1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH sông hàn cm

127 32 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 127
Dung lượng 1,95 MB

Cấu trúc

  • MC LC

  • DANH MC CC T VIT TT

  • 1

  • NVL

  • Nguyờn vt liu

  • 2

  • TSC

  • Ti sn c nh

  • 3

  • BHYT

  • Bo him y t

  • 4

  • BHXH

  • Bo him xó hi

  • 5

  • BHTN

  • Bo him tht nghip

  • 6

  • KPC

  • Kinh phớ cụng on

  • 7

  • XDCB

  • Xõy dng c bn

  • 8

  • CCDC

  • Cụng c, dng c

  • 9

  • SPDD

  • Sn phm d dang

  • 10

  • MTC

  • Mỏy thi cụng

  • 11

  • TK

  • Ti khon

  • 12

  • CPNCTT

  • Chi phớ nhõn cụng trc tip

  • 13

  • CPSDMTC

  • Chi phớ s dng mỏy thi cụng

  • 14

  • CPSXC

  • Chi phớ sn xut chung

  • 15

  • CPSXKD

  • Chi phớ sn xut kinh doanh

  • LI CAM OAN

  • LI M U

    • 1-S cn thit ca vic nghiờn cu chuyờn :

    • 2-Mc ớch nghiờn cu ca ti:

    • 3-i tng v phm vi nghiờn cu

    • 4-Phng phỏp nghiờn cu:

    • 5-Nhng úng gúp chớnh ca chuyờn :

    • 6-B cc ca chuyờn :

  • CHNG 1

  • Lí LUN CHUNG V K TON TP HP

  • CHI PH SN XUT V TNH GI THNH SN PHM TRONG DOANH NGHIP XY LP

    • 1.1.c im ca ngnh xõy dng c bn v ca sn phm xõy lp nh hng n k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm.

    • 1.1.1.c im ca ngnh XDCB

    • 1.1.2.c im ca sn phm xõy lp

    • 1.2. Nhim v k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm.

    • 1.2.1. Chi phớ sn xut v phõn loi chi phớ sn xut.

    • 1.2.1.1. Chi phớ sn xut trong doanh nghip xõy lp

    • 1.2.1.2. Phõn loi chi phớ sn xut trong doanh nghip xõy lp

      • a) Phõn loi chi phớ sn xut theo ni dung, tớnh cht kinh t.

      • b) Phõn loi chi phớ theo mc ớch, cụng dng kinh t.

      • Hoc ngi ta phõn loi chi phớ sn xut theo mi quan h vi khi lng sn phm sn xut. Theo mi quan h ny chi phớ sn xut c chia thnh: Chi phớ bt bin, chi phớ kh bin v chi phớ hn hp.

    • 1.2.2. Giỏ thnh v cỏc loi giỏ thnh trong doanh nghip xõy lp.

    • 1.2.2.1. Giỏ thnh trong doanh nghip xõy lp

    • 1.2.2.2. Phõn loi giỏ thnh sn phm xõy lp.

    • * Giỏ thnh d toỏn.

    • * Giỏ thnh k hoch.

    • * Giỏ thnh thc t

    • 1.2.3. Mi quan h gia chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm.

    • 1.2.3.1 - Ging nhau:

    • 1.2.3.2 - Khỏc nhau:

    • 1.2.3.3 - Mi quan h gia chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm.

    • 1.2.4.Nhim v ca k toỏn tp hp chi phớ v tớnh giỏ thnh sn phm xõy lp

    • 1.3. i tng tp hp chi phớ sn xut v i tng tớnh giỏ thnh.

    • 1.3.1. i tng tp hp chi phớ sn xut trong doanh nghip xõy lp.

    • 1.3.2. i tng tớnh giỏ thnh trong doanh nghip xõy lp.

    • 1.4. Phng phỏp k toỏn tp hp chi phớ sn xut trong doanh nghip xõy lp.

    • 1.4.1. Phng phỏp tp hp chi phớ sn xut.

    • 1.4.2. K toỏn chi phớ sn xut trong doanh nghip xõy lp

    • 1.4.2.1. K toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip.

    • S 1.1 : Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

    • 1.4.2.2. K toỏn chi phớ nhõn cụng trc tip

    • S 1.2 : Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp

    • 1.4.2.3. K toỏn chi phớ s dng mỏy thi cụng.

    • S 1.3 : S k toỏn chi phớ s dng mỏy thi cụng

    • 1.4.2.4. K toỏn chi phớ sn xut chung

    • S 1.4 : S k toỏn chi phớ sn xut chung

    • S 1.5 : S tng hp chi phớ sn xut cui k

    • 1.5. Tớnh giỏ thnh sn phm

    • 1.5.1. K tớnh giỏ thnh sn phm.

    • 1.5.2. Phng phỏp ỏnh giỏ sn phm xõy lp d dang

    • 1.5.3. Phng phỏp tớnh giỏ thnh sn phm xõy lp

    • 1.5.3.1. Phng phỏp tớnh giỏ thnh trc tip (gin n):

    • 1.5.3.2. Phng phỏp tớnh giỏ thnh theo n t hng(H):

    • 1.5.3.3. Phng phỏp tớnh giỏ thnh theo nh mc :

    • 1.5.3.4. Phng phỏp tng cng chi phớ

    • 1.6. H thng s k toỏn s dng tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm trong doanh nghip xõy lp

    • 1.7. K toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm trong iu kin ng dng k toỏn mỏy:

    • 1.7.1.Chc nng, nhim v ca k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm trong iu kin ng dng phn mm k toỏn:

    • 1.7.2.K toỏn tp hp chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm:

  • Chng 2

  • Thc t t chc cụng tỏc k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm ti cụng ty TNHH Sụng Hn C&M.

    • 2.1. c im tỡnh hỡnh chung v cụng ty TNHH Sụng Hn C&M

    • 2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty TNHH Sụng Hn C&M.

    • 2.1.2. c im t chc b mỏy qun lớ ca cụng ty TNHH Sụng Hn C&M.

    • S 2.1 : S t chc cụng ty

    • 2.1.3. c im hot ng sn xut kinh doanh v quy trỡnh cụng ngh sn xut ca cụng ty TNHH Sụng Hn C&M.

      • Cụng ty TNHH Sụng Hn C&M l mt cụng ty t nhõn a ngnh ngh, hot ng trờn cỏc lnh vc:

      • Mua bỏn ụ tụ v cỏc thit b ph tựng.

      • Cung cp dch v thi cụng xõy dng cỏc cụng trỡnh dõn dng v cụng nghip( ngoi tr xõy dng kt cu h tng ng st, ng b, ng thy ni a)

      • Gia cụng cỏc sn phm c khớ liờn quan n lnh vc xõy dng( thc hin ti cụng trng ca khỏch hng)

    • S 2.2 : S quỏ trỡnh SXKD ca Cụng ty:

    • 2.1.4. c im t chc cụng tỏc k toỏn v chớnh sỏch k toỏn c ỏp dng cụng ty TNHH Sụng Hn C&M

    • 2.1.4.1. S t chc b mỏy k toỏn

    • S 2.3 : S t chc b mỏy k toỏn

    • 2.1.4.2. Chc nng ca k toỏn trng v cỏc k toỏn viờn.

    • 2.1.4.3. T chc h thng k toỏn ti cụng ty TNHH Sụng Hn C&M.

    • S 2.4 : S mụ t trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc k toỏn trờn mỏy vi tớnh

    • 2.1.5. Gii thiu phn mm k toỏn cụng ty s dng.

    • Hỡnh 1 : Mn hỡnh giao din chớnh ca chng trỡnh

    • 2.2.1.2. Nguyờn tc k toỏn chi phớ sn xut

    • 2.2.1.3. i tng tp hp chi phớ sn xut

    • 2.2.1.4 Phng phỏp tp hp chi phớ sn xut

    • 2.2.1.5. K toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip ti Cụng ty TNHH Sụng Hn C&M.

    • Biu mu 1.1 : Biu mu giy yờu cu cp ct t

    • Hỡnh 2 : Phiu xut kho

    • Biu mu 1.2 : Biu mu phiu xut kho:

    • Hỡnh 3 : Phiu chi tin mt

    • Biu mu 1.3 : Biu mu Phiu chi tin mt

    • Biu mu 1.4 : Biu mu Húa n GTGT

    • Biu mu 1.5 : Biu mu giy ngh thanh toỏn:

    • Hỡnh 4 : Tỡm s chi tit TK

    • Bng 1.1 : S CHI TIT CHI PH SN XUT KINH DOANH

    • Bng 1.2 : TRCH S CI

    • 2.2.1.6. K toỏn chi phớ nhõn cụng trc tip ti Cụng ty TNHH Sụng Hn C&M.

    • Biu 1.6 : Biu mu hp ng giao khoỏn:

    • Biu mu 1.7 : Biu mu nghim thu

    • Bng 1.3 : TRCH BNG THANH TON LNG CễNG NHN TRC TIP

    • Hỡnh 5 : Bng phõn b tin lng v BHXH

    • Bng 1.4 : Bng phõn b tin lng v bo him xó hi

    • Bng 1.5 : S CHI TIT CHI PH SN XUT KINH DOANH

    • Bng 1.6 : TRCH S CI

    • 2.2.1.7 K toỏn chi phớ s dng mỏy thi cụng ti Cụng ty TNHH Sụng Hn C&M.

    • Bng 1.7 : BNG THANH TON LNG CHO CễNG NHN THUấ NGOI

    • Hỡnh 6 : Bng phõn b khu hao TSC

    • Bng 1.8 : TRCH KHU HAO TSC THNG 11 NM 2013

    • Bng 1.9 : S CHI TIT CHI PH SN XUT KINH DOANH

    • Bng 1.10 : TRCH S CI

    • 2.2.1.8. K toỏn chi phớ sn xut chung ti Cụng ty TNHH Sụng Hn C&M.

    • Bng 1.11 : BNG THANH TON LNG CHO B PHN QUN Lí I

    • Bng 1.12 : BNG Kấ XUT CễNG C - DNG C

    • Bng 1.13 : TRCH KHU HAO TSC DNG CHO SN

    • XUT CHUNG

    • Bng 1.14 : BNG Kấ PHN B CHI PH DCH V MUA NGOI

    • Bng 1.15 : S CHI TIT CHI PH SN XUT KINH DOANH

    • Bng 1.16 : TRCH S CI

    • 2.2.1.9. Tp hp chi phớ sn xut ti Cụng ty TNHH Sụng Hn C&M.

    • Hỡnh 8 : Phiu k toỏn k/c CPNCTT

    • Hỡnh 9 : Phiu k toỏn k/c CPSDMTC

    • Hỡnh 10 : Phiu k toỏn k/c CPSXC

    • Bng 1.17 : BNG TNG HP CHI PH

    • 2.2.2. Thc trng tớnh giỏ thnh sn phm ti Cụng ty TNHH Sụng Hn C&M

    • 2.2.2.1. i tng tớnh giỏ thnh trong k

    • 2.2.2.2. Kim kờ ỏnh giỏ thnh sn phm d dang.

    • 2.2.2.3. Phng phỏp tớnh giỏ thnh sn phm

    • Bng 1.18 : TRCH NHT Kí CHUNG

  • Chng 3

  • MT S í KIN XUT NHM HON THIN CễNG TC K TON CHI PH SN XUT V TNH GI THNH SN PHM TI CễNG TY TNHH SễNG HN C&M

    • 3.1. Nhn xột ỏnh giỏ v k toỏn tp hp chi phớ v tớnh giỏ thnh ti Cụng ty TNHH Sụng Hn C&M

  • Thi gian thc tp ti Cụng ty TNHH Sụng Hn C&M, c s giỳp ca cỏc cụ chỳ, anh ch trong Phũng k toỏn. Em ó c tỡm hiu, thu nhn nhng kin thc rt b ớch. Mc dự thi gian tỡm hiu khụng nhiu, song vi s nhit tỡnh ca bn thõn v lũng mong mun c gúp phn nh bộ nhng kin thc ó c hc trng vo k toỏn ca Cụng ty, em xin mnh dn a ra nhng ý kin nhn xột ca mỡnh v tp hp chi phớ v tớnh giỏ thnh sn phm Cụng ty TNHH Sụng Hn C&M.

  • Qua nghiờn cu thc trng k toỏn ca cụng ty, em nhn thy Cụng ty cú nhng u, nhc im sau:

    • 3.1.1. Nhng u im trong k toỏn tp hp chi phớ v tớnh giỏ thnh sn phm

    • 3.2.2. Nhng mt hn ch trong k toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm

    • 3.2. Mt s ý kin nhm hon thin k toỏn tp hp chi phớ v tớnh giỏ thnh sn phm ti Cụng ty TNHH Sụng Hn C&M.

  • Vi mc tiờu t li nhun hng nm cao, Cụng ty TNHH Sụng Hn C&M phi lm tt hch toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thanh sn phm sao cho chớnh xỏc, y giỳp cho vic lp bỏo cỏo hng k. Vi kin thc tip thu trong thi gian hc tp v nghiờn cu ti trng, em xin mnh dn nờu ra mt s ý kin nhm hng ti vic hon thin k toỏn tp hp chi phớ v tớnh giỏ thnh sn phm nh sau:

  • í kin th 1: Hon thin luõn chuyn chng t v s sỏch k toỏn

  • - Nhm khc phc tỡnh trng luõn chuyn chng t chm tr dn n hu qu l cụng vic dn ộp vo cui k, d mc phi nhng sai lm, thiu sút trong tớnh toỏn, khụng cp nht s sỏch ỳng quy nh thỡ cụng ty cú th ụn c yờu cu k toỏn cụng trỡnh np chng t v Phũng k toỏn cụng ty theo ỳng thi gian quy nh, a ra nhng hỡnh thc khin trỏch v k lut i vi cỏc trng hp khụng tuõn th ỳng, ng thi, khuyn khớch ng viờn cỏn b nhõn viờn nõng cao tinh thn trỏch nhim, tớch cc ch ng, sỏng to trong lao ng bng cỏc hỡnh thc khen thng phự hp. Ngoi ra cụng ty nờn c nhõn viờn thng xuyờn xung cỏc cụng trỡnh giỏm sỏt kim tra vic ghi chộp, cp nht chng t,nhm phỏt hin v ngn chn nhng tiờu cc cú th xy ra nh trỏnh tip nhn chng t khụng hp l.

  • -Nhỡn chung thỡ s sỏch k toỏn ca cụng ty khụng nhiu cựng vi vic lp theo mu riờng ca cụng ty nờn vic ghi chộp t m hn v rừ rng hn. Tuy nhiờn m bo s liu ghi ỳng trờn s sỏch k toỏn, ũi hi k toỏn cn phi thc hin tt hch toỏn ban u v qun lý cht ch cỏc chng t gc.

  • í kin th 2 : V h thng ti khon k toỏn s dng.

  • Cụng ty nờn chuyn t vic hch toỏn cỏc nghip v k toỏn theo Q 48 sang theo Q 15 vỡ giỏ tr cỏc cụng trỡnh thi cụng ca cụng ty cng tng i ln, cỏc chi phớ ln v phc tp.Vic hch toỏn theo Q 15 s giỳp cho cỏc chi phớ NVLTT,NCTT,SDMTC,SXC c phn ỏnh rừ rng c th hn, trỏnh vic nhm ln thiu xút trong hch toỏn chi phớ. C th khi chuyn sang s dng Q 15 thỡ:

  • - Chi phớ NVLTT s c phn ỏnh vo TK 621.

  • - Chi phớ NCTT s c phn ỏnh vo TK 622.

  • - Chi phớ SDMTC s c phn ỏnh vo TK 623. TK ny cú cỏc TK con sau :

  • TK6231 : Chi phớ nhõn cụng

  • TK6232 : Chi phớ vt liu

  • TK 6233 : Chi phớ dng c sn xut

  • TK 6234 : Chi phớ khu hao mỏy thi cụng

  • TK 6237 : Chi phớ dch v mua ngoi

  • TK 6238 : Chi phớ bng tin khỏc

  • - Chi phớ SXC c phn ỏnh vo TK 627. TK ny cú cỏc TK con sau :

  • TK 6271 : Chi phớ nhõn viờn phõn xng

  • TK 6272 : Chi phớ vt liu

  • TK6273 : Chi phớ dng c sn xut

  • TK6274 : Chi phớ khu hao TSC

  • TK 6277 : Chi phớ dch v mua ngoi

  • TK 6278 : Chi phớ bng tin khỏc

  • Cui k s d ca cỏc TK 621,622,623,627 s c kt chuyn sang TK 154 Chi phớ sn xut, kinh doanh d dang .

  • í kin th 3 : í kin v k toỏn qun tr chi phớ.

  • Mt trong cỏc loi chi phớ ca cụng ty l chi phớ hn hp.Chi phớ hn hp tn ti rt nhiu trong thc t ca cụng ty nh chi phớ thuờ phng tin vn ti, chi phớ in thoi, in nng .....

  • Chi phớ hn hp tn ti theo 2 vựng : vựng nh phớ v vựng bin phớ.Cỏc nh qun tr cụng ty cn phi nhn nh v la chn thớch hp nhng vựng chi phớ ny trong vic xõy dng k hoch, d toỏn chi phớ ca doanh nghip.

  • nh phớ : l nhng khon chi phớ c nh khi khi lng cụng vic hon thnh thay i.Tuy nhiờn nu tớnh trờn mt n v sn phm thỡ nh phớ li bin i.nh phớ trong cụng ty TNHH Sụng Hn C&M bao gm : chi phớ khu hao TSC s dng chung, tin lng nhõn viờn, cỏn b qun lớ...

  • Bin phớ : l nhng khon chi phớ cú quan h t l thun vi khi lng cụng vic hon thnh.Trong cụng ty TNHH Sụng Hn C&M bao gm : chi phớ nguyờn vt liu trc tip, chi phớ nhõn cụng trc tip v mt s khon ca chi phớ SXC nh ph tựng sa cha mỏy múc, chi phớ in thoi, chi phớ in nc.... Bin phớ trờn mt n v sn phm luụn l mt mc n nh

  • Mi loi chi phớ ũi hi c qun lớ theo cỏch thc khỏc nhau, vic qun lớ thớch hp i vi bin phớ l phi xõy dng v kim soỏt tt nh mc.Vic qun lớ thớch hp vi nh mc bt buc phi bt u t giai on kho sỏt, tn dng ti a cụng sut v linh hot trong cỏc quyt nh v nh phớ khụng bt buc.Bi vy phc v cho vic lp k hoch, kim soỏt v ch ng iu tit chi phớ, cỏc nh qun tr cụng ty cn phi phõn tớch chi phớ hn hp thnh cỏc yu t nh phớ v bin phớ.Cụng ty cú th s dng phng phỏp cc i, cc tiu phõn tớch chi phớ hn hp.Sau õy l ni dung phng phỏp : Phng phỏp cc i , cc tiu cũn c gi l phng phỏp chờnh lch, phng phỏp ny phõn tớch chi phớ hn hp da trờn c s c tớnh ca chi phớ hn hp, thụng qua kho sỏt chi phớ hn hp mc cao nht v mc thp nht.Chờnh lch chi phớ ca hai cc c chia cho mc gia tng ca khi lng hot ng xỏc nh bin phớ n v. Sau ú loi tr bin phớ cũn li chớnh l nh phớ trong chi phớ hn hp.

  • Vớ d : S liu v chi phớ thuờ mỏy thi cụng theo phng thc thuờ hot ng, xỏc nh tin thuờ phi tr hng thỏng trong mt cụng ty xõy lp 6 thỏng u nm N :

    • Bng 1.19 : Bng xỏc nh tin thuờ phi tr hng thỏng

  • Thỏng

  • S gi mỏy hot ng (gi )

  • Tng chi phớ thuờ mỏy ( ng )

  • 1

  • 1000

  • 11.000.000

  • 2

  • 800

  • 10.800.000

  • 3

  • 2000

  • 12.000.000

  • 4

  • 1100

  • 11.100.000

  • 5

  • 950

  • 10.950.000

  • 6

  • 1200

  • 11.200.000

  • Cng

  • 7050

  • 67.050.000

  • Chn 2 im cc i v cc tiu : S gi mỏy h Chi phớ thuờ mỏy

  • + Mc hot ng cao nht 2000 12.000.000

  • + Mc hot ng thp nht 800 10.800.000

  • + S chờnh lch 1200 1.200.000

  • Chi phớ kh bin cho Chờnh lch chi phớ

  • 1 gi mỏy hot ng Chờnh lch mc hot ng

  • 1.200.000

  • 1200

  • 1000 /h

  • Xỏc nh nh phớ hot ng trong thỏng :

  • nh phớ(p) = Tng chi phớ(C) - Bin phớ(Bp)

  • + Mc hot ng cao nht :

  • nh phớ = 12.000.000 (2000 x 1000) = 10.000.000

  • + Mc hot ng thp nht :

  • nh phớ = 10.800.000 - (800 x 1000) = 10.000.000

  • Ta cú phng trỡnh biu din ca chi phớ thuờ mỏy thi cụng nh sau :

  • C = 1000X + 10.000.000 ( X l tng s gi mỏy thuờ hot ng )

  • Cụng ty nờn tớnh giỏ thnh sn xut theo bin phớ vỡ cỏch ny va n gin nhanh chúng, cho phộp xỏc nh c im hũa vn ra cỏc quyt nh sn xut cú hiu qu.

  • Giỏ thnh sn xut theo bin phớ ch bao gm cỏc bin phớ sn xut, k c bin phớ trc tip v bin phớ giỏn tip.Nh vy trong phng phỏp xỏc nh giỏ thnh sn xut theo bin phớ, cỏc chi phớ sn xut c nh c tớnh ngay vo bỏo cỏo kt qu kinh doanh nh cỏc chi phớ thi k trong niờn m khụng tớnh vo giỏ thnh sn xut.

  • Do giỏ thnh sn xut ch bao gm bin phớ sn xut nờn gi l giỏ thnh sn xut b phn.

  • Trờn c s giỏ thnh sn xut b phn, doanh nghip s xỏc nh c lói gp trờn bin phớ v cho phộp mụ hỡnh húa mt cỏch n gin mi quan h giỏ thnh-khi lng-li nhun.Mt cỏch tng quỏt chỳng ta cú mụ hỡnh sau :

  • ZTT= v.Q + F

  • í kin th 4: V hch toỏn CPNVLTT, CPNCTT, CPSDMTC,CPSXC:

    • Bng 1.20 : Bng kờ nguyờn vt liu cũn li

  • í kin th 3: Nõng cao hiu qu qun lý chi phớ

  • KT LUN

  • DANH MC TI LIU THAM KHO

Nội dung

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP

Đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây lắp ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

1.1.1.Đặc điểm của ngành XDCB

Ngành xây dựng cơ bản là một lĩnh vực sản xuất độc lập, có vai trò quan trọng trong việc tái sản xuất tài sản cố định và tạo cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân, đồng thời nâng cao tiềm lực quốc phòng của đất nước Không có ngành nào trong nền kinh tế có thể phát triển mà không có sự hỗ trợ của ngành xây dựng cơ bản Ngành này cũng có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật chung như quy trình sản xuất liên tục từ thăm dò, khảo sát, thiết kế, thi công đến bàn giao công trình Tuy nhiên, ngành xây dựng cơ bản cũng có những nét riêng biệt so với các ngành sản xuất khác, điều này ảnh hưởng lớn đến quản lý và hạch toán trong các doanh nghiệp xây lắp.

Sản phẩm xây lắp bao gồm các công trình và vật kiến trúc quy mô lớn với kết cấu phức tạp, thường có thời gian sản xuất dài và được thực hiện tại nhiều địa điểm khác nhau Chi phí sản xuất cũng khác nhau tùy thuộc vào loại hình sản phẩm, và khả năng trùng lặp về các yếu tố như kỹ thuật, công nghệ, chi phí và môi trường là rất hạn chế Những đặc điểm này có ảnh hưởng lớn đến quá trình tập hợp chi phí trong ngành xây dựng.

Sản phẩm xây lắp thường được cố định tại nơi sản xuất, trong khi các yếu tố như xe máy, thiết bị thi công và người lao động phải di chuyển đến địa điểm lắp đặt Hoạt động xây dựng chủ yếu diễn ra ngoài trời, do đó chịu ảnh hưởng từ điều kiện thiên nhiên và thời tiết Đặc điểm này làm cho việc quản lý, sử dụng và hạch toán tài sản, vật tư trở nên phức tạp, dễ dẫn đến mất mát và hư hỏng, từ đó làm tăng chi phí sản xuất.

Quá trình thi công xây dựng bao gồm nhiều giai đoạn, phụ thuộc vào quy mô, tính chất phức tạp và kỹ thuật của từng công trình Tất cả các công trình đều được thực hiện theo hợp đồng kinh tế và thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt Quy trình thi công chịu ảnh hưởng lớn từ yêu cầu của khách hàng, đồng thời phải tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về xây dựng cơ bản, tiến độ, kỹ thuật và mỹ thuật Những yếu tố này cũng ảnh hưởng đáng kể đến quá trình kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp xây lắp.

1.1.2.Đặc điểm của sản phẩm xây lắp

Ngành xây dựng cơ bản sở hữu những đặc điểm kinh tế kỹ thuật đặc trưng, thể hiện qua tính chất của sản phẩm xây lắp và quy trình sản xuất sản phẩm trong lĩnh vực này.

Sản phẩm xây lắp bao gồm các công trình và vật kiến trúc quy mô lớn với kết cấu phức tạp Quá trình từ khởi công đến hoàn thành và bàn giao thường kéo dài qua nhiều giai đoạn khác nhau Vì vậy, việc thiết kế và lập dự toán riêng cho sản phẩm xây lắp là cần thiết để theo dõi quá trình thi công và quản lý chi phí một cách chặt chẽ.

Các sản phẩm xây lắp không được sản xuất tại một địa điểm cố định, vì vậy các yếu tố sản xuất như vật liệu, nhân công và máy móc thi công cần phải được di chuyển đến vị trí của công trình.

Sản phẩm xây lắp có sự đa dạng nhưng thường mang tính chất đơn chiếc, được thi công theo đơn đặt hàng cụ thể Quá trình thi công cần phải đảm bảo bàn giao đúng tiến độ, tuân thủ thiết kế kỹ thuật và đảm bảo chất lượng công trình.

Sản phẩm xây lắp thường được tiêu thụ dựa trên giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư ngay khi ký hợp đồng, dẫn đến việc tính chất hàng hóa của sản phẩm này không được thể hiện rõ ràng.

Ngành xây dựng và sản phẩm xây lắp có những đặc điểm đặc thù ảnh hưởng lớn đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Do đó, các doanh nghiệp cần đảm bảo phản ánh chính xác và trung thực các chi phí đã chi, tính toán đúng đắn các khoản chi vào giá thành Việc này không chỉ cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng mà còn hỗ trợ các nhà quản trị doanh nghiệp trong việc đưa ra quyết định chính xác.

Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

1.2.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.

1.2.1.1 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là tổng hợp các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác để thực hiện hoạt động xây dựng và lắp đặt công trình trong một khoảng thời gian nhất định Những chi phí này rất đa dạng, bao gồm nhiều loại khác nhau với nội dung kinh tế, công dụng và mục đích riêng biệt ở mỗi giai đoạn của quá trình thi công xây lắp.

1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp Ở tầm quản lý chung, người ta thường quan tâm đến việc doanh nghiệp chi ra trong kỳ những loại chi phí nào, với lượng là bao nhiêu Và để thuận lợi cho quản lý, hạch toán thì cần phải phân loại chi phí sản xuất Việc phân loại chi phí sản xuất được tiến hành dựa trên nhiều tiêu thức khác nhau tuỳ thuộc vào mục đích và yêu cầu cụ thể của từng doanh nghiệp Mỗi cách phân loại đều có công dụng nhất định đối với quản lý, hạch toán, kiểm tra, kiểm soát chi phí Sau đây em xin đưa ra một số cách phân loại chi phí sản xuất được sử dụng phổ biến trong các doanh nghiệp xây lắp a) Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế.

Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được chia thành các yếu tố như sau:

Chi phí nguyên vật liệu bao gồm các loại vật liệu chính và phụ, phụ tùng, phế liệu, cũng như công cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất kinh doanh và thiết bị xây dựng cơ bản.

Chi phí nhân công bao gồm tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động, cùng với các khoản trích theo lương của họ.

- Chi phí khấu hao tài sản cố định.

- Chi phí dịch vụ mua ngoài

- Các chi phí bằng tiền khác.

Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố là cần thiết để xây dựng và lập dự toán chi phí sản xuất, đồng thời hỗ trợ trong việc lập kế hoạch cung ứng vật tư, quỹ tiền lương và tính toán nhu cầu vốn lưu động Việc này cũng giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả thực hiện kế hoạch sản xuất, kỹ thuật và tài chính.

Phân loại chi phí theo yếu tố giúp cơ quan quản lý cấp trên có khả năng kiểm tra chi phí sản xuất của doanh nghiệp, từ đó đánh giá hao phí vật chất và thu nhập quốc dân Bên cạnh đó, phân loại chi phí theo mục đích và công dụng kinh tế cũng đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính hiệu quả.

Chi phí sản xuất được chia thành các khoản mục sau:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí cho các loại vật liệu chính và phụ, vật kết cấu, cũng như các thiết bị đi kèm với công trình kiến trúc, chẳng hạn như thiết bị vệ sinh, hệ thống thông gió và điều hòa nhiệt độ.

Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương dành cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình xây lắp, bao gồm cả công nhân thuộc doanh nghiệp và công nhân thuê ngoài.

Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm các khoản chi phí cần thiết cho việc thực hiện sản phẩm xây lắp, như chi phí khấu hao, tiền thuê máy, lương công nhân điều khiển, chi phí nhiên liệu và động lực, cũng như chi phí sửa chữa máy thi công.

Chi phí sản xuất chung trong xây dựng bao gồm các khoản chi phí không trực tiếp liên quan đến tổ đội, như lương nhân viên quản lý, bảo hiểm xã hội và y tế, kinh phí công đoàn, và tiền ăn ca cho toàn đội Ngoài ra, còn có vật liệu và công cụ dụng cụ dùng chung, khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, cùng các khoản chi phí khác bằng tiền cho đội xây dựng.

Theo cách phân loại chi phí, mỗi loại chi phí phản ánh các điều kiện khác nhau trong sản xuất, xác định nguồn gốc phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí Điều này là cơ sở quan trọng để tính toán giá thành sản phẩm xây lắp theo từng khoản mục và phân tích hiệu quả thực hiện kế hoạch giá thành.

Chi phí sản xuất xây lắp có thể được phân loại theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí, bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp Ngoài ra, chi phí sản xuất còn được phân loại dựa trên mối quan hệ với khối lượng sản phẩm, với ba loại chính là chi phí bất biến, chi phí khả biến và chi phí hỗn hợp.

1.2.2 Giá thành và các loại giá thành trong doanh nghiệp xây lắp.

1.2.2.1 Giá thành trong doanh nghiệp xây lắp

Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất để hoàn thành một khối lượng, xây dựng xây lắp đã hoàn thành.

Giá thành sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng hoạt động xây lắp và kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong sản xuất Việc áp dụng các giải pháp kinh tế kỹ thuật nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm là căn cứ quan trọng để xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động xây lắp.

Trong doanh nghiệp xây lắp, giá thành sản phẩm mang tính chất đặc thù và riêng biệt Mỗi công trình, hạng mục hoặc khối lượng công việc hoàn thành đều có mức giá riêng theo từng giai đoạn hoàn thành quy ước.

1.2.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp.

Giá thành dự toán là tổng chi phí cần thiết để hoàn thành công trình xây dựng, được xác định dựa trên các định mức kinh tế - kỹ thuật của Nhà nước và khung giá do Bộ Tài Chính quy định cho từng khu vực Việc xác định giá trị dự toán xây lắp cho từng công trình giúp xây dựng dự toán chính xác và hiệu quả.

Giá thành dự toán Giá trị dự toán sau thuế

Thu nhập chịu thuế tính trước

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành

1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là các chi phí sản xuất được tập hợp theo những phạm vi, giới hạn nhất định nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích chi phí và tính giá thành sản phẩm. Để xác định đúng đối tượng hạch toán chi phí trước hết phải căn cứ vào địa điểm phát sinh chi phí và công dụng của chi phí trong sản xuất(tức là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí), căn cứ vào đặc điểm tình hình hoạt động sản xuất, đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm, yêu cầu và trình độ quản lý chi phí sản xuất.

Ngành xây dựng có đặc thù riêng, sản xuất các sản phẩm cụ thể cho từng công trình và hạng mục, hoàn thành theo từng giai đoạn công việc đã được quy ước.

1.3.2 Đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp. Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất ra và cần phải tính được giá thành và giá thành đơn vị.

Trong sản xuất xây dựng công trình (XDCB), sản phẩm thường mang tính đơn chiếc, và việc tính giá thành được thực hiện cho từng công trình hoặc hạng mục đã hoàn thành Ngoài ra, giá thành cũng có thể được xác định theo từng giai đoạn của công trình, tùy thuộc vào phương thức thanh toán giữa nhà thầu xây dựng và chủ đầu tư.

1.4 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.

1.4.1 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.

Các doanh nghiệp xây lắp hiện nay áp dụng nhiều phương pháp khác nhau để tổng hợp chi phí sản xuất cho các đối tượng đã xác định Trong số đó, một số phương pháp phổ biến được sử dụng.

Phương pháp tập hợp trực tiếp chi phí sản xuất là kỹ thuật áp dụng cho các chi phí trực tiếp, liên quan trực tiếp đến đối tượng kế toán đã xác định Phương pháp này cho phép hạch toán và ghi chép ban đầu, từ đó quy nạp trực tiếp các chi phí vào từng đối tượng kế toán liên quan.

Phương pháp gián tiếp phân bổ chi phí sản xuất được áp dụng khi một loại chi phí liên quan đến nhiều đối tượng kế toán, khiến việc tập hợp trực tiếp trở nên khó khăn Để giải quyết vấn đề này, cần chọn một tiêu chuẩn hợp lý nhằm phân bổ chi phí cho các đối tượng liên quan, theo công thức: n i i i T.

Trong đó : C : là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng thứ i.

C: là tổng chi phí sản xuất đã tập hợp cần phân bổ.

1 : là tổng đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ.

Ti : là đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ của đối tượng i.

1.4.2 Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

1.4.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. i

Chi phí nguyên vật liệu đóng vai trò quan trọng trong công tác xây lắp, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí Việc hạch toán chính xác chi phí nguyên vật liệu không chỉ giúp xác định lượng tiêu hao vật chất trong sản xuất mà còn đảm bảo tính hợp lý và chính xác của giá thành xây lắp Trong quá trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, cần lưu ý đến các yếu tố ảnh hưởng để đảm bảo hiệu quả kinh tế.

Nguyên vật liệu được sử dụng cho xây dựng công trình và hạng mục công trình cần được tính toán trực tiếp dựa trên chứng từ gốc liên quan, theo số lượng thực tế đã sử dụng và giá thành thực tế xuất kho.

Trong trường hợp không thể xác định cụ thể điều kiện vật tư cho từng công trình hoặc hạng mục, việc phân bổ chi phí vào cuối kỳ hạch toán cần được thực hiện theo tiêu thức hợp lý, có thể dựa trên tỷ lệ với định mức tiêu hao.

Cuối kỳ hoặc khi hoàn thành công trình, cần thực hiện kiểm kê vật liệu đã sử dụng tại các công trình và bộ phận sản xuất Việc này nhằm xác định số lượng vật liệu thực tế đã tiêu thụ cho công trình, đồng thời đảm bảo số liệu thu hồi (nếu có) được ghi nhận chính xác theo từng đối tượng công trình.

Kế toán cần tận dụng hiệu quả hệ thống định mức tiêu hao vật liệu trong xây dựng cơ bản và chủ động cải tiến hệ thống này Để ghi nhận chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản con TK 1541 - “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.

Tài khoản này được mở riêng cho từng công trình và khối lượng xây lắp, với các giai đoạn quy ước đạt điểm dừng kỹ thuật có dự toán riêng.

1541 không có số d cuối kỳ.

Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

1.4.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản thanh toán cho công nhân tham gia sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ Những khoản này bao gồm tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, và chi phí cho bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, cũng như kinh phí công đoàn dựa trên tổng tiền lương.

Giá thành thực tế vật liệu xuất kho

Giá thực tế vật liệu mua ngoài

TƯ giá trị KLXL nội bộ Thanh toán tạm ứng

Vật liệu không sử dụng hết nhập kho

Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp tương tự như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Để phản ánh chi phí này, kế toán sử dụng tài khoản con của tài khoản 154, cụ thể là tài khoản 1542 - "chi phí nhân công trực tiếp".

Tính giá thành sản phẩm

1.5.1 Kỳ tính giá thành sản phẩm. Đối với các doanh nghiệp xây lắp kỳ tính giá thành được xác định như sau:

Khi tính giá thành cho công trình hoặc hạng mục công trình đã hoàn thành, hoặc theo đơn đặt hàng, thời điểm xác định giá thành sẽ là khi công trình, hạng mục công trình hoặc đơn đặt hàng đó được hoàn tất.

Khi tính giá thành cho các hạng mục công trình, cần lưu ý rằng kỳ tính giá thành sẽ được xác định theo từng giai đoạn xây dựng hoàn thành.

Nếu đối tượng tính giá thành là các hạng mục công trình thanh toán định kỳ dựa trên khối lượng công việc và giá dự toán, thì kỳ tính giá thành sẽ được xác định vào cuối tháng hoặc cuối quý.

1.5.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang

Việc xác định giá trị của sản phẩm xây lắp dở dang vào cuối kỳ được thực hiện thông qua phương pháp kiểm kê hàng tháng, và điều này còn phụ thuộc vào phương thức thanh toán giữa đơn vị nhận thầu và đơn vị giao thầu.

Nếu phương thức thanh toán được thực hiện sau khi hoàn thành toàn bộ sản phẩm xây lắp, thì sản phẩm dở dang sẽ được hiểu là những phần chưa hoàn thành theo quy định Giá trị của sản phẩm xây lắp dở dang được xác định bằng tổng chi phí từ thời điểm khởi công cho đến cuối tháng hiện tại.

Nếu quy định thanh toán cho sản phẩm xây lắp dựa trên các điểm dừng kỹ thuật hợp lý, thì sản phẩm dở dang sẽ được coi là sản phẩm chưa đạt đến những điểm dừng đó và sẽ được tính toán theo chi phí thực tế.

Với đặc điểm hoạt động sản xuất xây lắp việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ được tiến hành như sau:

- Cuối kỳ kiểm kê xác định khối lượng xây lắp dở dang, mức độ hoàn thành.

- Căn cứ vào dự toán xác định giá dự toán của khối lượng xây lắp dở dang theo mức độ hoàn thành.

- Tính chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang

Chi phí thực tế của khối lượng XL dở dang cuối kỳ

XL hoàn thành trong kỳ theo dự toán

XL dở dang cuối kỳ theo dự toán

Chi phí thực tế của khối lượng + Chi phí thực tế

XL dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ

Chi phí khối lượng XL dở dang cuối kỳ theo dự toán

1.5.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp

Phương pháp tính giá thành sản phẩm là cách sử dụng dữ liệu chi phí sản xuất để xác định tổng giá thành và giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm hoặc lao vụ đã hoàn thành Phương pháp này dựa trên các yếu tố hoặc khoản mục giá thành đã được xác định trong kỳ tính giá thành.

Tùy thuộc vào đặc điểm của từng đối tượng tính giá thành và mối quan hệ giữa các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, kế toán cần lựa chọn một hoặc kết hợp nhiều phương pháp phù hợp để tính giá thành cho từng đối tượng Trong các doanh nghiệp xây dựng, thường áp dụng các phương pháp tính giá thành đặc thù.

1.5.3.1 Phương pháp tính giá thành trực tiếp (giản đơn): Đây là phương pháp tính giá thành phổ biến trong các doanh nghiệp xây lắp Vì hiện nay sản xuất xây lắp mang tính đơn chiếc cho nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường phù hợp với đối tượng tính giá thành Hơn nữa áp dụng phương pháp này cho phép cung cấp kịp thời số liệu giá thành cho mỗi kỳ báo cáo , cách tính toán thực hiện đơn giản dễ dàng.

Theo phương pháp này, tất cả các chi phí phát sinh trực tiếp từ khi khởi công đến khi hoàn thành chính thức của một công trình hoặc hạng mục công trình sẽ được coi là giá thành thực tế của công trình đó.

Trong trường hợp công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành toàn bộ mà có khối lượng hoàn thành xây lắp bàn giao thì:

Giá thành thực tế của KLXL hoàn thành bàn giao

= Chi phí thực tế dở dang đầu kỳ +

Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ

Chi phí thực tế dở dang cuối kỳ là yếu tố quan trọng trong việc xác định giá thành sản phẩm cho từng hạng mục công trình Khi chi phí sản xuất được tập hợp cho toàn bộ công trình, kế toán có thể sử dụng chi phí của nhóm và hệ số kinh tế kỹ thuật tương ứng để tính toán giá thành thực tế cho từng hạng mục cụ thể.

1.5.3.2 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng(ĐĐH):

Phương pháp này phù hợp với doanh nghiệp thực hiện thầu xây lắp theo Đơn Đặt Hàng (ĐĐH) Trong trường hợp này, việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành được thực hiện cho từng loại ĐĐH riêng biệt.

Theo phương pháp này, chi phí sản xuất thực tế sẽ được ghi nhận hàng tháng theo từng Đơn Đặt Hàng (ĐĐH) Khi công trình hoàn tất, tổng chi phí sản xuất thực tế sẽ phản ánh giá thành thực tế của ĐĐH đó.

1.5.3.3 Phương pháp tính giá thành theo định mức :

Phương pháp này áp dụng đối với các doanh nghiệp xây dựng thoả mãn các điều kiện sau:

- Phải tính được giá thành định mức trên cơ sở các định mức và đơn giá tại thời điểm tính giá thành.

- Vạch ra được một cách chính xác các thay đổi về định mức trong quá trình thực hiện thi công công trình.

Xác định các chênh lệch định mức và nguyên nhân gây ra chênh lệch là bước quan trọng trong việc tính toán giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp Phương pháp này giúp phân tích và hiểu rõ hơn về chi phí, từ đó đưa ra các giải pháp tối ưu cho quy trình sản xuất.

Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp

Giá thành định mức của sản phẩm xây lắp

Chênh lệch do thay đổi định mức ±

Chênh lệch do thoát ly định mức

1.5.3.4 Phương pháp tổng cộng chi phí

Phương pháp này phù hợp cho việc xây dựng các công trình lớn và phức tạp, cho phép chia nhỏ quá trình sản xuất giữa các đội khác nhau Đối tượng tập hợp chi phí là từng đội sản xuất, trong khi đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành Để tính giá thành sản phẩm cuối cùng, cần tổng hợp chi phí sản xuất, trừ đi chi phí thực tế của sản phẩm dở dang cuối kỳ và cộng thêm chi phí thực tế của sản phẩm dở dang đầu kỳ.

Z: giá thành thực tế của toàn bộ công trình

D đk: chi phí thực tế sản phẩm ở dang đầu kỳ

C1,C2,…Cn: là chi phí sản xuất ở từng đội sản xuất hay từng hạng mục công trình của một công trình.

Dck: chi phí thực tế sản phẩm dở dang cuối kỳ

Hệ thống sổ kế toán sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp

Trong kế toán Nhật ký chung, các sổ kế toán được sử dụng để tổng hợp chi phí sản xuất và xác định giá thành sản phẩm xây lắp bao gồm nhiều loại sổ khác nhau.

Sổ Nhật ký chung là công cụ dùng để ghi chép toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình tự thời gian Ngoài ra, sổ này còn phản ánh mối quan hệ đối ứng giữa các tài khoản, tạo cơ sở để ghi sổ Cái một cách chính xác.

Sổ Cái tài khoản: được mở để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo từng TK như sổ cái TK 1541,1542,1543,1544,632…

Các bảng phân bổ vật liệu,tiền lương,các khoản trích theo lương, bảng tính giá thành

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện ứng dụng kế toán máy

1.7.1.Chức năng, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán:

Tổ chức mã hóa và phân loại các đối tượng kế toán liên quan đến chi phí sản xuất và tính giá thành giúp nhận diện và tìm kiếm nhanh chóng, giảm thiểu nhầm lẫn trong quá trình xử lý thông tin tự động.

Để xây dựng hệ thống danh mục tài khoản và kế toán chi tiết cho từng đối tượng, cần tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý nhằm phục vụ cho kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hiệu quả.

- Tổ chức tập hợp, kết chuyển, hoặc phân bổ CPSX theo đúng từng trình tự xác định.

Tổ chức cần xác định các báo cáo cần thiết về chi phí sản xuất (CPSX) và giá thành sản phẩm để chương trình có thể tự động xử lý Kế toán chỉ cần xem, in và phân tích các thông tin này Hơn nữa, có thể xây dựng hệ thống sổ báo cáo tự động và các chỉ tiêu phân tích cơ bản để thuận tiện cho việc bổ sung và phân tích dữ liệu.

1.7.2.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:

Sau khi cài đặt và khởi động chương trình, những công việc tiếp theo mà người làm kế toán máy phải thực hiện là:

- Xử lý nghiệp vụ (phân loại chứng từ, định khoản, xử lý trùng lặp, mã hoá).

+ Nhập dữ liệu cố định (nhập 1 lần): Lựa chọn phương pháp kế toán hàng tồn kho (khai báo thông số, nhập dữ liệu vào danh mục)

Trong kỳ báo cáo, việc nhập dữ liệu phát sinh được thực hiện qua màn hình nhập liệu, nơi có các thông báo và chỉ dẫn rõ ràng Quy trình này bao gồm việc nhập dữ liệu mới, cũng như các bước sửa, xóa và phục hồi dòng dữ liệu khi cần thiết.

- Xử lý dữ liệu: Công việc này phải làm mỗi khi ta nhập thêm dữ liệu mới hay xoá dữ liệu đã nhập.

- Xem và in sổ sách, báo cáo.

Thực tế tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Sông Hàn C&M

Đặc điểm tình hình chung về công ty TNHH Sông Hàn C&M

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Sông Hàn C&M. a ) Thông tin chung

Tên công ty : Công ty TNHH Sông Hàn C&M.

Tên quốc tế : Song Han C&M Company Limited.

Loại hình DN: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Địa chỉ : Thôn Lỗ Khê, xã Liên Hà, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội. Điện thoại : 0466739847.

Người đại diện : KIM KYUNG SIK

Hình thức góp vốn : 100% vốn đầu tư nước ngoài. b ) Lịch sử hình thành và phát triển.

Công ty TNHH Sông Hàn C&M, trước đây là Công ty TNHH thương mại và xuất nhập khẩu Sông Hàn, đã được đổi tên theo giấy chứng nhận đầu tư số 011023001433, do UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 21/10/2011.

Công ty TNHH thương mại và xuất nhập khẩu Sông Hàn đã bàn giao số liệu cho công ty TNHH Sông Hàn C&M tại thời điểm 31/10/2012.

2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí của công ty TNHH Sông Hàn C&M.

Công ty TNHH Sông Hàn C&M có bộ máy quản lý gọn nhẹ với đội ngũ lãnh đạo có trình độ và năng lực trong quản lý điều hành Công ty bao gồm 03 phòng, 02 đội công nhân thi công và 02 đội công nhân cơ khí, đảm nhận thi công các công trình và gia công thiết bị theo yêu cầu Bộ máy quản lý được tổ chức theo sơ đồ rõ ràng, giúp tối ưu hóa quy trình làm việc.

Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức công ty

Phòng vật tư Phòng kế toán Phòng kỹ thuật Đội xây dựng số 1 Đội xây dựng số 2 Đội cơ khí số 1 Đội cơ khí số 2

Các tổ sản xuất nhỏ

Giám đốc công ty là người đứng đầu, chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý điều hành toàn bộ công ty Ông/bà có quyền ký kết các hợp đồng kinh tế và thiết lập quan hệ giao dịch với các cơ quan liên quan.

Phó giám đốc là người hỗ trợ Giám đốc trong việc điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty Họ cùng Giám đốc tìm kiếm cơ hội việc làm và chỉ đạo sản xuất một cách hiệu quả, tuân thủ pháp luật, đồng thời duy trì kỷ luật và các chế độ sinh hoạt khác trong tổ chức.

Phòng Kỹ thuật đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Phòng giám đốc quản lý kỹ thuật toàn Công ty, đồng thời xây dựng kế hoạch định hướng phát triển Nhiệm vụ chính của phòng bao gồm theo dõi tiến độ thực hiện các công trình, quy trình kỹ thuật và biện pháp thi công, cũng như lập báo cáo và thực hiện kế hoạch với công ty.

Phòng Kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Phòng giám đốc quản lý tài chính theo đúng quy định của pháp luật kế toán Nhiệm vụ của phòng bao gồm xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý tài chính, khai thác nguồn vốn để đảm bảo đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh Đồng thời, phòng cũng thực hiện kiểm tra và giám sát hoạt động sử dụng vốn để đảm bảo đầu tư hiệu quả và chi tiêu đúng mục đích.

Phòng vật tư có nhiệm vụ phân công hợp lý các thiết bị, nguyên liệu cho các công trình, đồng thời gọi thợ sửa chữa khi máy móc hỏng Phòng cũng phối hợp với các bộ phận liên quan để kiểm tra chất lượng và số lượng hàng hóa nhập kho, cũng như thực hiện thanh quyết toán vật tư.

Công ty không chỉ có các phòng ban mà còn sở hữu 02 Đội công nhân xây lắp và 02 Đội cơ khí, thực hiện nhiệm vụ trực tiếp trong việc xây dựng và gia công tại các công trình.

Mặc dù là một doanh nghiệp vừa, công ty đã tập trung vào việc phát triển bền vững Cơ cấu quản lý của công ty được xây dựng dựa trên các nguyên tắc vững chắc.

- Phù hợp với cơ chế quản tri doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.

- Có mục tiêu chiến lược thống nhất.

- Có chế độ trách nhiệm rõ ràng,quyền hạn và trách nhiệm cân xứng với nhau.

- Có sự chỉ huy thống nhất vào một đầu mối,đồng thời có sự mềm dẻo về tổ chức.

- Bảo đảm tăng hiệu quả trong hoạt động của công ty.

2.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất của công ty TNHH Sông Hàn C&M. a ) Đặc điểm hoạt động sản xuất-kinh doanh của công ty TNHH Sông Hàn

Công ty TNHH Sông Hàn C&M là một công ty tư nhân đa ngành nghề, hoạt động trên các lĩnh vực:

- Mua bán ô tô và các thiết bị phụ tùng.

Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ thi công xây dựng cho các công trình dân dụng và công nghiệp, ngoại trừ các hạng mục liên quan đến xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt, đường bộ và đường thủy nội địa.

- Gia công các sản phẩm cơ khí liên quan đến lĩnh vực xây dựng( thực hiện tại công trường của khách hàng)

Công ty TNHH Sông Hàn C&M đã khẳng định vị thế trên thị trường trong suốt 10 năm hoạt động bằng việc cung cấp sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao với giá cả hợp lý Sự linh hoạt trong quản lý kinh tế đã giúp công ty nhanh chóng thích nghi với sự phát triển của nền kinh tế, chủ động trong kinh doanh và mở rộng thị trường Đồng thời, công ty cũng chú trọng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho toàn thể cán bộ công nhân viên.

Công ty TNHH Sông Hán C&M chuyên về xây dựng và gia công các sản phẩm cơ khí liên quan đến ngành xây dựng Để tìm kiếm khách hàng, công ty sử dụng website, đội ngũ nhân viên kinh doanh và giới thiệu từ khách hàng hiện tại Khi có nhu cầu, khách hàng chỉ cần gọi điện để thảo luận hoặc yêu cầu tư vấn thêm Sau đó, hai bên sẽ gặp nhau để bàn bạc về hạng mục thi công và giá thành.

Có thể khái quát sơ đồ quá trình SXKD của Công ty như sau:

Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ quá trình SXKD của Công ty:

Mua vật tư, bố trí nhân công

Lập kế hoạch thi công

Tổ chức thi công xây lắp công trình

Nghiệm thu bàn giao công trình

2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán và chính sách kế toán được áp dụng ở công ty TNHH Sông Hàn C&M

2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

2.1.4.2 Chức năng của kế toán trưởng và các kế toán viên.

Người tổ chức và chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán tài chính và thông tin kinh tế trong công ty, đồng thời hướng dẫn và cụ thể hóa các chính sách tài chính kế toán của Nhà nước và Công ty Họ có trách nhiệm kiểm tra, chỉ đạo hạch toán và lập kế hoạch tài chính, đồng thời chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về công tác tài chính kế toán của công ty.

- Kế toán tài sản cố định:

Theo dõi tài sản hạch toán cá nghiệp vụ phát sinh tăng, giảm tài sản, sửa chữa, khấu hao tài sản cố định của Công ty.

Theo dõi công nợ phải thu và phải trả của khách hàng là rất quan trọng Cần viết hóa đơn và giám sát tiến độ thu nợ cũng như trả nợ của nhân viên kinh doanh Hàng tuần, gửi báo cáo công nợ cho kế toán trưởng và trưởng phòng kinh doanh để thúc đẩy tiến độ thu nợ và theo dõi tình hình trả nợ hiệu quả.

Kế toán TSCĐ Kế toán công nợ Kế toán tiền lương kiêm thủ quỹ.

Theo dõi tình hình tăng giảm của nguyên vật liệu, phụ liệu, vật tư bao bì và đóng gói thành phẩm.

Tình hình thực tế về tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Sông Hàn C&M

và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Sông Hàn C&M.

2.2.1 Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Sông Hàn C&M.

2.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất

Công ty TNHH Sông Hàn C&M, giống như nhiều doanh nghiệp khác, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh với mục tiêu tối ưu hóa quản lý chi phí Để đạt được điều này, công ty đã áp dụng biện pháp phân loại chi phí dựa trên các tiêu chí nhất định, phù hợp với đặc điểm và điều kiện của mình Kế toán tại công ty đã thực hiện việc phân loại chi phí theo mục đích sử dụng để nâng cao hiệu quả quản lý tài chính.

Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành các khoản mục sau:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị thực tế của vật liệu chính và phụ, các cấu kiện hoặc bộ phận rời, cũng như vật liệu luân chuyển Những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành sản phẩm xây lắp và hỗ trợ quá trình thực hiện, hoàn thành khối lượng xây dựng.

Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm toàn bộ tiền lương và các khoản phụ cấp thường xuyên như phụ cấp lưu động và phụ cấp trách nhiệm dành cho công nhân trực tiếp sản xuất trong doanh nghiệp, cũng như số tiền chi trả cho lao động trực tiếp thuê ngoài.

Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm các khoản chi cho máy móc phục vụ việc xây dựng và lắp đặt công trình Những máy thi công này, như máy chạy bằng động cơ hơi nước, diesel hoặc điện, đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện khối lượng công việc xây dựng.

Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: Chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời.

Chi phí thường xuyên khi sử dụng máy thi công bao gồm lương chính và phụ của công nhân điều khiển và phục vụ máy, chi phí vật liệu, chi phí công cụ và dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài như điện, nước, bảo hiểm xe, máy, cùng với các chi phí khác bằng tiền.

Chi phí tạm thời cho việc sử dụng máy thi công bao gồm các khoản như chi phí sửa chữa lớn, bao gồm đại tu và trung tu, cùng với chi phí cho các công trình tạm thời phục vụ máy thi công, như lều, lán, bệ và đường ray chạy máy.

Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản chi cho quản lý và phục vụ sản xuất tại phân xưởng, tổ, đội, như tiền lương cho nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, CCDC, khấu hao TSCĐ và các chi phí khác phục vụ cho nhu cầu sản xuất chung Ngoài ra, các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý cũng được tính vào chi phí này.

Việc phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng kinh tế rất quan trọng trong quản lý chi phí dự toán, giúp tính toán chi phí và giá thành sản phẩm chính xác Trong xây dựng cơ bản, phương pháp lập dự toán thường được thực hiện riêng cho từng đối tượng theo các khoản mục, do đó, công ty áp dụng cách phân loại này để nâng cao tính chính xác, hợp lý và hiệu quả trong việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.

2.2.1.2 Nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất

Mỗi công trình, hạng mục công trình đều được mã hoá theo nguyên tắc:

Mã vụ việc được phân loại như 1001, 1002, 1003, tương ứng với các công trình như 173 Xuân Thủy và cửa hàng số 10 Hà Đông Khi đội trưởng gửi các hóa đơn và chứng từ gốc liên quan đến chi phí và giá thành của công trình, kế toán trưởng và giám đốc sẽ phê duyệt Sau đó, kế toán sẽ thanh toán và nhập chứng từ vào hệ thống theo từng mã công trình.

2.2.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

Ngành xây dựng, đặc biệt là Công ty THHH Sông Hàn C&M, có quy trình thi công phức tạp và kéo dài, với sản phẩm mang tính đơn chiếc tại một địa điểm cụ thể Để quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí là các công trình và hạng mục công trình Đối với các đơn đặt hàng sửa chữa nhà cửa, chi phí sản xuất được theo dõi từ khi khởi công đến khi hoàn thành Hàng kỳ, công ty cần lập báo cáo chi phí sản xuất và giá thành cho từng công trình và hạng mục công trình.

Công ty hoạt động rộng rãi với nhiều công trình khác nhau, trong đó có dự án "Cải tạo sửa chữa chung cư CT3A Mễ Trì Thượng" Dự án này được thực hiện theo phương thức khoán gọn, do đội xây dựng số 2 đảm nhận thi công, với ông Lê Quang Hùng là chủ công trình Đội thi công sẽ chịu trách nhiệm về toàn bộ chi phí phát sinh sau khi nhận khoán.

2.2.1.4 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

Công ty TNHH Sông Hàn C&M thường phải đối mặt với các chi phí phát sinh lớn liên quan đến từng công trình cụ thể Do đó, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất được áp dụng là phương pháp trực tiếp Kế toán sẽ tiến hành tập hợp và quản lý chặt chẽ các chi phí phát sinh cho từng công trình hoặc hạng mục công trình, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc lập báo cáo và tính giá thành chính xác.

Mỗi tháng, kế toán tập hợp các chi phí trực tiếp như nguyên vật liệu, máy thi công, nhân công và chi phí sản xuất chung phát sinh tại các công trình Đối với những chi phí không thể phân bổ trực tiếp cho từng hạng mục, kế toán sẽ phân bổ theo các tiêu thức hợp lý, chẳng hạn như định mức tiêu hao vật tư và chi phí nhân công trực tiếp dựa trên tỷ lệ sản lượng theo giá trị dự toán.

Công việc chính của kế toán trong lĩnh vực xây dựng là tập hợp chi phí sản xuất hàng tháng từ khi khởi công đến khi hoàn thành, nhằm tính toán giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp theo từng khoản mục.

2.2.1.5 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty TNHH Sông Hàn C&M.

Tại Công ty Cổ phần TNHH Sông Hàn C&M, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT) đóng vai trò quan trọng, chiếm khoảng 60-65% trong tổng giá thành sản phẩm xây lắp Do đó, việc hạch toán chi phí một cách chính xác và đầy đủ là rất cần thiết để quản lý chi phí hiệu quả Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, phụ tùng và nhiên liệu.

MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SÔNG HÀN C&M

Ngày đăng: 04/08/2021, 12:03

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Giáo trình Kế Toán Tài Chính xuất bản năm 2010, chủ biên :GS.TS Ngô Thế Chi và TS Trương Thị Thuỷ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế Toán Tài Chính
3.Giáo trình Kế toán doanh nghiệp xây lắp của Học Viện Tài Chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế toán doanh nghiệp xây lắp
4.Giáo trình Kế toán quản trị doanh nghiệp xuất bản năm 2009, chủ biên PGS.TS Đoàn Xuân Tiên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế toán quản trị doanh nghiệp
2.Sách Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam Khác
5.Các tài liệu của công ty TNHH Sông Hàn C&M Khác
6.Một số tài liệu của các sinh viên khóa trước.Và các tài liệu có liên quan khác Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w