TỔNG QUAN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM MÔ
Vị trí địa lý
Thủy điện Nậm Mô là một nhà máy thủy điện được xây dựng trên dòng Nậm Mô, tọa lạc tại bản Cảnh, xã Tà Cạ, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An, Việt Nam.
Sông Nậm Mô là một phụ lưu cấp 1 của sông Lam, bắt nguồn từ sự hợp lưu của nhiều suối trên đất Lào Dòng chính của sông chảy từ sườn tây nam dãy núi Phu xai Lai leng, nằm tại huyện Khamkeuth và Viengthong, tỉnh Bolikhamxay, với hướng chảy về tây bắc tọa độ 19°8′55″B 104°9′59″Đ Núi Phu xai Lai leng cũng nằm gần biên giới với các xã Nậm Càn và Na Ngoi thuộc huyện Kỳ Sơn.
Huyện Mok Mai, tỉnh Xiengkhuang, nằm tại tọa độ 19°16′51″B 103°48′59″Đ, đánh dấu ranh giới tự nhiên giữa biên giới Việt - Lào, đặc biệt ở các xã Mường Ải, Mường Típ và Tà Cạ.
Tại bản Nhạn Lý, xã Tà Cạ (19°25′3″B 104°4′11″Đ), sông chảy theo hướng đông nam vào lãnh thổ Việt Nam Đến bản Cửa Rào, xã Xá Lượng, huyện Tương Dương (19°17′10″B 104°25′39″Đ), sông đổ vào sông Lam.
Hình 1 Hình ảnh mặt cắt dọc nhà máy thủy điện NẬM MÔ
Một số thông số cơ bản của Nhà Máy Thủy Điện Nậm Mô:
- Cấp công trình: Công trình có cấp thiết kế III theo TCXD VN 285:2002;
- Công suất lắp máy: 18MW;
- Loại tuabin bóng đèn trục ngang;
- Cột nước làm việc cao nhất: 17,6 (m);
- Cột nước làm việc định mức: 14 (m);
- Cột nước làm việc thấp nhất: 12,8 (m);
- Tốc độ quay của tổ máy: 200 vòng/phút;
- Mực nước dâng bình thường của đập: 157 (m);
- Dung tích điều tiết: 1,19 triệu m 3 ;
- Dung tích toàn bộ: 2,68 triệu m 3
Sơ đồ tổ nối điện khu vực của nhà máy
Trạm phân phối 110kV Nậm Mô gồm 2 lộ đường dây xuất tuyến:
L171(đường dây nhôm lõi thép phân pha AC-240 có chiều dài 43,1km) được đấu nối trực tiếp với trạm biến áp 110kV Hòa Bình - Tương Dương
- Nghệ An qua cột VT147 thuộc đường dây 110kV Tương Dương - Kỳ Sơn
L172 (đường dây nhôm lõi thép phân pha AC-185 có chiều dài 0,98km) đƣợc đấu nối trực tiếp với trạm phân phối NMTĐ Nậm Cắn 2
Hình 2 Sơ đồ tổ nối điện khu vực của nhà máy
THÔNG SỐ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHỤ11
Chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của hệ thống
2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ của hệ thống nước kỹ thuật:
Nhà máy thủy điện NẬM MÔ được trang bị hệ thống nước kỹ thuật riêng cho mỗi tổ máy, bao gồm 2 bơm nước kỹ thuật, 2 bộ lọc thô và 2 bộ lọc nước chèn trục Hệ thống này đảm bảo hiệu suất hoạt động và bảo trì hiệu quả cho nhà máy.
Hệ thống NKT của từng tổ máy có chức năng cung cấp nước làm mát cho các hệ thống phụ trợ Nguồn nước cho hệ thống NKT được lấy từ đường hầm phía thượng lưu của hai tổ máy, nhằm phục vụ các phụ tải của hệ thống này.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của hệ thống khí nén:
Hệ thống khí nén của nhà máy thủy điện NẬM MÔ bao gồm hệ thống khí nén cao áp và hạ áp, cùng với các bình chứa khí nén tương ứng Các thiết bị này có vai trò quan trọng trong việc duy trì hoạt động hiệu quả của nhà máy, đảm bảo cung cấp khí nén ổn định cho các quy trình sản xuất.
- Hệ thống khí nén của nhà máy đƣợc bố trí tại sàn cao trình 138m, bao gồm hệ thống khí nén cao áp và hệ thống khí nén hạ áp
Hệ thống khí nén cao áp 6,3 MPa có vai trò cung cấp khí cho bình dầu áp lực trong hệ thống điều tốc Bên cạnh đó, khí cao áp còn được giảm áp xuống mức 2 MPa để cung cấp cho tủ phanh của 2 tổ máy, phục vụ cho quá trình phanh cưỡng bức khi cần thiết.
- Hệ thống khí nén hạ áp 0,8Mpa có nhiệm vụ cấp khí cho hệ thống phanh của
Hệ thống chèn trục tuabin được kích hoạt khi tổ máy dừng, với việc cung cấp khí nén 0,8MPa tới các sàn bên trong nhà máy Điều này phục vụ cho nhu cầu vệ sinh, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị hiệu quả.
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của hệ thống trạm bơm:
Hệ thống trạm bơm của nhà máy thủy điện Nậm Mô bao gồm bơm tháo cạn tổ máy, bơm nước rò rỉ, bơm xử lý nước lẫn dầu và bơm chống ngập, mỗi hệ thống đảm nhiệm các chức năng quan trọng để duy trì hiệu suất hoạt động của nhà máy.
2.1.3.1 Hệ thống bơm nước tháo cạn tổ máy:
Hệ thống này được thiết kế để bơm cạn đường hầm tuyến năng lượng của các tổ máy, nhằm phục vụ cho công tác kiểm tra, sửa chữa và hiệu chỉnh bên trong tuyến năng lượng của tổ máy.
- Hệ thống gồm có 2 bơm: B 3 1A và B 3 1B và tủ điều khiển đặt tại cao trình 138m
2.1.3.2 Hệ thống bơm nước rò rỉ:
Hệ thống bao gồm hai bơm B 2 1A và B 2 1B, cùng với tủ điều khiển được lắp đặt tại sàn cao trình 138m Chức năng chính của hệ thống là thu nước rò rỉ từ các sàn trong nhà máy về bể thu nước rò rỉ và sau đó bơm ra hạ lưu.
2.1.3.3 Hệ thống bơm nước lẫn dầu:
- Gồm 2 bơm: B 2 2A, B 2 2B và tủ điều khiển đƣợc bố trí tại sàn cao trình 138m
Hệ thống thu nước rò rỉ và dầu tại các sàn trong nhà máy có chức năng thu gom nước sau chữa cháy máy phát điện và dầu từ sự cố Nước và dầu được thu gom vào bể thu và sau đó được bơm lên để xử lý tiếp.
Bể lắng tách dầu trầm tích trên sàn 155m để lắng tách dầu
2.1.3.4 Bơm chống ngập nhà máy:
Bơm chống ngập nhà máy B 2 1 được lắp đặt tại cao trình 128m, với tủ điều khiển ở cao trình 138m Chức năng chính của bơm là tiêu thụ nước tại cao trình 128m khi xảy ra sự cố ngập, đồng thời bơm cạn nước từ khu vực chèn trục của hai tổ máy xuống bể chống ngập Nước cũng được xử lý khi rửa ngược bộ làm mát dầu tuần hoàn xuống sàn 128.
2.1.4 Chức năng nhiệm vụ hệ thống phòng cháy, chữa cháy:
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy của nhà máy thủy điện Nậm Mô bao gồm hệ thống báo cháy tại gian máy và hệ thống cấp nước chữa cháy, với chức năng và nhiệm vụ đảm bảo an toàn cháy nổ hiệu quả.
Hệ thống báo cháy tại gian máy bao gồm tủ báo cháy tự động được lắp đặt tại độ cao 149m, cùng với các đầu cảm biến khói và cảm biến nhiệt độ Hệ thống này có chức năng phát hiện và thông báo chính xác địa điểm xảy ra cháy trong nhà máy.
Hệ thống cấp nước chữa cháy bao gồm hai bơm được lắp đặt ở độ cao 138m, có nhiệm vụ bơm nước từ đường hầm của hai tổ máy đến các vị trí chữa cháy trong toàn bộ nhà máy Phụ tải của hệ thống này được thiết kế để đảm bảo hiệu quả trong việc cung cấp nước chữa cháy khi cần thiết.
Nước chữa cháy máy phát điện được cung cấp từ hệ thống cấp nước chữa cháy qua đường hầm, dẫn đến hai vòng phun sương được bố trí xung quanh cuộn dây Stator, giúp tăng cường hiệu quả trong việc dập tắt hỏa hoạn.
Nước chữa cháy bên ngoài nhà máy: Gồm 02 trụ cứu hỏa đặt tại sân nhà máy đặt tại cao trình 155m
Các họng cấp nước chữa cháy vách tường bên trong nhà máy
Dụng cụ chữa cháy bằng tay như lăng, vòi, bình CO2, bình bột BC, cát chữa cháy, xô và xẻng được bố trí ở tất cả các vị trí bên trong nhà máy để đảm bảo an toàn cháy nổ.
Thông số và đặc tính kỹ thuật
Các hệ thống thiết bị phụ tại nhà máy thủy điện NẬM MÔ đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu suất vận hành của nhà máy Do đó, các thông số kỹ thuật của những hệ thống này cần phải chính xác và phù hợp để tối ưu hóa khả năng hoạt động của nhà máy Dưới đây là thông số chi tiết của các hệ thống thiết bị phụ.
2.2.1 Thông số hệ thống nước kỹ thuật
Mỗi tổ máy được trang bị một hệ thống nước kỹ thuật độc lập, bao gồm 2 bơm ly tâm trục đứng, 2 bộ lọc thô, 2 bộ lọc nước chèn trục, và 2 bộ làm mát dầu ổ chặn Hệ thống này cũng bao gồm ổ hướng máy phát tua bin cùng với các van, đường ống và phụ tải Thông số kỹ thuật của hệ thống nước kỹ thuật (NKT) được thiết kế để đảm bảo hiệu suất tối ưu cho hoạt động của tổ máy.
Bảng 1 Thông số hệ thống nước kỹ thuật
TT Thông số Đơn vị Giá trị
Công suất động cơ kW 15
Lưu lượng định mức m 3 /h 85 Áp lực làm việc định mức MPa 0,5
Tự động khuấy, xả bẩn theo độ chênh áp MPa 0,02÷0,4
Tự động khuấy, xả bẩn theo thời gian giờ 1,5
Thời gian khuấy, xả bẩn tự động Phút 5
Bộ lọc nước ch n trục
Lưu lượng định mức m 3 /h 115 Áp lực làm việc định mức MPa 0,2
Tự động khuấy, xả bẩn theo độ chênh áp MPa 0,025÷0,25
Thời gian khuấy, xả bẩn tự động Phút 5
Phụ tải nước kỹ thuật
Bộ làm mát không khí máy phát:
Kiểu đấu nối - Song song
Lưu lượng m 3 /h 75 Áp lực lớn nhất MPa 0,45
Bộ làm mát dầu ổ chặn, ổ hướng máy phát, tuabin:
Kiểu đấu nối - Song song
Lưu lượng m 3 /h 15 Áp lực lớn nhất MPa 0,45
Ch n trục tuabin (chính và dự phòng) Áp lực lớn nhất MPa 0,5
5 Áp lực đường ống chính MPa 0,25-0,5
Hệ thống khí nén tại nhà máy thủy điện NẬM MÔ bao gồm hai máy khí nén cao áp, hai máy khí nén hạ áp, một bình nén cao áp và một bình nén hạ áp Phụ tải của hệ thống khí nén được thiết kế với các thông số kỹ thuật cụ thể nhằm đảm bảo hiệu suất hoạt động tối ưu.
Bảng 2 Thông số hệ thống khí nén
TT Thông Số Đơn Vị Giá Trị
Máy nén khí cao áp:
Số lƣợng máy nén khí máy 02
Kiểu truyền động - Đai truyền
Số cấp nén Cấp 3 Áp lực làm việc định mức MPa 6,3 Áp lực dầu bôi trơn MPa 0,3 Động cơ
Công suất kW 11 Điện áp V 380
B nh chứa khí n n cao áp:
Dung tích m 3 1 Áp lực định mức MPa 6,3
Số lƣợng máy nén khí máy 02
Kiểu truyền động - Đai truyền
Số cấp nén Cấp 1 Áp lực làm việc định mức Mpa 0,78
2.2.3 Thông số hệ thống các trạm bơm
Hệ thống trạm bơm của nhà máy thủy điện Nậm Mô bao gồm 2 bơm nước rò rỉ, 2 bơm nước lẫn dầu, 2 bơm chống ngập và 2 bơm tháo cạn Mỗi loại bơm có lưu lượng định mức và phụ tải kỹ thuật riêng, đảm bảo hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống.
Bảng 3 Thông số hệ thống các trạm bơm
Kiểu làm mát - Quạt Áp lực dầu bôi trơn Mpa … Động cơ máy n n khí hạ áp
Công suất kW 15 Điện áp V 380
B nh chứa khí n n hạ áp:
Dung tich TK81B m 3 1,6 Áp lực định mức MPa 1
TT Thông Số Đơn Vị Giá Trị a Hệ thống bơm tháo cạn:
Cột nước đầu đẩy M 36 Điện áp định mức V 380
Công suất kW 30 b Bơm nước rò rỉ:
Cột nước đầu đẩy M 40 Điện áp định mức V 380
2.3.4 Thông số hệ thống chữa cháy
Hệ thống phòng cháy chữa cháy tại nhà máy thủy điện NẬM MÔ bao gồm 2 bơm cấp nước chữa cháy, 24 cảm biến nhiệt và 14 cảm biến khói lưu lượng Các thiết bị này được thiết kế với các thông số kỹ thuật hiện đại nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc phòng ngừa và ứng phó với các tình huống cháy nổ.
Bảng 4 Thông số hệ thống phòng cháy, chữa cháy
Công suất kW 7,5 c Bơm nước lẫn dầu
Cột nước đầu đẩy M 31 Điện áp định mức V 380
Công suất kW 7,5 d Bơm chống ngập:
Cột nước đầu đẩy M 38 Điện áp định mức V 380
TT Thông Số Đơn Vị Giá Trị
Bơm cấp nước chữa cháy
Lưu lượng m 3 /h 66 Áp bộ lọc Mpa 0,6
3 Lưu lượng chữa cháy cho mỗi máy phát lít/s 3,34
4 Số cảm biến khói bố trí trong nhà máy Cái 24
5 Số cảm biến nhiệt bố trí trong nhà máy Cái 14
6 Áp lực đường ống chính nước cứu hỏa MPa 0,5
CẤU TẠO CỦA CÁC HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHỤ
Hệ thống nước kỹ thuật
Hệ thống nước kỹ thuật tại nhà máy thủy điện Nậm Mô được thiết kế riêng cho mỗi tổ máy, bao gồm hai bơm nước kỹ thuật, hai bộ lọc thô và hai bộ lọc nước chèn trục.
Nhà máy thủy điện NẬM MÔ được trang bị 2 tổ máy, mỗi tổ máy sử dụng một hệ thống nước kỹ thuật độc lập Mỗi hệ thống này bao gồm một bơm nước kỹ thuật với cấu tạo đặc biệt, đảm bảo hiệu suất hoạt động tối ưu cho nhà máy.
Hình 3 Bơm nước kỹ thuật
1 Khung (casing) 5 Kết cấu đệm cơ khí
2 Vỏ bơm 6 Vành ngăn nước
3 Guồng bơm (bánh công tác) 7 Trục
4 Vòng đệm (Seal ring) 8 Động cơ ba pha
- Bộ lọc nước kỹ thuật
Hình 4 Bộ lọc nước kỹ thuật
Hệ thống khí nén
Hệ thống nén của nhà máy thủy điện NẬM MÔ đƣợc bố trí tại sàn cao trình
- Hệ thống nén khí cao áp;
- Hệ thống nén khí hạ áp
Máy nén khí đóng vai trò quan trọng trong hệ thống khí nén, được xem như trái tim của hệ thống Thiết bị này trực tiếp sản sinh ra khí nén, cung cấp cho các thiết bị và vị trí cần sử dụng khí nén.
Hệ thống khí nén cao áp bao gồm: máy nén khí cao áp, động cơ và bình chứa khí nén cao áp
Máy nén khí cao áp tại nhà máy thủy điện NẬM MÔ là thiết bị có áp suất cao, được trang bị động cơ với công suất 11kW và điện áp phù hợp, đảm bảo hiệu suất hoạt động tối ưu cho các ứng dụng công nghiệp.
380V, áp lực làm việc là 6,3 MPa, áp lực dầu bôi trơn là 0,3 MPa Máy nén khí cao áp có cấu tạo nhƣ sau:
Hình 5 Máy nén khí cao áp
Máy nén khí cao áp của nhà máy thủy điện NẬM MÔ có cấu tạo gồm 16 bộ phận nhƣ sau :
1 Xy lanh cấp 1 2 Xy lanh cấp 2 3 Xy lanh cấp 3
4 Van an toàn cấp 1 5 Van an toàn cấp 2 6 Van an toàn cấp 3
7 Bộ làm mát cấp 1 8 Bộ tách dầu cấp 2 9 Bộ tách dầu cấp 3
10 Ống ngưng tụ 11 Van thoát nước c1 12 Van thoát nước c2
13 Van thoát nước c3 14 Ngắt khi áp suất dầu thấp
15 Que thăm dầu 16 Động cơ điện 3 pha
Hình 6 Các đồng hồ trên máy nén khí cao áp
1 Đồng hồ áp lực cấp 1 4 Đồng hồ nhiệt độ cấp 1
2 Đồng hồ áp lực cấp 2 5 Đồng hồ nhiệt độ cấp 2
3 Đồng hồ áp lực cấp 3 6 Đồng hồ nhiệt độ cấp 3
7 Đồng hồ áp lực dầu
Hệ thống khí nén hạ áp của nhà máy thủy điện NẬM MÔ bao gồm: máy nén khi hạ áp, động cơ và bình chứa khí nén hạ áp
Máy nén khí hạ áp tại nhà máy thủy điện NẬM MÔ được trang bị động cơ có công suất 15 kW, điện áp 380V và dòng điện 28,6 A, với cấu tạo đặc biệt nhằm đảm bảo hiệu suất hoạt động tối ưu.
Hình 7 Máy nén khí hạ áp
Máy nén khí hạ áp của nhà máy thủy điện NẬM MÔ co các bộ phận nhƣ sau :
3 Tổ hợp MNK và bình thu dầu
5 Bộ tách nước lẫn dầu
7 Bảng điều khiển và mạch điều khiển.
Hệ thống các trạm bơm
Hệ thống các trạm bơm của nhà máy thủy điện NẬM MÔ bao gồm:
- Hệ thống bơm tháo cạn;
- Bơm nước rò rỉ: số lượng 2 cái;
- Bơm nước lẫn dầu: số lượng 2 cái;
- Bơm chống ngập: số lương 1 cái;
- Bơm chìm (bơm rò rỉ, bơm nước lẫn dầu, bơm chống ngập)
Hệ thống bơm chìm của nhà máy thủy điện NẬM MÔ có các bộ phân nhƣ sau :
1 Buồng bơm 6 Vành ngăn nước
2 Bánh công tác 7 Đệm cơ khí đuôi kép
4 Chân đế 9 Chỉ chiều quoay
5 Đềm chèn 10 Động cơ chìm
CÁC QUY ĐỊNH KHI VẬN HÀNH HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHỤ
Các quy định chung khi vận hành thiết bị phụ
Hệ thống thiết bị phụ tại nhà máy thủy điện Nậm Mô đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo khả năng vận hành và phát điện hiệu quả Do đó, việc vận hành các thiết bị này cần được thực hiện cẩn thận và theo quy trình rõ ràng Dưới đây là một số quy định chung cần tuân thủ khi vận hành hệ thống thiết bị phụ.
4.1.1 Quy định chung khi vận hành hệ thống nước kỹ thuật
- Chế độ làm việc lâu dài của hệ thống NKT là chế độ tự động (Remote);
Chế độ điều khiển bằng tay chỉ nên được sử dụng trong các trường hợp như chạy thử, hiệu chỉnh, hoặc khi hệ thống tự động gặp hư hỏng Nó cũng cần thiết khi áp lực giảm thấp để đảm bảo bơm còn lại hoạt động hiệu quả.
Cấm vận hành hệ thống NKT khi phát hiện đường ống bị rung lắc mạnh, có nước phun rò rỉ nghiêm trọng, đầu vào bị tắc nghẽn hoặc khi dòng chảy tăng cao đột ngột.
4.1.2 Quy định chung khi vận hành hệ thống khí nén
- Tất cả các bình chứa, van an toàn và đồng hồ phải đang trong thời hạn kiểm định và đƣợc kẹp chì niêm phong
- Cấm để các chất dễ cháy nổ, các hoá chất trong gian nén khí Gian nén khí phải luôn đƣợc đảm bảo vệ sinh sạch sẽ
+ Sử dụng lửa và hút thuốc trong khu vực MNK và hệ thống khí nén
+ Sửa chữa MNK và hệ thống khí nén khi MNK và hệ thống khí nén đang vận hành;
+ Mở cưỡng bức van an toàn dưới áp lực khi MNK và hệ thống khí nén đang vận hành;
+ Nạp khí cho bình chứa áp lực khi bình chứa hoặc van an toàn bị hỏng, chƣa đƣợc kiểm định hoặc quá thời hạn kiểm định
- Cấm vận hành MNK khi:
+ Không có bao che phần quay;
+ Các bình chứa khí, van an toàn, đồng hồ đo bị hỏng, chƣa đƣợc kiểm định hoặc quá thời gian kiểm định;
+ Mức dầu, áp lực dầu bôi trơn nhỏ hơn cho phép;
+ Hệ thống bảo vệ tự động bị hỏng;
+ Máy dừng do bị sự cố bảo vệ MNK tác động chƣa tìm ra nguyên nhân và chƣa khắc phục những hƣ hỏng đó;
+ MNK không đƣợc nối đất theo quy định;
+ Có cháy đe dọa trực tiếp đến MNK và hệ thống khí nén
- Cho phép vận hành MNK bằng tay khi:
+ Kiểm tra định kỳ sự làm việc của MNK;
+ Vận hành thử trong thời gian sửa chữa MNK;
+ Kiểm tra làm việc sau khi sửa chữa để đƣa vào vận hành;
+ Kiểm tra chế độ làm việc của hệ thống
Khi sửa chữa máy nén khí (MNK), cần phải cô lập hoàn toàn thiết bị về cả điện và cơ Đảm bảo thực hiện các biện pháp an toàn, bao gồm cắt tất cả nguồn điện, đóng tất cả các van đầu vào và đầu ra, cũng như xả hết áp lực trong MNK.
4.1.3 Quy định chung khi vận hành các trạm bơm
Yêu cầu vận hành các trạm bơm ở chế độ bình thường và tự động, đảm bảo trạng thái của các van và đường ống phải tuân thủ đúng theo sơ đồ công nghệ.
- KCĐ các bơm để ở chế độ “Auto”;
- Định kỳ kiểm tra thiết bị (nguồn lực, nguồn điều khiển, hiện trạng của các bơm, đường ống và hiện trạng thiết bị trong TĐK bơm)
4.1.4 Quy định chung khi vận hành hệ thống chữa cháy
- Trong mọi trường hợp phải đảm bảo nguồn nước và nguồn điện cho hệ thống bơm cấp nước chữa cháy;
- Chỉ cho phép tách hệ thống cấp nước chửa cháy ra sửa chữa khi có sự đồng ý của Lãnh đạo công ty;
- Hệ thống cấp nước chữa cháy phải được kiểm tra, vận hành định kỳ theo lịch chạy định kỳ đã đƣợc Lãnh đạo công ty phê duyệt;
Trong quá trình vận hành định kỳ hệ thống cấp nước chữa cháy, nhân viên vận hành và bảo trì (NVVH) cần kiểm tra kỹ lưỡng trạng thái của các van tại các họng chữa cháy trong nhà máy cũng như đường cấp nước cho máy phát Đảm bảo rằng tất cả các van này đều được đóng kín là rất quan trọng để duy trì hiệu quả của hệ thống chữa cháy.
Sau khi hệ thống chữa cháy được vận hành, nhân viên vận hành và bảo trì (NVVH) cần ghi chép đầy đủ thông tin vào sổ nhật ký vận hành hoặc sổ theo dõi định kỳ của thiết bị.
Các thao tác khi vận hành hê thống thiệt bị
Hệ thống thiết bị phụ trợ tại nhà máy thủy điện NẬM MÔ đóng vai trò quan trọng trong việc vận hành và phát điện hiệu quả Mỗi hệ thống có chức năng riêng, do đó, việc thao tác vận hành các thiết bị phụ cần thực hiện nhanh chóng, chính xác và hợp lý để đảm bảo hoạt động trơn tru của nhà máy Dưới đây là các thao tác cần thiết để vận hành các hệ thống thiết bị phụ tại nhà máy thủy điện NẬM MÔ.
4.2.1 Thao tác vận hành hệ thống nước kỹ thuật a) Thao tác tại máy tính P.ĐKTT
Kiểm tra khóa chế độ của bơm tại tủ điều khiển nằm ở vị trí “Remote” Thực hiện các bước theo thứ tự sau:
- Tại mục “supervising & control* của unit1 hoặc unit2 vào mục “running supervising”;
- Vào mục “technical supply system” ấn “control” chọn “open tws” hoặc
“close tws” để chay hoặc dừng bơm;
- Vào mục “ Spindle seal lub-water pipe SV” : ấn “Control” chọn “open” hoặc
“Close” , xác nhận “Yes” hoặc “No” điều khiển đóng mở van nước chèn trục cho tổ máy *
To operate the spindle seal lubrication water pipe alternate SV, access the control panel and press "Control," then select either "Open" or "Close." Confirm your choice by selecting "Yes" or "No" to manage the opening and closing of the water valve for the backup spindle from the remaining unit Additionally, ensure proper handling of the equipment control cabinet.
- Kiểm tra nguồn cấp đảm bảo;
- Chuyển khóa chế độ sang vị trí “Manual”;
- Ấn nút “Start” để khởi động bơm NKT hoặc “Stop” để dừng bơm NKT
4.2.2 Thao tác vận hành hệ thống khí nén a) Hệ thống khí n n cao áp
- Chế độ vận hành bình thường, KCĐ của máy nén khí ở vị trí Auto;
Trong trường hợp chế độ tự động của 2 máy nén khí (MNK) gặp sự cố hoặc cần kiểm tra, sửa chữa, nhân viên vận hành (NVVH) có thể điều khiển máy nén khí tại chỗ bằng tay thông qua tủ điều khiển MNK.
- Kiểm tra MNK đủ điều kiện vận hành;
- Vào màn hình chính vào mục parameter nhâp mật khẩu “54321”;
- Bấm Start để chạy máy nén khí;
- Theo dõi dòng làm việc của MNK trên màn hình tủ điều khiển ổn định;
- Bấm strart trên màn hình cảm ứng để đóng van điện để thực hiện nạp khí;
- Khi đạt đến giá trị áp lực 6.30 Mpa thì ấn Stop trên màn hình cảm ứng mở van điện xả khí;
- Ấn stop ở tủ điều khiển dừng máy nén khí hoàn toàn;
- Chuyển KCĐ tủ điều khiển sang chế độ Auto b) Hệ thống khí n n hạ áp
- Chế độ vận hành bình thường, KCĐ của MNK hạ áp ở vị trí Auto;
Trong trường hợp hệ thống tự động của 2 máy nén khí (MNK) gặp sự cố hoặc cần kiểm tra, sửa chữa, nhân viên vận hành (NVVH) có thể điều khiển máy nén khí bằng tay thông qua tủ điều khiển MNK.
- Trong trường hợp chế độ tự động của 2 MNK bị lỗi thì NVVH có thể vận hành MNK tại chỗ bằng tay thông qua tủ điều khiển MNK;
- Kiểm tra MNK đủ điều kện vận hành;
- Bấm Start để chạy máy nén khí;
- Theo dõi dòng làm việc của MNK trên màn hình tủ điều khiển;
- Khi đạt đến giá trị áp lực 0,78 Mpa thì ấn Stop để dừng bơm
- Thao tác chạy MNK hạ áp bằng tay tại thân máy
- Kiểm tra MNK đủ điều kiện vận hành;
- Chuyển KCĐ tại tủ điều khiển sang Manual;
- Chuyển KCĐ tại máy nén khí sang Local;
- Bấm “I” để chạy máy, theo dõi dòng trên màn hình tủ điều khiển;
- Bấm “O” để dừng máy khi áp lực trong bình đạt 0,78 Mpa
4.2.3 Thao táo vận hành các trạm bơm a) Hệ thống chống ngập
- Kiểm tra bơm chống ngập đủ điều kiện vận hành;
- Nhấn nút “Start” để khởi động bơm;
- Theo dõi dòng điện của bơm trên màn hình tủ điều khiển;
- Ấn nút “Stop” để dừng bơm b) Hệ thống bơm tháo cạn, bơm rò rỉ và bơm nước lẫn dầu
Thao tác vận hành tại tủ điều khiển tại chỗ đƣợc thực hiện nhƣ sau:
- Kiểm tra các hệ thống bơm đã đủ điều kiện vận hành;
- Chuyển khóa chế độ sang “Manual”;
- Mở van cấp nước chèn trục cho bơm (trừ bơm rò rỉ, bơm nước lẫn dầu);
- Kiểm tra tín hiệu lưu lượng nước chèn trục cho bơm;
- Mở van điện, kiểm tra van mở hoàn toàn (trừ bơm rò rỉ, bơm nước lẫn dầu);
- Sau 5 phút, ấn nút “Start” để khởi động;
- Theo dõi dòng điện của bơm trên màn hình điều khiển;
- Ấn nút “Stop” để dừng bơm;
- Khóa van cấp nước chèn trục cho bơm;
- Khóa van điện sau khi bơm dừng hẳn
4.2.4 Thao tác vận hành hệ thống chữa cháy a) Thao tác tại tủ điều khiển bơm cấp nước chữa cháy
- Kiểm tra, đảm bảo nguồn cấp cho bơm;
- Chuyển khóa chế độ sang “Local”;
- Ấn nút “Start” để khởi động bơm;
- Theo dõi dòng điện của bơm trên tủ điều khiển;
- Ấn nút “Stop” để dừng bơm b) Thao tác chữa cháy máy phát
- Kiểm tra xác nhận sự cố cháy MF, mức độ cháy (có khói, lửa, mùi cháy cách điện trong MF);
- Có sự cố cháy mà MF không tự động dừng thì NVVH thực hiện thao tác dừng khẩn cấp tổ máy;
- Kiểm tra van *N46 đã mở tự động phun nước chữa cháy MF, nếu van *N46 không mở phải thực hiện mở bằng tay van *N48;
- Sau khi đám cháy đƣợc dập tắt hoàn toàn thì tiến hành đóng van *N45,
*N46, *N47, *N48 trả lại phương thức cho hệ thống chữa cháy MF.
Các nội dung kiểm tra khi vận hành các hệ thống thiết bị phụ
4.3.1 Các nội dung kiểm tra hệ thống nước kỹ thuật
Trong quá trình vận hành các hệ thống thiết bị phụ trợ của nhà máy thủy điện NẬM MÔ, như hệ thống nước kỹ thuật, hệ thống khí nén, trạm bơm và hệ thống phòng cháy chữa cháy, việc kiểm tra định kỳ là rất cần thiết để đảm bảo hoạt động chính xác Dưới đây là những nội dung quan trọng cần kiểm tra trong quá trình vận hành các hệ thống này tại nhà máy thủy điện NẬM MÔ.
Các nội dung cần kiểm tra trong quá trình vận hành hệ thống NKT:
- Các tín hiệu trên tủ điều khiển hệ thống NKT;
- Độ ồn, độ rung ở các bơm NKT;
- Áp lực nước trên đường ống chính của hệ thống, áp lực nước đầu ra bơm NKT, áp lực nước chèn trục tuabin, áp lực đầu ra các BLM;
- Chỉ thị lưu lượng các phụ tải;
- Nhiệt độ đầu ra các bộ làm mát;
- Áp lực trước và sau các bộ lọc;
- Kiểm tra hiện tƣợng rò rỉ trên hệ thống NKT a) Kiểm tra tại hệ thống máy tính P.ĐKTT
Vào trang “Unit * SUPERVISING & CONTROL”:
- Vào mục: “ Unit * supervising & control”;
- Vào mục: “Unit* running supervising”;
- Vào mục: “Technical water supply system”: kiểm tra chế độ, trạng thái vận hành của bơm nước kĩ thuật;
- Kiểm tra áp lực đường ống chính (Cooling water pipe pressure);
- Kiểm tra nhiệt độ nước làm mát trước bộ làm mát không khí máy phát (colling water inlet pipe);
- Kiểm tra nhiệt độ nước làm mát sau bộ làm mát không khí máy phát (colling water outlet pipe ) b) Kiểm tra thực tế tại hệ thống NKT
+ Kiểm tra tại tủ điều khiển tại chỗ:
- Đèn cảnh báo bơm 1 lỗi (#1 fault);
- Đèn cảnh báo bơm 2 lỗi (#2 fault);
- Đèn cảnh báo lỗi hệ thống (System fault);
- Khóa chế độ các bơm (Remote, Local, Stop);
- Nguồn cấp cho các tủ điều khiển các bơm NKT (Power on)
+ Kiểm tra tại thiết bị:
- Các tín hiệu trên TĐK bộ lọc đầu vào bơm nước kỹ thuật,bộ lọc nước chèn trục;
- Độ ồn, độ rung của đường ống và các bơm NKT;
- Áp lực nước trên đường ống chính của hệ thống, áp lực nước đầu ra bơm NKT, áp lực nước chèn trục tuabin, áp lực đầu ra các BLM;
- Nhiệt độ đầu ra các bộ làm mát;
- Độ chênh áp trước và sau các bộ lọc nước tự động;
- Kiểm tra hiện tƣợng rò rỉ trên hệ thống NKT
4.3.2 Các nội dụng kiểm tra tại hệ thống khí nén
Các nội dung cần kiểm tra khi vận hành hệ thống khi nén:
Phòng nén khí và MNK cần được giữ sạch sẽ, không có vật lạ xung quanh Hệ thống khí nén cao áp và hạ áp phải tuân thủ đúng sơ đồ quy định.
- Các thông số nằm trong giới hạn cho phép;
- Các van an toàn, các đồng hồ (của MNK, bình khí và hệ thống khí nén cao áp và hạ áp) làm việc bình thường;
- Tình trạng của hệ thống đường ống khí nén bình thường;
- Kiểm tra mức và áp lực dầu bôi trơn của MNK;
- Chế độ làm việc của các MNK theo quy định a) Kiểm tra tại hệ thống máy tính P.ĐKTT
Tại máy tính PĐKTT vào trang “ COMMON DEVICE”:
- Vào mục: “ Air System Supervision” để :
Kiểm tra áp lực trong bình khí nén cao áp: “High pressure tank pressure”;
Kiểm tra áp lực trong bình khí nén hạ áp: “Low pressure tank pressure” b) Kiểm tra tại tủ điều khiển thiết bị phụ LCU3
Vào trang “DIN” kiểm tra:
- Lỗi máy nén khí số 1 [Common Low (High) pressure air system AA101 fault];
- Lỗi máy nén khí số 2 [Common Low (High) pressure air system AA102 fault];
- Áp lực hệ thống nén khí báo cao [Common Low (High) pressure air system pressure high];
- Áp lực hê thống nén khí báo thấp [Common Low (High) pressure air system pressure low)];
- Hệ thống khí nén bị lỗi [Common Low (High) pressure air system fault];
- Hệ thống PLC máy nén khí bị lỗi [Common Low (High) pressure air system PLC fault];
- Hệ thống máy nén khí bị lỗi nguồn cấp [Common Low (High) pressure air system control power fault];
- Hệ thống máy nén khí áp lực quá cao [Common Low (High) pressure air system air compressor pressure too high];
- Nhiệt độ máy nén khí báo cao [Common Low (High) pressure air system air compressor temperature high];
- Nhiệt độ máy nén khí báo quá cao [Common Low (High) pressure air system air compressor temperature too high]
- Kiểm tra dòng làm việc của máy khi làm việc ở định mức
34 c) Kiểm tra thực tế tại hệ thống khí n n
Kiểm tra tại tủ điều khiển tại chỗ:
- Trạng thái làm việc của các MNK;
- Kiểm tra áp lực bình khí nén, áp lực đầu ra MNK;
- Đèn cảnh báo nguồn (power fault);
- Tín hiệu cảnh báo lỗi MNK 1 (#1 fault);
- Tín hiệu cảnh báo lỗi MNK 2 (#2 fault);
- Tín hiệu cảnh báo lỗi PLC (PLC fault);
- Tín hiệu áp lực bình khí nén cao (High pressure tank too hight);
- Kiểm tra dòng làm việc
Kiểm tra tại thiết bị:
- Tình trạng làm việc của các van, MNK và các thiết bị khác bình thường;
- Phòng nén khí và MNK phải sạch sẽ, không có các vật lạ xung quanh MNK;
- Sơ đồ hệ thống khí nén cao áp và hạ áp đúng phương thức quy định;
- Các đồng hồ đo lường làm việc bình thường;
- Các thông số nằm trong giới hạn cho phép;
- Các bình chứa khí nén và các van an toàn còn trong thời hạn kiểm định;
- Tình trạng của hệ thống đường ống khí nén bình thường;
- Kiểm tra mức dầu và áp lực dầu bôi trơn của MNK;
- Kiểm tra chiều quay của động cơ MNK;
- Kiểm tra chế độ làm việc của các MNK theo quy định
4.3.3 Các nội dung kiểm tra đối với hệ thống các trạm bơm a) Kiểm tra tại hệ thống máy tính P.ĐKTT
Vào trang “WHOLE SUPERVISING” sau đó vào mục “Auxilary water system supervising” để kiểm tra các nội dung sau:
Kiểm tra hệ thống bơm tháo cạn: Drain water system
- Kiểm tra mực nước trong bể tháo cạn: Drain water well water lever;
- Kiểm tra mực nước báo cao trong bể tháo cạn: Drain sump water lever too high;
- Kiểm tra bơm số 1 bị lỗi: #1 dewatering pump faul;
- Kiểm tra bơm số 2 bị lỗi: #2 dewatering pump faul;
- Kiểm tra lỗi hệ thống bơm: Dewatering pump system faul
Kiểm tra hệ thống bơm rò rỉ nước: Leakage water system
- Kiểm tra mực nước trong bể rò rỉ: Leakage dewatering well water lever;
- Kiểm tra mực nước báo cao trong bể rò rỉ: Leakage sump water lever too high;
- Kiểm tra bơm số 1 bị lỗi: #1 Leakage dewatering pump faul;
- Kiểm tra bơm số 2 bị lỗi: #2 Leakage dewatering pump faul;
- Kiểm tra lỗi hệ thống bơm: Leakage dewatering pump system faul
Kiểm tra hệ thống bơm chống ngập: Emergency dewatering system
- Kiểm tra mực nước trong bể chống ngập: Emergency dewatering well water lever;
- Kiểm tra bơm chống ngập bị lỗi: Emergency dewatering pump faul
Kiểm tra hệ thống bơm rò rỉ nước lẫn dầu: Industrail sewage water system
- Kiểm tra mực nước trong bể rò ri nước lẫn dầu: Industrail sewage well lever;
- Kiểm tra mực nước báo cao trong bể rò rỉ nước lẫn dầu: Sewage water sump water lever too high;
- Kiểm tra bơm số 1 lỗi: #1 Sewage pump faul;
- Kiểm tra bơm số 2 bị lỗi: #2 Sewage pump faul b) Kiểm tra tại tủ điều khiển thiết bị phụ LCU3
Hệ thống bơm tháo cạn:
Vào trang “DIN” kiểm tra:
- Bơm tháo cạn số 1 bị lỗi (Common Dewater system AA101 pump fault);
- Bơm tháo cạn số 2 bị lỗi (Common Dewater system AA102 pump fault);
- Mức nước bể tháo cạn cao (Common Dewater system water high);
- Hệ thống điều khiển PLC bơm tháo cạn bị lỗi (Common Dewater system PLC fault);
- Hệ thống bơm tháo cạn bị lỗi (Common Dewater system fault);
- Nguồn điều khiển bơm tháo cạn bị lỗi (Common Dewater system control power fault);
- Mức nước bể tháo cạn thấp (Common Dewater system water low);
- Lỗi hệ thống nước chèn trục bơm tháo (Common Dewater system Lubricatior of water Fanlt)
Hệ thống bơm rò rỉ:
Vào trang “DIN” để kiểm tra:
- Bơm rò rỉ số 1 bị lỗi (Common Leakage system AA101 pump fault);
- Bơm rò rỉ số 2 bị lỗi (Common Leakage system AA102 pump fault);
- Mức nước bể rò rỉ quá cao (Common Leakage system water high);
- Hệ thống PLC bơm rò rỉ bị lỗi (Common Leakage system PLC fault);
- Hệ thống bơm rò rỉ bị lỗi (Common Leakage system fault)
Hệ thống nước chèn trục bơm rò rỉ bị lỗi (Common Leakage system lubrication water fault);
- Lỗi nguồn điều khiển bơm rò rỉ (Common Leakager system control power fault)
Hệ thống bơm rò rỉ nước lẫn dầu
Vào trang ”DIN” để kiểm tra:
- Bơm nước lẫn dầu số 1 bị lỗi (Common Industrial sewage & fire water D.S AA101 pump fault);
- bơm nước lẫn dầu số 2 bị lỗi (Common Industrial sewage & fire water D.S AA102 pump fault);
- Mức nước bể nước lẫn dầu cao (Common Industrial sewage & fire water D.S water high);
- Hệ thống PLC của bơm nước lẫn dầu bị lỗi (Common Industrial sewage & fire water D.S PLC fault);
- Hệ thống bơm nước lẫn dầu bị lỗi (Common Industrial sewage & fire water D.S fault);
- Hệ thống nước chèn trục bơm rò rỉ lẫn dầu bị lỗi (Common Industrial sewage
& fire water D.S lubrication water fault);
- Nguồn điều khiển bơm nước lẫn dầu bị lỗi (Common Industrial sewage & fire water D.S control power fault) c) Kiểm tra thực tế tại các trạm bơm
Hệ thống bơm tháo cạn:
Kiểm tra tại tủ điều khiển tại chỗ:
- Tín hiệu đèn báo nguồn (Power fault);
- Kiểm tra nguồn lực, nguồn điều khiển cấp cho tủ điều khiển các bơm;
- Tín hiệu đèn báo trạng thái các bơm;
- Tín hiệu đèn báo lỗi bộ điều khiển PLC (PLC fault);
- Dòng điện khi bơm chạy;
- Tín hiệu báo mực nước bể tháo cạn
Kiểm tra tại thiết bị:
- Trạng thái đóng, mở của van đầu ra;
- Tín hiệu nước chèn trục cho bơm;
- Kiểm tra độ ồn của bơm;
- Kiểm tra nước có rò rỉ trên mặt sàn của thiết bị khi đang vận hành;
- Kiểm tra mức dầu bôi trơn bơm
Hệ thống bơm rò rỉ:
Kiểm tra tại tủ điều khiển tại chỗ:
- Tín hiệu đèn báo nguồn;
- Tín hiều đèn báo trạng thái bơm;
- Tín hiệu đèn báo bộ điều khiển PLC;
- Tín hiệu đo dòng điện khi bơm chạy;
- Tín hiệu báo mực nước quá cao
Kiểm tra tại thiết bị:
- Trạng thái đóng, mở của van đầu ra;
- Tín hiệu nước chèn trục cho bơm;
- Các van, đường ống bị rò rỉ hay không;
- Trạng thái các van đúng phương thức quy định
Hệ thống bơm rò rỉ nước lẫn dầu
Kiểm tra tại tủ điều khiển tại chỗ:
- Tín hiệu đèn báo nguồn;
- Tín hiều đèn báo trạng thái bơm;
- Tín hiệu đèn báo bộ điều khiển PLC;
- Tín hiệu đo dòng điện khi bơm chạy;
- Tín hiệu báo mực nước quá cao
- Kiểm tra độ ồn của bơm;
- Kiểm tra rò rỉ trên mặt sàn thiết bị;
- Phương thức vận hành của hệ thống bơm rò rỉ đúng phương thức đã quy định;
- Kiểm tra mức bể nước lẫn dầu;
- Kiểm tra nguồn lực và nguồn điều khiển của tủ bơm điều khiển nước lẫn dầu
4.3.4 Các nội dung kiểm tra hệ thống chữa cháy a) Kiểm tra tại tủ điều khiển, báo cháy, chữa cháy:
- Trạng thái các đèn và tín hiệu tại màn hình điều khiển của tủ báo cháy;
- Trạng thái các sàn trên tủ điều khiển báo cháy;
- Khóa chế độ tại tủ điều khiển bơm nước cứu hỏa;
- Khóa chế độ tại tủ chữa cháy máy phát;
- Kiểm tra và đảm bảo nguồn cấp cho tủ b) Kiểm tra tại thiết bị:
- Trạng thái, phương thức làm việc của hệ thống cấp nước chữa cháy;
- Tình trạng làm việc của các bơm, van, đường ống, đồng hồ áp lực…của hệ thống cấp nước chữa cháy;
- Cân nặng, áp lực của các bình CO2, bình bột phải nằm trong giới hạn cho phép;
Các thiết bị phòng cháy chữa cháy như bình CO2, bình bột, thùng cát, xô, xẻng xúc cát, mặt nạ phòng độc, quần áo và giày chống cháy cần được đảm bảo đầy đủ, đúng vị trí quy định và còn trong thời hạn kiểm định.
- Các hộp nước chữa cháy phải có đầy đủ lăng phun, ống mềm đồng bộ với nhau và với họng nước cứu hỏa;
- Không có các vật cản trước các hộp chữa cháy, trụ chữa cháy và các công cụ chữa cháy khác
Các sự cố thường gặp và cách xử lý
4.4.1 Các sự cố thường gặp của hệ thống nước kỹ thuật và cách xử lý
Trong quá trình vận hành hệ thống nước kỹ thuật, nhà máy thủy điện NẬM MÔ có thể gặp phải một số sự cố không mong muốn Dưới đây là 9 sự cố tiềm ẩn có thể xảy ra trong quá trình này.
Bảng 5 Các sự cố và cách xử lý của hê thống nước kỹ thuật
TT Sự cố Nguyên nhân Cách xử lý
- Bơm NKT chạy nhƣng không lên nước
- Tắc đầu vào bơm - Dừng bơm Đƣa bơm dự phòng vào làm việc Báo nhân viên sửa chữa phối hợp kiểm tra, xử lý
- Lưu lượng, áp lực nước đầu bơm
- Các van đầu vào và đầu ra mở không hết hành trình
- Động cơ bơm bị mất pha hoặc chạm đất
- Tắc đầu hút của bơm
- Kiểm tra và mở hoàn toàn van đầu vào và ra
- Dừng bơm Chạy bơm dự phòng, báo nhân viên sửa chữa phối hợp kiểm tra, xử lý
- Bơm NKT có tiếng kêu khác thường
- Bơm NKT vận hành bị rung mạnh
- Hỏng vòng bi, cánh quạt bị sát vỏ
- Lỏng chân đế giữ động cơ
- Dừng bơm Đƣa bơm dự phòng vào làm việc, báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử lý
- Dừng bơm Dùng các dụng cụ chuyên dùng để bắt lại chân đế
- Cách điện động cơ bơm NKT dự phòng bị giảm thấp
- Cuộn dây Stato, cáp lực, đầu cốt động cơ bị giảm thấp cách điện
- Cắt bơm đƣa ra sửa chữa, ghi sổ, báo nhân viên sửa chữa
- Bơm NKT đang làm việc bị ngừng sự cố
- Hệ thống điều khiển hƣ hỏng
- Bơm bị ngừng sự cố do bảo vệ tác động
Kiểm tra nguồn cấp điện trong tủ điều khiển bơm và hộp đấu nối để phát hiện sự cố chạm chập Nếu có dấu hiệu hư hỏng, cần ngắt bơm gặp sự cố và đưa bơm dự phòng vào hoạt động Đồng thời, thông báo cho nhân viên sửa chữa để phối hợp xử lý sự cố hiệu quả.
- Bơm NKT khởi động sau dó dừng lại ngay
- Thông số cài đặt của bộ khởi động chƣa đúng hoặc bị trôi
- Bơm bị quá dòng khi khởi động
- Đƣa bơm dự phòng vào làm việc Báo nhân viên sửa chữa phối hợp kiểm tra, xử lý
NKT bị quá tải, phát nhiệt lớn
- Động cơ bị sát cốt
- Dừng bơm Đƣa bơm dự phòng vào làm việc Báo nhân viên sửa chữa phối hợp kiểm tra, xử lý
- Động cơ điện của bộ lọc vận hành không bình thường và có tiếng kêu lớn
- Thay cầu chì, kiểm tra lại điện áp
- Nếu không xử lý đƣợc thì báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử lý
- Trên cổ bộ lọc có nước rò rỉ thành dòng
- Mòn gioăng chèn cổ trục
- Báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử lý
4.4.2 Các sự cố thường gặp của hệ thống khí nén và cách xử lý
Trong quá trình vận hành hệ thống khí nén, sự cố là điều không thể tránh khỏi Dưới đây là 12 sự cố thường gặp trong hệ thống khí nén và cách xử lý hiệu quả tại nhà máy thủy điện NẬM MÔ.
Bảng 6 Các sự cố thường gặp của hê thống khí nén và cách xử lý
TT Sự cố Nguyên nhân Cách xử lý
- Áp lực khí đầu ra các cấp nén tăng cao quá định mức
- Van xả ẩm của các cấp không mở đƣợc
- Tách MNK ra sửa chữa, báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử lý
- Áp lực khí đầu ra của các cấp nén giảm thấp
- Phần cơ của MNK bị lỗi
- Tách MNK ra sửa chữa, báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử lý
- Áp lực khí các cấp nén không nâng đƣợc
- Van xả ẩm không đóng kín hoặc bị hỏng
- Tách MNK ra sửa chữa, báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử lý
- Áp lực trong hệ thống giảm đến mức làm việc nhƣng MNK không làm việc
(Khi chạy bằng tay MNK làm việc bình thường)
- Đồng hồ tiếp điểm điều khiển làm việc sai
- Giám sát vận hành bằng tay MNK, báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử lý
- Áptômat cấp nguồn lực cho
MNK bị nhảy và có tín hiệu lỗi
- Van xả ẩm không mở đƣợc khi MNK khởi động
- Tách MNK ra sửa chữa, báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử lý
6 - MNK không khởi động đƣợc
- Khởi động mềm không làm việc
- Tách MNK ra sửa chữa, báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử
- Tắc bộ lọc khí đầu vào
- Hƣ hỏng bên trong MNK lý
- Áp lực tăng cao quá mức tác động
- Van an toàn tác động sai
- Tách MNK ra sửa chữa, báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử lý
- Áp lực dầu bôi trơn trục khuỷu, xi lanh giảm thấp
- Bộ lọc dầu bị tắc
- Van xả dầu bị hỏng hoặc do điều chỉnh sai
- Đồng hồ tiếp điểm áp lực báo sai
- Tách MNK ra sửa chữa, báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử lý
- Nhiệt độ khí đầu ra các cấp cao quá định mức
- Độ nhớt của dầu kém hoặc mức dầu quá thấp
- Hệ thống làm mát kém hiệu quả
- Sự bôi trơn xilanh kém
- Van hút, van xả các cấp hỏng
- Tách MNK ra sửa chữa, báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử lý
10 - Có tiếng kêu, tiếng gõ bên trong
- Các vật lạ lọt vào xilanh
- Tách MNK ra sửa chữa, báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử
43 xilanh - Pittông liên kết với tay biên lỏng
- Mòn trục khuỷu, chốt kết nối bạc hướng lý
- Động cơ dừng - Bảo vệ tác động - Kiểm tra tình trạng phóng điện ở nguồn cấp, hộp đấu nối không
- Báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử lý
K 62 (A,B) không đóng/mở khi áp lực các bình chứa khí hạ áp tăng quá cao/giảm quá thấp
- Hƣ hỏng bên trong van
- Đóng các van chặn 2 bên van giảm áp, mở van xả khí bình nếu áp lực đường ống tăng cao, báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử lý
4.4.3 Các sự cố thường gặp của hệ thống các trạm bơm
Trong quá trình vận hành hệ thống trạm bơm, sự cố là điều không thể tránh khỏi Tại nhà máy thủy điện NẬM MÔ, có 9 sự cố thường gặp ở hệ thống bơm tháo cạn, cùng với 5 sự cố phổ biến ở hệ thống bơm nước, bao gồm rò rỉ, lẫn dầu và chóng ngập Bài viết này sẽ trình bày chi tiết các sự cố này và cách xử lý hiệu quả để đảm bảo hoạt động trơn tru của hệ thống.
Bảng 7 Các sự cố thường gặp và cách xử lý của hệ thống các trạm bơm
TT Sự cố Nguyên nhân Cách xử lý a Hệ thống bơm tháo cạn
- Mức dầu trong gối đỡ giảm thấp - Thùng dầu trong gối đỡ giảm thấp
- Bổ sung thêm dầu hoặc báo nhân viên sửa chữa để bổ sung dầu
2 - Rò nước lớn qua tét - Tét chèn hỏng - Báo nhân viên sửa chữa xử lý
44 chèn cổ trục - Áp lực nước chèn trục quá lớn
- Bạc bơm bị mòn nhiều
- Trục bơm bị đảo lớn
- Điều chỉnh áp lực nước chèn
- Báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử lý
- Báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử lý
- Bơm chạy không lên nước
- Van một chiều bị kẹt
- Van đầu đẩy bị sập đĩa van
- Báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử lý
- Độ rung bơm đột ngột tăng
- Bu lông xiết bệ bơm bị lỏng
- Hư hỏng ổ hướng của trục
- Dừng bơm Siết lại bệ bơm Nếu không đƣợc thì báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử lý
- Dừng bơm Báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử lý
- Năng suất bơm giảm thấp hơn mức bình thường
- Van đầu đẩy và van một chiều không mở hết
- Tắc giỏ hút của bơm
- Bánh xe công tác của bơm bị mòn nhiều
- Mở bằng tay van đầu đẩy bơm
- Dừng bơm Báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử lý
- Dừng bơm Báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử lý
- Động cơ có tiếng kêu không bình thường
- Vòng bi động cơ bị hỏng, rơ
- Cánh quạt làm mát bị sát vỏ
- Báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử lý
- Động cơ bị quá tải, phát nhiệt lớn
- Động cơ bị sát cốt
- Dừng bơm đƣa ra sửa chữa Báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử lý
- Bơm đang làm việc bị ngừng sự cố
- Hệ thống điều khiển hƣ hỏng
- Kiểm tra tình trạng làm việc và giải trừ rơle nhiệt
- Kiểm tra hệ thống điều khiển, tình trạng phóng điện tại nguồn cấp hoặc hộp đấu nối Báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử lý
- Bơm khởi động sau dó dừng lại ngay
- Thông số cài đặt của bộ khởi động chƣa đúng hoặc bị trôi
Nhân viên sửa chữa đã phối hợp kiểm tra và cài đặt lại thông số khởi động cho các loại bơm, bao gồm bơm chống ngập, bơm rò rỉ và bơm rò rỉ nước lẫn dầu.
- Lưu lượng nước đầu ra thấp
- Chƣa mở hết van đầu ra
- Dòng làm việc thấp hơn dòng định mức
- Mở hoàn toàn van đầu ra
- Báo nhân viên sửa chữa phối hợp kiểm tra phần điện bơm (kiểm tra biến tần, kiểm tra tình trạng mất pha, kiểm tra điện áp đầu vào)
- Tiếng ồn của bơm khác thường rung động mạnh
- Vòng bi động cơ bị hỏng, rơ
- Lỏng chân đế của động cơ
- Báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử lý
- Bơm đang làm việc bị ngừng sự cố
- Hệ thống điều khiển hƣ hỏng
- Có chạm chập trong từ nguồn cấp, từ hộp đấu nối
- Báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử lý
- Kiểm tra tình trạng phóng điện ở phía nguồn cấp và hộp đấu nối Báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử lý
4 - Bơm khởi động sau - Thông số cài đặt - Báo nhân viên sửa chữa phối
46 dó dừng lại ngay của bộ khởi động chƣa đúng hoặc bị trôi hợp kiểm tra lại thông số cài đặt
5 - Bơm bị quá tải - Kẹt bơm - Dừng bơm Báo nhân viên sửa chữa phối hợp xử lý
4.4.4 Các sự cố thường gặp đối với hệ thống PCCC và cách xử lý
Trong quá trình vận hành hệ thống phòng cháy chữa cháy tại nhà máy thủy điện NẬM MÔ, có thể xảy ra một số sự cố không mong muốn Những sự cố này có thể liên quan đến hệ thống cấp nước chữa cháy, ảnh hưởng đến hiệu quả của việc phòng ngừa và xử lý cháy nổ Việc nhận diện và khắc phục kịp thời các sự cố là rất quan trọng để đảm bảo an toàn cho nhà máy.
7 sự cố, hệ thống báo cháy có thể xảy ra 3 sự cố và cách xử lý sự cố nhƣ sau:
Bảng 8 Các sự cố thường gặp và cách xử lý của hệ thống phòng cháy chữa cháy
TT Dấu hiệu Nguyên nhân Cách xử lý a Hệ thống cấp nước chửa cháy
1 Nước không ra ở đầu ra của bơm
Có sự tắc nghẽn ở đầu vào
- Đề nghị đƣa bơm hƣ hỏng ra sửa chữa Thông báo cho PXSC để xử lý
Lưu lượng nước đầu ra thấp hơn so với giá trị đặt tính toán
- Không đủ độ mở của van đầu ra (gate valve)
- Không đủ độ mở của van đầu vào
- Mở hoàn toàn van đầu ra
- Mở hoàn toàn van đầu vào
Tiếng ồn của bơm khác thường; rung động mạnh
Vòng bi động cơ bị hỏng, rơ
- Cánh quạt làm mát bị sát vỏ, các ốc bắt chân đế bơm bị lỏng
- Đƣa bơm dự phòng vào làm việc
- Đề nghị đƣa bơm hƣ hỏng ra sửa chữa Thông báo cho PXSC để xử lý
Bơm đang làm việc bị ngừng sự cố
- Hệ thống điều khiển hƣ hỏng
Trong mọi trường hợp phải cắt khóa điều khiển của bơm bị sự cố và tiến hành:
- Kiểm tra tình trạng động cơ bình
47 thường, kiểm tra hệ thống điều khiển
Bơm khởi động sau dó dừng lại ngay
Thông số cài đặt của bộ khởi động có thể không chính xác hoặc bị trôi Để khắc phục, hãy đưa bơm dự phòng vào hoạt động, sau đó dừng bơm cần sửa chữa và ghi lại thông tin vào sổ báo PXSC để xử lý.
6 Động cơ bị quá tải, phát nhiệt lớn
- Động cơ bị sát cốt Đƣa bơm dự phòng vào làm việc, dừng bơm đƣa ra sửa chữa, ghi sổ báo PXSC vào xử lý
Cách điện động cở dự phòng bị giảm thấp
Cuộn dây Stato, cáp lực, đầu cốt động cơ bị giảm thấp cách điện
Cắt bơm đƣa ra sửa chữa, ghi sổ PXSC vào xử lý b Hệ thống báo cháy
Có tín hiệu báo cháy nhƣng hệ thống chữa cháy không hoạt động
- Tín hiệu khởi động cứu hỏa không đƣợc gửi đến hệ thống tự động
- Mất nguồn cho tủ báo cháy tự động
- Mạch điều khiển của tủ báo cháy bị lỗi
Kiểm tra mạch tín hiệu, báo PXSC kiểm tra, sửa chữa
Có tác động mở van điện từ nhƣng van không mở
Mất nguồn cung cấp, van điện từ bị hỏng Đóng áp tô mát cung cấp nguồn, nếu do van điện từ thì thao tác:
- Kiểm tra van điện từ
Báo PXSC kiểm tra, sửa chữa, thay thế van
3 Hệ thống chữa cháy làm việc tự động
Van điện bị kẹt, mất nguồn mở van
Mở lại van điện bằng tay, đồng thời báo PXSC, kiểm tra, xử lý
48 nhƣng không có nước tại đầu phun
Các van tay thường mở trong hệ thống chƣa mở hoặc bị kẹt
Kiểm tra, mở lại các van tay, đồng thời báo PXSC, kiểm tra, xử lý