1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHNoPTNT việt nam chi nhánh huyện iapa – gia lai

145 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi Nhánh Huyện Ia Pa Tỉnh Gia Lai
Tác giả Nguyễn Thị Thảo
Người hướng dẫn ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Kế toán
Thể loại Khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 145
Dung lượng 1,22 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (14)
    • 1. Lý do chọn đề tài (14)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (15)
      • 2.1. Mục tiêu tổng quát (15)
      • 2.2. Mục tiêu cụ thể (16)
    • 3. Đối tượng nghiên cứu (16)
    • 4. Phạm vi nghiên cứu (16)
    • 5. Phương pháp nghiên cứu (16)
      • 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu (16)
      • 5.2 Phương pháp xử lý dữ liệu (17)
    • 6. Kết cấu của khóa luận (17)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (18)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (18)
      • 1.1. Tổng quan về NHTM (18)
        • 1.1.1. Khái niệm về NHTM (18)
        • 1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của NHTM (18)
          • 1.1.2.1. Nhận tiền gửi (19)
          • 1.1.2.2. Cấp tín dụng (19)
          • 1.1.2.3. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản (19)
        • 1.1.3. Chức năng của NHTM (19)
      • 1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay trong NHTM (20)
        • 1.2.1. Khái niệm cho vay (20)
        • 1.2.2. Phân loại cho vay (21)
      • 1.3. Hoạt động cho vay tiêu dùng trong NHTM (23)
        • 1.3.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng (23)
        • 1.3.2. Phân loại cho vay tiêu dùng (24)
          • 1.3.2.1. Phân loại theo thời hạn cho vay (24)
          • 1.3.2.2. Phân loại theo mục đích của khoản vay (24)
          • 1.3.2.3. Phân loại dựa vào nguồn gốc của khoản vay (24)
          • 1.3.2.4. Phân loại dựa theo hình thức đảm bảo tiền vay (25)
        • 1.3.3. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng (25)
          • 1.3.3.1. Quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn (25)
          • 1.3.3.2. Chi phí cao (26)
          • 1.3.3.3. Độ rủi ro cao (26)
          • 1.3.3.4. Lãi suất cao (26)
        • 1.3.4. Lợi ích của cho vay tiêu dùng (27)
          • 1.3.4.1. Đối với khách hàng (27)
          • 1.3.4.2. Đối với ngân hàng (28)
          • 1.3.4.3. Đối với nền kinh tế - xã hội (28)
      • 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng (29)
        • 1.4.1. Chỉ tiêu dư nợ cho vay tiêu dùng (29)
        • 1.4.2. Doanh số cho vay tiêu dùng (30)
        • 1.4.3. Doanh số thu nợ và hệ số thu nợ tiêu dùng (30)
          • 1.4.3.1. Doanh số thu nợ tiêu dùng (30)
          • 1.4.3.2. Hệ số thu nợ cho vay tiêu dùng (31)
        • 1.4.4. Chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn cho vay tiêu dùng (31)
        • 1.4.5. Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu cho vay tiêu dùng (32)
        • 1.4.6. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn (35)
          • 1.4.6.1. Hệ số sử dụng vốn (35)
          • 1.4.6.2. Vòng quay vốn CVTD (35)
      • 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM (35)
        • 1.5.1. Nhân tố ngân hàng (35)
        • 1.5.2. Nhân tố ngoài ngân hàng (36)
      • 1.6. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trong nước (37)
      • 1.7. Kinh nghiệm quốc về phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng và bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh huyện Ia Pa – Gia Lai (39)
        • 1.7.1. Kinh nghiệm quốc tế về phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng (39)
          • 1.7.1.1. Kinh nghiệm từ Thái Lan về quảng bá sản phẩm cho vay tiêu dùng (39)
          • 1.7.1.2. Kinh nghiệm từ Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải (HSBC) (39)
          • 1.7.1.3. Kinh nghiệm từ Tập đoàn Home Credit (40)
        • 1.7.2. Bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh huyện Ia Pa – Gia Lai (41)
      • 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – CN huyện Ia Pa – Gia Lai (42)
        • 2.1.1. Lịch sử hình thành Agribank - CN huyện Ia Pa Gia Lai (42)
          • 2.1.1.1. Sơ lược về Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam (42)
          • 2.1.1.2. Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam - CN huyện Ia (43)
        • 2.1.2. Sơ đồ tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban (43)
          • 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức (43)
          • 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban (44)
        • 2.1.3. Hoạt động chính của chi nhánh (45)
        • 2.1.4. Tình hình nhân sự tại chi nhánh (46)
        • 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank – CN huyện Ia Pa Gia Lai giai đoạn (47)
        • 2.1.6. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại chi nhánh (49)
      • 2.2. Quy chế về cho vay tiêu dùng tại Agribank – CN huyện Ia Pa – Gia Lai (49)
        • 2.2.1. Điều kiện cho vay (50)
        • 2.2.2. Những đối tượng và nhu cầu vốn không được cho vay (50)
          • 2.2.2.1. Những đối tượng không được cho vay (50)
          • 2.2.2.2. Nhu cầu vốn không được cho vay (51)
      • 2.3. Quy trình cho vay tại Agribank – CN huyện Ia Pa – Gia Lai (51)
      • 2.4. Tình hình cho vay tiêu dùng tại Agribank – CN huyện Ia Pa – Gia Lai (55)
        • 2.4.1. Dư nợ cho vay tiêu dùng (55)
          • 2.4.1.1. Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng (55)
          • 2.4.1.2. Dư nợ cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo tiền vay (57)
          • 2.4.1.3. Dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay (61)
        • 2.4.2. Doanh số cho vay tiêu dùng (63)
        • 2.4.3. Doanh số thu nợ và hệ số thu nợ cho vay tiêu dùng (64)
        • 2.4.4. Nợ quá hạn và nợ xấu cho vay tiêu dùng (66)
          • 2.4.4.1. Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng (66)
          • 2.4.4.2. Nợ xấu cho vay tiêu dùng (68)
        • 2.4.5. Hiệu quả sử dụng vốn (70)
      • 2.5. Đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT Việt Nam – CN huyện Ia (71)
        • 2.5.1. Kết quả đạt được (71)
        • 2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân (73)
    • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK – CHI NHÁNH HUYỆN IA PA – GIA LAI (76)
      • 3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng (76)
      • 3.2. Giải pháp phát triển, mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank – chi nhánh huyện Ia Pa – Gia Lai (77)
  • PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (82)
    • 3.1. Kết luận (82)
    • 3.2. Kiến nghị (82)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về NHTM

Theo Luật các tổchức tín dụng (TCTD) số 47/2010/QH12 được sửa đổi, bổsung bởi luật số17/2017/QH2014 ngày 20 tháng 11năm 2017 có hiệu lực từngày 15 tháng

1 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam quy định [16]

Ngân hàng là tổ chức tín dụng thực hiện các hoạt động ngân hàng theo quy định pháp luật Dựa trên tính chất và mục tiêu hoạt động, ngân hàng được phân loại thành ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách và ngân hàng hợp tác xã.

Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng thực hiện đầy đủ các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật, với mục tiêu chính là tạo ra lợi nhuận.

Ngân hàng thương mại, theo Lê Thị Mận, là loại hình ngân hàng chuyên hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng, thực hiện các nghiệp vụ nội bảng chủ yếu liên quan đến tài sản nợ và tài sản có.

Ngân hàng thương mại, theo Phạm Thị Cúc (2008), được định nghĩa là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ, có vai trò là tổ chức tín dụng huy động vốn từ các nguồn nhàn rỗi trong nền kinh tế Mục tiêu chính của ngân hàng thương mại là tạo lập nguồn vốn tín dụng nhằm phục vụ cho việc cho vay phát triển kinh tế và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.

1.1.2 Các hoạt động chủ yếu của NHTM

Theo luật các Tổ chức tín dụng năm 2010, hoạt động ngân hàng được định nghĩa là việc kinh doanh và cung cấp thường xuyên các nghiệp vụ như nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung cấp dịch vụ thanh toán qua tài khoản.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hoạt động nhận tiền của tổ chức và cá nhân bao gồm các hình thức như tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác Tất cả các hình thức này đều tuân theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ tiền gốc cho người gửi theo thỏa thuận đã ký kết.

Hoạt động nhận tiền gửi được xem là một trong những phương thức huy động vốn chủ yếu của ngân hàng thương mại, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động tài chính của ngân hàng Hoạt động này chiếm tỷ trọng lớn, tối thiểu 60%, trong tổng tài sản của ngân hàng.

Cấp tín dụng là quá trình thỏa thuận giữa tổ chức hoặc cá nhân để sử dụng một khoản tiền, với cam kết hoàn trả Điều này bao gồm các hình thức như cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và nhiều nghiệp vụ tín dụng khác.

Trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại (NHTM), cho vay thường được coi là hoạt động chính, chiếm hơn 60% tổng tài sản của ngân hàng Mặc dù cho vay là một hình thức hẹp hơn của tín dụng, hai thuật ngữ này thường được sử dụng thay thế cho nhau trong thực tế.

1.1.2.3 Cungứng dịch vụthanh toán qua tài khoản

Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản bao gồm việc cung cấp các phương tiện thanh toán như séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và nhiều dịch vụ thanh toán khác Tất cả các dịch vụ này được thực hiện thông qua tài khoản của khách hàng, nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán một cách thuận tiện và hiệu quả.

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009), NHTM có ba chức năng chính đó là: [4]

Chức năng trung gian tín dụng là một trong những chức năng quan trọng và cơ bản nhất của ngân hàng thương mại (NHTM) Chức năng này không chỉ phản ánh bản chất của NHTM mà còn thể hiện nhiệm vụ chủ yếu của ngân hàng trong việc kết nối nguồn vốn từ các nhà đầu tư với những người cần vay vốn.

Trường Đại học Kinh tế Huế đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu chức năng của ngân hàng thương mại (NHTM) NHTM là trung gian tài chính, có nhiệm vụ huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, bao gồm tiền tiết kiệm của dân cư và vốn từ các tổ chức kinh tế Nguồn vốn này được chuyển đổi thành tín dụng để đáp ứng nhu cầu vay vốn cho kinh doanh, đầu tư và tiêu dùng trong xã hội.

Ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trò trung gian thanh toán bằng cách sử dụng hoạt động vay và cho vay NHTM mở tài khoản tiền gửi để nhận vốn từ khách hàng và thực hiện thanh toán theo yêu cầu của họ Việc tiếp nhận tiền gửi và quản lý các khoản chi tiêu của khách hàng là cơ sở để ngân hàng thực hiện chức năng này Ngân hàng sẽ trích tiền từ tài khoản tiền gửi để thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ, đồng thời ghi nhận vào tài khoản tiền thu từ bán hàng và các khoản thu khác theo yêu cầu của khách hàng.

Ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra tiền thông qua chức năng trung gian tín dụng và thanh toán Khi huy động vốn để cho vay, ngân hàng không chỉ cung cấp dịch vụ tín dụng mà còn tạo ra tiền gửi thanh toán Số tiền cho vay được khách hàng sử dụng để thực hiện các giao dịch chuyển khoản tại các ngân hàng khác, từ đó dẫn đến việc gia tăng số tiền gửi trong hệ thống ngân hàng Như vậy, từ một tài khoản tiền gửi ban đầu, thông qua quy trình cho vay và chuyển khoản, số tiền gửi đã tăng lên đáng kể so với lượng tiền ban đầu.

1.2 Tổng quan về hoạt động cho vay trong NHTM

Nguyễn Thị Mùi (2005) định nghĩa cho vay là mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và các tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính trong xã hội, bao gồm doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội và cơ quan nhà nước.

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK – CHI NHÁNH HUYỆN IA PA – GIA LAI

HUYỆN IA PA – GIA LAI 3.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng

Trong những năm gần đây, mức sống của người dân Việt Nam đã cải thiện đáng kể, phản ánh xu hướng chung của khu vực và thế giới Nhu cầu tiêu dùng tăng mạnh, dẫn đến sự thay đổi trong việc tích lũy tài sản để đáp ứng các chi phí tiêu dùng cao Do đó, nhu cầu vay vốn ngân hàng cho hoạt động tiêu dùng ngày càng trở nên cần thiết Tuy nhiên, hoạt động tín dụng của các ngân hàng đang gặp khó khăn do áp lực cạnh tranh, khiến cho cho vay tiêu dùng trở thành một thị trường tiềm năng cho các ngân hàng thương mại Để thúc đẩy tăng trưởng tín dụng tiêu dùng, cần có cơ chế lãi suất hợp lý nhằm thu hút khách hàng, và để có thể ưu đãi lãi suất, các ngân hàng cần tập trung huy động nguồn vốn rẻ từ tiền nhàn rỗi trong dân cư.

Agribank chi nhánh huyện Ia Pa - Gia Lai cam kết chất lượng khoản vay là tiêu chí quan trọng nhất trong quá trình xét duyệt cho vay Do đó, chi nhánh chú trọng vào các khoản vay dành cho những khách hàng có thu nhập cao và ổn định, đồng thời đã xây dựng mối quan hệ tốt với ngân hàng.

Để nâng cao chất lượng dịch vụ và tạo mối quan hệ bền vững với khách hàng trong lĩnh vực tín dụng, chi nhánh cần tập trung vào việc cải thiện uy tín thương hiệu và chất lượng phục vụ Trong bối cảnh lãi suất cho vay tiêu dùng ít có sự chênh lệch, khách hàng thường chọn chi nhánh dựa vào sự tin cậy và các mối quan hệ trước đó Hơn nữa, phong cách phục vụ của cán bộ tín dụng cũng cần được cải thiện thông qua việc tối ưu hóa quy trình cho vay và nâng cao kỹ năng giao tiếp với khách hàng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

3.2 Giải pháp phát triển, mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank – chi nhánh huyện Ia Pa – Gia Lai

 Chuyên môn hóa trong vi ệ c th ự c hi ệ n quy trình tín d ụ ng

Tại Agribank chi nhánh huyện Ia Pa - Gia Lai, các cán bộ tín dụng (CBTD) đảm nhận nhiều khâu trong quy trình tín dụng, điều này nâng cao trách nhiệm nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro Để cải thiện hiệu quả hoạt động, chi nhánh nên chuyên môn hóa quy trình tín dụng bằng cách thành lập bộ phận hỗ trợ tín dụng Hiện tại, CBTD phải tự mình thực địa để thu thập thông tin về khách hàng, điều này khó khăn với những khách hàng ở xa do thiếu thời gian và nguồn tin cậy Vì vậy, việc xây dựng bộ phận chuyên trách hỗ trợ hoạt động cấp tín dụng là cần thiết, bao gồm các nội dung hỗ trợ như thẩm định khách hàng, định giá tài sản bảo đảm, soạn thảo hợp đồng, công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm.

 Tăng cường công tác huy độ ng v ố n

Nguồn vốn dồi dào là yếu tố quan trọng hàng đầu giúp chi nhánh tăng trưởng và nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng Nếu công tác huy động vốn của chi nhánh không hiệu quả, mọi nỗ lực cải thiện chất lượng cho vay sẽ trở nên vô nghĩa.

Lãi suất là yếu tố nhạy cảm, vì vậy các chi nhánh ngân hàng cần nghiên cứu áp dụng mức lãi suất huy động phù hợp với từng mức tiền gửi và giai đoạn kinh tế khác nhau Mức tiền gửi lớn và thời gian gửi dài sẽ nhận được lãi suất cao hơn Hiện tại, Ngân hàng Nhà nước đã thiết lập mức trần lãi suất, giúp tạo sự công bằng giữa các ngân hàng trong việc áp dụng lãi suất cho các khoản tiền gửi.

Trường Đại học Kinh tế Huế cần triển khai các chương trình khuyến mãi và dự thưởng để thu hút khách hàng, đồng thời cung cấp thêm ưu đãi cho khách hàng truyền thống có số tiền gửi lớn Các dịch vụ như xe đưa đón khi khách hàng rút tiền mặt lớn nhằm đảm bảo an toàn, quà tặng cuối năm và thông báo lãi suất mới hấp dẫn sẽ giúp nâng cao trải nghiệm và sự hài lòng của khách hàng.

Chi nhánh cần không chỉ duy trì và cải thiện các hình thức huy động truyền thống mà còn chủ động đa dạng hóa các phương thức huy động vốn để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, bao gồm thời hạn linh hoạt, nhiều loại lãi suất và các phương thức gửi, thanh toán khác nhau.

Cần duy trì tiếp xúc với lãnh đạo các công ty và tổ chức để thu hút việc trả lương cho nhân viên thông qua hệ thống thẻ ATM của Ngân hàng.

 Nâng cao m ứ c cho vay tín ch ấ p qua t ổ liên k ế t

Hiện nay, dư nợ cho vay tiêu dùng tín chấp đang chiếm tỷ trọng ngày càng tăng trong cơ cấu cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Mặc dù nhu cầu vay của khách hàng thường cao, nhưng hạn mức phán quyết tín dụng cho sản phẩm này chỉ tối đa 50 triệu đồng đối với một hộ nông dân.

Chi nhánh cần đề xuất với cơ quan có thẩm quyền nâng hạn mức phán quyết tín dụng cho vay tín chấp hộ nông dân lên 150 triệu đồng Việc này không chỉ đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng mà còn giúp rút ngắn thời gian thực hiện quy trình cho vay.

 Nâng cao ch ất lượ ng th ẩm đị nh h ồ sơ vay vố n

Thẩm định tín dụng đóng vai trò quan trọng trong quy trình cấp tín dụng, giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro Tuy nhiên, hiện nay công tác thẩm định tại các chi nhánh còn gặp nhiều hạn chế, chủ yếu do thông tin thu thập chủ yếu từ khách hàng, dẫn đến độ chính xác không cao Để nâng cao chất lượng thẩm định, cần cải thiện quy trình thu thập thông tin bằng cách không chỉ dựa vào khách hàng mà còn thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, như phỏng vấn và khảo sát về nơi cư trú, nơi làm việc, cũng như mối quan hệ của khách hàng.

Trường Đại học Kinh tế Huế khuyến khích các CBTD đánh giá tư cách khách hàng, đặc biệt là doanh nghiệp tư nhân, bằng cách thu thập thông tin từ các cơ quan chức năng như cơ quan thuế Trong quá trình phỏng vấn, CBTD cần tạo không khí thân mật và cởi mở để xây dựng lòng tin với khách hàng, từ đó thu thập thông tin chính xác và đánh giá mức độ trung thực của họ Bên cạnh đó, CBTD cũng nên chú trọng đến việc thẩm định thiện chí trả nợ của khách hàng và thường xuyên theo dõi tình hình trả nợ gốc và lãi hàng tháng để kịp thời xử lý các vấn đề bất thường.

 Đa dạ ng hóa danh m ụ c s ả n ph ẩ m d ị ch v ụ

Các ngân hàng lớn trong khu vực đều có thương hiệu uy tín và cung cấp nhiều sản phẩm cho vay đa dạng Để cạnh tranh hiệu quả, chi nhánh cần không ngừng phát triển và khai thác các sản phẩm mới như cho vay đám cưới, cho vay giáo dục, cho vay nhanh cho sinh viên, cho vay hỗ trợ sinh viên mới ra trường và cho vay dự án khởi nghiệp.

 Tăng cườ ng công tác marketing

Hình thức khuyến mãi và quảng bá sản phẩm tại Agribank - CN huyện Ia Pa Gia Lai hiện còn nhiều hạn chế, chưa thu hút được đông đảo khách hàng Để cải thiện, chi nhánh cần triển khai các hình thức tiếp thị đa dạng như phát tờ rơi, quảng cáo trên truyền hình địa phương và internet, gửi tin nhắn SMS, treo băng rôn tại trụ sở và các khu vực đông người Ngoài ra, việc hợp tác với các cơ sở kinh doanh để giới thiệu sản phẩm theo cơ chế chi hoa hồng cũng rất cần thiết Chi nhánh nên xây dựng một website với hướng dẫn rõ ràng về các sản phẩm cho vay tiêu dùng, bao gồm cách tính toán tiền vay, thời hạn, lãi suất, cùng các biểu mẫu và thủ tục cần thiết để khách hàng có thể tự tìm hiểu và chuẩn bị trước khi đến ngân hàng Đồng thời, chi nhánh cũng cần thường xuyên cập nhật thông tin để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Ngày đăng: 30/07/2021, 12:36

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
3. Phạm Thị Cúc (2010), Giáo trình Tín dụng ngân hàng. NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Tín dụng ngân hàng
Tác giả: Phạm Thị Cúc
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2010
4. Nguyễn Đăng Dờn (2014), Quản trị ngân hàng thương mại hiện đại, NXB Đại học Kinh tế TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị ngân hàng thương mại hiện đại
Tác giả: Nguyễn Đăng Dờn
Nhà XB: NXB Đạihọc Kinh tếTP.HCM
Năm: 2014
5. Hoàng Thị Thu Hiền (2018), Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Quảng Bình, Luận văn thạc sỹ kinh tế - Đại học Kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngânhàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Quảng Bình
Tác giả: Hoàng Thị Thu Hiền
Năm: 2018
6. Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Tác giả: Nguyễn Minh Kiều
Nhà XB: NXB Tài chính
Năm: 2009
7. Nguyễn Phương Linh (2009), Để ngành ngân hàng mở rộng cho vay tiêu dùng góp phần ngăn chặn suy giảm kinh tế, Tạp chí Ngân hàng số 4, 13-18 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Để ngành ngân hàng mở rộng cho vay tiêu dùnggóp phần ngăn chặn suy giảm kinh tế
Tác giả: Nguyễn Phương Linh
Năm: 2009
8. Lê Thị Mận (2008), Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại, NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại
Tác giả: Lê Thị Mận
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2008
9. Nguyễn Thị Mùi (2005), Quản trị Ngân hàng thương mại, NXB Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị Ngân hàng thương mại
Tác giả: Nguyễn Thị Mùi
Nhà XB: NXB Tài chính
Năm: 2005
11. Ngân hàng Nhà nước (2016), Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 Quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày30/12/2016
Tác giả: Ngân hàng Nhà nước
Năm: 2016
13. Ngân hàng Nhà nước (2014), Thông tư số 09/2014/TT-NHNN ngày 18/03/2014 Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2013 TT- NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về phân loạiTrường Đại học Kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 09/2014/TT-NHNN ngày18/03/2014
Tác giả: Ngân hàng Nhà nước
Năm: 2014
1. Agribank chi nhánh huyện Ia Pa tỉnh Gia Lai, Báo cáo từ phòng KHKD giai đoạn 2016 – 2018 Khác
2. Agribank, Quyết định số 839/NHNo ngày 15/5/2017 của Tổng giám đốc Agribank Khác
10. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2019), Cho vay tiêu dùng: Đích đến là đẩy lùi tín dụng đen <https://sbv.gov.vn&gt Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w