1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn thạc sĩ thử nghiệm nuôi cá trắm cỏ ctenopharyngodon edellus cuvier et valenciennes 1844 bằng đậu tằm tạo sản phẩm cá giòn

71 26 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 71
Dung lượng 2,24 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU (10)
    • 2.1. ðặc ủiểm sinh học và dinh dưỡng cỏ Trắm cỏ (10)
      • 2.1.1. Hệ thống phân loại cá Trắm cỏ (10)
      • 2.1.2. Sinh lý tiêu hóa của cá trắm cỏ (10)
      • 2.1.3. ðặc ủiểm dinh dưỡng cỏ Trắm cỏ (13)
      • 2.1.4. ðặc ủiểm sinh trưởng (13)
      • 2.1.5. ðặc ủiểm sinh húa thịt cỏ Trắm cỏ (14)
    • 2.2. Tỡnh hỡnh nuụi cỏ Trắm cỏ bằng ủậu Tằm tạo sản phẩm cỏ giũn (14)
      • 2.2.1. Tình hình nuôi cá giòn ở Trung Quốc (14)
      • 2.2.2. Nuôi cá Trắm cỏ giòn ở Việt Nam (18)
    • 2.3. Tổng quan về ủậu Tằm (19)
      • 2.3.1. Hệ thống phõn loại ủậu Tằm (19)
      • 2.3.2. Một số ủặc ủiểm thực vật (19)
      • 2.3.3. ðiều kiện nhiệt ủộ trồng ủậu Tằm (20)
      • 2.3.4. Thời vụ, năng suất (20)
      • 2.3.5. Thành phần acid amin trong ủậu Tằm (0)
  • PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (23)
    • 3.1. ðịa ủiểm và thời gian nghiờn cứu (23)
    • 3.2. Vật liệu nghiên cứu (23)
    • 3.3. Bố trí thí nghiệm (23)
    • 3.4. Phương pháp thu mẫu và phân tích (24)
      • 3.4.1. Phõn tớch dinh dưỡng ủậu tằm (Vicia faba) (24)
      • 3.4.2. Phân tích thịt cá (25)
    • 3.5. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi (28)
      • 3.5.1. Số liệu môi trường (28)
      • 3.5.2. Số liệu tăng trưởng (28)
      • 3.5.3. Tốc ủộ tăng trưởng bỡnh quõn ngày ADG (28)
      • 3.5.4. Khối lượng cá tăng thêm WG (30)
      • 3.5.5. Thức ăn tiêu thụ theo khối lượng khô DFI (30)
      • 3.5.6. Hệ số thức ăn FCR (30)
      • 3.5.7. Tỷ lệ sống (S) (%) (30)
      • 3.5.8. Hạch toán kinh tế (30)
    • 3.6. Phương pháp xử lý số liệu (30)
  • PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (31)
    • 4.1. Thành phần dinh dưỡng của ủậu Tằm (31)
    • 4.2. Kết quả nuụi thử nghiệm cỏ Trắm cỏ bằng ủậu Tằm và cỏ voi (31)
    • 4.3. Kết quả phân tích chất lượng thịt cá thí nghiệm (35)
      • 4.3.1. Tỷ lệ mất nước bảo quản (35)
      • 4.3.2. Kết quả phõn tớch ủộ dai thịt cỏ (37)
      • 4.3.3. pH và màu sắc cơ thịt cá (38)
    • 4.4. Chất lượng cỏ ủỏnh giỏ theo phương phỏp cảm quan (42)
      • 4.4.1. Cảm quan theo phương pháp tam giác (42)
      • 4.4.2. Cảm quan theo phương phỏp cho ủiểm (42)
    • 4.5. đánh giá hiệu quả kinh tế (43)
    • 4.6. Kết quả một số chỉ tiêu chất lượng nước ao thí nghiệm (45)
      • 4.6.1. Biến ủộng nhiệt ủộ (45)
      • 4.6.2. Biến ủộng hàm lượng ụ xy hũa tan (45)
      • 4.6.3. Biến ủộng pH (46)
  • PHẦN 5: THẢO LUẬN (47)
    • 5.1. Thành phần dinh dưỡng của ủậu Tằm (47)
    • 5.2. Kết quả nuụi thử nghiệm cỏ Trắm cỏ bằng ủậu Tằm và cỏ Voi (47)
    • 5.3. Chất lượng thịt cá thí nghiệm (48)
    • 5.3. Hiệu quả kinh tế (48)
  • PHẦN 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (49)
    • 6.1. Kết luận (49)
    • 6.2. Kiến nghị (49)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (51)

Nội dung

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ðịa ủiểm và thời gian nghiờn cứu

- ðịa ủiểm nghiờn cứu: Tại Trại Sản xuất giống thủy sản và Dịch vụ Thanh Trỡ -

- Thời gian nghiờn cứu: Từ thỏng 8/2010 ủến thỏng 1/2011.

Vật liệu nghiên cứu

- ðối tượng nghiên cứu: Cá Trắm cỏ Ctenopharyngodon idella (Valenciennes,

- Thức ăn sử dụng trong thớ nghiệm: hạt ủậu Tằm và cỏ voi (hỡnh 4)

Hỡnh 4 Hạt ủậu Tằm và cỏ voi dựng trong thớ nghiệm

Bố trí thí nghiệm

Thí nghiệm được thực hiện với hai nghiệm thức: cỏ Trắm nuôi bằng ấu tằm (ðT) và cỏ Trắm nuôi bằng cỏ (TC), được bố trí trong các ao có diện tích 500 m² với hai lần lặp lại Mật độ cỏ thí nghiệm là 1 con/5 m² ao, và khối lượng trung bình của cỏ thí nghiệm khi thả dao động từ 1,61±0,01 đến 1,63±0,01 kg/con Thời gian thí nghiệm được xác định cụ thể.

166 ngày Sơ ủồ thớ nghiệm ủược trỡnh bày trong hỡnh 5

+ Cỏch chế biến thức ăn: ðậu tằm trước khi cho cỏ ăn ủược ngõm trong nước từ 12 – 24 giờ, rửa sạch và trộn với 1 – 2% muối ăn, ủể trong thời gian 10-

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 16

15 phỳt sau ủú bắt ủầu cho cỏ ăn

Để nuôi cá Trắm cỏ hiệu quả, cần chú ý đến khẩu phần và kỹ thuật cho ăn Trong 5 ngày đầu, cho cá ăn với khẩu phần 0,03% khối lượng thân vào lúc 16h Sau đó, tăng dần khẩu phần ăn lên 1,5-3,0% khối lượng cỏ trong ao Thức ăn cần được kiểm tra hàng ngày qua sàng cho ăn, và nên cho cá ăn 2 lần mỗi ngày vào khoảng 8-10h.

Mỗi ao nuôi cá cần được trang bị 4 sàng cho ăn để đảm bảo cung cấp đủ thức ăn và cỏ cho cá Kích thước của mỗi sàng cho ăn là 1m x 1,5m x 0,1m, giúp duy trì chất lượng và kích cỡ cỏ khi thu hoạch.

Hỡnh 5 Sơ ủồ thớ nghiệm

Phương pháp thu mẫu và phân tích

3.4.1 Phõn tớch dinh d ưỡ ng ủậ u t ằ m (Vicia faba)

Mẫu ủậu tằm ủược phõn tớch tại phũng Phõn tớch thức ăn gia sỳc và sản phẩm chăn nuụi của Viện Chăn nuụi Quốc gia đã được xác định dựa trên các chỉ tiêu phõn tớch cụ thể.

Ao Trắm cỏ nuôi bằng cỏ

Ao Trắm cỏ nuôi bằng ủậu Tằm

TC2 Mật ủộ 1con/5m 2 ðT2 Mật ủộ 1con/5m 2 ðT2 Mật ủộ 1con/5m 2

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 17 ủịnh theo phương phỏp sau:

Để xác định hàm lượng protein thụ (P) theo TCVN 4328-86, cần sử dụng H2SO4 ủậm ủặc kết hợp với chất xỳc tỏc để phân hủy chất hữu cơ trong mẫu thử Sau đó, chưng cất amoniac trong dung dịch acid và xác định hàm lượng nitơ tổng số bằng chuẩn độ amoniac Cuối cùng, hàm lượng protein thụ được tính bằng công thức: Nitơ tổng số x 6.25.

+ Xỏc ủịnh hàm lượng Lipid (L) theo TCVN 4331-86: Dựng dung mụi hữu cơ chiết rỳt chất bộo trong mẫu thử, sau ủú xỏc ủịnh khối lượng của chất béo

Xác định hàm lượng xơ thô (X) theo TCVN 4329-1993 bao gồm việc sử dụng dung dịch acid và kiềm để thủy phân mẫu thử Quá trình này giúp tách các chất bột đường, protid, dầu mỡ, cũng như một phần hemicellulose và lignin, từ đó xác định được lượng xơ thô còn lại.

+ Xỏc ủịnh hàm lượng tro thụ (T) theo TCVN 4327-1993: ủốt và nung mẫu thử ở 500-550 o C sau ủú xỏc ủịnh khối lượng phần cũn lại

+ Xỏc ủịnh ủộ ẩm (W) theo TCVN-4326-86: Dựng phương phỏp sấy ở

105 o C ðộ ẩm của nguyờn liệu là lượng nước mất ủi trong khi sấy

+ Xỏc ủịnh Ca theo TCVN 1526 – 86

+ Xỏc ủịnh Photpho theo TCVN 1525 – 01

+ Xỏc ủịnh Tannin theo phương phỏp Lowenthal

Ph ươ ng pháp phân tích ch ấ t l ượ ng th ị t cá b ằ ng máy

Mẫu thịt cỏ thí nghiệm đã được phân tích tại phòng thí nghiệm Bộ môn Di truyền và Chọn giống vật nuôi thuộc Khoa Chăn nuôi – Thủy sản, Đại học Nông nghiệp Hà Nội Các chỉ tiêu phân tích được xác định theo phương pháp khảo sát chất lượng cỏ của Bjornevik và Solbakken (2010) Cỏ thí nghiệm đã được thu hoạch.

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội thực hiện nghiên cứu luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp với 18 mẫu tại các thời điểm 71, 125 và 166 ngày nuôi Mỗi lần phân tích bao gồm 3 mẫu cỏ Trắm nuôi bằng ấu tằm và 3 mẫu cỏ Trắm nuôi bằng cỏ voi.

Mất nước bảo quản và mất nước chế biến là hai yếu tố quan trọng trong quy trình chế biến thực phẩm Khoanh cốt lết dày 5 cm được cắt từ bờn dưới võy lưng, sau đó lọc bỏ xương Một phần tư khoanh (phần lưng bờn trỏi) được giữ nguyên khối lượng và hấp trong giấy búng kính chịu nhiệt ở nhiệt độ 90°C trong 10 phút Sau khi làm nguội, cần cân lại khối lượng để tính tỷ lệ mất nước chế biến Phần còn lại của khoanh cốt lết (phần lưng bờn phải) được bảo quản lạnh trong giấy nhụm hoặc giấy búng kính trong 24 giờ để xác định tỷ lệ mất nước bảo quản (drip loss) và mất nước chế biến sau 24 giờ.

Lực cắt (Shear force) được đo bằng đơn vị Newton (N) và phản ánh độ chắc chắn cũng như độ dai của cơ thịt Lực cắt được xác định trên mẫu cơ thịt tại thời điểm giết mổ và sau 24 giờ bảo quản ở nhiệt độ 2 độ C.

Từ phần khoanh cốt lết, lấy 2-3 khối trụ cơ thịt có đường kính 10mm để tiến hành phân tích Mẫu được đưa vào máy xác định lực cắt Warner-Bratzler 2000D của Mỹ Về pH và màu sắc, tại thời điểm giết mổ, tiến hành đo pH trực tiếp tại 3 điểm trên cơ trắng (phần bụng) và màu sắc (phần lưng) Sau 2 giờ, phần còn lại được bảo quản lạnh trong giấy bọc kín đến 24 giờ để phân tích Tại thời điểm 24 giờ sau, tiếp tục đo pH và màu sắc tại 3 điểm giống như thời điểm giết mổ Giá trị pH được đo bằng máy Star CPU của Matthaus - Cộng hòa liên bang Đức.

Màu sắc thịt cỏ ủược ủo ở 3 mức ủộ L* (ủộ sỏng), a*(ủộ màu ủỏ), b*(ủộ màu vàng) bằng máy Nippon Denshoker Handy Colorimeter NR – 300 Japan

• ðộ sỏng L* cú giỏ trị từ 0 – 100 (0 là màu ủen, 100 là màu trắng), giỏ trị L* càng lớn màu thịt càng sáng, giá trị L* càng bé thịt chuyển màu tối

• ðộ màu ủỏ a* cú giỏ trị từ -60 tới +60 (giỏ trị - là màu xanh lỏ cõy, + là màu ủỏ), giỏ trị a* càng lớn (+) màu thịt càng ủỏ, a* càng bộ (-) thịt

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 19 chuyển màu xanh lá cây

Giá trị b* của màu vàng trong thịt có khoảng từ -60 đến +60, trong đó giá trị âm (-) biểu thị màu xanh sẫm và giá trị dương (+) thể hiện màu vàng Khi giá trị b* tăng lên, màu thịt sẽ càng vàng hơn, trong khi giá trị b* giảm xuống sẽ dẫn đến màu thịt chuyển sang xanh sẫm.

Hỡnh 6 Sơ ủồ phương phỏp lấy mẫu phõn tớch chất lượng thịt cỏ thớ nghiệm

Ph ươ ng phỏp ủ ỏnh giỏ c ả m quan ch ấ t l ượ ng th ị t cỏ

Phương phỏp ủỏnh giỏ cảm quan thịt cỏ Trắm cỏ nuụi bằng ủậu tằm và cỏ Trắm cỏ nuôi bằng cỏ dựa trên 2 phương pháp (Hà Duyên Tư, 2005)

+ Phương phỏp ủỏnh giỏ cảm quan tam giỏc: Cảm quan thịt cỏ theo

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội tiến hành nghiên cứu luận văn thạc sĩ về khoa học nông nghiệp, tập trung vào việc so sánh sự khác biệt giữa mẫu cỏ Trắm nuôi bằng cỏ và cỏ Trắm nuôi bằng đậu tằm Mẫu cơ thịt cỏ Trắm được thu thập sau 166 ngày nuôi và được đánh giá cảm quan mà không sử dụng gia vị Nghiên cứu dựa trên ba mẫu, trong đó có hai mẫu giống nhau và một mẫu khác biệt, được ký hiệu là A và B Các mẫu được trình bày theo các tổ hợp như ABB, BBA, AAB, BAB, ABA, và BAA.

Số lượng người tham gia thử mẫu là 6 người, họ lần lượt thử các mẫu cỏ ủó ủỏnh từ trái qua phải Người tham gia không được vào khu vực chế biến để đảm bảo tính khách quan Hình thức bao gói sản phẩm để đánh giá cảm quan là giống nhau nhằm duy trì tính khách quan của phương pháp.

Phiếu ủng hộ đánh giá cảm quan thịt cỏ theo phương pháp tam giác (Phụ lục 10) sẽ được sử dụng để xác định sự khác biệt giữa các mẫu cỏ Nếu có sự khác biệt rõ rệt, quá trình đánh giá cảm quan sẽ tiếp tục theo phương pháp cho ủiểm.

+ Cảm quan theo phương phỏp cho ủiểm

Số lượng người tham gia thử nghiệm mẫu cỏ là từ 6 đến 8 người, được đào tạo về phương pháp thử cảm quan theo tiêu chuẩn Mỗi mẫu thịt cỏ có trọng lượng từ 20 đến 30 gram và mỗi mẫu sẽ được lặp lại 3 lần để đảm bảo tính chính xác Khi nấu chín mẫu cỏ, cần tuân thủ đúng cách chế biến, thời gian và nhiệt độ nấu để đạt được kết quả tốt nhất.

Phiếu ủỏnh giỏ cảm quan thịt cỏ theo phương phỏp cho ủiểm (Phụ lục 11)

Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi

3.5.1 S ố li ệ u môi tr ườ ng

Cỏc chỉ tiờu nhiệt ủộ, ụ xy hũa tan, pH nước ao thớ nghiệm ủược ủo hàng ngày

3.5.2 S ố li ệ u t ă ng tr ưở ng ðể theo dõi tăng trưởng của cá Trắm cỏ nuôi thí nghiệm, toàn bộ cá thí nghiệm ủược cõn và ủo chiều dài khi bố trớ thớ nghiệm và khi kết thỳc thớ nghiệm Trong quỏ trỡnh thớ nghiệm cỏ ủược thu mẫu ngẫu nhiờn 30 cỏ thể, thời gian 30 ngày/lần

3.5.3 T ố c ủộ t ă ng tr ưở ng bỡnh quõn ngày ADG

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 21

KL cá sau thí nghiệm – KL cá trước TN

ADG = (g/cá/ngày) Thời gian nuôi

Trong ủú: W 1 và W 2 là khối lượng cỏ trước và sau thớ nghiệm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 22

3.5.4 Kh ố i l ượ ng cá t ă ng thêm WG

3.5.5.Th ứ c ă n tiêu th ụ theo kh ố i l ượ ng khô DFI

Tổng lượng thức ăn tiêu thụ (theo khối lượng khô)

DFI (g/con) Số cá nuôi

Tổng khối lượng thức ăn ủó sử dụng (kg)

FCR Tổng khối lượng cá tăng thêm (kg)

Chi phớ sản xuất bao gồm: Cỏ giống, thức ăn, vụi, ủiện, thuờ ao, lói suất, chi khác, nhân công chăm sóc

Tổng thu = Sản lượng x giá bán

Lợi nhuận = Tổng thu – Tổng chi

Phương pháp xử lý số liệu

Để đánh giá sự khác biệt giữa hai nghiệm thức, số liệu được phân tích bằng phương pháp T-test thông qua phần mềm SAS Kết quả được trình bày dưới dạng giá trị trung bình ± phương sai (SD) hoặc sai số chuẩn của giá trị trung bình (SE).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 23

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Thành phần dinh dưỡng của ủậu Tằm

Bảng 3 Thành phần dinh dưỡng của ủậu Tằm Vicia faba ðơn vị tính (%) Các chỉ số Sau khi ngâm 24 giờ Tính theo vật chất khô ðộ ẩm 59,18 -

Kết quả phõn tớch thành phần dinh dưỡng ủậu Tằm trong thớ nghiệm: Protein thô 31,31%, lipid thô 0,15%; xơ 1,98%, tro 4,24%, Ca 0,02%, Phốt pho 0,44, Tannin 1,91% (bảng 3).

Kết quả nuụi thử nghiệm cỏ Trắm cỏ bằng ủậu Tằm và cỏ voi

Sau 166 ngày nuôi, cá Trắm cỏ nuôi bằng ủậu Tằm có tốc độ sinh trưởng chậm hơn so với cá nuôi bằng cỏ voi (P0,05) Tuy nhiên, có sự khác biệt về tỷ lệ mất nước chế biến của mẫu cỏ ủó bảo quản 24 giờ tại nhiệt độ.

Nghiên cứu cho thấy tỷ lệ mất nước tổng giữa cỏ thí nghiệm (ðT) và cỏ đối chứng (TC) có sự khác biệt đáng kể (P

Ngày đăng: 26/07/2021, 09:20

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w