1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tinh bột sắn phú yên

121 24 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Tốn Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Tinh Bột Sắn Phú Yên
Tác giả Trương Thị Thanh Huế
Người hướng dẫn Th.S. Phan Thị Hải Hà
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Kế toán
Thể loại Khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2015 - 2019
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 121
Dung lượng 1,02 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (13)
    • 1. Lý do chọn đề tài (13)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (14)
    • 3. Đối tượng nghiên cứu (14)
    • 4. Phạm vi nghiên cứu (14)
    • 5. Phương pháp nghiên cứu (14)
    • 6. Kết cấu đề tài (16)
    • 7. Tính mới của đề tài (16)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (19)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM (19)
      • 1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp (19)
        • 1.1.1. Chi phí sản xuất (19)
          • 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất (19)
          • 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất (19)
        • 1.1.2. Giá thành sản phẩm (22)
          • 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm (22)
          • 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm (23)
        • 1.1.3. Mối liên hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm (23)
        • 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm12 1.2. Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong (24)
        • 1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất (25)
        • 1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất (25)
        • 1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất (25)
          • 1.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (25)
          • 1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (28)
          • 1.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung (30)
        • 1.2.4. Đánh giá điều chỉnh các khoản giảm giá thành (33)
          • 1.2.4.1. Kế toán thiệt hại trong sản xuất (33)
          • 1.2.4.2. Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất (34)
        • 1.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang (36)
          • 1.2.5.1. Đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính (36)
          • 1.2.5.2. Đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (36)
          • 1.2.5.3. Đánh giá SPDD cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương (37)
          • 1.2.5.4. Đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí kế hoạch (định mức) (38)
        • 1.2.6. Tính giá thành sản phẩm (38)
          • 1.2.6.1. Đối tượng tính giá thành (38)
          • 1.2.6.2. Kỳ tính giá thành (39)
          • 1.2.6.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm (39)
    • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN (43)
      • 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên (43)
        • 2.1.1. Giới thiệu về công ty (43)
          • 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển (43)
          • 2.1.1.2. Đặc điểm kinh doanh (44)
          • 2.1.1.3. Chức năng (44)
          • 2.1.1.4. Nhiệm vụ (44)
          • 2.1.1.5. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm (45)
        • 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý (46)
        • 2.1.3. Tình hình tài sản, nguồn vốn qua hai năm 2017 – 2018 (48)
        • 2.1.4. Tình hình lao động công ty qua hai năm 2017 – 2018 (51)
        • 2.1.5. Kết quả kinh doanh của công ty qua hai năm 2017 – 2018 (54)
        • 2.1.6. Tổ chức bộ máy kế toán (56)
        • 2.1.7. Chức năng, nhiệm vụ (57)
        • 2.1.8. Tổ chức chế độ kế toán (58)
          • 2.1.8.1. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán (0)
          • 2.1.8.2. Chính sách kế toán áp dụng (61)
      • 2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên (62)
        • 2.2.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất tại công ty (62)
        • 2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất (62)
        • 2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty (62)
          • 2.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (63)
          • 2.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (71)
          • 2.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung (81)
          • 2.2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (95)
        • 2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang (105)
        • 2.2.5. Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành sản phẩm (105)
        • 2.2.6. Tính giá thành sản phẩm (105)
          • 2.2.6.1. Sản phẩm tinh bột sắn (106)
          • 2.2.6.2. Sản phẩm bã sắn (108)
    • CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN (110)
      • 3.1. Ưu điểm và nhược điểm của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm (110)
        • 3.1.1. Ưu điểm (110)
        • 3.1.2. Nhược điểm (111)
      • 3.2. Giải pháp (112)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (114)
    • 1. Kết luận (114)
    • 2. Kiến nghị (115)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp

1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất

Theo Ủy ban Tiêu chuẩn Kế toán quốc tế (IASC), chi phí được định nghĩa là sự giảm sút lợi ích kinh tế trong một kỳ kế toán, thể hiện qua việc mất mát hoặc giảm giá trị tài sản, hoặc phát sinh các khoản nợ Chi phí này sẽ làm giảm vốn của chủ sở hữu, ngoại trừ các khoản giảm do phân phối cho chủ sở hữu.

Chuẩn mực kế toán số 01 quy định rằng chi phí sản xuất và kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động thông thường của doanh nghiệp bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí lãi vay, và các chi phí liên quan đến việc sử dụng tài sản sinh ra lợi tức như tiền bản quyền Những chi phí này có thể xuất hiện dưới dạng tiền mặt, các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, và khấu hao máy móc, thiết bị.

Chi phí sản xuất kinh doanh, theo Huỳnh Lợi (2007), được định nghĩa là giá trị tiền tệ của tất cả các hao phí liên quan đến lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp phải chi trả trong một khoảng thời gian nhất định, như tháng, quý hoặc năm.

Nói cách khác, chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ quá trình sản xuất và tiêu thụsản phẩm.”

1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất

Theo ThS Huỳnh Lợi (2007), chi phí sản xuất được phân loại theo những tiêu thức sau:

Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu: Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳkếtoán của doanh nghiệp tồn tại dưới các yếu tốsau:

Chi phí nhân công bao gồm lương chính, lương phụ, phụ cấp và các khoản trích theo lương như kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế cho người lao động.

Chi phí nguyên vật liệu là tổng hợp giá mua và chi phí liên quan đến việc mua nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh Thành phần của chi phí này bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế và các loại nguyên vật liệu khác.

Chi phí công cụ, dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

Chi phí khấu hao tài sản cố định bao gồm khấu hao của tất cả các tài sản cố định và tài sản dài hạn được sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Chi phí dịch vụ thuê ngoài bao gồm các khoản chi cho dịch vụ mua từ bên ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chẳng hạn như giá điện nước, phí bảo hiểm tài sản, và chi phí thuê nhà cửa, phương tiện.

Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền tại doanh nghiệp.

Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là tổng hợp tất cả các khoản chi phí liên quan đến nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm, bao gồm chi phí cho nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ.

Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương như kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội, được tính vào chi phí sản xuất cho công nhân trực tiếp tham gia vào từng hoạt động sản xuất.

Chi phí sản xuất chung: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.

Chi phí bán hàng (chi phí lưu thông): Là những chi phí đảm bảo cho việc thực hiện chính sách, chiến lược bán hàng của doanh nghiệp.

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm tất cả các khoản chi liên quan đến công việc hành chính và quản trị trên toàn bộ doanh nghiệp Bên cạnh đó, nó cũng bao gồm những chi phí không thể được ghi nhận vào các khoản mục chi phí khác.

Chi phí khác: Bao gồm chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động bất thường.

Phân loại chi phí theo mối quan hệvới thời kỳtính kết quả:

Chi phí sản phẩm: Là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra hoặc được mua vào trong kỳ.

Chi phí thời kỳ: Là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong một kỳkếtoán.

Phân loại chi phí theo phươngpháp quy nạp:

Chi phí trực tiếp là những khoản chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.

Chi phí gián tiếp là những khoản chi phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng khác nhau, bao gồm chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhân công phụ và chi phí quảng cáo.

Phân loại chi phí theo mối quan hệvới mức độhoạt động:

Biến phí là những chi phí thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động, như số lượng sản phẩm sản xuất, tiêu thụ hoặc số giờ máy vận hành Tuy nhiên, nếu xem xét trên một đơn vị mức độ hoạt động, biến phí lại trở thành một hằng số Trong khi đó, định phí là những chi phí tổng số ít thay đổi hoặc không thay đổi theo mức độ hoạt động, nhưng tỷ lệ của chúng lại tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động khi phân tích trên một đơn vị.

Chi phí hỗn hợp:Là những chi phí bao gồm hỗn hợp cả định phí và biến phí.

Các phân loại khác vềchi phí:

Chi phí kiểm soát được là những chi phí mà nhà quản lý có thể xác định chính xác mức phát sinh trong kỳ và có quyền quyết định về sự phát sinh của chúng Ngược lại, chi phí không kiểm soát được là những chi phí mà nhà quản lý không thể dự đoán chính xác mức phát sinh và sự phát sinh này vượt quá khả năng kiểm soát của họ.

Chi phí chênh lệch: Là những chi phí khác biệt về chủng loại và mức chi phí giữa các phương án sản xuất kinh doanh.

Chi phí chìm là những khoản chi phí không thể thu hồi và luôn hiện hữu trong mọi quyết định của nhà quản lý, cũng như trong các phương án sản xuất kinh doanh khác nhau.

Chi phí cơ hội:Là một nguồn thu nhập tiềm tàng bị mất đi hay phải hy sinh để lựa chọn, thực hiện hành động.

1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm:

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN

TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN 2.1 Khái quát vềCông ty Cổphần Tinh bột sắn Phú Yên

2.1.1 Giớ i thiệ u về công ty

2.1.1.1 Lịch sửhình thành và phát triển

Huyện Sông Hinh, thuộc tỉnh Phú Yên, nổi bật với nguồn nguyên liệu sắn mì phong phú nhưng thiếu nơi tiêu thụ ổn định Điều này khiến người nông dân gặp khó khăn trong việc bán sản phẩm, thường phải chấp nhận giá thấp từ các thương lái, dẫn đến thiệt hại kinh tế đáng kể.

Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên, trước đây là Công ty Cổ phần Tinh bột sắn FOCOCEV, được thành lập vào ngày 21/10/2004 tại huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên Sự ra đời của công ty đã tạo điều kiện thuận lợi về kinh tế và xã hội cho địa phương, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nguyên liệu của nông dân, tạo thêm việc làm cho lao động nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo và phát triển kinh tế trung du, miền núi Công ty cũng hỗ trợ thực hiện chương trình xuất khẩu quốc gia, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn và tăng thu ngân sách địa phương.

Qua gần 15 năm đi vào hoạt động, công ty đã nhận được nhiều bằng khen của

Bộ Công thương, UBND tỉnh Phú Yên Năm 2013, Cty vinh dự được nhận Huân chương lao động hạng 3.

Vốn điều lệcủa công ty: 43.700.000.000 đồng

Công ty được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số

3603000350 ngày 07/04/2004 do Sở Kế hoạch và Phát triển đầu tư tỉnh Phú Yên cấp và đăng ký thay đổi lần 3 ngày 19/09/2006 và lần thứ5 ngày 06/04/2010.

Tên công ty: CÔNG TY CỔPHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN

Tên giao dịch: PHU YEN TAPIOCA STARCH JOINT STOCK COMPANY Địa chỉ: Buôn Nhum, Xã EaBia, Huyện Sông Hinh, Tỉnh Phú Yên

Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên chuyên sản xuất và chế biến tinh bột sắn cùng các sản phẩm từ tinh bột Sản phẩm tinh bột sắn nổi bật với dạng tinh bột trắng mịn, được chế biến từ củ sắn tươi chất lượng cao.

Thị trường tiêu thụ sản phẩm chủ yếu tập trung vào xuất khẩu, với tinh bột sắn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực Sản phẩm này không chỉ phục vụ công nghệ thực phẩm mà còn được sử dụng trong ngành dệt, giấy và sản xuất chất kết dính.

Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên chuyên sản xuất, chếbiến tinh bột sắn và các sản phẩm từtinh bột.

Công ty đã đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế và xã hội, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nguyên liệu cho nông dân, tạo việc làm cho lao động nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo Đồng thời, công ty cũng thúc đẩy phát triển kinh tế trung du, miền núi, thực hiện chương trình xuất khẩu quốc gia, và từng bước công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn, tăng thu ngân sách địa phương.

Chúng tôi liên tục cải tiến cơ cấu quản lý để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm chi phí, nắm bắt nhu cầu thị trường và phát triển các phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả.

Để hoàn thành tốt nhiệm vụ đối với Nhà nước, cần chú trọng chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động Đồng thời, việc bồi dưỡng và nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ, công nhân viên là rất quan trọng, nhằm đáp ứng hiệu quả các yêu cầu phát triển.

Thực hiện đủcam kết trong hợp đồng kinh tếvới các tổchức khác.

Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước, sử dụng chế độ, chính sách vềquản lý và sửdụng vốn.

Bảo vệCông ty, bảo vệ môi trường, giữgìn trật tựan ninh chính trịvà trật tựan toàn xã hội.

2.1.1.5 Quy trình công nghệsản xuất sản phẩm

Sơ đồ 2.1 Quy trình công nghệ sả n xuấ t sả n phẩ m củ a Công ty Cổ phầ n Tinh bộ t sắ n Phú Yên

Tách tạp chất và bóc vỏ

Bã sắn ướt Đóng bao Sấy khô

Công ty tổ chức thu mua sắn trực tiếp từ nông dân để ngăn chặn tình trạng tư thương ép giá Để đảm bảo minh bạch, công ty công khai kết quả đo độ bột, tạp chất và khối lượng nguyên liệu trên màn hình tại nhà máy, giúp nông dân dễ dàng theo dõi Sau khi thu mua, sắn được đưa vào quy trình sản xuất để tạo ra tinh bột sắn và bã sắn.

2.1.2 Tổ chứ c bộ máy quả n lý

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên thể hiện cấu trúc quản lý rõ ràng Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất, bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết.

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có quyền quyết định và thực hiện các quyền lợi cũng như nghĩa vụ của công ty mà không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.

Quản lý chất lượng ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CÁC PHÓ GIÁM ĐỐC ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO CHẤT LƯỢNG

Phòng Kếtoán Phòng KCS Phòng Kỹthuật

Ban Kiểm soát giữ vai trò quan trọng trong hệ thống tư pháp, chịu trách nhiệm kiểm tra và giám sát hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc công ty.

Giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu sự giám sát từ Hội đồng quản trị Họ có trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.

Phó Giám đốc là người được Giám đốc ủy quyền điều hành một số lĩnh vực và chịu trách nhiệm trước pháp luật cũng như Giám đốc Đại diện lãnh đạo chất lượng có trách nhiệm và quyền hạn đảm bảo các quy trình cần thiết để hệ thống quản lý chất lượng được thiết lập, thực hiện và duy trì hiệu quả.

Phòng Tổ ng hợ p: Đứng đầu là Trưởng phòng chịu trách nhiệm báo cáo cho Phó Giám đốc phụtrách kinh doanh quản lý các bộphận sau:

Kế hoạch kinh doanh bao gồm thu mua nguyên liệu và bán hàng, đồng thời nghiên cứu để xây dựng kế hoạch hàng tuần, tháng, quý và năm Ngoài ra, cần lập báo cáo số liệu, theo dõi và quản lý toàn bộ đơn đặt hàng, tổ chức tiếp nhận và giải quyết các đơn thư khiếu nại, cũng như theo dõi hóa đơn bán hàng để đảm bảo hoàn thành kế hoạch.

Nông vụ: Có trách nhiệm kiểm soát nguyên liệu đầu vào cho sản xuất và nắm bắt diện tích đất trồng, trực tiếp thu mua nguyên liệu.

Tổ chức hành chính có nhiệm vụ theo dõi tình hình lao động và số ngày công của cán bộ, công nhân viên trong công ty, đồng thời thực hiện các chế độ hành chính theo quy định của Nhà nước Ngoài ra, tổ chức cũng đảm nhiệm công tác văn thư lưu trữ một cách hiệu quả.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN

KẾTOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

TẠI CÔNG TY CỔPHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN

3.1 Ưu điểm và nhược điểm của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt, doanh nghiệp cần xác định hướng đi đúng đắn để tối ưu hóa hiệu quả sản xuất kinh doanh và tăng lợi nhuận Kinh doanh là một quá trình dài hạn, đòi hỏi đầu tư về tài chính, công sức và trí tuệ để đạt được thành công Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp cần nắm rõ ưu điểm và nhược điểm của mình, từ đó phát huy thế mạnh và khắc phục điểm yếu.

Bộ phận kế toán đóng vai trò quan trọng trong công ty, vì vậy việc hiểu rõ ưu và nhược điểm của nó là cần thiết Qua quá trình tìm hiểu về công tác kế toán, đặc biệt là việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên, tôi nhận thấy một số điểm mạnh và điểm yếu của bộ phận này.

Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức chặt chẽ với đội ngũ cán bộ trẻ tuổi, năng động và được đào tạo bài bản trong lĩnh vực kế toán Các kế toán viên có nhiệm vụ và trách nhiệm rõ ràng, đảm bảo hiệu quả công việc Kế toán trưởng là người quản lý có trình độ chuyên môn cao, chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động kế toán của công ty.

Hệ thống chứng từ hợp pháp, hợp lệ, áp dụng hệ thống chứng từ mà Bộ tài chính ban hành theo Thông tư số200/2014/TT-BTC.

Các tài khoản kế toán được thiết lập phù hợp với Chế độ kế toán hiện hành và tình hình cụ thể của công ty Hơn nữa, việc mở chi tiết các tài khoản theo từng đối tượng giúp dễ dàng theo dõi, kiểm tra và đối chiếu thông tin.

Công ty sử dụng hình thức Nhật ký – Chứng từ để nâng cao độ chính xác và tính đầy đủ trong công tác ghi chép Phương pháp này còn hỗ trợ công ty trong việc theo dõi và đối chiếu chứng từ cũng như sổ sách kế toán một cách dễ dàng.

Vềcông tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:

Công ty đã xác định rõ đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành là tinh bột sắn và bã sắn Việc này rất quan trọng trong quá trình quản lý chi phí và định giá sản phẩm, cho thấy sự hợp lý và phù hợp với tình hình sản xuất hiện tại của công ty.

Kỳ tính giá thành theo tháng không chỉ phù hợp với kỳ báo cáo mà còn cung cấp số liệu kịp thời cho bộ phận quản lý, giúp đề ra chính sách sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hiệu quả Đồng thời, việc nắm bắt các chi phí phát sinh trong tháng giúp quản lý kịp thời, tránh lãng phí và cung cấp thông tin hữu ích cho việc xây dựng kế hoạch ở kỳ tiếp theo.

Theo dõi tình hình xuất – nhập – tồn nguyên vật liệu và hàng hóa một cách rõ ràng và kịp thời thông qua hệ thống chứng từ và sổ sách hợp lý giúp tránh thất thoát và lãng phí Việc tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền giúp kế toán viên giảm thiểu công việc liên quan Đối với lương người lao động, công ty áp dụng hình thức trả lương phù hợp với từng đối tượng, bao gồm các khoản phụ cấp tiền ăn và trích các khoản theo lương BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo quy định của Nhà nước.

Nguyên vật liệu sắn củ được sử dụng để sản xuất cả tinh bột sắn và bã sắn, nhưng chi phí chỉ được tổng hợp cho sản phẩm tinh bột sắn Điều này xảy ra do quy trình công nghệ sản xuất của công ty không thể phân tách chi phí nguyên vật liệu trực tiếp từ sắn củ tươi cho hai sản phẩm khác nhau, dẫn đến giá thành sản phẩm chỉ mang tính tương đối.

Công ty không xem xét sản phẩm dở dang trong kỳ báo cáo do không có sản phẩm dở dang hoặc chỉ có một lượng rất nhỏ không đáng kể Tất cả chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ sẽ được kết chuyển, dẫn đến việc tính giá thành không hoàn toàn chính xác.

Hệ thống sổ sách và chứng từ của công ty cần đảm bảo chính xác và phản ánh kịp thời Tuy nhiên, với số lượng lớn sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản và chứng từ, việc kiểm tra, đối chiếu và lưu trữ trở nên khó khăn.

Cuối tháng, việc tính lương cho người lao động thường được thực hiện thủ công tại phòng Hành chính trước khi chuyển sang phòng Kế toán để nhập vào phần mềm kế toán Phương pháp này dễ dẫn đến thiếu sót và tốn nhiều thời gian.

Sau thời gian tiếp xúc với công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên và nghiên cứu về kế toán tập hợp chi phí sản xuất cũng như tính giá thành sản phẩm, tôi xin đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán và quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty.

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là một yếu tố quan trọng trong cơ cấu chi phí sản xuất, vì vậy để giảm giá thành sản phẩm, công ty cần kiểm soát và sử dụng nguyên vật liệu một cách hợp lý, đồng thời giảm thiểu mức tiêu hao Để đạt được điều này, công ty nên cải tiến và nâng cao chất lượng máy móc, thiết bị sản xuất, cũng như nâng cao trình độ chuyên môn của nhân viên Ngoài ra, việc nâng cấp và cải tạo hệ thống kho bãi cũng rất cần thiết để hạn chế hư hỏng và thất thoát nguyên vật liệu.

Để quản lý hiệu quả số lượng vật tư, công cụ, nhiên liệu và hóa chất lớn, công ty cần thiết lập hệ thống sổ sách và chứng từ rõ ràng, cụ thể nhằm thuận tiện cho việc kiểm tra và đối chiếu Khi xuất vật tư, việc tính toán là rất quan trọng; nếu không sử dụng hết, cần lập bảng kê vật tư chưa sử dụng tại phân xưởng sản xuất Khi tiếp tục sản xuất, công ty có thể sử dụng lại những vật tư chưa sử dụng để giảm thiểu thất thoát và đơn giản hóa quy trình quản lý.

Ngày đăng: 31/07/2021, 14:54

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. ThS. Huỳnh Lợi (2007), Kế toán chi phí, Nhà xuất bản Giao thông Vận tải Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kếtoán chi phí
Tác giả: ThS. Huỳnh Lợi
Nhà XB: Nhà xuất bản Giao thông Vận tải
Năm: 2007
2. PGS.TS. Võ Văn Nhị (2006), Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kếtoán tài chính
Tác giả: PGS.TS. Võ Văn Nhị
Nhà XB: Nhà xuất bản Tài chính
Năm: 2006
3. PGS.TS. Võ Văn Nhị (2010), 133 Sơ đồ kế toán doanh nghiệp, Nhà xuất bản Lao động Sách, tạp chí
Tiêu đề: 133 Sơ đồkếtoán doanh nghiệp
Tác giả: PGS.TS. Võ Văn Nhị
Nhà XB: Nhà xuấtbản Lao động
Năm: 2010
4. ThS. Bùi Văn Trường (2006), Kế toán chi phí, Nhà xuất bản Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kếtoán chi phí
Tác giả: ThS. Bùi Văn Trường
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
Năm: 2006
7. Nhiều tác giả (2015), Hướng dẫn hạch toán kế toán và phương pháp ghi chép chứng từ, sổ sách kế toán doanh nghiệp, Nhà xuất bản Hồng đức, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn hạch toán kế toán và phương pháp ghichép chứng từ, sổ sách kế toán doanh nghiệp
Tác giả: Nhiều tác giả
Nhà XB: Nhà xuất bản Hồng đức
Năm: 2015
8. TS. Phan Đức Dũng (2007), Kế toán chi phí giá thành, Nhà xuất bản Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kếtoán chi phí giá thành
Tác giả: TS. Phan Đức Dũng
Nhà XB: Nhà xuất bản Thốngkê
Năm: 2007

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

tình trạng tư thương ép giá nơng dân. Đồng thời, cơng khai trên màn hình tại nhà máy vềkết quả đo độbột, tạp chất và khối lượng nguyên liệu đểnơng dân quan sát, theo - Khóa luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tinh bột sắn phú yên
t ình trạng tư thương ép giá nơng dân. Đồng thời, cơng khai trên màn hình tại nhà máy vềkết quả đo độbột, tạp chất và khối lượng nguyên liệu đểnơng dân quan sát, theo (Trang 46)
2.1.3. Tình hình tài sản, nguồn vốn qua hai năm 2017 – 2018 - Khóa luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tinh bột sắn phú yên
2.1.3. Tình hình tài sản, nguồn vốn qua hai năm 2017 – 2018 (Trang 48)
Biểu đồ 2.1. Tình hình tài sản cơng ty qua năm 2017 – 2018 - Khóa luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tinh bột sắn phú yên
i ểu đồ 2.1. Tình hình tài sản cơng ty qua năm 2017 – 2018 (Trang 49)
Biểu đồ 2.2. Tình hình nguồn vốn cơng ty qua năm 2017 – 2018 - Khóa luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tinh bột sắn phú yên
i ểu đồ 2.2. Tình hình nguồn vốn cơng ty qua năm 2017 – 2018 (Trang 50)
2.1.4. Tình hình lao động cơng ty qua hai năm 2017 – 2018 - Khóa luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tinh bột sắn phú yên
2.1.4. Tình hình lao động cơng ty qua hai năm 2017 – 2018 (Trang 51)
Biểu đồ 2.3. Tình hình lao động cơng ty năm 2017 – 2018 phân theo giới tính - Khóa luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tinh bột sắn phú yên
i ểu đồ 2.3. Tình hình lao động cơng ty năm 2017 – 2018 phân theo giới tính (Trang 52)
Biểu đồ 2.4. Tình hình lao động cơng ty năm 2017 – 2018 phân theo trình độ - Khóa luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tinh bột sắn phú yên
i ểu đồ 2.4. Tình hình lao động cơng ty năm 2017 – 2018 phân theo trình độ (Trang 53)
Bảng 2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của cơng ty qua hai năm 2017 – 2018 - Khóa luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tinh bột sắn phú yên
Bảng 2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của cơng ty qua hai năm 2017 – 2018 (Trang 54)
Cơng ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình tập trung, tồn bộcơng việc được xử lý thơng tin trong cơng ty được tậ p trung th ự c hiện tại phịng kếtốn - Khóa luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tinh bột sắn phú yên
ng ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình tập trung, tồn bộcơng việc được xử lý thơng tin trong cơng ty được tậ p trung th ự c hiện tại phịng kếtốn (Trang 56)
Bảng 2.4. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế tốn cơng ty áp dụng - Khóa luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tinh bột sắn phú yên
Bảng 2.4. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế tốn cơng ty áp dụng (Trang 58)
2 Bảng chấm cơng làm thêm giờ 01b-LĐTL - Khóa luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tinh bột sắn phú yên
2 Bảng chấm cơng làm thêm giờ 01b-LĐTL (Trang 58)
7 Bảng thanh tốn tiền làm thêm giờ 06-LĐTL - Khóa luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tinh bột sắn phú yên
7 Bảng thanh tốn tiền làm thêm giờ 06-LĐTL (Trang 59)
7 Bảng kê vàng tiền tệ 07-TT - Khóa luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tinh bột sắn phú yên
7 Bảng kê vàng tiền tệ 07-TT (Trang 60)
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy - Khóa luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tinh bột sắn phú yên
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy (Trang 61)
(Dùng cho hình thức Nhật ký – Chứng từ) - Khóa luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tinh bột sắn phú yên
ng cho hình thức Nhật ký – Chứng từ) (Trang 70)
Biểu 2.6. Bảng thanh tốn lương tháng 03- 2018 (Ca A) - Khóa luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tinh bột sắn phú yên
i ểu 2.6. Bảng thanh tốn lương tháng 03- 2018 (Ca A) (Trang 73)
Biểu 2.7. Bảng phụ cấp tiền ăn tính theo ngày cơng làm việc tháng 03– 2018 (Ca A) - Khóa luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tinh bột sắn phú yên
i ểu 2.7. Bảng phụ cấp tiền ăn tính theo ngày cơng làm việc tháng 03– 2018 (Ca A) (Trang 74)
Biểu 2.8. Bảng thanh tốn lương tháng 03- 2018 (Hệ thống sấy bã) - Khóa luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tinh bột sắn phú yên
i ểu 2.8. Bảng thanh tốn lương tháng 03- 2018 (Hệ thống sấy bã) (Trang 75)
Biểu 2.9. Bảng phụ cấp tiền ăn tính theo ngày cơng làm việc tháng 03– 2018 (Hệ thố ng sấ y bã) - Khóa luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tinh bột sắn phú yên
i ểu 2.9. Bảng phụ cấp tiền ăn tính theo ngày cơng làm việc tháng 03– 2018 (Hệ thố ng sấ y bã) (Trang 76)
(Dùng cho hình thức Nhật ký – Chứng từ) - Khóa luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tinh bột sắn phú yên
ng cho hình thức Nhật ký – Chứng từ) (Trang 80)
Biểu 2.16. Bảng thanh tốn lương tháng 03- 2018 (Phịng Kỹ thuật sản xuất) - Khóa luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tinh bột sắn phú yên
i ểu 2.16. Bảng thanh tốn lương tháng 03- 2018 (Phịng Kỹ thuật sản xuất) (Trang 89)
Biểu 2.17. Bảng phụ cấp tiền ăn tính theo ngày cơng làm việc tháng 03– 2018 (Phịng Kỹ thuậ t sả n xuấ t) - Khóa luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tinh bột sắn phú yên
i ểu 2.17. Bảng phụ cấp tiền ăn tính theo ngày cơng làm việc tháng 03– 2018 (Phịng Kỹ thuậ t sả n xuấ t) (Trang 90)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w