1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã đức chính, thị xã đông triều, tỉnh quảng ninh

64 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 64
Dung lượng 845,83 KB

Cấu trúc

  • 1.1 Tính c ấ p thi ế t c ủa đề tài (9)
  • 1.2 M ục đích của đề tài (10)
  • 1.3 Yêu c ầ u c ủa đề tài ......................................... Error! Bookmark not defined (0)
  • 1.4 Ý nghĩa của đề tài (0)
  • 2.1. Cơ sở khoa h ọ c (12)
    • 2.1.1. Khái ni ệ m v ề môi trườ ng, ô nhi ễm môi trườ ng (12)
    • 2.1.2 Khái niệm về hóa chất BVTV (13)
    • 2.1.3. Phân lo ạ i hóa ch ấ t BVTV (14)
    • 2.1.4 Phân lo ạ i theo công d ụ ng (16)
    • 2.1.5 Phân lo ạ i theo nhóm độ c (17)
    • 2.1.6 Phân lo ạ i theo th ờ i gian h ủ y (20)
  • 2.2. Cơ sở pháp lý (20)
  • 2.3 Cơ sở th ự c ti ễ n (22)
    • 2.3.1 Nghiên c ứ u hóa ch ấ t BVTV trên th ế gi ớ i và Vi ệ t Nam (22)
    • 2.3.2. Ảnh hưở ng c ủ a thu ốc BVTV đến môi trườ ng (27)
  • 3.1 Đối tượ ng và ph ạ m vi nghiên c ứ u (31)
  • 3.2 Địa điể m và th ờ i gian nghiên c ứ u (31)
  • 3.3. N ộ i dung nghiên c ứ u (31)
  • 3.4. Phương pháp nghiên cứ u (31)
    • 3.4.1. Phương pháp thu thậ p, t ổ ng h ợ p và phân tích tài li ệ u, s ố li ệ u (31)
    • 3.4.2. Phương pháp quan trắ c, kh ả o sát th ực đị a Error! Bookmark not defined. 3.4.3. Phương pháp lấ y m ẫu đấ t (0)
    • 3.4.3 Phương pháp lấ y m ẫu nướ c (34)
    • 3.4.4 Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệ m (34)
    • 3.4.4 Phương pháp tổ ng h ợ p, so sánh (35)
  • 4.1 K ế t qu ả đánh giá điề u ki ệ n t ự nhiên và kinh t ế xã c ủa xã Đứ c Chính, th ị xã Đông Triề u, t ỉ nh Qu ả ng Ninh (36)
    • 4.1.1 Điề u ki ệ n t ự nhiên (36)
    • 4.1.2 Điề u ki ệ n kinh t ế xã h ộ i (38)
  • 4.2 K ế t qu ả đánh giá mức độ ô nhi ễm đấ t do t ồn dư hóa chấ t BVTV (0)
    • 4.2.1 K ế t qu ả đánh giá mức độ ô nhi ễm môi trường đấ t (0)
  • 4.3 K ế t qu ả đánh giá phạ m vi ô nhi ễm môi trườ n g đấ t (0)
    • 4.3.1 Phân vùng ô nhi ễ m ..................................... Error! Bookmark not defined (0)
    • 4.3.2 Kh ối lượng đấ t ô nhi ễ m c ầ n x ử lý.............. Error! Bookmark not defined (0)
  • 4.4 Đề xu ấ t bi ệ n pháp x ử lý (0)
    • 4.4.1 Sử dụng phương pháp hóa học ( Fenton) (0)
    • 4.4.2 Đã áp dụ ng th ự c ti ễ n (51)
    • 4.4.3 C ả i t ạ o và ph ụ c h ồi môi trường đấ t sau x ử lý (53)
    • 4.4.4 Quy trình x ử lý ô nhi ễ m (54)
  • 5.1 K ế t lu ậ n (59)
  • 5.2 Đề ngh ị (61)

Nội dung

Tính c ấ p thi ế t c ủa đề tài

Việt Nam, một quốc gia phát triển từ nền nông nghiệp, đã chứng kiến nông nghiệp đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội Hóa chất bảo vệ thực vật (BVTV) giữ vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cây trồng và phòng chống dịch hại Tuy nhiên, từ thập kỷ 60 đến 90, do thiếu hiểu biết về hóa chất BVTV, việc quản lý môi trường còn lỏng lẻo đã dẫn đến tình trạng tồn đọng hóa chất tại các kho lưu trữ Hậu quả là, hóa chất BVTV bị rò rỉ, ngấm vào đất và gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt trong điều kiện thời tiết xấu Thêm vào đó, một số loại hóa chất BVTV đã bị cấm sử dụng từ đầu những năm 2000, làm tăng thêm mối lo ngại về tác động tiêu cực đến môi trường.

Trong những năm gần đây, nhiều địa phương đã phản ánh về tình trạng ô nhiễm môi trường do việc chôn lấp các hóa chất độc hại xuống đất, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến nguồn nước và môi trường xung quanh Các hóa chất này chủ yếu là những chất hữu cơ khó phân hủy, được gọi là các chất POP theo Công ước Stockholm, bao gồm DDT, Lindan, Endrin và Dieldrin.

Theo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường cùng báo cáo từ Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tính đến tháng 6 năm 2015, đã xác định các điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn.

Trên toàn quốc, hiện có 1.562 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật (BVTV) tại 46 tỉnh, thành phố, theo QCVN 54:2013/BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường Nhiều điểm ô nhiễm này có mức độ rủi ro cao, gây ra ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe cộng đồng và môi trường sống.

Dự án xây dựng năng lực nhằm loại bỏ hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu tại Việt Nam, theo Tổng cục Môi Trường 2015, đã dẫn đến việc thành lập đề tài "Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật" tại xã Đức Chính, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá chính xác mức độ ô nhiễm môi trường do hóa chất này gây ra.

M ục đích của đề tài

Nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường đất tại khu đất chùa Đoan Nghiêm, xã Đức Chính, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh, nhằm xác định mức độ và phạm vi ô nhiễm Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng tìm hiểu các phương pháp và quy trình xử lý đất bị ô nhiễm do tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, từ đó đề xuất các biện pháp xử lý phù hợp.

- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học:

Việc thực hiện một đề tài nghiên cứu khoa học giúp em tiếp cận phương pháp nghiên cứu, áp dụng kiến thức đã học vào thực tế Qua đó, em rèn luyện kỹ năng tổng hợp và phân tích số liệu, đồng thời tiếp thu kinh nghiệm quý báu từ thực tiễn.

Việc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) đang gây ra những tác hại nghiêm trọng đến sức khỏe con người và môi trường Cảnh báo về nguy cơ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất BVTV cần được đặt lên hàng đầu Để xử lý ô nhiễm môi trường đất, cần áp dụng các phương pháp phù hợp như biện pháp sinh học, sử dụng vi sinh vật để phân hủy hóa chất độc hại, và thực hiện các chương trình cải tạo đất nhằm phục hồi chất lượng đất.

2.1.1 Khái ni ệ m v ề môi trườ ng, ô nhi ễm môi trườ ng

Môi trường là tổng hợp các yếu tố tự nhiên và nhân tạo, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, bao quanh con người và ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, cũng như sự tồn tại và phát triển của cả con người và thiên nhiên.

Ô nhiễm môi trường là sự thay đổi tính chất của môi trường, vi phạm tiêu chuẩn môi trường, với các chất gây ô nhiễm làm cho môi trường trở nên độc hại Tiêu chuẩn môi trường là những giới hạn cho phép được quy định để quản lý môi trường Ô nhiễm có thể do các hoạt động tự nhiên như núi lửa, bão lũ, hoặc do con người gây ra thông qua các hoạt động công nghiệp, giao thông và sinh hoạt.

-Ô nhiễm môi trường đất: Ô nhiễm môi trường đất được xem là tất cả các hiện tượng làm nhiễm bẩn môi trường đất bởi các chất ô nhiễm"

Người ta có thể phân loại đất bị ô nhiễm theo các nguồn gốc phát sinh hoặc theo các tác nhân gây ô nhiễm Nếu theo nguồn gốc phát sinh có:

+ Ô nhiễm đất do các chất thải sinh hoạt

+ Ô nhiễm đất do chất thải công nghiệp

+ Ô nhiễm đất do hoạt động nông nghiệp Tuy nhiên, môi trường đất có những đặc thù và một số tác nhân gây ô nhiễm có thể cùng một nguồn gốc

5 nhưng lại gây tác động bất lợi rất khác biệt Do đó, người ta còn phân loại ô nhiễm đất theo các tác nhân gây ô nhiễm:

Ô nhiễm đất do tác nhân hóa học là một vấn đề nghiêm trọng, bao gồm các yếu tố như dư lượng phân bón N, P, thuốc trừ sâu (như clo hữu cơ, DDT, lindan, aldrin, và photpho hữu cơ), cùng với chất thải công nghiệp và sinh hoạt chứa kim loại nặng, độ kiềm và độ axit.

+ Ô nhiễm đất do tác nhân sinh học: Trực khuẩn lỵ, thương hàn, các loại ký sinh trùng (giun, sán v.v )

Ô nhiễm đất do tác nhân vật lý như nhiệt độ và chất phóng xạ (Uran, Thorium, Sr90, I131, Cs137) ảnh hưởng đến quá trình phân hủy chất thải của sinh vật Chất ô nhiễm xâm nhập vào đất qua nhiều nguồn khác nhau, bao gồm bụi bẩn từ không khí, nước chảy vào và hoạt động của con người, trong khi khả năng thoát ra khỏi đất lại rất hạn chế.

2.1.2 Khái niệm về hóa chất BVTV

Hóa chất bảo vệ thực vật (BVTV) là những sản phẩm được sử dụng để bảo vệ cây trồng, tiêu diệt sâu bệnh và các mầm bệnh, đồng thời cạnh tranh với các loại thực vật không mong muốn Chúng bao gồm cả các chất kích thích sinh trưởng giúp cây đạt năng suất cao Tuy nhiên, hóa chất BVTV thường là những hợp chất độc hại, có khả năng phá hủy tế bào và ảnh hưởng đến sự phát triển của cây trồng, sâu bệnh và cỏ dại Do đó, khi thải ra môi trường, chúng có thể gây ra những tác động nguy hiểm cho hệ sinh thái và sức khỏe con người Chính vì vậy, thuốc BVTV là một trong những loại hóa chất được kiểm tra kỹ lưỡng về tính chất, tác dụng và tác hại của chúng.

Về cơ bản thuốc BVTV được sản xuất dưới các dạng sau:

Thuốc sữa, viết tắt là EC hay ND, bao gồm các hoạt chất, dung môi, chất hóa sữa và một số chất phụ trợ khác Sản phẩm này có dạng lỏng, trong suốt, dễ tan trong nước, tạo thành dung dịch nhũ tương đồng đều mà không có hiện tượng lắng cặn hay phân lớp.

Thuốc bột thấm nước (WP) hay bột hòa nước là loại thuốc bao gồm hoạt chất, chất độn, chất thấm ướt và một số chất phụ trợ khác Dạng bột mịn này khi được phân tán trong nước sẽ tạo thành dung dịch huyền phù, giúp người dùng dễ dàng pha chế và sử dụng.

Thuốc phun bột (DP) là loại thuốc có thành phần hoạt chất thấp (dưới 10%) nhưng chứa tỉ lệ chất độn cao, thường là đất sét hoặc bột cao lanh Bên cạnh đó, thuốc còn được bổ sung các chất chống ẩm và chống dính Ở dạng bột mịn, thuốc không tan trong nước.

-Thuốc dạng hạt: viết tắt là G hoặc H, gồm hoạt chất, chất độn, chất bao viên, và một số chất phù trợ khác

Ngoài ra còn một số dạng tồn tại khác:

-Thuốc bột tan trong nước ;

2.1.3.Phân lo ạ i hóa ch ấ t BVTV

Phân loại theo các gốc hóa học:

Hóa chất bảo vệ thực vật (BVTV) được phân loại thành nhiều nhóm dựa trên bản chất hóa học của chúng Trong số đó, có thể kể đến các nhóm clo hữu cơ, lân hữu và carbamat, mỗi nhóm đều có những đặc điểm và ứng dụng riêng trong nông nghiệp.

-Hóa chất BVTV thuộc nhóm hợp chất Clo hữu cơ:

Hóa chất bảo vệ thực vật (BVTV) thuộc nhóm hợp chất clo hữu cơ, bao gồm các chất điển hình như DDT, Lindan và Endosulfan Hầu hết các hóa chất BVTV trong nhóm này đã bị cấm sử dụng do tính độc hại và tác động tiêu cực đến môi trường.

Bảy chất hữu cơ khó phân hủy tồn lưu lâu trong môi trường đã được quy định trong Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ Công ước này nhấn mạnh việc giảm thiểu và loại bỏ các hóa chất bảo vệ thực vật, chủ yếu thuộc nhóm clo hữu cơ.

Chlorinated pesticides are classified as highly toxic, often falling into toxicity categories I or II Key compounds in this group include Aldrin, BHC, Chlordan, DDE, DDT, Dieldrin, Endrin, Endosulfan, Heptachlor, Keltan, Lindane, Methoxychlor, and Rothan.

Cơ sở khoa h ọ c

Cơ sở th ự c ti ễ n

Phương pháp nghiên cứ u

K ế t qu ả đánh giá điề u ki ệ n t ự nhiên và kinh t ế xã c ủa xã Đứ c Chính, th ị xã Đông Triề u, t ỉ nh Qu ả ng Ninh

K ế t qu ả đánh giá mức độ ô nhi ễm đấ t do t ồn dư hóa chấ t BVTV

K ế t qu ả đánh giá phạ m vi ô nhi ễm môi trườ n g đấ t

Đề xu ấ t bi ệ n pháp x ử lý

Ngày đăng: 04/08/2021, 19:48

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Dương Văn Đang (2018) “ Báo cáo kinh t ế k ỹ thu ậ t kho thu ốc Đông Tri ề u – Đứ c Chính ”, Qu ả ng Ninh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dương Văn Đang (2018) “"Báo cáo kinh tế kỹ thuật kho thuốc Đông Triều –Đức Chính”
2. Nguy ễn Văn Hòe (2005) “ M ộ t s ố nghiên c ứ u v ề bi ệ n phám gi ả m thi ể u r ủ i ro do thu ố c BVTV v ới ngườ i s ử d ụng và môi trườ ng sinh thái” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số nghiên cứu về biện phám giảm thiểu rủi ro do thuốc BVTV với người sử dụng và môi trường sinh thái
3. Nguy ễ n M ạ nh Trinh ( 2011) “Thuố c b ả o v ệ th ự c v ậ t sinh h ọc” , Nxb Nông Nghi ệ p Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Thuốc bảo vệ thực vật sinh học”
Nhà XB: Nxb Nông Nghiệp
4. Nguy ễn Văn Thiệ u (2013) “ S ử d ụ ng thu ố c b ả o v ệ th ự c v ậ t an toàn và hiệu quả”, C .TY CP b ả o v ệ th ự c v ậ t Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn và hiệu quả
5. Nguy ễ n Tr ần Oánh 2007, “Giáo trình S ử d ụ ng thu ố c b ả o v ệ th ự c v ậ t ”, NXB Trường đạ i h ọ c Nông Nghi ệ p, Hà N ộ i Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật”
Nhà XB: NXB Trường đại học Nông Nghiệp
6. Lưu Đứ c H ả i (2009), “Giáo trình Cơ sở khoa h ọc môi trườ ng ” , NXB Đạ i h ọ c qu ố c gia Hà N ộ i, Hà N ộ i Sách, tạp chí
Tiêu đề: ), “Giáo trình Cơ sở khoa học môi trường”
Tác giả: Lưu Đứ c H ả i
Nhà XB: NXB Đại học quốc gia Hà Nội
Năm: 2009
7. Lê Văn Khoa (2010) “Ô Nhi ễ m Môi Trường Đấ t Và Bi ệ n Pháp X ử Lý ” , Nxb Giáo D ụ c Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ô Nhiễm Môi Trường Đất Và Biện Pháp XửLý”
Nhà XB: Nxb Giáo Dục
8. TS. Lê Trườ ng ( 2005) “ T ừ điể n s ử d ụ ng thu ố c b ả o v ệ th ự c v ậ t ở Vi ệ t Nam ” , NXB Nông Nghi ệ p Sách, tạp chí
Tiêu đề: Từđiển sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam”
Nhà XB: NXB Nông Nghiệp
10. UBND th ị xã Đông Triề u (2017), “Báo cáo tình hình kinh tế - xã h ội” Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội
Tác giả: UBND th ị xã Đông Triề u
Năm: 2017
12. TCVN 6132:1995 – Ch ất lượng đấ t - xác định dư lượ ng lindan trong đấ t Sách, tạp chí
Tiêu đề: TCVN 6132:1995 –
13. TCVN 6124:1996 – Chất lượng đất – xác định dư lượng ddt trong đấ t Sách, tạp chí
Tiêu đề: TCVN 6124:1996 –
14. TCVN 7876 : 2008 – Nướ c: Xác định hàm lượ ng thu ố c tr ừ sâu clo h ữ u cơ Sách, tạp chí
Tiêu đề: TCVN 7876 : 2008 –Nước
15. QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chu ẩ n k ỹ thu ậ t qu ố c gia v ề ngưỡ ng ch ấ t th ả i nguy h ạ i Sách, tạp chí
Tiêu đề: QCVN 07:2009/BTNMT –
16. QCVN 15:2018/BTNMT – Quy chu ẩ n ký thu ậ t qu ố c gia v ề dư lượ ng hóa ch ấ t b ả o v ệ th ự c v ật trong đấ tII. Tài li ệ u t ừ internet Sách, tạp chí
Tiêu đề: QCVN 15:2018/BTNMT – "Quy chuẩn ký thuật quốc gia vềdư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất
1. “Ô nhiễm đất” https://vi.wikipedia.org/wiki/Ô_nhi ễm_đấ t Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Ô nhiễm đất”
6. “ Tác h ạ i c ủ a thu ố c b ả o v ệ th ự c v ật đế n s ứ c kh ỏ e con người”https://tailieu.vn/doc/thuoc-bao-ve-thuc-vat-gay-tac-hai-den-suc-khoe-nhu-the-nao--1264324.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Tác hại của thuốc bảo vệ thực vật đến sức khỏe con người”
7. “Xử lý ô nhi ễm môi trườ ng do thu ố c b ả o v ệ th ự c v ậ t t ồn lưu” http://mtnt.hoinongdan.org.vn/sitepages/news/1101/69429/xu-ly-o-nhiem-moi-truong-do-thuoc-bao-ve-thuc-vat-ton-luu Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Xử lý ô nhiễm môi trường do thuốc bảo vệ thực vật tồn lưu”
9. T ổ ng C ục Môi Trườ ng 2015, Hi ệ n tr ạ ng ô nhi ễm môi trườ ng do hóa ch ấ t bảo vệ thực vật tồn lưu thuộc nhóm chất hữu cơ khó phân hủy tại việt nam Khác
11. Qu ố c h ội nướ c C ộ ng Hòa Xã H ộ i Ch ủ Nghĩa Việ t Nam khóa XIII, Lu ậ t B ả o v ệ Môi trườ ng Vi ệ t Nam s ố 55/2014/QH13, ban hành ngày 01/07/2014, có hi ệ u l ự c t ừ ngày 01/01/2015 Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w