn Kim đang ngày càng được người tiêu dùng ưa chuộng Bên cạnh đó, sự gia tăng của các cửa hàng nhỏ lẻ trên khắp các tuyến đường và tỉnh thành, từ thành phố đến nông thôn, đã tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt trong thị trường bán lẻ điện thoại và máy tính.

Theo nghiên cứu và khảo sát của công ty trong những năm qua, BKC đã chiếm lĩnh thị phần đáng kể trong thị trường bán lẻ thiết bị điện tử, điều này được thể hiện rõ qua biểu đồ dưới đây.

Biểu đồhình tròn 1.5: Tỷ trọng chiếm giữ thịtrường của BKC so với các đối thủ

(Nguồn: Tư liệu công ty).

VienthongAChuỗi khácCửa hàng nhỏ lẻ

Trong thị trường bán lẻ thiết bị điện tử, chuỗi Thế giới di động dẫn đâu với doanh thu năm

Năm 2015, thị trường bán lẻ thiết bị điện tử đạt doanh thu 20.758 tỷ đồng, chiếm 29% thị phần, trong đó FPT Shop ghi nhận doanh thu 7.842 tỷ đồng, tương đương 12% thị phần Đáng chú ý, Bách Khoa chỉ chiếm 0,01% thị phần với doanh thu khoảng rất thấp.

Định hướng phát triể n c ủ a doanh nghi ệ p trong ti ến trình hộ i nh ậ p qu ố c t ế

BKC, với vai trò là đại diện chính thức của các hãng máy tính, điện thoại và thiết bị số hàng đầu thế giới, đang hướng tới việc xây dựng hệ thống chuỗi siêu thị máy tính hiện đại Trong tương lai, BKC dự định mở rộng thêm nhiều cửa hàng để phục vụ nhu cầu của khách hàng tốt hơn.

BKC thực hiện nghiên cứu thị trường để thu thập thông tin và số liệu, từ đó phân tích và đưa ra quyết định đúng đắn cho kế hoạch kinh doanh Việc hiểu biết về đối thủ cạnh tranh cũng giúp công ty phát triển các chiến lược phù hợp Nâng cao chất lượng sản phẩm là yếu tố then chốt trong cạnh tranh, đặc biệt trong bối cảnh thu nhập của người tiêu dùng ngày càng tăng, dẫn đến yêu cầu cao hơn về chất lượng Do đó, chất lượng sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao sức cạnh tranh của BKC.

CƠ SỞ LÝ LUẬ N

Khái niệ m v ề Marketing

Marketing là một thuật ngữ không có định nghĩa chính xác trong tiếng Việt, thường bị hiểu nhầm là chỉ quảng cáo Nhiều người cho rằng những người làm Marketing chỉ đơn thuần là nhân viên quảng cáo và tiếp thị sản phẩm Tuy nhiên, đây chỉ là một phần trong khái niệm rộng lớn hơn về Marketing.

Có rất nhiều khái niệm, định nghĩa về Marketing Theo Philip Kotler, ông định nghĩa rằng:

“Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn của họthông qua trao đổi.” (Philip Kotler, 2002, p 9)

Vai trò Marketing

Theo giáo trình marketing căn bản, ĐHKTQD:

Marketing đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với thị trường Nó đảm bảo rằng mọi hoạt động kinh doanh đều hướng đến thị trường, dựa trên nhu cầu và mong muốn của khách hàng, từ đó tạo nền tảng vững chắc cho các quyết định kinh doanh.

Dựa trên khái niệm marketing và giáo trình của Nguyễn Thị Thanh Hiên (2005), vai trò của marketing được thể hiện một cách đa dạng tùy thuộc vào từng đối tượng.

Marketing đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối doanh nghiệp với người tiêu dùng Việc đầu tư vào chiến lược Marketing hiệu quả giúp doanh nghiệp giới thiệu sản phẩm và dịch vụ, nâng cao tính cạnh tranh và từ đó tăng lợi nhuận cũng như thị phần Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp chiếm lĩnh thị trường mà còn là yếu tố quyết định sự thành công của họ.

Nó hỗ trợ doanh nghiệp trong việc đánh giá tiềm năng và định hướng hoạt động cho từng sản phẩm dịch vụ, đồng thời cung cấp thông tin cần thiết để xây dựng chiến lược tổng thể cho toàn bộ doanh nghiệp.

2.2.2 Đối với người tiêu dùng

Thu nhập của người tiêu dùng có hạn, trong khi thị trường lại tràn ngập sản phẩm, khiến Marketing trở thành công cụ quan trọng giúp người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm và dịch vụ phù hợp với tài chính và sở thích của họ Người tiêu dùng thường so sánh lợi ích mà sản phẩm mang lại với chi phí phải trả, nhưng sự so sánh này có thể không chính xác Do đó, các doanh nghiệp sử dụng Marketing để cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm, giúp người tiêu dùng đưa ra quyết định lựa chọn tốt nhất.

2.2.3 Đối với nền kinh tế

Marketing đóng vai trò là cầu nối quan trọng giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng, giúp đẩy nhanh quá trình đưa hàng hóa ra thị trường Khi hàng hóa được tiếp nhận và tiêu thụ tốt, điều này chứng tỏ thị trường đang hoạt động năng động và tích cực Một quốc gia có khả năng giải quyết vấn đề này sẽ được đánh giá cao về nền kinh tế vững chắc và tiềm năng phát triển.

Ch ức năng củ a Marketing

Dựa trên giáo trình của Nguyễn Thị Thanh Huyền (2005), chức năng của marketing được hiểu là việc nghiên cứu thị trường để thu thập thông tin về khách hàng và các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm Qua đó, các nhà sản xuất đã phát triển sản phẩm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, kể cả những người khó tính nhất Nhu cầu của khách hàng hiện nay đã thay đổi đáng kể so với trước đây, không chỉ dừng lại ở những sản phẩm thiết yếu mà còn mở rộng ra nhiều lĩnh vực khác.

Trang 27 nay ngoài yếu tốtrên hàng hóa còn phải thỏa mãn nhu cầu cao hơn như nhu cầu thể hiện, tâm linh, trình độ kiến thức, cấp bậc theo tháp nhu cầu của Maslow

Hình 2.1: Tháp nhu cầu Maslow

Marketing có vai trò quan trọng trong việc phối hợp các hoạt động của bộ phận kỹ thuật, tiêu chuẩn hóa sản phẩm, sản xuất và nghiên cứu thị trường Mục tiêu chính là tăng cường tính hấp dẫn của sản phẩm, từ đó đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng.

T ầ m quan tr ọ ng c ủ a Marketing

Ngày nay, marketing đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của công ty, giúp đánh giá tiềm năng và định hướng sản phẩm Nó cung cấp thông tin cần thiết để hoạch định chiến lược hoạt động, kích thích nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng, đặc biệt khi ra mắt sản phẩm mới Hoạt động marketing cũng tạo ra rào cản như giấy phép sản xuất và chi phí lớn cho việc quảng bá, đồng thời yêu cầu thiết lập mối quan hệ hợp tác với các nhà cung ứng và đại lý nổi tiếng Tóm lại, marketing là yếu tố không thể thiếu, góp phần quyết định thành công hay thất bại của doanh nghiệp.

Môi trường Marketing

Theo Philip Kotler thì khái niệm của môi trường marketing được định nghĩa như sau:

Môi trường Marketing là tập hợp các yếu tố tích cực và các hoạt động bên ngoài công ty, ảnh hưởng đến khả năng chỉ đạo bộ phận marketing Nó cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thiết lập và duy trì mối quan hệ hợp tác tốt đẹp với các khách hàng mục tiêu.

Môi trường marketing luôn biến động và khống chế, ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của công ty, có thể mang lại những bất ngờ lớn hoặc hậu quả nghiêm trọng Môi trường marketing được chia thành hai phần chính: môi trường vi mô và môi trường vĩ mô.

Môi trường marketing vĩ mô bao gồm các yếu tố và lực lượng xã hội lớn ảnh hưởng đến thị trường và hoạt động marketing của doanh nghiệp, cũng như tác động đến các yếu tố trong môi trường marketing vi mô Phân tích môi trường vĩ mô giúp doanh nghiệp theo dõi và xử lý kịp thời các quyết định marketing để thích ứng với sự thay đổi Theo Kotler, có 6 yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến môi trường vĩ mô trong marketing, và nội dung từng yếu tố sẽ được tóm gọn như sau.

Hình 2.2: Những yếu tốcơ bản của môi trường vĩ mô

Trang 29 a Môi trường dân số

Những khía cạnh sau trong yếu môi trường dân số mà người làm marketing cần quan tâm đến:

 Quy mô và tốc độ tăng dân số

 Cơ cấu dân số: giới tính, tuổi tác, nghề nghiệp, phân bổ, trình độ học vấn

 Cơ cấu và quy mô hộgia đình

 Tốc độ đô thị hóa, sự phân bố lại dân cư b Môi trường kinh tế

Môi trường kinh tế bao gồm các yếu tốvĩ mô ảnh hưởng đến sức mua của người dân Đó là:

 Tốc độtăng trưởng kinh tế

 Tỷgiá hối đoái hiện hành

 Chính sách thuế c Môi trường tựnhiên

Môi trường tự nhiên bao gồm các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến nguồn lực đầu vào thiết yếu cho hoạt động của doanh nghiệp.

 Nguyên vật liệu và năng lượng ngày càng khan hiếm

 Mức độô nhiễm môi trường tăng

 Vai trò của chính phủ trong việc bảo vệmôi trường d Môi trường công nghệ

Sự phát triển của khóa học công nghệ mang lại cho con người nhiều điều kỳ diệu nhưng cũng đặt ra các thách thức mới cho các doanh nghiệp

 Sựphát triển công nghệlàm thay đổi ngàng kinh doanh

 Chu kỳđổi mới công nghệ diễn ra nhanh chóng

 Quy định về thay đổi công nghệ ngày càng chặt chẽ và người tiêu dùng hướng đến sự an toàn nhiều hơn e Môi trường chính trị–pháp luật

Các điều cần quan tâm trong môi trường chính trị pháp luật:

 Mức độổn định của chính phủvà các chính sách hay luật pháp

 Các điều luật về doanh nghiệp

 Chính sách kinh tế - xã hội liên quan đến kinh doanh và tiêu dung

 Các quy định vềkhách hàng và bảo vệ quyền của người tiêu dùng f Môi trường văn hóa – xã hội

Văn hóa và xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc định hình các quyết định chiến lược của doanh nghiệp, bao gồm việc lựa chọn lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm, nhãn hiệu, màu sắc, kiểu dáng, kênh phân phối và chiến lược quảng cáo.

Sự thay đổi trong các tập tục và giá trị xã hội hiện nay đang được xem xét qua các vấn đề xã hội đương đại Cần phân tích cách mà xã hội nhìn nhận những vấn đề này, đồng thời xác định các yếu tố nào được sử dụng để đánh giá nhận định về chúng, từ đó phân biệt rõ ràng giữa tốt và xấu, đúng và sai.

Môi trường marketing vi mô bao gồm các yếu tố và lực lượng tác động trực tiếp đến hoạt động marketing của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến khả năng phục vụ khách hàng Theo Philip Kotler, có năm lực lượng cơ bản ảnh hưởng đến môi trường vi mô của doanh nghiệp.

Hình 2.3: Những lực lượng tác dụng trong môitrường vi mô của công ty a Công ty

Công ty nơi bạn làm việc có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động marketing, đặc biệt là quản trị marketing Các CEO và quản lý cấp cao đóng vai trò quan trọng trong việc định hình chiến lược marketing, vì hầu hết các kế hoạch cần được phê duyệt bởi họ trước khi triển khai Điều này cũng áp dụng cho các quản lý cấp trung, cơ sở, các phòng ban và nhân viên trong doanh nghiệp.

Các nhà cung cấp đóng vai trò then chốt trong việc chuyển giao giá trị sản phẩm và dịch vụ đến tay khách hàng Họ cung cấp nguyên vật liệu cần thiết cho doanh nghiệp để sản xuất Do đó, những vấn đề như tăng giá nguyên vật liệu, giao hàng trễ hoặc thiếu hụt nguyên liệu có thể tác động tiêu cực đến chất lượng hoạt động marketing của doanh nghiệp.

Trung gian marketing là những cá nhân hoặc tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp trong việc quảng bá, bán hàng và phân phối sản phẩm hoặc dịch vụ đến tay người tiêu dùng Các loại trung gian marketing bao gồm đại lý, trung gian vận chuyển, trung gian cung cấp dịch vụ marketing và trung gian tài chính.

Thị trường đóng vai trò quan trọng trong môi trường vi mô, với mọi hoạt động marketing tập trung vào khách hàng và sự thỏa mãn của họ Đối thủ cạnh tranh là yếu tố có ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động marketing và kinh doanh của doanh nghiệp, khi họ luôn tìm cách duy trì sự hài lòng từ khách hàng để giữ vững và gia tăng lượng khách hàng trung thành Công chúng cũng là một yếu tố cần được chú ý trong chiến lược marketing.

Cộng đồng là tập hợp các cá nhân có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đặc biệt là hình ảnh doanh nghiệp

Cộng đồng được chia thành 7 nhóm:

 Cộng đồng nội bộ doanh nghiệp

Marketing hỗn hợp – Marketing Mix

Marketing –mix là một trong những khái niệm cơ bản của hệ thống marketing hiện đại Theo

Trang 33 mix là một tập hợp những yếu tố biến động kiểm soát được của marketing mà công ty sử dụng để cố gắng gây được phản ứng mong muốn từphía thịtrường mục tiêu” (Philip Kotler,

2.6.2 Các bộ ph ậ n c ấu thành Marketing Mix

Trong marketing mix, có bốn yếu tố chính bao gồm sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến Theo Nguyễn Minh Tuấn (2012), các yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng chiến lược marketing hiệu quả Sau khi phân tích nội dung, tôi đã tổng hợp các ý chính liên quan đến sản phẩm như sau: sản phẩm không chỉ là hàng hóa mà còn là giá trị mà nó mang lại cho khách hàng, bao gồm chất lượng, thiết kế và tính năng.

Sản phẩm là hàng hóa và dịch vụ có những thuộc tính cụ thể, nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng Chúng có giá trị sử dụng và có thể tồn tại dưới dạng hữu hình hoặc vô hình.

Chiến lược sản phẩm nhằm cải thiện chất lượng bao bì và mẫu mã, từ đó đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng Điều này không chỉ giúp sản phẩm duy trì sự hấp dẫn mà còn kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm trên thị trường.

Để xây dựng một chiến lược sản phẩm hiệu quả, việc nhận biết giai đoạn của sản phẩm trong chu kỳ sống là rất quan trọng Điều này giúp doanh nghiệp có những biện pháp thích hợp nhằm duy trì và phát triển sản phẩm, từ đó đảm bảo vị thế cạnh tranh trên thị trường Để thực hiện điều này, chúng ta cần trả lời ba câu hỏi cơ bản liên quan đến sản phẩm.

 Chu kỳ sống của sản phẩm là gì?

 Những chiến lược marketing nào phù hợp với từng giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm?

 Các thịtrường phát triển như thếnào và chiến lược marketing nào là phù hợp?

Sản phẩm thường được chia thành 4 giai đoạn:

 Giai đoạn hình thành: là giai đoạn sản phẩm mới được doanh nghiệp tung ra thị trường và bắt đầu chu kỳ sống

- Chiến lược chung: Quảng bá sản phẩm đến khách hàng mục tiêu

- Đối tượng: nhóm khách hàng chuyên săn đón sản phẩm mới

Chiến lược Marketing mix bao gồm các yếu tố quan trọng như sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến Về sản phẩm, doanh nghiệp nên tập trung vào sản phẩm cơ bản Đối với giá, có thể áp dụng chiến lược giá hớt ván sữa cho những sản phẩm hot hoặc chiến lược giá xâm nhập thị trường cho các mặt hàng dân dụng Về phân phối, việc sử dụng kênh chọn lọc sẽ giúp tối ưu hóa hiệu quả Cuối cùng, trong xúc tiến, có thể lựa chọn giữa quảng cáo đại trà hoặc quảng cáo qua hoạt động bán hàng cá nhân để tăng cường nhận diện thương hiệu.

 Giai đoạn phát triển: là giai đoạn được đánh dấu bằng mức tiêu thụ nhanh

- Chiến lược chung: thâm nhập thịtrường

- Đối tượng: nhóm khách hàng thích nghi nhanh

Chiến lược marketing mix bao gồm các yếu tố quan trọng như sau: Đối với sản phẩm, cần cải thiện chất lượng, ra mắt dòng sản phẩm mới và tăng cường sản lượng sản xuất Về giá, cần định giá dựa trên giá trị sản phẩm cho các sản phẩm hot và chi phí sản xuất cho các sản phẩm tiêu dùng Trong phân phối, mở rộng hệ thống kênh phân phối là cần thiết Cuối cùng, trong xúc tiến, có thể giảm chi phí quảng cáo khi cần thiết và tận dụng các kênh giao tiếp khác để xây dựng mối quan hệ thân thiết với khách hàng.

Giai đoạn bão hòa là thời điểm mà tốc độ tiêu thụ sản phẩm bắt đầu chững lại, đánh dấu sự chuyển mình của sản phẩm vào giai đoạn sung mãn tương đối.

Chiến lược marketing mix bao gồm bốn yếu tố chính: Sản phẩm, cần cải tiến đặc tính và nâng cao chất lượng; Giá cả, cần linh hoạt tùy thuộc vào mức độ cạnh tranh; Phân phối, sử dụng hệ thống phân phối đã được thiết lập trong các giai đoạn trước; và Xúc tiến, tập trung vào quảng cáo để làm nổi bật sự khác biệt của sản phẩm so với đối thủ, đồng thời tăng cường chăm sóc khách hàng và áp dụng các công cụ khuyến mãi cần thiết.

 Giai đoạn suy thoái: mức tiêu thụ giảm nhanh và lợi nhuận giảm

- Chiến lược chung: rút sản phẩm khỏi thịtrường

- Đối tượng: nhóm khách hàng chấp nhận sử dụng sản phẩm lỗi thời

Chiến lược marketing mix bao gồm các yếu tố quan trọng như sản phẩm, giá cả, phân phối và xúc tiến Đối với sản phẩm, cần giữ nguyên hoặc cải tiến khi cần thiết để tránh hàng tồn kho Về giá cả, nên giảm giá tối đa và áp dụng các chiến lược khuyến mãi hiệu quả Trong phân phối, cần loại bỏ dần sản phẩm khỏi các điểm phân phối để tiết kiệm chi phí Cuối cùng, tăng cường sử dụng các công cụ khuyến mãi để hỗ trợ việc thanh lý hàng hóa.

Giá cả đóng vai trò quan trọng trong chiến lược tổng thể và cần được quản lý một cách thông minh, tương tự như các yếu tố khác Quyết định về giá bị ảnh hưởng bởi đặc điểm sản phẩm và điều kiện thị trường.

Giá cả đóng vai trò quan trọng trong marketing, vì nó là yếu tố duy nhất trong mô hình 4P mà doanh nghiệp có thể thu hồi giá trị từ những giá trị đã tạo ra cho khách hàng.

Giá bán là một yếu tố quyết định giá trị của sản phẩm Để định được giá của một sản phẩm thì phải xác định được những điều sau:

 Đồ thị nhu cầu của sản phẩm, cung càng co giãn thì mức giá bán mới có thể cao

 Giá bán của đối thủ cạnh tranh

 Đâu là phương pháp định giá phù hợp

Định giá sản phẩm cần sự ổn định để tránh biến động giá, trừ khi sản phẩm là độc quyền Tuy nhiên, có thể điều chỉnh giá để ưu tiên khách hàng ở vùng sâu, vùng xa, trong các đợt khuyến mãi hoặc với sản phẩm không có thương hiệu rõ rệt.

Kênh phân phối là một phần rất quan trọng trong việc tiếp cận thị trường của doanh nghiệp

Có 2 loại kênh phân phối là trực tiếp (bán thẳng đến người sử dụng sau cùng) hoặc gián tiếp (bán thông qua trung gian, nhà phân phối, nhà buôn sỉđến người bán lẻ)

Quyết định lựa chọn kênh phân phối là một thách thức lớn đối với các công ty, vì mỗi kênh sẽ ảnh hưởng đến mức tiêu thụ và chi phí khác nhau Việc duy trì kênh đã chọn trong thời gian dài là rất quan trọng, và nó sẽ chịu tác động từ các yếu tố trong marketing mix Những chức năng chính của kênh bao gồm cung cấp thông tin, khuyến mãi, thương lượng, đặt hàng, tài trợ, gánh chịu rủi ro, quyền chiếm hữu vật chất, thanh toán và quyền sở hữu.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Các phương pháp nghiên cứu lý thuyế t

Phương pháp nghiên cứu lý thuyết là cách thu thập thông tin thông qua việc đọc sách, báo và tài liệu, nhằm tìm ra các khái niệm và tư tưởng cơ bản cho đề tài Phương pháp này giúp hình thành giả thuyết khoa học, dự đoán các thuộc tính của đối tượng nghiên cứu và xây dựng các mô hình lý thuyết hoặc thực nghiệm ban đầu.

Sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết, hay còn gọi là phương pháp nghiên cứu tài liệu, người nghiên cứu cần tập trung vào việc thu thập và xử lý thông tin một cách hiệu quả.

 Cơ sở lý thuyết liên quan đến chủ đề nghiên cứu của mình

 Thành tựu lý thuyết đã đạt được liên quan trực tiếp đến chủđềnghiên cứu

 Các kết quảnghiên cứu cụ thểđã công bốtrên các ấn phẩm

 Chủ trương, chính sách liên quan đến nội dung nghiên cứu

3.1.1 Phương pháp phân tích và tổ ng h ợp lý thuyế t

Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết bao gồm 2 phương pháp sau đây có quan hệ

Phương pháp phân tích lý thuyết là cách tiếp cận giúp phân chia lý thuyết thành các mặt, bộ phận và mốc quan hệ theo lịch sử thời gian Phương pháp này nhằm phát hiện và khai thác những khía cạnh khác nhau của lý thuyết, từ đó chọn lọc thông tin cần thiết cho nghiên cứu.

Phương pháp tổng hợp lý thuyết là cách thức kết nối các thông tin đã được chọn lọc để hình thành một hệ thống lý thuyết mới, có tính logic và đầy đủ, phù hợp với chủ đề nghiên cứu.

Phương pháp này có ưu điểm là xây dựng một hệ thống thông tin logic hỗ trợ nghiên cứu, nhưng độ tin cậy còn hạn chế do phụ thuộc vào việc thu thập dữ liệu cá nhân của nghiên cứu sinh Để nâng cao tính chính xác, cần kết hợp với các phương pháp khác nhằm kiểm tra và xác minh kết quả sau khi phân tích, tránh tình trạng phương pháp phản tác dụng.

3.1.2 Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết

Phương pháp phân loại và hế thống hóa lý thuyết bao gồm 2 phương pháp đi liền với nhau:

Phương pháp phân loại lý thuyết là cách tổ chức tài liệu khoa học theo hệ thống logic, giúp nhóm các vấn đề có bản chất hoặc hướng phát triển tương tự Phương pháp này hỗ trợ nghiên cứu sinh trong việc nhận diện quy luật phát triển của đối tượng nghiên cứu, phục vụ cho các mục đích nghiên cứu hiệu quả hơn.

Phương pháp hệ thống hóa lý thuyết là cách tổ chức thông tin đa dạng từ nhiều nguồn khác nhau thành một hệ thống có cấu trúc chặt chẽ Phương pháp này giúp xây dựng một lý thuyết toàn diện, từ đó nâng cao hiểu biết sâu sắc về đối tượng nghiên cứu.

Phương pháp này yêu cầu người thực hiện phải nắm vững các chi tiết và biết cách sắp xếp, lọc thông tin một cách hợp lý để đảm bảo tính hệ thống Việc này sẽ giúp bài viết trở nên logic hơn và tạo ra một cấu trúc rõ ràng, từ đó thuận lợi cho việc chuyển sang phần phân tích thực tiễn.

3.1.3 Phương pháp nghiên cứu lịch sử

Phương pháp nghiên cứu lịch sử là một cách tiếp cận nhằm tìm hiểu quá trình hình thành, phát triển và biến đổi của đối tượng nghiên cứu Điều này bao gồm việc xem xét xuất xứ, hoàn cảnh, sự phát sinh và các điều kiện không gian, thời gian ảnh hưởng đến đối tượng Từ đó, phương pháp này giúp phát hiện sợi dây lịch sử, rút ra bản chất và quy luật vận động của đối tượng nghiên cứu.

Phương pháp này rất quan trọng trong việc tạo ra cái nhìn tổng quát về vấn đề nghiên cứu, giúp nghiên cứu sinh nhận diện các thành tựu lý thuyết hiện có để kế thừa, bổ sung và phát triển chúng.

Phương pháp nghiên cứu lịch sử mang lại ưu điểm là xây dựng một hệ thống kiến thức rõ ràng và đầy đủ Tuy nhiên, quá trình thu thập thông tin đòi hỏi nhiều thời gian và công sức Nghiên cứu sinh cần dựa vào các mẫu sách chuyên ngành, bài giảng và website uy tín để tổng hợp thông tin, từ đó hình thành góc nhìn tổng quan hơn.

Các phương pháp nghiên cứ u th ự c ti ễ n

Phương pháp nghiên cứu thực tiễn là những phương pháp tác động trực tiếp vào đối tượng trong thực tế, nhằm bộc lộ bản chất và quy luật vận động của đối tượng đó Những phương pháp này giúp nhà nghiên cứu thu thập thông tin, đồng thời kích thích sự nảy sinh ý tưởng nghiên cứu và đề xuất sáng tạo.

Quan sát là phương pháp tri giác có mục đích, được thực hiện theo kế hoạch để theo dõi đối tượng nghiên cứu trong các hoàn cảnh tự nhiên khác nhau, nhằm thu thập dữ liệu và sự kiện cụ thể.

Quan sát là phương pháp quan trọng trong việc nhận thức sự vật, cung cấp cho nghiên cứu sinh những tài liệu cụ thể và cảm tính trực quan Phương pháp này không chỉ mang lại giá trị nghiên cứu lớn mà còn góp phần tạo ra những hiểu biết sâu sắc và thực tiễn trong quá trình nghiên cứu.

Khi áp dụng phương pháp này, nghiên cứu sinh có thể xác định rõ đối tượng quan sát và tham gia vào các hoạt động của doanh nghiệp, từ đó xây dựng kế hoạch quan sát chi tiết cho từng buổi nghiên cứu Việc này giúp thu thập thông tin chính xác hơn, đồng thời đảm bảo tính lâu dài và hệ thống trong quá trình nghiên cứu Tuy nhiên, để đạt được sự hiểu biết sâu sắc về bản chất của đối tượng, cần kết hợp với các phương pháp nghiên cứu khác.

Phương pháp chuyên gia là phương pháp điều tra qua đánh giá của các chuyên gia về vấn đề, một sự kiện khoa học nào đó

Phương pháp chuyên gia đóng vai trò quan trọng trong nghiên cứu, không chỉ giúp trong quá trình thực hiện mà còn trong việc nghiệm thu và đánh giá kết quả Nó cũng hỗ trợ trong việc đề xuất giả thuyết nghiên cứu, lựa chọn phương pháp phù hợp và củng cố các luận cứ, đảm bảo tính chính xác và hiệu quả của nghiên cứu.

Phương pháp này mang lại ưu điểm lớn trong việc tiết kiệm thời gian, sức lực và tài chính cho nghiên cứu Tuy nhiên, nó chủ yếu dựa vào trực cảm và kinh nghiệm của chuyên gia, nên chỉ nên áp dụng khi các phương pháp khác không khả thi hoặc có thể kết hợp với những phương pháp khác Trong bài khóa luận này, nghiên cứu sinh đã áp dụng phương pháp thông qua việc trao đổi trực tiếp và gián tiếp qua điện thoại hoặc email để nhận được sự hỗ trợ và hướng dẫn từ các chuyên gia, bao gồm giảng viên hướng dẫn, trưởng phòng marketing và một số nhân viên trong ban marketing cùng các lĩnh vực khác.

3.2.3 Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm

Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm kết hợp lý luận với thực tế, cho phép áp dụng lý luận để phân tích các tình huống thực tiễn và từ đó rút ra những lý luận cao hơn.

Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm là cách tiếp cận nhằm xem xét và đánh giá những thành tựu từ các hoạt động thực tiễn trong quá khứ Qua đó, chúng ta có thể rút ra những kết luận hữu ích, phục vụ cho việc cải thiện khóa học và nâng cao chất lượng thực tiễn.

Phương pháp này được xem là một hình thức nghiên cứu khoa học độc lập, với nhiệm vụ chính là nghiên cứu, phân tích, phát hiện và tổng kết các kinh nghiệm tiên tiến của cá nhân hoặc tập thể.

Trong quá trình nghiên cứu, việc phân tích số liệu thu thập và sự hướng dẫn từ người hướng dẫn đã giúp nghiên cứu sinh phát hiện các vấn đề tiềm ẩn cần giải quyết Đồng thời, nghiên cứu sinh cũng đưa ra các giải pháp thích hợp để xử lý những vấn đề này, đặc biệt là liên quan đến tình hình tài chính và hoạt động chiến lược phân bổ của công ty.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Các chiến lượ c c ủa công ty

Trong giai đoạn từ năm 2014 đến 2016, BKC đã triển khai nhiều chiến lược kinh doanh hiệu quả, bao gồm hợp nhất phía trước, đa dạng hóa sản phẩm và thâm nhập thị trường Những chiến lược này đã giúp BKC nâng cao vị thế cạnh tranh và mở rộng quy mô hoạt động.

 Hợp nhất phía trước: BKC cho mở rộng hệ thống cửa hàng và đại lý tiêu thụ trong nước nhằm tăng lợi thế cạnh tranh

Để tăng doanh thu và doanh số bán hàng của các sản phẩm hiện tại, BKC cần đa dạng hóa sản phẩm bằng cách giới thiệu thêm các sản phẩm và dịch vụ mới liên quan.

Thâm nhập thị trường là chiến lược nhằm gia tăng thị phần cho sản phẩm hoặc dịch vụ trong thị trường hiện tại Để thực hiện điều này, doanh nghiệp có thể tăng cường số lượng nhân viên bán hàng, đầu tư nhiều hơn vào quảng cáo, và đẩy mạnh các chương trình khuyến mãi, đồng thời tăng cường các nỗ lực thu hút sự chú ý của công chúng thông qua truyền thông và quan hệ công chúng.

Xây dự ng chi ến lượ c Marketing - Mix

BKC áp dụng chiến lược sản phẩm khác biệt hóa nhằm tạo sự cạnh tranh với các đối thủ trong ngành, tập trung vào việc cung cấp dịch vụ độc đáo Đối tượng khách hàng mục tiêu của BKC chủ yếu là học sinh và sinh viên, với các thuộc tính sản phẩm được thiết kế để đáp ứng nhu cầu và sở thích của nhóm khách hàng này.

Sản phẩm của BKC, bao gồm điện thoại di động, máy tính bảng, máy tính xách tay, camera và thiết bị giải trí số cùng các phụ kiện, đáp ứng kỳ vọng của người tiêu dùng, mang lại lợi ích cao hơn cho khách hàng.

Hình 4.1: Các loại sản phẩm của BKC

BKC đưa ra đầy đủcác thuộc tính của một sản phẩm:

Hình 4.2: Sản phẩm điện thoại di động tại BKC

Doanh nghiệp cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm, bao gồm giá cả, khuyến mãi, bảo hành, giao hàng, thông số kỹ thuật, điểm bán hàng và hướng dẫn sử dụng Ngoài ra, khách hàng còn được hỗ trợ qua điện thoại và email Đặc biệt, BKC cung cấp chức năng so sánh sản phẩm, giúp khách hàng dễ dàng nhận diện sự khác biệt và tương đồng giữa nhiều sản phẩm, từ màu sắc, khuyến mãi, bộ nhớ cho đến camera và các tính năng nổi bật của từng dòng máy.

Hình 4.3: So sánh sựkhác nhau giữa 2 dòng máy

Ngoài thông tin chính, bài viết còn cung cấp thêm chi tiết về các sản phẩm tương tự, sản phẩm cùng thương hiệu và các phụ kiện liên quan, nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.

Khách hàng truy cập website mrbachkhoa.com hay bkc.vn có thể dễ dàng tìm kiếm sản phẩm mong muốn về mẫu mã và giá cả Nhận thức được tầm quan trọng của việc xây dựng thương hiệu mạnh trong ngành bán lẻ, mỗi cửa hàng trong hệ thống đều có bảng hiệu “www.bkc.vn” với thiết kế đồng nhất và chất lượng phục vụ khách hàng nhất quán Hệ thống nhận diện thương hiệu bkc.vn được thể hiện qua màu sắc trắng phối xanh lá, font chữ cơ bản và logo viết tắt tên công ty dễ nhận diện và ghi nhớ.

BKC đã phát triển thương hiệu mạnh mẽ với các tên miền dễ nhớ và dễ phát âm như www.bkc.vn, www.mrbachkhoa.com, www.bachkhoashop.vn và www.mrbachkhoa.vn, tất cả đều đã được đăng ký bảo hộ theo pháp luật Việt Nam Việc sở hữu các tên miền này không chỉ giúp BKC dễ dàng mở rộng hoạt động kinh doanh ra thị trường quốc tế mà còn ngăn chặn việc lạm dụng tên miền cho mục đích lừa đảo hay giả danh.

Hỗ trợ khách hàng trong quá trình mua sắm và sau khi mua là yếu tố quan trọng nâng cao giá trị dịch vụ của công ty, và BKC cũng chú trọng điều này Trên website của BKC, phần hỗ trợ khách hàng được thiết kế rõ ràng, giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm thông tin liên lạc cũng như địa chỉ để bảo hành và sửa chữa sản phẩm.

Khi khách hàng truy cập trang chủ của công ty, họ sẽ nhận được sự hỗ trợ toàn diện từ dịch vụ khách hàng, dịch vụ hậu đãi, thông tin liên hệ và các hướng dẫn sử dụng website Trong suốt quá trình mua hàng và sau khi hoàn tất giao dịch, khách hàng còn có thể tận hưởng dịch vụ tư vấn miễn phí qua tổng đài để giải đáp mọi thắc mắc.

Hình 4.4: Dịch vụ hỗ trợ của BKC

(Nguồn: Mrbachkhoa.com) d Nhãn mác

BKC là nhà phân phối hàng đầu, cung cấp các sản phẩm từ những thương hiệu nổi tiếng thế giới, bao gồm điện thoại di động, máy tính bảng, laptop và các thiết bị giải trí số.

Tên sản phẩm được đăng tải đầy đủ nhằm tác động đến khách hàng, khiến khách hàng có thểyên tâm khi quyết định mua sản phẩm

BKC áp dụng chiến lược khác biệt hóa sản phẩm bằng cách đa dạng hóa số lượng sản phẩm và tập trung vào đối tượng khách hàng mục tiêu là sinh viên và học sinh, những người phụ thuộc tài chính Ngay từ những ngày đầu thành lập, BKC đã định hướng hoạt động một cách trơn tru, tạo ấn tượng mạnh mẽ với khách hàng.

BKC, một doanh nghiệp thương mại, luôn cập nhật các mẫu mã mới để thu hút khách hàng và đáp ứng nhu cầu thị trường Thông qua việc liên kết chặt chẽ với các nhà phân phối, BKC giới thiệu sản phẩm mới nhằm tạo lợi thế cạnh tranh, đồng thời vẫn giữ đúng định hướng đối tượng khách hàng mục tiêu Ngoài ra, BKC cũng mở rộng danh mục sản phẩm theo nhiều tiêu chí khác nhau, phục vụ đa dạng khách hàng và cạnh tranh hiệu quả với các đối thủ.

4.2.2 G iá Đối với một doanh nghiệp thương mại điện tửthì việc định giá là do doanh nghiệp định giá và người mua sẽ phải đồng ý nếu muốn mua sản phẩm và giá doanh nghiệp đưa ra phải được quy định theo nhà sản xuất để chống bán phá giá Vì với sản phẩm trong thương mại điện tử thì việc khác nhau về giá và chất lượng không nhiều nên các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau là cạnh tranh về dịch vụ

Bảng 4.1 : Bảng so sánh mức giá các dòng sản phẩm của BKC với đối thủ cạnh tranh

Thương hiệu Dien thoai Lap Tablet

BKC cung cấp các sản phẩm với giá từ 24tr490 đến 14tr990 TGDĐ có mức giá từ 25tr990 đến 15tr490 VienthongA cũng tương tự với giá từ 25tr990 đến 14tr490 FPTshop có giá từ 25tr999 đến 23tr999, trong khi Nguyen Kim có mức giá từ 23tr990 đến 4tr990.

Phong Vu 319 – 20tr490 5tr290 – 120tr 1tr690 – 8tr990

Chợ Lớn 199 – 24tr999 4tr990 – 16tr990 899 – 8tr290

Lấy vị dụ cụ thể vềgiá của một số sản phẩm giữa các công ty, để thấy rằng sựchênh nhau về giá là không đáng kể

Bảng 4.2: Bảng so sánh giá trên cùng 1 sản phẩm của nhiều doanh nghiệp

BKC áp dụng chiến lược định giá cố định cho tất cả khách hàng, không thay đổi mức giá Đồng thời, BKC cũng triển khai chiến lược marketing thông qua các chương trình khuyến mãi, cung cấp nhiều ưu đãi hấp dẫn, đặc biệt là dành cho đối tượng học sinh và sinh viên.

Xả kho với giá ưu đãi từ 10-30% trên một số sản phẩm, kèm theo quà tặng hấp dẫn như tai nghe, gậy tự sướng, và sạc dự phòng.

Hình 4.6: “XảKho Không Lo Giá”

Đánh giá và nhận xét

Dựa trên những thông tin đã trình bày, hoạt động marketing của công ty có vẻ ổn nhưng thực tế ẩn chứa nhiều vấn đề tiềm ẩn Để minh chứng cho luận điểm này, tôi xin giới thiệu bảng ma trận SWOT dưới đây.

Ma Trận SWOT Điểm Mạnh (S) S1: Uy tín thương hiệu S2: Lực lượng lao động có kinh nghiệm, năng động nhiệt tình

S3: Mối quan hệ với khách hàng

S4: Khả năng tài chính Điểm Yếu (W) W1: Hoạt động marketing yếu W2: Khả năng hoạch định chiến lược

O2: Nền kinh tế đang phát triển

O3: Tốc độ tăng trưởng ngành

O6: Công nghệ kỹ thuật phát triển

Chiến lược SO Phát triển sản phẩm

(S1,2 + O4) Đa dạng hóa đồng tâm (S1,3,4 + O4)

Chiến lược WO Phát triển thịtrường

(W3 + O1) Phát triển khả năng hoạch định chiến lược

T1: Cạnh tranh trong ngành cao

T2: Yêu cầu của khách hàng

Chiến lược ST Hợp nhất phía trước (S1,4 + T1,2)

Chiến lược WT Cắt giảm (W2 + T1,2)

Dựa vào bảng SWOT và những chiến lược công ty đã áp dụng trong vòng 3 năm qua, ta có thể thấy được những vấn đề sau:

- Có những chiến lược được cộng ty sử dụng hoàn toàn đúng đắn

- Và cũng có những chiến lược công ty nên cân nhắc lại hoặc xem xét đểthay đổi sao cho phù hợp và có hiệu quả hơn

4.3.1 Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm

Trong chiến lược đa dạng hóa, có ba loại chính: đa dạng hóa hàng dọc, ngang và đồng tâm Đối với BKC, một doanh nghiệp chuyên nhập khẩu hàng hóa mà không sản xuất, việc phát triển theo hướng đa dạng hóa đồng tâm là hợp lý nhất Đa dạng hóa đồng tâm tập trung vào việc mở rộng thị trường với các sản phẩm và dịch vụ mới có liên quan đến công nghệ, marketing hoặc các sản phẩm hiện có BKC đã thực hiện chiến lược này bằng cách nhập khẩu nhiều loại sản phẩm từ các nhãn hàng khác nhau với mức giá đa dạng, giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn.

Hình 4.5: Các nhãn hàng của từng dòng sản phẩm

Bảng 4.3 : Mức giá các dòng sản phẩm của BKC

Thương hiệu Dien thoai Lap Tablet

BKC 279 – 24tr490 5tr290 – 40tr490 1tr290 – 14tr990

BKC đang gặp khó khăn trong chiến lược sản phẩm khi chưa lựa chọn được sản phẩm phù hợp với đối tượng khách hàng mục tiêu là học sinh, sinh viên Đối tượng này thường phụ thuộc tài chính vào cha mẹ và có mức thu nhập không cao, trong khi BKC lại cung cấp những sản phẩm có giá thành quá cao, không đáp ứng được khả năng chi trả của họ.

Hình 4.18: Các sản phẩm không phù hợp

BKC đã có hướng đi đúng đắn trong chiến lược của mình, nhưng cần sàng lọc kỹ lưỡng các sản phẩm nhập về Việc lựa chọn sản phẩm phù hợp với khách hàng mục tiêu không chỉ dựa trên giá cả và bao bì, mà còn phải xem xét tính năng để đảm bảo đáp ứng đúng nhu cầu của khách hàng.

4.3.2 Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm

BKC đang áp dụng chiến lược hợp nhất phía trước theo đúng phân tích SWOT, nhưng phương pháp thực hiện lại không hiệu quả Thay vì cải tiến kênh phân phối hiện tại hoặc thiết lập các kênh mới phù hợp với khả năng của doanh nghiệp, BKC lại tập trung phát triển kênh phân phối trên nhiều tỉnh thành, trong khi lẽ ra nên chú trọng vào việc mở rộng thị trường miền Nam.

Biểu đồ hình tròn 1.1: Ty trọng phân bổ các chi nhánh theo vùng miền của BKC

Phần 4.2.3 đã thể hiện rõ định kênh phân phối qua hai biểu đồ về tỷ trọng phân bổ chi nhánh của BKC tại hệ thống siêu thị và các cửa hàng Số lượng kênh phân phối giữa ba miền không có sự chênh lệch lớn, trong khi miền Nam nên được phát triển mạnh mẽ hơn so với miền Bắc và miền Trung Điều này là do văn hóa mua sắm ở mỗi vùng miền có sự khác biệt rõ rệt.

Miền bắcMiền trungMiền nam

Người miền Bắc thường ưu tiên thương hiệu khi lựa chọn sản phẩm, họ cẩn trọng trong việc cân nhắc trước khi quyết định mua sắm và đặc biệt yêu thích các chương trình khuyến mãi.

 Miền trung: Văn hóa của người miền trung là sự kết hợp giữa cả 2 vùng bắc nam, không quá thoáng như miền nam nhưng cũng không quá kỹnhư bắc

Người miền Nam thường có tính cách phóng khoáng, ưa chuộng việc khám phá những điều mới mẻ Họ chú trọng vào giá trị thực của sản phẩm và ít bị tác động bởi các chiến dịch marketing.

BKC không nên tập trung phát triển mạnh mẽ tại thị trường miền Trung do mật độ thị trường thấp, gây khó khăn và tốn kém trong việc phân phối So với các đối thủ như TGDĐ, Viễn Thông A và FPT, BKC còn yếu kém về tài chính và đội ngũ nhân viên Do đó, việc phát triển kênh phân phối chỉ cần tập trung vào những thành phố lớn như Đà Nẵng, Thanh Hóa và Nghệ An là đủ.

Bảng 4.4: Số lượng hệ thống kênh phân phối được phân bổ theo vùng miền của các đối thủ so với BKC

Miền Bắc Miền Trung Miền Nam

(Nguồn: Tư liệu công ty).

BKC có thể tối ưu hóa chiến lược phát triển bằng cách nghiên cứu và tận dụng những đặc điểm văn hóa mua sắm của từng vùng miền, từ đó phát triển kênh phân phối hiệu quả hơn và tiết kiệm chi phí.

4.3.3 Chiến lược thâm nhập thị trường

BKC đã áp dụng chiến lược thâm nhập thị trường theo chiều sâu để gia tăng thị phần trong nước, tận dụng sức mạnh công ty và tiềm năng tăng trưởng của ngành Tuy nhiên, chiến lược này hiện chưa hoàn toàn phù hợp với BKC, vì mặc dù công ty hoạt động lâu năm, nhưng thị phần trong lĩnh vực bán lẻ điện tử của BKC vẫn rất nhỏ.

1 phần giới thiệu khái quát về công ty ở mục 1.10 khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp

Biểu đồhình tròn 1.5: Tỷ trọng chiếm giữ thịtrường của BKC so với các đối thủ

(Nguồn: Tư liệu công ty).

TGDĐ vẫn giữ vị thế là đối thủ mạnh nhất trên thị trường, trong khi BKC chỉ chiếm 0,01% và nằm trong 10% chuỗi bán hàng khác Do đó, BKC cần xem xét lại chiến lược thâm nhập thị trường và chiến lược hợp nhất, vì thời điểm hiện tại chưa phù hợp để thực hiện các bước đi này.

VienthongA đang mở rộng kênh phân phối cho các cửa hàng nhỏ lẻ, tuy nhiên, việc phát triển chủ yếu tại thị trường miền Nam hoặc miền Bắc sẽ mang lại hiệu quả cao hơn.

Bảng SWOT cung cấp cho BKC những chiến lược bổ sung ngoài những chiến lược hiện tại như cắt giảm và phát triển khả năng hoạch định chiến lược Công ty có thể xem xét và cân nhắc các chiến lược này để đánh giá tính phù hợp với điều kiện hiện tại, từ đó giúp nâng cao hiệu quả hoạt động.

K Ế T LU ẬN VÀ KIẾ N NGH Ị

Ngày đăng: 20/06/2022, 12:59

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ  1.1: B ộ máy tổ  ch ứ c BKC - Khóa luận Phân tích thực trạng Marketing Mix tại Công ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer
1.1 B ộ máy tổ ch ứ c BKC (Trang 16)
Sơ đồ 1.2: Cơ cấ u t ổ  ch ứ c b ộ  ph ậ n Marketing - Khóa luận Phân tích thực trạng Marketing Mix tại Công ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer
Sơ đồ 1.2 Cơ cấ u t ổ ch ứ c b ộ ph ậ n Marketing (Trang 18)
Hình 2.1: Tháp nhu cầu Maslow - Khóa luận Phân tích thực trạng Marketing Mix tại Công ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer
Hình 2.1 Tháp nhu cầu Maslow (Trang 35)
Hình 2.2: Nhữ ng y ế u t ố cơ bả n c ủa môi trường vĩ mô - Khóa luận Phân tích thực trạng Marketing Mix tại Công ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer
Hình 2.2 Nhữ ng y ế u t ố cơ bả n c ủa môi trường vĩ mô (Trang 36)
Hình 2.3: Nhữ ng l ực lượng tác dụng trong môi trường vi mô của công ty - Khóa luận Phân tích thực trạng Marketing Mix tại Công ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer
Hình 2.3 Nhữ ng l ực lượng tác dụng trong môi trường vi mô của công ty (Trang 39)
Hình 4.2: Sả n ph ẩm điệ n tho ại di độ ng t ạ i BKC - Khóa luận Phân tích thực trạng Marketing Mix tại Công ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer
Hình 4.2 Sả n ph ẩm điệ n tho ại di độ ng t ạ i BKC (Trang 54)
Hình 4.3: So sánh sự khá c nhau gi ữa 2 dòng máy - Khóa luận Phân tích thực trạng Marketing Mix tại Công ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer
Hình 4.3 So sánh sự khá c nhau gi ữa 2 dòng máy (Trang 55)
Hình 4.4: Dị ch v ụ  h ỗ  tr ợ  c ủ a BKC - Khóa luận Phân tích thực trạng Marketing Mix tại Công ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer
Hình 4.4 Dị ch v ụ h ỗ tr ợ c ủ a BKC (Trang 57)
Hình 4.6: “Xả Kho Không Lo Giá” - Khóa luận Phân tích thực trạng Marketing Mix tại Công ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer
Hình 4.6 “Xả Kho Không Lo Giá” (Trang 60)
Hình 4.7: “Vui Tươi Cùng Hè” - Khóa luận Phân tích thực trạng Marketing Mix tại Công ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer
Hình 4.7 “Vui Tươi Cùng Hè” (Trang 60)
Hình 4.8: “Đặ t Mua Online  –  Gi ảm Vài Chai” - Khóa luận Phân tích thực trạng Marketing Mix tại Công ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer
Hình 4.8 “Đặ t Mua Online – Gi ảm Vài Chai” (Trang 61)
Hình 4.9: “Gói Quà Tặng Tri Thức” - Khóa luận Phân tích thực trạng Marketing Mix tại Công ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer
Hình 4.9 “Gói Quà Tặng Tri Thức” (Trang 62)
Hình 4.10: Sự  ki ệ n l ễ  ra m ắ t galaxy A7 2017 - Khóa luận Phân tích thực trạng Marketing Mix tại Công ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer
Hình 4.10 Sự ki ệ n l ễ ra m ắ t galaxy A7 2017 (Trang 66)
Hình 4.11: Mừ ng sinh nh ậ t BKC - Khóa luận Phân tích thực trạng Marketing Mix tại Công ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer
Hình 4.11 Mừ ng sinh nh ậ t BKC (Trang 67)
Hình 4.12: Sự  ki ện dành cho sinh viên - Khóa luận Phân tích thực trạng Marketing Mix tại Công ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer
Hình 4.12 Sự ki ện dành cho sinh viên (Trang 67)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w