1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Quản lý thuế giá trị gia tăng tại chi cục thuế thị xã quảng trị tỉnh quảng trị

139 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Lý Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Chi Cục Thuế Thị Xã Quảng Trị, Tỉnh Quảng Trị
Tác giả Nguyễn Song Thao
Người hướng dẫn PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2020
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 139
Dung lượng 799,67 KB

Cấu trúc

  • PHẦN I: MỞ ĐẦU (14)
    • 1. Tính cấp thiết của đề tài (14)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (15)
      • 2.1. Mục tiêu chung (15)
      • 2.2. Mục tiêu cụ thể (15)
    • 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu (16)
      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (16)
      • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (16)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (16)
      • 4.1. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin (16)
        • 4.1.1. Số liệu thứ cấp (16)
        • 4.1.2. Số liệu sơ cấp (16)
      • 4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu (18)
      • 4.3. Phương pháp phân tích (18)
        • 4.3.1. Phương pháp thống kê, mô tả (18)
        • 4.3.2. Phương pháp so sánh (18)
    • 5. Kết cấu Luận văn (19)
  • PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU (20)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ (20)
      • 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (20)
        • 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò Thuế Giá trị gia tăng (20)
          • 1.1.1.1. Khái niệm (20)
          • 1.1.1.2. Đặc điểm Thuế Giá trị gia tăng (20)
          • 1.1.1.3. Vai trò Thuế Giá trị gia tăng (21)
        • 1.1.2. Nội dung cơ bản của Luật thuế Giá trị gia tăng (22)
          • 1.1.2.1. Đối tượng chịu thuế (22)
          • 1.1.2.2. Người nộp thuế (22)
          • 1.1.2.3. Đối tượng không chịu thuế (23)
          • 1.1.2.4. Căn cứ tính thuế (25)
          • 1.1.2.5. Phương pháp tính thuế (26)
          • 1.1.2.6. Khấu trừ thuế, hoàn thuế (27)
          • 1.1.2.7. Hóa đơn, chứng từ (29)
      • 1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (29)
        • 1.2.1. Khái niệm quản lý và quản lý thuế Giá trị gia tăng (29)
          • 1.2.1.1. Khái niệm quản lý (29)
          • 1.2.1.2. Khái niệm quản lý Thuế (30)
        • 1.2.2. Nội dung cơ bản về quản lý Thuế Giá trị gia tăng (32)
          • 1.2.2.1. Quản lý việc đăng ký Thuế Giá trị gia tăng (32)
          • 1.2.2.2. Quản lý việc kê khai Thuế Giá trị gia tăng phải nộp Ngân sách Nhà nước (33)
          • 1.2.2.3. Quản lý nộp Thuế Giá trị gia tăng (34)
          • 1.2.2.4. Quản lý cưỡng chế nợ thuế (34)
          • 1.2.2.5. Quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng (35)
          • 1.2.2.6. Công tác kiểm tra thuế (35)
          • 1.2.2.7. Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế (36)
        • 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý Thuế Giá trị gia tăng (37)
          • 1.2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá quản lý đăng ký, kê khai thuế (37)
          • 1.2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện dự toán được giao (37)
          • 1.2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá kết quả quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế (38)
          • 1.2.3.4. Chỉ tiêu đánh giá kết quả kê khai thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng (39)
          • 1.2.3.5. Chỉ tiêu đánh giá kết quả công tác kiểm tra (40)
          • 1.2.3.6. Chỉ tiêu đánh giá kết quả công tác tuyên truyền (41)
        • 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý Thuế Giá trị gia tăng (43)
          • 1.2.4.1. Nhóm nhân tố khách quan (43)
          • 1.2.4.2. Nhóm nhân tố chủ quan (44)
      • 1.3. KINH NGHIỆM VÀ BÀI HỌC VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ (45)
        • 1.3.1. Kinh nghiệm về công tác quản lý thuế Giá trị gia tăng ở một số địa phương (45)
          • 1.3.1.1. Kinh nghiệm của Chi cục Thuế thị xã Hương Trà, tỉnh TT Huế (45)
          • 1.3.1.2. Kinh nghiệm của Chi cục Thuế huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình (46)
          • 1.3.1.3. Kinh nghiệm của Chi cục Thuế huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị (48)
        • 1.3.2. Bài học rút ra đối với Chi cục Thuế Thị xã Quảng Trị (48)
    • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ (52)
      • 2.1. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA THỊ XÃ, CHI CỤC THUẾ VÀ DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ (52)
        • 2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của Thị xã Quảng Trị (52)
        • 2.1.2. Đặc điểm cơ bản của Chi cục Thuế Thị xã Quảng Trị (53)
          • 2.1.2.1. Quá trình hình thành, phát triển (53)
          • 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi cục Thuế Thị xã Quảng Trị (54)
          • 2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị (56)
          • 2.1.2.4. Quy mô, cơ cấu nguồn nhân lực tại Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị (57)
        • 2.1.3. Khái quát tình hình các doanh nghiệp trên địa bàn do Chi cục Thuế Thị xã Quảng Trị quản lý (59)
      • 2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ QUẢNG TRỊ (60)
        • 2.2.1. Thực trạng về công tác quản lý đăng ký, kê khai thuế (60)
        • 2.2.2. Thực trạng công tác tổ chức thu Thuế Giá trị gia tăng (62)
        • 2.2.3. Thực trạng về Công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế (63)
        • 2.2.4. Thực trạng công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng (65)
        • 2.2.5. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra Thuế giá trị gia tăng (67)
          • 2.2.5.2. Nội dung của công tác kiểm tra, thanh tra (68)
        • 2.2.6. Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế (71)
      • 2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ QUẢNG TRỊ (73)
        • 2.3.1. Đặc điểm cơ bản của các đối tượng được điều tra (73)
        • 2.3.2. Đánh giá của cán bộ viên chức Chi cục Thuế Thị xã Quảng trị về công tác quản lý Thuế Giá trị gia tăng (75)
        • 2.3.3. Ý kiến đánh giá của doanh nghiệp đối với công tác quản lý Thuế Giá trị gia tăng của Chi cục Thuế Thị xã Quảng Trị (80)
      • 2.4. ĐÁNH GIÁ NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC, TỒN TẠI-HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI (85)
        • 2.4.1. Những kết quả đạt được (85)
        • 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế (86)
        • 2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế (88)
          • 2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan (88)
          • 2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan (89)
    • CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ (91)
      • 3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT (91)
        • 3.1.1. Định hướng chung (91)
        • 3.1.2. Định hướng cụ thể (92)
        • 3.1.3. Nhiệm vụ (92)
      • 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ QUẢNG TRỊ (93)
        • 3.2.1.1. Căn cứ đề xuất giải pháp (93)
        • 3.2.1.2. Nội dung của giải pháp (94)
        • 3.2.1.3. Các bước triển khai thực hiện giải pháp (94)
        • 3.2.2. Giải pháp về Xây dựng dự toán thu Thuế Giá trị gia tăng hàng năm (94)
          • 3.2.2.1. Căn cứ đề xuất giải pháp (95)
          • 3.2.2.2. Nội dung của giải pháp (95)
          • 3.2.2.3. Các bước triển khai thực hiện giải pháp (95)
        • 3.2.3. Giải pháp về tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ Thuế Giá trị (96)
          • 3.2.3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp (96)
          • 3.2.3.2. Nội dung của giải pháp (97)
          • 3.2.3.3. Các bước triển khai thực hiện giải pháp (97)
        • 3.2.4. Giải pháp về Nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoàn Thuế Giá trị gia tăng (97)
          • 3.2.4.1. Căn cứ đề xuất giải pháp (98)
          • 3.2.4.2. Nội dung của giải pháp (98)
          • 3.2.4.3. Các bước triển khai thực hiện giải pháp (98)
        • 3.2.5. Giải pháp về Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp (99)
          • 3.2.5.1. Căn cứ đề xuất giải pháp (99)
          • 3.2.5.2. Nội dung của giải pháp (100)
          • 3.2.5.3. Các bước triển khai thực hiện giải pháp (100)
        • 3.2.6. Giải pháp về Đẩy mạnh công tác truyên truyền, vận động, giáo dục ý thức chấp hành pháp Luật thuế và pháp luật Thuế GTGT nói riêng (100)
          • 3.2.6.1. Căn cứ đề xuất giải pháp (100)
          • 3.2.6.2. Nội dung của giải pháp (101)
          • 3.2.6.3. Các bước triển khai thực hiện giải pháp (102)
        • 3.2.7. Giải pháp về Hoàn thiện tổ chức bộ máy, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.90 1. Căn cứ đề xuất giải pháp (103)
          • 3.2.7.2. Nội dung của giải pháp (104)
          • 3.2.7.3. Các bước triển khai thực hiện giải pháp (104)
        • 3.2.8. Giải pháp về hoàn thiện công tác quản lý hoá đơn, chứng từ (105)
          • 3.2.8.1. Căn cứ đề xuất giải pháp (105)
          • 3.2.8.2. Nội dung của giải pháp (105)
          • 3.2.8.3. Các bước triển khai thực hiện giải pháp (105)
        • 3.2.9. Giải pháp về Hiện đại hóa, tin học hóa công tác quản lý Thuế và quản lý Thuế Giá trị gia tăng (106)
          • 3.2.9.1. Căn cứ đề xuất giải pháp (106)
          • 3.2.9.2. Nội dung của giải pháp (106)
          • 3.2.9.3. Các bước triển khai thực hiện giải pháp (107)
        • 3.2.10. Thực hiện việc cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp nộp thuế GTGT (107)
          • 3.2.10.1. Căn cứ đề xuất giải pháp (107)
          • 3.2.10.2. Nội dung của giải pháp (108)
          • 3.2.10.3. Các bước triển khai thực hiện giải pháp (108)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (110)
    • 1. KẾT LUẬN (110)
    • 2. KIẾN NGHỊ (111)
      • 2.1. Đối với Nhà nước (111)
      • 2.2. Đối với UBND các cấp và các ban ngành liên quan (111)
      • 2.3. Đối với Tổng cục Thuế (112)
      • 2.4. Đối với Cục Thuế (112)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (113)
  • PHỤ LỤC (115)

Nội dung

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ

GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò Thuế Giá trị gia tăng

Theo Điều 2 của Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12, được Quốc hội ban hành ngày 03/06/2008, thuế GTGT được định nghĩa là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa và dịch vụ trong quá trình sản xuất, lưu thông và tiêu dùng.

Giá trị gia tăng (GTGT) là giá trị mới phát sinh trong quá trình sản xuất và kinh doanh, được xác định bằng sự chênh lệch giữa tổng giá trị sản xuất và tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ đã mua vào Thuế GTGT phải nộp ở mỗi giai đoạn được tính bằng cách lấy số thuế GTGT đầu ra trừ đi số thuế GTGT đầu vào tương ứng.

Thuế giá trị gia tăng (VAT) được tính dựa trên công thức: Giá trị gia tăng = Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra - Giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng.

Thuế GTGT, hay còn gọi là Value Added Tax (VAT), là loại thuế đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa và dịch vụ Mục đích của thuế GTGT là khắc phục tình trạng đánh thuế trùng lắp mà thuế doanh thu gây ra, chỉ áp dụng cho giá trị gia tăng được thể hiện qua tiền lương, tiền công, lợi nhuận và các khoản chi phí tài chính khác của sản phẩm.

1.1.1.2 Đặc điểm T hu ế Giá trị gia tăng

Thuế GTGT là loại thuế gián thu áp dụng cho việc tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ, đóng vai trò quan trọng trong cấu thành giá cả Khoản thuế này được cộng thêm vào giá bán của nhà cung cấp, ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí mà người tiêu dùng phải chi trả.

Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) được áp dụng cho giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ (HHDV) trong các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ tương đương với số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nguyên tắc thu thuế chỉ cần ở khâu bán hàng cuối cùng là đủ, nhưng thực tế khó xác định rõ khâu này Do đó, mọi hành vi mua hàng đều phải tính thuế, và tổng số thuế người tiêu dùng cuối cùng phải trả là tổng thuế phát sinh qua từng giai đoạn sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ Đặc điểm này cho thấy thuế giá trị gia tăng (GTGT) có ưu điểm vượt trội so với các loại thuế gián thu khác, khắc phục nhược điểm của thuế doanh thu là hiện tượng “thuế chồng lên thuế.”

Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao Tính trung lập biểu hiện ở hai khía cạnh đó là:

Thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, vì người nộp thuế chỉ thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thay cho người tiêu dùng vào ngân sách nhà nước.

Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng từ cách tổ chức và phân chia quy trình sản xuất kinh doanh Tổng số thuế ở mọi giai đoạn luôn tương đương với số thuế tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng, bất kể có bao nhiêu giai đoạn trong quá trình đó.

1.1.1.3 Vai trò Thu ế Giá trị gia tăng

Thuế GTGT không trùng lắp vì chỉ tính vào giá trị tăng thêm của hàng hoá và dịch vụ qua các giai đoạn sản xuất, lưu thông và tiêu dùng, không tính vào giá trị đã chịu thuế ở các giai đoạn trước Thuế đã nộp ở các khâu trước được khấu trừ ở khâu sau, điều này khuyến khích tổ chức và cá nhân đầu tư vào phát triển sản xuất và kinh doanh, đồng thời thúc đẩy chuyên môn hoá và hợp tác hoá sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế, phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường.

Thuế GTGT với mức thuế suất 0% khuyến khích xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ, giúp doanh nghiệp xuất khẩu không phải chịu thuế GTGT ở khâu xuất khẩu Điều này không chỉ cho phép doanh nghiệp hoàn lại toàn bộ thuế đầu vào đã nộp trước đó mà còn giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

Thuế GTGT đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy chế độ hạch toán kế toán, yêu cầu sử dụng hóa đơn, chứng từ và thanh toán qua ngân hàng Việc tính thuế đầu ra và khấu trừ thuế GTGT đầu vào phải dựa trên hóa đơn mua vào và bán ra Đặc biệt, các giao dịch hàng hóa xuất khẩu cũng cần phải được thanh toán qua ngân hàng để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong quản lý thuế.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Thuế GTGT là một loại thuế tiên tiến, khắc phục nhược điểm của thuế doanh thu trước đây bằng cách loại bỏ tình trạng "thuế chồng lên thuế" Với nhiều ưu điểm, thuế GTGT không chỉ khuyến khích sản xuất kinh doanh và xuất khẩu mà còn tăng cường đầu tư và đóng góp vào ngân sách nhà nước.

1.1.2 Nội dung cơ bản của Luật thuế Giá trị gia tăng

1.1.2.1 Đối tượng chịu thuế Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùngở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhânở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT[18].

Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp,Luật Hợp tác xã và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác.

Các tổ chức kinh tế bao gồm tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ

2.1 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA THỊ XÃ, CHI CỤC THUẾ VÀ DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ

2.1.1 Đặc điểm về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của Thị xã Quảng Trị

Thị xã Quảng Trị cách thành phốHuế54 km về phía tây bắc, cách Đông

Hà 13 km về phía đông nam Thị xã cóđịa giới hành chính: Phía đông và phía nam giáp huyện Hải Lăng; Phía tây giáp huyện Đa Krông; Phía bắc giáp huyện Triệu Phong Hiện nay diện tích của thị xã là 74 km², dân số năm 2010 là 22.760 người; Thị xã Quảng Trị có 5 đơn hành chính cấp xã, bao gồm 4 phường:1, 2, 3, An Đônvà xã Hải Lệ. Địa hình thị xã Quảng Trị chia thành 2 vùng rõ rệt Phía nam là vùng đồi núi với những thảm rừng có hệ sinh thái phong phú Phía bắc là vùng đồng bằng tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho việc trồng lúa và các loại cây ăn quả lâu năm. Hai con sông Thạch Hãn và Vĩnh Định chảy qua Thị xã hình thành các con đường thuỷ nối liền thị xã Quảng Trị về với Cửa Việt, Hội Yên, ĐôngHà, thị xã Quảng Trị đi Thuận An (Thành phố Huế)…Đồng thời, 2 con sông chảy vào lòng thị xãđã góp phần tạo nên cảnh quan đẹp, khí hậu mát mẽ về mùa hè, bồi đắp phù sa cho ruộng đồng về mùa mưa.

Thị xã Quảng Trị nằm trên trục giao thông chiến lược của quốc gia với Quốc lộ 1 và tuyến đường sắt Bắc-Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển giữa miền Bắc và miền Nam Đây cũng là điểm khởi đầu của nhiều tỉnh lộ quan trọng như đường 64 và đường 68, cùng với các tuyến đường khác kết nối với các khu vực xung quanh Hệ thống giao thông đa dạng bao gồm đường bộ, đường sắt và đường thủy giúp thúc đẩy giao lưu kinh tế, văn hóa giữa Quảng Trị và các địa phương khác Do đó, Thị xã Quảng Trị có vai trò quan trọng về kinh tế, chính trị, quân sự và văn hóa trong khu vực.

Trường Đại học Kinh tế Huế tọa lạc tại thị xã có tiềm năng lớn về nông - lâm nghiệp với diện tích 7.402 ha và dân số khoảng 23 nghìn người, trong đó có nguồn lao động trẻ dồi dào Thị xã chú trọng cải cách hành chính và hỗ trợ đầu tư để tạo môi trường đầu tư thuận lợi Để phát triển kinh tế, thị xã đã xây dựng Cụm công nghiệp Hải Lệ với hạ tầng kỹ thuật đầy đủ nhằm thu hút các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh.

Sản xuất nông nghiệp đang phát triển toàn diện và đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị trường Ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và nghề nông thôn duy trì mức tăng trưởng ổn định, với giá trị tăng thêm gần 7% mỗi năm Dịch vụ cũng phát triển nhanh chóng, trong đó du lịch dần khẳng định vị thế là ngành kinh tế chiến lược Sự phát triển của các loại hình kinh tế này góp phần nâng cao thu nhập và giảm nghèo bền vững.

Cùng với sự phát triển kinh tế, số lượng và chất lượng người nộp thuế tại thị xã Quảng Trị, đặc biệt là các doanh nghiệp, đã tăng trưởng nhanh chóng So với năm trước, điều này cho thấy sự khởi sắc trong hoạt động kinh doanh và đóng góp của doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước.

Năm 2019, số lượng tổ chức và cá nhân nộp thuế tăng gần 20% so với năm 2018 Trong đó, khoảng 80% doanh nghiệp hoạt động hiệu quả đã đóng góp đáng kể vào ngân sách nhà nước của thị xã, tạo thành một nguồn thu quan trọng cho ngân sách địa phương.

2.1.2 Đặc điểm cơ bản của Chi cục Thuế Thị xã Quảng Trị

2.1.2.1 Quá trình hình thành, phát tri ển

Theo quyết định số 503/QĐ-TCT ngày 29/03/2010 của Tổng cục thuế, Chi cục Thuế trực thuộc Cục thuế đã được quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế đã được sắp xếp lại để nâng cao hiệu quả hoạt động.

Lãnh đạo Chi cục thuế bao gồm Chi cục trưởng và hai Phó Chi cục trưởng Chi cục trưởng có trách nhiệm toàn diện trước Cục trưởng Cục thuế tỉnh và pháp luật về hoạt động của Chi cục Các Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và pháp luật về các lĩnh vực công tác cụ thể được phân công.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.2.2 Ch ức năng, nhiệm vụ của Chi cục Thuế Thị x ã Qu ảng Trị

Chi cục Thuế Thị xã Quảng Trị, thuộc Cục thuế tỉnh Quảng Trị, hoạt động dưới sự lãnh đạo của cả Cục Thuế tỉnh và chính quyền địa phương Chi cục phối hợp với các cơ quan và UBND các phường, xã để thực hiện quản lý và thu thuế, phí, lệ phí cùng các khoản thu khác của ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật.

Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị được tổ chức thành 07 Đội Thuế với tổng số

Trong ngành thuế, 48 cán bộ, công chức hoạt động theo mô hình chức năng cơ bản, đảm nhận ba chức năng chính: Tuyên truyền hỗ trợ, Kê khai và kế toán thuế, cùng với Kiểm tra, Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.

Nhiệm vụ của Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị:

Chi cục Thuế thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm theo quy định của Luật Quản lý thuế, các luật thuế và các quy định pháp luật liên quan.

Tổ chức triển khai thực hiện thống nhất các văn bản qui phạm pháp luật về thuế; quy trình, biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế trên địa bàn;

Tổ chức thực hiện dự toán thu thuế hàng năm, đồng thời tổng hợp và phân tích công tác quản lý thuế Cung cấp tư vấn cho Thành ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thị xã Quảng Trị về lập và chấp hành dự toán thu ngân sách Nhà nước cũng như quản lý thuế trên địa bàn Hợp tác chặt chẽ với các ngành, cơ quan và đơn vị liên quan để thực hiện nhiệm vụ được giao.

Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền và hướng dẫn về chính sách thuế của Nhà nước, đồng thời hỗ trợ người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ theo quy định pháp luật Ngoài ra, kiến nghị cấp trên giải quyết các vấn đề vướng mắc liên quan đến sửa đổi, bổ sung chính sách thuế và các quy định quản lý nội bộ vượt quá thẩm quyền của Chi cục Thuế thị xã.

Ba là tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đối với người nộp thuế trong phạm vi quản lý của đơn vị Nhiệm vụ bao gồm quản lý thông tin về người nộp thuế, xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về người nộp thuế tại thị xã Quảng Trị, và thực hiện kiểm tra.

Trường Đại học Kinh tế Huế thực hiện giám sát việc tuân thủ chính sách và pháp luật thuế đối với người nộp thuế cùng các tổ chức, cá nhân được ủy quyền thu thuế, theo phân cấp và thẩm quyền của Chi cục trưởng Chi cục Thuế.

ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ

QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ

3.1 ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT TRONG GIAI ĐOẠN TỚI ĐỐI VỚI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ QUẢNG TRỊ

Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 17/5/2011 đã xác định

Xây dựng một hệ thống chính sách thuế đồng bộ, công bằng và hiệu quả là cần thiết để phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Điều này không chỉ tạo ra mức động viên hợp lý cho sản xuất trong nước mà còn là công cụ quản lý kinh tế vĩ mô hiệu quả của Đảng và Nhà nước.

Xây dựng một ngành thuế hiện đại và hiệu quả tại Việt Nam cần tập trung vào ba nền tảng chính: thể chế chính sách thuế minh bạch, quy trình thủ tục hành chính thuế đơn giản và khoa học, cùng với nguồn nhân lực chất lượng và liêm chính Bên cạnh đó, việc ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, có tính liên kết và tự động hóa cao sẽ giúp nâng cao hiệu quả quản lý thuế, phí và lệ phí, đảm bảo tính thống nhất, minh bạch và dễ thực hiện.

Cải cách quản lý thuế tại Việt Nam hướng tới hiện đại hóa toàn diện, bao gồm cải tiến phương pháp quản lý và thủ tục hành chính theo tiêu chuẩn quốc tế Mục tiêu là nâng cao hiệu quả tổ chức, đội ngũ cán bộ và hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị Đồng thời, cần tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ dịch vụ cho người nộp thuế (NNT) và nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra, giám sát tuân thủ pháp luật của NNT Việc ứng dụng công nghệ thông tin và thuế điện tử sẽ giúp nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý thuế, với mục tiêu đưa Việt Nam vào nhóm các nước hàng đầu Đông Nam Á về mức độ thuận lợi về thuế vào năm 2020 Đối với thuế giá trị gia tăng (GTGT), cần sửa đổi, bổ sung để giảm số lượng nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT, giảm nhóm hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5%, và bổ sung quy định xác định đúng cơ chế thu đối với một số loại hàng hóa, dịch vụ mới phát sinh.

Trường Đại học Kinh tế Huế nghiên cứu sự phát triển của kinh tế thị trường đến năm 2020, với việc áp dụng mức thuế suất cơ bản, ngoại trừ thuế suất 0% cho hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu Trường cũng tập trung hoàn thiện phương pháp tính thuế, hướng tới việc thực hiện phương pháp khấu trừ thuế Bên cạnh đó, trường quy định ngưỡng doanh thu để áp dụng hình thức kê khai thuế GTGT, phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường dưới sự quản lý của Nhà nước và các thông lệ quốc tế.

Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị đã xác định các phương hướng chính để hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT trong giai đoạn tới, bao gồm những nội dung quan trọng sau đây.

(1) Khuyến khích các doanh nghiệp tự giác kê khai đúng, nộp thuế GTGT đủ theo quy của pháp luật.

Cần chú trọng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức trong lĩnh vực quản lý thuế, đặc biệt là thuế giá trị gia tăng (GTGT), để đáp ứng hiệu quả và toàn diện nhu cầu quản lý thuế GTGT.

Công tác quản lý thuế GTGT tại thị xã Quảng Trị đang ngày càng được cải thiện nhờ vào sự đầu tư và nỗ lực của ngành thuế địa phương.

Quản lý thuế GTGT hiệu quả không chỉ tăng cường nguồn thu cho ngân sách nhà nước mà còn đảm bảo sự công bằng và bình đẳng trong nghĩa vụ thuế của các đối tượng nộp thuế.

Công tác quản lý thuế GTGT là yêu cầu quan trọng nhằm xây dựng ngành Thuế Việt Nam hiện đại và hiệu quả Mục tiêu là thực hiện quản lý thuế công bằng, minh bạch, đồng thời xây dựng đội ngũ cán bộ trung thực, chuyên nghiệp và văn minh, từ đó tạo sự tin tưởng và hài lòng cho người nộp thuế Điều này góp phần tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, đồng thời đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Ngăn chặn và phòng chống hành vi vi phạm pháp luật trong kinh doanh là cần thiết để nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế (NNT) và cán bộ thuế Đồng thời, việc này cũng góp phần nâng cao hiệu lực và hiệu quả trong công tác thuế của Cơ quan Thuế, tạo sức lan tỏa tích cực trong cộng đồng doanh nghiệp.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Tạo ra một môi trường kinh doanh công bằng cho tất cả người nộp thuế, không phân biệt thành phần kinh tế, là yếu tố quan trọng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nước Điều này không chỉ giúp nâng cao ý thức tuân thủ thuế mà còn thúc đẩy đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh, từ đó góp phần vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế.

Đảm bảo thu ngân sách đúng, đủ và kịp thời là yếu tố quan trọng giúp hoàn thành nhiệm vụ chính trị, đồng thời tạo nguồn lực cần thiết cho việc thực hiện các nhiệm vụ quan trọng của đất nước.

Cần hoàn thiện khung pháp lý về thuế để phù hợp với yêu cầu thực tiễn phát triển kinh tế của đất nước, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

- Đảm bảo chính sách thuế đơn giản, rõ ràng, minh bạch góp phần thúc đẩy cải cách hành chính.

3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ QUẢNG TRỊ

3.2 1 Đẩy mạnh công tác quản lý doanh nghi ệp, quản lý đăng ký, k ê khai Thu ế Giá tr ị gia tăng

Để cải thiện công tác quản lý người nộp thuế (NNT) và quản lý đăng ký, kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT), cần khắc phục các hạn chế hiện tại Việc này sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị, từ đó hoàn thiện quy trình quản lý thuế một cách đồng bộ và hiệu quả hơn.

3.2.1.1 Căn cứ đề xuất giải pháp

Để cải thiện công tác quản lý người nộp thuế (NNT) và quản lý đăng ký, kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT), cần thiết phải đề xuất các giải pháp dựa trên phân tích từ chương 2 Việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ĐKKD) do phòng ĐKKD thuộc sở kế hoạch đầu tư thực hiện dẫn đến tình trạng một số doanh nghiệp đã được cấp giấy nhưng không thực hiện đăng ký kê khai thuế Thêm vào đó, thông tin về đăng ký kinh doanh và kê khai thuế tại Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị vẫn còn nhiều hạn chế Do đó, việc đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý NNT và kê khai thuế GTGT là rất quan trọng cho Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị trong thời gian tới.

Trường Đại học Kinh tế Huế

3.2.1.2 N ội dung của giải pháp

Nội dung của giải pháp về đẩy mạnh công tác quản lý NNT, quản lý đăng ký, kê khai thuế GTGT bao gồm:

Ngày đăng: 28/07/2021, 16:30

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
4. Hoàng Minh Châu (2007), “ Đổi mới chính sách thuế nhằm khuyến khích phát triển doanh nghiệp tư nhân”, Tạp chí Tài chính doanh nghiệp, (07), tr 29 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đổi mới chính sách thuế nhằm khuyến khíchphát triển doanh nghiệp tư nhân
Tác giả: Hoàng Minh Châu
Năm: 2007
8. Nguyễn Thị Mai Chi, (2012), Luận án tiến sĩ “Nghiên cứu thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ tài chính tại Việt Nam năm 2012”, Đại Học Bách Khoa Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu thuế giá trị giatăng đốivới dịch vụ tài chính tại Việt Nam năm 2012
Tác giả: Nguyễn Thị Mai Chi
Năm: 2012
9. Lê Tự Cư, GVHD: Trương Bá Thanh, (24/08/2012), Luận văn thạc sĩ“Tăng cường công tác kiểm soát thuế GTGT tại Chi cục Thuế quận Hải Châu – Tp Đà Nẵng”, Đại Học Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tăng cường công tác kiểm soát thuế GTGT tại Chi cục Thuế quận Hải Châu –TpĐà Nẵng
10. Đặng Tiến Dũng ( 2003), "Tìm hiểu khái niệm quản lý và quản lý thuế", Tạp chí thuế nhà nước (12), Tr 18-20 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tìm hiểu khái niệm quản lý và quản lý thuế
12. Học Viện Hành Chính Quốc gia, (1998), " Giáo trình Quản lý hành chính Nhà nước", ( dùng cho công chức cao cấp), Hà Nội, Tr 61 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản lý hành chínhNhà nước
Tác giả: Học Viện Hành Chính Quốc gia
Năm: 1998
13. Học viện Hành chính Quốc gia, (2002), " Thuật ngữ hành chính", Viện nghiên cứu hành chính, Hà Nội, Tr 136 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thuật ngữ hành chính
Tác giả: Học viện Hành chính Quốc gia
Năm: 2002
1. Lê Văn Ái (2000), Những vấn đề lý luận cơ bản về thuế trong nền kinh tế.(Viện nghiên cứu tài chính), NXB Tài chính, Hà Nội Khác
2. Bộ Tài chính (2009), Hệ thống văn bản pháp luật về Thuế giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệp, Nxb Lao động-xã hội, Hà Nội Khác
3. Bộ Tài Chính, Thông tư 156/2013/TT-BCT ngày 06/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý Thuế Khác
5.Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị, Báo cáo tổng kết công tác Thuế năm 2017 Khác
6.Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị, Báo cáo tổng kết công tác Thuế năm 2018 Khác
7.Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị, Báo cáo tổng kết công tác Thuế năm 2019 Khác
14. Vương Hoàng Long (2000), Hoàn thiện tổ chức bộ máy ngành thuế trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội, Tr 11 Khác
15. Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành (2006), Nxb Chính Trị Quốc gia.Trường Đại học Kinh tế Huế Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w