1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn tốt Nghiệp_Xây dựng năng lực cung cấp dịch vụ logistics nhằm phát triển dịch vụ xuất khẩu sang Ấn Độ tại công ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển

53 33 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Năng Lực Cung Cấp Dịch Vụ Logistics Nhằm Phát Triển Dịch Vụ Xuất Khẩu Sang Ấn Độ Tại Công Ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển
Người hướng dẫn ThS. Người Hướng Dẫn
Trường học Công Ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển
Thể loại báo cáo tốt nghiệp
Định dạng
Số trang 53
Dung lượng 1,05 MB

Cấu trúc

  • 1.1 Giới thiệu công ty (7)
  • 1.2 Giới thiệu bộ phận thực tập (7)
  • 1.2. Lý do thực hiện đề tài (8)
  • 1.3. Phương pháp nghiên cứu (8)
  • 1.4. Cấu trúc của đề tài (8)
  • Chương 1: Giới thiệu doanh nghiệp (0)
    • 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty (9)
      • 1.1.1. Thông tin công ty (9)
      • 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển (10)
    • 1.2. Phạm vi hoạt động, loại hình dịch vụ (10)
    • 1.3. Cơ cấu tổ chức (11)
      • 1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức (11)
      • 1.4.1. Tình hình hoạt động kinh doanh chung của công ty từ năm 2016-2018 (12)
      • 1.4.2. Tỷ trọng doanh thu theo loại hình dịch vụ giao nhận hàng của công ty (14)
    • 1.5. Định hướng phát triển (16)
  • Chương 2: Phân tích tình hình năng lực cạnh tranh của công ty để phát triển dịch vụ xuất khẩu (0)
    • 2.1. Nhu cầu xuất khẩu sang Ấn Độ (17)
    • 2.2. Các đơn vị liên kết trong ngành (19)
      • 2.2.1. Các đại lý nhận hàng tại Ấn Độ (19)
      • 2.2.2. Các hãng tàu cung cấp vận chuyển sang Ấn Độ (20)
    • 2.3. Các đối thủ cạnh tranh trên thị trường (21)
    • 2.4. Năng lực cung cấp dịch vụ xuất khẩu của doanh nghiệp (22)
      • 2.1.1. Nhân sự (22)
      • 2.1.2. Nguồn vốn (22)
      • 2.1.3. Chất lượng dịch vụ xuất khẩu hàng hóa (23)
      • 2.1.4. Giá cả dịch vụ (23)
  • Chương 3: Phương pháp nghiên cứu (0)
    • 3.1. Nghiên cứu tại bàn (24)
    • 3.2 Phương pháp tham dự (24)
    • 3.3. Phương pháp phỏng vấn (25)
  • Chương 4: Kết quả nghiên cứu (0)
    • 4.1. Các tiêu chí lựa chọn freight forwarder của các doanh nghiệp trên thế giới (29)
    • 4.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dựa trên các tiêu chí (31)
      • 4.2.1. Chi phí (31)
      • 4.2.2. Mối quan hệ (33)
      • 4.2.4. Chất lượng (35)
      • 4.2.5. Thông tin và hệ thống trang thiết bị (36)
      • 4.2.6. Linh hoạt (37)
      • 4.2.7. Giao hàng (38)
      • 4.2.8. Chuyên nghiệp (38)
      • 4.2.9. Khả năng tài chính (39)
      • 4.2.10. Vị trí địa lý (40)
      • 4.2.11. Uy tín (41)
    • 4.3. Nguyên nhân làm giảm khả năng cạnh tranh của công ty (41)
      • 4.3.1. Mối quan hệ với hãng tàu (42)
      • 4.3.2. Dịch vụ chưa đa dạng (42)
      • 4.3.3. Nguồn nhân lực thiếu kinh nghiệm và chuyên môn (42)
      • 4.3.4. Hệ thống công nghệ thông tin lạc hậu (42)
  • CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY (43)
    • 5.1. Giải pháp 1: Xây dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài với hãng tàu (43)
      • 5.1.1. Mục tiêu (43)
      • 5.1.2. Nội dung thực hiện (44)
      • 5.1.3. Hạn chế (46)
    • 5.2. Giải pháp : Phát triển dịch vụ logistics đa dạng (46)
      • 5.3.1. Mục tiêu (49)
      • 5.2.3. Hạn chế (48)
    • 5.3. Giải pháp 3: Đầu tư hệ thống công nghệ thông tin (49)
      • 5.3.2. Nội dung thực hiện (47)
      • 5.3.3. Hạn chế (50)
    • 5.4. Giải pháp về nguồn nhân lực (50)
      • 5.4.1. Mục tiêu (50)
      • 5.4.2. Nội dung thực hiện (50)
      • 5.4.3. Hạn chế (51)
  • KẾT LUẬN (52)

Nội dung

với đề tài ““Xây dựng năng lực cung cấp dịch vụ logistics nhằm phát triển dịch vụxuất khẩu sang Ấn Độ tại công ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển” với đề tài ““Xây dựng năng lực cung cấp dịch vụ logistics nhằm phát triển dịch vụxuất khẩu sang Ấn Độ tại công ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển” với đề tài ““Xây dựng năng lực cung cấp dịch vụ logistics nhằm phát triển dịch vụxuất khẩu sang Ấn Độ tại công ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển”

Giới thiệu công ty

Công ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển là một công ty Forwarder chuyên nhận và vận chuyển hàng hóa từ chủ hàng, gom các lô hàng lẻ thành lô hàng lớn Công ty đảm nhận trách nhiệm thuê nhà vận tải, bao gồm hãng tàu và hãng hàng không, để đảm bảo hàng hóa được vận chuyển đến địa điểm yêu cầu của khách hàng Bên cạnh đó, Sao Biển còn thực hiện các thủ tục và bộ chứng từ cần thiết để hỗ trợ chủ hàng và đại lý nước ngoài trong quá trình xuất khẩu hàng hóa.

Với cam kết nâng cao chất lượng dịch vụ và mở rộng hoạt động giao nhận hàng hóa, sau 5 năm hoạt động, công ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển đã khẳng định vị thế trên thị trường, thiết lập nhiều mối quan hệ hợp tác với các công ty sản xuất trong nước, hãng tàu vận chuyển và đại lý nhập khẩu quốc tế.

Công ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển chuyên cung cấp dịch vụ xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa qua đường biển và hàng không Chúng tôi tập trung vào các tuyến vận chuyển chính như xuất khẩu hàng FCL đi Saudi Arabia, hàng LCL đi Thái Lan, và dịch vụ nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển từ Đài Loan, Trung Quốc về Việt Nam.

Giới thiệu bộ phận thực tập

Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển em đã được thực tập qua 2 bộ phận:

Thực tập sale cước vận tải bao gồm việc truy cập trang web của hiệp hội Legend Agent và Milenniums Logistics Network để tìm kiếm khách hàng có nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa Sau khi tổng hợp danh sách, bạn sẽ gửi email báo giá cước vận tải và thỏa thuận giá cả dịch vụ với khách hàng Nếu thỏa thuận thành công, bạn sẽ soạn thảo hợp đồng và sau khi ký kết, đảm nhận các lô hàng của đối tác Cuối cùng, bạn sẽ chuyển thông tin lô hàng cho bộ phận booking để tìm kiếm hãng tàu vận chuyển và bộ phận chứng từ để xử lý các thủ tục xuất khẩu liên quan.

Trong quá trình thực tập chứng từ hàng xuất, tôi tiếp nhận và xử lý thông tin đơn hàng từ khách hàng, nhận booking từ bộ phận booking và gửi cho khách hàng Tôi cũng khai SI và VGM cho hãng tàu sau khi nhận thông tin từ Shipper, làm HBL cho Shipper và lập Debit Note cho Shipper cùng với đại lý nước ngoài Bên cạnh đó, tôi thực hiện Pre-alert cho đại lý và hoàn thiện bộ chứng từ lưu trữ nội bộ, đồng thời chỉnh sửa chứng từ theo yêu cầu của khách hàng.

Thực tập chứng từ hàng nhập bao gồm việc nhận thông tin lô hàng nhập khẩu từ đại lý nước ngoài, khai báo và nộp Manifest cho các lô hàng, đồng thời lập Arrival Notice cho Consignee dựa trên thông tin từ hãng tàu Sau khi nhận D/O từ hãng tàu, cần làm lệnh giao hàng cho Consignee (House D/O) và hoàn thiện các chứng từ thanh toán cùng bộ chứng từ lưu nội bộ.

Lý do thực hiện đề tài

Trong những năm gần đây, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ đã tăng trưởng mạnh mẽ, cho thấy tiềm năng lớn trong việc xuất khẩu hàng hóa Ấn Độ, với dân số đông và nhu cầu đa dạng, là một trong 10 đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam Đồng thời, Việt Nam cũng là một trong những đối tác hàng đầu của Ấn Độ trong khu vực ASEAN, mở ra nhiều cơ hội phát triển cho các nhà cung cấp dịch vụ xuất khẩu.

Trên thị trường hiện nay, nhiều công ty cung cấp dịch vụ xuất khẩu sang Ấn Độ, nhưng Công ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển đang gặp khó khăn trong việc khai thác dịch vụ này Nguyên nhân bao gồm việc không đáp ứng được yêu cầu của khách hàng và đại lý nước ngoài, khó khăn trong việc tìm kiếm hãng tàu phù hợp và không thỏa thuận được giá cả dịch vụ Những vấn đề này đã dẫn đến việc công ty mất nhiều đơn hàng từ các doanh nghiệp Việt Nam, làm giảm khả năng cạnh tranh Để phát triển dịch vụ xuất khẩu hàng hóa, công ty cần tìm hiểu yêu cầu của khách hàng, rà soát nguồn lực và cải thiện dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu, khai thác hiệu quả thị trường Ấn Độ và nâng cao năng lực cạnh tranh Do đó, tôi quyết định chọn đề tài: “Xây dựng năng lực cung cấp dịch vụ logistics nhằm phát triển dịch vụ xuất khẩu sang Ấn Độ.”

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu cho đề tài này là phương pháp định tính, bao gồm việc nghiên cứu tài liệu về các tiêu chí lựa chọn freight forwarder từ các nghiên cứu khoa học toàn cầu Ngoài ra, chúng tôi thực hiện phỏng vấn nhân viên trong công ty và tham gia trực tiếp vào công việc để đưa ra những đánh giá và giải pháp phù hợp với hoàn cảnh và khả năng của công ty.

Cấu trúc của đề tài

Khóa luận tốt nghiệp gồm có 5 chương:

Chương 1:Giới thiệu công ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển

Chương 2: Phân tích tình hình năng lực cạnh tranh của công ty để phát triển dịch vụ xuất khẩu sang Ấn Độ

Chương 3:Phương pháp nghiên cứu

Chương 4:Kết quả nghiên cứu

Chương 5:Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty để phát triển dịch vụ xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Ấn

Giới thiệu doanh nghiệp

Lịch sử hình thành và phát triển công ty

- Tên giao dịch tiếng Việt: công ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển

- Tên giao dịch quốc tế: QUOC TE SAO BIEN TRANSPORT Co.,LTD

- Địa chỉ: 599A Phạm Thế Hiển, Phường 4, Quận 8, TP Hồ Chí Minh

- Văn phòng đại diện: Số 306, đường Trần Phú, phường 8, quận 5, TP Hồ Chí Minh

- Giám đốc: Tạ Minh Thiện

Hình SEQ Hình \* ARABIC 2: Logo công ty Quốc tế Sao Biển

(Nguồn: Công ty Sao Biển 2019a )

1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển:

Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa, với sự phát triển đa dạng trong các lĩnh vực dịch vụ Việc gia nhập nhiều tổ chức thương mại quốc tế lớn mang đến cả cơ hội và thách thức cho nền ngoại thương còn non trẻ của chúng ta Do đó, việc nỗ lực để theo kịp các xu hướng phát triển toàn cầu là rất cần thiết, nhằm phát huy tiềm năng và nguồn lực sẵn có, từ đó thúc đẩy sự phát triển của ngành ngoại thương Việt Nam.

Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của ngành ngoại thương, nhiều công ty dịch vụ vận tải đã được thành lập Trong số đó, công ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển, ra đời vào ngày 11 tháng 9 năm 2011, chuyên cung cấp dịch vụ ủy thác giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu với nhiều điều kiện và lợi thế sẵn có.

Trong giai đoạn đầu, Sao Biển đã đối mặt với nhiều khó khăn trong việc xây dựng thị trường và lòng tin từ khách hàng Tuy nhiên, nhờ vào đội ngũ nhân viên trẻ, năng động và ham học hỏi, công ty đã thiết lập được nhiều mối quan hệ và tạo dựng lòng tin với khách hàng cả trong và ngoài nước, đồng thời đạt được những bước tiến nhất định trong thị trường cạnh tranh hiện nay.

Phạm vi hoạt động, loại hình dịch vụ

Công ty Quốc Tế Sao Biển đã hoạt động được 8 năm, chuyên cung cấp dịch vụ ủy thác giao nhận hàng xuất nhập khẩu và làm đại lý cho các hãng tàu vận chuyển qua đường biển, hàng không và đường bộ, cả trong nước và quốc tế Bên cạnh đó, công ty còn cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý cho khách hàng liên quan đến các hoạt động xuất nhập khẩu.

Công ty Sao Biển hoạt động với khách hàng trong và ngoài nước, bao gồm các chủ hàng và đại lý quốc tế tại nhiều khu vực như châu Á, châu Âu, Mỹ và Trung Quốc Công ty đã thiết lập mối quan hệ chặt chẽ với các hãng tàu lớn và uy tín như ONE, OOCL, Hapag-log, Hyundai, và Cosco Tuy nhiên, Sao Biển cũng phải cạnh tranh với nhiều doanh nghiệp trong nước như Logistics Vinalink, Goldwell, AA Translogs, và Dragon Team Logistics.

Cơ cấu tổ chức

1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

(Nguồn: Công ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển )

1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ từng phòng ban

Giám đốc là người có thẩm quyền cao nhất và chịu trách nhiệm pháp lý cho các hoạt động kinh doanh của công ty, đồng thời xây dựng các chiến lược kinh doanh hiệu quả Họ hướng dẫn và phân chia trách nhiệm cho các bộ phận, kiểm tra và giám sát hoạt động kinh doanh, khuyến khích khen thưởng cho nhân viên xuất sắc, và đại diện công ty ký kết các hợp đồng kinh tế và tài liệu liên quan.

Bộ phận kế toán có vai trò quan trọng trong việc tư vấn cho giám đốc về quản lý tài chính, kiểm soát quy trình thanh toán và đề xuất biện pháp tối ưu cho việc thu chi tài chính của công ty Nhân viên kế toán còn thu thập dữ liệu, báo cáo kết quả hoạt động, tài sản, vốn và đảm bảo quyền tự chủ trong kinh doanh Bên cạnh đó, bộ phận này cũng thực hiện phân tích và đánh giá các hoạt động tài chính, kịp thời xử lý những thiếu sót trong hoạt động kinh doanh của công ty.

Bộ phận nhân sự có nhiệm vụ sắp xếp và liên hệ với ứng viên trong các đợt tuyển dụng của công ty Ngoài ra, bộ phận này còn theo dõi hiệu suất làm việc của nhân viên và báo cáo với ban giám đốc về việc khen thưởng và phê bình các cá nhân trong nội bộ công ty.

Bộ phận kinh doanh: gồm nhân viên kinh doanh (sales), nhân viên booking

Nhân viên kinh doanh có nhiệm vụ gửi thư giới thiệu và báo giá đến các đại lý tiềm năng, sử dụng dữ liệu được cung cấp bởi các hiệp hội.

NHÂN VIÊN CHỨNG TỪ NHAP KHAU

NHÂN VIÊN CHỨNG TỪ XUAT KHÂU khKHẨU

4 logistics Qua đó, nhân viên sale sẽ trình lên ban giám đốc những khách hàng cũng như Đại lý tiềm năng cho việc hợp tác trong tương lai

Nhân viên booking có nhiệm vụ tìm kiếm hãng tàu vận chuyển, kiểm tra ngày khởi hành cho lô hàng và thực hiện việc đặt booking Họ cũng xử lý các vấn đề liên quan đến việc thay đổi ngày tàu chạy và hủy booking theo yêu cầu của khách hàng.

Nhân viên chứng từ hàng xuất chịu trách nhiệm tiếp nhận và xử lý thông tin đơn hàng từ khách hàng, bao gồm việc đặt tàu cho các lô hàng và khai báo SI cùng VGM cho hãng tàu Họ cũng thực hiện việc lập HBL cho Shipper, tạo Debit Note cho Shipper và đại lý nước ngoài, cũng như làm Pre-alert cho đại lý Ngoài ra, nhân viên còn hoàn thiện bộ chứng từ để lưu trữ nội bộ và theo dõi, đôn đốc quá trình đóng hàng cùng việc gửi chứng từ của khách hàng trong suốt quá trình làm hàng.

Nhân viên chứng từ hàng nhập chịu trách nhiệm khai báo và nộp Manifest cho các lô hàng, tạo Arrival Notice cho Consignee dựa trên thông tin từ hãng tàu, và phát hành lệnh giao hàng (House D/O) sau khi nhận D/O từ hãng tàu Họ cũng lập các chứng từ thanh toán và hoàn thiện bộ chứng từ lưu nội bộ Ngoài ra, nhân viên chứng từ hàng nhập sẽ hỗ trợ khách hàng (Consignee) trong việc cược container với hãng tàu khi có nhu cầu.

1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2106-2018

1.4.1.Tình hình hoạt động kinh doanh chung của công ty từ năm 2016-2018

Hình 1.2: Biểu đồ tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2016-2018

( Nguồn: Công ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển )

Trong giai đoạn 2016-2018, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cho thấy lợi nhuận giảm liên tục Năm 2016, công ty ghi nhận lợi nhuận cao nhất, nhưng sau đó, lợi nhuận đã có xu hướng giảm trong hai năm tiếp theo.

2018 lợi nhuận thấp nhất Điều này cho thấy rằng tình hình kinh doanh của công ty hiện tại chưa đạt hiệu quả, đặc biệt là năm 2018

DoanhThuChi PhíLợi Nhuận

Bảng 1.1: Tình hình hoạt động kinh doanh từ năm 2016-năm 2017

( Nguồn: Công ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển ) Đơn vị tính: đồng

Năm 2016-Năm 2017 Tương đối Tuyệt đối

Năm 2017, doanh thu của công ty giảm 248,243,885 đồng, tương ứng với mức giảm 2,3% so với năm 2016, chủ yếu do biến động của đồng đôla và sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường giao nhận Mặc dù chi phí đã giảm nhờ việc sử dụng cơ sở vật chất hiện có và nhu cầu khách hàng giảm, nhưng mức giảm này không đủ để bù đắp cho doanh thu sụt giảm, dẫn đến lợi nhuận cũng giảm nhẹ so với năm trước.

Bảng 1.2: Tình hình hoạt động kinh doanh từ năm 2017-năm 2018

( Nguồn: Công ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển ) Đơn vị tính: đồng

Năm 2017-Năm 2018 Tương đối Tuyệt đối Doanh thu 10.845.785.723 10.604.561.550 -6,99% 758.775.827

Năm 2018 đánh dấu giai đoạn sụt giảm nghiêm trọng về doanh thu của công ty, với mức giảm 6.99%, tương đương khoảng 758,775,827, gấp ba lần so với giai đoạn 2016.

Năm 2018, công ty đã trải qua khó khăn khi mất một số khách hàng lớn do không đáp ứng được yêu cầu của họ, dẫn đến doanh thu giảm mạnh Việc không ký kết được các đơn hàng mới và sự sụt giảm khách hàng cũ đã tạo ra thách thức lớn trong việc tìm kiếm khách hàng mới Đồng thời, chi phí công ty cũng tăng khoảng 10.31% do chi phí vận chuyển và các khoản phát sinh khi xuất khẩu hàng hóa, khiến lợi nhuận giảm 3.7% so với năm trước.

Trong ba năm qua, công ty đã trải qua sự sụt giảm doanh thu liên tục, cho thấy hiệu quả kinh doanh không đạt yêu cầu trong việc mở rộng khách hàng và kiểm soát chi phí Để khắc phục tình trạng này, công ty cần có những hướng đi mới trong năm 2019 nhằm tăng cường doanh thu và cải thiện hoạt động kinh doanh.

1.4.2 Tỷ trọng doanh thu theo loại hình dịch vụ giao nhận hàng của công ty

Bảng 1.3: Tình hình hoạt động kinh doanh từ năm 2016-năm 2017

( Nguồn: Công ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển ) Đơn vị tính: đồng

Nhập khẩu đường biển 1.685.236.485 1.665.234.516 1689632545 Đường hàng không 536.246.513 521.634.560 637.625.457

Dựa trên số liệu từ bảng, dịch vụ xuất khẩu hiện đang mang lại doanh thu cao nhất cho công ty, tuy nhiên, dịch vụ này đang có xu hướng giảm liên tục.

Trong giai đoạn 2016-2018, hoạt động nhập khẩu và vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không, cũng như các dịch vụ như hàng lẻ, điều động xe và tư vấn pháp lý, đã ghi nhận mức giảm nhẹ trong năm 2017 nhưng đã tăng trở lại vào năm 2018.

Hình 1.3: Biểu đồ tỷ trọng doanh thu dịch vụ giao nhận năm 2018

( Nguồn: Công ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển )

Dựa vào biểu đồ, doanh thu dịch vụ giao nhận xuất khẩu bằng đường biển chiếm 45% tổng tỷ trọng trong năm 2018, cho thấy đây là nguồn thu chủ yếu và quyết định lợi nhuận của công ty Trong khi đó, dịch vụ giao nhận nhập khẩu đường biển chỉ chiếm 35%, hàng không 13%, và các dịch vụ khác 7% Tỷ trọng cao này nhờ vào lượng khách hàng đông đảo và nhu cầu xuất khẩu lớn, cùng với các mối quan hệ vững chắc với khách hàng trong nước và đối tác nước ngoài Chính sách thu hút và chăm sóc khách hàng của bộ phận Sales cũng đã được triển khai hiệu quả Thêm vào đó, các hiệp định thương mại khu vực giúp doanh nghiệp có nhiều cơ hội thâm nhập vào thị trường quốc tế, trong khi nhu cầu xuất khẩu hàng hóa đa dạng từ các doanh nghiệp trong nước ngày càng tăng.

Định hướng phát triển

Trong 6 tháng đầu năm 2019 công ty đã nhận được nhiều đơn hàng từ doanh nghiệp Việt Nam có nhu cầu xuất và một số đơn hàng từ đại lý tại Ấn Độ có nhu cầu nhập khẩu hàng hóa từ Việt Nam sang Ấn Độ Tuy nhiên tỷ lệ giao dịch thành công khá thấp vì công ty trước đây chưa có tuyến đi Ấn Độ nên gặp rất nhiều khó khăn trong việc thỏa thuận giá cước dịch vụ và tìm kiếm hãng tàu vận chuyển cũng như đáp ứng được các yêu cầu của cả shipper và đại lý tại Ấn Độ Chính vì vậy trong thời gian tới công ty có dự định sẽ mở rộng dịch vụ xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển sang thị trường Ấn Độ.Trong quá trình thực tập tại công ty em nhận thấy rằng để công ty có thể phát triển dịch vụ xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Ấn Độ, trong thời gian tới công ty nên tập trung rà soát lại nguồn hiện tại và đánh giá năng lực nhằm cải thiện những điểm yếu phát huy điểm mạnh của công ty để có thể đạt được thành công tại thị trường Ấn Độ

Đề tài “Xây dựng năng lực cung cấp dịch vụ logistics nhằm phát triển dịch vụ xuất khẩu sang Ấn Độ tại công ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển” tập trung vào việc nâng cao năng lực logistics để thúc đẩy xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ Qua đó, công ty sẽ cải thiện hiệu quả hoạt động và gia tăng giá trị dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng trong lĩnh vực xuất khẩu.

Phân tích tình hình năng lực cạnh tranh của công ty để phát triển dịch vụ xuất khẩu

Nhu cầu xuất khẩu sang Ấn Độ

Trong những năm gần đây, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ đã ghi nhận mức tăng trưởng khả quan với tốc độ ấn tượng Năm 2017, kim ngạch thương mại hai chiều giữa Việt Nam và Ấn Độ tiếp tục phát triển mạnh mẽ.

Ấn Độ đã ghi nhận sự tăng trưởng 41% trong trao đổi thương mại với Việt Nam, từ 5,6 tỷ USD năm 2016 lên 7,6 tỷ USD Đến năm 2018, tổng giá trị thương mại giữa hai nước gần đạt 13 tỷ USD Việt Nam xuất khẩu nhiều mặt hàng nông sản sang Ấn Độ, bao gồm hạt điều, gia vị, chè xanh, chè đen, lạc, thực phẩm đóng hộp, cùng với cao su tự nhiên, hàng mỹ nghệ, vật liệu xây dựng, thiết bị vệ sinh và quần áo may sẵn Sự gia tăng nhu cầu xuất khẩu cho thấy Ấn Độ là một thị trường tiềm năng để phát triển dịch vụ xuất khẩu.

Hình 2.1: Biểu đồ tỷ trọng các thị trường xuất khẩu tại Ấn Độ

( Nguồn: Công ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển )

Từ đầu năm 2018 đến giữa năm 2019, công ty đã nhận được nhiều đơn hàng từ doanh nghiệp Việt Nam yêu cầu xuất khẩu sang Ấn Độ, chủ yếu đến Jeddah, DamMam và Pipavav Trong đó, Pipavav là thị trường có nhu cầu cao nhất, chiếm 44% tổng đơn hàng, với sản phẩm chủ yếu là đá vôi và dầu ăn tái sử dụng, cho thấy tiềm năng lớn để khai thác khách hàng mới Hai thị trường tiếp theo là Mumbai và Nhava Sheva, lần lượt chiếm 25% và 19% tổng đơn hàng, với mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là vỏ, lốp xe và cỏ nhân tạo Thị trường Kochi và Vizag chủ yếu xuất khẩu hàng nông sản khô như hạt điều chưa qua chế biến, nhưng tỷ trọng đơn hàng ở hai thị trường này chỉ chiếm 5%.

CÁC THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU

PIPAVAV MUMBAI NHAVA SHEVA KOCHI

Hình 2.1: Biểu đồ tỷ trọng các sản phẩm xuất khẩu sang Ấn Độ

( Nguồn: Công ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển )

Khách hàng chủ yếu yêu cầu các mặt hàng thô chưa qua xử lý, trong đó đá vôi chiếm 34% tổng lượng hàng xuất khẩu Tuy nhiên, việc tìm kiếm hãng tàu vận chuyển cho đá vôi gặp khó khăn do đặc điểm của hàng hóa này, vì đá vôi thô có trọng lượng lớn và cần sử dụng container chuyên dụng cho hàng nặng Số lượng hãng tàu cung cấp dịch vụ này rất hạn chế, dẫn đến chi phí vận chuyển tương đối cao.

Dầu ăn đã qua sử dụng là sản phẩm có tỷ trọng xuất khẩu cao thứ hai, chiếm 26% tổng lượng xuất khẩu Để đáp ứng yêu cầu của khách hàng, dầu ăn tái sử dụng cần được vận chuyển bằng flexibag, một loại túi được lót bên trong container 20 feet để chứa chất lỏng Tuy nhiên, do rủi ro cao trong quá trình vận chuyển, việc kiểm duyệt lô hàng thường mất nhiều thời gian Các yêu cầu kiểm duyệt cho lô hàng này rất nghiêm ngặt.

+Check MSDS để xem hàng hóa có thuộc hàng hóa nguy hiểm hay không

Nộp giấy chứng nhận phân tích thành phần COA (Container Owner Association) là bước quan trọng để xác nhận các điều khoản với hãng tàu Điều này đảm bảo rằng hàng hóa không nguy hiểm, không gây ô nhiễm môi trường, không ảnh hưởng đến sức khỏe con người, có trọng lượng dưới 24.000 lít, có thể xử lý trên biển trong trường hợp khẩn cấp, không yêu cầu kiểm soát nhiệt độ và không gây hại cho môi trường nước.

Các sản phẩm như tơ sợi tổng hợp và vỏ lốp xe chỉ chiếm tỷ trọng lần lượt 14% và 11% trong tổng số đơn hàng xuất khẩu Tuy nhiên, công ty đã tích lũy nhiều kinh nghiệm xuất khẩu cho các mặt hàng này sang UAE, do đó có thể áp dụng những kinh nghiệm đó để mở rộng thị trường sang Ấn Độ, nơi không có nhiều khác biệt về yêu cầu sản phẩm.

Một số sản phẩm như cỏ nhân tạo và hạt điều chiếm tỷ trọng thấp trong các đơn đặt hàng, lần lượt là 8% và 5% Mặc dù tỷ lệ này không cao, nhưng việc xử lý và vận chuyển những mặt hàng này lại rất dễ dàng.

CÁC SẢN PHẨM XUẤT KHẨU SANG ẤN ĐỘ Đá vôi Dầu ăn tái sử dụng

Tìm kiếm hãng tàu vận chuyển đáng tin cậy giúp giảm thiểu rủi ro trong quá trình vận chuyển, tạo cơ hội cho công ty tăng doanh thu khi xuất khẩu sang Ấn Độ.

Các đơn vị liên kết trong ngành

2.2.1 Các đại lý nhận hàng tại Ấn Độ

Các lô hàng xuất khẩu sang Ấn Độ sẽ được các đại lý nhập khẩu, là đối tác của công ty, chịu trách nhiệm nhận hàng từ hãng tàu và phân phối đến người nhập khẩu.

Bảng 2.1: Bảng Bảng danh sách các địa lý nhận hàng tại Ấn Độ

( Nguồn Công ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển )

Các đại lý nhập khẩu

Năng lực nhập khẩu/ tháng

(14a Paper Box Estate, Mahal Indl

Estate, Off Mahakali Caves Road,

Pipavav Vật liệu xây dựng ( đá vôi…) Nguyên liệu ngành may mặc ( tơ sợi tổng hợp polyester )

Pipavav Hàng hóa vận chuyển bằng flexibag ( dầu ăn tăng tái sử dụng , dầu cá,mỡ cá, …)

200 nghìn lít dầu /tháng tương ứng với 10 cont 20 GP

Vỏ xe , lốp xe, cỏ nhân tạo

Kochi, Visa Các nông sản khô

Công ty hiện đang xây dựng mối quan hệ hợp tác với bốn đại lý tại Ấn Độ, trong đó có Jetspeed, chuyên nhập khẩu vật liệu xây dựng và nguyên vật liệu ngành may mặc, với khả năng tiếp nhận khoảng 200 cont 20GP, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu của công ty Hợp tác với Jetspeed, công ty sẽ xuất khẩu vôi và tơ sợi tổng hợp từ Việt Nam sang Pipavav, Ấn Độ Đối với dầu ăn tái sử, công ty đã tìm được đại lý TRANSWORLD, nhưng chỉ có thể tiếp nhận 5 cont GP (200 nghìn lít/tháng), trong khi nhu cầu xuất khẩu là 10 cont 20GP, do đó công ty sẽ tìm kiếm thêm đối tác Tại Mumbai và Nhava Sheva, công ty đã ký hợp đồng với AL KAHF để xuất khẩu vỏ xe, lốp xe và cỏ nhân tạo sang Jeddah, Dammam, với khả năng tiếp nhận 350 cont 20GP và 200 cont 40HQ Đối với xuất khẩu nông sản khô tại Kochi và Vizag, công ty đang xem xét hợp tác với MI TRANS INTERNATIONAL, đại lý có khả năng nhập khẩu nông sản, và vẫn đang trong quá trình đàm phán để xây dựng mối quan hệ lâu dài.

2.2.2 Các hãng tàu cung cấp vận chuyển sang Ấn Độ

Các hãng tàu vận chuyển đóng vai trò quan trọng trong việc ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ của công ty, đặc biệt là về chi phí và thời gian giao hàng Hiện nay, OOCL, Evergreen Line và Hapag-Lloyd là ba hãng tàu chủ chốt cung cấp dịch vụ vận chuyển thường xuyên cho công ty.

Hãng tàu OOCL với sức chứa 685.423 TEU cung cấp 78 dịch vụ hàng tuần trên toàn cầu, đặc biệt là cho các tuyến xuất khẩu sang Trung Quốc, Ấn Độ và UAE OOCL nổi bật với khả năng cung cấp container cho hàng nặng, điều mà ít hãng tàu khác có thể làm, giúp công ty xuất khẩu đá vôi sang Pipavav Ngoài ra, OOCL cũng phục vụ các thị trường như Kochi và Vizag, tạo cơ hội cho việc xuất khẩu nông sản khô như gạo và hạt điều Tuy nhiên, hãng chỉ có một chuyến mỗi tuần cho Ấn Độ, gây khó khăn trong việc đặt chỗ và điều chỉnh ngày khởi hành theo yêu cầu của khách hàng.

Hãng tàu Evergreen Line sở hữu 190 tàu với tổng sức chứa 1.058.378 TEU, chuyên vận chuyển hàng hóa trên tuyến Á- Phi Việc vận chuyển sản phẩm bằng flexibag tiềm ẩn nhiều rủi ro, khiến cho số lượng hãng tàu tham gia khá hạn chế Sau quá trình tìm hiểu và đàm phán, công ty đã xác định Evergreen là lựa chọn tối ưu cho việc vận chuyển dầu ăn tái sử dụng.

Evergreen đã đưa 10 bằng flexibag vào thị trường Pipavav, nhưng giá cước vận tải cho hàng flexibag của công ty này khá cao, gây khó khăn trong việc đàm phán chi phí dịch vụ với khách hàng.

Hapag-Lloyd sở hữu đội tàu với tổng sức chứa 1.513.477 TEU và hiện đang là đối tác vận chuyển cho thị trường Châu Âu Đặc biệt, hãng cũng cung cấp các tuyến vận tải đến Ấn Độ với mức giá cước hợp lý, tạo cơ hội cho việc phát triển dịch vụ khai thác mối quan hệ hợp tác này.

Hãng tàu One sở hữu sức chứa lên đến 1.400.000 TEU với 230 tàu, đã từng hợp tác với công ty trong các tuyến vận chuyển đến Thụy Điển và Peru Hiện tại, One cũng khai thác các tuyến đi Ấn Độ, trở thành đối tác tiềm năng cho việc phát triển dịch vụ xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ.

Các đối thủ cạnh tranh trên thị trường

Với sự gia tăng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường toàn cầu, đặc biệt là Ấn Độ, các công ty forwarder đang mở rộng dịch vụ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng Điều này dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường forwarder, không chỉ về chất lượng dịch vụ mà còn về giá cả.

Trên thị trường logistics hiện nay, có hơn 3000 doanh nghiệp hoạt động, trong đó các công ty freight forwarder như Vinatrans, Sotrans và Vitranimex nổi bật với dịch vụ xuất khẩu hàng hóa sang Ấn Độ Những công ty này được đánh giá cao về uy tín và có nhiều năm kinh nghiệm, giúp họ chiếm ưu thế lớn trong ngành.

Các công ty này có mối quan hệ lâu dài với các hãng tàu lớn, cho phép họ cung cấp dịch vụ xuất khẩu quy mô lớn và thường xuyên, đáp ứng nhu cầu khách hàng Họ cũng đã hợp tác chặt chẽ với các hãng tàu để giảm thiểu hàng hóa bị rớt tại cảng đi và cảng chuyển tải Nhờ đó, các công ty này có khả năng đàm phán cước vận tải đường biển, kiểm soát chi phí vận chuyển và cung cấp giá cả dịch vụ cạnh tranh trên thị trường.

Vinatrans, Sotrans và Vitranimex là những công ty hàng đầu cung cấp dịch vụ đa dạng như lưu kho, giao nhận, vận chuyển và khai báo hải quan, đáp ứng nhu cầu cao của khách hàng.

Mạng lưới dịch vụ của Vinatrans, Sotrans và Vitranimex trải rộng khắp nhiều thành phố, với văn phòng tại cả Hà Nội và Hồ Chí Minh, tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung cấp và phân phối dịch vụ trên toàn quốc.

Để phát triển dịch vụ tại thị trường Ấn Độ, công ty đang đối mặt với sức ép cạnh tranh lớn từ các thương hiệu nổi tiếng Mặc dù khó khăn trong việc cạnh tranh với các công ty lớn, nhưng chúng ta có thể tập trung vào việc phục vụ khách hàng có nhu cầu xuất khẩu quy mô nhỏ Đồng thời, cần nâng cao chất lượng dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và theo kịp sự tăng trưởng của Việt Nam trong ngành xuất nhập khẩu.

Năng lực cung cấp dịch vụ xuất khẩu của doanh nghiệp

Công ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển hiện có 15 nhân viên, bao gồm 7 thực tập sinh và 8 nhân viên chính thức Nhân viên chính thức đều có trình độ chuyên môn cao và nhiều kinh nghiệm trong ngành xuất nhập khẩu, giúp họ xử lý vấn đề liên quan đến lô hàng một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp Đây là nền tảng nhân sự vững chắc cho sự phát triển dịch vụ xuất khẩu của công ty sang thị trường Ấn Độ.

Cơ cấu nhân sự của công ty hiện tại có gần 50% là thực tập sinh, điều này đã gây khó khăn trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng Mặc dù sinh viên mang đến sự nhiệt huyết và kiến thức chuyên ngành, nhưng kinh nghiệm làm việc thực tế còn hạn chế, dẫn đến việc họ không đủ chuyên nghiệp để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình xuất khẩu Thêm vào đó, việc tuyển dụng thực tập sinh diễn ra mỗi ba tháng đã làm tiêu tốn thời gian và nguồn lực cho công ty trong việc đào tạo nhân sự mới, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng phục vụ khách hàng.

Bảng 2.2: Bảng năng nguồn của công ty năm 2016-năm 2018

( Nguồn: Công ty TNHH Vận Chuyển Quốc Tế Sao Biển ) Đơn vị tính: đồng

Lợi nhuận chưa phân phối 2,019,093,724 1,969,481,362 1,274,459,884

Bảng 2.4: Bảng phân tích nguồn vốn của công ty

- Qua bảng trên có thể thấy rằng tiềm lực tài chính của công ty tăng dần từ năm 2016-năm 2018

Mặc dù nợ phải trả tăng 7% trong năm 2018 so với 2017, cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty đang mở rộng và có khả năng cạnh tranh cao, nhưng tỷ trọng nợ phải trả lớn trong tổng nguồn vốn có thể gây ra rủi ro thanh toán Hơn nữa, tỷ lệ ROI giảm dần qua các năm chỉ ra rằng chi phí chưa được kiểm soát hiệu quả, dẫn đến lợi nhuận giảm và nợ phải trả gia tăng Do đó, cần kiểm soát chi phí và giảm nợ phải trả để đảm bảo sự ổn định tài chính cho công ty.

Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn, tăng từ 54% vào năm 2018 so với năm 2017, cho thấy khả năng chi trả cước phí vận chuyển và thanh toán chi phí xuất khẩu đúng hạn, qua đó nâng cao sức cạnh tranh Tuy nhiên, tỷ lệ hoàn vốn chủ sở hữu vẫn thấp và có xu hướng giảm, cho thấy công ty chưa đạt hiệu quả đầu tư tối ưu Điều này chỉ ra rằng nguồn vốn chủ sở hữu vẫn còn tiềm năng để được khai thác nhằm phát triển và mở rộng dịch vụ.

2.1.3 Chất lượng dịch vụ xuất khẩu hàng hóa

Công ty cam kết mang đến dịch vụ khách hàng tốt nhất, luôn chào đón và sẵn sàng tư vấn giải pháp xuất khẩu hiệu quả, giải đáp thắc mắc và xử lý vấn đề nhanh chóng từ ngày đầu thành lập Tuy nhiên, một số nhân viên thực tập còn thiếu kinh nghiệm, dẫn đến việc cần hỗ trợ từ đồng nghiệp, làm chậm trễ quá trình tư vấn và giải quyết vấn đề cho khách hàng.

Chất lượng dịch vụ của công ty luôn được đảm bảo với quy trình vận chuyển an toàn cho hàng hóa từ cảng đi đến cảng đến Công ty cũng có chính sách hỗ trợ khách hàng khi xảy ra rủi ro bất ngờ trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên biển Mặc dù công ty nỗ lực giao hàng đúng thời gian quy định, nhưng thời gian giao hàng còn phụ thuộc vào các hãng tàu, dẫn đến một số lô hàng có thể bị chậm trễ từ 2-3 tuần tại cảng chuyển tải Đặc biệt, các đại lý nhập khẩu tại Ấn Độ có yêu cầu cao về thời gian giao hàng, vì vậy công ty cần hợp tác với những hãng tàu uy tín và có thời gian vận chuyển nhanh để nâng cao chất lượng dịch vụ và cạnh tranh trên thị trường Ấn Độ.

Trong thị trường xuất nhập khẩu sôi động, sự gia tăng các công ty forwarder đã tạo ra một môi trường cạnh tranh khốc liệt, nơi không chỉ chất lượng dịch vụ mà còn giá cả đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút khách hàng Công ty thường áp dụng mức giá ưu đãi cho khách hàng mới, trong khi dành mức giá thấp hơn cho các khách hàng thân thiết nhằm duy trì mối quan hệ lâu dài Tuy nhiên, từ năm 2018 đến giữa năm 2019, giá dịch vụ của công ty đã gặp áp lực lớn do các hãng tàu yêu cầu tăng giá dịch vụ vận chuyển.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu tại bàn

3.1.1Mục đích áp dụng phương pháp:

Tìm kiếm tài liệu liên quan đến các tiêu chí lựa chọn Freight forwarder là cần thiết để xây dựng cơ sở đánh giá năng lực cạnh tranh hiện tại của công ty Các tiêu chí này bao gồm kinh nghiệm, uy tín, mạng lưới vận chuyển, dịch vụ khách hàng và chi phí Việc phân tích các yếu tố này giúp công ty xác định được những điểm mạnh và điểm yếu trong việc lựa chọn đối tác vận chuyển, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động logistics và cải thiện vị thế cạnh tranh trên thị trường.

This article explores the selection of freight forwarders by businesses worldwide, focusing on the complexities of third-party logistics It reviews existing literature on the criteria and methods used in the decision-making process, highlighting the importance of strategic partnerships in logistics management The study aims to provide insights into best practices for selecting freight forwarders, emphasizing the need for businesses to evaluate various factors that influence their logistics choices.

- Sàng lọc và lựa chọn các tiêu chí phù hợp với quy mô hiện tại của công ty

- Xác định và xây dựng thang đo cho từng tiêu chí phù hợp với loại hình doanh nghiệp freight forwarder

Sắp xếp các tiêu chí đã thống kê theo mức độ quan trọng dựa trên số lần được đề cập trong các bài nghiên cứu khoa học, cùng với phần trăm đánh giá của các tác giả, là một phương pháp hiệu quả để xác định những yếu tố quan trọng nhất trong nghiên cứu.

- Nghiên cứu các tài liệu của công ty để hỗ trợ cho việc tìm ra những nguyên nhân công ty không đạt những tiêu chí trên

Phương pháp tham dự

3.2.1 Mục đích áp dụng phương pháp

Tham gia vào công việc thực tế của công ty giúp hiểu rõ các hoạt động cung cấp dịch vụ và xác định những khó khăn hiện tại mà công ty đang đối mặt Điều này tạo cơ sở vững chắc để đặt câu hỏi phỏng vấn giám đốc và nhân viên, từ đó nâng cao hiểu biết về quy trình và thách thức trong việc cung cấp dịch vụ.

Tham gia trực tiếp vào quy trình xuất khẩu lô hàng, giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến lô hàng và cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng hiệu quả.

Tổng hợp những khó khăn và những vấn đề phát sinh trong quá trình làm việc với khách hàng ,nhà cung cấp, đại lý nhận hàng.

Phương pháp phỏng vấn

3.3.1 Mục đích áp dụng phương pháp

Phương pháp này nhằm thu thập thông tin từ giám đốc và nhân viên các bộ phận liên quan, dựa trên các tiêu chí đã được nghiên cứu từ literature review Mục tiêu là đánh giá năng lực cạnh tranh hiện tại của công ty và xác định nguyên nhân làm giảm khả năng cạnh tranh trong việc cung cấp dịch vụ xuất khẩu sang Ấn Độ.

Xây dựng câu hỏi phỏng vấn dựa cho từng tiêu chí đã nghiên cứu được từ literature review

Sau khi xác định các câu hỏi phỏng vấn cho từng tiêu chí, cần lựa chọn những đối tượng phỏng vấn phù hợp để cung cấp câu trả lời cho các câu hỏi đó.

Giám đốc là người nắm vững các điểm mạnh và điểm yếu của công ty, do đó, để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dựa trên các tiêu chí từ nghiên cứu tài liệu, giám đốc sẽ là đối tượng phỏng vấn chính.

Nhân viên sale (1) người ) : tìm kiếm khách hàng, thỏa thuận và ký kết hợp động

Nhân viên Booking chịu trách nhiệm tìm kiếm hãng tàu vận chuyển và kiểm tra ngày khởi hành cho lô hàng, đồng thời thực hiện đặt booking cho lô hàng Bộ phận này nắm rõ các chi phí liên quan đến lô hàng xuất khẩu, cũng như quy trình và thời gian vận chuyển hàng hóa Họ có khả năng thay đổi ngày lên tàu theo yêu cầu của khách hàng.

Nhân viên chứng từ xuất khẩu chịu trách nhiệm thực hiện các chứng từ liên quan đến lô hàng xuất khẩu, bao gồm khai SI, VGM, phát hành House Bill và xử lý các vấn đề phát sinh theo yêu cầu của khách hàng như đổi ngày tàu chạy, gia hạn thời gian closing time, cũng như kiểm tra tiến trình vận chuyển từ cảng đi đến cảng đích Bộ phận này còn giải đáp thắc mắc của khách hàng và thông báo các vấn đề liên quan đến lô hàng cho shipper và agent cho đến khi lô hàng được vận chuyển đến cảng đích.

Sau khi xác định đối tượng phỏng vấn, hãy lên lịch hẹn và tiến hành đặt câu hỏi cho từng người đã được chọn Trong quá trình phỏng vấn, cần ghi chép đầy đủ câu trả lời của đối tượng để làm cơ sở cho việc phân tích kết quả nghiên cứu.

Để đánh giá năng lực cạnh tranh, tôi đã thiết kế một bảng câu hỏi phỏng vấn dành cho giám đốc và nhân viên.

Bảng 3.1: Bảng câu hỏi phỏng vấn dựa trên từng tiêu chí đã được nghiên cứu từ literature review

Các tiêu chí lựa chọn freight forwarder của các doanh nghiệp

Câu hỏi phỏng vấn Đối tượng phỏng vấn

Chi phí 1 Đối với một lô hàng xuất khẩu theo em biết bao gồm những chi phí:

- Chi phí vận chuyển đường biển

- Phí local charge ( Phí bill, phí seal, phí bốc xếp hàng hóa )

- Chi phí lưu cont tại cảng và tại kho

Anh đánh giá các công ty đã thực hiện các chi phí này như thế nào so với các công ty hiện tại trên thị trường?

2 Khách hàng thường quan tâm đến chi phí nào nhất khi yêu cầu dịch vụ của công ty

3 Chi phí nào công ty khó có khả năng cạnh tranh khi xuất khẩu sang Ấn Độ?

4 Công ty đã gặp những khó khăn gì trong việc đàm phán với khách hàng về các chi phí trên khi xuất khẩu?

Khi khách hàng gặp khó khăn trong việc thanh toán các chi phí liên quan đến lô hàng, chúng ta có thể xem xét gia hạn thời gian thanh toán cho họ Điều này không chỉ giúp duy trì mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng mà còn tạo cơ hội cho họ vượt qua khó khăn tài chính.

2 Trong quá trình làm việc em nhận thấy khi khi xuất khẩu lô hàng đã xảy ra một số rủi ro:

1.Lô hàng bị rớt ở cảng đi và cảng chuyển tải khách hàng làm chậm tiến độ giao hàng của khách hàng

2.Khách hàng đóng cont quá tải so với trọng lượng quy định làm cho lô hàng không được khởi hành theo thời gian quy định.?

Khi đối mặt với những rủi ro, công ty đã chủ động chia sẻ và hỗ trợ khách hàng trong việc giải quyết các vấn đề phát sinh Anh đánh giá rằng sự chia sẻ rủi ro của công ty này nổi bật hơn so với nhiều công ty khác trên thị trường, nhờ vào sự minh bạch và cam kết bảo vệ quyền lợi của khách hàng.

3 Công ty gặp khó khăn gì khi giải quyết các vấn đề trên?

4 Anh đánh giá tỷ lệ chia sẻ lợi nhuận của công ty với đại lý nhập khẩu hiện nay như thế nào?

3 Dịch vụ 1.Anh đánh giá như thế nào về khả năng cung cấp dịch vụ xuất khẩu của công ty so với các công ty khác trên thị trường?

Quy mô dịch vụ Tính chuyên môn hóa dịch vụ Đa dạng hóa các dịch vụ Dịch vụ chăm sóc khách hàng

2.Các loại hình dịch vụ của chúng ta có gì khác biệt so với đối thủ?

4 Chất lượng 1.Các dịch vụ xuất khẩu của công ty có thường xuyên được cải tiến để đáp ứng nhu cầu khách hàng?

2 Lô hàng trong quá trình vận chuyển bị hư hỏng cont đóng hàng và ảnh hưởng chất lượng hàng hóa ,công ty sẽ xử lý vấn đề này như thế nào? 3.Công ty làm gì để đảm bảo được các hàng hóa được vận chuyển an toàn đến cảng đến?

4 Anh đánh gia như thế nào về thời gian xử lý hồ sơ, thủ tục xuất khẩu của công ty so với các các công ty khác trong ngành

5.Thông tin và hệ thống trang thiết bị

1.Hệ thống trang thiết bị của công ty có đáp ứng được cho việc liên lạc với khách hàng một cách nhanh chóng không?

Đánh giá hệ thống thông tin của công ty cho thấy khả năng cập nhật liên tục tiến trình vận chuyển lô hàng và thông báo kịp thời các vấn đề phát sinh là rất hiệu quả So với các công ty khác trong ngành, hệ thống này nổi bật với tính chính xác và nhanh chóng, giúp nâng cao trải nghiệm khách hàng và tối ưu hóa quy trình logistics.

Linh hoạt trong việc đáp ứng yêu cầu thay đổi của khách hàng là yếu tố quan trọng trong ngành logistics Anh đánh giá khả năng điều chỉnh ngày tàu chạy, thay đổi địa điểm lấy container rỗng và hủy booking của công ty mình so với các đối thủ trong cùng ngày Sự linh hoạt này không chỉ giúp nâng cao trải nghiệm khách hàng mà còn tạo ra lợi thế cạnh tranh đáng kể.

2 Khi khách hàng yêu cầu chỉnh sửa thông tin hàng hóa trên bill sau thời gian quy định , công ty có khả năng đáp ứng được không?

3 Những khó khăn nào khiến chúng ta không đáp ứng được đầy đủ các nhu cầu phát sinh của khách hàng là gì?

7 Giao hàng 1 Anh đánh giá khả năng đáp ứng về hiệu quả giao hàng của công ty so với các công ty khác như thế nào?

1.Lô hàng khởi hành đúng ngày ETD 2 Thời gian giao hàng tại cảng đến

2 Một số lô hàng của công ty khi vận chuyển bị rớt lại ở cảng chuyển tải trong khoảng 3-4 tuần công ty đã làm gì để hạn chế tình trạng này

3 Những khó khăn làm chậm tốc độ giao hàng của công ty cho khách hàng?

Kết quả nghiên cứu

Các tiêu chí lựa chọn freight forwarder của các doanh nghiệp trên thế giới

Sau khi nghiên cứu các tài liệu từ các tạp chí khoa học, tôi đã tổng hợp được 11 tiêu chí quan trọng để doanh nghiệp lựa chọn freight forwarder Những tiêu chí này bao gồm: độ tin cậy, kinh nghiệm trong ngành, mạng lưới vận chuyển, dịch vụ khách hàng, khả năng xử lý thủ tục hải quan, chi phí dịch vụ, tính linh hoạt, công nghệ sử dụng, bảo hiểm hàng hóa, phản hồi nhanh chóng và sự minh bạch trong thông tin Việc lựa chọn freight forwarder phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình logistics và nâng cao hiệu quả hoạt động.

Bảng 4.1: Bảng tổng hợp các tiêu chí lựa chọn freight forwarder của các doanh nghiệp trên thế giới

Các tiêu chí Kết quả nghiên cứu Tầm quan trọng

Khi lựa chọn freight forwarder, doanh nghiệp cần chú ý đến các chi phí quan trọng như giá cước biển vận chuyển, phí local charge (bao gồm phí bill, phí seal, phí bốc xếp hàng hóa), phí lưu cont tại kho cảng và các chi phí phát sinh liên quan đến lô hàng xuất khẩu.

Mối quan hệ giữa doanh nghiệp và các freight forwarder dựa trên việc chia sẻ rủi ro và lợi nhuận, nhằm đảm bảo sự hợp tác hiệu quả Để xây dựng niềm tin, các freight forwarder cần cung cấp dịch vụ đáng tin cậy và luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng trong mọi tình huống.

Dịch vụ liên quan đến quy mô, tính chuyên môn hóa và sự đa dạng hóa các dịch vụ có sẵn, đồng thời cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt, là những yếu tố quan trọng quyết định chất lượng và sự hài lòng của khách hàng.

Chất lượng của một freight forwarder bao gồm nhiều yếu tố quan trọng, như cam kết cải tiến liên tục, quản lý rủi ro hiệu quả và đảm bảo an toàn cho hàng hóa Đồng thời, việc xử lý các thủ tục xuất khẩu nhanh chóng cũng là một phần không thể thiếu trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ.

5.Thông tin và hệ thống trang thiết bị

Hệ thống thông tin của Freight forwarder cần đảm bảo khả năng giao tiếp hiệu quả, theo dõi tiến trình vận chuyển hàng hóa từ cảng xuất phát đến cảng đích, và thông báo kịp thời cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến lô hàng.

Khả năng linh hoạt trong việc thích ứng với các yêu cầu thay đổi và tình huống phát sinh ngoài ý muốn của khách hàng là rất quan trọng Điều này bao gồm việc điều chỉnh ngày tàu chạy, thay đổi địa điểm lấy container rỗng và xử lý các yêu cầu hủy booking một cách hiệu quả.

Giao hàng được đánh giá qua các yếu tố quan trọng như thời gian khởi hành đúng theo lịch trình ETD, độ chính xác trong việc lưu trữ lô hàng tại cảng chuyển tải, và việc giao hàng đúng hạn tại cảng đến.

Một đơn vị giao nhận vận tải chuyên nghiệp không chỉ am hiểu sâu sắc về các dịch vụ trong ngành mà còn thực hiện các yêu cầu của khách hàng một cách chính xác Họ luôn thể hiện sự lịch sự và chuyên nghiệp trong cách tương tác và trình bày, đảm bảo mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.

Hiệu suất tài chính của freight forwarder là yếu tố quan trọng để duy trì tính liên tục của dịch vụ Nó cho phép nâng cấp thường xuyên các thiết bị và dịch vụ, từ đó đảm bảo khả năng chi trả cước phí cho hãng tàu, giúp lô hàng có thể được xuất khẩu một cách thuận lợi.

Vị trí địa lý ảnh hưởng đến phạm vi phân phối dịch vụ và khả năng phục vụ khách hàng, bao gồm việc lấy hóa đơn và các chứng từ liên quan đến lô hàng xuất khẩu.

11.Uy tín Thể hiện qua các đặc tính: danh tiếng, uy tín, kinh nghiệm và năng lực cung cấp dịch vụ của freight forwader

Đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dựa trên các tiêu chí

Bảng 4.2: Bảng tổng hợp ý kiến phỏng vấn liên quan đến tiêu chí chi phí

Nội dung phỏng vấn Các phát biểu của đáp viên Ý kiến đánh giá

1.Đánh giá việc thực hiện các chi phí xuất khẩu:

1 Cước phí vận chuyển đường biển

2 Phí local charge ( Phí bill, phí seal, phí bốc xếp hàng hóa )

3 Chi phí lưu cont tại cảng và tại kho?

Cước tàu là yếu tố khó kiểm soát trong xuất khẩu, và dù công ty đã nỗ lực giảm chi phí này, nhưng sự tăng liên tục của cước vận chuyển từ các hãng tàu đã khiến phí dịch vụ cũng phải tăng theo.

2.“Các phí local charge công ty vân kiểm soát được do hãng tàu ít khi tăng phí này”

Phí lưu cont tại kho và cảng không tác động lớn đến chi phí dịch vụ của công ty, bởi vì phí này chỉ phát sinh khi khách hàng lưu cont vượt quá thời gian DEM/DET và phải chịu trách nhiệm thanh toán.

Các công ty lớn như Vinatrans và Sotrans có khả năng kiểm soát chi phí vận chuyển hiệu quả hơn nhờ vào việc ký kết hợp đồng vận chuyển dài hạn với khách hàng.

Chi phí vận tải đường biển hiện chưa đạt hiệu quả cao so với các công ty khác trên thị trường Do đó, cần có những cải tiến để nâng cao vị thế cạnh tranh trong ngành.

2.Những chi phí khách hàng quan tâm nhất yêu cầu cung cấp dịch vụ xuất khẩu?

Nhân viên sale cho biết rằng khách hàng thường yêu cầu mức cước tàu thấp, do đó khi cước tàu tăng, họ không chấp nhận dịch vụ Hệ quả là gần 80% đơn hàng bị hủy do không đạt được thỏa thuận về cước tàu.

3 Những khó khăn trong việc kiểm soat chi phí xuất khẩu

“Các hãng tàu thường có cước phí vận tải cao và thay đổi liên tục ảnh hưởng đến chi phí vận chuyển của công ty”

Theo các nghiên cứu, chi phí là yếu tố quan trọng nhất, chiếm khoảng 13.41%, ảnh hưởng đến quyết định của doanh nghiệp khi lựa chọn công ty freight forwarder để cung cấp dịch vụ.

Khi tham gia vào quá trình đàm phán với khách hàng, nhân viên sale thường phải đối mặt với yêu cầu cung cấp dịch vụ với chi phí thấp Theo khảo sát, khoảng 80% đơn hàng của công ty bị hủy do không đạt được thỏa thuận về giá cước vận chuyển Điều này cho thấy rằng chi phí là yếu tố quyết định hàng đầu trong việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ logistics.

Theo kết quả phỏng vấn, chi phí cước vận tải đường biển của công ty trong xuất khẩu hàng hóa chưa đạt hiệu quả cao, điều này được minh chứng qua các số liệu hoạt động của công ty như bảng bên dưới.

Bảng 4.3 Bảng so sánh chi phí vận tải đường biển và doanh thu năm 2016-2018

(Nguồn Công ty TNHH Vận chuyển quốc tế Sao Biển ) Đơn vị tính: đồng

Chi phí vận tải đường biển 6,404,942,032 6,711,481,877 7,010,214,667

Chi phí cước vận tải đường biển đã tăng liên tục từ năm 2016 đến 2018, với mức tăng 9.45% trong năm 2018 so với năm 2017, trong khi doanh thu của công ty lại giảm 4.41% trong cùng kỳ Điều này cho thấy công ty chưa đạt được hiệu quả chi phí cao Nhân viên booking cho biết rằng "Cước tàu là khó kiểm soát nhất" và mặc dù công ty đã cố gắng giảm chi phí, nhưng áp lực từ việc tăng cước vận chuyển của các hãng tàu buộc phí dịch vụ cũng phải tăng Các công ty lớn như Vinatran và Sotran, với uy tín và khối lượng hàng hóa lớn, dễ dàng hơn trong việc đàm phán chi phí vận chuyển và thường xuyên được ưu tiên, nhờ vào các hợp đồng vận chuyển dài hạn với hãng tàu, điều này giúp họ kiểm soát chi phí tốt hơn so với công ty nhỏ như chúng ta.

Bảng 4.4: Bảng tổng hợp ý kiến phỏng vấn liên quan đến tiêu chí mối quan hệ

Nội dung phỏng vấn Các phát biểu của đáp viên Ý kiến đánh giá

1 Khả năng gia hạn thời gian thanh toán cho khách hàng

Công ty thường gia hạn 15 ngày cho khách hàng đã hợp tác lâu năm, trong khi khách hàng mới chỉ được gia hạn tối đa 7 ngày do tính rủi ro của việc này.

“ Các công ty lớn có thời gian gia hạn 30-60 ngày cho khách hàng của họ ”

Công ty nỗ lực hỗ trợ khách hàng trong việc giải quyết rủi ro liên quan đến lô hàng xuất khẩu, nhưng vẫn chưa đạt được hiệu quả như các công ty lớn trên thị trường.

2 Khả năng chia sẻ và hỗ trợ giải quyết các rủi ro:

-Lô hàng bị rớt ở cảng đi và cảng chuyển tải khách hàng làm chậm tiến độ giao hàng của khách hàng

- Khi hàng hóa của khách hàng bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển công ty có chính sách hỗ trợ không?

Hàng đông lạnh nếu để lâu sẽ không đảm bảo chất lượng Do đó, trong trường hợp này, cần làm việc với hãng tàu để nhanh chóng chuyển hàng lên tàu khác.

-“ Nếu hàng hóa bị hư hỏng thì hãng tàu phải có trách nhiệm hỗ trợ đền bù cho hàng hóa của khách hàng”

3 Khó khăn khi giải quyết và xử lý các rủi ro trên

Khó khăn lớn nhất là việc liên lạc với hãng tàu để giải quyết các vấn đề phát sinh, do họ có quá nhiều khách hàng nên việc tiếp nhận và xử lý yêu cầu của chúng ta không thể đáp ứng ngay lập tức.

Các nghiên cứu cho thấy mối quan hệ chiếm 14.81% trong việc lựa chọn công ty freight forwarder, vì vậy quản lý mối quan hệ với khách hàng là yếu tố quan trọng để nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp.

Sau khi phỏng vấn giám đốc công ty, có thể rút ra những kết luận quan trọng về quản lý mối quan hệ với khách hàng, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng lòng tin và sự hài lòng của khách hàng để thúc đẩy sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.

Nguyên nhân làm giảm khả năng cạnh tranh của công ty

Kết quả phỏng vấn chỉ ra rằng có nhiều bất cập trong việc cung cấp dịch vụ, ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty trên thị trường forwarder Dưới đây là những nguyên nhân dẫn đến các vấn đề này:

4.3.1 Mối quan hệ với hãng tàu

Công ty đã hợp tác với nhiều hãng tàu nhưng vẫn chưa có nhà thầu cung cấp vận chuyển chính, dẫn đến việc tốn nhiều thời gian và chi phí để tìm kiếm hãng tàu cho mỗi đơn hàng Mặc dù từng có mối quan hệ với các hãng tàu lớn như Evergreen, OOCL, One, Hapag-Lloyd, việc không tập trung vào một nhà cung cấp chính đã khiến công ty gặp khó khăn trong việc thương thảo chi phí, đặt chỗ cho lô hàng và kiểm soát thời gian giao hàng Kết quả phỏng vấn cho thấy công ty gặp nhiều thách thức trong việc xây dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài với các hãng tàu.

Chi phí vận chuyển thường bị ảnh hưởng bởi cước phí cao và sự thay đổi liên tục của các hãng tàu, theo nhận định của nhân viên booking.

Nhân viên booking chia sẻ rằng một trong những khó khăn lớn nhất trong việc hỗ trợ giải quyết các vấn đề phát sinh là việc liên lạc với hãng tàu Do hãng tàu phục vụ quá nhiều khách hàng, việc tiếp nhận và xử lý yêu cầu từ chúng ta không thể được đáp ứng ngay lập tức.

4.3.2 Dịch vụ chưa đa dạng

Dịch vụ đa dạng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự lựa chọn freight forwarder của các doanh nghiệp, nhưng vẫn chưa được chú trọng phát triển tại công ty Các doanh nghiệp thường ưu tiên chọn những công ty có khả năng thực hiện toàn bộ quy trình logistics, bao gồm vận chuyển hàng hóa đến cảng, thủ tục khai hải quan, thuê tàu vận chuyển và hỗ trợ chứng từ xuất hàng Hiện tại, dịch vụ xuất khẩu của công ty còn hạn chế, chỉ thực hiện booking tàu và hỗ trợ chứng từ Sự thiếu hụt trong loại hình dịch vụ này không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, từ đó làm giảm sức cạnh tranh của công ty.

4.3.3.Nguồn nhân lực thiếu kinh nghiệm và chuyên môn Đội ngũ nhân viên trẻ nên còn chuyên môn còn hạn chế, chưa đủ kinh nghiệm để có tự đưa ra quyết định khi có các vấn đề phát sinh Tuy nhiên công ty vẫn chưa có các chương trình đào tạo nghiệp vụ cụ thể để nhân viên có thể nắm bắt và xử lý vấn đề Ngoài ra nguồn thực tập sinh chiếm tỷ trọng cao tuy nhiên chưa có sự quản lý và hướng dẫn cụ thể dễ dẫn đến việc giao tiếp với khách hàng không hiệu quả và thiếu tự tin, xử lý các chứng từ dễ xảy ra sai sót và phát sinh thêm chi phí cho công ty

4.3.4 Hệ thống công nghệ thông tin lạc hậu

Công ty hiện đang sử dụng phương pháp xử lý thủ công thông qua Excel và lưu trữ hồ sơ giấy, dẫn đến việc truy xuất dữ liệu mất nhiều thời gian và thiếu sự chia sẻ thông tin nhanh chóng giữa các phòng ban Khi có thay đổi thông tin như tên tàu hay ngày chạy, bộ phận booking là nơi nắm giữ thông tin nhưng phải gửi qua email cho bộ phận chứng từ, gây tốn thời gian trong việc điều chỉnh và cập nhật hồ sơ Hệ thống liên lạc với khách hàng chủ yếu qua email, càng làm tăng thêm sự chậm trễ trong quy trình.

Hệ thống mail thường xuyên gặp lỗi quá tải, gây gián đoạn liên lạc với khách hàng Mỗi lần cập nhật thông tin, công ty phải tốn nhiều thời gian để thông báo cho khách, làm chậm quá trình giao tiếp và ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ Điều này dẫn đến sự không hài lòng từ phía khách hàng và giảm uy tín của công ty.

Để phát triển dịch vụ xuất khẩu hàng hóa sang Ấn Độ, công ty cần cải thiện năng lực cạnh tranh hiện tại nhằm tối ưu hóa lợi nhuận từ tuyến dịch vụ mới.

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY

Ngày đăng: 28/07/2021, 10:07

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w